ABOUT THE SPEAKERS
Christiane Amanpour - Journalist
TV news legend Christiane Amanpour is known for her uncompromising approach to reporting and interviewing.

Why you should listen

Christiane Amanpour is CNN's chief international correspondent and anchor of the global a airs program "Amanpour," broadcast from the television network's London bureau. She's covered the most relevant conflicts of the last decades, exposing both the brutality and human cost of war and its geopolitical impacts. From the 1991 Gulf War to the siege of Sarajevo (the city later named her honorary citizen), from the 2003 American-led invasion of Iraq to the trial of Saddam Hussein the following year, Amanpour's fearless and uncompromising approach has made her popular with audiences, and a force to be reckoned with by global influencers.

During the Balkan wars, Amanpour famously broke with the idea of journalism neutrality by calling out human right abuses and saying that "there are some situations one simply cannot be neutral about, because when you are neutral you are an accomplice." Since her interview show "Amanpour" was launched in 2009, she's spoken to leaders and decision makers on the issues affecting the world today while continuing reporting from all over the world, including the 2010 earthquake in Haiti and the 2011 tsunami in Japan.

More profile about the speaker
Christiane Amanpour | Speaker | TED.com
Chris Anderson - TED Curator
After a long career in journalism and publishing, Chris Anderson became the curator of the TED Conference in 2002 and has developed it as a platform for identifying and disseminating ideas worth spreading.

Why you should listen

Chris Anderson is the Curator of TED, a nonprofit devoted to sharing valuable ideas, primarily through the medium of 'TED Talks' -- short talks that are offered free online to a global audience.

Chris was born in a remote village in Pakistan in 1957. He spent his early years in India, Pakistan and Afghanistan, where his parents worked as medical missionaries, and he attended an American school in the Himalayas for his early education. After boarding school in Bath, England, he went on to Oxford University, graduating in 1978 with a degree in philosophy, politics and economics.

Chris then trained as a journalist, working in newspapers and radio, including two years producing a world news service in the Seychelles Islands.

Back in the UK in 1984, Chris was captivated by the personal computer revolution and became an editor at one of the UK's early computer magazines. A year later he founded Future Publishing with a $25,000 bank loan. The new company initially focused on specialist computer publications but eventually expanded into other areas such as cycling, music, video games, technology and design, doubling in size every year for seven years. In 1994, Chris moved to the United States where he built Imagine Media, publisher of Business 2.0 magazine and creator of the popular video game users website IGN. Chris eventually merged Imagine and Future, taking the combined entity public in London in 1999, under the Future name. At its peak, it published 150 magazines and websites and employed 2,000 people.

This success allowed Chris to create a private nonprofit organization, the Sapling Foundation, with the hope of finding new ways to tackle tough global issues through media, technology, entrepreneurship and, most of all, ideas. In 2001, the foundation acquired the TED Conference, then an annual meeting of luminaries in the fields of Technology, Entertainment and Design held in Monterey, California, and Chris left Future to work full time on TED.

He expanded the conference's remit to cover all topics, including science, business and key global issues, while adding a Fellows program, which now has some 300 alumni, and the TED Prize, which grants its recipients "one wish to change the world." The TED stage has become a place for thinkers and doers from all fields to share their ideas and their work, capturing imaginations, sparking conversation and encouraging discovery along the way.

In 2006, TED experimented with posting some of its talks on the Internet. Their viral success encouraged Chris to begin positioning the organization as a global media initiative devoted to 'ideas worth spreading,' part of a new era of information dissemination using the power of online video. In June 2015, the organization posted its 2,000th talk online. The talks are free to view, and they have been translated into more than 100 languages with the help of volunteers from around the world. Viewership has grown to approximately one billion views per year.

Continuing a strategy of 'radical openness,' in 2009 Chris introduced the TEDx initiative, allowing free licenses to local organizers who wished to organize their own TED-like events. More than 8,000 such events have been held, generating an archive of 60,000 TEDx talks. And three years later, the TED-Ed program was launched, offering free educational videos and tools to students and teachers.

