ABOUT THE SPEAKER
Ellen Jorgensen - Biologist, community science advocate
Ellen Jorgensen is at the leading edge of the do-it-yourself biotechnology movement, bringing scientific exploration and understanding to the public.

Why you should listen

In 2009, after many years of working as a molecular biologist in the biotech industry, together with TED Fellow Oliver Medvedik, Jorgensen founded Genspace, a nonprofit community laboratory dedicated to promoting citizen science and access to biotechnology. Despite criticism that bioresearch should be left to the experts, the Brooklyn-based lab continues to thrive, providing educational outreach, cultural events and a platform for science innovation at the grassroots level. At the lab, amateur and professional scientists conduct award-winning research on projects as diverse as identifying microbes that live in Earth's atmosphere and (Jorgensen's own pet project) DNA-barcoding plants, to distinguish between species that look alike but may not be closely related evolutionarily. Fast Company magazine named Genspace one of the world's "Top 10 innovative companies in education."

More profile about the speaker
Ellen Jorgensen | Speaker | TED.com
TEDSummit

Ellen Jorgensen: What you need to know about CRISPR

Ellen Jorgensen: Điều bạn cần biết về CRISPR

Filmed:
2,076,993 views

Chúng ta có nên hồi sinh voi ma - mút lông xoăn? Hay chỉnh sửa phôi thai người? Hay quét sạch 1 loài mà chúng ta cân nhắc là nguy hại? Công nghệ chỉnh sửa gene CRISPR đã làm những câu hỏi khác thường như thế này trở nên hợp pháp - nhưng nó hoạt động như thế nào? Nhà khoa học và người bảo vệ phòng thí nghiệm cộng đồng Ellen Jorgensen đang thực hiện nhiệm vụ để giải thích các bí ẩn và thực tế của CRISPR, cường điệu miễn phí, tới những người không phải nhà khoa học giữa chúng ta.
- Biologist, community science advocate
Ellen Jorgensen is at the leading edge of the do-it-yourself biotechnology movement, bringing scientific exploration and understanding to the public. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So, has everybodymọi người heardnghe of CRISPRCRISPR?
0
850
1903
Vậy, đã ai từng nghe về CRISPR chưa?
00:15
I would be shockedbị sốc if you hadn'tđã không.
1
3883
2602
Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn
chưa từng.
00:18
This is a technologyCông nghệ --
it's for genomebộ gen editingchỉnh sửa --
2
6509
3202
Đây là 1 công nghệ chỉnh sửa gene,
00:21
and it's so versatilelinh hoạt and so controversialgây tranh cãi
3
9735
2834
rất tiện lợi và cũng gây nhiều tranh cãi
00:24
that it's sparkingbốc cháy all sortsloại
of really interestinghấp dẫn conversationscuộc trò chuyện.
4
12593
3241
vì nó làm dấy lên
nhiều cuộc tranh cãi thú vị.
00:28
Should we bringmang đến back the woollywoolly mammothvoi ma mút?
5
16631
2063
Chúng ta có nên hồi sinh
voi ma mút lông xoăn?
00:31
Should we editchỉnh sửa a humanNhân loại embryophôi thai?
6
19281
2294
Chúng ta có nên chỉnh sửa
phôi thai loài người?
00:34
And my personalcá nhân favoriteyêu thích:
7
22041
2122
Và điều làm tôi hứng thú đó là:
00:36
How can we justifybiện hộ
wipinglau out an entiretoàn bộ speciesloài
8
24997
3651
Làm cách nào chúng ta có thể biện hộ
cho việc quét sạch toàn bộ 1 loài
00:40
that we considerxem xét harmfulcó hại to humanscon người
9
28672
2444
mà ta cảm thấy nguy hại cho con người
00:43
off the faceđối mặt of the EarthTrái đất,
10
31140
1302
khỏi bề mặt Trái Đất,
00:44
usingsử dụng this technologyCông nghệ?
11
32466
1517
sử dụng công nghệ này?
00:47
This typekiểu of sciencekhoa học
is movingdi chuyển much fasternhanh hơn
12
35165
3283
Ngành khoa học này đang phát triển
nhanh hơn so với
00:50
than the regulatoryquy định mechanismscơ chế
that governquản lý it.
13
38472
2844
các cơ chế kiểm soát nó.
00:53
And so, for the pastquá khứ sixsáu yearsnăm,
14
41340
2067
Và vì vậy, trong vòng 6 năm gần đây,
00:55
I've madethực hiện it my personalcá nhân missionsứ mệnh
15
43431
1945
tôi đã tự thực hiện sứ mệnh của mình
00:57
to make sure that as manynhiều people
as possiblekhả thi understandhiểu không
16
45863
3010
để đảm bảo rằng càng nhiều người
hiểu được
01:00
these typesloại of technologiescông nghệ
and theirhọ implicationshàm ý.
