ABOUT THE SPEAKER
Rick Warren - Pastor, author
Pastor Rick Warren is the author of The Purpose-Driven Life, which has sold more than 30 million copies worldwide. His has become an immensely influential voice seeking to apply the values of his faith to issues such as global poverty, HIV/AIDS and injustice.

Why you should listen

Pastor Rick Warren is one of the world's most influential Christians. His Saddleback Church, founded in 1980, boasts a congregation of 22,000, and his Purpose-Driven Life is one of the best-selling books of all time. Warren's mission is to attack what he calls the five "Global Goliaths" -- spiritual emptiness, egocentric leadership, extreme poverty, pandemic disease, and illiteracy and poor education.

He teaches that doing good is the only way humans create significance in our lives. He and his wife famously became "reverse tithers," donating 90 percent of their considerable fortune to philanthropic causes. Warren is particularly passionate about fighting AIDS, and in 2006, his church hosted the second annual Global Summit on AIDS and the Church, attended by US Senator Barack Obama, among others (controversial within the evangelical movement, because Obama is pro-choice).

In recent years, Warren has become a prominent steward of social justice, speaking out on poverty relief and encouraging spiritual leaders to play a role in guiding the planet toward sustainability. (He even attended the premiere of An Inconvenient Truth, after meeting Al Gore and producer Lawrence Bender at TED2006.)

Given his global focus and considerable platform, Warren has become a sought-after advisor to world leaders, speaking at the United Nations, the World Economic Forum and the Council on Foreign Relations. His involvement in the 2008 Presidential election sparked controversy and praise from both sides; during the campaign trail, he hosted candidates John McCain and Barack Obama at Saddleback Church for a forum on moral issues. It was the first time McCain and Obama appeared together publicly as presidential candidates. When Barack Obama was later elected to office, he asked Warren to give the invocation at his inauguration. 

