ABOUT THE SPEAKER
Misha Glenny - Underworld investigator
Journalist Misha Glenny leaves no stone unturned (and no failed state unexamined) in his excavation of criminal globalization.

Why you should listen

In minute detail, Misha Glenny's 2008 book McMafia illuminates the byzantine outlines of global organized crime. Whether it's pot smugglers in British Columbia, oil/weapons/people traffickers in Eastern Europe, Japanese yakuza or Nigerian scammers, to research this magisterial work Glenny penetrated the convoluted, globalized and franchised modern underworld -- often at considerable personal risk.

The book that resulted is an exhaustive look at an unseen industry that Glenny believes may account for 15% of the world's GDP.

Legal society ignores this world at its peril, but Glenny suggests that conventional law enforcement might not be able to combat a problem whose roots lie in global instability.

While covering the Central Europe beat for the Guardian and the BBC, Glenny wrote several acclaimed books on the fall of Yugoslavia and the rise of the Balkan nations. He's researching a new book on cybercrime, of which he says: "The key to cybercrime is what we call social engineering. Or to use the technical term for it, there's one born every minute."

Watch TED's exclusive video Q&A with Glenny: "Behind the Scenes of McMafia" >>

More profile about the speaker
Misha Glenny | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2009

Misha Glenny: The real story of McMafia -- how global crime networks work

Misha Glenny điều tra các mạng lưới tội phạm toàn cầu

Filmed:
1,063,383 views

Nhà báo Misha Glenny đã dành vài năm điều tra các mạng lưới tội phạm có tổ chức trên khắp thế giới ,mà người ta ước tính đã phát triển lên tới 15% nền kinh tế toàn cầu .Từ mafia Nga cho đến các nhóm tội phạm thuốc phiện khổng lồ , nguồn tin của ông không bao gồm các quan chức hành luật, tình báo mà còn từ trong giới tội phạm.
- Underworld investigator
Journalist Misha Glenny leaves no stone unturned (and no failed state unexamined) in his excavation of criminal globalization. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
These are grimtồi tệ economicthuộc kinh tế timeslần,
0
0
3000
Đây là giai đoạn ảm đạm của nền kinh tế
00:15
fellowđồng bào TEDstersTEDsters, grimtồi tệ economicthuộc kinh tế timeslần indeedthật.
1
3000
3000
thưa quý vị , thật là ảm đạm.
00:18
And so, I would like to cheercổ vũ you up
2
6000
3000
Và do vậy tôi muốn làm các bạn phấn chấn hơn
00:21
with one of the great, albeitmặc dù largelyphần lớn unknownkhông rõ,
3
9000
3000
với một câu chuyện tầm cỡ , tuy chưa được biết đến rộng rãi,
00:24
commercialthương mại successsự thành công storiesnhững câu chuyện
4
12000
2000
về sự thành công trong thương mại
00:26
of the pastquá khứ 20 yearsnăm.
5
14000
2000
trong 20 năm trở lại đây
00:28
ComparableSo sánh, in its ownsở hữu very peculiarkỳ dị way,
6
16000
3000
Có thể so sánh, trong cách riêng rất kỳ quặc của nó
00:31
to the achievementsthành tựu of MicrosoftMicrosoft or GoogleGoogle.
7
19000
3000
với những thành tựu của Microsoft hoặc Google.
00:34
And it's an industryngành công nghiệp which has buckedbucked the currenthiện hành recessionsuy thoái kinh tế
8
22000
3000
Và đó là ngành công nghiệp đã vượt qua cuộc suy thoái hiện nay
00:37
with equanimityxả.
9
25000
2000
một cách bình thản.
00:39
I refertham khảo to organizedtổ chức crimetội ác.
10
27000
3000
Tôi ám chỉ đến tội phạm có tổ chức.
00:42
Now organizedtổ chức crimetội ác has been around
11
30000
2000
Như các bạn biết, tội phạm có tổ chức đã tồn tại
00:44
for a very long time, I hearNghe you say,
12
32000
3000
tại trong 1 thời gian rất dài
00:47
and these would be wisekhôn ngoan wordstừ ngữ, indeedthật.
13
35000
2000
Và đó là những từ ngữ quả thật rất thông thái .
00:49
But in the last two decadesthập kỷ,
14
37000
3000
Tuy nhiên hai thập kỷ trở lại đây,
00:52
it has experiencedcó kinh nghiệm an unprecedentedchưa từng có expansionsự bành trướng,
15
40000
3000
nó đã trải qua 1 sự bành trướng chưa từng thấy
00:55
now accountingkế toán for roughlygần 15 percentphần trăm
16
43000
4000
Hiện nay, chiếm xấp xỉ 15%
00:59
of the world'scủa thế giới GDPGDP.
17
47000
2000
tổng thu nhập quốc dân của toàn thế giới
01:01
I like to call it the GlobalToàn cầu ShadowBóng tối EconomyNền kinh tế,
18
49000
3000
tôi muốn gọi nó là nền kinh tế đen toàn cầu
01:04
or McMafiaMcMafia, for shortngắn.
19
52000
3000
hay ngắn gọn hơn là McMafia.
01:07
So what triggeredkích hoạt this extraordinarybất thường growthsự phát triển
20
55000
3000
Vậy cái gì đã tạo ra sự tăng trưởng phi thường
01:10
in cross-borderqua biên giới crimetội ác?
21
58000
2000
trong tội phạm xuyên quốc gia ?
01:12
Well, of coursekhóa học, there is globalizationtoàn cầu hoá,
22
60000
2000
Tất nhiên , toàn cầu hóa
01:14
technologyCông nghệ, communicationstruyền thông, all that stuffđồ đạc,
23
62000
3000
, công nghệ, truyền thông , tất cả những cái đó
01:17
which we'lltốt talk about a little bitbit latermột lát sau.
24
65000
3000
chúng ta sẽ bàn sau.
01:20
But first, I would like to take you back
25
68000
3000
Trước tiên , tôi muốn đưa các bạn trở lại
01:23
to this eventbiến cố:
26
71000
2000
với sự kiện này.
01:25
the collapsesự sụp đổ of communismchủ nghĩa cộng sản.
27
73000
2000
Sự sụp đổ chủ nghĩa cộng sản.
01:27
All acrossbăng qua EasternĐông EuropeEurope, a mostphần lớn momentoustrọng episodeEpisode
28
75000
4000
Ở khắp Đông Âu , 1 phần trọng yếu nhất
01:31
in our post-warsau chiến tránh historylịch sử.
29
79000
2000
trong lịch sử hậu chiến tranh của chúng ta .
01:33
Now it's time for fullđầy disclosuretiết lộ.
30
81000
3000
Giờ là lúc sự thật được tiết lộ đầy đủ.
01:36
This eventbiến cố meantý nghĩa a great dealthỏa thuận to me personallycá nhân.
31
84000
3000
Sự kiện này có ý nghĩa rất lớn đối với cá nhân tôi mà nói.
01:39
I had startedbắt đầu smugglingbuôn lậu bookssách acrossbăng qua the IronSắt CurtainRèm
32
87000
4000
Tôi bắt đầu lén mang những quyển sách qua tấm rèm sắt
01:43
to DemocraticDân chủ oppositionphe đối lập groupscác nhóm in EasternĐông EuropeEurope,
33
91000
2000
tới những nhóm đối lập dân chủ ở Đông Âu,
01:45
like SolidarityĐoàn kết in PolandBa Lan,
34
93000
2000
giống như nhóm Đại đồng ở Ba Lan,
01:47
when I was in my teensthiếu niên.
35
95000
2000
khi tôi còn là thiếu niên.
01:49
I then startedbắt đầu writingviết about EasternĐông EuropeEurope,
36
97000
4000
Sau đó tôi bắt đầu viết về Đông Âu,
