ABOUT THE SPEAKER
Reshma Saujani - Education activist
Through her nonprofit, Girls Who Code, Reshma Saujani initiates young women into the tech world. Her goal: one million women in computer science by 2020.

Why you should listen

Reshma Saujani is the Founder and CEO of Girls Who Code, the national non-profit organization working to close the gender gap in technology and change the image of what a programmer looks like and does. The organization has already reached 90,000 girls in all 50 US states. She is the author of three books, including the forthcoming Brave, Not Perfect, which is scheduled for release in winter 2018, Women Who Don't Wait In Line and the New York Times Bestseller Girls Who Code: Learn to Code and Change the World. Her TED Talk has sparked a national conversation about how we're raising our girls. In 2010, Saujani surged onto the political scene as the first Indian American woman to run for US Congress. She has also served as Deputy Public Advocate for New York City and ran a spirited campaign for Public Advocate in 2013. She lives in New York City with her husband, Nihal, their son, Shaan, and their bulldog, Stanley.

More profile about the speaker
Reshma Saujani | Speaker | TED.com
TED2016

Reshma Saujani: Teach girls bravery, not perfection

Filmed:
4,984,427 views

We're raising our girls to be perfect, and we're raising our boys to be brave, says Reshma Saujani, the founder of Girls Who Code. Saujani has taken up the charge to socialize young girls to take risks and learn to program -- two skills they need to move society forward. To truly innovate, we cannot leave behind half of our population, she says. "I need each of you to tell every young woman you know to be comfortable with imperfection."
- Education activist
Through her nonprofit, Girls Who Code, Reshma Saujani initiates young women into the tech world. Her goal: one million women in computer science by 2020. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So a fewvài yearsnăm agotrước,
0
1040
1655
Một vài năm trước,
00:14
I did something really bravecan đảm,
1
2719
2937
tôi đã làm một việc rất dũng cảm,
00:17
or some would say really stupidngốc nghếch.
2
5680
2680
hoặc vài người có thể nói rất ngốc nghếch.
00:20
I ranchạy for CongressQuốc hội Hoa Kỳ.
3
8840
1320
Tôi ứng cử vào Quốc hội.
00:23
For yearsnăm, I had existedtồn tại
safelymột cách an toàn behindphía sau the scenescảnh in politicschính trị
4
11040
3736
Trong nhiều năm, tôi đã được an toàn về chính trị
00:26
as a fundraiserbuổi quyên góp, as an organizertổ chức,
5
14800
3056
như một người gây quỹ, một người tổ chức,
00:29
but in my hearttim, I always wanted to runchạy.
6
17880
3200
nhưng trong trái tim, tôi luôn luôn muốn ứng cử.
00:33
The sittingngồi congresswomanCongresswoman
had been in my districthuyện sincekể từ 1992.
7
21680
4456
Nữ đại biểu quốc hội có ở khu vực của tôi từ 1992.
00:38
She had never lostmất đi a racecuộc đua,
8
26160
1896
Cô ấy không bao giờ thất bại ở cuộc đua nào,
00:40
and no one had really even runchạy againstchống lại her
in a DemocraticDân chủ primarysơ cấp.
9
28080
3880
và thậm chí không ai đua với cô ấy vào Đảng Dân chủ.
00:44
But in my mindlí trí, this was my way
10
32680
2856
Nhưng trong tâm trí tôi, đó là cách
00:47
to make a differenceSự khác biệt,
11
35560
1496
để tạo sự khác biệt,
00:49
to disruptlàm gián đoạn the statustrạng thái quoQuo.
12
37080
2120
để thay đổi hiện trạng.
00:51
The pollsthăm dò ý kiến, howeverTuy nhiên,
told a very differentkhác nhau storycâu chuyện.
13
39960
3360
Tuy nhiên, những lá phiếu nói lên
một câu chuyện rất khác
00:55
My pollsterspollsters told me
that I was crazykhùng to runchạy,
14
43920
3216
Những thăm dò dư luận cho biết
tôi đang chạy điên cuồng,
00:59
that there was no way that I could winthắng lợi.
15
47160
2920
không có cách nào để tôi chiến thắng.
01:02
But I ranchạy anywaydù sao,
16
50760
1336
Nhưng tôi vẫn tiếp tục,
01:04
and in 2012, I becameđã trở thành an upstartUpstart
in a NewMới YorkYork CityThành phố congressionalQuốc hội racecuộc đua.
17
52120
5176
và năm 2012, tôi đã trở thành một ứng cử viên sáng giá cho cuộc tranh cử Quốc hội ở New York.
01:09
I sworethề I was going to winthắng lợi.
18
57320
3080
Tôi thề tôi đã sắp chiến thắng.
01:13
I had the endorsementchứng thực
from the NewMới YorkYork DailyHàng ngày NewsTin tức,
19
61000
2616
Tôi có sự thừa nhận từ tờ New York Daily News,
01:15
the WallBức tường StreetStreet JournalTạp chí
snappedbị gãy picturesnhững bức ảnh of me on electioncuộc bầu cử day,
20
63640
3336
Tạp chí Wall Street đã chụp nhanh tôi vào ngày bầu cử,
01:19
and CNBCCNBC calledgọi là it one of the hottestnóng nhất
raceschủng tộc in the countryQuốc gia.
21
67000
3600
và CNBC cho rằng đây là một trong những cuộc đua nóng nhất.