More profile about the speaker
Chris Anderson | Speaker | TED.com
TEDGlobal>NYC

Christiane Amanpour: How to seek truth in the era of fake news

Christiane Amanpour: Làm thế nào để tìm ra sự thật trong thời kỳ tin giả

Filmed:
1,615,954 views

Là tên tuổi nổi tiếng khắp thế giới vì lòng can đảm và liêm chính, Christiane Amanpour đã dành ba mươi năm sự nghiệp để phỏng vấn cách nhà lãnh đạo kinh tế, văn hóa, chính trị, những người đã tạo nên lịch sử. Trong cuộc trò chuyện với ủy viên ban quản trị của TED Chris Anderson, Amanpour bàn về vấn đề tin giả, tính khách quan trong báo chí, sự thiếu sự việc lãnh đạo trong nền chính trị toàn cầu. Hơn thế nữa, cô chia sẻ vốn hiểu biết sâu rộng của mình trong suốt buổi trò truyện. Cô nói "Thật cẩn thận với nguồn thông tin mà bạn nhận được," . "Nếu chúng ta không đoàn kết với nhau như công dân toàn cầu tôn trọng sự thật, am hiểu về khoa học, bằng chứng thực nghiệm và sự thật thì chúng ta mãi lang thang - cận kề một thảm họa tiềm ẩn".
- Journalist
TV news legend Christiane Amanpour is known for her uncompromising approach to reporting and interviewing. Full bio - TED Curator
After a long career in journalism and publishing, Chris Anderson became the curator of the TED Conference in 2002 and has developed it as a platform for identifying and disseminating ideas worth spreading. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Chirstiane, chào mừng
đến chương trình.
00:12
ChisCHIS AndersonAnderson: ChristianeChristiane,
great to have you here.
0
931
2337
00:15
So you've had this amazingkinh ngạc viewpointquan điểm,
1
3292
1843
Cô có một quan điểm tuyệt vời,
00:17
and perhapscó lẽ it's fairhội chợ to say
that in the last fewvài yearsnăm,
2
5159
3060
và có lẽ không ngoa khi nói rằng
trong những năm qua,
có một vài diễn biến đáng báo động
mà chính cô cũng nhìn thấy.
00:20
there have been some alarmingđáng báo động
developmentssự phát triển that you're seeingthấy.
3
8243
3753
00:24
What's alarmedbáo động you mostphần lớn?
4
12020
1564
Vậy điều gì khiến cô lo ngại nhất?
00:25
ChristianeChristiane AmanpourKhông có: Well, just listeningnghe
to the earliersớm hơn speakersdiễn giả,
5
13608
3192
Sau khi nghe các diễn giả trước trình bày,
00:28
I can framekhung it
in what they'vehọ đã been sayingnói:
6
16824
2472
Tôi có thể tóm gọn lại vấn đề ở:
biến đổi khí hậu như thành phố-
mối đe dọa đến môi trường
00:31
climatekhí hậu changethay đổi, for instanceví dụ --
citiescác thành phố, the threatmối đe dọa to our environmentmôi trường
7
19320
3422
00:34
and our livescuộc sống.
8
22766
1260
và cuộc sống của chúng ta.
00:36
It basicallyvề cơ bản alsocũng thế boilsboils down to
understandinghiểu biết the truthsự thật
9
24440
3894
Chung quy lại vẫn cần hiểu được sự thật
00:40
and to be ablecó thể to get to the truthsự thật
of what we're talkingđang nói about
10
28358
3011
và tìm sự thật sau những điều
chúng ta đang nói đến
00:43
in ordergọi món to really be ablecó thể to solvegiải quyết it.
11
31393
2092
để có thể giải quyết cốt lõi vấn đề.
00:45
So if 99.9 percentphần trăm
of the sciencekhoa học on climatekhí hậu
12
33509
3927
Vì thế, nếu 99.9% kiến thức
về khí hậu
00:49
is empiricalthực nghiệm, scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ,
13
37460
3057
dựa trên thực nghiệm,
hoặc bằng chứng khoa học
00:52
but it's competingcạnh tranh almosthầu hết equallybằng nhau
with a handfulsố ít of deniersdeniers,
14
40541
4895
nhưng đồng thời lại có vô số
người phủ nhận nó
thì đó không phải sự thật;
00:57
that is not the truthsự thật;
15
45460
1227
đấy là ví dụ hoàn hảo nhất
cho tin giả.
00:58
that is the epitomemẫu mực of fakegiả mạo newsTin tức.
16
46711
2498
01:01
And so for me, the last fewvài yearsnăm --
certainlychắc chắn this last yearnăm --
17
49233
5102
Và vì vậy với tôi, những năm qua --
đặc biệt là năm ngoái --
01:06
has crystallizedkết tinh the notionkhái niệm of fakegiả mạo newsTin tức
in a way that's trulythực sự alarmingđáng báo động
18
54359
4260
đã tỏ rõ khái niệm tin giả theo
một cách đáng báo động
01:10
and not just some slogankhẩu hiệu
to be thrownném around.
19
58643
2659
và đó không đơn giản chỉ là
tung ra một vài khẩu hiệu.
01:13
Because when you can't distinguishphân biệt
betweengiữa the truthsự thật and fakegiả mạo newsTin tức,
20
61326
3811
Vì khi bạn không thể phân biệt giữa
tin thật và tin giả,
01:17
you have a very much more
difficultkhó khăn time tryingcố gắng to solvegiải quyết
21
65161
3891
bạn sẽ khó mà giải quyết được
01:21
some of the great issuesvấn đề that we faceđối mặt.
22
69076
2451
một số vấn đề nghiêm trọng
mà chúng ta đang đối mặt.
01:24
CACA: Well, you've been involvedcó tính liên quan
in this questioncâu hỏi of,
23
72512
3421
Cô đã đi tìm câu trả lời cho câu hỏi
01:27
what is balancecân đối, what is truthsự thật,
what is impartialityvô tư,
24
75957
2912
đâu là sự cân xứng, đâu là sự thật,
và đâu là công bằng,
01:30
for a long time.
25
78893
1255
trong một thời gian dài.
01:32
You were on the fronttrước mặt linesđường dây
reportingBáo cáo the BalkanBalkan WarsCuộc chiến tranh 25 yearsnăm agotrước.
26
80172
5870
Cô đã tiên phong đưa tin về
chiến tranh Balkan 25 năm trước.
01:38
And back then, you famouslynổi tiếng said,
27
86066
3412
Thời điểm đó, cô có
câu nói nổi tiếng
01:41
by callingkêu gọi out humanNhân loại right abuseslạm dụng,
28
89502
2621
qua việc vạch trần sự lạm dụng
quyền con người,
01:44
you said, "Look, there are some situationstình huống
one simplyđơn giản cannotkhông thể be neutralTrung tính about,
29
92147
4329
cô nói rằng,"Có những trường hợp
bạn không thể chỉ đứng trung lập,
01:48
because when you're neutralTrung tính,
30
96500
1380
vì khi bạn trung lập,
01:49
you are an accompliceđồng lõa."
31
97904
1887
bạn là tòng phạm."
01:53
So, do you feel that today'sngày nay journalistsnhà báo
aren'tkhông phải heedingheeding that advicekhuyên bảo
32
101243
4897
Vì thế, cô có cảm thấy các nhà báo
đang bỏ qua lời khuyên
01:58
about balancecân đối?
33
106164
1472
về sự cân bằng?
01:59
CACA: Well, look, I think for journalistsnhà báo,
objectivitykhách quan is the goldenvàng rulequi định.
34
107660
4106
Tôi nghĩ đối với nhà báo,
tính khách quan là quy tắc vàng.
02:03
But I think sometimesđôi khi we don't understandhiểu không
what objectivitykhách quan meanscó nghĩa.
35
111790
4416
Nhưng theo tôi, đôi khi chúng ta
không hiểu khách quan là gì.
Và tôi đã học được điều này rất sớm
khi bắt đầu sự nghiệp
02:08
And I actuallythực ra learnedđã học this very,
very youngtrẻ in my careernghề nghiệp,
36
116230
2994
cũng là khi chiến tranh Balkan diễn ra.
02:11
which was duringsuốt trong the BalkanBalkan WarsCuộc chiến tranh.
37
119248
1572
02:12
I was youngtrẻ then.
38
120844
1216
Khi đó tôi còn trẻ.
02:14
It was about 25 yearsnăm agotrước.
39
122084
2539
Vào khoảng 25 năm về trước.
Và chúng ta chịu sự xâm phạm toàn diện,
không chỉ về nhân quyền,
02:16
And what we facedphải đối mặt was the wholesalebán buôn
violationsự vi phạm, not just of humanNhân loại rightsquyền,
40
124647
5781
02:22
but all the way to ethnicdân tộc
cleansinglàm sạch and genocidediệt chủng,
41
130452
2979
mà còn cả về sự thanh trừng sắc tộc
và diệt chủng
02:25
and that has been adjudicatedadjudicated
in the highestcao nhất warchiến tranh crimestội ác courttòa án
42
133455
4006
và việc này được xét xử tại tòa án
tối cao về tội ác chiến tranh
trên thế giới.
02:29
in the worldthế giới.
43
137485
1164
Nên chúng tôi biết
những gì đang diễn ra.
02:30
So, we know what we were seeingthấy.
44
138673
1653
Nỗ lực để thế giới biết
điều mà chúng tôi chứng kiến
02:32
TryingCố gắng to tell the worldthế giới
what we were seeingthấy
45
140350
2537
02:34
broughtđưa us accusationscáo buộc of biassự thiên vị,
46
142911
2775
đã khiến chúng tôi bị kết tội thiên vị
02:37
of sidingVách ngoài with one sidebên,
47
145710
1889
vì nghiêng về một bên,
02:39
of not seeingthấy the wholetoàn thể sidebên,
48
147623
1862
vì không nhìn bao quát,
02:41
and just, you know,
tryingcố gắng to tell one storycâu chuyện.
49
149509
2297
vì chỉ kể một câu chuyện.
02:43
I particularlyđặc biệt and personallycá nhân
was accusedbị cáo of sidingVách ngoài with,
50
151830
4307
Đặc biệt bản thân tôi
đã bị buộc tội theo phe
02:48