01:53
and eventuallycuối cùng I becameđã trở thành the BBC'sBBC chiefgiám đốc correspondentphóng viên for the regionkhu vực,
37
101000
4000
và rồi trở thành trưởng thông tín viên khu vực này cho BBC.
01:57
which is what I was doing in 1989.
38
105000
4000
Đó là công việc tôi làm năm 1989
02:01
And so when 425 milliontriệu people
39
109000
4000
Và vì thế khi 452 triệu người
02:05
finallycuối cùng wonthắng the right
40
113000
2000
cuối cùng cũng dành được quyền
02:07
to choosechọn theirhọ ownsở hữu governmentscác chính phủ,
41
115000
2000
bầu chọn chính phủ cho riêng họ .
02:09
I was ecstaticngây ngất,
42
117000
3000
Tôi đã thực sự vui mừng
02:12
but I was alsocũng thế a touchchạm worriedlo lắng
43
120000
2000
Nhưng đồng thời cũng lo ngại
02:14
about some of the nastiernastier things
44
122000
2000
về những điều xấu xa hơn
02:16
lurkingbí mật behindphía sau the wallTường.
45
124000
2000
ẩn phía sau bức tường
02:18
It wasn'tkhông phải là long, for examplethí dụ,
46
126000
2000
Ví dụ, không lâu sau đó
02:20
before ethnicdân tộc nationalismchủ nghĩa dân tộc
47
128000
2000
chủ nghĩa dân tộc cục bộ
02:22
rearednuôi dưỡng its bloodydính máu headcái đầu
48
130000
2000
thò đầu
02:24
in YugoslaviaNam Tư.
49
132000
2000
vào Yugoslavia
02:26
And amongstgiữa the chaoshỗn loạn,
50
134000
2000
Trong bối cảnh hỗn loạn
02:28
amidstgiữa the euphoriaphơ,
51
136000
2000
khi vẫn còn vui mừng,phấn chấn
02:30
it tooklấy me a little while to understandhiểu không
52
138000
2000
tôi đã mất ít lâu để nhận ra
02:32
that some of the people who had wieldednắm giữ powerquyền lực
53
140000
3000
rằng 1 số người nắm quyền lực
02:35
before 1989, in EasternĐông EuropeEurope,
54
143000
4000
trước năm 1989 ở Đông Âu,
02:39
continuedtiếp tục to do so after the revolutionscuộc cách mạng there.
55
147000
4000
vẫn tiếp tục nắm quyền sau những cuộc cách mạng .
02:43
ObviouslyRõ ràng there were charactersnhân vật like this.
56
151000
4000
Hiển nhiên có những nhân vật như thế này.
02:47
But there were alsocũng thế some more unexpectedbất ngờ people
57
155000
4000
Nhưng cũng có những ngườiđáng ngạc nhiên hơn
02:51
who playedchơi a criticalchỉ trích rolevai trò in what was going on in EasternĐông EuropeEurope.
58
159000
4000
đóng 1 vai trọng yếu ảnh hưởng tới những diễn biến ở Đông Âu .
02:55
Like this charactertính cách. RememberHãy nhớ these guys?
59
163000
3000
Giống như nhân vật này. Còn nhớ những gã này chứ?
02:58
They used to winthắng lợi the goldvàng medalsHuy chương in weightliftingcử tạ
60
166000
2000
Họ đã từng đạt huy chương vàng môn cử tạ
03:00
and wrestlingđấu vật, everymỗi fourbốn yearsnăm in the OlympicsThế vận hội,
61
168000
3000
và đấu vật , ở thế vận hội Olympic 4 năm 1 lần .
03:03
and they were the great celebritiesnhững người nổi tiếng of communismchủ nghĩa cộng sản,
62
171000
3000
Và họ là những ngôi sao của chủ nghĩa xã hội .
03:06
with a fabuloustuyệt vời lifestylelối sống to go with it.
63
174000
3000
Với 1 phong cách sống xa xỉ
03:09
They used to get great apartmentscăn hộ in the centerTrung tâm of townthị trấn,
64
177000
2000
Họ từng sở hữu những căn hộ lộng lẫy ở trung tâm thành phố
03:11
casualgiản dị sextình dục on tap,
65
179000
2000
Quan hệ tình dục tùy tiện.
03:13
and they could traveldu lịch to the WestWest very freelytự do,
66
181000
3000
Và họ đc phép tự do qua lại Tây Âu
03:16
which was a great luxurysang trọng at the time.
67
184000
3000
điều này là cực kỳ xa xỉ thời bấy giờ.
03:19
It mayTháng Năm come as a surprisesự ngạc nhiên, but they playedchơi a criticalchỉ trích rolevai trò
68
187000
4000
Điều đó có lẽ là gây ngạc nhiên nhưng họ đóng vai trò chủ chốt
03:23
in the emergencesự xuất hiện of the marketthị trường economynên kinh tê
69
191000
2000
trong sự phát triểm của kinh tế thị trường
03:25
in EasternĐông EuropeEurope.
70
193000
2000
ở Đông Âu .
03:27
Or as I like to call them, they are
71
195000
2000
Hay như tôi hay gọi , họ là
03:29
the midwivesnữ hộ sinh of capitalismchủ nghĩa tư bản.
72
197000
2000
bà đỡ của chủ nghĩa tư bản .
03:31
Here are some of those sametương tự weightliftersTạ
73
199000
3000
Đây là 1 số nhà cử tạ như thế
03:34
after theirhọ 1989 makeoverTrang điểm.
74
202000
3000
sau cuộc lột xác của họ năm 1989
03:37
Now in BulgariaBulgaria --
75
205000
3000
Và bây giờ Bulgaria
03:40
this photographảnh chụp was takenLấy in BulgariaBulgaria --
76
208000
2000
bức ảnh này đc chụp ở đó
03:42
when communismchủ nghĩa cộng sản collapsedsụp đổ all over EasternĐông EuropeEurope,
77
210000
3000
khi chủ ngĩa cộng sản sụp đổ trên khắp Đông Âu
03:45
it wasn'tkhông phải là just communismchủ nghĩa cộng sản;
78
213000
2000
Đó không chỉ là chủ nghĩa cộng sản ,
03:47
it was the statetiểu bang that collapsedsụp đổ as well.
79
215000
2000
mà nhà nước cũng sụp đổ theo.
03:49
That meanscó nghĩa your policecảnh sát forcelực lượng wasn'tkhông phải là workingđang làm việc.
80
217000
2000
Nghĩa là cảnh sát ngừng làm việc.
03:51
The courttòa án systemhệ thống wasn'tkhông phải là functioningchức năng properlyđúng.
81
219000
3000
Hệ thống tòa án không còn hoạt động đúng chức năng của nó.
03:54
So what was a businesskinh doanh man in the bravecan đảm newMới worldthế giới
82
222000
5000
Vậy 1 doanh nhân trong thời đại mới
03:59
of EastĐông EuropeanChâu Âu capitalismchủ nghĩa tư bản going to do
83
227000
2000
của chủ nghĩa tư bản Đông Âu sẽ làm gì
04:01
to make sure that his contractshợp đồng would be honoredvinh danh?
84
229000
4000
để đảm bảo hợp đồng của anh ta sẽ được trọng dụng ?
04:05
Well, he would turnxoay to people who were calledgọi là, ratherhơn prosaicallythỉnh
85
233000
3000
Chà , anh ta sẽ nhờ tới những người
04:08
by sociologistsnhà xã hội học, privatizedtư nhân hóa lawpháp luật enforcementthực thi agenciescơ quan.
86
236000
4000
mà các nhà xã hội học gọi nôm na là các cơ quan hành luật tư nhân .
04:12
We preferthích hơn to know them as the mafiaXã hội đen.
87
240000
4000
Chúng ta thường gọi họ là mafia
04:16
And in BulgariaBulgaria, the mafiaXã hội đen was soonSớm joinedgia nhập
88
244000
3000
Và ở Bulgaria , mafia đã sớm kết nạp
04:19
with 14,000 people
89
247000
2000
14 nghìn người
04:21
who were sackedbị sa thải from theirhọ jobscông việc in the securityBảo vệ servicesdịch vụ
90
249000
4000
bị sa thải từ ngành dịch vụ an ninh
04:25
betweengiữa 1989 and 1991.
91
253000
2000
giữa năm 1989 và 1991.
04:27
Now, when your statetiểu bang is collapsingsụp đổ,
92
255000
4000
Giờ , nếu nhà nước của các bạn sụp đổ,