01:23
I raisednâng lên moneytiền bạc from everyonetất cả mọi người I knewbiết,
22
71280
2416
Tôi nhận được tiền từ mọi người tôi biết,
01:25
includingkể cả IndianẤn Độ aunties
23
73720
1896
bao gồm cả những người cô ở Ấn Độ
01:27
that were just so happyvui mừng
an IndianẤn Độ girlcon gái was runningđang chạy.
24
75640
2720
điều đó thật là vui khi một cô gái Ấn Độ đi tranh cử.
01:31
But on electioncuộc bầu cử day, the pollsthăm dò ý kiến were right,
25
79240
3176
Nhưng vào ngày bầu cử, những lá phiếu đã đúng,
01:34
and I only got 19 percentphần trăm of the votebỏ phiếu,
26
82440
3040
và tôi chỉ đạt 19% phiếu bầu,
01:37
and the sametương tự papersgiấy tờ
that said I was a risingtăng lên politicalchính trị starngôi sao
27
85920
3736
và những tờ báo trên đã nói tôi là
một ngôi sao chính trị đang nổi
01:41
now said I wastedlãng phí 1.3 milliontriệu dollarsUSD
28
89680
4416
giờ lại nói tôi làm phí phạm 1.3 triệu USD
01:46
on 6,321 votesbình chọn.
29
94120
5016
vào 6,321 lá phiều.
01:51
Don't do the mathmôn Toán.
30
99160
1280
Đừng làm phép toán.
01:53
It was humiliatinglàm nhục.
31
101440
2040
Điều đó thật nhục nhã.
01:56
Now, before you get the wrongsai rồi ideaý kiến,
32
104320
2656
Bây giờ, trước khi bạn có ý nghĩ sai,
01:59
this is not a talk
about the importancetầm quan trọng of failurethất bại.
33
107000
2440
đây không phải một bài nói về
sự quan trọng của thất bại.
02:02
NorVà cũng không is it about leaningnghiêng in.
34
110040
1640
Cũng không phải về sự nghiêng mình.
02:04
I tell you the storycâu chuyện
of how I ranchạy for CongressQuốc hội Hoa Kỳ
35
112400
3216
Tôi kể câu chuyện về việc
tôi chạy đua vào Quốc hội như thế nào
02:07
because I was 33 yearsnăm old
36
115640
2456
bởi tôi đã 33 tuổi
02:10
and it was the first time
in my entiretoàn bộ life
37
118120
4736
và đó là lần đầu tiên trong cuộc đời
02:14
that I had donelàm xong something
that was trulythực sự bravecan đảm,
38
122880
3656
tôi làm một việc dũng cảm đúng nghĩa,
02:18
where I didn't worrylo about beingđang perfecthoàn hảo.
39
126560
2680
tôi không lo lắng về việc
trở nên hoàn hảo.
02:21
And I'm not alonemột mình:
40
129639
1457
Và tôi không cô đơn:
02:23
so manynhiều womenđàn bà I talk to tell me
41
131120
1736
nhiều phụ nữ đã nói với tôi
02:24
that they gravitatehút
towardsvề hướng careersnghề nghiệp and professionsngành nghề
42
132880
2896
họ hướng về sự nghiệp và nghề nghiệp
02:27
that they know
they're going to be great in,
43
135800
2096
rắng họ biết họ đang làm rất tốt,
02:29
that they know they're
going to be perfecthoàn hảo in,
44
137920
2376
rằng họ biết họ sắp trở nên hoàn hảo,
02:32
and it's no wonderngạc nhiên why.
45
140320
1816
và không có thắc mắc vì sao.
02:34
MostHầu hết girlscô gái are taughtđã dạy
to avoidtránh riskrủi ro and failurethất bại.
46
142160
3056
Phần lớn các cô gái được dạy dỗ để tránh
rủi ro và thất bại.
02:37
We're taughtđã dạy to smilenụ cười prettyđẹp,
47
145240
1776
Chúng ta được dạy để cười xinh đẹp,
02:39
playchơi it safean toàn, get all A'sA's.
48
147040
2520
làm mọi việc an toàn, nhận tất cả điểm A.
02:42
BoysBé trai, on the other handtay,
49
150320
1696
Con trai, ngược lại,
02:44
are taughtđã dạy to playchơi roughthô, swinglung lay highcao,
50
152040
2776
được dạy chơi mạnh mẽ, bay cao,
02:46
crawlthu thập thông tin to the tophàng đầu of the monkeycon khỉ barsthanh
and then just jumpnhảy off headfirstheadfirst.
51
154840
4760
làm những việc cực kỳ nguy hiểm
và ngốc nghếch
02:52
And by the time they're adultsngười trưởng thành,
52
160200
1576
Và đến khi họ trưởng thành,
02:53
whetherliệu they're negotiatingđàm phán a raisenâng cao
or even askinghỏi someonengười nào out on a datengày,
53
161800
4776
cho dù họ đang đàm phán một sự tăng lương
hay thậm chí mời ai đó đi chơi
02:58
they're habituatedhabituated
to take riskrủi ro after riskrủi ro.
54
166600
3896
họ đã được quen với việc
rủi ro nối tiếp rủi ro.
03:02
They're rewardedkhen thưởng for it.
55
170520
1240
Họ được thưởng vì điều đó.