More profile about the speaker
Rick Warren | Speaker | TED.com
TED2006

Rick Warren: A life of purpose

Rick Warren: Mục đích sống

Filmed:
3,966,854 views

Pastor Rick Warren, tác giả cuốn Mục đích – Động lực của cuộc sống, phản chiếu sự khủng hoảng của cá nhân ông đối với sự thành công của cuốn sách. Ông giải thích đức tin của mình về ý định của Thiên Chúa là dành cho mỗi người trong chúng ta những tài năng và sức ảnh hưởng để thực hiện những điều tốt đẹp.
- Pastor, author
Pastor Rick Warren is the author of The Purpose-Driven Life, which has sold more than 30 million copies worldwide. His has become an immensely influential voice seeking to apply the values of his faith to issues such as global poverty, HIV/AIDS and injustice. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Tôi thường được hỏi,
00:26
I'm oftenthường xuyên askedyêu cầu,
0
1396
2428
điều gì làm ông bất ngờ về cuốn sách?
00:28
"What surprisedngạc nhiên you about the booksách?"
1
3848
2448
Và tôi nói rằng tôi đã phải viết nó.
00:31
And I say, "That I got to writeviết it."
2
6320
2157
Tôi chưa bao giờ tưởng tượng được rằng,
00:33
I would have never imaginedtưởng tượng that.
3
8501
2154
không phải trong giấc mơ hoang dại nhất --
00:36
Not in my wildesthoang dã dreamsnhững giấc mơ did I think --
4
11330
2550
Tôi thậm chí chẳng cho rằng
mình sẽ là một tác giả.
00:38
I don't even considerxem xét
myselfriêng tôi to be an authortác giả.
5
13904
2278
Và người ta thường hỏi tôi rằng,
00:42
And I'm oftenthường xuyên askedyêu cầu,
6
17289
2198
tại sao ông cho rằng
có nhiều người đã đọc cuốn sách này?
00:44
"Why do you think so manynhiều
people have readđọc this?
7
19511
2465
00:47
This thing'sđiều sellingbán still
about a milliontriệu copiesbản sao a monththáng."
8
22000
3226
Nó vẫn bán được khoảng 1 triệu bản một tháng.
00:52
And I think it's because
spiritualtinh thần emptinesstrống vắng
9
27000
4976
Và tôi nghĩ rằng,
đó là bởi vì sự trống rỗng tinh thần
00:57
is a universalphổ cập diseasedịch bệnh.
10
32000
2888
là một đại dịch của thế giới.
00:59
I think insidephía trong at some pointđiểm, we put
our headsđầu down on the pillowgối and we go,
11
34912
3617
Tôi nghĩ, ở một số phạm trù,
chúng ta kê đầu lên gối và cứ như vậy,
"Có một điều còn cao hơn cả cuộc sống"
01:03
"There's got to be more
to life than this."
12
38553
2139
Sáng dậy, đi làm, về nhà và xem TV,
01:06
Get up in the morningbuổi sáng, go to work,
come home and watch TVTRUYỀN HÌNH,
13
41192
2741
lên giường ngủ, sáng dậy, đi làm,
về nhà, xem TV, lên giường ngủ,
01:08
go to bedGiường, get up in the morningbuổi sáng, go
to work, come home, watch TVTRUYỀN HÌNH, go to bedGiường,
14
43957
3660
tham dự các bữa tiệc vào cuối tuần.
01:12
go to partiescác bên on weekendscuối tuần.
15
47641
1359
Rất nhiều người nói rằng, “Tôi đang sống.”
Không, bạn không sống – chỉ là đang tồn tại.
01:15
A lot of people say, "I'm livingsống." No,
you're not livingsống -- that's just existinghiện tại.
16
50283
4687
Chỉ là đang tồn tại thôi.
01:19
Just existinghiện tại.
17
54994
1519
Tôi thực sự cho rằng
có một kỳ vọng sâu bên trong.
01:21
I really think that
there's this innerbên trong desirekhao khát.
18
56537
3032
Tôi tin vào điều Chúa đã nói.
Tôi tin rằng bạn không phải là một sự tình cờ.
01:25
I do believe what ChrisChris said;
I believe that you're not an accidentTai nạn.
19
60331
3937
Bố mẹ bạn có thể đã không lên kế hoạch
để có bạn nhưng tôi tin rằng Chúa có.
01:30
Your parentscha mẹ mayTháng Năm not have plannedkế hoạch you,
but I believe God did.
20
65728
3450
Tôi cho rằng có những người cha mẹ tình cờ;
chẳng có gì phải nghi ngờ về điều đó.
01:34
I think there are accidentaltình cờ parentscha mẹ;
there's no doubtnghi ngờ about that.
21
69202
3231
Tôi không cho rằng có những đứa trẻ tình cờ.
01:37
I don't think there are accidentaltình cờ kidstrẻ em.
22
72457
2075
01:40
And I think you mattervấn đề.
23
75698
1743
Và tôi cho rằng bạn quan trọng.
Bạn quan trọng với Chúa.
Bạn quan trọng với lịch sử.
01:43
I think you mattervấn đề to God;
I think you mattervấn đề to historylịch sử;
24
78536
3017
Bạn quan trọng với thế giới.
01:46
I think you mattervấn đề to this universevũ trụ.
25
81577
1967
01:49
And I think that the differenceSự khác biệt
26
84949
2223
Và tôi cho rằng sự khác biệt giữa điều
01:52
betweengiữa what I call the survivalSự sống còn levelcấp độ
of livingsống, the successsự thành công levelcấp độ of livingsống,
27
87196
4780
mà tôi gọi là mức độ tồn tại, mức độ thành công,
01:57
and the significancetầm quan trọng levelcấp độ of livingsống is:
28
92000
1976
mức độ quan trọng của cuộc sống chính là,
01:59
Do you figurenhân vật out,
"What on EarthTrái đất am I here for?"
29
94000
2682
bạn có tìm ra được,
"tôi xuất hiện trên Trái Đất này để làm cái gì?"
Tôi gặp rất nhiều người thông minh,
02:02
I meetgặp a lot of people who are very smartthông minh,
30
97524
3370
02:05
and say, "But why can't I
figurenhân vật out my problemscác vấn đề?"
31
100918
2463
họ nói, “Nhưng tại sao tôi không thể xử lý
những vấn đề của mình?”
02:09
And I meetgặp a lot of people
who are very successfulthành công,
32
104000
2641
Và tôi gặp rất nhiều người thành công,
họ nói, “Tại sao tôi không cảm thấy đầy đủ hơn?
02:11
who say, "Why don't I feel more fulfilledhoàn thành?
33
106665
2015
Tại sao tôi cảm thấy như một sự giả dối?
02:14
Why do I feel like a fakegiả mạo?
34
109379
1642
02:17
Why do I feel like I've got to pretendgiả vờ
that I'm more than I really am?"
35
112000
5737
Tại sao tôi cảm thấy như đang
giả vờ rằng mình thực sự
còn giỏi hơn thế này nữa?
Tôi nghĩ điều đó dẫn đến
vấn đề của tính ý nghĩa, quan trọng, mục đích.
02:23
I think that comesđến down to this issuevấn đề
of meaningÝ nghĩa, of significancetầm quan trọng, of purposemục đích.
36
118562
3746
02:27
I think it comesđến down to this issuevấn đề of:
37
122896
2455
Tôi nghĩ nó dẫn đến vấn đề:
Tại sao tôi ở đây?
Tôi ở đây làm gì? Tôi sẽ đi đâu?
02:30
"Why am I here? What am I here for?
Where am I going?"
38
125375
3539
Đây không phải là những vấn đề tôn giáo --
02:33
These are not religiousTôn giáo issuesvấn đề.
39
128938
2176
Chúng là những vấn đề con người.
02:36
They're humanNhân loại issuesvấn đề.
40
131779
2333
02:40
I wanted to tell MichaelMichael before he spokenói
that I really appreciateđánh giá what he does,
41
135000
3976
Tôi muốn nói với Michael
trước khi anh nói rằng
tôi thực sự đánh giá cao điều anh làm,
02:44
because it makeslàm cho my life work
a wholetoàn thể lot easierdễ dàng hơn.
42
139000
3150
vì nó làm cho cuộc sống của tôi
trở nên dễ dàng hơn nhiều.
Là một mục sư,
tôi gặp rất nhiều điều không ra gì.
02:47
As a pastormục sư, I do see a lot of kooksKooks.
43
142174
3802
Và tôi đã học được rằng, những điều không ra gì
có mặt trong mọi khía cạnh của cuộc sống.
02:51
And I have learnedđã học that there are
kooksKooks in everymỗi areakhu vực of life.
44
146396
3405
Tôn giáo không có sự độc tôn trong đó
02:55
ReligionTôn giáo doesn't have a monopolysự độc quyền on that,
45
150444
4328
nhưng có rất nhiều điều không hay ở tôn giáo.
02:59
but there are plentynhiều of religiousTôn giáo kooksKooks.
46
154796
2037
03:01
There are secularthế tục kooksKooks;
there are smartthông minh kooksKooks, dumbngớ ngẩn kooksKooks.
47
156857
3387
Có những điều không hay ở thế tục,
sự thông minh, sự không ra gì.
Có những người
– Một quý cô đến gặp tôi vào một ngày,
03:05
There are people -- a ladyquý bà
cameđã đến up to me the other day,
48
160268
2611
kèm với một tờ giấy trắng
– Michael, ông sẽ như thế này đây --
03:07
and she had a whitetrắng piececái of papergiấy --
MichaelMichael, you'llbạn sẽ like this one --
49
162903
3315
và cô nói, “Ông nhìn thấy điều gì bên trong?”
03:11
and she said, "What do you see in it?"
50
166242
1826
Nên tôi nhìn và nói,
“Ồ, tôi chẳng nhìn thấy gì hết”
03:13
And I lookednhìn at it and I said,
"Oh, I don't see anything."
51
168092
2740
Và cô tiếp, “Vâng, tôi nhìn thấy Chúa,”
cô khóc và rời đi.
03:15
And she goesđi, "Well, I see JesusChúa Giêsu,"
and startedbắt đầu cryingkhóc and left.
52
170856
2972
Tôi ổn, ông biết đấy. Ổn.
03:18
I'm going, "OK," you know? "Fine."
53
173852
4504
Uh
03:23
(LaughterTiếng cười)
54
178380
2160
Tốt cho ông. ( Tiếng cười)
03:25
Good for you.
55
180564
1150
Khi cuốn sách trở thành cuốn sách bán chạy nhất
trên thế giới trong 3 năm gần đây,
03:29
When the booksách becameđã trở thành the best-sellingbán chạy nhất booksách
in the worldthế giới for the last threesố ba yearsnăm,
56
184450
3881
tôi đã có một cuộc khủng hoảng nho nhỏ.
03:33
I kindloại of had my little crisiskhủng hoảng.
57
188355
2155
Và đó là: Mục đích của việc này là gì?
03:36
And that was: What is the purposemục đích of this?
58
191386
2614
03:40
Because it broughtđưa in
enormousto lớn amountslượng of moneytiền bạc.
59
195771
2785
Vì nó mang đến một lượng tiền khổng lồ.
Khi bạn viết cuốn sách bán chạy nhất trên thế giới,
03:43
When you writeviết the best-sellingbán chạy nhất
booksách in the worldthế giới,
60
198580
2421
đó là hàng tấn, hàng tấn tiền --
03:46
it's tonstấn and tonstấn of moneytiền bạc.
61
201025
1742
03:48
And it broughtđưa in a lot of attentionchú ý,