04:31
your economynên kinh tê is headingphần mở đầu southmiền Nam at a ratetỷ lệ of knotshải lý,
93
259000
3000
, nền kinh tế đang xuống dốc không phanh,
04:34
the last people you want comingđang đến on to the laborlao động marketthị trường
94
262000
3000
những người tốt nhất mà bạn muốn tiếp cận trong thị trường lao động
04:37
are 14,000 menđàn ông and womenđàn bà whose chiefgiám đốc skillskỹ năng
95
265000
3000
là 14 nghìn người mà kỹ năng chính
04:40
are surveillancegiám sát,
96
268000
2000
là theo dõi
04:42
are smugglingbuôn lậu, buildingTòa nhà undergroundngầm networksmạng lưới
97
270000
3000
buôn lậu, xây dựng mạng lưới ngầm,
04:45
and killinggiết chết people.
98
273000
3000
và giết người.
04:48
But that's what happenedđã xảy ra all over EasternĐông EuropeEurope.
99
276000
3000
Tuy nhiên đó là những gì xảy ra ở khắp Đông Âu.
04:51
Now, when I was workingđang làm việc in the 1990s,
100
279000
5000
Khi làm việc vào thập niên 90
04:56
I spentđã bỏ ra mostphần lớn of the time coveringbao gồm
101
284000
3000
tôi dành hầu hết thời gian theo sát
04:59
the appallingđáng kinh ngạc conflictcuộc xung đột in YugoslaviaNam Tư.
102
287000
3000
cuộc xung đột kinh hoàng ở Yugoslavia.
05:02
And I couldn'tkhông thể help noticeđể ý
103
290000
2000
Và tôi không thể không nhận thấy
05:04
that the people who were perpetratingperpetrating the appallingđáng kinh ngạc atrocitiestội ác,
104
292000
4000
rằng những người đang gây ra những tội ác tàn bạo
05:08
the paramilitarybán quân sự organizationstổ chức,
105
296000
3000
, những tố chức bán quân sự
05:11
were actuallythực ra the sametương tự people runningđang chạy
106
299000
2000
thực sự cũng là những người đang điều hành
05:13
the organizedtổ chức criminalphạm tội syndicatestập đoàn.
107
301000
3000
các nghiệp đoàn tội phạm có tổ chức .
05:16
And I cameđã đến to think that behindphía sau the violencebạo lực
108
304000
4000
Và tôi đã đi đến suy nghĩ rằng đằng sau bạo lực
05:20
layđặt nằm a sinisternham hiểm criminalphạm tội enterprisedoanh nghiệp.
109
308000
3000
là tập đoàn tội phạm nham hiểm .
05:23
And so I resolvedgiải quyết to traveldu lịch around the worldthế giới
110
311000
4000
Và vì thế tôi đã quyết tâm đi khắp thế giới
05:27
examiningcách kiểm tra this globaltoàn cầu criminalphạm tội underworldthế giới ngầm
111
315000
3000
điều tra thế giới tội phạm ngầm toàn cầu này
05:30
by talkingđang nói to policemencảnh sát,
112
318000
2000
bằng cách nói chuyện với cảnh sát,
05:32
by talkingđang nói to victimsnạn nhân, by talkingđang nói to consumersngười tiêu dùng
113
320000
3000
các nạn nhân , những người tiêu thụ
05:35
of illicitbất hợp pháp goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ.
114
323000
2000
hàng và các dịch vụ trái phép.
05:37
But aboveở trên all elsekhác, by talkingđang nói to the gangstersbọn côn đồ themselvesbản thân họ.
115
325000
5000
Nhưng trên hết ,bằng cách nói chuyện với chính những tên tội phạm.
05:42
And the BalkansBalkan was a fabuloustuyệt vời placeđịa điểm to startkhởi đầu.
116
330000
3000
Và Balkans là 1 điểm lý tưởng để bắt đầu .
05:45
Why? Well of coursekhóa học
117
333000
2000
Tai sao vậy? Tất nhiên
05:47
there was the issuevấn đề of lawpháp luật and ordergọi món collapsingsụp đổ,
118
335000
2000
Có vấn đề do sự sụp đổ của luật và trật tự.
05:49
but alsocũng thế, as they say in the retailbán lẻ tradebuôn bán,
119
337000
2000
Nhưng , như những đượcnói trong ngành thương mại bán lẻ
05:51
it's locationvị trí, locationvị trí, locationvị trí.
120
339000
4000
đó là địa điểm.
05:55
And what I noticednhận thấy at the beginningbắt đầu of my researchnghiên cứu
121
343000
2000
Và những gì tôi nhận thấy ngay từ lúc bắt đầu nghiên cứu
05:57
that the BalkansBalkan had turnedquay into a vastrộng lớn transitquá cảnh zonevùng
122
345000
5000
cứu là Balkans đã biến thành khu vực trung chuyển khổng lồ.
06:02
for illicitbất hợp pháp goodsCác mặt hàng and servicesdịch vụ comingđang đến from all over the worldthế giới.
123
350000
3000
cho hành lậu và dịch vụ trái phép đến từ khắp nơi trên thế giới.
06:05
HeroinMa túy, cocainecocaine,
124
353000
2000
Heroin,cocain,
06:07
womenđàn bà beingđang traffickedtruy cập nhiều into prostitutionmại dâm
125
355000
3000
phụ nữ bị buôn bán làm gái mại dâm
06:10
and preciousquí mineralskhoáng chất.
126
358000
2000
và những khoáng sản quý giá.
06:12
And where were they headingphần mở đầu?
127
360000
2000
Những thứ đó hướng về đâui?
06:14
The EuropeanChâu Âu UnionLiên minh, which by now
128
362000
2000
Liên minh châu Âu, tổ chức mà cho tới nay
06:16
was beginningbắt đầu to reapgặt hái the benefitslợi ích of globalizationtoàn cầu hoá,
129
364000
4000
đang bắt đầu gặt hái những lợi ích từ toàn cầu hóa.
06:20
transformingchuyển đổi it into
130
368000
2000
Biến nó thành
06:22
the mostphần lớn affluentgiàu có consumerkhách hàng marketthị trường in historylịch sử,
131
370000
3000
thị trường tiêu thụ thịnh vượng nhất trong lịch sử.
06:25
eventuallycuối cùng comprisingbao gồm some 500 milliontriệu people.
132
373000
3000
Rốt cuộc bao gồm 500 triệu dân.
06:28
And a significantcó ý nghĩa minoritydân tộc thiểu số
133
376000
3000
Và 1 nhóm thiểu số quan trọng
06:31
of those 500 milliontriệu people
134
379000
2000
trong 500 triệu dân
06:33
like to spendtiêu some of theirhọ leisuregiải trí time and sparebổ sung cashtiền mặt
135
381000
3000
muốn dành thời gian vui choi của họ và chi tiền
06:36
sleepingngủ with prostitutesgái mại dâm,
136
384000
2000
cho mại dâm,
06:38
stickingbám dính 50 EuroEuro notesghi chú up theirhọ nosemũi
137
386000
3000
ném cho họ 50 Euro
06:41
and employingsử dụng illegalbất hợp pháp migrantdi cư laborersngười lao động.
138
389000
3000
và thuê những lao động nhập cư bất hợp pháp.
06:44
Now, organizedtổ chức crimetội ác in a globalizingglobalizing worldthế giới
139
392000
4000
Hiện nay, tội phạm có tổ chức trong thế giới toàn cầu hóa
06:48
operateshoạt động in the sametương tự way as any other businesskinh doanh.
140
396000
2000
hoạt động tương tự như bất cứ các hình thức kinh doanh khác.
06:50
It has zoneskhu vực of productionsản xuất,
141
398000
3000
Nó có các khu vực sản xuất
06:53
like AfghanistanAfghanistan and ColumbiaColumbia.
142
401000
3000
như Afganistan và Columbia.
06:56
It has zoneskhu vực of distributionphân phối,
143
404000
2000
Các khu vực phân phối,
06:58
like MexicoMexico and the BalkansBalkan.
144
406000
3000
như Mexico và Balkans.
07:01
And then, of coursekhóa học, it has zoneskhu vực of consumptiontiêu dùng,