17
48897
3100
những loại công nghệ này
và sứ mệnh của chúng
01:04
Now, CRISPRCRISPR has been the subjectmôn học
of a hugekhổng lồ mediaphương tiện truyền thông hypehype,
18
52021
4529
CIRSPR hiện giờ trở thành 1 chủ đề
của các phương tiện truyền thông
01:09
and the wordstừ ngữ that are used mostphần lớn oftenthường xuyên
are "easydễ dàng" and "cheapgiá rẻ."
19
57089
4359
và các từ ngữ thường được sử dụng
để miêu tả là "rẻ" và "dễ dàng".
01:14
So what I want to do is drillmáy khoan down
a little bitbit deepersâu sắc hơn
20
62337
3139
Vì vậy điều mà tôi muốn làm là đi sâu hơn
1 chút vào vấn đề
01:17
and look into some of the mythsthần thoại
and the realitiesthực tế around CRISPRCRISPR.
21
65500
4184
và nhìn vào 1 số bí ẩn và thực tế
xung quanh CRISPR.
01:22
If you're tryingcố gắng to CRISPRCRISPR a genomebộ gen,
22
70954
1950
Nếu bạn đang cố gắng
chỉnh sửa 1 đoạn gene,
01:25
the first thing that you have to do
is damagehư hại the DNADNA.
23
73594
2600
điều đầu tiên bạn phải làm
là làm tác động lên DNA.
01:29
The damagehư hại comesđến in the formhình thức
of a double-strandđôi sợi breakphá vỡ
24
77098
3042
Sự hư hại này ở dạng
phá vỡ cấu trúc sợi đơn DNA
01:32
throughxuyên qua the doublegấp đôi helixdây xoắn.
25
80164
1564
qua chuỗi xoắn kép.
01:33
And then the cellulardi động repairsửa
processesquy trình kickđá in,
26
81752
2752
Và sau đó các quá trình sửa chữa
của tế bào khởi động
01:37
and then we convincethuyết phục
those repairsửa processesquy trình
27
85088
2639
và sau đó chúng tôi khiến cho
các cơ chế sửa chữa này
01:39
to make the editchỉnh sửa that we want,
28
87751
1876
chỉnh sửa theo ý của chúng tôi,
01:42
and not a naturaltự nhiên editchỉnh sửa.
29
90054
1542
không phải là một sửa chữa tự nhiên
01:43
That's how it workscông trinh.
30
91620
1245
Đó là cách CRISPR hoạt động.
01:45
It's a two-parthai phần systemhệ thống.
31
93929
1723
Nó là 1 hệ thống có 2 phần.
01:47
You've got a CasCAS9 proteinchất đạm
and something calledgọi là a guidehướng dẫn RNARNA.
32
95676
3371
Bạn có protein Cas9
và 1 thứ gọi là RNA mồi.
01:51
I like to think of it as a guidedhướng dẫn missiletên lửa.
33
99071
2462
Tôi thích gọi nó là mồi dẫn.
01:53
So the CasCAS9 --
I love to anthropomorphizeanthropomorphize --
34
101557
2646
Cas9 này - tôi thích nhân hóa chúng -
01:56
so the CasCAS9 is kindloại of this Pac-ManPac-Man thing
35
104227
3230
vậy nên Cas9 là 1 thứ nhìn giống Pac - Man
01:59
that wants to chewnhai DNADNA,
36
107481
1545
muốn nhai vụn DNA,
02:01
and the guidehướng dẫn RNARNA is the leashdây xích
that's keepingduy trì it out of the genomebộ gen
37
109050
4156
và RNA mồi là dây xích giữ nó
khỏi đoạn gene
02:05
untilcho đến it findstìm thấy the exactchính xác spotnơi
where it matchestrận đấu.
38
113230
2849
cho tới khi nó tìm được vị trí chính xác
nơi nó kết hợp được.
02:08
And the combinationsự phối hợp of those two
is calledgọi là CRISPRCRISPR.
39
116912
2894
Và sự kết hợp của 2 thứ này
được gọi là CRISPR.
02:11
It's a systemhệ thống that we stoleđánh cắp
40
119830
1568
Đây là hệ thống mà chúng tôi mượn lấy
02:13
from an ancientxưa, ancientxưa
bacterialvi khuẩn immunemiễn dịch systemhệ thống.
41
121422
2894
từ hệ thống miễn dịch của 1 loài vi khuẩn
rất rất cổ.