neithercũng không of which I wanted.
62
203894
3275
và nó mang đến rất nhiều sự quan tâm chú ý,
chẳng có điều nào là điều mà tôi muốn cả.
Khi bắt đầu với Nhà thờ Saddleback, ở tuổi 25.
03:52
When I startedbắt đầu SaddlebackSaddleback ChurchNhà thờ,
I was 25 yearsnăm old.
63
207193
2995
03:55
I startedbắt đầu it with
one other familygia đình in 1980.
64
210609
4406
Tôi bắt đầu viết nó
cùng với một gia đình khác vào năm 1980.
Và tôi quyết định rằng,
mình sẽ chẳng bao giờ lên TV đâu,
04:00
And I decidedquyết định that I was never
going to go on TVTRUYỀN HÌNH,
65
215674
2302
04:03
because I didn't want to be a celebrityngười nổi tiếng.
66
218000
1922
vì tôi không muốn trở thành người nổi tiếng,
Tôi không muốn giống như một câu trích dẫn,
"Nhà truyền giáo, lan truyền Đạo Thiên chúa"--
04:04
I didn't want to be a, quoteTrích dẫn,
"evangelist, televangelisttelevangelist" --
67
219946
3181
đó không phải thứ dành cho tôi.
04:08
that's not my thing.
68
223151
1849
04:10
And all of the suddenđột nhiên, it broughtđưa a lot
of moneytiền bạc and a lot of attentionchú ý.
69
225896
4274
Và đột nhiên, nó đưa đến rất nhiều tiền,
rất nhiều sự quan tâm chú ý.
Tôi không cho rằng –
04:15
I don't think --
70
230194
1540
04:16
now, this is a worldviewthế giới quan,
71
231758
1241
Đây là tầm nhìn thế giới, và tôi nói với các bạn rằng,
mọi người đều có tầm nhìn thế giới.
04:18
and I will tell you,
everybody'smọi người got a worldviewthế giới quan.
72
233023
2450
Con người ta đánh cược cuộc đời họ
vào một số thứ.
04:21
Everybody'sCủa tất cả mọi người bettingcá cược
theirhọ life on something.
73
236037
2059
Bạn đánh cược cuộc đời mình
vào một số thứ --
04:23
You're bettingcá cược your life on something,
74
238120
1837
Tốt hơn là bạn biết tại sao bạn lại đánh cược
cái mà bạn đang đánh cược vào.
04:24
you just better know why
you're bettingcá cược what you're bettingcá cược on.
75
239981
3404
Thế nên, con người ta đánh cược cuộc sống của họ
vào một số thứ,
04:28
So, everybody'smọi người bettingcá cược
theirhọ life on something.
76
243409
2281
04:31
And when I, you know, madethực hiện a betcá cược,
77
246658
3962
và khi tôi, bạn biết đấy, làm một cuộc đánh cược,
tôi đã phải tin rằng
04:35
I happenedđã xảy ra to believe
that JesusChúa Giêsu was who he said he was.
78
250644
2912
Chúa là người mà ông ấy nói chính là ông ấy.
Nhưng mọi người đều có
-- và tôi tin rằng trong một xã hội đa nguyên--
04:39
And I believe in a pluralisticpluralistic societyxã hội,
79
254159
2959
mọi người đều đánh cược
vào một số điều gì đấy.
04:42
everybody'smọi người bettingcá cược on something.
80
257142
1937
Và khi tôi bắt đầu với nhà thờ,
04:45
And when I startedbắt đầu the churchnhà thờ,
81
260404
3098
04:48
you know, I had no planscác kế hoạch
to do what it's doing now.
82
263526
3566
bạn biết đây, tôi đã chẳng
có một kế hoạch để làm điều gì hết.
Và tiếp sau, khi viết cuốn sách này,
04:53
And then when I wroteđã viết this booksách,
83
268171
1857
và đột nhiên, nó
04:55
and all of a suddenđột nhiên, it just tooklấy off,
84
270052
4525
thăng thiên,
thế nên tôi bắt đầu hỏi,
bây giờ, mục đích của điều này là gì?
04:59
and I startedbắt đầu sayingnói, now,
what's the purposemục đích of this?
85
274601
2587
Vì như tôi đã nói,
05:02
Because as I startedbắt đầu to say,
86
277212
1721
tôi không cho rằng
bạn được cho tiền hay là sự nổi tiếng
05:03
I don't think you're givenđược moneytiền bạc or famedanh tiếng
87
278957
2196
cho cái tôi của bạn.
05:06
for your ownsở hữu egotự ngã, ever.
88
281177
1580
Chỉ là tôi không tin vào điều đó.
05:09
I just don't believe that.
89
284511
1277
Và khi bạn viết cuốn sách
mà câu đầu tiên của cuốn sách là
05:11
And when you writeviết a booksách
that the first sentencecâu of the booksách is,
90
286371
3187
“Không phải về bạn đâu”.
05:14
"It's not about you,"
91
289582
2422
Tiếp đó, khi đột nhiên
05:17
then, when all of a suddenđột nhiên it becomestrở thành
the best-sellingbán chạy nhất booksách in historylịch sử,
92
292028
3380
nó trở thành cuốn sách bán chạy nhất trong lịch sử,
các bạn phải tìm ra, vâng,
tôi đoán đó không phải là về tôi.
05:20
you've got to figurenhân vật, well,
I guessphỏng đoán it's not about me.
93
295432
2563
05:23
That's kindloại of a no-brainerkhông có trí tuệ.
94
298664
1643
Đó là loại không có suy nghĩ.
Thế, nó để làm gì?
05:26
So, what is it for?
95
301251
1616
05:28
And I beganbắt đầu to think about what I call
the "stewardshipquản lý of affluenceaffluence"
96
303743
3606
Và tôi bắt đầu suy nghĩ
về cái mà tôi gọi là " quản lý giàu có"
và "quản lý ảnh hưởng".
05:32
and the "stewardshipquản lý of influenceảnh hưởng."
97
307373
2603
Nên tôi tin rằng,
về cơ bản, lãnh đạo là quản lý.
05:35
So I believe, essentiallybản chất,
leadershipkhả năng lãnh đạo is stewardshipquản lý.
98
310434
2670
05:39
That if you are a leaderlãnh đạo in any areakhu vực --
99
314000
2425
Rằng nếu bạn là người dẫn đầu
trong bất kỳ một lãnh vực nào --
trong kinh doanh, chính trị, thể thao, nghệ thuật,
05:41
in businesskinh doanh, in politicschính trị,
in sportscác môn thể thao, in artnghệ thuật,
100
316449
3516
học thuật, trong bất cứ lĩnh vực nào --
05:44
in academicshọc giả, in any areakhu vực --
101
319989
2068
bạn không sở hữu nó;
05:47
you don't ownsở hữu it.
102
322081
1302
bạn là người quản lý nó.
05:49
You are a stewardsteward of it.
103
324764
1515
05:51
For instanceví dụ, that's why I believe
in protectingbảo vệ the environmentmôi trường.
104
326909
3071
Ví dụ, đó là tại sao
tôi tin vào việc bảo vệ môi trường.
Đây không phải là hành tinh của tôi.
Nó chẳng phải của tôi trước khi tôi được sinh ra.
05:55
This is not my planethành tinh.
105
330004
1560
05:56
It wasn'tkhông phải là minetôi before I was bornsinh ra,
it's not going to be minetôi after I diechết,
106
331588
3463
Nó cũng chẳng trở thành của tôi
sau khi tôi chết đi.
Tôi chỉ ở đây trong 80 năm
và tiếp sau vậy đấy.
06:00
I'm just here for 80 yearsnăm
and then that's it.
107
335075
3171
Tôi đã tranh cãi vào một ngày
trong một buổi nói chuyện,
06:03
I was debatingtranh luận
the other day on a talk showchỉ,
108
338270
4097
và một anh chàng đã thách thức tôi,
06:07
and the guy was challengingthách thức
me and he'danh ấy go,
109
342391
2013
“Một ông mục sư thì làm gì
về bảo vệ môi trường?”
06:09
"What's a pastormục sư doing
on protectingbảo vệ the environmentmôi trường?"
110
344428
2572
06:12
And I askedyêu cầu this guy, I said,
"Well, do you believe
111
347856
3777
Và tôi đã hỏi anh ta, tôi nói:
“Vâng, cậu có tin rằng
con người chịu trách nhiệm
06:16
that humanNhân loại beingschúng sanh are responsiblechịu trách nhiệm
112
351657
3883
làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn
cho thế hệ mai sau không?"
06:20
to make the worldthế giới a little bitbit better
placeđịa điểm for the nextkế tiếp generationthế hệ?
113
355564
3761
Cậu có tin rằng
chúng ta có khả năng quản lý ở đây,
06:24
Do you think we have a stewardshipquản lý here,
to take the environmentmôi trường seriouslynghiêm túc?"
114
359349
4231
để hoạt động một cách nghiêm túc
về môi trường?"
Và anh ta nói: “Không”
06:29
And he said, "No."
115
364334
1278
Tôi trả lời, “Ồ, cậu không tin ư?
“Hãy để tôi làm rõ lại nhé”
06:31
I said, "Oh, you don't?"
116
366285
1154
06:32
I said, "Let me make this cleartrong sáng again:
117
367463
1825
Cậu có tin rằng con người
– Tôi không nói về tôn giáo –
06:34
Do you believe that as humanNhân loại beingschúng sanh --
I'm not talkingđang nói about religiontôn giáo --
118
369312
3946
cậu có tin rằng với tư cách là con người,
trách nhiệm của chúng ta
06:38
do you believe that as humanNhân loại beingschúng sanh,
it is our responsibilitytrách nhiệm
119
373282
2872
là quan tâm đến hành tinh và làm cho nó
trở nên tốt hơn cho thế hệ mai sau không?”
06:41
to take carequan tâm of this planethành tinh,
120
376178
1342
06:42
and make it just a little bitbit better
for the nextkế tiếp generationthế hệ?"
121
377544
2923
Và cậu ta nói, “Không.
06:45
And he said, "No. Not any more
than any other speciesloài."
122
380491
3509
Chẳng hơn gì những loài vật khác đâu.”
Khi thốt lên “Loài”,
cậu ấy đã để lộ ra tầm nhìn của mình.
06:50
When he said the wordtừ "speciesloài,"
he was revealingđể lộ his worldviewthế giới quan.
123
385200
3587
“Trách nhiệm của tôi đối với việc quan tâm
đến cái môi trường này
06:54
And he was sayingnói,
124
389382
1194
06:55
"I'm no more responsiblechịu trách nhiệm to take carequan tâm
of this environmentmôi trường than a duckvịt is."
125
390600
4015
thì cũng chẳng hơn gì một con vịt”
07:00
Well now, I know a lot
of timeslần we acthành động like ducksvịt,
126
395887
2590
Vâng, tôi biết là rất nhiều lần
chúng ta hành động như những chú vịt,
nhưng cậu không phải là vịt.
07:03
but you're not a duckvịt.
127
398501
1198
Không phải là vịt đâu.
07:05
You're not a duckvịt.
128
400635
1170
Và cậu có trách nhiệm
– đó là tầm nhìn của tôi.
07:07
And you are responsiblechịu trách nhiệm --
that's my worldviewthế giới quan.
129
402543
2878
Và nên, cậu cần hiểu
tầm nhìn của cậu là gì.
07:11
And so, you need to understandhiểu không
what your worldviewthế giới quan is.
130
406397
4275