for instanceví dụ, the citizenscông dân of SarajevoSarajevo --
51
156161
1982
ví dụ, công dân của Sarajevo -
02:50
"sidingVách ngoài with the MuslimsNgười Hồi giáo,"
52
158167
1427
"theo phe Hồi giáo,"
02:51
because they were the minoritydân tộc thiểu số
who were beingđang attackedtấn công
53
159618
3052
vì họ là số ít bị tấn công
bởi người theo đạo Thiên Chúa
ở phe Serbia
02:54
by ChristiansKitô hữu on the SerbNgười Serb sidebên
54
162694
3738
trong khu vực này.
02:58
in this areakhu vực.
55
166456
1719
03:00
And it worriedlo lắng me.
56
168199
1342
Điều đó đã làm tôi lo lắng.
03:01
It worriedlo lắng me that I was beingđang
accusedbị cáo of this.
57
169565
2191
Lo rằng tôi bị lên án vì điều đó.
03:03
I thought maybe I was wrongsai rồi,
58
171780
1342
Tôi nghĩ có thể tôi đã sai
03:05
maybe I'd forgottenquên what objectivitykhách quan was.
59
173146
2348
có lẽ tôi đã quên mất
tính khách quan là gì.
03:07
But then I startedbắt đầu to understandhiểu không
that what people wanted
60
175518
3007
Nhưng sau đó tôi bắt đầu hiểu rằng
điều mọi người muốn
thực ra là không làm gì cả,
03:10
was actuallythực ra not to do anything --
61
178549
1798
03:12
not to stepbậc thang in,
62
180371
1417
không can thiệp,
03:13
not to changethay đổi the situationtình hình,
63
181812
1570
không thay đổi tình hình,
03:15
not to find a solutiondung dịch.
64
183406
1449
không tìm giải pháp.
03:16
And so, theirhọ fakegiả mạo newsTin tức at that time,
65
184879
2353
Và vì thế, tin giả khi đó,
03:19
theirhọ lienói dối at that time --
66
187256
1382
lời nói dối của họ khi đó -
03:20
includingkể cả our government'scủa chính phủ,
our democraticallydân chủ electedbầu government'scủa chính phủ,
67
188662
3530
bao gồm cả chính phủ của chúng ta,
chính phủ bầu cử dân chủ
với những giá trị và nguyên tắc
nhân quyền--
03:24
with valuesgiá trị and principlesnguyên lý
of humanNhân loại rightsquyền --
68
192216
2272
03:26
theirhọ lienói dối was to say
that all sideshai bên are equallybằng nhau guiltytội lỗi,
69
194512
3507
lời bịa đặt ấy cho rằng
các bên đều có tội như nhau,
rằng đây là thù địch dân tộc
đã tồn tại hàng thế kỉ,
03:30
that this has been centuriesthế kỉ
of ethnicdân tộc hatredsự thù ghét,
70
198043
2793
trong khi chúng tôi biết rằng
điều đó không đúng,
03:32
whereastrong khi we knewbiết that wasn'tkhông phải là truethật,
71
200860
1882
03:34
that one sidebên had decidedquyết định to killgiết chết,
slaughtergiết mổ and ethnicallydân tộc cleanselàm sạch
72
202766
3647
rằng một phe đã quyết định giết hại,
tàn sát, và xóa bỏ
phe còn lại.
03:38
anotherkhác sidebên.
73
206437
1157
Vì thế, với tôi,
03:39
So that is where, for me,
74
207618
1496
đó là lúc tôi hiểu ra khách quan nghĩa là
cùng lắng nghe từ mọi bên
03:41
I understoodhiểu that objectivitykhách quan meanscó nghĩa
givingtặng all sideshai bên an equalcông bằng hearingthính giác
75
209138
5306
03:46
and talkingđang nói to all sideshai bên,
76
214468
2105
và giao thiệp với mọi bên,
03:48
but not treatingđiều trị all sideshai bên equallybằng nhau,
77
216597
3622
nhưng không đối xử
với mọi bên như nhau,
03:52
not creatingtạo a forcedbuộc moralđạo đức equivalencetương đương
or a factualthực tế equivalencetương đương.
78
220243
4788
không cố tạo ra quy chuẩn đạo đức
gượng ép hay thực tế tương đương.
03:57
And when you come up againstchống lại
that crisiskhủng hoảng pointđiểm
79
225055
4479
Và khi bạn đứng lên phản đối
vấn đề khủng hoảng đó
04:01
in situationstình huống of gravephần mộ violationshành vi vi phạm
of internationalquốc tế and humanitariannhân đạo lawpháp luật,
80
229558
5671
trong hoàn cảnh luật quốc tế và
luật nhân đạo bị xâm phạm nghiêm trọng,
nếu bạn không hiểu điều mình
đang chứng kiến,
04:07
if you don't understandhiểu không
what you're seeingthấy,
81
235253
2342
04:09
if you don't understandhiểu không the truthsự thật
82
237619
2160
nếu bạn không hiểu sự thật
04:11
and if you get trappedbẫy
in the fakegiả mạo newsTin tức paradigmmô hình,
83
239803
3513
và nếu bạn mắc kẹt trong
cái bẫy tin giả điển hình,
04:15
then you are an accompliceđồng lõa.
84
243340
1590
thì bạn cũng là đồng phạm.
04:17
And I refusetừ chối to be
an accompliceđồng lõa to genocidediệt chủng.
85
245658
2997
Và tôi từ chối trở thành đồng phạm
của tội ác diệt chủng.
04:20
(ApplauseVỗ tay)
86
248679
3283
(Vỗ tay)
04:26
CHCH: So there have always been
these propagandatuyên truyền battlescuộc chiến,
87
254402
2778
Luôn có những cuộc chiến
tuyên truyền tin tức,
04:29
and you were courageousdũng cảm in takinglấy
the standđứng you tooklấy back then.
88
257204
4026
và cô đã dũng cảm bộc lộ
quan điểm của mình khi đó.
04:33
TodayHôm nay, there's a wholetoàn thể newMới way, thoughTuy nhiên,
89
261652
3727
Tuy nhiên, ngày nay ta một phương thức
hoàn toàn mới
04:37
in which newsTin tức seemsdường như to be becomingtrở thành fakegiả mạo.
90
265403
2204
tại đấy tin tức dương như
trở nên sai sự thật.
04:39
How would you characterizeđặc trưng that?
91
267631
1634
Cô mô tả nó thế nào?
Tôi thật sự lo ngại về điều đó.
04:41
CACA: Well, look -- I am really alarmedbáo động.
92
269289
2084
04:43
And everywheremọi nơi I look,
93
271397
2202
Và ở khắp mọi nơi tôi thấy,
04:45
you know, we're buffeteddây by it.
94
273623
1837
chúng ta bị nó vùi dập.
04:47
ObviouslyRõ ràng, when the leaderlãnh đạo
of the freemiễn phí worldthế giới,
95
275484
2202
Rõ ràng là khi người lãnh đạo
của thế giới tự do,
04:49
when the mostphần lớn powerfulquyền lực personngười
in the entiretoàn bộ worldthế giới,
96
277710
2473
khi người quyền lực nhất thế giới,
04:52
which is the presidentchủ tịch
of the UnitedVương StatesTiểu bang --
97
280207
2246
là tổng thống Mỹ -
04:54
this is the mostphần lớn importantquan trọng, mostphần lớn powerfulquyền lực
countryQuốc gia in the wholetoàn thể worldthế giới,
98
282477
4819
quốc gia quan trọng và
quyền lực nhất trên thế giới
04:59
economicallykinh tế, militarilyquân sự, politicallychính trị
in everymỗi which way --
99
287320
4240
về kinh tế, quân sự, chính trị;
trên mọi phương diện -
và hiển nhiên quốc gia này tìm cách nâng
giá trị và quyền lực trên toàn cầu.
05:04
and it seeksTìm kiếm to, obviouslychắc chắn, promoteQuảng bá
its valuesgiá trị and powerquyền lực around the worldthế giới.
100
292415
5017
05:09
So we journalistsnhà báo,
who only seektìm kiếm the truthsự thật --
101
297456
3976
Vì thế chúng tôi, những nhà báo
chỉ đi tìm sự thật --
ý tôi thì đó là sứ mệnh của chúng tôi--
05:13
I mean, that is our missionsứ mệnh --
102
301456
1521
Chúng tôi đi khắp thế giới
tìm kiếm sự thật
05:15
we go around the worldthế giới
looking for the truthsự thật
103
303001
2117
05:17
in ordergọi món to be everybody'smọi người eyesmắt and earsđôi tai,
104
305142
1973
để trở thành tai mắt cho mọi người,
05:19
people who can't go out
in variousnhiều partscác bộ phận of the worldthế giới
105
307139
2519
những người không thể đến
nhiều nơi trên thế giới
05:21
to figurenhân vật out what's going on
about things that are vitallycực kỳ importantquan trọng
106
309682
3369
để tìm hiểu thực trạng của
những vấn đề tối quan trọng
đối với sức khỏe và
an toàn của mọi người.
05:25
to everybody'smọi người healthSức khỏe and securityBảo vệ.
107
313075
1956
05:27
So when you have a majorchính worldthế giới leaderlãnh đạo
accusingcáo buộc you of fakegiả mạo newsTin tức,
108
315055
6686
Nên khi nhà lãnh đạo chủ chốt thế giới
buộc tội bạn truyền tin giả,
ảnh hưởng sẽ lan truyền mạnh mẽ.
05:33
it has an exponentialsố mũ ripplegợn sóng effecthiệu ứng.
109
321765
3843
05:37
And what it does is,
it startsbắt đầu to chipChip away
110
325632
4272
Tai hại đó chính là nó phá vỡ
05:42
at not just our credibilityuy tín,
111
330472
2888
không chỉ uy tín của chúng tôi,
05:45
but at people'sngười mindstâm trí --
112
333384
2029
mà còn tẩy não mọi người --
họ nhìn vào chúng tôi,
và có thể đang nghĩ rằng,
05:48
people who look at us,
and maybe they're thinkingSuy nghĩ,
113
336372
2364
05:50
"Well, if the presidentchủ tịch
of the UnitedVương StatesTiểu bang saysnói that,
114
338760
2669
"Chà, nếu Tổng thống Mỹ nói vậy,
05:53
maybe somewheremột vài nơi there's a truthsự thật in there."
115
341453
2135
có lẽ điều này ít nhiều cũng đúng."
05:56
CHCH: PresidentsChủ tịch have always