02:17
The partphần that's amazingkinh ngạc about it
is that the guidehướng dẫn RNARNA,
42
125469
3740
Phần thú vị về nó chính là RNA mồi,
02:22
only 20 lettersbức thư of it,
43
130041
1891
chỉ có 20 chữ cái,
02:23
are what targetMục tiêu the systemhệ thống.
44
131956
1638
là mục tiêu của hệ thống.
02:26
This is really easydễ dàng to designthiết kế,
45
134570
2143
Nó thiết kế rất dễ dàng,
02:28
and it's really cheapgiá rẻ to buymua.
46
136737
1819
và mua nó với giá rất rẻ.
02:30
So that's the partphần
that is modularmô đun in the systemhệ thống;
47
138985
4005
Đây là 1 phần mô đun của hệ thống;
02:35
everything elsekhác staysở lại the sametương tự.
48
143014
1798
những thứ khác ở vẫn như vậy
02:37
This makeslàm cho it a remarkablyđáng lưu ý easydễ dàng
and powerfulquyền lực systemhệ thống to use.
49
145481
3431
Chuyện này làm nó trở thành
hệ thống sử dụng rất dễ dàng và đầy sức mạnh.
02:42
The guidehướng dẫn RNARNA and the CasCAS9
proteinchất đạm complexphức tạp togethercùng với nhau
50
150047
4240
RNA mồi và protein Cas9 kết hợp với nhau
02:46
go bouncingnảy alongdọc theo the genomebộ gen,
51
154311
1932
chạy dọc chiều dài đoạn gene,
02:48
and when they find a spotnơi
where the guidehướng dẫn RNARNA matchestrận đấu,
52
156267
3493
và khi chúng tìm được 1 vị trí
mà RNA mồi kết hợp được,
02:51
then it insertsphụ trang betweengiữa the two strandssợi
of the doublegấp đôi helixdây xoắn,
53
159784
2855
nó sẽ chèn vào giữa 2 mạch đơn của chuỗi xoắn kép
02:54
it ripsxẻ them apartxa nhau,
54
162663
1568
chia đôi nó ra,
02:56
that triggersgây nên the CasCAS9 proteinchất đạm to cutcắt tỉa,
55
164692
2688
kích hoạt protein Cas9 cắt,
02:59
and all of a suddenđột nhiên,
56
167962
1419
và đột nhiên,
03:01
you've got a celltế bào that's in totaltoàn bộ panichoảng loạn
57
169816
1900
bạn có 1 tế bào hoàn toàn bị stress
03:03
because now it's got a piececái
of DNADNA that's brokenbị hỏng.
58
171740
2625
bởi vì bây giờ nó đang có
1 DNA bị bẻ gãy.
03:07
What does it do?
59
175000
1296
Nó sẽ làm gì đây?
03:08
It callscuộc gọi its first respondersphản ứng.
60
176320
2194
Nó gọi bộ phận phản ứng đầu tiên của nó.
03:10
There are two majorchính repairsửa pathwayscon đường.
61
178959
2622
Có 2 con đường sửa chữa chính.
03:13
The first just takes the DNADNA
and shovesshoves the two piecesmiếng back togethercùng với nhau.
62
181605
5069
Con đường thứ nhất giữ các DNA
và nối 2 mảnh lại với nhau
03:18
This isn't a very efficienthiệu quả systemhệ thống,
63
186698
2098
Đây không phải là 1 hệ thống có hiệu quả,
03:20
because what happensxảy ra is
sometimesđôi khi a basecăn cứ dropsgiọt out
64
188820
2729
bởi vì chuyện xảy ra là
có vài lúc 1 base rơi ra
03:23
or a basecăn cứ is addedthêm.
65
191573
1427
hay 1 base mới được thêm vào.
03:25
It's an OK way to maybe, like,
knockKnock out a genegen,
66
193024
3793
Điều này chấp nhận được, kiểu như
phá hủy 1 gen
03:28
but it's not the way that we really want
to do genomebộ gen editingchỉnh sửa.
67
196841
3233
nhưng nó không phải là con đường
mà chúng tôi thật sự mong muốn để chỉnh sửa gene.
03:32
The secondthứ hai repairsửa pathwaycon đường
is a lot more interestinghấp dẫn.
68
200098
2895
Con đường thứ 2 thú vị hơn nhiều.
03:35
In this repairsửa pathwaycon đường,
69
203017
1636
Cách sửa chữa này,
03:36
it takes a homologoustương đồng piececái of DNADNA.
70
204677
2681
nó lấy 1 mảnh DNA tương đồng.