03:04
It's oftenthường xuyên said in SiliconSilicon ValleyThung lũng,
56
172320
2536
Ở thung lũng Silicon
có một chuyện thường được nói đến rằng
03:06
no one even takes you seriouslynghiêm túc
unlesstrừ khi you've had two failedthất bại start-upsbắt đầu-up.
57
174880
4280
thậm chí không ai thuê bạn nghiêm túc
trừ phi bạn có 2 lần khởi nghiệp thất bại.
03:11
In other wordstừ ngữ,
58
179880
1536
Nói một cách khác,
03:13
we're raisingnuôi our girlscô gái to be perfecthoàn hảo,
59
181440
3096
chúng ta đang dạy những bé gái
trở nên hoàn hảo,
03:16
and we're raisingnuôi our boyscon trai to be bravecan đảm.
60
184560
3320
và dạy những bé trai trở nên dũng cảm.
03:21
Some people worrylo
about our federalliên bang deficitthâm hụt,
61
189080
3680
Vài người lo lắng về thâm hụt liên bang,
03:25
but I, I worrylo about our braverydũng cảm deficitthâm hụt.
62
193800
3800
nhưng tôi, tôi lo lắng cho sự
thiếu hụt lòng dũng cảm của chúng ta.
03:30
Our economynên kinh tê, our societyxã hội,
we're just losingmất out
63
198240
3456
kinh tế, xã hội của chúng ta
đang bị thua thiệt
03:33
because we're not raisingnuôi
our girlscô gái to be bravecan đảm.
64
201720
2520
bởi vì chúng ta không dạy những bé gái
trở nên dũng cảm.
03:36
The braverydũng cảm deficitthâm hụt is why
womenđàn bà are underrepresentedunderrepresented in STEMTHÂN CÂY,
65
204920
3376
Sự thiếu hụt lòng dũng cảm là lý do vì sao
phụ nữ ít đại diện ở STEM,
03:40
in C-suitesC-suites, in boardroomsboardrooms, in CongressQuốc hội Hoa Kỳ,
66
208320
1936
ở C-suites, những phòng họp, Quốc hội,
03:42
and prettyđẹp much everywheremọi nơi you look.
67
210280
2560
và nhiều nơi bạn thấy.
03:46
In the 1980s, psychologistnhà tâm lý học CarolCarol DweckDweck
68
214000
3176
Vào những năm 1980,
nhà tâm lý học Carol Dwech
03:49
lookednhìn at how brightsáng fifththứ năm gradershọc sinh lớp
handledxử lý an assignmentnhiệm vụ
69
217200
2656
xem xét những đứa trẻ lớp 5 làm bài tập
03:51
that was too difficultkhó khăn for them.
70
219880
1600
nó thật khó với họ.
03:54
She foundtìm that brightsáng girlscô gái
were quicknhanh chóng to give up.
71
222000
4176
Bà ấy nhận thấy rằng những cô bé sáng sủa
từ bỏ rất nhanh.
03:58
The highercao hơn the IQCHỈ SỐ IQ,
the more likelycó khả năng they were to give up.
72
226200
3720
IQ càng cao thì càng dễ từ bỏ.
04:02
BrightSáng sủa boyscon trai, on the other handtay,
73
230520
1736
Những bé trai, thì lại khác,
04:04
foundtìm the difficultkhó khăn materialvật chất
to be a challengethử thách.
74
232280
2696
nhìn bài tập khó như một thử thách.
04:07
They foundtìm it energizingnăng lượng.
75
235000
1736
Họ cảm thấy tràn đầy nghị lực.
04:08
They were more likelycó khả năng
to redoublemạnh hơn theirhọ effortsnỗ lực.
76
236760
3200
Họ đã dường như nghi ngờ lại
những cố gắng của mình.
04:12
What's going on?
77
240680
1240
Chuyện gì diễn ra vậy?
04:14
Well, at the fifththứ năm gradecấp levelcấp độ,
78
242520
1496
Ở khối năm,
04:16
girlscô gái routinelythường outperformtốt hơn boyscon trai
in everymỗi subjectmôn học,
79
244040
3656
con gái thường nổi trội hơn con trai
trong mọi việc,
04:19
includingkể cả mathmôn Toán and sciencekhoa học,
80
247720
2136
kể cả toán và khoa học,
04:21
so it's not a questioncâu hỏi of abilitycó khả năng.
81
249880
2840
nên nó không phải một câu hỏi về khả năng.
04:25
The differenceSự khác biệt is in how boyscon trai
and girlscô gái approachtiếp cận a challengethử thách.
82
253560
4120
Sự khác nhau nằm ở việc con gái và con trai
đối mặt với thử thách.
04:30
And it doesn't just endkết thúc in fifththứ năm gradecấp.
83
258200
2079
Và nó không dừng lại ở lớp 5.
04:32
An HPHP reportbài báo cáo foundtìm
that menđàn ông will applyứng dụng for a jobviệc làm
84
260800
3176
Một báo cáo HP đàn ông thường xin việc
04:36
if they meetgặp only 60 percentphần trăm
of the qualificationsbằng cấp,
85
264000
3640
nếu họ chỉ đạt 60% năng lực,
04:40
but womenđàn bà, womenđàn bà will applyứng dụng
86
268000
2736
nhưng phụ nữ sẽ xin việc
04:42
only if they meetgặp 100 percentphần trăm
of the qualificationsbằng cấp.
