ABOUT THE SPEAKER
Susan Pinker - Developmental psychologist
Susan Pinker reveals how in-person social interactions are not only necessary for human happiness but also could be a key to health and longevity.

Why you should listen

In her award-winning book The Sexual Paradox, psychologist Susan Pinker argued that biological differences could play an unexpectedly large role in creating classroom, lifespan and workplace gender gaps. With The Village Effect, she tracks another current: how social, face-to-face interactions are critical not only for our happiness but also for our survival, and how technology can isolate us from these life-saving bonds. As she writes: "Neglecting to keep in close contact with people who are important to you is at least as dangerous to your health as a pack-­a-­day cigarette habit, hypertension or obesity."

In addition to her books, Pinker writes a column for the Wall Street Journal, "Mind and Matter," which illuminates surprising advances in human behavior research. Pinker’s numerous writings (including her weekly columns "Problem Solving" and "The Business Brain") have appeared in the Guardian, the New York Times and Financial Times, among many others.

 

More profile about the speaker
Susan Pinker | Speaker | TED.com
TED2017

Susan Pinker: The secret to living longer may be your social life

Susan Pinker: Bí quyết sống thọ có lẽ nằm ở đời sống xã hội của bạn

Filmed:
2,669,944 views

Hòn đảo Sardinia của nước Ý có số lượng người trên trăm tuổi gấp sáu lần so với đất liền, và gấp 10 lần so với khu vực Bắc Mỹ. Tại sao? Theo nhà tâm lý học Susan Pinker, không phải nhờ vị trí địa lý nhiều nắng ấm, chế độ ăn ít béo và không chứa gluten, đã giúp người dân trên hòn đảo này khoẻ mạnh, mà chính là việc họ coi trọng các mối quan hệ gia đình gắn kết, và những giao lưu trực tiếp giữa mọi người. Hãy nghe bà Pinker lý giải điều gì khiến người ta sống trên trăm tuổi và hiểu thêm về sống trường thọ.
- Developmental psychologist
Susan Pinker reveals how in-person social interactions are not only necessary for human happiness but also could be a key to health and longevity. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Here'sĐây là an intriguingintriguing factthực tế.
0
896
1704
Đây là một thực tế đáng chú ý.
00:15
In the developedđã phát triển worldthế giới,
1
3240
1776
Trong thế giới phát triển,
00:17
everywheremọi nơi, womenđàn bà livetrực tiếp an averageTrung bình cộng
of sixsáu to eighttám yearsnăm longerlâu hơn than menđàn ông do.
2
5040
5160
ở bất kỳ đâu, tuổi thọ trung bình phụ nữ
đều cao hơn đàn ông sáu đến tám năm.
00:22
SixSáu to eighttám yearsnăm longerlâu hơn.
3
10840
2296
Sáu đến tám năm.
00:25
That's, like, a hugekhổng lồ gaplỗ hổng.
4
13160
1880
Quả là một khoảng cách lớn.
00:28
In 2015, the "LancetLancet" publishedđược phát hành an articlebài báo
5
16600
3096
Năm 2015, tờ "The Lancet"
phát hành một bài báo
00:31
showinghiển thị that menđàn ông in richgiàu có countriesquốc gia
6
19720
2456
cho biết đàn ông ở các nước giàu
00:34
are twicehai lần as likelycó khả năng to diechết as womenđàn bà are
7
22200
2976
có nguy cơ chết sớm hơn phụ nữ
gấp hai lần
00:37
at any agetuổi tác.
8
25200
1200
ở bất cứ độ tuổi nào.
00:39
But there is one placeđịa điểm in the worldthế giới
9
27080
2896
Vậy nhưng, có một nơi trên thế giới
00:42
where menđàn ông livetrực tiếp as long as womenđàn bà.
10
30000
1920
đàn ông sống thọ bằng phụ nữ.
00:44
It's a remotexa, mountainousnúi non zonevùng,
11
32479
2057
Đó là một vùng miền núi xa xôi.
00:46
a bluemàu xanh da trời zonevùng,
12
34560
1216
một Blue zone (Vùng xanh)
00:47
where supersiêu longevitytuổi thọ
13
35800
1496
ở đây sống trường thọ
00:49
is commonchung to bothcả hai sexesgiới tính.
14
37320
1800
là phố biến với cả hai giới.
00:52
This is the bluemàu xanh da trời zonevùng in SardiniaSardinia,
15
40040
1816
Đây là Blue zone ở Sardinia,
00:53
an ItalianÝ islandĐảo in the MediterraneanMediterranean,
16
41880
2016
một hòn đảo của Ý, nằm ở Địa Trung Hải.
00:55
betweengiữa CorsicaCorsica and TunisiaTunisia,
17
43920
2616
giữa đảo Corse và nước Tunisia,
00:58
where there are sixsáu timeslần
as manynhiều centenarianscentenarians
18
46560
3376
số người trên trăm tuổi ở đây gấp
sáu lần
01:01
as on the ItalianÝ mainlandlục địa,
19
49960
1896
con số này trên đất liền nước Ý,
01:03
lessít hơn than 200 milesdặm away.
20
51880
1600
nơi chỉ cách đó 200 dặm.
01:05
There are 10 timeslần as manynhiều centenarianscentenarians
21
53920
1896
Và có số cư dân trên trăm tuổi
01:07
as there are in NorthBắc AmericaAmerica.
22
55840
1800
gấp 10 lần khu vực Bắc Mỹ.
01:10
It's the only placeđịa điểm
where menđàn ông livetrực tiếp as long as womenđàn bà.
23
58040
2520
Là nơi duy nhất đàn ông sống thọ
ngang với phụ nữ.
01:13
But why?
24
61160
1296
Nhưng tại sao?
01:14
My curiositysự tò mò was piquedpiqued.
25
62480
1640
Nó khơi dậy trí tò mò của tôi
01:16
I decidedquyết định to researchnghiên cứu the sightsđiểm tham quan
and the habitsthói quen of the placeđịa điểm,
26
64720
3336
Tôi quyết định nghiên cứu khoa học
và thói quen sinh hoạt của nơi này,
01:20
and I startedbắt đầu with the geneticdi truyền profileHồ sơ.
27
68080
2416
và tôi bắt đầu với tài liệu về gen.
01:22
I discoveredphát hiện ra soonSớm enoughđủ
28
70520
2056
Tôi sớm nhận ra rằng,
01:24
that genesgen accounttài khoản for just
25 percentphần trăm of theirhọ longevitytuổi thọ.
29
72600
4016
di truyền chỉ quyết định 25%
tuổi thọ của họ,
01:28
The other 75 percentphần trăm is lifestylelối sống.
30
76640
2520
75% còn lại thuộc về lối sống.
01:32
So what does it take
to livetrực tiếp to 100 or beyondvượt ra ngoài?
31
80200
2560
Vậy thì cần gì để sống thọ
trăm tuổi và hơn thế?
01:35
What are they doing right?
32
83520
1240
Họ đã làm gì đúng đắn vậy?
01:37
What you're looking at
is an aerialchụp từ trên không viewlượt xem of VillagrandeVillagrande.
33
85400
3256
Các bạn đang nhìn thấy là cảnh
từ trên cao của làng Villagrande.