03:39
And now mindlí trí you, in a diploiddiploid
organismcơ thể like people,
71
207382
2640
Và nhắc các bạn nhớ, trong 1 cơ thể lưỡng bội như con người,
03:42
we'vechúng tôi đã got one copysao chép of our genomebộ gen
from our mommẹ and one from our dadcha,
72
210046
4248
chúng ta có 1 bản sao của gene từ cha
và 1 bản sao từ mẹ,
03:46
so if one getsđược damagedhư hỏng,
73
214318
1275
vậy nên nếu 1 bản sao bị hư hại,
03:47
it can use the other
chromosomenhiễm sắc thể to repairsửa it.
74
215617
2395
nó có thể sử dụng
chromosome còn lại để sửa chữa.
03:50
So that's where this comesđến from.
75
218036
1633
Đây là nơi mọi thứ bắt đầu.
03:52
The repairsửa is madethực hiện,
76
220518
1464
Sự sửa chữa được thực hiện,
03:54
and now the genomebộ gen is safean toàn again.
77
222006
1951
và bây giờ đoạn gene lại an toàn.
03:56
The way that we can hijackcướp this
78
224616
1523
Cách mà chúng tôi có thể
chiếm quyền điều khiển
03:58
is we can feednuôi it a falsesai piececái of DNADNA,
79
226497
3708
là chúng tôi có thể cho vào 1
đoạn DNA sai,
04:02
a piececái that has homologyhomology on bothcả hai endskết thúc
80
230229
2144
1 đoạn tương đồng ở 2 đầu tận
04:04
but is differentkhác nhau in the middleở giữa.
81
232397
1699
nhưng sai khác ở giữa.
04:06
So now, you can put
whateverbất cứ điều gì you want in the centerTrung tâm
82
234120
2467
Bây giờ, bạn có thể cho
bất cứ thứ gì bạn muốn vào trung tâm
04:08
and the celltế bào getsđược fooledbị lừa.
83
236611
1515
và tế bào sẽ bị đánh lừa.
04:10
So you can changethay đổi a letterlá thư,
84
238150
2119
Vậy nên bạn có thể thay thế 1 chữ cái,
04:12
you can take lettersbức thư out,
85
240293
1265
bạn có thể lấy bớt chữ ra,
04:13
but mostphần lớn importantlyquan trọng,
you can stuffđồ đạc newMới DNADNA in,
86
241582
2924
nhưng quan trọng nhất,
bạn có thể nhét thêm vào 1 DNA mới,
04:16
kindloại of like a TrojanTrojan horsecon ngựa.
87
244530
1749
như 1 kiểu ngựa Trojan.
04:19
CRISPRCRISPR is going to be amazingkinh ngạc,
88
247089
2185
CRISPR sẽ trở nên rất tuyệt vời
04:21
in termsđiều kiện of the numbercon số of differentkhác nhau
scientificthuộc về khoa học advancesnhững tiến bộ
89
249298
3618
trong rất nhiều những cải tiến khoa học
04:24
that it's going to catalyzexúc tác.
90
252940
1657
mà nó chuẩn bị xúc tác.
04:26
The thing that's specialđặc biệt about it
is this modularmô đun targetingnhắm mục tiêu systemhệ thống.
91
254621
3221
Thứ làm cho nó trở nên đặc biệt là
hệ thống nhắm mục tiêu theo mô đun này.
04:29
I mean, we'vechúng tôi đã been shovingshoving DNADNA
into organismssinh vật for yearsnăm, right?
92
257866
3767
Ý tôi là, chúng tôi đã ghép DNA
vào tế bào hàng chục năm rồi, đúng không?
04:33
But because of the modularmô đun
targetingnhắm mục tiêu systemhệ thống,
93
261657
2127
Nhưng bởi vì hệ thống nhắm mục tiêu theo mô đun,
04:35
we can actuallythực ra put it
exactlychính xác where we want it.
94
263808
2425
chúng tôi có thể đặt chúng vào chính xác nơi chúng tôi muốn
04:39
The thing is that there's
a lot of talk about it beingđang cheapgiá rẻ
95
267423
5669
Vấn đề là có rất nhiều thảo luận
về việc nó quá rẻ
04:45
and it beingđang easydễ dàng.
96
273116
1742
và dễ dàng của nó.
04:46
And I runchạy a communitycộng đồng labphòng thí nghiệm.
97
274882
2812
Và tôi đang điều hành 1 phòng thí nghiệm cộng đồng.