been criticalchỉ trích of the mediaphương tiện truyền thông --
116
344148
4184
Các vị tổng thống luôn
chỉ trích truyền thông --
06:00
CACA: Not in this way.
117
348356
1601
Không phải bằng cách này.
06:01
CHCH: So, to what extentphạm vi --
118
349981
1505
Vậy, đến mức độ nào--
06:03
(LaughterTiếng cười)
119
351510
1064
(Tiếng cười)
06:04
(ApplauseVỗ tay)
120
352598
3120
(Vỗ tay)
Ý tôi là, vài năm trước khi một số người
nhìn vào lượng thông tin tràn lan
06:07
CHCH: I mean, someonengười nào a couplevợ chồng yearsnăm agotrước
looking at the avalanchetuyết lở of informationthông tin
121
355742
6896
06:14
pouringđổ throughxuyên qua TwitterTwitter
and FacebookFacebook and so forthra,
122
362662
3236
trên Twitter và Facebook,
và các kênh tương tự,
06:17
mightcó thể have said,
123
365922
1158
có thể đã nói rằng:
06:19
"Look, our democraciesnền dân chủ are healthierkhỏe mạnh hơn
than they'vehọ đã ever been.
124
367104
2841
"Nền dân chủ của chúng ta
trong sạch hơn bao giờ hết.
Có nhiều tin tức hơn
bao giờ hết.
06:21
There's more newsTin tức than ever.
125
369969
1521
Tất nhiên các tổng thống sẽ nói
những điều họ muốn,
06:23
Of coursekhóa học presidentstổng thống
will say what they'llhọ sẽ say,
126
371514
2211
06:25
but everyonetất cả mọi người elsekhác can say
what they will say.
127
373749
2233
nhưng bất kì ai cũng có thể
làm như vậy.
06:28
What's not to like?
How is there an extrathêm dangernguy hiểm?"
128
376006
4155
Vậy thì có gì khác biệt?
Tại sao trường hợp này lại tai hại hơn?"
06:32
CACA: So, I wishmuốn that was truethật.
129
380185
1542
Tôi mong điều đó đúng.
06:34
I wishmuốn that the proliferationphát triển of platformsnền tảng
upontrên which we get our informationthông tin
130
382992
6093
Tôi mong là sự bùng nổ thông tin
trên những diễn đàn mà chúng ta khai thác
06:41
meantý nghĩa that there was a proliferationphát triển
of truthsự thật and transparencyminh bạch
131
389109
3878
đồng nghĩa với việc sẽ có đầy đủ
tính đúng đắn, minh bạch,
06:45
and depthchiều sâu and accuracytính chính xác.
132
393011
1868
sâu sắc và chính xác về thông tin.
06:46
But I think the oppositeđối diện has happenedđã xảy ra.
133
394903
2455
Nhưng theo tôi điều ngược lại đã xảy ra.
06:49
You know, I'm a little bitbit of a LudditeLuddite,
134
397382
2090
Các bạn biết đấy, tôi hơi lạc hậu,
06:51
I will confessthú nhận.
135
399496
1196
tôi thừa nhận điều đó.
06:53
Even when we startedbắt đầu to talk about
the informationthông tin superhighwaysiêu,
136
401147
3384
Ngay cả khi chúng ta nhắc đến
siêu xa lộ thông tin,
06:56
which was a long time agotrước,
137
404555
1628
thứ mà đã có từ rất lâu rồi,
06:58
before socialxã hội mediaphương tiện truyền thông, TwitterTwitter
and all the restnghỉ ngơi of it,
138
406207
2651
trước mạng xã hội, Twitter
và tất cả những kênh còn lại,
07:00
I was actuallythực ra really afraidsợ
139
408882
1824
Tôi thực sự đã rất lo sợ
07:02
that that would put people
into certainchắc chắn laneslàn đường and tunnelsđường hầm
140
410730
4021
rằng điều đó sẽ dồn mọi người vào
những lối mòn nhất định
07:06
and have them just focusingtập trung
on areaskhu vực of theirhọ ownsở hữu interestquan tâm
141
414775
4342
và khiến họ chỉ tập trung vào
những vấn đề họ quan tâm.
07:11
insteadthay thế of seeingthấy the broadrộng lớn picturehình ảnh.
142
419141
2333
thay vì nhìn toàn cảnh bức tranh.
07:13
And I'm afraidsợ to say
that with algorithmsthuật toán, with logarithmslogarit,
143
421498
4586
Và tôi e là, với các thuật toán,
với phép toán lô-ga-rít,
07:18
with whateverbất cứ điều gì the "-ithms-ithms" are
144
426108
1648
với bất cứ '' thuật toán'' nào
07:19
that directthẳng thắn us into all these particularcụ thể
channelskênh truyền hình of informationthông tin,
145
427780
4266
đều hướng ta đến những
kênh thông tin nhất định này,
dường như đang xảy ra ngay lúc này.
07:24
that seemsdường như to be happeningxảy ra right now.
146
432070
1870
07:25
I mean, people have writtenbằng văn bản
about this phenomenonhiện tượng.
147
433964
2544
Ý tôi là mọi người đã viết về
hiện tượng này.
07:28
People have said that yes,
the internetInternet cameđã đến,
148
436532
2198
Mọi người đã nói rằng
khi intenet xuất hiện,
07:30
its promiselời hứa was to exponentiallytheo hàm mũ explodenổ tung
our accesstruy cập to more democracydân chủ,
149
438754
5743
nó hứa hẹn làm giúp chúng ta có
bước tiến lớn đến dân chủ hơn,
07:36
more informationthông tin,
150
444521
1714
nhiều thông tin hơn,
07:38
lessít hơn biassự thiên vị,
151
446259
1892
ít thiên vị hơn,
07:40
more variedđa dạng informationthông tin.
152
448175
2389
thông tin đa dạng hơn.
07:42
And, in factthực tế, the oppositeđối diện has happenedđã xảy ra.
153
450588
2325
Và,thực tế, nó làm ngược lại.
07:44
And so that, for me,
is incrediblyvô cùng dangerousnguy hiểm.
154
452937
4018
Và điều đó, theo tôi,
nguy hiểm khôn lường.
07:48
And again, when you are the presidentchủ tịch
of this countryQuốc gia and you say things,
155
456979
4515
Và khi bạn là tổng thống một đất nước
và phát ngôn về vấn đề gì
07:53
it alsocũng thế givesđưa ra leaderslãnh đạo in other
undemocratickhông có dân chủ countriesquốc gia the coverche
156
461518
5425
thì nó cũng tạo cho nhà lãnh đạo
ở các nước không dân chủ khác
08:00
to affrontaffront us even worsetệ hơn,
157
468009
2306
cái cớ để lăng mạ chúng tôi tệ hơn,
08:02
and to really whackđánh đòn us --
and theirhọ ownsở hữu journalistsnhà báo --
158
470339
2860
và để tấn công chúng tôi--
và chính nhà báo của họ--
08:05
with this bludgeonbludgeon of fakegiả mạo newsTin tức.
159
473223
1823
bằng vũ khí tin giả này.
08:08
CHCH: To what extentphạm vi
is what happenedđã xảy ra, thoughTuy nhiên,
160
476000
2184
CH: Dù điều này diễn ra ở mức độ nào,
thì ít nhiều vẫn là một hậu quả
không lường trước,
08:10
in partphần, just an unintendedkhông mong đợi consequencehậu quả,
161
478208
2066
08:12
that the traditionaltruyên thông
mediaphương tiện truyền thông that you workedđã làm việc in
162
480298
2802
rằng lĩnh vực truyền thông truyền thống
mà cô làm việc
08:15
had this curation-mediationcuration-hòa giải rolevai trò,
163
483124
2080
có vai trò chắt lọc,
mà ở đó mọi người tuân theo
những quy chuẩn nhất định,
08:17
where certainchắc chắn normsđịnh mức were observedquan sát,
164
485228
2026
08:19
certainchắc chắn storiesnhững câu chuyện would be rejectedtừ chối
because they weren'tkhông phải credibleđáng tin cậy,
165
487278
3153
bác bỏ những câu chuyện
không đáng tin cậy,
08:22
but now that the standardTiêu chuẩn
for publicationxuất bản and for amplificationkhuếch đại
166
490455
6499
nhưng giờ tiêu chuẩn xuất bản
và phát hành
lại dựa vào sự hứng thú, tâm điểm,
sự kích thích, cú nhấp chuột,
08:28
is just interestquan tâm, attentionchú ý,
excitementsự phấn khích, clicknhấp chuột,
167
496978
3328
"Tin đó có được nhấp vào không?"
08:32
"Did it get clickednhấp vào on?"
168
500330
1163
08:33
"SendGửi it out there!"
169
501517
1155
"Truyền nó ra ngoài đi!"
08:34
and that's what's --
is that partphần of what's causedgây ra the problemvấn đề?
170
502696
3504
và đó là -- đó có phải một phần
nguyên nhân của vấn đề không?
Tôi nghĩ đó là vấn đề lớn, và chúng ta
đã chứng kiến trong cuộc bầu cử năm 2016,
08:38
CACA: I think it's a biglớn problemvấn đề,
and we saw this in the electioncuộc bầu cử of 2016,
171
506224
3595
08:41
where the ideaý kiến of "clickbaitcâu View"
was very sexysexy and very attractivehấp dẫn,
172
509843
5107
khi mà quan niệm về "giật tít"
rất hấp dẫn và thu hút,
vì thế những kênh tin giả
và những món tin giả
08:46
and so all these fakegiả mạo newsTin tức sitesđịa điểm
and fakegiả mạo newsTin tức itemsmặt hàng
173
514974
4306
không chỉ được đưa ra ngoài
một cách bừa bãi và ngẫu nhiên
08:51
were not just haphazardlyHaphazardly
and by happenstancehappenstance beingđang put out there,
174
519304
4122
mà có cả một ngành
công nghiệp tạo tin giả
08:55
there's been a wholetoàn thể industryngành công nghiệp
in the creationsự sáng tạo of fakegiả mạo newsTin tức
175
523450
4451
08:59
in partscác bộ phận of EasternĐông EuropeEurope, whereverở đâu,
176
527925
2990
ở một vài khu vực Đông Âu,
bất cứ đâu
và anh biết đấy, nó được gieo rắc ở
trong cả không gian thực và ảo.
09:02
and you know, it's plantedtrồng