01:40
It's a villagelàng at the epicentertâm chấn
of the bluemàu xanh da trời zonevùng
34
88680
2536
Ngôi làng nằm đúng trọng tâm của khu vực
Blue zone
01:43
where I wentđã đi to investigateđiều tra this,
35
91240
2136
đây là nơi tôi tới và khảo sát,
01:45
and as you can see, architecturalkiến trúc beautysắc đẹp, vẻ đẹp
is not its mainchủ yếu virtueĐức hạnh,
36
93400
3720
và như bạn thấy đấy, vẻ đẹp kiến trúc
không phải là đặc tính của ngôi làng
01:50
densitytỉ trọng is:
37
98840
1616
mà chính là mật độ:
01:52
tightlychặt chẽ spacedkhoảng cách housesnhà ở,
38
100480
1976
các ngôi nhà nằm san sát,
01:54
interwovenAP alleyscon hẻm and streetsđường phố.
39
102480
2536
đường đi và ngõ hẻm xen lẫn nhau.
01:57
It meanscó nghĩa that the villagers'dân làng' livescuộc sống
constantlyliên tục intersectgiao nhau.
40
105040
3600
Điều này cho thấy cuộc sống người dân
nơi đây giao thoa thường xuyên.
02:01
And as I walkedđi bộ throughxuyên qua the villagelàng,
41
109280
1736
Khi tôi đi dạo qua ngôi làng,
02:03
I could feel hundredshàng trăm
of pairscặp of eyesmắt watchingxem me
42
111040
3136
Tôi có thể cảm nhận hằng trăm
cặp mắt đang nhìn mình
02:06
from behindphía sau doorwayscöûa ra vaøo and curtainsrèm cửa,
43
114200
2616
từ lối ra vào, từ sau rèm cửa
02:08
from behindphía sau shutterscửa chớp.
44
116840
1736
từ các ô cửa sổ.
02:10
Because like all ancientxưa villageslàng,
45
118600
2416
Bởi vì giống như các ngôi làng thời xưa,
02:13
VillagrandeVillagrande couldn'tkhông thể have survivedsống sót
46
121040
2576
Villagrande không thể tồn tại
02:15
withoutkhông có this structurekết cấu,
withoutkhông có its wallsbức tường, withoutkhông có its cathedralNhà thờ,
47
123640
3256
mà thiếu đi kết cấu này,
không có những bức tường hay nhà thờ này,
02:18
withoutkhông có its villagelàng squareQuảng trường,
48
126920
1896
không có những quảng trường như này,
02:20
because defensephòng thủ and socialxã hội cohesiongắn kết
definedđịnh nghĩa its designthiết kế.
49
128840
4160
mục đích phòng vệ và gắn kết xã hội
định hình lên kiến trúc làng.
02:25
UrbanĐô thị prioritiesưu tiên changedđã thay đổi as we moveddi chuyển
towardsvề hướng the industrialcông nghiệp revolutionCuộc cách mạng
50
133920
3976
Các ưu tiên đô thị thay đổi khi con người
chuyển lên cách mạng công nghiệp
02:29
because infectioustruyền nhiễm diseasedịch bệnh
becameđã trở thành the riskrủi ro of the day.
51
137920
2856
bời vì các bệnh truyền nhiễm
trở thành nguy cơ hàng ngày.
02:32
But what about now?
52
140800
1200
Nhưng bây giờ thì sao?
02:34
Now, socialxã hội isolationcô lập
is the publiccông cộng healthSức khỏe riskrủi ro of our time.
53
142560
4720
Bây giờ, cô lập xã hội là nguy cơ cho
sức khoẻ cộng đồng trong thời đại chúng ta
02:39
Now, a thirdthứ ba of the populationdân số saysnói
54
147960
2496
Bây giờ, một phần ba dân số cho rằng
02:42
they have two or fewerít hơn people to leannạc on.
55
150480
2600
họ có hai người hoặc ít hơn để nương tựa
02:45
But let's go to VillagrandeVillagrande
now as a contrasttương phản
56
153960
2776
Nhưng nếu tới làng Villagrande, là một
sự tương phản
02:48
to meetgặp some centenarianscentenarians.
57
156760
2056
khi gặp một vài người cao tuổi.
02:50
MeetGặp gỡ GiuseppeGiuseppe MurinuMurinu.
He's 102, a supercentenarianLan
58
158840
3896
Hãy gặp một người sống trên trăm tuổi,
ông Giuseppe Murinu, 102 tuổi
02:54
and a lifelongsuốt đời residentcư dân
of the villagelàng of VillagrandeVillagrande.
59
162760
3056
và là một cư dân lâu đời của làng.
02:57
He was a gregarioussống thành bầy man.
60
165840
1936
Ông là một người rất hoà đồng,
02:59
He lovedyêu to recountrecount storiesnhững câu chuyện
61
167800
2296
Ông thích kể lại câu chuyện cuộc đời
03:02
suchnhư là as how he livedđã sống like a birdchim
62
170120
1656
như việc ông đã sống như loài chim
03:03
from what he could find
on the forestrừng floorsàn nhà
63
171800
2296
sống nhờ vào những gì kiếm được trong rừng
03:06
duringsuốt trong not one but two worldthế giới warschiến tranh,
64
174120
3376
trong suốt không chỉ một mà hai
cuộc chiến
03:09
how he and his wifengười vợ,
who alsocũng thế livedđã sống pastquá khứ 100,
65
177520
3096
rồi cách ông và vợ, một người
cũng đã sống trên trăm tuổi,
03:12
raisednâng lên sixsáu childrenbọn trẻ
in a smallnhỏ bé, homeygiản dị kitchenphòng bếp
66
180640
3336
đã nuôi dạy sáu người con trong
căn bếp nhỏ, ấm cúng này
03:16
where I interviewedphỏng vấn him.
67
184000
1200
là nơi tôi phóng vấn ông.
03:17
Here he is with his sonscon trai
AngeloAngelo and DomenicoDomenico,
68
185960
2616
Đây là ông cùng hai con trai
Angelo và Domenico,
03:20
bothcả hai in theirhọ 70s
and looking after theirhọ fathercha,
69
188600
3056
cả hai đều ở độ tuổi 70
và đang trông nom ông cụ,
03:23
and who were quitekhá franklythẳng thắn
very suspiciousnghi ngờ of me and my daughterCon gái
70
191680
4256
họ tỏ rõ thái độ dè chừng với
tôi và con gái tôi
03:27
who cameđã đến alongdọc theo with me
on this researchnghiên cứu tripchuyến đi,
71
195960
2736
con gái đi cùng tôi trong
chuyến đi nghiên cứu này,
03:30
because the fliplật sidebên of socialxã hội cohesiongắn kết
72
198720
2816
bởi vì mặt trái của gắn kết xã hội
03:33
is a warinesswariness of strangersngười lạ and outsidersngười ngoài.
73
201560
2816
là cảnh giác với người lạ và người ngoài.
03:36
But GiuseppeGiuseppe, he wasn'tkhông phải là suspiciousnghi ngờ at all.
74
204400
3896
Nhưng Giuseppe thì không mảy may
nghi hoặc
03:40
He was a happy-go-luckyHappy-Go-Lucky guy,
75
208320
1936
Ông là người vô tư lự,
03:42
very outgoinggửi đi with a positivetích cực outlooktriển vọng.