87
270760
4576
chỉ khi họ đáp ứng đủ 100% tiêu chuẩn.
04:47
100 percentphần trăm.
88
275360
1280
100%.
04:49
This studyhọc is usuallythông thường invokedviện dẫn
as evidencechứng cớ that, well,
89
277720
3336
Nghiên cứu này thường được dẫn chứng
như một bằng chứng rằng,
04:53
womenđàn bà need a little more confidencesự tự tin.
90
281080
1720
phụ nữ cần thêm một chút tự tin.
04:55
But I think it's evidencechứng cớ
91
283360
1496
Nhưng tôi lại nghĩ đó là bằng chứng
04:56
that womenđàn bà have been socializedxã hội hóa
to aspirekhao khát to perfectionsự hoàn hảo,
92
284880
3136
cho rằng phụ nữ bị định hướng xã hội
về sự cầu toàn,
05:00
and they're overlyquá mức cautiousthận trọng.
93
288040
1536
và họ cẩn trọng quá mức.
05:01
(ApplauseVỗ tay)
94
289600
2816
(Vỗ tay)
05:04
And even when we're ambitioustham vọng,
95
292440
2056
Và kể cả khi chúng ta có tham vọng,
05:06
even when we're leaningnghiêng in,
96
294520
2776
kể cả khi chúng ta đang dựa vào
05:09
that socializationxã hội hóa of perfectionsự hoàn hảo
97
297320
2216
sự hoàn hảo xã hội hóa đó
05:11
has causedgây ra us to take
lessít hơn risksrủi ro in our careersnghề nghiệp.
98
299560
3080
đã làm chúng ta tránh gặp nhiều
rủi ro hơn trong sự nghiệp.
05:15
And so those 600,000 jobscông việc
that are openmở right now
99
303320
4576
Và 600,000 công việc đang có sẵn giờ đây
05:19
in computingtính toán and techcông nghệ,
100
307920
1240
về máy tính và công nghệ
05:21
womenđàn bà are beingđang left behindphía sau,
101
309800
1896
phụ nữ đang bị bỏ lại đằng sau,
05:23
and it meanscó nghĩa our economynên kinh tê
is beingđang left behindphía sau
102
311720
2656
và nó có nghĩa kinh tế của ta
đang bị bỏ lại đằng sau
05:26
on all the innovationđổi mới and problemscác vấn đề
womenđàn bà would solvegiải quyết
103
314400
4176
về tất cả cải tiến và vấn đề phụ nữ
có thể giải quyết
05:30
if they were socializedxã hội hóa to be bravecan đảm
104
318600
2736
nếu họ được xã hội thừa nhận để dũng cảm
05:33
insteadthay thế of socializedxã hội hóa to be perfecthoàn hảo.
105
321360
3080
thay vì sự định hướng để hoàn hảo.
05:36
(ApplauseVỗ tay)
106
324960
3936
(vỗ tay)
05:40
So in 2012, I startedbắt đầu a companyCông ty
to teachdạy girlscô gái to code,
107
328920
4336
Vì thế, năm 2012, tôi thành lập một công ty
dạy phụ nữ viết code
05:45
and what I foundtìm
is that by teachinggiảng bài them to code
108
333280
3056
và tôi nhận thấy, bằng việc dạy họ viết mã
05:48
I had socializedxã hội hóa them to be bravecan đảm.
109
336360
2160
tôi đã làm cho họ cảm thấy dũng cảm.
05:51
CodingMã hóa, it's an endlessbất tận processquá trình
of trialthử nghiệm and errorlỗi,
110
339240
4216
Viết mã, nó là một chuỗi không dừng của thử và sai,
05:55
of tryingcố gắng to get the right commandchỉ huy
in the right placeđịa điểm,
111
343480
3176
của sự cố gắng để đúng lệnh vào đúng chỗ,
05:58
with sometimesđôi khi just a semicolondấu chấm phẩy
112
346680
2416
thỉnh thoảng chỉ với dấu chấm phẩy
06:01
makingchế tạo the differenceSự khác biệt
betweengiữa successsự thành công and failurethất bại.
113
349120
3320
sẽ tạo ra sự khác biệt giữa thành công
và thất bại.
06:04
CodeMã số breaksnghỉ giải lao and then it fallsngã apartxa nhau,
114
352840
2496
Dòng mã sai và nó tách ra,
06:07
and it oftenthường xuyên takes manynhiều, manynhiều triescố gắng
115
355360
2416
và việc đó thường cần rất nhiều,
rất nhiều lần thử
06:09
untilcho đến that magicalhuyền diệu momentchốc lát
116
357800
2296
đến một khoảnh khắc diệu kỳ
06:12
when what you're tryingcố gắng
to buildxây dựng comesđến to life.
117
360120
3080
khi cái bạn đang cố gắng làm hoàn thành.
06:15
It requiresđòi hỏi perseverancekiên trì.
118
363760
2480
Điều đó cần tính kiên trì.
06:18
It requiresđòi hỏi imperfectionhoàn hảo.
119
366600
2760
Điều đó cần sự không hoàn hảo.
06:22
We immediatelyngay see in our programchương trình
120
370160
2376
Chúng ta ngay lập tức nhìn vào trong
chương trình của mình
06:24
our girls'cô gái ' fearnỗi sợ of not gettingnhận được it right,
121
372560
2336
nỗi sợ không làm đúng của những cô gái,
06:26
of not beingđang perfecthoàn hảo.