04:50
I'm startingbắt đầu to get emailsemail from people
that say stuffđồ đạc like,
98
278242
3556
Tôi đang bắt đầu nhận được email từ nhiều người
nói những thứ đại loại như
04:53
"Hey, can I come to your openmở night
99
281822
2397
"Hey, tôi có thể tới vào đêm ra mắt
04:56
and, like, maybe use CRISPRCRISPR
and engineerkỹ sư my genomebộ gen?"
100
284243
3617
và có thể sử dụng CRISPR
để thiết kế bộ gene của tôi không?"
04:59
(LaugherLaugher)
101
287884
1110
(cười)
05:01
Like, seriouslynghiêm túc.
102
289018
1501
Kiểu như, rất nghiêm túc.
05:03
I'm, "No, you can't."
103
291376
1803
Tôi: "Không, anh không thể làm thế."
05:05
(LaughterTiếng cười)
104
293203
1010
(cười)
05:06
"But I've heardnghe it's cheapgiá rẻ.
I've heardnghe it's easydễ dàng."
105
294237
2355
"Nhưng tôi nghe bảo nó rẻ và dễ lắm mà"
05:08
We're going to explorekhám phá that a little bitbit.
106
296616
2183
Chúng ta sẽ tìm hiểu về nó 1 chút.
05:10
So, how cheapgiá rẻ is it?
107
298823
1949
Nó rẻ tới mức nào?
05:12
Yeah, it is cheapgiá rẻ in comparisonso sánh.
108
300796
2410
Đúng là nó rẻ. để mà so sánh
05:15
It's going to take the costGiá cả of the averageTrung bình cộng
materialsnguyên vật liệu for an experimentthí nghiệm
109
303665
3619
Nó sẽ có mức giá trung bình như vật liệu
cho 1 thí nghiệm
05:19
from thousandshàng nghìn of dollarsUSD
to hundredshàng trăm of dollarsUSD,
110
307308
2532
từ hàng ngàn đô la tới hàng trăm đô la,
05:21
and it cutsvết cắt the time a lot, too.
111
309864
1936
và nó cũng rút ngắn thời gian.
05:23
It can cutcắt tỉa it from weekstuần to daysngày.
112
311824
2080
Nó có thể giảm thời gian từ vài tuần
xuống vài ngày.
05:26
That's great.
113
314246
1492
Thật tuyệt vời.
05:27
You still need a professionalchuyên nghiệp labphòng thí nghiệm
to do the work in;
114
315762
2690
Bạn vẫn cần 1 phòng thí nghiệm chuyên nghiệp
để làm công việc này;
05:30
you're not going to do anything meaningfulcó ý nghĩa
outsideở ngoài of a professionalchuyên nghiệp labphòng thí nghiệm.
115
318476
3512
bạn không làm bất cứ thứ gì vô nghĩa
ngoài phòng thí nghiệm chuyên nghiệp.
05:34
I mean, don't listen to anyonebất kỳ ai who saysnói
116
322012
2004
Ý tôi là, đừng nghe ai nói rằng
05:36
you can do this sortsắp xếp of stuffđồ đạc
on your kitchenphòng bếp tablebàn.
117
324040
2731
bạn có thể làm được điều này
trên bàn bếp nhà bạn.
05:39
It's really not easydễ dàng
to do this kindloại of work.
118
327421
4508
Nó thực sự không dễ dàng để làm được.
05:43
Not to mentionđề cập đến,
there's a patentbằng sáng chế battlechiến đấu going on,
119
331953
2308
Chưa kể đến cuộc chiến bằng sáng chế sắp diễn ra,
05:46
so even if you do inventphát minh something,
120
334285
1826
ngay cả khi bạn phát minh ra thứ gì đó,
05:48
the BroadRộng InstituteHọc viện and UCUC BerkeleyBerkeley
are in this incredibleđáng kinh ngạc patentbằng sáng chế battlechiến đấu.
121
336135
6636
Viện Broad và UC Berkeley
đang trong cuộc chiến cho bằng sáng chế tuyệt vời này
05:54
It's really fascinatinghấp dẫn
to watch it happenxảy ra,
122
342795
2388
Rất thú vị khi xem nó diễn ra,
05:57
because they're accusingcáo buộc eachmỗi other
of fraudulentgian lận claimstuyên bố
123
345207
3248
bởi vì họ buộc tội lẫn nhau gian lận
06:00
and then they'vehọ đã got people sayingnói,
124
348479
1731
và sau đó họ có người nói rằng
06:02
"Oh, well, I signedký kết
my notebookmáy tính xách tay here or there."
125
350234
2784
"Ồ, đúng rồi, tôi kí lên cuốn sổ
của tôi ở đây hay ở kia nè."
06:05
This isn't going to be settledđịnh cư for yearsnăm.