in realthực spacekhông gian and in cyberspacekhông gian mạng.
177
530939
3260
09:06
So I think that, alsocũng thế,
178
534223
2359
Vì vậy tôi cũng nghĩ rằng,
công nghệ có khả năng thúc đẩy
tin giả lan truyền mạnh mẽ
09:08
the abilitycó khả năng of our technologyCông nghệ
to proliferatesinh sôi nảy nở this stuffđồ đạc
179
536606
5121
09:13
at the speedtốc độ of soundâm thanh
or lightánh sáng, just about --
180
541751
3511
với tốc độ âm thanh
hay thậm chí ánh sáng,
mà chúng ta chưa đối mặt
với vấn đề này bao giờ
09:17
we'vechúng tôi đã never facedphải đối mặt that before.
181
545286
1983
09:19
And we'vechúng tôi đã never facedphải đối mặt
suchnhư là a massiveto lớn amountsố lượng of informationthông tin
182
547293
4867
Và chúng ta chưa bao giờ tiếp nhận
một lượng thông tin khổng lồ
09:24
which is not curatedcurated
183
552184
1565
mà không được kiểm duyệt
09:25
by those whose professionchuyên nghiệp
leadsdẫn them to abidechịu đựng by the truthsự thật,
184
553773
5296
bởi những người trong nghề- khiến
họ tôn trọng sự thật
09:31
to fact-checkkiểm tra thực tế
185
559093
1202
để kiểm chứng nó
09:32
and to maintainduy trì a code of conducttiến hành
and a code of professionalchuyên nghiệp ethicsĐạo Đức.
186
560319
4834
và để duy trì quy tắc ứng xử,
đạo đức nghề nghiệp.
09:37
CHCH: ManyNhiều people here mayTháng Năm know
people who work at FacebookFacebook
187
565177
3343
Rất nhiều người ở đây có thể biết
những người làm việc ở Facebook
09:40
or TwitterTwitter and GoogleGoogle and so on.
188
568544
2324
hay Twitter và Google...
09:42
They all seemhình như like great people
with good intentioný định --
189
570892
3132
Họ đều có vẻ là những người tài năng
với mục đích tốt--
09:46
let's assumegiả định that.
190
574048
1380
hãy cho là như vậy.
09:47
If you could speaknói with the leaderslãnh đạo
of those companiescác công ty,
191
575452
3675
Nếu cô có thể nói chuyện với
lãnh đạo của những công ty này,
09:51
what would you say to them?
192
579151
1291
cô sẽ nói gì với họ?
09:52
CACA: Well, you know what --
193
580466
1769
Chà, anh biết đấy
09:54
I'm sure they are
incrediblyvô cùng well-intentionedcó thiện chí,
194
582259
2344
Tôi chắc chắn rằng
họ xuất phát từ ý định tốt,
09:56
and they certainlychắc chắn developedđã phát triển
an unbelievableKhông thể tin được, game-changingtrò chơi thay đổi systemhệ thống,
195
584627
5218
và họ đương nhiên đã phát triển
một hệ thống đột phá không tưởng
10:01
where everybody'smọi người connectedkết nối
on this thing calledgọi là FacebookFacebook.
196
589869
3211
nơi mà tất cả mọi người gắn kết
trên thứ gọi là Facebook.
10:05
And they'vehọ đã createdtạo a massiveto lớn
economynên kinh tê for themselvesbản thân họ
197
593104
3801
Và họ tạo ra nền kinh tế khổng lồ
cho chính họ
10:08
and an amazingkinh ngạc amountsố lượng of incomethu nhập.
198
596929
2680
và một nguồn thu nhập ấn tượng.
10:11
I would just say,
199
599633
1180
Tôi sẽ chỉ nói.
10:12
"Guys, you know, it's time
to wakeđánh thức up and smellmùi the coffeecà phê
200
600837
4234
"Các bạn, đã đến lúc tỉnh dậy
và tận hưởng hương cà phê
10:17
and look at what's happeningxảy ra
to us right now."
201
605095
2702
và xem điều gì đang xảy ra
với chúng ta lúc này."
10:19
MarkMark ZuckerbergZuckerberg wants to createtạo nên
a globaltoàn cầu communitycộng đồng.
202
607821
2932
Mark Zuckerberg muốn tạo ra
một cộng đồng toàn cầu.
10:22
I want to know: What is that globaltoàn cầu
communitycộng đồng going to look like?
203
610777
3219
Tôi muốn biết:
Cộng đồng toàn cầu đó sẽ trông ra sao?
10:26
I want to know where the codesMã số
of conducttiến hành actuallythực ra are.
204
614020
4067
Tôi muốn biết những quy tắc ứng xử
thực sự nằm ở đâu.
10:30
MarkMark ZuckerbergZuckerberg said --
205
618111
1825
Mark Zuckerberg đã nói --
10:31
and I don't blamekhiển trách him,
he probablycó lẽ believedtin this --
206
619960
2718
và tôi không đổ lỗi cho cậu ấy,
cậu ấy chắc chắn tin vào nó--
10:34
that it was crazykhùng to think
207
622702
2356
thật không thể nghĩ được rằng
10:37
that the RussiansNgười Nga or anybodybất kỳ ai elsekhác
could be tinkeringmày mò and messingrối tung around
208
625082
4109
người Nga hay bất kì ai có thể
gây rối và náo loạn
10:41
with this avenueđại lộ.
209
629215
1243
nơi này.
10:42
And what have we just learnedđã học
in the last fewvài weekstuần?
210
630482
2482
Và chúng ta đã học được gì
trong những tuần vừa qua?
10:44
That, actuallythực ra, there has been
a majorchính problemvấn đề in that regardquan tâm,
211
632988
2958
Rắng, thực sự, có một vấn đề lớn
tại đây
10:47
and now they're havingđang có to investigateđiều tra it
and figurenhân vật it out.
212
635970
3118
và giờ họ cần điều tra
và giải quyết nó
10:51
Yes, they're tryingcố gắng to do
what they can now
213
639112
3279
Đúng, họ đang cố gắng
làm những gì có thể bây giờ
10:54
to preventngăn chặn the risetăng lên of fakegiả mạo newsTin tức,
214
642415
2158
để ngăn chặn sự bùng nổ
tin tức giả,
10:56
but, you know,
215
644597
1383
nhưng các bạn biết đấy,
10:58
it wentđã đi prettyđẹp unrestrictedkhông giới hạn
for a long, long time.
216
646004
5091
tin giả đã không bị kiểm soát
trong một thời gian rất dài.
11:03
So I guessphỏng đoán I would say, you know,
217
651119
1900
Vì thế có thể nói rằng,
11:05
you guys are brilliantrực rỡ at technologyCông nghệ;
218
653043
2099
Các bạn là những tài năng công nghệ;
11:07
let's figurenhân vật out anotherkhác algorithmthuật toán.
219
655166
1891
hãy tìm ra một thuật toán khác.
11:09
Can we not?
220
657081
1171
Chúng ta có thể không?
11:10
CHCH: An algorithmthuật toán that includesbao gồm
journalisticbáo chí investigationcuộc điều tra --
221
658276
2887
Một thuật toán bao gồm
việc điều tra ngành báo--
11:13
CACA: I don't really know how they do it,
but somehowbằng cách nào đó, you know --
222
661187
3356
Tôi không chắc họ sẽ làm cách nào,
nhưng bằng cách nào đấy,
11:16
filterlọc out the crapcrap!
223
664567
1819
hãy lọc cặn bã đi!
11:18
(LaughterTiếng cười)
224
666410
1150
(Tiếng cười)
11:19
And not just the unintentionalkhông chủ ý --
225
667584
2002
Và không chỉ những lời nói vô ý--
11:21
(ApplauseVỗ tay)
226
669610
3254
(Vỗ tay)
11:24
but the deliberatecố ý liesdối trá that are plantedtrồng
227
672888
2206
mà cả lời dối trá được bịa ra
11:27
by people who'veai đã been doing this
as a mattervấn đề of warfarechiến tranh
228
675118
4325
bởi những người cố ý gây chiến
11:31
for decadesthập kỷ.
229
679467
1302
trong nhiều thập kỉ.
11:32
The SovietsLiên Xô, the RussiansNgười Nga --
230
680793
1933
Những người Xô - Viết, người Nga --
11:34
they are the mastersThạc sĩ of warchiến tranh
by other meanscó nghĩa, of hybridhỗn hợp warfarechiến tranh.
231
682750
5244
họ là chuyên gia gây sự,
nói cách khác là gây chiến hỗn tạp
11:40
And this is a --
232
688618
1444
và đây là ---
11:42
this is what they'vehọ đã decidedquyết định to do.
233
690689
2984
đây là những gì họ rắp tâm thực hiện.
11:45
It workedđã làm việc in the UnitedVương StatesTiểu bang,
234
693697
1605
Kế hoạch đó đã thành công ở Mỹ,
11:47
it didn't work in FrancePháp,
235
695326
1321
thất bại ở Pháp,
11:48
it hasn'tđã không workedđã làm việc in GermanyĐức.
236
696671
1673
vẫn chưa có kết quả ở Đức.
11:50
DuringTrong thời gian the electionscuộc bầu cử there,
where they'vehọ đã triedđã thử to interferegây trở ngại,
237
698368
2941
Trong suốt quá trình bầu cử ở đó,
nơi mà họ cố can thiệp
11:53
the presidentchủ tịch of FrancePháp
right now, EmmanuelEmmanuel MacronMacron,
238
701333
2602
tổng thống Pháp đương nhiệm,
Emmanuel Macron,
11:55
tooklấy a very toughkhó khăn standđứng
and confrontedđối mặt it headcái đầu on,
239
703959
2523
đã đứng ở lập trường khó khăn
và phải đối đầu với nó,
11:58
as did AngelaAngela MerkelBà Merkel.
240
706506
1158
Angela Merkel cũng vậy.
11:59
CHCH: There's some hopemong to be had
from some of this, isn't there?
241
707688
2985
Vẫn còn chút hy vọng
sau nhưng điều đó, phải không?
Rằng thế giới đã
rút ra bài học.
12:02
That the worldthế giới learnshọc.
242
710697
1151
12:03
We get fooledbị lừa onceMột lần,
243
711872
1318
Chúng ta đã bị lừa một lần,
12:05
maybe we get fooledbị lừa again,
244
713214
1332
có thế bị lừa lần thứ hai,
12:06
but maybe not the thirdthứ ba time.
245
714570
1455