122
374920
1240
nỗi sợ không hoàn hảo.
06:28
EveryMỗi GirlsCô gái Who CodeMã số teachergiáo viên
tellsnói me the sametương tự storycâu chuyện.
123
376840
3176
Những cô gái là giáo viên dạy viết mã
cũng kể với tôi câu chuyện như vậy.
06:32
DuringTrong thời gian the first weektuần,
when the girlscô gái are learninghọc tập how to code,
124
380040
2976
Trong tuần đầu tiên,
khi những cô gái học viết mã,
06:35
a studentsinh viên will call her over
and she'llcô ấy sẽ say,
125
383040
2976
một học sinh sẽ gọi cô ấy và nói
06:38
"I don't know what code to writeviết."
126
386040
2016
"Tôi không biết dòng mã nào để viết"
06:40
The teachergiáo viên will look at her screenmàn,
127
388080
1936
Giáo viên sẽ nhìn vào màn hình của cô ấy,
06:42
and she'llcô ấy sẽ see a blankchỗ trống textbản văn editorngười biên tập.
128
390040
1880
và thấy một dòng trống.
06:44
If she didn't know any better,
she'dcô ấy think that her studentsinh viên
129
392640
2816
Nếu giáo viên không biết điều gì tốt hơn,
cô ấy sẽ nghĩ học sinh đó
06:47
spentđã bỏ ra the pastquá khứ 20 minutesphút
just staringnhìn chằm chằm at the screenmàn.
130
395480
3080
đã dành 20 phút trước chỉ để bật máy.
06:51
But if she pressesMáy ép undohủy bỏ a fewvài timeslần,
131
399400
3176
Nhưng nếu cô ấy nén lại một vài lần,
06:54
she'llcô ấy sẽ see that her studentsinh viên
wroteđã viết code and then deletedxóa it.
132
402600
3720
cô ấy sẽ thấy học sinh của mình
đã viết rồi xóa mã đi.
06:58
She triedđã thử, she cameđã đến closegần,
133
406840
3256
Học sinh ấy đã thử, cô ấy đã gần đến,
07:02
but she didn't get it exactlychính xác right.
134
410120
2080
nhưng cô ấy không làm được chính xác.
07:05
InsteadThay vào đó of showinghiển thị
the progresstiến độ that she madethực hiện,
135
413040
2616
Thay vì cho cô giáo xem những nỗ lực của mình,
07:07
she'dcô ấy ratherhơn showchỉ nothing at all.
136
415680
1960
cô bé đó chọn cách như không có cố gắng đó.
07:10
PerfectionSự hoàn hảo or bustphá sản.
137
418160
2840
Sự hoàn hảo hay sự phá hỏng.
07:14
It turnslượt out that our girlscô gái
are really good at codingmã hóa,
138
422440
4760
Nó cho thấy rằng con gái rất giỏi viết mã,
07:19
but it's not enoughđủ
just to teachdạy them to code.
139
427840
2191
nhưng nó là không đủ nếu chỉ
dạy họ như vậy.
07:22
My friendngười bạn LevBungari BrieBrie, who is a professorGiáo sư
at the UniversityTrường đại học of ColumbiaColumbia
140
430720
3191
Bạn tôi Lev Brie là giáo sư ở
Đại học Colombia
07:25
and teachesdạy học introgiới thiệu to JavaJava
141
433935
1761
và dạy đầu vào cho Java
07:27
tellsnói me about his officevăn phòng hoursgiờ
with computermáy vi tính sciencekhoa học studentssinh viên.
142
435720
3680
nói với tôi về thời gian làm việc của anh ấy
với những sinh viên khoa học máy tính.
07:32
When the guys are strugglingđấu tranh
with an assignmentnhiệm vụ,
143
440120
2256
Khi họ đang vật lộn với bài tập,
07:34
they'llhọ sẽ come in and they'llhọ sẽ say,
144
442400
1576
họ sẽ đến và nói,
07:36
"ProfessorGiáo sư, there's something
wrongsai rồi with my code."
145
444000
2360
"Giáo sư, mã của em sai ở đâu đó"
07:38
The girlscô gái will come in and say,
146
446880
1496
Sinh viên nữ đến và nói,
07:40
"ProfessorGiáo sư, there's something
wrongsai rồi with me."
147
448400
4040
"Giáo sư, em sai ở đâu đó."
07:45
We have to beginbắt đầu to undohủy bỏ
the socializationxã hội hóa of perfectionsự hoàn hảo,
148
453520
3296
Chúng ta phải làm lại định hướng xã hội về sự hoàn hảo,
07:48
but we'vechúng tôi đã got to combinephối hợp it
with buildingTòa nhà a sisterhoodem đở đầu
149
456840
2616
nhưng ta sẽ kết hợp nó với việc xây dựng tình chị em
07:51
that letshãy girlscô gái know
that they are not alonemột mình.
150
459480
2840
để những cô gái biết rằng họ không cô đơn.
07:55
Because tryingcố gắng harderkhó hơn
is not going to fixsửa chữa a brokenbị hỏng systemhệ thống.
151
463000
4040
Vì làm việc chăm chỉ hơn
không giúp sửa chữa một hệ thống bị hỏng.