126
353042
2101
Chuyện này sẽ không kết thúc vài năm
06:07
And when it is,
127
355167
1160
Và khi đó,
06:08
you can betcá cược you're going to paytrả someonengười nào
a really heftykhổng lồ licensingcấp phép feehọc phí
128
356351
3285
bạn có thể cá rằng bạn sẽ phải trả cho ai đó
1 số tiền lệ phí cấp giấy phép khổng lồ
06:11
in ordergọi món to use this stuffđồ đạc.
129
359660
1349
để sử dụng được nó.
06:13
So, is it really cheapgiá rẻ?
130
361343
1781
Vậy nên, nó có thực sự rẻ không?
06:15
Well, it's cheapgiá rẻ if you're doing
basiccăn bản researchnghiên cứu and you've got a labphòng thí nghiệm.
131
363148
5199
Nó chỉ rẻ khi bạn làm nghiên cứu cơ bản
và bạn có 1 phòng thí nghiệm.
06:21
How about easydễ dàng?
Let's look at that claimyêu cầu.
132
369220
2276
Vậy còn dễ dàng thì sao?
Hãy nhìn vào mệnh đề này.
06:24
The devilác quỷ is always in the detailschi tiết.
133
372417
2488
Quỷ dữ luôn nhìn vào chi tiết.
06:27
We don't really know
that much about cellstế bào.
134
375881
3131
Chúng tôi thực sự không biết nhiều về chúng
trong các tế bào
06:31
They're still kindloại of blackđen boxeshộp.
135
379036
1670
Chúng vẫn là 1 kiểu hộp đen bí ẩn.
06:32
For examplethí dụ, we don't know
why some guidehướng dẫn RNAsRnas và Bắc Ireland work really well
136
380730
4860
Ví dụ, chúng tôi không biết
tại sao 1 vài RNA mồi hoạt động thực sự tốt
06:37
and some guidehướng dẫn RNAsRnas và Bắc Ireland don't.
137
385614
2063
và một vài cái khác lại không.
06:39
We don't know why some cellstế bào
want to do one repairsửa pathwaycon đường
138
387701
3468
Chúng tôi không biết tại sao 1 vài tế bào
muốn sửa chữa theo con đường này
06:43
and some cellstế bào would ratherhơn do the other.
139
391193
2458
và 1 số tế bào khác lại không.
06:46
And besidesngoài ra that,
140
394270
1284
Và bên cạnh đó,
06:47
there's the wholetoàn thể problemvấn đề
of gettingnhận được the systemhệ thống into the celltế bào
141
395578
2869
cả 1 vấn đề to lớn
về việc đưa được hệ thống vào 1 tế bào
06:50
in the first placeđịa điểm.
142
398471
1264
trong lần thử đầu tiên.
06:51
In a petriPetri dishmón ăn, that's not that hardcứng,
143
399759
2002
Trong đĩa petri, điều này không khó lắm,
06:53
but if you're tryingcố gắng to do it
on a wholetoàn thể organismcơ thể,
144
401785
2445
nhưng nếu bạn cố thử làm điều này
trên 1 cơ thể,
06:56
it getsđược really trickykhôn lanh.
145
404254
1543
nó trở nên rắc rối.
06:58
It's OK if you use something
like bloodmáu or bonekhúc xương marrowtủy --
146
406224
3186
Nó sẽ được nếu bạn sử dụng thứ gì đó
như máu hay tủy xương -
07:01
those are the targetsmục tiêu
of a lot of researchnghiên cứu now.
147
409434
2227
đây là những mục tiêu
của khá nhiều nghiên cứu hiện nay.
07:03
There was a great storycâu chuyện
of some little girlcon gái
148
411685
2251
Có 1 câu chuyện tuyệt vời về 1 cô gái nhỏ nào đó
07:05
who they savedđã lưu from leukemiabệnh bạch cầu
149
413960
1652
được cứu sống khỏi căn bệnh máu trắng
07:07
by takinglấy the bloodmáu out, editingchỉnh sửa it,
and puttingđặt it back
150
415636
2674
bằng cách rút hết máu ra, chỉnh sửa lại nó,
rồi truyền trả ngược về
07:10
with a precursortiền thân of CRISPRCRISPR.
151
418334
2049
bằng 1 tiền chất của CRISPR.
07:12
And this is a linehàng of researchnghiên cứu
that people are going to do.
152
420869
2796
Và đây là 1 hướng nghiên cứu mà mọi người đang hướng tới.
07:15
But right now, if you want to get
into the wholetoàn thể bodythân hình,
153
423689
2553
Nhưng hiện nay, nếu bạn muốn đưa nó
vào toàn bộ cơ thể,
07:18
you're probablycó lẽ going
to have to use a virusvirus.