nhưng sẽ không có lần thứ ba,
12:08
Is that truethật?
246
716049
1168
Đúng không?
12:09
CACA: I mean, let's hopemong.
247
717241
1156
Hãy hy vọng vậy.
12:10
But I think in this regardquan tâm that so much
of it is alsocũng thế about technologyCông nghệ,
248
718421
3387
Nhưng tôi nghĩ về phương diện này ,
phần nhiều liên quan đến công nghệ,
12:13
that the technologyCông nghệ has to alsocũng thế be givenđược
some kindloại of moralđạo đức compassla bàn.
249
721832
3445
công nghệ cũng phải được quy định
theo la bàn đạo đức nào đó.
12:17
I know I'm talkingđang nói nonsensevô lý,
but you know what I mean.
250
725301
2816
tôi biết tôi nói nghe vô lí
nhưng anh biết ý tôi mà,
12:20
CHCH: We need a filter-the-craplọc-The-crap algorithmthuật toán
with a moralđạo đức compassla bàn --
251
728141
3708
Chúng ta cần một thuật toán lọc tin cặn bã
bằng một la bàn đạo đức ---
12:23
CACA: There you go.
252
731873
1157
Nó là như vậy đấy.
Tôi nghĩ việc này rất tốt.
12:25
CHCH: I think that's good.
253
733054
1152
12:26
CACA: No -- "moralđạo đức technologyCông nghệ."
254
734230
1671
Không --- "công nghệ có đạo đức".
12:27
We all have moralđạo đức compassesLa bàn --
moralđạo đức technologyCông nghệ.
255
735925
3106
Chúng ta đều có những la bàn đạo đức
-- công nghệ có đạo đức.
12:31
CHCH: I think that's a great challengethử thách.
CACA: You know what I mean.
256
739055
2979
Tôi nghĩ đó là một thách thức lớn.
Anh hiểu ý tôi rồi đấy.
Hãy bàn một chút về
khả năng lãnh đạo.
12:34
CHCH: Talk just a minutephút about leadershipkhả năng lãnh đạo.
257
742058
1944
Cô đã có cơ hội nói chuyện
với nhiều người trên thế giới.
12:36
You've had a chancecơ hội to speaknói
with so manynhiều people acrossbăng qua the worldthế giới.
258
744026
3136
Tôi nghĩ trong chúng ta
12:39
I think for some of us --
259
747186
1239
ngay bản thân tôi, không biết
người khác có cảm thấy vậy không--
12:40
I speaknói for myselfriêng tôi,
I don't know if othersKhác feel this --
260
748449
2692
12:43
there's kindloại of been a disappointmentthất vọng of:
261
751165
1996
phải chán nản thốt ra:
12:45
Where are the leaderslãnh đạo?
262
753185
1859
Những người lãnh đạo đâu rồi?
12:47
So manynhiều of us have been disappointedthất vọng --
263
755068
2314
Rất nhiều người trong chúng ta
đã nản lòng--
Như với Aung San Suu Kyi
gần đây
12:49
AungAung SanSan SuuSuu KyiKyi,
what's happenedđã xảy ra recentlygần đây,
264
757406
2016
Giống như "Không!
Lại một người đi gặp ông bà"
12:51
it's like, "No! AnotherKhác one
bitesvết cắn the dustbụi bặm."
265
759446
2085
12:53
You know, it's heartbreakingheartbreaking.
266
761555
1599
Cô biết đấy, thật đau lòng.
12:55
(LaughterTiếng cười)
267
763178
1235
(Cười)
12:56
Who have you metgặp
268
764437
2021
Cô đã từng
12:58
who you have been
impressedấn tượng by, inspiredcảm hứng by?
269
766482
2870
người mà cô ấn tượng và
được truyền cảm hứng cho?
13:01
CACA: Well, you talk about
the worldthế giới in crisiskhủng hoảng,
270
769376
2504
Anh đề cập đến thế giới
trong cơn khủng hoảng
13:03
which is absolutelychắc chắn rồi truethật,
271
771904
1354
hoàn toàn đúng,
13:05
and those of us who spendtiêu our wholetoàn thể livescuộc sống
immersedđắm mình in this crisiskhủng hoảng --
272
773282
4487
và trong số chúng tôi, những người dành cả
cuộc đời đắm mình trong khủng hoảng đó
13:09
I mean, we're all on the vergevách đá
of a nervouslo lắng breakdownNiu Di-lân.
273
777793
2993
Ý tôi là, chúng ta đều nằm trên bờ vực
suy sụp nghiêm trọng.
13:12
So it's prettyđẹp stressfulcăng thẳng right now.
274
780810
2676
vì thế bây giờ đang khá căng thẳng
13:15
And you're right --
275
783510
1159
Và anh nói đúng--
13:16
there is this perceivedcảm nhận and actualthực tế
vacuumKhoảng chân không of leadershipkhả năng lãnh đạo,
276
784693
3110
có sự thiếu xót đáng kể trong
khả năng lãnh đạo
13:19
and it's not me sayingnói it,
I askhỏi all these --
277
787827
2850
và không phải chỉ tôi cho là vậy,
tôi hỏi tất cả ---
bất kì ai tôi nói chuyện cùng
tôi đều hỏi về khả năng lãnh đạo.
13:22
whoeverbất cứ ai I'm talkingđang nói to,
I askhỏi about leadershipkhả năng lãnh đạo.
278
790701
2453
13:25
I was speakingnói to the outgoinggửi đi
presidentchủ tịch of LiberiaLiberia todayhôm nay,
279
793178
4510
Tôi đã nói chuyện với vị tổng thống
sắp mãn nhiệm kì của Liberia hôm nay,
13:29
[EllenEllen JohnsonJohnson SirleafSirleaf,]
280
797712
1810
[Ellen Johnson Sirleaf]
13:31
who --
281
799546
1154
người--
13:32
(ApplauseVỗ tay)
282
800724
2215
(Vỗ tay)
13:34
in threesố ba weeks'tuần' time,
283
802963
1542
trong 3 tuần tới
13:36
will be one of the very rarehiếm
headsđầu of an AfricanChâu Phi countryQuốc gia
284
804529
3944
sẽ là một trong những người đứng đầu
hiếm hoi của Châu Phi
13:40
who actuallythực ra abidestuân thủ by the constitutionhiến pháp
285
808497
2178
thực sự tuân theo hiến pháp
13:42
and givesđưa ra up powerquyền lực
after her prescribedquy định termkỳ hạn.
286
810699
3612
và từ bỏ quyền lực sau nhiệm kì,
13:46
She has said she wants
to do that as a lessonbài học.
287
814335
3857
Cô ấy đã nói cô ấy muốn thực hiện điều đó
như một bài học.
13:50
But when I askedyêu cầu her about leadershipkhả năng lãnh đạo,
288
818216
2032
Nhưng khi tôi hỏi về khả năng lãnh đạo,
13:52
and I gaveđưa ra a quick-firenhanh chóng-cháy roundtròn
of certainchắc chắn namestên,
289
820272
2683
và tôi đã đưa ra nhanh
một vài cái tên cụ thể
13:54
I presentedtrình bày her with the nameTên
of the newMới FrenchTiếng Pháp presidentchủ tịch,
290
822979
2977
Tôi đã đề cập với cô ấy
tên vị tổng thống mới của Pháp
13:57
EmmanuelEmmanuel MacronMacron.
291
825980
1433
Emmanuel Macron.
13:59
And she said --
292
827437
1336
Và cô ấy đã nói ----
14:00
I said, "So what do you think
when I say his nameTên?"
293
828797
2506
Tôi nói: "Vậy cô nghĩ gì
khi tôi nói nhắc đến tên anh ấy?"
14:03
And she said,
294
831327
1273
và cô ấy nói,
14:05
"ShapingHình up potentiallycó khả năng to be
295
833578
2325
"Đó là một lãnh đạo có khả năng
14:07
a leaderlãnh đạo to filllấp đầy our currenthiện hành
leadershipkhả năng lãnh đạo vacuumKhoảng chân không."
296
835927
4066
bù đắp những thiếu xót trong
việc lãnh đạo của chúng ta."
14:12
I thought that was really interestinghấp dẫn.
297
840017
1833
Tôi nghĩ điều đó thật sự rất thú vị.
Hôm qua, tôi đã phỏng vấn ông ấy
14:13
YesterdayHôm qua, I happenedđã xảy ra to have
an interviewphỏng vấn with him.
298
841874
2456
Tôi thật tự hào khi nói
14:16
I'm very proudtự hào to say,
299
844354
1158
Tôi đã có buổi phỏng vấn quốc tế đầu tiên
với ông ấy ngày hôm qua.
14:17
I got his first internationalquốc tế interviewphỏng vấn.
It was great. It was yesterdayhôm qua.
300
845536
3419
Và tôi thật sự ấn tượng.
14:20
And I was really impressedấn tượng.
301
848979
1292
tôi không biết tôi có nên nói điều đó
trong một diễn đàn mở hay không
14:22
I don't know whetherliệu I should be
sayingnói that in an openmở forumdiễn đàn,
302
850295
2928
nhưng tôi thật sự rất ấn tượng.
14:25
but I was really impressedấn tượng.
303
853247
1455
14:26
(LaughterTiếng cười)
304
854726
1218
(Cười)
Và có thể vì đó là
buổi phỏng vấn đầu tiên của ông ấy,
14:28
And it could be just because
it was his first interviewphỏng vấn,
305
856867
2675
Nhưng -- tôi đã hỏi các câu hỏi,
và anh biết gì không?
14:31
but -- I askedyêu cầu questionscâu hỏi,
and you know what?
306
859566
2095
Ông ấy đã trả lời hết!
14:33
He answeredđã trả lời them!
307
861685
1208
14:34
(LaughterTiếng cười)
308
862917
1933
(Cười)
14:36
(ApplauseVỗ tay)
309
864874
3269
(Vỗ tay)
14:40
There was no spinquay,
310
868167
1593
Không có sự vòng vo,
14:41
there was no wigglelung and wagglelúc lắc,
311
869784
2391
không đưa đẩy,
14:44
there was no spend-five-minutes-chi tiêu-năm phút-
to-come-back-to-the-pointto-Come-Back-to-the-Point.
312
872199
2829
không phải dành 5 phút
để quay về chủ đề chính.
14:47
I didn't have to keep interruptinglàm gián đoạn,
313
875052
1668
Tôi không phải liên tục cắt ngang,
14:48
which I've becometrở nên ratherhơn
renownednổi tiếng for doing,
314
876744
2083
tôi khá nổi tiếng trong khoản cắt ngang,
14:50
because I want people
to answercâu trả lời the questioncâu hỏi.
315
878851
2532
Vì tôi muốn mọi người
trả lời câu hỏi của tôi.
14:53
And he answeredđã trả lời me,
316
881407