07:59
I can't tell you how manynhiều womenđàn bà tell me,
152
467680
2256
Tôi không thể nói hết
đã có bao nhiêu người phụ nữ nói với tôi
08:01
"I'm afraidsợ to raisenâng cao my handtay,
153
469960
1776
"Tôi sợ giơ tay,
08:03
I'm afraidsợ to askhỏi a questioncâu hỏi,
154
471760
2136
tôi sợ đặt câu hỏi,
08:05
because I don't want to be the only one
155
473920
2376
bởi tôi không muốn là người duy nhất
08:08
who doesn't understandhiểu không,
156
476320
1440
không hiểu gì,
08:10
the only one who is strugglingđấu tranh.
157
478360
2680
người duy nhất gặp khó khăn.
08:13
When we teachdạy girlscô gái to be bravecan đảm
158
481840
2896
Khi ta dạy những cô gái về lòng dũng cảm
08:16
and we have a supportivehỗ trợ networkmạng
cheeringcổ vũ them on,
159
484760
3296
và ta có một đội ngũ hỗ trợ cho họ,
08:20
they will buildxây dựng incredibleđáng kinh ngạc things,
160
488080
3016
họ có thể làm nên những thứ đáng kinh ngạc,
08:23
and I see this everymỗi day.
161
491120
2720
và tôi nhìn họ mỗi ngày,
08:26
Take, for instanceví dụ,
two of our highcao schooltrường học studentssinh viên
162
494520
2616
Ví dụ về 2 học sinh ở trường phổ thông của tôi
08:29
who builtđược xây dựng a gametrò chơi calledgọi là TamponTampon RunChạy --
163
497160
2376
người mà tạo ra trò Tampon Run --
08:31
yes, TamponTampon RunChạy --
164
499560
2456
vâng, Tampon Run --
08:34
to fightchiến đấu againstchống lại the menstruationhành kinh taboođiều cấm kỵ
165
502040
2416
để chống lại sự hành kinh cấm kỵ
08:36
and sexismphân biệt giới tính in gamingchơi Game.
166
504480
2200
và phân biệt giới tính trong trò chơi.
08:39
Or the SyrianSyria refugeengười tị nạn
167
507840
1576
Hoặc những người Siria tị nạn
08:41
who dareddám showchỉ her love
for her newMới countryQuốc gia
168
509440
3520
người dám bày tỏ tình yêu cho đất nước mới
08:45
by buildingTòa nhà an appứng dụng
to help AmericansNgười Mỹ get to the pollsthăm dò ý kiến.
169
513600
4199
bằng việc tạo ra một ứng dụng
giúp người Mỹ bỏ phiếu.
08:50
Or a 16-year-old-tuổi girlcon gái
who builtđược xây dựng an algorithmthuật toán
170
518760
4255
Hoặc một cô gái 16 tuổi
người tạo ra một thuật toán
08:55
to help detectphát hiện whetherliệu a cancerung thư
is benignnhẹ or malignantác tính
171
523039
5057
giúp phát hiện ung thư
là lành tính hay ác tính
09:00
in the off chancecơ hội
that she can savetiết kiệm her daddy'scủa bố life
172
528120
3376
với cơ hội nhỏ nhất để cứu lấy
mạng sống của bố mình
09:03
because he has cancerung thư.
173
531520
2560
bởi ông ấy bị ung thư.
09:07
These are just
threesố ba examplesví dụ of thousandshàng nghìn,
174
535000
4400
Đó chỉ là 3 trong hàng nghìn ví dụ,
09:12
thousandshàng nghìn of girlscô gái who have been
socializedxã hội hóa to be imperfectkhông hoàn hảo,
175
540120
4096
hàng nghìn cô gái định hướng không hoàn hảo,
09:16
who have learnedđã học to keep tryingcố gắng,
who have learnedđã học perseverancekiên trì.
176
544240
2953
những người đã học được sự cố gắng,
những người học được về sự bền bỉ.
09:19
And whetherliệu they becometrở nên coderslập trình
177
547217
1999
Và kể cả học có thành người viết mã
09:21
or the nextkế tiếp HillaryHillary ClintonClinton or BeyoncBeyoncé,
178
549240
2656
hay là Hillary Clinton hoặc Beyoncé tiếp theo,
09:23
they will not deferhoãn theirhọ dreamsnhững giấc mơ.
179
551920
3320
thì họ sẽ không trì hoãn giấc mơ của mình.
09:27
And those dreamsnhững giấc mơ have never been
more importantquan trọng for our countryQuốc gia.
180
555960
4480
Và những giấc mơ đó chưa bao giờ
quan trọng hơn cho đất nước này.
09:33
For the AmericanNgười Mỹ economynên kinh tê,
for any economynên kinh tê to growlớn lên,
181
561320
3136
Với kinh tế Hòa Kỳ,
với bất kỳ nền kinh tế nào để tăng trưởng,
09:36
to trulythực sự innovateđổi mới,
182
564480
2136
để cải cách thật sự,
09:38
we cannotkhông thể leaverời khỏi behindphía sau
halfmột nửa our populationdân số.
183
566640
3200
chúng ta không thể bỏ lại đằng sau
một nửa dân số.
09:42
We have to socializexã hội our girlscô gái
to be comfortableThoải mái with imperfectionhoàn hảo,
184
570640
3696
Chúng ta phải định hướng xã hội cho những cô gái
trở nên thoải mái với sự không hoàn hảo,
09:46
and we'vechúng tôi đã got to do it now.