145
409000
4000
Sau đó , tất nhiên nó có khu vực tiêu thụ
07:05
like the EuropeanChâu Âu UnionLiên minh, JapanNhật bản
146
413000
2000
như Liên minh Châu Âu , Nhật bản
07:07
and of coursekhóa học, the UnitedVương StatesTiểu bang.
147
415000
3000
và tất nhiên là Hoa Kỳ.
07:10
The zoneskhu vực of productionsản xuất and distributionphân phối
148
418000
3000
Khu vực sản xuất và phân phối
07:13
tendcó xu hướng to lienói dối in the developingphát triển worldthế giới,
149
421000
3000
có xu hướng nằm trong các nước đang phát triển.
07:16
and they are oftenthường xuyên threatenedbị đe dọa by appallingđáng kinh ngạc violencebạo lực
150
424000
4000
Nơi thường xuyên bị đe dọa bởi bạo lực
07:20
and bloodshedđổ máu.
151
428000
2000
và các cuộc đổ máu.
07:22
Take MexicoMexico, for examplethí dụ.
152
430000
2000
Lấy Mexico làm ví dụ.
07:24
SixSáu thousandnghìn people killedbị giết there in the last 18 monthstháng
153
432000
4000
6000 người bị giết trong 18 tháng gần đây
07:28
as a directthẳng thắn consequencehậu quả of the cocainecocaine tradebuôn bán.
154
436000
4000
như 1 hệ lụy trực tiếp của buôn bán cocain.
07:32
But what about the DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa of CongoCongo?
155
440000
4000
Nhưng còn về Cộng hòa dân chủ Congo?
07:36
SinceKể từ khi 1998, fivesố năm milliontriệu people have diedchết there.
156
444000
6000
Kể từ 1998, 5 triệu người chết.
07:42
It's not a conflictcuộc xung đột you readđọc about much in the newspapersBáo,
157
450000
2000
Đó không phải 1 cuộc bạo động bạn thấy nhiều trên báo .
07:44
but it's the biggestlớn nhất conflictcuộc xung đột on this planethành tinh
158
452000
3000
Đó là cuộc xung đột lớn nhất trên hành tinh này
07:47
sincekể từ the SecondThứ hai WorldTrên thế giới WarChiến tranh.
159
455000
2000
này kể từ sau thế chiến thứ 2.
07:49
And why is it? Because mafiasmafias from all around the worldthế giới
160
457000
3000
Và tại sao lại như vậy? Bởi vì mafia từ khắp nơi trên thế giới
07:52
cooperatehợp tác with localđịa phương paramilitariesparamilitaries
161
460000
3000
móc nối với các tố chức bán quân sự
07:55
in ordergọi món to seizenắm bắt the suppliesnguồn cung cấp
162
463000
3000
nhằm đoạt được các nguồn cung cấp
07:58
of the richgiàu có mineralkhoáng sản resourcestài nguyên
163
466000
2000
khoáng sản giàu có
08:00
of the regionkhu vực.
164
468000
2000
của khu vực.
08:02
In the yearnăm 2000, 80 percentphần trăm of the world'scủa thế giới coltancoltan
165
470000
4000
Vào năm 2000, 80% lượng coltan của thế giới
08:06
was sourcednguồn gốc to the killinggiết chết fieldslĩnh vực
166
474000
2000
bắt nguồn từ các cánh đồng chết chóc
08:08
of the easternphương Đông DemocraticDân chủ RepublicCộng hòa of CongoCongo.
167
476000
4000
phía đông cộng hòa dân chủ Congo .
08:12
Now, coltancoltan you will find in almosthầu hết everymỗi mobiledi động phoneđiện thoại,
168
480000
4000
Hiện nay, bạn sẽ tìm thấy coltan ở hầu hết các điện thoại di động,
08:16
in almosthầu hết everymỗi laptopmáy tính xách tay
169
484000
2000
máy tính xách tay
08:18
and gamesTrò chơi consolegiao diện điều khiển.
170
486000
2000
và máy chơi game.
08:20
The CongoleseCongo warchiến tranh lordslãnh chúa were sellingbán this stuffđồ đạc to the mafiaXã hội đen
171
488000
3000
Các thủ lĩnh chiến tranh Congo đang bán nó cho mafia
08:23
in exchangetrao đổi, giao dịch for weaponsvũ khí,
172
491000
2000
nhằm đổi lấy vũ khí.
08:25
and the mafiaXã hội đen would then sellbán it on to WesternTây marketsthị trường.
173
493000
4000
Sau đó mafia sẽ bán lại cho thị trường phương tây.
08:29
And it is this WesternTây desirekhao khát
174
497000
2000
Và chính nhu cầu tiêu thụ
08:31
to consumetiêu dùng
175
499000
2000
của phương Tây
08:33
that is the primarysơ cấp driverngười lái xe
176
501000
3000
là điểm động lực chính
08:36
of internationalquốc tế organizedtổ chức crimetội ác.
177
504000
3000
cho tội phạm có tổ chức quốc tế.
08:39
Now, let me showchỉ you some of my friendsbạn bè in actionhoạt động,
178
507000
4000
Bây giờ , hãy để tôi chỉ ra 1 vài người bạn của tôi trong thực nghiệm
08:43
caughtbắt convenientlytiện lợi on filmphim ảnh by the ItalianÝ policecảnh sát,
179
511000
3000
bị cảnh sát Ý ghi hình dễ dàng
08:46
and smugglingbuôn lậu duty-not-paidnhiệm vụ-không phải trả tiền cigarettesthuốc lá.
180
514000
3000
khi đang buôn lậu thuốc lá trốn thuế .
08:49
Now, cigarettesthuốc lá out the factorynhà máy gatecánh cổng are very cheapgiá rẻ.
181
517000
3000
Hiện nay, thuốc lá ra khỏi cổng nhà máy rất rẻ .
08:52
The EuropeanChâu Âu UnionLiên minh then imposesáp đặt the highestcao nhất taxesthuế on them in the worldthế giới.
182
520000
4000
Liên minh châu Âu liền áp đặt mức thuế cao nhất thế giới .
08:56
So if you can smugglebuôn lậu them into the E.U.,
183
524000
3000
Vì thế nếu bạn có thể buôn lậu thuốc lá tới châu Âu
08:59
there are very handsomeđẹp profitslợi nhuận to be madethực hiện,
184
527000
3000
bạn sẽ kiếm được lợi nhuận đáng kể.
09:02
and I want to showchỉ you this to demonstratechứng minh
185
530000
2000
Và tôi muốn cho bạn thấy
09:04
the typekiểu of resourcestài nguyên availablecó sẵn to these groupscác nhóm.
186
532000
3000
các phương tiệnn sẵn có với những nhóm đó.
09:07
This boatthuyền is worthgiá trị one milliontriệu EurosEuro when it's newMới.
187
535000
4000
Chiếc thuyền này trị giá 1 triệu Euro khi còn mới
09:11
And it's the fastestnhanh nhất thing on EuropeanChâu Âu watersnước.
188
539000
4000
Và nó là cỗ máy chạy nhanh nhất trên mặt nước châu Âu .
09:15
From 1994, for sevenbảy yearsnăm,
189
543000
3000
Từ năm 1994 , trong 7 năm,
09:18
20 of these boatsthuyền
190
546000
2000
20 chiếc loại này
09:20
madethực hiện the tripchuyến đi acrossbăng qua the AdriaticAdriatic,
191
548000
3000
đã hành trình dọc biển Adriatic,
09:23
from MontenegroMontenegro to ItalyÝ, everymỗi singleĐộc thân night.
192
551000
3000
từ Montenegro tới Ý hằng đêm .
09:26
And as a consequencehậu quả of this tradebuôn bán,
193
554000
2000
Một hậu quả tất yếu của việc buôn bán này
09:28
BritainVương Quốc Anh alonemột mình lostmất đi eighttám billiontỷ dollarsUSD in revenuethu nhập.
194
556000
5000
chỉ tính riêng nước Anh thiệt hại 8 tỉ $ thu nhập .
09:33
And insteadthay thế that moneytiền bạc wentđã đi to underwritebảo lãnh the warschiến tranh in YugoslaviaNam Tư
195
561000
4000
Và thay vào đó, số tiền được dành để tài trợ cho những cuộc chiến ở Yugoslavia,
09:37
and linehàng the pocketstúi of unscrupulousvô đạo Đức individualscá nhân.