Vấn đề là hầu hết mọi người
chẳng bao giờ thực sự nghĩ thông suốt.
07:15
The problemvấn đề is mostphần lớn people
never really think it throughxuyên qua.
131
410696
3500
Họ chẳng bao giờ thực sự
07:19
They never really ...
132
414783
3939
07:23
codifycodify it or qualifyđủ tiêu chuẩn it or quantifyđịnh lượng it,
133
418746
3333
hệ thống hóa, tiêu chuẩn hóa
hay lượng hóa nó,
Và nói rằng, “Đây là cái mà tôi tin tưởng”.
07:27
and say, "This is what I believe in.
This is why I believe what I believe."
134
422103
4082
Đây là điều
mà tại sao tôi tin vào điều mà tôi tin”.
Cá nhân tôi không đủ đức tin
để làm một kẻ vô thần.
07:31
I don't personallycá nhân have
enoughđủ faithđức tin to be an atheistngười vô thần.
135
426209
2998
Nhưng bạn có thể, có thể đấy.
07:35
But you mayTháng Năm, you mayTháng Năm.
136
430159
2326
07:38
Your worldviewthế giới quan, thoughTuy nhiên, does determinemục đích
everything elsekhác in your life,
137
433000
4089
Tầm nhìn của bạn, qua đó,
quyết định mọi thứ trong cuộc đời mình,
Vì nó quyết định những quyết định của bạn;
07:42
because it determinesquyết định your decisionsquyết định;
138
437113
2722
nó quyết định các mối quan hệ của bạn;
07:44
it determinesquyết định your relationshipscác mối quan hệ;
139
439859
2389
mức độ tự tin của bạn.
07:47
it determinesquyết định your levelcấp độ of confidencesự tự tin.
140
442272
2239
Nó thực sự, quyết định,
mọi thứ trong cuộc đời bạn.
07:50
It determinesquyết định, really,
everything in your life.
141
445082
2675
Cái mà chúng ta tin vào, rõ ràng --
07:53
What we believe, obviouslychắc chắn --
142
448277
1777
07:55
and you know this --
determinesquyết định our behaviorhành vi,
143
450078
2707
và bạn biết điều này
– quyết định hành vi của chúng ta,
07:57
and our behaviorhành vi determinesquyết định
what we becometrở nên in life.
144
452809
3762
và hành vi của chúng ta quyết định
chúng ta sẽ trở thành gì trong cuộc sống.
08:03
So all of this moneytiền bạc startedbắt đầu pouringđổ in,
145
458912
2064
Nên tiền bắt đầu đổ vào,
08:06
and all of this famedanh tiếng startedbắt đầu pouringđổ in.
146
461000
2944
và sự nổi tiếng bắt đầu đổ vào,
08:10
And I'm going, what do I do with this?
147
465000
2000
và tôi, làm gì với chúng đây?
Ban đầu vợ chồng tôi
đưa ra 5 quyết định với số tiền có được.
08:13
My wifengười vợ and I first madethực hiện fivesố năm decisionsquyết định
on what to do with the moneytiền bạc.
148
468539
3461
Chúng tôi nói, “Đầu tiên,
08:18
We said, "First, we're not
going to use it on ourselveschúng ta."
149
473081
3996
chúng ta sẽ không sử dụng nó cho bản thân”
Tôi đã không ra ngoài và tậu một căn nhà to hơn.
08:22
I didn't go out and buymua a biggerlớn hơn housenhà ở.
150
477750
2004
Tôi không sở hữu một cái nhà khách.
08:25
I don't ownsở hữu a guesthouseGuesthouse.
151
480099
1775
08:26
I still drivelái xe the sametương tự fourbốn year-oldnăm tuổi
FordFord that I've drivenlái xe.
152
481898
3102
Tôi vẫn lái chiếc xe Ford đã dùng được 4 năm nay.
08:30
We just said, we're not
going to use it on us.
153
485619
2183
Chúng tôi chỉ nói rằng,
chúng tôi sẽ không sử dụng chúng cho mình.
Điều thứ 2 là,
08:33
The secondthứ hai thing was,
154
488659
2671
tôi ngừng nhận lương từ nhà thờ,
nơi mà tôi làm linh mục.
08:36
I stoppeddừng lại takinglấy a salarytiền lương
from the churchnhà thờ that I pastormục sư.
155
491354
3428
Điều thứ 3 là, tôi thêm vào khoản tiền
mà nhà thờ đã trả cho tôi 25 năm qua,
08:40
ThirdThứ ba thing is, I addedthêm up
all that the churchnhà thờ had paidđã thanh toán me
156
495282
2739
08:43
over the last 25 yearsnăm,
and I gaveđưa ra it back.
157
498045
2688
và tôi trả chúng lại.
Và tôi đã trả lại
vì tôi không muốn một ai nghĩ rằng
08:46
And I gaveđưa ra it back because
I didn't want anybodybất kỳ ai thinkingSuy nghĩ
158
501710
2690
tôi làm điều đó vì tiền – Tôi không muốn thế.
08:49
that I do what I do for moneytiền bạc -- I don't.
159
504424
2308
08:51
In factthực tế, personallycá nhân, I've never metgặp
160
506756
3644
Thực tế, về mặt cá nhân,
tôi chưa bao giờ gặp
một mục sư hay linh mục hay là một vị bộ trưởng,
người làm điều này vì tiền.
08:55
a priestthầy tu or a pastormục sư or a ministerbộ trưởng, mục sư
who does it for moneytiền bạc.
161
510424
3392
Tôi hiểu đó là một sự rập khuôn.
Tôi chưa bao giờ gặp ai trong số họ.
08:58
I know that's the stereotypekhuôn mẫu;
I've never metgặp one of them.
162
513840
3055
09:01
Believe me, there's a wholetoàn thể lot
easierdễ dàng hơn wayscách to make moneytiền bạc.
163
516919
3081
Tin tôi đi, có rất nhiều cách dễ dàng hơn để kiếm tiền.
09:05
PastorsMục sư are like on 24 hours-a-daygiờ một ngày call,
they're like doctorsbác sĩ.
164
520763
3818
Những mục sư giống như những người làm việc 24 giờ.
Họ giống như những vị bác sỹ.
Hôm nay, tôi đã rời đi khá muộn.
Tôi đã hy vọng mình ở đây ngày hôm qua,
09:09
I left latemuộn todayhôm nay -- I'd hopedhy vọng
to be here yesterdayhôm qua --
165
524605
3444
vì cha ruột tôi đang ở trong
những giây phút cuối của cuộc đời,
09:13
because my father-in-lawbố vợ
is in his last, probablycó lẽ, 48 hoursgiờ
166
528073
3450
có lẽ, là 48 giờ trước khi ông mất vì bệnh ung thư.
09:16
before he dieschết of cancerung thư.
167
531547
1326
Và tôi đang theo dõi một con người
mà đã sống một cuộc đời –
09:18
And I'm watchingxem a guy
who'sai livedđã sống his life --
168
533286
2690
09:21
he's now in his mid-giữa-80s --
and he's dyingchết with peacehòa bình.
169
536000
3956
bây giờ ở tuổi trung 80 –
và ông ấy đã ra đi trong yên bình.
Bạn biết đây, bài kiểm tra về tầm nhìn
09:24
You know, the testthử nghiệm of your worldviewthế giới quan
is not how you acthành động in the good timeslần.
170
539980
5081
không phải là về việc bạn hành xử như thế nào
trong những lúc tốt đẹp.
Mà đó là về bạn hành xử như thế nào ở đám tang.
09:30
The testthử nghiệm of your worldviewthế giới quan
is how you acthành động at the funeraltang lễ.
171
545555
3638
Qua hàng trăm
nếu không muốn nói là hàng ngàn đám tang,
09:35
And havingđang có been throughxuyên qua literallynghĩa đen
hundredshàng trăm if not thousandshàng nghìn of funeralsđám tang,
172
550352
4018
điều đó làm nên sự khác biệt.
09:39
it makeslàm cho a differenceSự khác biệt.
173
554394
1325
Làm nên sự khác biệt
về điều mà bạn tin tưởng.
09:41
It makeslàm cho a differenceSự khác biệt what you believe.
174
556171
2032
Nên, chúng tôi gửi lại hết,
09:44
So, we gaveđưa ra it all back,
175
559509
3865
và tiếp đó chúng tôi đã lập nên 3 quỹ hỗ trợ,
09:48
and then we setbộ up threesố ba foundationscơ sở,
176
563398
2838
hoạt động liên quan đến
một số vấn đề quan trọng của thế giới:
09:51
workingđang làm việc on some of the majorchính
problemscác vấn đề of the worldthế giới:
177
566260
2397
nạn mù chữ, nghèo đói, các đại dịch bệnh
– đặc biệt như HIV/AIDS –
09:53
illiteracymù chữ, povertynghèo nàn, pandemicđại dịch diseasesbệnh tật --
particularlyđặc biệt HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS --
178
568681
5850
lập nên 3 quỹ hỗ trợ,
09:59
and setbộ up these threesố ba foundationscơ sở,
and put the moneytiền bạc into that.
179
574555
4178
và chuyển tiền vào đó.
Điều cuối cùng chúng tôi làm
là trở thành cái mà tôi gọi là " người hoàn trả"
10:03
The last thing we did is we becameđã trở thành
what I call "reverseđảo ngược titherstithers."
180
578757
3341
Và chính vậy, khi vợ chồng tôi kết hôn
10:07
And that is, when my wifengười vợ
and I got marriedcưới nhau 30 yearsnăm agotrước,
181
582535
6813
cách đây 30 năm,
Chúng tôi bắt đầu chia bớt đi
10:15
we startedbắt đầu tithingtithing.
182
590071
2844
10:17
Now, that's a principlenguyên tắc in the BibleKinh Thánh
183
592939
2089
Giờ, đó là một nguyên tắc trong Kinh thánh
mà cho biết, dùng 10% cái mà bạn có để ủng hộ từ thiện,
10:20
that saysnói give 10 percentphần trăm
of what you get back to charitytừ thiện,
184
595052
3083
hãy cho nó đi để giúp đỡ người khác.
10:23
give it away to help other people.
185
598159
1841
10:25
So, we startedbắt đầu doing that, and eachmỗi yearnăm
we would raisenâng cao our tithethuế thập phân one percentphần trăm.
186
600865
3996
Nên, chúng tôi bắt đầu làm điều đó,
mỗi năm tăng phần chia sẻ thêm 1 phần trăm.
10:29
So, our first yearnăm of marriagekết hôn
we wentđã đi to 11 percentphần trăm,
187
604885
2498
Thế nên, năm đầu tiên của cuộc sống hôn nhân,
chúng tôi đã đạt được 11%,
năm thứ 2 là 12%,
10:32
secondthứ hai yearnăm we wentđã đi to 12 percentphần trăm,
188
607407
1637
và năm thứ 3 là 13%,
10:34
and the thirdthứ ba yearnăm we wentđã đi to 13 percentphần trăm,
189
609068
2746
10:36
and on and on and on.
190
611838
1255
và cứ thế, cứ thế, cứ thế. Tại sao tôi làm điều đó?
10:39
Why did I do that?
191
614339
1206
Vì mỗi lần tôi cho đi,
10:40
Because everymỗi time I give,
192
615569
1592
nó phá bỏ cái chủ nghĩa “nhận” trong cuộc đời tôi.
10:42
it breaksnghỉ giải lao the gripnắm chặt
of materialismchủ nghĩa duy vật in my life.
193
617185
2815
Chủ nghĩa nhận là việc nhận – nhận, nhận, nhận,
nhận tất cả các thứ bạn có thể nhận,
10:46
MaterialismChủ nghĩa duy vật is all about gettingnhận được --
get, get, get, get all you can,
194
621217
4604
bỏ đi những thứ bạn có,