185
574360
2920
và chúng ta phải làm điều đó ngay hây giờ.
09:50
We cannotkhông thể wait for them
to learnhọc hỏi how to be bravecan đảm like I did
186
578400
4216
Chúng ta không thể chờ họ học trở nên
dũng cảm như tôi đã từng
09:54
when I was 33 yearsnăm old.
187
582640
2080
khi tôi 33 tuổi.
09:57
We have to teachdạy them
to be bravecan đảm in schoolstrường học
188
585240
2336
Chúng ta phải dạy họ dũng cảm
từ trong trường học
09:59
and earlysớm in theirhọ careersnghề nghiệp,
189
587600
1736
và trước khi bước vào sự nghiệp,
10:01
when it has the mostphần lớn potentialtiềm năng
to impactva chạm theirhọ livescuộc sống
190
589360
3136
khi nó có tiềm năng lớn nhất
để ảnh hưởng đến cuộc sống của họ
10:04
and the livescuộc sống of othersKhác,
191
592520
2016
và cuộc sống của những người khác,
10:06
and we have to showchỉ them
that they will be lovedyêu and acceptedchấp nhận
192
594560
4776
và chúng ta phải cho họ biết
họ sẽ được yêu thương và chấp nhận
10:11
not for beingđang perfecthoàn hảo
193
599360
3056
không vì hoàn hảo
10:14
but for beingđang courageousdũng cảm.
194
602440
2640
mà vì đã nỗ lực.
10:17
And so I need eachmỗi of you
to tell everymỗi youngtrẻ womanđàn bà you know --
195
605840
3816
Và tôi cần các bạn nói với những người
phụ nữ bạn biết --
10:21
your sisterem gái, your niececháu gái,
your employeeNhân viên, your colleagueđồng nghiệp --
196
609680
3416
chị em gái, cháu gái,
người làm thuê, bạn học --
10:25
to be comfortableThoải mái with imperfectionhoàn hảo,
197
613120
2560
hãy thoải mái với sự không hoàn hảo,
10:28
because when we teachdạy
girlscô gái to be imperfectkhông hoàn hảo,
198
616360
2496
vì khi ta dạy con gái trở nên
không hoàn hảo,
10:30
and we help them leverageđòn bẩy it,
199
618880
2576
và giúp họ nâng tầm nó lên,
10:33
we will buildxây dựng a movementphong trào
of youngtrẻ womenđàn bà who are bravecan đảm
200
621480
3896
chúng ta sẽ xây một đòn bẩy
với những cô gái trẻ dùng cảm
10:37
and who will buildxây dựng
a better worldthế giới for themselvesbản thân họ
201
625400
3376
và những người sẽ xây dựng
một thế giới tốt đẹp hơn cho chính họ
10:40
and for eachmỗi and everymỗi one of us.
202
628800
3640
và cho mỗi người chúng ta.
10:45
Thank you.
203
633160
1216
Cảm ơn.
10:46
(ApplauseVỗ tay)
204
634400
3920
(Vỗ tay)
10:51
Thank you.
205
639080
1200
Cảm ơn.
10:57
ChrisChris AndersonAnderson: ReshmaReshma, thank you.
206
645320
1656
Chris Anderson: Cảm ơn chị Reshma,
10:59
It's suchnhư là a powerfulquyền lực visiontầm nhìn you have.
You have a visiontầm nhìn.
207
647000
2680
Đó quả là một tầm nhìn
đầy sức mạnh của chị.
11:03
Tell me how it's going.
208
651680
1736
Nói cho tôi biết nó diễn ra như thế nào.
11:05
How manynhiều girlscô gái
are involvedcó tính liên quan now in your programchương trình?
209
653440
2256
Có bao nhiêu cô gái đang trong
chương trình của chị?
11:07
ReshmaReshma SaujaniSaujani: Yeah.
So in 2012, we taughtđã dạy 20 girlscô gái.
210
655720
3656
RS: Năm 2012, chúng tôi dạy 20 bé gái.
11:11
This yearnăm we'lltốt teachdạy 40,000
in all 50 statestiểu bang.
211
659400
3536
Năm nay chúng tôi sẽ dạy 40,000 em
ở 50 bang.
11:14
(ApplauseVỗ tay)
212
662960
1256
(vỗ tay)
11:16
And that numbercon số is really powerfulquyền lực,
213
664240
3056
Và con số đó thật sự rất có sức mạnh,
11:19
because last yearnăm we only graduatedtốt nghiệp
7,500 womenđàn bà in computermáy vi tính sciencekhoa học.
214
667320
5296
bởi năm trước tôi chỉ đào tạo 7,500 phụ nữ
ngành khoa học máy tính.
11:24
Like, the problemvấn đề is so badxấu
215
672640
2576
Vấn đề đã rất tồi tệ
11:27
that we can make
that typekiểu of changethay đổi quicklyMau.
216
675240
2480
nhưng chúng tôi có thể thay đổi điều đó
rất nhanh thôi.
11:30
CACA: And you're workingđang làm việc with some
of the companiescác công ty in this roomphòng even,
217
678600
3216
CA: Và chị đang làm việc với người đồng hành
trong phòng này,
11:33
who are welcomingchào đón
graduatessinh viên tốt nghiệp from your programchương trình?
218
681840
2176
người sẽ tham gia đào tạo
trong chương trình của chị?