196
565000
4000
nhét căng ví những kẻ vô liêm sỉ
09:41
Now ItalianÝ policecảnh sát, when this tradebuôn bán startedbắt đầu,
197
569000
3000
Hiện nay, khi việc mua bán này bắt đầu ,cảnh sát Ý
09:44
had just two boatsthuyền which could go at the sametương tự speedtốc độ.
198
572000
4000
chỉ có 2 chiếc thuyền có thể chạy với tốc độ đó.
09:48
And this is very importantquan trọng, because the only way you can catchbắt lấy these guys
199
576000
2000
Điều nay thì rất quan trọng vì cách duy nhất bạn có thể tóm được những gã này
09:50
is if they runchạy out of gaskhí đốt.
200
578000
3000
là nếu thuyền của chúng hết nhiên liệu .
09:53
SometimesĐôi khi the gangstersbọn côn đồ would bringmang đến with them
201
581000
2000
Đôi khi những tên này mang theo
09:55
womenđàn bà beingđang traffickedtruy cập nhiều into prostitutionmại dâm,
202
583000
3000
những phụ nữ bị buôn bán thành gái mại dâm .
09:58
and if the policecảnh sát intervenedcan thiệp, they would hurlquăn
203
586000
2000
Nếu cảnh sát can thiệp , chúng sẽ ném
10:00
the womenđàn bà into the seabiển
204
588000
3000
những phụ nữ này xuống biển
10:03
so that the policecảnh sát had to go and savetiết kiệm them from drowningchết đuối,
205
591000
2000
nhằm buộc cảnh sát phải cứu họ khỏi chết đuối
10:05
ratherhơn than chasingđuổi theo the badxấu guys.
206
593000
4000
chứ không phải là truy bắt chúng.
10:09
So I have shownđược hiển thị you this to demonstratechứng minh
207
597000
3000
Những điều trên để cho thấy
10:12
how manynhiều boatsthuyền, how manynhiều vesselstàu it takes
208
600000
2000
bao nhiêu thuyền và tàu lớn cần có
10:14
to catchbắt lấy one of these guys.
209
602000
2000
để tóm được một trong những gã kia .
10:16
And the answercâu trả lời is sixsáu vesselstàu.
210
604000
2000
Và câu trả lời là 6 chiếc tàu lớn.
10:18
And remembernhớ lại, 20 of these speedtốc độ boatsthuyền
211
606000
3000
Và nhớ rằng 20 chiếc thuyền tốc độ kia
10:21
were comingđang đến acrossbăng qua the AdriaticAdriatic
212
609000
2000
chạy khắp biển Adriatic
10:23
everymỗi singleĐộc thân night.
213
611000
2000
hằng đêm.
10:25
So what were these guys doing with all the moneytiền bạc they were makingchế tạo?
214
613000
4000
Vậy những gã đó đang làm gì với số tiền chúng kiếm được ?.
10:29
Well, this is where we come to globalizationtoàn cầu hoá,
215
617000
4000
Lại nói đến toàn cầu hóa
10:33
because that was not just the deregulationbãi bỏ quy định of globaltoàn cầu tradebuôn bán.
216
621000
3000
vì đó không chỉ đơn thuần là sự bãi bỏ quy định về thương mại toàn cầu,
10:36
It was the liberalizationtự do hoá of internationalquốc tế financialtài chính marketsthị trường.
217
624000
3000
Đó là sự mở cửa tự do thị trường tài chính quốc tế.
10:39
And boycon trai, did that make it easydễ dàng
218
627000
3000
Điều đó
10:42
for the moneytiền bạc laundererslaunderers.
219
630000
2000
tạo điều kiện thuận lợi cho những kẻ rửa tiền
10:44
The last two decadesthập kỷ have been the champagneRượu sâm banh erakỷ nguyên
220
632000
3000
2 thập kỷ trở lại đây là kỷ nguyên thành công
10:47
for dirtydơ bẩn lucrelucre.
221
635000
2000
cho lợi nhuận phi pháp .
10:49
In the 1990s, we saw financialtài chính centerstrung tâm around the worldthế giới
222
637000
4000
Vào những năm 90, chúng ta đã chứng kiến các trung tâm tài chính khắp thế giới
10:53
competingcạnh tranh for theirhọ businesskinh doanh,
223
641000
3000
cạnh tranh trong việc kinh doanh.
10:56
and there was simplyđơn giản no effectivecó hiệu lực mechanismcơ chế
224
644000
2000
Và đơn giản là không có cơ chế hiệu quả nào
10:58
to preventngăn chặn moneytiền bạc launderingrửa.
225
646000
2000
để ngăn chặn rửa tiền .
11:00
And a lot of licitlicit banksngân hàng were alsocũng thế happyvui mừng
226
648000
3000
Nhiều ngân hàng hợp pháp vui vẻ
11:03
to acceptChấp nhận depositstiền gửi
227
651000
3000
chấp nhận những khoản ký gửi
11:06
from very dubiousđáng ngờ sourcesnguồn
228
654000
2000
từ những nguồn thiếu minh bạch
11:08
withoutkhông có questionscâu hỏi beingđang askedyêu cầu.
229
656000
3000
mà không chút hồ nghi.
11:11
But at the hearttim of this, is the offshorera nước ngoài bankingNgân hàng networkmạng.
230
659000
4000
Tuy nhiên cốt lõi của vấn đề này là mạng lưới ngân hàng nước ngoài
11:15
Now these things
231
663000
3000
Hiện nay hệ thống này
11:18
are an essentialCần thiết partphần of the moneytiền bạc launderingrửa paradediễu hành,
232
666000
3000
là phần không thể thiếu của cuộc hành trình rửa tiền .
11:21
and if you want to do something about illegalbất hợp pháp taxthuế evasiontrốn
233
669000
4000
Và nếu bạn muốn chống tránh thuế phi pháp
11:25
and transnationalxuyên quốc gia organizedtổ chức crimetội ác, moneytiền bạc launderingrửa,
234
673000
4000
và tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia, rửa tiền
11:29
you have to get ridthoát khỏi of them.
235
677000
2000
thì bạn phải bỏ các yếu tố trên đi.
11:31
On a positivetích cực notechú thích, we at last have someonengười nào in the WhiteWhite HouseNgôi nhà
236
679000
3000
Tin tốt, cuối cùng chúng ta cũng có người ở nhà Trắng
11:34
who has consistentlynhất quán spokennói out
237
682000
3000
tuyên bố cương quyết
11:37
againstchống lại these corrosiveăn mòn entitiescác thực thể.
238
685000
3000
chống lại những thực thể ăn mòn này
11:40
And if anyonebất kỳ ai is concernedliên quan about what I believe
239
688000
4000
Và nếu bất cứ ai quan tâm về những gì tôi tin
11:44
is the necessitysự cần thiết for
240
692000
3000
là cần thiết cho
11:47
newMới legislationpháp luật, regulationQuy định, effectivecó hiệu lực regulationQuy định,
241
695000
3000
việc xây dựng luật mới , các quy định hiệu quả,
11:50
I say, let's take a look at BernieBernie MadoffMadoff,
242
698000
4000
Chúng ta hãy nhìn vào Bernie Madoff
11:54
who is now going to be spendingchi tiêu the restnghỉ ngơi of his life in jailnhà giam.
243
702000
4000
bây giờ đang thụ án chung thân trong tù
11:58
BernieBernie MadoffMadoff stoleđánh cắp 65 billiontỷ dollarsUSD.
244
706000
6000
Hắn đã ăn cắp 65 tỉ $
12:04
That putsđặt him up there on the OlympusOlympus of gangstersbọn côn đồ
245
712000
3000
đặt hắn lên đỉnh cao của tội phạm
12:07
with the ColombianColombia cartelscartels
246
715000
2000
ngang hàng với các tập đoàn Colombia
12:09
and the majorchính RussianNga crimetội ác syndicatestập đoàn,
247
717000
3000
và các nghiệp đoàn tội phạm Nga .
12:12
but he did this for decadesthập kỷ
248
720000
2000
Nhưng hắn đã phạm tội trong nhiều thập kỷ