76
210280
3656
rất cởi mở và có cái nhìn tích cực.
03:45
And I wonderedtự hỏi: so is that what it takes
to livetrực tiếp to be 100 or beyondvượt ra ngoài,
77
213960
4536
Và làm tôi tự hỏi: phải chăng đây là điều
khiến ta sống trên trăm tuổi
03:50
thinkingSuy nghĩ positivelytích cực?
78
218520
1200
suy nghĩ tích cực?
03:54
ActuallyTrên thực tế, no.
79
222000
1216
Thực tế là, không.
03:55
(LaughterTiếng cười)
80
223240
4560
(Cười)
04:00
MeetGặp gỡ GiovanniGiovanni CorriasCorrias. He's 101,
81
228840
2616
Đây là Giovanni Corrias. Ông 101 tuổi
04:03
the grumpiestgrumpiest personngười I have ever metgặp.
82
231480
3016
là người cáu bẳn nhất tôi từng gặp.
04:06
(LaughterTiếng cười)
83
234520
1496
(Cười)
04:08
And he put a lienói dối to the notionkhái niệm
84
236040
1696
Ông minh chứng cho quan niệm
04:09
that you have to be positivetích cực
to livetrực tiếp a long life.
85
237760
2560
thái độ tích cực để sống lâu
trở nên sai bét.
04:13
And there is evidencechứng cớ for this.
86
241400
1736
Và bằng chứng là,
04:15
When I askedyêu cầu him why he livedđã sống so long,
87
243160
2536
Khi tôi hỏi ông nguyên nhân
ông sống thọ như vây,
04:17
he kindloại of lookednhìn at me
underDưới hoodedđội mũ trùm đầu eyelidsmí mắt and he growledgrowled,
88
245720
3416
ông gườm mắt nhìn tôi rồi làu bàu
04:21
"NobodyKhông ai has to know my secretsbí mật."
89
249160
2136
"Chẳng ai cần phải biết bí mật của ta cả"
04:23
(LaughterTiếng cười)
90
251320
2216
(Cười)
04:25
But despitemặc dù beingđang a sourpusssourpuss,
91
253560
2216
Nhưng dù cho ông cáu bẳn như vậy,
04:27
the niececháu gái who livedđã sống with him
and lookednhìn after him
92
255800
2336
người cháu gái đang sống cùng,
và trông nôm ông
04:30
calledgọi là him "IlIl TesoroTesoro," "my treasurekho báu."
93
258160
2560
gọi ông là "Il Tesoro", "báu vật của cháu"
04:33
And she respectedtôn trọng him and lovedyêu him,
94
261360
3176
Cô tôn trọng và yêu quý ông cụ,
04:36
and she told me, when I questionedĐặt câu hỏi
this obvioushiển nhiên lossmất mát of her freedomsự tự do,
95
264560
3680
và khi tôi thắc mắc về việc cô bị
mất tự do, cô bảo tôi:
04:41
"You just don't understandhiểu không, do you?
96
269400
1856
"Cô thực sự không hiểu đúng không nào.
04:43
Looking after this man is a pleasurevui lòng.
97
271280
2696
Trông nom người đàn ông này là niềm
vinh hạnh.
04:46
It's a hugekhổng lồ privilegeđặc quyền for me.
98
274000
1976
Đó là một đặc ân lớn của tôi.
04:48
This is my heritagedi sản."
99
276000
1320
Đây là gia tài của tôi"
04:50
And indeedthật, whereverở đâu I wentđã đi
to interviewphỏng vấn these centenarianscentenarians,
100
278040
3656
Thực tế thì, nơi đâu tôi tới
để phỏng vấn họ, tôi đều bắt gặp
04:53
I foundtìm a kitchenphòng bếp partybuổi tiệc.
101
281720
1280
một bữa tiệc trong bếp.
04:55
Here'sĐây là GiovanniGiovanni with his two niecescháu gái,
102
283461
1715
Đây là Giovanni cùng hai cháu gái,
04:57
MariaMaria aboveở trên him
103
285200
1216
Maria đứng sau lưng ông
04:58
and besidebên cạnh him his great-nieceGreat-cháu gái SaraSara,
104
286440
1936
và bên cạnh ông là cháu hai đời Sara
05:00
who cameđã đến when I was there
to bringmang đến freshtươi fruitstrái cây and vegetablesrau.
105
288400
3776
khi tôi ở đó, họ mang hoa quả và
rau tươi tới.
05:04
And I quicklyMau discoveredphát hiện ra by beingđang there
106
292200
3296
Tôi nhanh chóng nhận ra rằng,
05:07
that in the bluemàu xanh da trời zonevùng, as people agetuổi tác,
107
295520
2256
ở vùng Blue zone này, khi người ta già đi
05:09
and indeedthật acrossbăng qua theirhọ lifespanstuổi thọ,
108
297800
2456
và thực tế là họ sống qua các đời,
05:12
they're always surroundedĐược bao quanh
by extendedmở rộng familygia đình, by friendsbạn bè,
109
300280
4096
thì họ sẽ luôn được bao bọc bởi
đại gia đình, bạn bè
05:16
by neighborshàng xóm, the priestthầy tu,
the barkeeperbarkeeper, the grocerngười bán hương liều.
110
304400
3296
bởi hàng xóm, các cha xứ,
chủ quán bar, người bán tạp phẩm.
05:19
People are always there or droppingthả by.
111
307720
2296
Những người luôn ở đó hoặc ghé thăm.
05:22
They are never left
to livetrực tiếp solitaryđơn độc livescuộc sống.
112
310040
3120
Người già không bị bỏ rơi,
sống cô độc
05:25
This is unlikekhông giống the restnghỉ ngơi
of the developedđã phát triển worldthế giới,
113
313760
2536
Điều này không giống như trong
thế giới phát triển
05:28
where as GeorgeGeorge BurnsBurns quippedquipped,
114
316320
1456
như George Burns châm biếm,
05:29
"HappinessHạnh phúc is havingđang có a largelớn,
lovingthương, caringchăm sóc familygia đình in anotherkhác citythành phố."
115
317800
4040
"Hạnh phúc là có một gia đình lớn,
yêu thương, quan tâm, ở thành phố khác"
05:34
(LaughterTiếng cười)
116
322280
1696
(Cười)
05:36
Now, so farxa we'vechúng tôi đã only metgặp menđàn ông,
117
324000
3416
Chúng ta chỉ mới gặp đàn ông,
những người yêu cuộc sống,
05:39
long-livingsống lâu menđàn ông, but I metgặp womenđàn bà too,
118
327440
2096
nhưng tôi cũng có gặp những người phụ nữ,
05:41
and here you see ZiaZia TeresaTeresa.
119
329560
1600
và đây là Zia Teresa.
05:43
She, at over 100, taughtđã dạy me
how to make the localđịa phương specialtyđặc sản,
120
331640
4416
Bà đã trên 100 tuổi, bà dạy tôi
cách làm món ăn đặc trưng của vùng.