11:36
RSRS: Yeah, we have about 80 partnersđối tác,
219
684040
1976
RS: Vâng, tôi có khoảng 80 người đồng hành,
11:38
from TwitterTwitter to FacebookFacebook
220
686040
2056
từ Twitter đến Facebook
11:40
to AdobeAdobe to IBMIBM to MicrosoftMicrosoft
to PixarPixar to DisneyDisney,
221
688120
4496
đến Adobe, IBM, Microsoft,
Pixar, đến Disney.
11:44
I mean, everymỗi singleĐộc thân companyCông ty out there.
222
692640
1896
Ý tôi là, mỗi móc xích ngoài kia.
11:46
And if you're not signedký kết up,
I'm going to find you,
223
694560
2416
Và nếu bạn không đăng ký,
tôi sẽ tìm ra bạn,
11:49
because we need everymỗi singleĐộc thân techcông nghệ companyCông ty
224
697000
1976
bởi chúng tôi cần những
đồng nghiệp công nghệ đơn lẻ
11:51
to embednhúng a GirlsCô gái Who CodeMã số
classroomlớp học in theirhọ officevăn phòng.
225
699000
2776
để dạy lớp học Những Cô Gái Viết Mã
trong văn phòng của họ.
11:53
CACA: And you have some storiesnhững câu chuyện
back from some of those companiescác công ty
226
701800
2976
CA: Và chị có vài câu chuyện về
những người đồng hành đó
11:56
that when you mixpha trộn in more gendergiới tính balancecân đối
227
704800
1905
khi chị làm cho bình đẳng về giới hơn
11:58
in the engineeringkỹ thuật teamsđội,
good things happenxảy ra.
228
706729
3447
trong đội ngũ kỹ sư,
những điều tốt diễn ra.
12:02
RSRS: Great things happenxảy ra.
229
710200
1296
RS: Những điều tuyệt vời
xảy ra.
12:03
I mean, I think that it's crazykhùng to me
to think about the factthực tế
230
711520
3416
Ý tôi là, tôi nghĩ việc tôi thật là điên
khi nghĩ về
12:06
that right now 85 percentphần trăm of all
consumerkhách hàng purchasesmua hàng are madethực hiện by womenđàn bà.
231
714960
3856
hiện nay 85% lượng tiêu thụ được làm ra
bởi phụ nữ.
12:10
WomenPhụ nữ use socialxã hội mediaphương tiện truyền thông at a ratetỷ lệ
of 600 percentphần trăm more than menđàn ông.
232
718840
3056
Phụ nữ dùng phương tiện truyền thông hơn
600% so với nam giới.
12:13
We ownsở hữu the InternetInternet,
233
721920
1416
Chúng tôi thống trị Internet,
12:15
and we should be buildingTòa nhà
the companiescác công ty of tomorrowNgày mai.
234
723360
2456
và chúng tôi nên tạo ra những
người đồng hành cho tương lai.
12:17
And I think when companiescác công ty
have diversephong phú teamsđội,
235
725840
2176
Và tôi nghĩ rằng khi những người đồng hành
đa dạng hóa nhóm,
12:20
and they have incredibleđáng kinh ngạc womenđàn bà
that are partphần of theirhọ engineeringkỹ thuật teamsđội,
236
728040
3416
và họ có những phụ nữ đáng kinh ngạc
mà là một phần trong đội kỹ sư,
12:23
they buildxây dựng awesometuyệt vời things,
and we see it everymỗi day.
237
731480
2416
họ làm nên những điều tuyệt vời,
chúng ta sẽ thấy mỗi ngày.
12:25
CACA: ReshmaReshma, you saw the reactionphản ứng there.
You're doing incrediblyvô cùng importantquan trọng work.
238
733920
3736
CA: Reshma, chị thấy phản ứng ở đây.
Chị đang làm một việc hết sức quan trọng đó.
12:29
This wholetoàn thể communitycộng đồng is cheeringcổ vũ you on.
More powerquyền lực to you. Thank you.
239
737680
3296
Hầu hết cộng đồng này đang ủng hộ chị.
Rất nhiều sức mạnh cho chị. Cảm ơn.
12:33
RSRS: Thank you.
240
741000
1216
RS: Cảm ơn.
12:34
(ApplauseVỗ tay)
241
742240
3840
(vỗ tay)
Translated by Lan Linh
Reviewed by Marshall Pham

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Reshma Saujani - Education activist
Through her nonprofit, Girls Who Code, Reshma Saujani initiates young women into the tech world. Her goal: one million women in computer science by 2020.

Why you should listen

Reshma Saujani is the Founder and CEO of Girls Who Code, the national non-profit organization working to close the gender gap in technology and change the image of what a programmer looks like and does. The organization has already reached 90,000 girls in all 50 US states. She is the author of three books, including the forthcoming Brave, Not Perfect, which is scheduled for release in winter 2018, Women Who Don't Wait In Line and the New York Times Bestseller Girls Who Code: Learn to Code and Change the World. Her TED Talk has sparked a national conversation about how we're raising our girls. In 2010, Saujani surged onto the political scene as the first Indian American woman to run for US Congress. She has also served as Deputy Public Advocate for New York City and ran a spirited campaign for Public Advocate in 2013. She lives in New York City with her husband, Nihal, their son, Shaan, and their bulldog, Stanley.

More profile about the speaker
Reshma Saujani | Speaker | TED.com