12:14
in the very hearttim of WallBức tường StreetStreet,
249
722000
2000
ở trung tâm phố Wall
12:16
and no regulatorđiều chỉnh pickedđã chọn up on it.
250
724000
3000
và không 1 nhà chức trách nào động đến.
12:19
So how manynhiều other MadoffsMadoffs are there on WallBức tường StreetStreet
251
727000
3000
Vậy còn ban nhiêu Madoff như thế trên phố Wall,
12:22
or in the citythành phố of LondonLondon,
252
730000
2000
hay trong thành phố London
12:24
fleecingfleecing ordinarybình thường folkdân gian
253
732000
2000
lừa đảo dân thường,
12:26
and moneytiền bạc launderingrửa?
254
734000
2000
và rửa tiền ?
12:28
Well I can tell you, it's quitekhá a fewvài of them.
255
736000
4000
Chà, tôi có thể nói là khá nhiều đấy.
12:32
Let me go on to the 101 of internationalquốc tế organizedtổ chức crimetội ác now.
256
740000
4000
Hãy để tôi tiếp tục với 101 của tội phạm quốc tế có tổ chức.
12:36
And that is narcoticsma túy. Our secondthứ hai marijuanamarijuana farmnông trại photographảnh chụp for the morningbuổi sáng.
257
744000
4000
Và đó là thuốc phiện. Ảnh cánh đồng marijuana thứ 2 sáng nay.
12:40
This one, howeverTuy nhiên, is in centralTrung tâm BritishNgười Anh ColumbiaColumbia
258
748000
3000
Bức này, tuy nhiên, ở trung tâm Anh ,Colombia
12:43
where I photographedchụp ảnh it.
259
751000
2000
nơi tôi đã chụp .
12:45
It's one of the tenshàng chục of thousandshàng nghìn
260
753000
2000
Đó là 1 trong hằng vạn
12:47
of mom-and-popmẹ grow-opsphát triển-ops in B.C.
261
755000
3000
vụ "trồng cỏ" ở B.C.
12:50
which ensuređảm bảo that over fivesố năm percentphần trăm
262
758000
3000
đảm bảo rằng ngành này
12:53
of the province'stỉnh GDPGDP is accountedchiếm for by this tradebuôn bán.
263
761000
4000
đóng góp hơn 5% thu nhập quốc dân của tỉnh.
12:57
Now, I was takenLấy by inspectorthanh tra BrianBrian CanteraBarca,
264
765000
5000
Thanh tra Brian Cantera
13:02
of the RoyalHoàng gia CanadianNgười Canada MountedGắn kết PoliceCảnh sát,
265
770000
2000
của cục cảnh sát hoàng gia Canada dẫn tôi tới
13:04
to a cavernoushang warehouseKho eastĐông of VancouverVancouver
266
772000
2000
một nhà kho trong hang phía đông Vancouver
13:06
to see some of the goodsCác mặt hàng which are regularlythường xuyên confiscatedtịch thu
267
774000
4000
để xem 1 số hàng hóa thường xuyên
13:10
by the RCMPRCMP
268
778000
2000
bị cục cảnh sát tịch thu
13:12
from the smugglersbuôn lậu who are sendinggửi it,
269
780000
2000
từ những tên buôn lậu đang chuyển hàng
13:14
of coursekhóa học, down southmiền Nam to the UnitedVương StatesTiểu bang
270
782000
3000
xuống miền nam, dĩ nhiên, tới Hoa Kỳ
13:17
where there is an insatiableinsatiable marketthị trường
271
785000
2000
nơi có 1 thị trường không thể thỏa mãn
13:19
for B.C. BudBud, as it's calledgọi là,
272
787000
3000
cho B.C.Bud, như nó được gọi
13:22
in partphần because it's marketedđưa ra thị trường as organichữu cơ,
273
790000
2000
1 phần vì nó được quảng cáo là chất hữu cơ
13:24
which of coursekhóa học goesđi down very well in CaliforniaCalifornia.
274
792000
4000
mặt hàng được thừa nhận ở California.
13:28
(LaughterTiếng cười)
275
796000
2000
(iếng cười)
13:30
(ApplauseVỗ tay)
276
798000
1000
(vỗ tay)
13:31
Now, even by the police'scảnh sát admissionnhập học,
277
799000
3000
Hiện nay, cả cảnh sát thừa nhận,
13:34
this makeslàm cho not a dentDent in the profitslợi nhuận, really,
278
802000
5000
điều này thực tế chẳng là gì so với lợi nhuận
13:39
of the majorchính exportersdoanh nghiệp xuất khẩu.
279
807000
2000
của các trùm xuất khẩu.
13:41
SinceKể từ khi the beginningbắt đầu of globalizationtoàn cầu hoá,
280
809000
2000
Kể từ điểm bắt đầu của toàn cầu hóa,
13:43
the globaltoàn cầu narcoticsma túy marketthị trường has expandedmở rộng enormouslyto lớn.
281
811000
4000
thị trường narcotic toàn cầu đã mở rộng chóng mặt.
13:47
There has, howeverTuy nhiên, been no concomitantconcomitant increasetăng
282
815000
3000
Tuy nhiên không có sự tăng trưởng đồng bộ
13:50
in the resourcestài nguyên availablecó sẵn
283
818000
3000
trong phương tiện
13:53
to policecảnh sát forceslực lượng.
284
821000
2000
của lực lượng cảnh sát
13:55
This, howeverTuy nhiên, mayTháng Năm all be about to changethay đổi,
285
823000
5000
Tuy nhiên, điều này có thể sắp sửa thay đổi
14:00
because something very strangekỳ lạ is going on.
286
828000
2000
Vì có cái gì đó rất lạ đang diễn ra.
14:02
The UnitedVương NationsQuốc gia recognizedđược công nhận
287
830000
2000
Liên hợp quốc nhận thấy
14:04
earliersớm hơn this -- it was last monththáng actuallythực ra --
288
832000
3000
thật ra là vào tháng trước,
14:07
that CanadaCanada has becometrở nên a keyChìa khóa areakhu vực of distributionphân phối and productionsản xuất
289
835000
6000
rằng Canada đã trở thành khu vực quan trọng trong việc phân phối và sản xuất
14:13
of ecstasythuốc lắc and other syntheticsợi tổng hợp drugsma túy.
290
841000
4000
ecstasy và các thuốc tổng hợp.
14:17
InterestinglyĐiều thú vị, the marketthị trường sharechia sẻ
291
845000
2000
Thú vị thay, thị phần của
14:19
of heroinma túy and cocainecocaine is going down,
292
847000
3000
heroin và cocain đang giảm
14:22
because the pillsthuốc are gettingnhận được ever better at reproducingtái tạo theirhọ highsmức cao.
293
850000
5000
do các viên thuốc có thể tái chế ngày càng tốt hơn.
14:27
Now that is a gametrò chơi changerChanger,
294
855000
4000
Bây giờ, đó là tác nhân thay đổi cuộc chơi
14:31
because it shiftsthay đổi productionsản xuất away from the developingphát triển worldthế giới
295
859000
4000
Vì nó tách việc sản xuất khỏi các nước đang phát triển
14:35
and into the WesternTây worldthế giới.
296
863000
4000
và chuyển sang các nước phương Tây .
14:39
When that happensxảy ra, it is a trendkhuynh hướng
297
867000
2000
Khi đó, nó là một khuynh hướng
14:41
which is setbộ to overwhelmquá tải our policinglập chính sách capacitysức chứa in the WestWest.
298
869000
4000
được thiết lập để lấn áp khả năng kiểm soát của chúng ta ở phương Tây .
14:45
The drugsma túy policychính sách which we'vechúng tôi đã had in placeđịa điểm for 40 yearsnăm
299
873000
4000
Chính sách về thuốc gây nghiện chúng ta có trong 40 năm
14:49
is long overduequá hạn for a very seriousnghiêm trọng rethinksuy nghĩ lại,
300
877000
5000
nghĩ kỹ ra thì nó đã lỗi thời,
14:54
in my opinionquan điểm.
301
882000
2000
tôi nghĩ.
14:56
Now, the recessionsuy thoái kinh tế.
302
884000
2000
Và bây giờ, cuộc suy thoái.
14:58
Well, organizedtổ chức crimetội ác has alreadyđã adaptedthích nghi