05:48
which is calledgọi là culurgionesculurgiones,
121
336080
1656
là món bánh gối culurgiones,
05:49
which are these largelớn pastamỳ ống pocketstúi
122
337760
2776
đó là bánh với những cái vỏ lớn
được làm từ mỳ
05:52
like ravioliravioli about this sizekích thước,
123
340560
2160
như bánh bao ravioli, to chừng này
05:55
this sizekích thước,
124
343440
1216
tầm chừng này,
05:56
and they're filledđầy
with high-fatchất béo cao ricottaricotta and mintbạc Hà
125
344680
2536
nhân bánh là phomat béo ricotta
và bạc hà.
05:59
and drenchedướt đẫm in tomatocà chua sauceNước xốt.
126
347240
1776
rồi rưới sốt cà chua lên trên.
06:01
And she showedcho thấy me
how to make just the right crimpnếp loăn xoăn
127
349040
3240
Và bà chỉ cho tôi cách làm
nếp gấp bánh thật đúng
06:05
so they wouldn'tsẽ không openmở,
128
353000
1776
để sao không bị nứt,
06:06
and she makeslàm cho them
with her daughterscon gái everymỗi SundayChủ Nhật
129
354800
3016
bà làm món này cùng với
các con gái vào chủ nhật hàng tuần
06:09
and distributesphân phối them
by the dozenshàng chục to neighborshàng xóm and friendsbạn bè.
130
357840
2960
rồi mang cho hàng tá những người hàng xóm
và bạn bè
06:13
And that's when I discoveredphát hiện ra
a low-fatít chất béo, gluten-freeGluten miễn phí dietchế độ ăn
131
361560
3096
Đấy là lúc tôi phát hiện ra, chế độ
ăn ít béo, không chứa gluten
06:16
is not what it takes
to livetrực tiếp to 100 in the bluemàu xanh da trời zonevùng.
132
364680
2616
không phải là lý do sống thọ
ở khu vục Blue zone.
06:19
(ApplauseVỗ tay)
133
367320
3256
(Vỗ tay)
06:22
Now, these centenarians'centenarians' storiesnhững câu chuyện
alongdọc theo with the sciencekhoa học that underpinscơ sở them
134
370600
4616
Các câu chuyện của họ cùng với
những giải thích khoa học
06:27
promptedthúc đẩy me to askhỏi myselfriêng tôi
some questionscâu hỏi too,
135
375240
2816
khiến tôi có vài câu hỏi cho bản thân,
06:30
suchnhư là as, when am I going to diechết
and how can I put that day off?
136
378080
3640
như là, khi nào tôi sẽ chết,
và tôi trì hoãn cái ngày đó bằng cách nào?
06:34
And as you will see,
the answercâu trả lời is not what we expectchờ đợi.
137
382320
3720
và rồi bạn sẽ thấy,
câu trả lời không như chúng ta mong đợi.
06:38
JulianneJulianne Holt-LunstadHolt-Lunstad is a researchernhà nghiên cứu
at BrighamBrigham YoungTrẻ UniversityTrường đại học
138
386840
3896
Julianne Holt-Lunstad là nhà nghiên cứu
thuộc trường đại học Brigham Young
06:42
and she addressedgiải quyết this very questioncâu hỏi
139
390760
1896
cô tìm câu trả lời cho câu hỏi này
06:44
in a seriesloạt of studieshọc
140
392680
1496
qua hàng loạt các nghiên cứu
06:46
of tenshàng chục of thousandshàng nghìn of middleở giữa agedgià people
141
394200
2896
đối với vài chục ngàn người ở độ tuổi
trung niên
06:49
much like this audiencethính giả here.
142
397120
2136
tầm tuổi khán giả ngày hôm nay.
06:51
And she lookednhìn at everymỗi
aspectkhía cạnh of theirhọ lifestylelối sống:
143
399280
2936
Cô theo dõi mọi khía cách
trong lối sống của họ:
06:54
theirhọ dietchế độ ăn, theirhọ exercisetập thể dục,
144
402240
2136
chế độ ăn, chế độ luyện tập,
06:56
theirhọ maritalhôn nhân statustrạng thái,
145
404400
1496
tình trạng hôn nhân,
06:57
how oftenthường xuyên they wentđã đi to the doctorBác sĩ,
146
405920
1656
định kỳ gặp bác sỹ,
06:59
whetherliệu they smokedhun khói or drankUống, etcvv.
147
407600
2496
họ có hút thuốc hay uống rượu, vân vân
07:02
She recordedghi lại all of this
148
410120
2216
Cô ghi chép lại tất cả
07:04
and then she and her colleaguesđồng nghiệp
satngồi tightchặt chẽ and waitedchờ đợi for sevenbảy yearsnăm
149
412360
4576
sau đó cô cùng đồng nghiệp
cùng ngồi lại và chờ đợi 7 năm
07:08
to see who would still be breathingthở.
150
416960
1720
để xem ai sẽ vẫn còn sống.
07:11
And of the people left standingđứng,
151
419760
2120
Và trong số những người đó,
07:14
what reducedgiảm theirhọ chancescơ hội
of dyingchết the mostphần lớn?
152
422880
3000
yếu tố nào sẽ giảm nguy cơ tử vong
ở họ nhất?
07:18
That was her questioncâu hỏi.
153
426440
1616
Đấy là câu hỏi của cô ấy.
07:20
So let's now look at her datadữ liệu in summarytóm tắt,
154
428080
3536
Giờ chúng ta sẽ xem các số liệu tổng hợp,
07:23
going from the leastít nhất powerfulquyền lực
predictordự báo to the strongestmạnh nhất.
155
431640
4736
đi từ yêú tố dự đoán ít khả năng nhất
tới yếu tố mạnh nhất.
07:28
OK?
156
436400
1216
OK?
07:29
So cleandọn dẹp airkhông khí, which is great,
157
437640
2256
Vậy là không khí trong lành, rất tuyệt,
07:31
it doesn't predicttiên đoán how long you will livetrực tiếp.
158
439920
2040
nhưng không dự đoán được bạn sống
bao lâu
07:35
WhetherCho dù you have your hypertensioncao huyết áp treatedđã xử lý
159
443000
2736
Bệnh cao huyết áp của bạn được điều trị,
07:37
is good.
160
445760
1336
rất tốt.
07:39
Still not a strongmạnh predictordự báo.
161
447120
1776
vẫn không phải yếu tố lớn.
07:40
WhetherCho dù you're leannạc or overweightthừa cân,
you can stop feelingcảm giác guiltytội lỗi about this,
162
448920
3496
Bạn gầy hay quá cân, bạn
không còn phải hối lỗi về điều này nữa,
07:44
because it's only in thirdthứ ba placeđịa điểm.
163
452440
2376
vì nó chỉ đứng vị trí thứ ba.
07:46
How much exercisetập thể dục you get is nextkế tiếp,
164
454840
2496
Tiếp theo là rèn luyện sức khoẻ,
07:49
still only a moderatevừa phải predictordự báo.
165
457360
2336
cũng chỉ là yếu tố dự đoán trung bình.
07:51
WhetherCho dù you've had a cardiactim mạch eventbiến cố
and you're in rehabphục hồi chức năng and exercisingtập thể dục,
166
459720
4736
Bạn có vấn đề tim, bạn có trị liệu,
và luyện tập,
07:56
gettingnhận được highercao hơn now.
167
464480
1536
khả năng đang cao dần.
07:58
WhetherCho dù you've had a flucúm vaccinevắc-xin.
168
466040
1616
Bạn tiêm vac-xin phòng cúm không.