ngồi trên cái thùng và làm hỏng những thứ còn lại.
10:50
can all you get, sitngồi on the can
and spoillàm hỏng the restnghỉ ngơi.
195
625845
2723
Tất cả chỉ là về việc có nhiều, nhiều hơn nữa.
10:54
It's all about more, havingđang có more.
196
629599
3916
Và chúng ta nghĩ rằng
cuộc sống tốt đẹp trông thì thực sự tốt đấy --
10:58
And we think that the good life
is actuallythực ra looking good --
197
633539
4095
Đó là điều quan trọng nhất trong tất cả
– diện mạo tốt,
11:02
that's mostphần lớn importantquan trọng of all --
198
637658
1491
11:04
looking good, feelingcảm giác good
and havingđang có the goodsCác mặt hàng.
199
639173
3684
cảm xúc tốt và có được những điều tốt.
Nhưng đó không phải là một cuộc sống tốt đẹp.
11:08
But that's not the good life.
200
643754
1396
Tôi đã nhiều lần gặp gỡ
những người có được những điều đó,
11:10
I meetgặp people all the time who have
those, and they're not necessarilynhất thiết happyvui mừng.
201
645532
4212
và họ không hạnh phúc.
Nếu tiền thực sự làm bạn hạnh phúc,
11:14
If moneytiền bạc actuallythực ra madethực hiện you happyvui mừng,
202
649768
2208
11:17
then the wealthiestgiàu có people
in the worldthế giới would be the happiesthạnh phúc nhất.
203
652000
2953
Tiếp đó, những người giàu nhất trên thế giới
có thể trở nên hạnh phúc nhất.
Và đó là cái tôi biết, về mặt cá nhân,
tôi biết, là không đúng.
11:19
And that I know, personallycá nhân,
I know, is not truethật.
204
654977
2404
11:22
It's just not truethật.
205
657883
1196
Chỉ là không đúng mà thôi.
11:25
So, the good life is not about looking
good, feelingcảm giác good or havingđang có the goodsCác mặt hàng,
206
660000
3831
Thế nên, cuộc sống tốt đẹp không phải là về
diện mạo đẹp, cảm xúc tốt hay có được những điều tốt.
11:28
it's about beingđang good and doing good.
207
663855
2229
Đó là về việc trở nên tốt đẹp
và làm những điều tốt đẹp.
Cho đi cuộc sống của bạn.
11:32
GivingĐem lại cho your life away.
208
667102
1874
Ý nghĩa của cuộc sống
không xuất phát từ vị thế,
11:34
SignificanceÝ nghĩa in life
doesn't come from statustrạng thái,
209
669579
3668
Vì bạn luôn có thể tìm thấy một ai đấy
có vị thế cao hơn mình.
11:38
because you can always find
somebodycó ai who'sai got more than you.
210
673271
2883
Nó không xuất phát từ quan hệ tình dục.
11:41
It doesn't come from sextình dục.
211
676178
1516
11:42
It doesn't come from salarytiền lương.
212
677718
1816
Nó không xuất phát từ tiền lương.
Nó xuất phát từ việc phục vụ.
11:45
It comesđến from servingphục vụ.
213
680304
1672
Nó là cho đi cuộc sống của chúng ta
vào cái mà ta tìm thấy ý nghĩa,
11:47
It is in givingtặng our livescuộc sống away
that we find meaningÝ nghĩa,
214
682658
2721
chúng ta tìm được ý nghĩa.
11:50
we find significancetầm quan trọng.
215
685403
1388
11:52
That's the way we were wiredcó dây,
I believe, by God.
216
687490
3103
Đó là cách mà chúng ta được dẫn truyền.
Tôi tin thế, bởi Chúa.
11:57
And so we beganbắt đầu to give away,
217
692000
2976
Vậy nên chúng tôi bắt đầu cho đi,
12:00
and now after 30 yearsnăm,
218
695000
1976
và bây giờ, sau 30 năm,
12:02
my wifengười vợ and I are reverseđảo ngược titherstithers --
we give away 90 percentphần trăm and livetrực tiếp on 10.
219
697000
3858
vợ chồng tôi là những người hoàn trả
Chúng tôi cho đi 90 phần trăm và sống dựa trên 10%.
Điều đó, thực sự, là phần dễ dàng.
12:07
That, actuallythực ra, was the easydễ dàng partphần.
220
702055
1870
12:08
The hardcứng partphần is, what do I do
with all this attentionchú ý?
221
703949
2729
Phần khó khăn là,
tôi phải làm gì với tất cả mọi sự chú ý đây?
Vì tôi bắt đầu nhận được rất nhiều lời mời.
12:12
Because I startedbắt đầu gettingnhận được
all kindscác loại of invitationslời mời.
222
707162
3141
Tôi tham dự một tour nói chuyện
khoảng gần 1 tháng
12:15
I just cameđã đến off a nearlyGần
month-longkéo dài một tháng speakingnói tourchuyến du lịch
223
710327
3937
trên 3 lục địa khác nhau,
12:19
on threesố ba differentkhác nhau continentslục địa,
224
714288
1805
và tôi sẽ không đi sâu vào đó,
12:21
and I won'tsẽ không go into that,
225
716117
2690
nhưng đó là một điều tuyệt vời.
12:23
but it was an amazingkinh ngạc thing.
226
718831
1963
Và tôi làm, tôi làm gì với
12:26
And I'm going, what do I do
with this notorietytai tiếng
227
721452
3871
cái danh tiếng mà cuốn sách đem lại?
12:30
that the booksách has broughtđưa?
228
725347
1444
12:32
And, beingđang a pastormục sư,
I startedbắt đầu readingđọc hiểu the BibleKinh Thánh.
229
727801
3254
Là một mục sư, tôi bắt đầu đọc Kinh Thánh.
Có một chương trong Kinh Thánh,
gọi là Thánh Vịnh 72,
12:36
There's a chapterchương in the BibleKinh Thánh
calledgọi là PsalmThánh Vịnh 72,
230
731610
2769
Và đó là lời cầu nguyện của Solomon
để có được nhiều ảnh hưởng hơn nữa.
12:39
and it's Solomon'sCủa Solomon prayercầu nguyện
for more influenceảnh hưởng.
231
734403
3745
Khi bạn đọc lời cầu nguyện này,
12:43
When you readđọc this prayercầu nguyện,
232
738172
1804
12:45
it soundsâm thanh incrediblyvô cùng
selfishích kỷ, self-centeredtự làm trung tâm.
233
740000
3960
nó giống như là một sự ích kỷ,
tự coi mình là trung tâm.
Nó giống như,
ông ấy nói,
“Chúa, tôi muốn Người làm con nổi tiếng.”
12:49
He saysnói, "God, I want you
to make me famousnổi danh."
234
744023
2536
Đó là điều mà ông ấy nguyện cầu.
12:51
That's what he prayscầu nguyện.
235
746583
1440
“Con muốn người làm con nổi tiếng.
12:53
He said, "I want you to make me famousnổi danh.
236
748047
1867
12:54
I want you to spreadLan tràn the famedanh tiếng
of my nameTên throughxuyên qua everymỗi landđất đai,
237
749938
2833
Con muốn người lan rộng sự nổi tiếng của con
qua mọi vùng miền.
Con muốn người cho con sức mạnh.
12:57
I want you to give me powerquyền lực.
238
752795
3311
Con muốn người làm con nổi tiếng.
13:01
I want you to make me famousnổi danh,
I want you to give me influenceảnh hưởng."
239
756130
3615
Con muốn người cho con sức ảnh hưởng.”
13:04
And it just soundsâm thanh like the mostphần lớn
egotisticaltự đề requestyêu cầu you could make,
240
759769
3231
Và nó giống như là lời đề nghị kiêu ngạo
mà bạn có thể làm
khi cầu nguyện.
13:08
if you were going to praycầu nguyện.
241
763024
1324
Cho đến khi bạn đọc hết toàn bộ bài thánh vịnh,
toàn bộ chương.
13:10
UntilCho đến khi you readđọc the wholetoàn thể psalmthánh vịnh,
the wholetoàn thể chapterchương.
242
765444
2649
Và tiếp đó ông ấy nói, “Đó là Nhà Vua” --
13:13
And then he saysnói,
"So that the kingnhà vua ..." --
243
768117
2618
ông là Vua của Israel tại thời điểm đó,
tại đỉnh cao của quyền lực --
13:15
he was the kingnhà vua of IsraelIsrael
at that time, at its apexApex in powerquyền lực --
244
770759
4787
' để mà đức vua có thể quan tâm
đến những góa phụ và trẻ mồ côi,
13:20
"... so that the kingnhà vua mayTháng Năm carequan tâm
for the widowgóa phụ and orphanđứa trẻ mồ côi,
245
775570
3739
hỗ trợ những kẻ chán nản,
bảo vệ người thân cô thế yếu, người bệnh tật,
13:24
supportủng hộ the oppressedbị áp bức, defendphòng thủ
the defenselesstự vệ, carequan tâm for the sickđau ốm,
246
779333
4004
hỗ trợ người nghèo,
phát ngôn cho những người nước ngoài,
13:28
assisthỗ trợ the poornghèo nàn,
speaknói up for the foreignerngười nước ngoài,
247
783361
3615
13:32
those in prisonnhà tù."
248
787000
1976
những tù nhân."
13:34
BasicallyVề cơ bản, he's talkingđang nói about
all the marginalizedthòi in societyxã hội.
249
789000
3169
Về cơ bản, ông ấy nói
về tất cả những sự sát nhập trong xã hội.
Và như điều mà tôi đã đọc,
13:37
And as I readđọc that,
250
792757
1589
tôi quan sát và nghĩ, bạn biết đấy,
13:39
I lookednhìn at it, and I thought, you know,
251
794370
3430
13:42
what this is sayingnói is that the purposemục đích
of influenceảnh hưởng is to speaknói up
252
797824
3947
cái mà điều này muốn nói đó là
mục đích của sức ảnh hưởng X
chính là để lên tiếng thay cho những người
không có sức ảnh hưởng.
13:46
for those who have no influenceảnh hưởng.
253
801795
2071
Mục đích của ảnh hưởng
không phải là để xây dựng cái tôi của bạn,,
13:50
The purposemục đích of influenceảnh hưởng
is not to buildxây dựng your egotự ngã.
254
805763
2689
hay giá trị của bạn.
13:55
Or your netmạng lưới worthgiá trị.
255
810992
1152
Và, nhân tiện, giá trị thực của bạn
không phải là điều tương tự
13:57
And, by the way, your netmạng lưới worthgiá trị is not
the sametương tự thing as your self-worthgiá trị bản thân.
256
812168
3652
như giá trị của bạn.
14:00
Your valuegiá trị is not baseddựa trên on your valuablesvật có giá trị.
257
815844
3720
Giá trị của bạn không dựa trên
những thứ giá trị mà bạn sở hữu;
14:06
It's baseddựa trên on a wholetoàn thể
differentkhác nhau setbộ of things.
258
821000
2297
Nó dựa trên một tổng thể
những điều khác biệt.
14:08
And so the purposemục đích
of influenceảnh hưởng is to speaknói up
259
823732
3105
Và nên mục đích của sự ảnh hưởng
chính là lên tiếng
cho những người
không có khả năng làm được như vậy.
14:11
for those who have no influenceảnh hưởng.
260
826861
1540
Và tôi phải thừa nhận,
14:13
And I had to admitthừa nhận:
261
828425
1914
tôi không thể nghĩ được lần cuối cùng
mình nghĩ về những người góa phụ và trẻ mồ côi.
14:15