154
426266
2144
bạn chắc hẳn phải dùng tới virus.
07:20
So you take the virusvirus,
you put the CRISPRCRISPR into it,
155
428434
2373
Bạn lấy 1 con virus, cho CRISPR vào trong nó,
07:22
you let the virusvirus infectlây nhiễm the celltế bào.
156
430831
1706
cho virus lây nhiễm vào tế bào.
07:24
But now you've got this virusvirus in there,
157
432561
2143
Nhưng bây giờ bạn có virus trong đó rồi,
07:26
and we don't know what the long-termdài hạn
effectshiệu ứng of that are.
158
434728
2688
và chúng ta không biết tác dụng lâu dài
của việc đó là gì.
07:29
PlusPlus, CRISPRCRISPR has some off-targetngoài mục tiêu effectshiệu ứng,
159
437440
2268
Thêm nữa, CRISPR có một vài tác dụng không mong muốn,
07:31
a very smallnhỏ bé percentagephần trăm,
but they're still there.
160
439732
2961
một tỉ lệ rất nhỏ, nhưng nó vẫn có.
07:34
What's going to happenxảy ra
over time with that?
161
442717
2798
Chuyện gì sẽ xảy ra theo thời gian với điều này?
07:38
These are not trivialkhông đáng kể questionscâu hỏi,
162
446039
2212
Đây không phải là những câu hỏi dễ dàng
07:40
and there are scientistscác nhà khoa học
that are tryingcố gắng to solvegiải quyết them,
163
448275
2640
và có những nhà khoa học
đang cố gắng trả lời nó,
07:42
and they will eventuallycuối cùng,
hopefullyhy vọng, be solvedđã được giải quyết.
164
450939
2286
và họ hy vọng sẽ giải quyết được nó.
07:45
But it ain'tkhông phải là plug-and-playplug and play,
not by a long shotbắn.
165
453249
3634
Nhưng nó không phải là thứ cắm vào là chạy,
không phải bằng 1 cú đá dài hơi.
07:48
So: Is it really easydễ dàng?
166
456907
1759
Vậy nên: nó có thật sự dễ dàng?
07:51
Well, if you spendtiêu a fewvài yearsnăm
workingđang làm việc it out in your particularcụ thể systemhệ thống,
167
459032
4333
Nếu bạn dành 1 vài năm
làm việc trên 1 hệ thống cụ thể của bạn,
07:55
yes, it is.
168
463389
1425
thì câu trả lời là "Có".
07:57
Now the other thing is,
169
465426
2084
Bây giờ, thứ còn lại là
07:59
we don't really know that much about how
to make a particularcụ thể thing happenxảy ra
170
467534
6359
chúng ta không thật sự biết nhiều về việc
cụ thể để làm ra được
08:05
by changingthay đổi particularcụ thể spotsđiểm
in the genomebộ gen.
171
473917
2905
bằng cách thay thế 1 vài điểm cụ thể
trong đoạn gene.
08:09
We're a long way away from figuringtìm kiếm out
172
477306
2167
Chúng tôi còn cách rất xa với việc tìm ra
08:11
how to give a pigcon lợn wingscánh, for examplethí dụ.
173
479497
2369
Ví dụ: làm cách nào để cho 1 con heo mọc cánh.
08:14
Or even an extrathêm legchân -- I'd settlegiải quyết
for an extrathêm legchân.
174
482364
2864
Hay thậm chí có thêm 1 cái chân nữa.
08:17
That would be kindloại of coolmát mẻ, right?
175
485252
1646
Điều này tuyệt vời đúng không?
08:18
But what is happeningxảy ra
176
486922
1536
Nhưng chuyện đang xảy ra là
08:20
is that CRISPRCRISPR is beingđang used
by thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn of scientistscác nhà khoa học
177
488482
4350
CRISPR đang được sử dụng bởi
hàng chục ngàn nhà khoa học
08:24
to do really, really importantquan trọng work,
178
492856
2372
để thực hiện các công việc thật sự quan trọng,
08:27
like makingchế tạo better modelsmô hình
of diseasesbệnh tật in animalsđộng vật, for examplethí dụ,
179
495252
5444
như làm các mô hình bệnh học tốt hơn trên động vật,
08:32
or for takinglấy pathwayscon đường
that producesản xuất valuablequý giá chemicalshóa chất
180
500720
4982
hay tìm ra chu trình tổng hợp nên các chất giá trị
08:37
and gettingnhận được them into industrialcông nghiệp
productionsản xuất and fermentationlên men vatsVats,
181
505726
3882
và đưa vào sản xuất công nghiệp
trong các thùng lên men,
08:42
or even doing really basiccăn bản researchnghiên cứu
on what genesgen do.