07:59
Did anybodybất kỳ ai here know
169
467680
1256
Có ai ở đây biết rằng
08:00
that havingđang có a flucúm vaccinevắc-xin
protectsbảo vệ you more than doing exercisetập thể dục?
170
468960
3800
vác-xin phòng cúm bảo vệ bạn
tốt hơn là tập luyện không?
08:06
WhetherCho dù you were drinkinguống and quitthoái lui,
171
474720
2496
Bạn có uống bia rượu và đang bỏ,
08:09
or whetherliệu you're a moderatevừa phải drinkerdrinker,
172
477240
1976
hay bạn uống vừa phải,
08:11
whetherliệu you don't smokehút thuốc lá,
or if you did, whetherliệu you quitthoái lui,
173
479240
3480
Bạn không hút thuốc,
và nếu có hút, thì bạn đang bỏ
08:15
and gettingnhận được towardsvề hướng the tophàng đầu predictorsdự đoán
174
483560
3616
và chúng ta đang đi tới các yếu tố
cao nhất
08:19
are two featuresTính năng, đặc điểm of your socialxã hội life.
175
487200
3536
đó là hai điểm đặc trưng của
đời sống xã hội.
08:22
First, your closegần relationshipscác mối quan hệ.
176
490760
2376
Đầu tiên, các mối quan hệ gần gũi,
08:25
These are the people
that you can call on for a loantiền vay
177
493160
4296
Đó là những người bạn có thể gọi
để vay tiền,
08:29
if you need moneytiền bạc suddenlyđột ngột,
178
497480
2616
khi bạn cần tiền đột xuất,
08:32
who will call the doctorBác sĩ
if you're not feelingcảm giác well
179
500120
2576
Đó là người sẽ gọi bác sĩ
khi bạn ốm
08:34
or who will take you to the hospitalbệnh viện,
180
502720
1816
hoặc là người đưa bạn tới bệnh viện,
08:36
or who will sitngồi with you
if you're havingđang có an existentialhiện hữu crisiskhủng hoảng,
181
504560
4816
hoặc là người sẽ ngồi cạnh bạn
khi bạn gặp các khủng hoảng cá nhân,
08:41
if you're in despairtuyệt vọng.
182
509400
1976
khi bạn tuyệt vọng,
08:43
Those people, that little clutchbộ ly hợp of people
183
511400
2615
Những người này, bộ phận nhỏ những
con người này
08:46
are a strongmạnh predictordự báo, if you have them,
of how long you'llbạn sẽ livetrực tiếp.
184
514039
3537
là yếu tố dự đoán rất lớn
bạn sẽ sống bao lâu
08:49
And then something that surprisedngạc nhiên me,
185
517600
2336
và có một điều làm tôi ngạc nhiên
08:51
something that's calledgọi là
socialxã hội integrationhội nhập.
186
519960
2616
điều đó gọi là: kết nối xã hội
08:54
This meanscó nghĩa how much
you interacttương tác with people
187
522600
4056
Có nghĩa bạn tương tác với mọi người
thế nào
08:58
as you movedi chuyển throughxuyên qua your day.
188
526680
1400
khi một ngày của bạn trôi qua
09:00
How manynhiều people do you talk to?
189
528760
2096
Bạn nói chuyện với bao nhiêu người?
09:02
And these mean bothcả hai
your weakYếu and your strongmạnh bondstrái phiếu,
190
530880
3576
bao gồm cả những kết nối bền vững
hay lỏng lẻo,
09:06
so not just the people
you're really closegần to,
191
534480
2496
không chỉ là những người
rất gần gũi với bạn,
09:09
who mean a lot to you,
192
537000
1376
rất có ý nghĩa với bạn,
09:10
but, like, do you talk to the guy
who everymỗi day makeslàm cho you your coffeecà phê?
193
538400
4536
mà, bạn có nói chuyện với người
hàng ngày pha cafe cho bạn không?
09:14
Do you talk to the postmanngười phát thơ?
194
542960
1776
Bạn có nói chuyện với người phát thư?
09:16
Do you talk to the womanđàn bà who walksđi bộ
by your housenhà ở everymỗi day with her dogchó?
195
544760
3456
Bạn có nói chuyện với người phụ nữ
hàng ngày dắt chó đi dạo qua nhà bạn?
09:20
Do you playchơi bridgecầu or pokerXi phe,
have a booksách clubcâu lạc bộ?
196
548240
2976
Bạn có chơi bài hay poker, có tham gia
câu lạc bộ sách?
09:23
Those interactionstương tác
are one of the strongestmạnh nhất predictorsdự đoán
197
551240
3176
Những tương tác này là một trong
những nhân tố dự đoán mạnh nhất
09:26
of how long you'llbạn sẽ livetrực tiếp.
198
554440
1336
bạn có sống lâu không.
09:27
Now, this leadsdẫn me to the nextkế tiếp questioncâu hỏi:
199
555800
1960
Điều này dẫn tôi tới câu hỏi tiếp theo:
09:30
if we now spendtiêu more time onlineTrực tuyến
than on any other activityHoạt động,
200
558840
5416
Nếu chúng ta dành nhiều thời gian
trên mạng hơn cho các hoạt động khác,
09:36
includingkể cả sleepingngủ,
201
564280
1656
bao gồm cả việc ngủ,
09:37
we're now up to 11 hoursgiờ a day,
202
565960
2176
hiện nay chúng ta dành tới 11 giờ
một ngày,
09:40
one hourgiờ more than last yearnăm, by the way,
203
568160
2496
nhiều hơn 1 giờ so với năm trước,
09:42
does it make a differenceSự khác biệt?
204
570680
1816
thì có gì khác biệt không?
09:44
Why distinguishphân biệt
betweengiữa interactingtương tác in personngười
205
572520
4016
Tại sao phải tách bạch giữa
tương tác trực tiếp
09:48
and interactingtương tác viathông qua socialxã hội mediaphương tiện truyền thông?
206
576560
2216
và tương tác qua truyền thông xã hội?
09:50
Is it the sametương tự thing as beingđang there
207
578800
2856
Có giống nhau không nếu bạn
có mặt ở đó
09:53
if you're in contacttiếp xúc constantlyliên tục
with your kidstrẻ em throughxuyên qua textbản văn, for examplethí dụ?
208
581680
3680
với việc, ví dụ như, bạn thường xuyên
liên lạc qua tin nhắn với con cái?
09:58
Well, the shortngắn answercâu trả lời
to the questioncâu hỏi is no,
209
586200
2136
Câu trả lời ngắn gọn là không.
10:00
it's not the sametương tự thing.
210
588360
1656
Không hề như nhau.
10:02
Face-to-faceMặt đối mặt contacttiếp xúc releasesbản phát hành
a wholetoàn thể cascadeCascade of neurotransmittersdẫn truyền thần kinh,
211
590040
4816
Tiếp xúc trực tiếp sản sinh ra
một luồng các chất dẫn truyền thần kinh
10:06
and like a vaccinevắc-xin,
they protectbảo vệ you now in the presenthiện tại
212
594880
3296
cũng giống như vắc-xin,
chúng bảo vệ bạn lúc đó, ở hiện tại
10:10
and well into the futureTương lai.
213
598200
1856
và cả trong tương lai.