303
886000
2000
Tội phạm có tổ chức đã thích nghi
15:00
very well to the recessionsuy thoái kinh tế.
304
888000
2000
rất tốt với cuộc suy thoái.
15:02
Not surprisingthật ngạc nhiên, the mostphần lớn opportunisticcơ hội industryngành công nghiệp
305
890000
2000
Không ngạc nhiên, ngành công nghiệp tiềm năng
15:04
in the wholetoàn thể worldthế giới.
306
892000
2000
nhất thế giới.
15:06
And it has no rulesquy tắc to its regulatoryquy định systemhệ thống.
307
894000
4000
Và đối với hệ thống điều hành, nó không có luật
15:10
ExceptNgoại trừ, of coursekhóa học, it has two businesskinh doanh risksrủi ro:
308
898000
4000
Tất nhiên ngoai trừ, nó có 2 kinh doanh rủi ro,
15:14
arrestbắt giữ by lawpháp luật enforcementthực thi,
309
902000
2000
bị bắt bởi nhà hành pháp,
15:16
which is, franklythẳng thắn, the leastít nhất of theirhọ worrieslo lắng,
310
904000
2000
thực ra là điều chúng ít bận tâm nhất,
15:18
and competitioncuộc thi from other groupscác nhóm,
311
906000
3000
và là sự cạnh tranh từ các nhóm khác,
15:21
i.e. a bulletđạn in the back of the headcái đầu.
312
909000
2000
nói cách khác, 1 viên đạn vào gáy.
15:23
What they'vehọ đã donelàm xong is they'vehọ đã shiftedchuyển theirhọ operationshoạt động.
313
911000
3000
Những gì chúng làm là chuyển đổi hoạt động.
15:26
People don't smokehút thuốc lá as much dopedope, or visitchuyến thăm prostitutesgái mại dâm quitekhá so frequentlythường xuyên
314
914000
4000
Người ta không còn hút ma túy nhiều hay mua dâm thường xuyên
15:30
duringsuốt trong a recessionsuy thoái kinh tế.
315
918000
2000
trong thời buối suy thoái.
15:32
And so insteadthay thế, they have invadedxâm lược financialtài chính
316
920000
2000
Do vậy, chúng bành trướng sang tội phạm tài chính
15:34
and corporatecông ty crimetội ác in a biglớn way,
317
922000
2000
và tập đoàn trên diện rộng,
15:36
but aboveở trên all, two sectorslĩnh vực,
318
924000
2000
nhưng trên hết, 2 khu vực đó
15:38
and that is counterfeitgiả mạo goodsCác mặt hàng
319
926000
3000
là làm hàng nhái
15:41
and cybercrimetội phạm mạng.
320
929000
2000
và tội phạm ảo.
15:43
And it's been terriblykhủng khiếp successfulthành công.
321
931000
2000
Nó đã rất thành công
15:45
I would like to introducegiới thiệu you to MrMr. PringlePringle.
322
933000
3000
Tôi muốn giới thiệu với các bạn ông Pringle
15:48
Or perhapscó lẽ I should say, more accuratelychính xác, SeBắc vàñor PringlePringle.
323
936000
4000
Hay có lẽ chính xác hơn ,ngài Pringle
15:52
I was introducedgiới thiệu to this bitbit of kitKit by a BrazilianBrazil cybercriminalcybercriminal.
324
940000
4000
Một tên tội phạm ảo người Brazil đã giới thiệu bộ đồ nghề này cho tôi.
15:56
We satngồi in a carxe hơi on the AvenueAvenue PaulistaPaulista
325
944000
2000
Chúng tôi ngồi trong một chiếc ô tô trên đại lộ Paulista
15:58
in São PauloPaulo, togethercùng với nhau.
326
946000
2000
ở São Paulo.
16:00
HookedNối it up to my laptopmáy tính xách tay,
327
948000
2000
Gắn nó lên máy tính xách tay của tôi
16:02
and withinbên trong about fivesố năm minutesphút he had penetratedthâm nhập
328
950000
3000
, trong vòng 5 phút hắn đột nhập
16:05
the computermáy vi tính securityBảo vệ systemhệ thống
329
953000
2000
vào hệ thống an ninh máy tính
16:07
of a majorchính BrazilianBrazil bankngân hàng.
330
955000
3000
của 1 ngân hàng lớn của Brazil.
16:10
It's really not that difficultkhó khăn.
331
958000
2000
Việc đó thực sự là không khó lắm.
16:12
And it's actuallythực ra much easierdễ dàng hơn because
332
960000
3000
Và nó thực sự dễ dàng hơn bởi
16:15
the fascinatinghấp dẫn thing about cybercrimetội phạm mạng
333
963000
2000
một điều thú vị về tội phạm ảo
16:17
is that it's not so much the technologyCông nghệ.
334
965000
4000
là không cần nhiều công nghệ lắm.
16:21
The keyChìa khóa to cybercrimetội phạm mạng is what we call socialxã hội engineeringkỹ thuật.
335
969000
4000
Chìa khóa của tội phạm ảo là, theo như chúng ta gọi, kỹ thuật xã hội.
16:25
Or to use the technicalkỹ thuật termkỳ hạn for it,
336
973000
2000
Hay để dùng một thuật ngữ chuyên môn,
16:27
there's one bornsinh ra everymỗi minutephút.
337
975000
3000
mỗi phút lại có một trò được sinh ra.
16:30
You would not believe how easydễ dàng it is
338
978000
3000
Bạn sẽ không tin là dễ dàng thế nào
16:33
to persuadetruy vấn people to do things with theirhọ computersmáy vi tính
339
981000
3000
để thuyết phục một người dùng máy tính của họ làm việc
16:36
which are objectivelykhách quan not in theirhọ interestquan tâm.
340
984000
3000
mà 1 cách khách quan là họ không mấy bận tâm.
16:39
And it was very soonSớm
341
987000
2000
Và rất nhanh
16:41
when the cybercriminalsSubscribers learnedđã học that the quickestnhanh nhất way to do this,
342
989000
2000
khi các tên tội phạm ảo học được cách nhanh nhất để thực hiện
16:43
of coursekhóa học, the quickestnhanh nhất way to a person'sngười walletVí tiền
343
991000
4000
,tất nhiên ,con đường ngắn nhất tới ví của ai đó
16:47
is throughxuyên qua the promiselời hứa of sextình dục and love.
344
995000
3000
là thông qua sự hứa hẹn về tình yêu và tình dục .
16:50
I expectchờ đợi some of you remembernhớ lại the ILOVEYOUILOVEYOU virusvirus,
345
998000
3000
Tôi hy vọng các bạn còn nhớ virus I-Love-You,
16:53
one of the very great worldwidetrên toàn thế giới virusesvi rút that cameđã đến.
346
1001000
4000
một trong những virus phổ biến khắp thế giới.
16:57
I was very fortunatemay mắn when the ILOVEYOUILOVEYOU virusvirus cameđã đến out,
347
1005000
3000
Tôi rất may mắn khi virus này xuất hiện.
17:00
because the first personngười I receivednhận it from
348
1008000
3000
Bởi vì người đầu tiên gửi cho tôi
17:03
was an ex-girlfriendbạn gái cũ of minetôi.
349
1011000
2000
là bạn gái cũ của tôi.
17:05
Now, she harboredharbored all sortsloại of sentimentstình cảm and emotionscảm xúc towardsvề hướng me at the time,
350
1013000
5000
Cô ấy đã gợi lên tất cả tình cảm đối với tôi lúc đó
17:10
but love was not amongstgiữa them.
351
1018000
2000
nhưng trong đó không có tình yêu.
17:12
(LaughterTiếng cười)
352
1020000
2000
tiếng cười
17:14
And so as soonSớm as I saw this droprơi vãi into my inboxhộp thư đến,
353
1022000
4000
Và ngay khi tôi thấy nó rơi vào trong inbox
17:18
I dispatchedphái it hastilyvội vàng to the recycletái chế binbin
354
1026000
3000
tôi vội vã quẳng nó vào thùng rác,
17:21
and sparedtha myselfriêng tôi a very nastykhó chịu infectionnhiễm trùng.
355
1029000
5000
và nó cứu mình khỏi bị lây.
17:26