182
510021
3461
hay thậm chí làm những nghiên cứu
cực kì cơ bản về sự hoạt động của gene.
08:46
This is the storycâu chuyện of CRISPRCRISPR
we should be tellingnói,
183
514022
2929
Đây là câu chuyện của CRISPR
mà chúng tôi nên kể,
08:48
and I don't like it
that the flashierflashier aspectscác khía cạnh of it
184
516975
3464
và tôi không thích
các phương diện hào nhoáng của nó
08:52
are drowningchết đuối all of this out.
185
520463
1756
đang nhấn chìm tất cả những thứ này đi.
08:54
Lots of scientistscác nhà khoa học did a lot of work
to make CRISPRCRISPR happenxảy ra,
186
522243
4574
Rất nhiều các nhà khoa học làm rất nhiều nghiên cứu
để biến CRISPR thành hiện thực
08:58
and what's interestinghấp dẫn to me
187
526841
1619
và thứ thu hút tôi là
09:00
is that these scientistscác nhà khoa học
are beingđang supportedđược hỗ trợ by our societyxã hội.
188
528484
4510
những nhà khoa học này
đang được xã hội chúng ta hỗ trợ.
09:05
Think about it.
189
533423
1159
Hãy nghĩ về điều đó đi.
09:06
We'veChúng tôi đã got an infrastructurecơ sở hạ tầng that allowscho phép
a certainchắc chắn percentagephần trăm of people
190
534606
4019
Chúng tôi đã có cơ sở hạ tầng cho phép
1 tỉ lệ dân số nhất định
09:10
to spendtiêu all theirhọ time doing researchnghiên cứu.
191
538983
3309
dành toàn bộ thời gian làm nghiên cứu.
09:14
That makeslàm cho us all the inventorsnhà phát minh of CRISPRCRISPR,
192
542984
3371
Điều này làm chúng tôi trở thành
người phát minh ra CRISPR,
09:18
and I would say that makeslàm cho us all
the shepherdsmục tử of CRISPRCRISPR.
193
546998
4468
và tôi muốn nói điều này làm chúng tôi
trở thành người trông nom CRISPR.
09:23
We all have a responsibilitytrách nhiệm.
194
551490
1807
Tất cả chúng tôi đều có trách nhiệm với nó.
09:25
So I would urgethúc giục you to really learnhọc hỏi
about these typesloại of technologiescông nghệ,
195
553749
3956
Vậy nên tôi mong bạn thực sự tìm hiểu
về những loại công nghệ này,
09:30
because, really, only in that way
196
558010
2019
bởi vì, thật sự, chỉ có cách đó
09:32
are we going to be ablecó thể to guidehướng dẫn
the developmentphát triển of these technologiescông nghệ,
197
560415
4352
chúng ta mới có thể dẫn đường cho
sự phát triển của các công nghệ này,
09:36
the use of these technologiescông nghệ
198
564791
1932
lợi ích của các công nghệ này
09:38
and make sure that, in the endkết thúc,
it's a positivetích cực outcomekết quả --
199
566747
3755
và đảm bảo rằng, cuối cùng,
đây là kết quả khả quan
09:43
for bothcả hai the planethành tinh and for us.
200
571034
3132
cho cả hành tinh và chúng ta.
09:46
ThanksCảm ơn.
201
574698
1192
Cảm ơn.
09:47
(ApplauseVỗ tay)
202
575914
3902
(Vỗ tay)
Translated by Phương Uyên
Reviewed by Phi Long TRAN

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Ellen Jorgensen - Biologist, community science advocate
Ellen Jorgensen is at the leading edge of the do-it-yourself biotechnology movement, bringing scientific exploration and understanding to the public.

Why you should listen

In 2009, after many years of working as a molecular biologist in the biotech industry, together with TED Fellow Oliver Medvedik, Jorgensen founded Genspace, a nonprofit community laboratory dedicated to promoting citizen science and access to biotechnology. Despite criticism that bioresearch should be left to the experts, the Brooklyn-based lab continues to thrive, providing educational outreach, cultural events and a platform for science innovation at the grassroots level. At the lab, amateur and professional scientists conduct award-winning research on projects as diverse as identifying microbes that live in Earth's atmosphere and (Jorgensen's own pet project) DNA-barcoding plants, to distinguish between species that look alike but may not be closely related evolutionarily. Fast Company magazine named Genspace one of the world's "Top 10 innovative companies in education."

More profile about the speaker
Ellen Jorgensen | Speaker | TED.com