10:12
So simplyđơn giản makingchế tạo
eyemắt contacttiếp xúc with somebodycó ai,
214
600080
2520
Như vậy chỉ đơn giản là
nhìn vào mắt người đối thoại,
10:15
shakinglắc handstay, givingtặng somebodycó ai a high-fiveđúng
215
603600
2576
bắt tay, hay high-five ai đó
10:18
is enoughđủ to releasegiải phóng oxytocinoxytocin,
216
606200
2056
là đủ để sản sinh chất oxytocin
10:20
which increasestăng your levelcấp độ of trustLòng tin
217
608280
2216
một loại hóc-mon kích thích lòng tin
lẫn nhau
10:22
and it lowerslàm giảm your cortisolcortisol levelscấp.
218
610520
1840
và giảm nồng độ hooc-mon cortisel.
10:24
So it lowerslàm giảm your stressnhấn mạnh.
219
612920
1840
Và như vậy giảm sự căng thẳng.
10:27
And dopaminedopamine is generatedtạo ra,
which givesđưa ra us a little highcao
220
615440
2816
Một lượng dopamine được sản sinh,
khiến chúng ta hưng phấn
10:30
and it killsgiết chết painđau đớn.
221
618280
1216
và có tác dụng giảm đau
10:31
It's like a naturallymột cách tự nhiên producedsản xuất morphinemorphin.
222
619520
2920
Như sản xuất mooc-phin một cách tự nhiên.
10:35
Now, all of this passesvượt qua
underDưới our consciouscó ý thức radarradar,
223
623160
2696
Tất cả điều này diễn ra
nằm ngoài ý thức của chúng ta
10:37
which is why we conflateconflate
onlineTrực tuyến activityHoạt động with the realthực thing.
224
625880
3680
đó là lý do chúng ta đồng nhất
các hoạt động qua mạng với thực tế.
10:42
But we do have evidencechứng cớ now,
freshtươi evidencechứng cớ,
225
630200
2336
Nhưng chúng tôi có dẫn chứng,
dẫn chứng mới,
10:44
that there is a differenceSự khác biệt.
226
632560
1336
cho thấy có sự khác biệt.
10:45
So let's look at some of the neurosciencethần kinh học.
227
633920
2056
Chúng ta hãy xem về mặt
khoa học thần kinh
10:48
ElizabethElizabeth RedcayRedcay, a neuroscientistnhà thần kinh học
at the UniversityTrường đại học of MarylandMaryland,
228
636000
3296
Elizabeth Redcay, một nhà thần kinh học,
của đại học Maryland
10:51
triedđã thử to mapbản đồ the differenceSự khác biệt
229
639320
1816
đã thử vạch ra sự khác nhau
10:53
betweengiữa what goesđi on in our brainsnão
when we interacttương tác in personngười
230
641160
3656
diễn ra trong não bộ chúng ta
khi chúng ta tương tác trực tiếp
10:56
versusđấu với when we're watchingxem
something that's statictĩnh.
231
644840
3216
với việc chúng ta xem hình ảnh tĩnh
11:00
And what she did was
she comparedso the brainóc functionchức năng
232
648080
2429
Việc cô ấy làm là cô so sánh
hoạt động não bộ
11:02
of two groupscác nhóm of people,
233
650533
2043
giữa hai nhóm người
11:04
those interactingtương tác livetrực tiếp with her
234
652600
3296
một nhóm tương tác trực tiếp với cô
11:07
or with one of her researchnghiên cứu associatesnhân viên
235
655920
2136
hoặc với một trong số cộng sự của cô
11:10
in a dynamicnăng động conversationcuộc hội thoại,
236
658080
2176
qua một cuộc nói chuyện trực tiếp
11:12
and she comparedso that
to the brainóc activityHoạt động of people
237
660280
2496
và với hoạt động não của những người
11:14
who were watchingxem her talk
about the sametương tự subjectmôn học
238
662800
3736
theo dõi cuộc đối thoại của cô
về cùng một chủ đề
11:18
but in a cannedđóng hộp videovideo, like on YouTubeYouTube.
239
666560
2480
nhưng qua video được ghi lại,
như trên Youtube
11:21
And by the way, if you want to know
240
669880
1696
Nếu bạn muốn biết bằng cách nào
11:23
how she fitPhù hợp two people
in an MRIMRI scannermáy quét at the sametương tự time,
241
671600
2816
cô ấy sắp xếp được hai người
trong một máy chụp cắt lớp MRI
11:26
talk to me latermột lát sau.
242
674440
1200
Hãy gặp tôi sau.
11:28
So what's the differenceSự khác biệt?
243
676360
2400
Sự khác biệt là gì?
11:31
This is your brainóc
on realthực socialxã hội interactionsự tương tác.
244
679280
2720
Đây là bộ não khi có tương tác xã hội thực.
11:34
What you're seeingthấy
is the differenceSự khác biệt in brainóc activityHoạt động
245
682840
2896
Bạn đang nhìn thấy sự khác biệt
trong hoạt động của não bộ
11:37
betweengiữa interactingtương tác in personngười
and takinglấy in statictĩnh contentNội dung.
246
685760
5136
giữa tương tác trực tiếp
với việc tiếp nhận thông tin tĩnh
11:42
In orangetrái cam, you see the brainóc areaskhu vực
that are associatedliên kết with attentionchú ý,
247
690920
4976
màu vàng là các vùng não có
liên kết với sự tập trung
11:47
socialxã hội intelligenceSự thông minh --
248
695920
1216
trí thông minh xã hội --
11:49
that meanscó nghĩa anticipatingdự đoán
what somebodycó ai elsekhác is thinkingSuy nghĩ
249
697160
2576
đó là việc dự đoán được
người khác đang nghĩ gì
11:51
and feelingcảm giác and planninglập kế hoạch --
250
699760
1736
cảm thấy gì và định làm gì--
11:53
and emotionalđa cảm rewardphần thưởng.
251
701520
1536
và phần thưởng tinh thần.
11:55
And these areaskhu vực becometrở nên much more engagedbận
252
703080
2776
Những vùng não này trở nên tích cực hơn
11:57
when we're interactingtương tác
with a livetrực tiếp partnercộng sự.
253
705880
2280
khi chúng ta tương tác trực tiếp.
12:02
Now, these richerphong phú hơn brainóc signatureschữ ký
254
710120
2696
Những dấu hiệu não tích cực này
12:04
mightcó thể be why recruitersnhà tuyển dụng
from FortuneTài sản 500 companiescác công ty
255
712840
4056
có thể là lý do tại sao các nhà tuyển dụng
từ các công ty Fortune 500
12:08
evaluatingđánh giá candidatesứng cử viên
256
716920
1936
khi đánh giá ứng viên
12:10
thought that the candidatesứng cử viên were smarterthông minh hơn
257
718880
2776
nghĩ rằng các ứng viên thông minh hơn
12:13
when they heardnghe theirhọ voicestiếng nói
258
721680
1480
khi họ nghe được giọng ứng viên
12:16
comparedso to when they just
readđọc theirhọ pitchessân in a textbản văn, for examplethí dụ,
259
724160
3256
so với khi họ chỉ đọc các âm
trong ví dụ như, một tin nhắn
12:19
or an emaile-mail or a letterlá thư.
260
727440
1416
hoặc email, hoặc một lá thư.