I can't think of the last time
I thought of widowsgóa phụ and orphanstrẻ mồ côi.
262
830363
3026
Họ không ở trong vùng kiểm soát của tôi.
14:18
They're not on my radarradar.
263
833413
2100
Tôi, mục sư của một nhà thờ
ở một trong những vùng giàu có nhất của nước Mỹ --
14:21
I pastormục sư a churchnhà thờ in one of the mostphần lớn
affluentgiàu có areaskhu vực of AmericaAmerica --
264
836261
3188
những cộng đồng khép kín.
14:24
a bunch of gatedgated communitiescộng đồng.
265
839473
1857
Tôi có một nhà thờ
với đầy đủ các CEO và các nhà khoa học.
14:26
I have a churchnhà thờ fullđầy
of CEOsCEO and scientistscác nhà khoa học.
266
841354
2588
Và tôi có thể đi tiếp 5 năm nữa và không bao giờ,
còn phải nhìn thấy người vô gia cư.
14:30
And I could go fivesố năm yearsnăm and never,
ever see a homelessvô gia cư personngười.
267
845640
4336
14:35
They're just not in my pathwaycon đường.
268
850000
1976
Chỉ là họ không hiện diện trên con đường tôi đi.
Giờ đây, họ ở cách đây 13 dặm,
trên con đường ở Santa Anna.
14:37
Now, they're 13 milesdặm
up the roadđường in SantaSanta AnaAna.
269
852379
2815
14:41
So I had to say, ok,
270
856867
2109
Nên, tôi phải nói là : Được rồi,
14:44
I would use whateverbất cứ điều gì affluenceaffluence
and whateverbất cứ điều gì influenceảnh hưởng I've got
271
859000
3785
Tôi sử dụng bất cứ
sự giàu có và ảnh hưởng mà mình có được
để giúp đỡ những người không có chúng"
14:47
to help those who don't have
eitherhoặc of those.
272
862809
3570
Bạn biết đấy,
có một chuyện kể trong Kinh thánh về Moses.
14:52
You know, there's a storycâu chuyện
in the BibleKinh Thánh about MosesMôi-se,
273
867610
2731
dù bạn có tin hay không -
14:55
whetherliệu you believe it's truethật or not,
it really doesn't mattervấn đề to me.
274
870365
3579
Điều đó thực sự không là vấn đề gì với tôi cả.
14:58
But MosesMôi-se, if you saw the moviebộ phim,
"The TenMười CommandmentsĐiều răn,"
275
873968
2640
Nhưng Moses,
nếu bạn xem bộ phim, “10 điều răn”
15:01
MosesMôi-se goesđi out, and there's this
burningđốt bushcây bụi, and God talksnói chuyện to him,
276
876632
3283
Moses ra ngoài, có một đám cháy
và Chúa nói với ông.
15:04
and God saysnói,
"MosesMôi-se, what's in your handtay?"
277
879939
3755
Và Chúa nói rằng, “Moses,
cái gì trong tay con vậy?”
Tôi nghĩ rằng một trong những câu hỏi quan trọng nhất
mà bạn sẽ bị hỏi
15:10
I think that's one of the mostphần lớn importantquan trọng
questionscâu hỏi you'llbạn sẽ ever be askedyêu cầu:
278
885261
3841
Cái gì trong tay con vậy?
15:14
What's in your handtay?
279
889126
1327
Moses nói, “Đó là một cây gậy.
15:16
MosesMôi-se saysnói, "It's a staffcán bộ.
It's a shepherd'sShepherd's staffcán bộ."
280
891416
4163
Cây gậy của người chăn cừu”
15:21
And God saysnói, "ThrowNém it down."
281
896000
1866
Và Chúa nói, “Vứt nó xuống”
15:22
And if you saw the moviebộ phim, you know,
he throwsném it down and it becomestrở thành a snakecon rắn.
282
897890
4713
Và nếu bạn xem bộ phim này, bạn biết đấy,
ông ta vứt nó xuống và nó biến thành con rắn.
Tiếp đó Chúa nói, “Nhặt nó lên”
15:29
And then God saysnói, "PickLựa chọn it up."
283
904230
2176
Ông nhặt nó lên,
15:32
And he picksPicks it back up again,
284
907152
1824
15:34
and it becomestrở thành a staffcán bộ again.
285
909000
2620
và nó trở lại thành cây gậy.
Bây giờ, tôi sẽ đọc cái này,
và tôi sẽ, điều đó nghĩa là gì?
15:37
Now, I'm readingđọc hiểu this thing,
and I'm going, what is that all about?
286
912357
3762
Vâng. Tất cả những điều đó nghĩa là gì?
Vâng, tôi biết được một số điều.
15:41
OK. What's that all about? Well,
I do know a couplevợ chồng of things.
287
916143
3313
Thứ nhất, Chúa không bao giờ tạo ra
những phép mầu để khoe mẽ.
15:44
NumberSố one, God never does
a miraclephép màu to showchỉ off.
288
919480
3115
Không chỉ là,
“Wow, điều đó không hay hay sao?”
15:48
It's not just, "WowWow, isn't that coolmát mẻ?"
289
923091
2043
Và, nhân tiện, Chúa không cần phải xuất hiện
trên chiếc bánh mì pho mát.
15:50
And, by the way, my God doesn't
have to showchỉ up on cheesephô mai breadbánh mỳ.
290
925158
3215
Bạn biết đấy, nếu Chúa định xuất hiện,
15:53
You know, if God'sCủa Thiên Chúa going to showchỉ up,
he's not going to showchỉ up on cheesephô mai breadbánh mỳ.
291
928881
3895
Ông ấy sẽ không xuất hiện
trên chiếc bánh mỳ pho mát.
(Tiếng cười)
15:57
(LaughterTiếng cười)
292
932800
1193
Vâng? Tôi chỉ, đây là lý do tại sao
tôi yêu cái mà Michael làm,
15:59
Ok? I just, this is why I love
what MichaelMichael does,
293
934017
2875
16:01
because it's like, if he's debunkingdebunking it,
then I don't have to.
294
936916
4658
vì nó như là, vâng, nếu ông ấy vạch trần nó,
thì tôi không cần phải làm vậy.
16:06
But God -- my God --
doesn't showchỉ up on sprinklervòi phun nước imageshình ảnh.
295
941598
3448
Nhưng Chúa – Chúa của tôi –
không xuất hiện trên những tấm hình lẻ tẻ.
16:10
He's got a fewvài more powerfulquyền lực wayscách
than that to do whateverbất cứ điều gì he wants to do.
296
945760
4216
Người có nhiều cách tốt hơn
để làm những điều người muốn.
16:15
But he doesn't do miraclesphép lạ
just to showchỉ off.
297
950000
3082
Nhưng người không tạo ra
những phép mầu chỉ để khoe khoang.
Điều thứ 2 là, nếu Chúa từng hỏi bạn,
16:18
SecondThứ hai thing is,
if God ever askshỏi you a questioncâu hỏi,
298
953106
2299
Người đã biết câu trả lời.
16:20
he alreadyđã knowsbiết the answercâu trả lời.
299
955429
1573
16:22
ObviouslyRõ ràng, if he's God,
then that would mean
300
957682
2217
Rõ ràng là, nếu Ngườilà Chúa,
vậy nó có nghĩa là
16:24
that when he askshỏi the questioncâu hỏi,
it's for your benefitlợi ích, not his.
301
959923
3680
khi ông đặt câu hỏi, đó là vì ích lợi của bạn,
không phải vì lợi ích của Người.
Nên, Người tiếp, “Cái gì trong tay con vậy?”
16:28
So he's going, "What's in your handtay?"
302
963627
1861
Bây giờ, cái gì trong tay Moses thế?
16:30
Now, what was in Moses'Môi-se' handtay?
303
965512
1464
16:32
Well, it was a shepherd'sShepherd's staffcán bộ.
Now, followtheo me on this.
304
967000
3000
Vâng, đó là một chiếc gậy của người chăn cừu.
Bây giờ, hãy theo tôi.
Chiếc gậy này đại diện cho 3 điều
về cuộc đời của Moses.
16:36
This staffcán bộ representedđại diện
threesố ba things about Moses'Môi-se' life.
305
971037
3405
Đầu tiên, nó đại diện cho bản chất của ông.
16:39
First, it representedđại diện his identitydanh tính;
he was a shepherdchăn cừu.
306
974466
3539
Ông ấy là một người chăn cừu.
Đó là dấu hiệu đặc trưng về nghề nghiệp của ông.
16:43
It's the symbolký hiệu of his ownsở hữu occupationnghề nghiệp:
307
978029
3299
Tôi là người chăn cừu. Đó là dấu hiệu đặc trưng
cho danh tính, nghề nghiệp và sự nghiệp của ông
16:46
I am a shepherdchăn cừu.
308
981352
1301
16:48
It's a symbolký hiệu of his identitydanh tính,
his careernghề nghiệp, his jobviệc làm.
309
983219
2757
Thứ hai, đó là biểu tượng
không chỉ cho danh tính ông ta;
16:51
SecondThứ hai, it's a symbolký hiệu
of not only his identitydanh tính,
310
986369
3150
Nó là biểu tượng cho thu nhập,
vì tài sản của ông gắn liền với lũ cừu.
16:54
it's a symbolký hiệu of his incomethu nhập, because all
of his assetstài sản are tiedgắn up in sheepcừu.
311
989543
4155
Vào thời gian đó, chẳng ai có tài khoản ngân hàng,
16:58
In those daysngày, nobodykhông ai had bankngân hàng accountstài khoản,
or AmericanNgười Mỹ ExpressExpress cardsthẻ, or hedgehàng rào fundsquỹ.
312
993722
4397
hay thẻ tín dụng American Express,
hay những quỹ đầu tư cả.
Tài sản của bạn gắn liền với đàn gia súc.
17:03
Your assetstài sản are tiedgắn up in your flocksđàn gia cầm.
313
998143
2714
Nên, nó là biểu tượng của danh tính;
biểu tượng của thu nhập của ông ta.
17:06
So it's a symbolký hiệu of his identitydanh tính,
and it's a symbolký hiệu of his incomethu nhập.
314
1001277
3682
Và điều thứ ba:
đó là biểu tượng của sự ảnh hưởng.
17:09
And the thirdthứ ba thing:
it's a symbolký hiệu of his influenceảnh hưởng.
315
1004983
2643
Bạn làm gì với chiếc gậy của người chăn cừu?
17:13
What do you do with a shepherd'sShepherd's staffcán bộ?
316
1008348
3307
Vâng, bạn biết đấy, bạn dùng nó
để lùa lũ cừu từ điểm A đến điểm B,
17:16
Well, you know, you movedi chuyển sheepcừu
from pointđiểm A to pointđiểm B with it,
317
1011679
3753
bằng móc hay bằng cái gập.
17:20
by hookcái móc or by crookCrook.
318
1015456
1641
Bạn đẩy, bạn xô chúng, con này hay con kia.
17:22
You pullkéo them or you pokepoke them.
One or the other.
319
1017121
3048
Nên, Người nói,
17:26
So, he's sayingnói,
320
1021405
1928
"Con đang bộc lộ danh tính của mình đó.
17:28
"You're going to layđặt nằm down your identitydanh tính.
321
1023357
2039
Cái gì trong tay con vậy? Con có danh tính;
con có thu nhập; con có ảnh hưởng.
17:30
What's in your handtay?
322
1025420
1155
17:31
You've got identitydanh tính, you've got incomethu nhập,
you've got influenceảnh hưởng.
323
1026599
2873
Cái gì trong tay con?
17:34
What's in your handtay?"
324
1029496
1157
Và Người tiếp,
“Nếu con bỏ nó xuống, ta sẽ biến nó thành vật sống.
17:36
And he's sayingnói, "If you layđặt nằm it down,
I'll make it come alivesống sót.
325
1031498
2929
Ta sẽ làm những thứ
mà con sẽ không bao giờ tưởng tượng được.”
17:39