2051
Và ông ấy trả lời tôi,
14:55
and it was prettyđẹp interestinghấp dẫn.
317
883482
2614
và buổi trò chuyện đó thật thú vị.
Và ông ấy nói ---
14:58
And he said --
318
886120
1431
Nói với tôi điều ông ấy đã nói đi.
14:59
CHCH: Tell me what he said.
319
887575
1778
không, anh tiếp tục đi.
15:01
CACA: No, no, you go aheadphía trước.
320
889377
1220
Cô cắt ngang,
tôi lắng nghe.
15:02
CHCH: You're the interrupterthiết ngắt,
I'm the listenerngười nghe.
321
890621
2228
Không, cứ tiếp tục đi.
Ông ấy đã nói gì?
15:04
CACA: No, no, go aheadphía trước.
322
892873
1158
Được rồi. Anh bàn về chủ nghĩa dân tộc
và chủng tộc hôm nay.
15:06
CHCH: What'dNhững gì đã có he say?
323
894055
1155
15:07
CACA: OK. You've talkednói chuyện about
nationalismchủ nghĩa dân tộc and tribalismtribalism here todayhôm nay.
324
895234
3078
Tôi đã hỏi ông ấy,"Làm thế nào mà anh có
can đảm đối phó với phe phái cổ súy
15:10
I askedyêu cầu him, "How did you have the gutsruột
to confrontđối đầu the prevailingThịnh hành windsgió
325
898336
3762
15:14
of anti-globalizationchống toàn cầu hóa,
nationalismchủ nghĩa dân tộc, populismpopulism
326
902122
4535
chống toàn cầu hóa,
chủ nghĩa dân tộc và dân túy
15:18
when you can see what happenedđã xảy ra in BrexitBrexit,
327
906681
1962
khi anh có thể thấy
những điều xảy ra ở Brexit,
15:20
when you could see what happenedđã xảy ra
in the UnitedVương StatesTiểu bang
328
908667
2555
khi anh có thể thấy
điều xảy ra ở Mỹ
và những gì có thể đã xảy ra ở
các cuộc bầu cử ở Châu Âu
15:23
and what mightcó thể have happenedđã xảy ra
in manynhiều EuropeanChâu Âu electionscuộc bầu cử
329
911246
2595
vào đầu năm 2017?"
15:25
at the beginningbắt đầu of 2017?"
330
913865
1717
15:27
And he said,
331
915606
1319
Và ông ấy nói rằng,
15:29
"For me, nationalismchủ nghĩa dân tộc meanscó nghĩa warchiến tranh.
332
917597
3274
"Với tôi, chủ nghĩa dân tộc
đồng nghĩa với chiến tranh.
Chúng tôi đã chứng kiến điều này,
15:33
We have seenđã xem it before,
333
921486
1673
đã trải qua điều này
ở lục địa của mình,
15:35
we have livedđã sống throughxuyên qua it before
on my continentlục địa,
334
923183
2258
và tôi hiểu rất rõ về nó."
15:37
and I am very cleartrong sáng about that."
335
925465
2686
Vì thế ông ấy sẽ không chỉ
vì mục đích chính trị,
15:40
So he was not going to,
just for politicalchính trị expediencyviệc,
336
928175
3961
15:44
embraceôm hôn the, kindloại of, lowestthấp nhất
commonchung denominatormẫu số
337
932160
3442
bảo vệ quan điểm chung
ít được ủng hộ
15:47
that had been embracedchấp nhận
in other politicalchính trị electionscuộc bầu cử.
338
935626
4005
điều đó đã được chấp nhận
trong các cuộc bầu cử chính trị khác
15:51
And he stoodđứng againstchống lại MarineThủy LeLe PenBút,
who is a very dangerousnguy hiểm womanđàn bà.
339
939655
4441
Và ông ấy chống lại Marine Le Pen,
một người phụ nữ rất nguy hiểm.
15:56
CHCH: Last questioncâu hỏi for you, ChristianeChristiane.
340
944928
2032
Câu hỏi cuối dành cho cô, Christiane.
TED là nơi để lan tỏa thông điệp.
16:00
Tell us about ideasý tưởng worthgiá trị spreadingtruyền bá.
341
948093
1998
16:02
If you could plantthực vật one ideaý kiến
into the mindstâm trí of everyonetất cả mọi người here,
342
950115
4647
Nếu cô muốn dành lại một điều sẽ đọng lại
trong những ai đang ngồi đây.
16:06
what would that be?
343
954786
1197
Đó sẽ là gì?
16:08
CACA: I would say really be carefulcẩn thận
where you get your informationthông tin from;
344
956007
5114
Tôi khuyên bạn nên thật cẩn thận
với nguồn thông tin bạn nhận được;
16:13
really take responsibilitytrách nhiệm
for what you readđọc, listen to and watch;
345
961145
5322
nghiêm túc chịu trách nhiệm
cho những gì bạn đọc, nghe và xem
16:18
make sure that you go to the trustedđáng tin cậy
brandsthương hiệu to get your mainchủ yếu informationthông tin,
346
966491
4887
hãy chắc chắn rằng bạn tìm đến
tờ báo tin cậy để lấy thông tin
16:23
no mattervấn đề whetherliệu you have
a widerộng, eclecticchiết trung intakelượng,
347
971402
4689
dù cho bạn có tiếp nhận thông tin
nhiều thế nào đi nữa
16:28
really stickgậy with the brandnhãn hiệu
namestên that you know,
348
976115
2995
hãy gắn bó với những
cái tên mà bạn biết,
16:31
because in this worldthế giới right now,
at this momentchốc lát right now,
349
979134
3592
vì trên thế giới này, ngay lúc này đây,
16:34
our crisescuộc khủng hoảng, our challengesthách thức,
our problemscác vấn đề are so severenghiêm trọng,
350
982750
4339
Khủng hoảng, thử thách, vấn đề của ta
rất nghiêm trọng
16:39
that unlesstrừ khi we are all engagedbận
as globaltoàn cầu citizenscông dân
351
987113
3551
đến mức nếu chúng ta không gắn kết như
công dân toàn cầu
16:42
who appreciateđánh giá the truthsự thật,
352
990688
1903
tôn trọng sự thật,
16:44
who understandhiểu không sciencekhoa học,
empiricalthực nghiệm evidencechứng cớ and factssự kiện,
353
992615
4345
hiểu về khoa học, các bằng chứng
thực nghiệm và sự thật
16:48
then we are just simplyđơn giản
going to be wanderinglang thang alongdọc theo
354
996984
3499
thì chúng ta sẽ mãi chỉ
đi lang thang dọc theo
16:52
to a potentialtiềm năng catastrophetai biến.
355
1000507
1961
một thảm họa tiềm ẩn.
16:54
So I would say, the truthsự thật,
356
1002492
1364
Vì vậy tôi muốn nói, sự thật,
16:55
and then I would come back
to EmmanuelEmmanuel MacronMacron
357
1003880
2256
và sau đó tôi sẽ quay trở lại
với Emmanuel Macron
16:58
and talk about love.
358
1006160
1300
và nói về tình yêu.
Tôi muốn nói rằng vẫn chưa đủ
cho bầu không khí yêu thương.
17:00
I would say that there's not
enoughđủ love going around.
359
1008022
4469
17:04
And I askedyêu cầu him to tell me about love.
360
1012515
2692
Và tôi đã hỏi ông ấy về tình yêu.
17:07
I said, "You know, your marriagekết hôn
is the subjectmôn học of globaltoàn cầu obsessionnỗi ám ảnh."
361
1015231
3592
Tôi nói,"Hôn nhân của ông
là chủ đề của nóng bỏng toàn cầu."
(Cười)
17:10
(LaughterTiếng cười)
362
1018847
1635
"Ông có thể nói tôi nghe
về tình yêu không?
17:12
"Can you tell me about love?
363
1020506
1413
Nó có ý nghĩa gì với ông?"
17:13
What does it mean to you?"
364
1021943
1314
Tôi chưa từng hỏi tổng thống hoặc
vị lãnh đạo tuyển cử nào về tình yêu
17:15
I've never askedyêu cầu a presidentchủ tịch
or an electedbầu leaderlãnh đạo about love.
365
1023281
2941
Tôi nghĩ tôi sẽ thử.
17:18
I thought I'd try it.
366
1026246
1158
Và ông ấy tâm sự --
ông ấy thật sự trả lời câu hỏi đó.
17:19
And he said -- you know,
he actuallythực ra answeredđã trả lời it.
367
1027428
3915
Và ông ấy nói, "Tôi yêu vợ tôi,
cô ấy là một phần của tôi,
17:23
And he said, "I love my wifengười vợ,
she is partphần of me,
368
1031367
4161
Chúng tôi đã ở bên nhau
hàng thập kỉ."
17:27
we'vechúng tôi đã been togethercùng với nhau for decadesthập kỷ."
369
1035552
1627
17:29
But here'sđây là where it really countedtính,
370
1037203
1685
Nhưng điều đáng giá nhất,
17:30
what really stuckbị mắc kẹt with me.
371
1038912
1503
Điều mà tôi ghi nhớ.
17:32
He said,
372
1040439
1241
Ông ấy nói,
17:33
"It is so importantquan trọng for me
to have somebodycó ai at home
373
1041704
3520
"Điều đó rất quan trọng với tôi là
có người trong gia đình
17:37
who tellsnói me the truthsự thật."
374
1045248
1899
luôn thành thật với tôi.''
Vì vậy, tôi mang tâm thế đó khi về nhà.
Quan trọng nhất là thành thật.
17:40
So you see, I broughtđưa it home.
It's all about the truthsự thật.
375
1048618
2712
(Cười)
17:43
(LaughterTiếng cười)
376
1051354
1006
Chính là thành thật và tình yêu.
Chúng đáng được chia sẻ.
17:44
CHCH: So there you go. TruthSự thật and love.
IdeasÝ tưởng worthgiá trị spreadingtruyền bá.
377
1052384
2807
Christiane Amanpour, cảm ơn rất nhiều.
17:47
ChristianeChristiane AmanpourKhông có, thank you
so much. That was great.
378
1055215
2663
Buổi chia sẻ thật tuyệt vời.
17:49
(ApplauseVỗ tay)
379
1057902
1068
(Vỗ tay)
17:50
CACA: Thank you.
CHCH: That was really lovelyđáng yêu.
380
1058994
2334
17:53
(ApplauseVỗ tay)
381
1061352
1215
Cảm ơn
17:54
CACA: Thank you.
382
1062591
1165
(Vỗ tay)
Translated by Nhung Vũ
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKERS
Christiane Amanpour - Journalist
TV news legend Christiane Amanpour is known for her uncompromising approach to reporting and interviewing.