12:20
Now, our voicestiếng nói and bodythân hình languagengôn ngữ
conveychuyên chở a richgiàu có signaltín hiệu.
261
728880
2776
Giọng nói và ngôn ngữ cơ thế
truyền tín hiệu rất rõ ràng
12:23
It showstrình diễn that we're thinkingSuy nghĩ, feelingcảm giác,
262
731680
2016
Cho thấy ta có suy nghĩ, có cảm nhận,
12:25
sentientnhạy cảm humanNhân loại beingschúng sanh
263
733720
1656
những con người có tri giác
12:27
who are much more than an algorithmthuật toán.
264
735400
2496
chứ không phải là một thuật toán
12:29
Now, this researchnghiên cứu by NicholasNicholas EpleyEpley
265
737920
2056
Nghiên cứu sau đây của Nicholas Epley
12:32
at the UniversityTrường đại học of ChicagoChicago
BusinessKinh doanh SchoolTrường học
266
740000
3280
thuộc trường đại học Kinh doanh Chicago
12:36
is quitekhá amazingkinh ngạc because
it tellsnói us a simpleđơn giản thing.
267
744440
2680
khá tuyệt vời, bởi vì đã chỉ ra
một điều hết sức đơn giản.
12:39
If somebodycó ai hearsnghe your voicetiếng nói,
268
747760
2056
Nếu ai đó nghe giọng nói của bạn, sẽ nghĩ
12:41
they think you're smarterthông minh hơn.
269
749840
1320
bạn thông minh hơn.
12:43
I mean, that's quitekhá a simpleđơn giản thing.
270
751840
2080
Ý tôi là, điều này thật đơn giản.
12:47
Now, to returntrở về to the beginningbắt đầu,
271
755320
1920
Giờ để quay lại với lúc đầu,
12:50
why do womenđàn bà livetrực tiếp longerlâu hơn than menđàn ông?
272
758040
1896
tại sao phụ nữ sống lâu hơn đàn ông?
12:51
And one majorchính reasonlý do
is that womenđàn bà are more likelycó khả năng
273
759960
2336
Một nguyên nhân chính là
phụ nữ có xu hướng
12:54
to prioritizeưu tiên and groomchú rể
theirhọ face-to-facemặt đối mặt relationshipscác mối quan hệ
274
762320
3376
ưu tiên và chăm chút
cho những mối quan hệ trực tiếp
12:57
over theirhọ lifespanstuổi thọ.
275
765720
1656
suốt cuộc đời.
12:59
FreshTươi evidencechứng cớ showstrình diễn
276
767400
1656
Dẫn chứng gần đây cho thấy
13:01
that these in-persontrong người friendshipstình bạn
277
769080
1696
mối quan hệ bạn bè ngoài đời
13:02
createtạo nên a biologicalsinh học forcelực lượng fieldcánh đồng
againstchống lại diseasedịch bệnh and declinetừ chối.
278
770800
3976
tạo ra sức mạnh sinh học chống lại
bệnh tật và chán nản.
13:06
And it's not just truethật of humanscon người
279
774800
2176
Điều này không chỉ đúng với con người
13:09
but theirhọ primatelinh trưởng relationsquan hệ,
our primatelinh trưởng relationsquan hệ as well.
280
777000
3376
mà còn với lối sống bầy đàn ở loài
linh trưởng khác, và ở cả chúng ta.
13:12
AnthropologistNhân chủng học JoanJoan Silk'sCủa tơ lụa work
showstrình diễn that femalegiống cái baboonsbaboons
281
780400
3656
Một công trình của nhà nhân chủng học,
Joan Silk, cho thấy khỉ đầu chó cái
13:16
who have a corecốt lõi of femalegiống cái friendsbạn bè
282
784080
2896
nếu sống trong đàn với những con cái khác
13:19
showchỉ lowerthấp hơn levelscấp of stressnhấn mạnh
viathông qua theirhọ cortisolcortisol levelscấp,
283
787000
3576
có mức độ áp lực thấp hơn,
thấy được qua nồng độ cortisol của chúng
13:22
they livetrực tiếp longerlâu hơn and they have
more survivingsống sót offspringcon cái.
284
790600
3480
chúng sống lâu hơn và sinh nhiều
con có khả năng sống sốt hơn.
13:26
At leastít nhất threesố ba stableổn định relationshipscác mối quan hệ.
285
794640
2376
Cần ít nhất ba mối quan hệ ổn định.
13:29
That was the magicma thuật numbercon số.
286
797040
1496
Đấy là con số kỳ diệu.
13:30
Think about it.
287
798560
1216
Hãy nghĩ về điều đó
13:31
I hopemong you guys have threesố ba.
288
799800
1286
Hi vọng các bạn đạt số đó
13:34
The powerquyền lực of suchnhư là face-to-facemặt đối mặt contacttiếp xúc
289
802440
3280
Sức mạnh của tiếp xúc trực tiếp
13:38
is really why there are
the lowestthấp nhất ratesgiá of dementiamất trí nhớ
290
806480
2816
thực sự là lý do suy giảm trí nhớ
ở mức thấp nhất
13:41
amongtrong số people who are sociallyxã hội engagedbận.
291
809320
2816
xảy ra đối với những người tham gia xã hội
13:44
It's why womenđàn bà who have breastnhũ hoa cancerung thư
292
812160
1816
Là lý do những phụ nữ bị
ung thư vú
13:46
are fourbốn timeslần more likelycó khả năng
to survivetồn tại theirhọ diseasedịch bệnh than lonersloners are.
293
814000
5296
có khả năng khỏi bệnh gấp
bốn lần những người cô độc.
13:51
Why menđàn ông who'veai đã had a strokeCú đánh
who meetgặp regularlythường xuyên to playchơi pokerXi phe
294
819320
3976
Là lý do những người bị đột quỵ,
nếu thường xuyên gặp bạn bè chơi poker
13:55
or to have coffeecà phê
295
823320
1656
hoặc cùng uống cafe
13:57
or to playchơi old-timer'sOld-timer hockeykhúc côn cầu --
296
825000
2256
hoặc cùng chơi hockey kiểu cổ--
13:59
I'm CanadianNgười Canada, after all --
297
827280
1296
Tôi là người Canada mà --
14:00
(LaughterTiếng cười)
298
828600
1136
(Cười)
14:01
are better protectedbảo vệ
by that socialxã hội contacttiếp xúc
299
829760
2496
sẽ được bảo vệ tốt hơn
nhờ giao tiếp xã hội
14:04
than they are by medicationthuốc men.
300
832280
2016
hơn nhờ vào thuốc men.
14:06
Why menđàn ông who'veai đã had a strokeCú đánh
who meetgặp regularlythường xuyên --
301
834320
3096
Là lý do người từng đột quỵ,
nên gặp gỡ thường xuyên--
14:09
this is something very
powerfulquyền lực they can do.
302
837440
2456
đây là một việc làm rất có lợi.
14:11
This face-to-facemặt đối mặt contacttiếp xúc
providescung cấp stunningKinh ngạc benefitslợi ích,
303
839920
3696
Giao tiếp trực tiếp mang
lại những lợi ích kinh ngạc,
14:15
yetchưa now almosthầu hết a quarterphần tư of the populationdân số
saysnói they have no one to talk to.