I'll do some things
you could never imaginetưởng tượng possiblekhả thi."
326
1034451
2575
Và nếu bạn đã xem bộ phim đó, “10 điều răn”
17:42
And if you've watchedđã xem that moviebộ phim,
"TenMười CommandmentsĐiều răn,"
327
1037050
2494
những điều kỳ diệu xảy ra ở Ai Cập
17:44
all of those biglớn miraclesphép lạ that happenxảy ra
in EgyptAi Cập are donelàm xong throughxuyên qua this staffcán bộ.
328
1039568
4480
đã được thực hiện qua chiếc gậy này.
Năm ngoái, tôi được mời đến phát biểu
tại giải thi đấu NBA của các ngôi sao.
17:51
Last yearnăm, I was invitedđược mời to speaknói
at the NBANBA All-StarsAll-Stars gametrò chơi.
329
1046152
5055
17:56
And so, I'm talkingđang nói to the playersngười chơi,
330
1051940
3036
Và nên, tôi nói chuyện với các cầu thủ,
18:00
because mostphần lớn of the NBANBA teamsđội,
NFLNFL teamsđội and all the other teamsđội
331
1055000
4301
Vì hầu hết các đội ở giải NBA, NFL và các đội khác
đã thực hiện 40 ngày mục đích, dựa theo cuốn sách.
18:04
have donelàm xong this 40 DaysNgày of PurposeMục đích,
baseddựa trên on the booksách.
332
1059325
2849
Và tôi hỏi họ, tôi nói, “Cái gì trong tay anh vậy?
18:07
And I askedyêu cầu them, I said,
"What's in your handtay?
333
1062508
3492
Thế, cái gì trong tay anh?”
Tôi trà lời, “Đó là một quả bóng rổ,
18:12
So, what's in your handtay?"
I said, "It's a basketballbóng rổ.
334
1067392
3177
và quả bóng rổ đó đại diện cho danh tính của anh,
cho biết anh là ai.
18:16
And that basketballbóng rổ representsđại diện
your identitydanh tính, who you are:
335
1071411
3717
Anh là một cầu thủ của giải NBA.
Nó hiện diện cho thu nhập của anh.
18:20
you're an NBANBA playerngười chơi.
336
1075152
1474
18:21
It representsđại diện your incomethu nhập:
337
1076650
1572
Anh kiếm tiền từ quả bóng nhỏ đó.
18:23
you're makingchế tạo a lot of moneytiền bạc
off that little balltrái bóng.
338
1078246
2579
Và nó đại diện cho tầm ảnh hưởng của anh.
18:26
And it representsđại diện your influenceảnh hưởng.
339
1081182
1818
18:28
And even thoughTuy nhiên you're only going
to be in the NBANBA for a fewvài yearsnăm,
340
1083645
3307
Và mặc dù anh chỉ tham gia giải NBA vài năm,
18:31
you're going to be an NBANBA playerngười chơi
for the restnghỉ ngơi of your life.
341
1086976
2787
anh sẽ trở thành một cầu thủ của giải NBA
trong suốt phần đời còn lại.
Và điều đó đưa đến cho anh
một tầm ảnh hưởng to lớn.
18:34
And that givesđưa ra you enormousto lớn influenceảnh hưởng.
342
1089787
2095
Thế, anh sẽ làm gì với cái mà anh nhận được?
18:37
So, what are you going to do
with what you've been givenđược?"
343
1092254
3275
Và tôi đoán rằng,
lý do chính mà tôi đến đây hôm nay,
18:41
And I guessphỏng đoán that's the mainchủ yếu reasonlý do
I cameđã đến up here todayhôm nay,
344
1096785
4489
đến với những con người thông minh ở TED,
18:46
to all of you very brightsáng people at TEDTED --
345
1101298
2929
để nói, “Cái gì trong tay anh vậy?”
18:49
it is to say, "What's in your handtay?"
346
1104251
1897
Bạn có cái gì mà bạn nhận được?
18:53
What do you have that you've been givenđược?
347
1108156
3519
18:57
TalentTài năng, backgroundlý lịch, educationgiáo dục,
348
1112606
3370
Tài năng, nền tảng, giáo dục,
19:01
freedomsự tự do, networksmạng lưới, opportunitiescơ hội,
349
1116000
4159
sự tự do, những mạng lưới, những cơ hội,
sự giàu có, những ý tưởng, sự sáng tạo.
19:05
wealthsự giàu có, ideasý tưởng, creativitysáng tạo.
350
1120183
3543
19:08
What are you doing
with what you've been givenđược?
351
1123750
4049
Bạn đang làm gì
với cái mà bạn nhận được?
19:12
That, to me, is the primarysơ cấp
questioncâu hỏi about life.
352
1127823
3890
Điều đó, với tôi,
là câu hỏi quan trọng về cuộc sống.
19:16
That, to me, is what beingđang
purpose-drivenmục đích-driven. is all about.
353
1131737
3082
Điều đó, với tôi
là tất cả những điều về định hướng mục tiêu.
19:20
In the booksách, I talk about
how you're wiredcó dây to do certainchắc chắn things,
354
1135999
3204
Trong cuốn sách nói về việc làm thế nào
mà bạn được kết nối với một số thứ, bạn được tạo hình.
19:24
you're "SHAPEDHÌNH DẠNG" with -- a little acrosticngắn:
SpiritualTinh thần giftsnhững món quà, HeartTrái tim,
355
1139227
3669
Cái điều nhỏ nhoi bẵng qua này
lấy đi những món quà tinh thần, tâm huyết,
19:27
AbilityKhả năng, PersonalityCá tính and ExperiencesKinh nghiệm.
356
1142920
2388
khả năng, cá nhân, kinh nghiệm.
Những điều này hình thành nên bạn.
19:30
These things shapehình dạng you.
357
1145332
1644
Và nếu bạn muốn biết
cái mà bạn sẽ làm với cuộc đời mình,
19:32
And if you want to know what you oughtnên
to be doing with your life,
358
1147420
3124
bạn cần nhìn vào hình dáng của mình.
Tôi được kết nối để làm gì?
19:35
you need to look at your shapehình dạng --
"What am I wiredcó dây to do?"
359
1150568
2737
Tại sao Chúa kết nối bạn để làm một số điều
19:38
Why would God wiredây điện you to do something
and then not have you do it?
360
1153329
3318
và không phải ép buộc bạn làm chúng?
Nếu được kết nối để trở thành một nhà nhân chủng học,
bạn sẽ là nhà nhân chủng học.
19:41
If you're wiredcó dây to be an anthropologistnhân chủng học,
you'llbạn sẽ be an anthropologistnhân chủng học.
361
1156671
3248
Nếu được kết nối để trở thành
nhà khám phá đáy đại dương,
19:44
If you're wiredcó dây to be
an underseadưới đáy biển explorerthám hiểm,
362
1159943
2008
bạn sẽ trở thành người đó.
19:46
you'llbạn sẽ be an underseadưới đáy biển explorerthám hiểm.
363
1161975
1492
Nếu được kết nối để giao dịch, bạn sẽ giao dịch.
19:48
If you're wiredcó dây to make dealsgiao dịch,
you make dealsgiao dịch.
364
1163491
2166
Nếu được kết nối để sơn, bạn sẽ sơn.
19:50
If you're wiredcó dây to paintSơn, you paintSơn.
365
1165681
1959
Bạn có biết rằng Chúa mỉm cười khi bạn là bạn?
19:53
Did you know that God smilesnụ cười
when you be you?
366
1168355
2645
Khi những đứa trẻ nhà tôi còn bé --
19:57
When my little kidstrẻ em --
when my kidstrẻ em were little --
367
1172574
2347
19:59
they're all grownmới lớn now, I have grandkidscon cháu --
368
1174945
2007
chúng giờ đã lớn, bây giờ tôi có những đứa cháu --
Tôi thường đến và ngồi cạnh giường chúng,
20:01
I used to go in and sitngồi
on the sidebên of theirhọ bedGiường,
369
1176976
2312
Và tôi thường ngắm nhìn chúng ngủ.
20:04
and I used to watch my kidstrẻ em sleepngủ.
370
1179312
1768
Ngắm nhìn những cơ thể nhỏ bé
với hơi thở phập phồng lên xuống.
20:07
And I just watchedđã xem theirhọ little bodiescơ thể
risetăng lên and lowerthấp hơn, risetăng lên and lowerthấp hơn.
371
1182152
5446
lên xuống.
20:12
And I would look at them:
"This is not an accidentTai nạn."
372
1187622
2855
Và tôi nhìn chúng
– đây không phải là một sự ngẫu nhiên.
Lên và xuống –
20:15
RiseTăng lên and lowerthấp hơn.
373
1190501
1706
và tôi thấy hạnh phúc khi nhìn chúng ngủ.
20:18
And I got joyvui sướng out of just
watchingxem them sleepngủ.
374
1193247
3753
20:24
Some people have the misguidedsai lầm ideaý kiến
that God only getsđược excitedbị kích thích
375
1199000
3567
Một số người lầm tưởng rằng Chúa chỉ cảm thấy vui mừng
khi bạn làm cái việc, thường gọi "tâm linh",
20:27
when you're doing, quoteTrích dẫn,
"spiritualtinh thần things,"
376
1202591
2120
giống như đi Nhà thờ hay giúp đỡ người nghèo,
20:29
like going to churchnhà thờ or helpinggiúp the poornghèo nàn,
377
1204735
2713
hay là, bạn biết đấy, thú tội hay là làm điều gì đó như thế.
20:32
or, you know, confessingthú nhận
or doing something like that.
378
1207472
3353
Dòng cuối cùng là, Chúa hài lòng
khi thấy bạn chính là bạn. Tại sao vậy?
20:36
The bottomđáy linehàng is, God getsđược pleasurevui lòng
watchingxem you be you.
379
1211420
4358
20:40
Why? He madethực hiện you.
380
1215802
1404
Bởi vì Người đã tạo ra bạn.
Và khi bạn làm cái việc mà bạn được tạo ra để làm,
20:42
And when you do what you were madethực hiện to do,
381
1217890
2397
Người nói, “Con trai tôi đấy.
20:45
he goesđi, "That's my boycon trai! That's my girlcon gái!
382
1220311
4047
Con gái tôi đấy.
Các con đang sử dụng tài năng và khả năng
mà ta đã ban cho”
20:49
You're usingsử dụng the talentnăng lực
and abilitycó khả năng that I gaveđưa ra you."
383
1224382
3385
thế nên lời khuyên của tôi dành cho các bạn là,
20:53
So my advicekhuyên bảo to you is:
384
1228513
1880
hãy nhìn vào cái trong tay mình--
20:55
look at what's in your handtay --
385
1230417
1730
danh tính của bạn, tầm ảnh hưởng,
thu nhập của ban –
20:57
your identitydanh tính, your influenceảnh hưởng,
your incomethu nhập --
386
1232171
3539
và nói rằng, “Đó không phải là về tôi.
21:01
and say, "It's not about me.
387
1236861
2503
Đó là về việc
làm thế giới trở thành một nơi tốt đẹp hơn”
21:04
It's about makingchế tạo the worldthế giới
a better placeđịa điểm."
388
1239388
3040
Xin cảm ơn.
21:08
Thank you.
389
1243434
1150
Translated by Dzung Jonny
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rick Warren - Pastor, author
Pastor Rick Warren is the author of The Purpose-Driven Life, which has sold more than 30 million copies worldwide. His has become an immensely influential voice seeking to apply the values of his faith to issues such as global poverty, HIV/AIDS and injustice.