Why you should listen

Christiane Amanpour is CNN's chief international correspondent and anchor of the global a airs program "Amanpour," broadcast from the television network's London bureau. She's covered the most relevant conflicts of the last decades, exposing both the brutality and human cost of war and its geopolitical impacts. From the 1991 Gulf War to the siege of Sarajevo (the city later named her honorary citizen), from the 2003 American-led invasion of Iraq to the trial of Saddam Hussein the following year, Amanpour's fearless and uncompromising approach has made her popular with audiences, and a force to be reckoned with by global influencers.

During the Balkan wars, Amanpour famously broke with the idea of journalism neutrality by calling out human right abuses and saying that "there are some situations one simply cannot be neutral about, because when you are neutral you are an accomplice." Since her interview show "Amanpour" was launched in 2009, she's spoken to leaders and decision makers on the issues affecting the world today while continuing reporting from all over the world, including the 2010 earthquake in Haiti and the 2011 tsunami in Japan.

More profile about the speaker
Christiane Amanpour | Speaker | TED.com
Chris Anderson - TED Curator
After a long career in journalism and publishing, Chris Anderson became the curator of the TED Conference in 2002 and has developed it as a platform for identifying and disseminating ideas worth spreading.

Why you should listen

Chris Anderson is the Curator of TED, a nonprofit devoted to sharing valuable ideas, primarily through the medium of 'TED Talks' -- short talks that are offered free online to a global audience.

Chris was born in a remote village in Pakistan in 1957. He spent his early years in India, Pakistan and Afghanistan, where his parents worked as medical missionaries, and he attended an American school in the Himalayas for his early education. After boarding school in Bath, England, he went on to Oxford University, graduating in 1978 with a degree in philosophy, politics and economics.

Chris then trained as a journalist, working in newspapers and radio, including two years producing a world news service in the Seychelles Islands.

Back in the UK in 1984, Chris was captivated by the personal computer revolution and became an editor at one of the UK's early computer magazines. A year later he founded Future Publishing with a $25,000 bank loan. The new company initially focused on specialist computer publications but eventually expanded into other areas such as cycling, music, video games, technology and design, doubling in size every year for seven years. In 1994, Chris moved to the United States where he built Imagine Media, publisher of Business 2.0 magazine and creator of the popular video game users website IGN. Chris eventually merged Imagine and Future, taking the combined entity public in London in 1999, under the Future name. At its peak, it published 150 magazines and websites and employed 2,000 people.

This success allowed Chris to create a private nonprofit organization, the Sapling Foundation, with the hope of finding new ways to tackle tough global issues through media, technology, entrepreneurship and, most of all, ideas. In 2001, the foundation acquired the TED Conference, then an annual meeting of luminaries in the fields of Technology, Entertainment and Design held in Monterey, California, and Chris left Future to work full time on TED.

He expanded the conference's remit to cover all topics, including science, business and key global issues, while adding a Fellows program, which now has some 300 alumni, and the TED Prize, which grants its recipients "one wish to change the world." The TED stage has become a place for thinkers and doers from all fields to share their ideas and their work, capturing imaginations, sparking conversation and encouraging discovery along the way.

In 2006, TED experimented with posting some of its talks on the Internet. Their viral success encouraged Chris to begin positioning the organization as a global media initiative devoted to 'ideas worth spreading,' part of a new era of information dissemination using the power of online video. In June 2015, the organization posted its 2,000th talk online. The talks are free to view, and they have been translated into more than 100 languages with the help of volunteers from around the world. Viewership has grown to approximately one billion views per year.

Continuing a strategy of 'radical openness,' in 2009 Chris introduced the TEDx initiative, allowing free licenses to local organizers who wished to organize their own TED-like events. More than 8,000 such events have been held, generating an archive of 60,000 TEDx talks. And three years later, the TED-Ed program was launched, offering free educational videos and tools to students and teachers.

More profile about the speaker
Chris Anderson | Speaker | TED.com