304
843640
4480
nhưng ngày nay gần một phần tư dân số
cho rằng họ không có ai để nói chuyện
14:21
We can do something about this.
305
849160
2336
Chúng ta có thể làm gì đó.
14:23
Like SardinianSardinian villagersdân làng,
306
851520
1776
Giống như người dân trên Sardinia,
14:25
it's a biologicalsinh học imperativebắt buộc
to know we belongthuộc về,
307
853320
3696
Con người thuộc về đâu là nhu cầu sinh học
14:29
and not just the womenđàn bà amongtrong số us.
308
857040
2016
và không chỉ với phụ nữ.
14:31
BuildingXây dựng in-persontrong người interactionsự tương tác
into our citiescác thành phố, into our workplacesnơi làm việc,
309
859080
4136
Xây dựng tương tác trực tiếp
trong thành phố, nơi làm việc của chúng ta
14:35
into our agendaschương trình nghị sự
310
863240
1480
trong lịch làm việc
14:37
bolstersôm the immunemiễn dịch systemhệ thống,
311
865840
1456
sẽ thúc đẩy hệ thống miễn dịch,
14:39
sendsgửi feel-goodcảm giác tốt hormoneskích thích tố
surgingđất nhỏ throughxuyên qua the bloodstreammáu and brainóc
312
867320
4016
truyền đi những hooc-mon hài lòng
tới máu và não
14:43
and helpsgiúp us livetrực tiếp longerlâu hơn.
313
871360
1600
như vậy giúp ta sống thọ hơn.
14:45
I call this buildingTòa nhà your villagelàng,
314
873840
2656
Tôi gọi đó là xây ngôi làng của bạn,
14:48
and buildingTòa nhà it and sustainingduy trì it
is a mattervấn đề of life and deathtử vong.
315
876520
3600
xây dựng nó và duy trì nó
là vấn đề sống còn
14:52
Thank you.
316
880760
1216
Cảm ơn.
14:54
(ApplauseVỗ tay)
317
882000
3680
(Vỗ tay)
15:00
HelenHelen WaltersWalters: SusanSusan, come back.
I have a questioncâu hỏi for you.
318
888130
2766
Helen Walters: Susan, khoan đã.
Tôi có một câu hỏi.
15:02
I'm wonderingtự hỏi if there's a middleở giữa pathcon đường.
319
890920
1896
Tôi tự hỏi liệu có mức trung hoà không.
15:04
So you talk about the neurotransmittersdẫn truyền thần kinh
connectingkết nối when in face-to-facemặt đối mặt,
320
892840
3416
Cô có đề cập tới chất dẫn truyền thần kinh
trong tiếp xúc trực tiếp
15:08
but what about digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ?
321
896280
1656
nhưng công nghệ số thì sao?
15:09
We'veChúng tôi đã seenđã xem enormousto lớn improvementscải tiến
in digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ
322
897960
2576
Chúng ta chứng kiến sự phát triển vượt bậc
15:12
like FaceTimeFaceTime, things like that.
323
900560
2456
trong công nghệ số, như Facetime
15:15
Does that work too?
324
903040
1256
Nó có áp dụng được không?
15:16
I mean, I see my nephewcháu trai.
325
904320
1256
Ý tôi là, cháu trai tôi.
15:17
He playsvở kịch MinecraftMinecraft
and he's yellingla hét at his friendsbạn bè.
326
905600
2416
Nó chơi trò Minecraft và
cùng hò hét với đám bạn.
15:20
It seemsdường như like he's connectingkết nối prettyđẹp well.
327
908040
2016
Có vẻ nó giao tiếp khá tốt.
15:22
Is that usefulhữu ích? Is that helpfulHữu ích?
328
910080
1776
Việc này có ích không?
15:23
SusanSusan PinkerPinker: Some of the datadữ liệu
are just emergingmới nổi.
329
911880
2336
Susan Pinker: Có một vài dữ liệu
vừa mới được đưa ra
15:26
The datadữ liệu are so freshtươi
that the digitalkỹ thuật số revolutionCuộc cách mạng happenedđã xảy ra
330
914240
2976
Các số liệu này là quá mới rằng
cách mạng số diễn ra
15:29
and the healthSức khỏe datadữ liệu trailedkéo behindphía sau.
331
917240
2736
và các sổ liệu về sức khoẻ đang
theo sau.
15:32
So we're just learninghọc tập,
332
920000
1376
Chúng tôi đang tìm hiểu,
15:33
but I would say
there are some improvementscải tiến
333
921400
2016
nhưng tôi có thể nói chúng ta sẽ đạt
15:35
that we could make in the technologyCông nghệ.
334
923440
1816
được một vài tiến bộ trong công nghệ
15:37
For examplethí dụ, the cameraMáy ảnh on your laptopmáy tính xách tay
is at the tophàng đầu of the screenmàn,
335
925280
3456
Ví dụ như, camera của laptop
được đặt phía trên màn hình
15:40
so for examplethí dụ, when you're
looking into the screenmàn,
336
928760
3056
và như vậy, khi bạn nhìn vào màn hình
15:43
you're not actuallythực ra makingchế tạo eyemắt contacttiếp xúc.
337
931840
1896
bạn thực sự không tiếp xúc bằng mắt.
15:45
So something as simpleđơn giản
as even just looking into the cameraMáy ảnh
338
933760
3176
Như vậy một việc đơn giản
như nhìn vào camera
15:48
can increasetăng those neurotransmittersdẫn truyền thần kinh,
339
936960
2256
có thể tăng các chất dẫn truyền thần kinh
15:51
or maybe changingthay đổi
the positionChức vụ of the cameraMáy ảnh.
340
939240
2576
hoặc có lẽ thay đổi vị trí của camera
15:53
So it's not identicalgiống nhau, but I think
we are gettingnhận được closergần hơn with the technologyCông nghệ.
341
941840
3696
nó không giống hệt nhau, nhưng tôi nghĩ
chúng ta đang làm được với công nghệ
15:57
HWHW: Great. Thank you so much.
342
945560
1736
HW. Cảm ơn cô rất nhiều.
15:59
SPSP: Thank you.
343
947320
1216
SP: Cảm ơn.
16:00
(ApplauseVỗ tay)
344
948560
1150
(Vỗ tay)
Translated by Linh Nguyen
Reviewed by Nguyen Linh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Susan Pinker - Developmental psychologist
Susan Pinker reveals how in-person social interactions are not only necessary for human happiness but also could be a key to health and longevity.

Why you should listen

In her award-winning book The Sexual Paradox, psychologist Susan Pinker argued that biological differences could play an unexpectedly large role in creating classroom, lifespan and workplace gender gaps. With The Village Effect, she tracks another current: how social, face-to-face interactions are critical not only for our happiness but also for our survival, and how technology can isolate us from these life-saving bonds. As she writes: "Neglecting to keep in close contact with people who are important to you is at least as dangerous to your health as a pack-­a-­day cigarette habit, hypertension or obesity."

In addition to her books, Pinker writes a column for the Wall Street Journal, "Mind and Matter," which illuminates surprising advances in human behavior research. Pinker’s numerous writings (including her weekly columns "Problem Solving" and "The Business Brain") have appeared in the Guardian, the New York Times and Financial Times, among many others.

 

More profile about the speaker
Susan Pinker | Speaker | TED.com