Why you should listen

Pastor Rick Warren is one of the world's most influential Christians. His Saddleback Church, founded in 1980, boasts a congregation of 22,000, and his Purpose-Driven Life is one of the best-selling books of all time. Warren's mission is to attack what he calls the five "Global Goliaths" -- spiritual emptiness, egocentric leadership, extreme poverty, pandemic disease, and illiteracy and poor education.

He teaches that doing good is the only way humans create significance in our lives. He and his wife famously became "reverse tithers," donating 90 percent of their considerable fortune to philanthropic causes. Warren is particularly passionate about fighting AIDS, and in 2006, his church hosted the second annual Global Summit on AIDS and the Church, attended by US Senator Barack Obama, among others (controversial within the evangelical movement, because Obama is pro-choice).

In recent years, Warren has become a prominent steward of social justice, speaking out on poverty relief and encouraging spiritual leaders to play a role in guiding the planet toward sustainability. (He even attended the premiere of An Inconvenient Truth, after meeting Al Gore and producer Lawrence Bender at TED2006.)

Given his global focus and considerable platform, Warren has become a sought-after advisor to world leaders, speaking at the United Nations, the World Economic Forum and the Council on Foreign Relations. His involvement in the 2008 Presidential election sparked controversy and praise from both sides; during the campaign trail, he hosted candidates John McCain and Barack Obama at Saddleback Church for a forum on moral issues. It was the first time McCain and Obama appeared together publicly as presidential candidates. When Barack Obama was later elected to office, he asked Warren to give the invocation at his inauguration. 

More profile about the speaker
Rick Warren | Speaker | TED.com