So, cybercrimetội phạm mạng, do watch out for it.
356
1034000
4000
Do vậy , hãy coi chừng tội phạm ảo
17:30
One thing that we do know that the InternetInternet is doing
357
1038000
2000
Chúng ta biết một điều internet đang làm
17:32
is the InternetInternet is assistinghỗ trợ these guys.
358
1040000
3000
là hỗ trợ những tên tội phạm này.
17:35
These are mosquitosmuỗi who carrymang the malarialsốt rét parasiteký sinh trùng
359
1043000
3000
Đây là những con muỗi mang ký sinh trùng sốt rét
17:38
which infestsinfests our bloodmáu when the mosymosy has had a freemiễn phí mealbữa ăn
360
1046000
4000
thâm nhập vào máu của chúng ta khi những con muỗi có bữa ăn miễn phí
17:42
at our expensechi phí.
361
1050000
2000
từ cái giá chúng ta phải trả.
17:44
Now, ArtesunateArtesunate is a very effectivecó hiệu lực drugthuốc uống
362
1052000
3000
Hiện nay , Artesunate là một loại thuốc rất hữu hiệu
17:47
at destroyingphá hủy the parasiteký sinh trùng in the earlysớm daysngày
363
1055000
3000
để giết ký sinh trùng ở những ngày đầu
17:50
of infectionnhiễm trùng.
364
1058000
2000
lây nhiễm
17:52
But over the pastquá khứ yearnăm or so,
365
1060000
2000
Tuy nhiên khoảng 1 năm qua
17:54
researchersCác nhà nghiên cứu in CambodiaCampuchia have discoveredphát hiện ra
366
1062000
3000
, các nhà nghiên cứu Campuchia đã phát hiện ra
17:57
that what's happeningxảy ra is
367
1065000
3000
những gì đang diễn ra là
18:00
the malarialsốt rét parasiteký sinh trùng is developingphát triển a resistancesức đề kháng.
368
1068000
3000
kí sinh trùng sốt rét đang phát triển khả năng nhờn thuốc.
18:03
And they fearnỗi sợ that the reasonlý do why it's developingphát triển a resistancesức đề kháng
369
1071000
3000
Họ lo ngại rằng lý do chúng phát triển khả năng đó
18:06
is because CambodiansNgười Campuchia can't affordđủ khả năng the drugsma túy on the commercialthương mại marketthị trường,
370
1074000
4000
là do người dân Campuchia không đủ tiền mua thuốc trên thị trường,
18:10
and so they buymua it from the InternetInternet.
371
1078000
3000
và vì thế họ mua từ internet.
18:13
And these pillsthuốc containchứa only lowthấp dosesliều lượng
372
1081000
2000
Những viên thuốc đó chỉ chứa hàm lượng thấp
18:15
of the activeđang hoạt động ingredientthành phần.
373
1083000
2000
thành phần họat tính.
18:17
Which is why
374
1085000
2000
Đó là lý do tại sao
18:19
the parasiteký sinh trùng is beginningbắt đầu to developphát triển, xây dựng a resistancesức đề kháng.
375
1087000
4000
ký sinh trùng bắt đầu nhờn thuốc.
18:23
The reasonlý do I say this
376
1091000
2000
Lý do tôi đề cập đến điều này
18:25
is because we have to know
377
1093000
2000
là vì chúng ta cần biết
18:27
that organizedtổ chức crimetội ác
378
1095000
2000
tội phạm có tổ chức
18:29
impactstác động all sortsloại of areaskhu vực of our livescuộc sống.
379
1097000
3000
chức ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống.
18:32
You don't have to sleepngủ with prostitutesgái mại dâm
380
1100000
3000
Bạn không phải quan hệ với gái mại dâm
18:35
or take drugsma túy
381
1103000
2000
hay sử dụng thuốc gây nghiện
18:37
in ordergọi món to have a relationshipmối quan hệ with organizedtổ chức crimetội ác.
382
1105000
2000
để liên quan tới tội phạm có tổ chức.
18:39
They affectcó ảnh hưởng đến our bankngân hàng accountstài khoản.
383
1107000
2000
Chúng liên quan đến tài khoản ngân hàng.
18:41
They affectcó ảnh hưởng đến our communicationstruyền thông, our pensionPension fundsquỹ.
384
1109000
2000
ảnh hưởng tới truyền thông ,các quỹ hưu trí.
18:43
They even affectcó ảnh hưởng đến the foodmón ăn that we eatăn
385
1111000
4000
thậm chí thực phẩm chúng ta ăn
18:47
and our governmentscác chính phủ.
386
1115000
2000
và cả chính phủ.
18:49
This is no longerlâu hơn an issuevấn đề
387
1117000
3000
Điều này không còn là vấn nạn
18:52
of SiciliansBang from PalermoPalermo and NewMới YorkYork.
388
1120000
3000
của người Sicili từ Palermo và New york.
18:55
There is no romancelãng mạn involvedcó tính liên quan with gangstersbọn côn đồ
389
1123000
3000
Không có tiểu thuyết nào về những tên tội phạm
18:58
in the 21stst CenturyThế kỷ.
390
1126000
2000
ở thế kỷ 21
19:00
This is a mightyhùng mạnh industryngành công nghiệp,
391
1128000
3000
Đây là 1 ngành công nghiệp khổng lồ
19:03
and it createstạo ra instabilitysự bất ổn and violencebạo lực
392
1131000
3000
và nó tạo ra sự bất ổn, bạo lực
19:06
whereverở đâu it goesđi.
393
1134000
2000
bất cứ nơi nào nó đi qua.
19:08
It is a majorchính economicthuộc kinh tế forcelực lượng
394
1136000
2000
Nó là lực lượng kinh tế chủ yếu
19:10
and we need to take it very, very seriouslynghiêm túc.
395
1138000
4000
và chúng ta cần xem xét nó 1 cách cực kỳ nghiêm túc.
19:14
It's been a privilegeđặc quyền talkingđang nói to you.
396
1142000
2000
Được trò chuyện với các bạn là 1 đặc ân cho tôi.
19:16
Thank you very much.
397
1144000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều
19:18
(ApplauseVỗ tay)
398
1146000
3000
Vỗ tay
Translated by Ha Tran
Reviewed by Hai Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Misha Glenny - Underworld investigator
Journalist Misha Glenny leaves no stone unturned (and no failed state unexamined) in his excavation of criminal globalization.

Why you should listen

In minute detail, Misha Glenny's 2008 book McMafia illuminates the byzantine outlines of global organized crime. Whether it's pot smugglers in British Columbia, oil/weapons/people traffickers in Eastern Europe, Japanese yakuza or Nigerian scammers, to research this magisterial work Glenny penetrated the convoluted, globalized and franchised modern underworld -- often at considerable personal risk.

The book that resulted is an exhaustive look at an unseen industry that Glenny believes may account for 15% of the world's GDP.

Legal society ignores this world at its peril, but Glenny suggests that conventional law enforcement might not be able to combat a problem whose roots lie in global instability.

While covering the Central Europe beat for the Guardian and the BBC, Glenny wrote several acclaimed books on the fall of Yugoslavia and the rise of the Balkan nations. He's researching a new book on cybercrime, of which he says: "The key to cybercrime is what we call social engineering. Or to use the technical term for it, there's one born every minute."

Watch TED's exclusive video Q&A with Glenny: "Behind the Scenes of McMafia" >>

More profile about the speaker
Misha Glenny | Speaker | TED.com