ABOUT THE SPEAKER
Richard Dawkins - Evolutionary biologist
Oxford professor Richard Dawkins has helped steer evolutionary science into the 21st century, and his concept of the "meme" contextualized the spread of ideas in the information age. In recent years, his devastating critique of religion has made him a leading figure in the New Atheism.

Why you should listen

As an evolutionary biologist, Richard Dawkins has broadened our understanding of the genetic origin of our species; as a popular author, he has helped lay readers understand complex scientific concepts. He's best-known for the ideas laid out in his landmark book The Selfish Gene and fleshed out in The Extended Phenotype: the rather radical notion that Darwinian selection happens not at the level of the individual, but at the level of our DNA. The implication: We evolved for only one purpose — to serve our genes.

Of perhaps equal importance is Dawkins' concept of the meme, which he defines as a self-replicating unit of culture -- an idea, a chain letter, a catchy tune, an urban legend -- which is passed person-to-person, its longevity based on its ability to lodge in the brain and inspire transmission to others. Introduced in The Selfish Gene in 1976, the concept of memes has itself proven highly contagious, inspiring countless accounts and explanations of idea propagation in the information age.

In recent years, Dawkins has become outspoken in his atheism, coining the word "bright" (as an alternate to atheist), and encouraging fellow non-believers to stand up and be identified. His controversial, confrontational 2002 TED talk was a seminal moment for the New Atheism, as was the publication of his 2006 book, The God Delusion, a bestselling critique of religion that championed atheism and promoted scientific principles over creationism and intelligent design.

More profile about the speaker
Richard Dawkins | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2005

Richard Dawkins: Why the universe seems so strange

Tại sao vũ trụ lại kỳ lạ đến thế: Why the universe seems so strange

Filmed:
4,013,427 views

Nhà sinh vật học Richard Dawkins trình bày phân tích "Suy ngẫm về những điều không tưởng" bằng cách xem xét hệ quy chiếu của con người giới hạn sự hiểu biết của chúng ta về vũ trụ.
- Evolutionary biologist
Oxford professor Richard Dawkins has helped steer evolutionary science into the 21st century, and his concept of the "meme" contextualized the spread of ideas in the information age. In recent years, his devastating critique of religion has made him a leading figure in the New Atheism. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:25
My titlechức vụ: "QueererQueerer than we can supposegiả sử: The strangenesskỳ lạ of sciencekhoa học."
0
0
6000
Bài nói của tôi: "Sự kỳ quặc của khoa học:
kỳ lạ hơn ta có thể tưởng."
00:31
"QueererQueerer than we can supposegiả sử" comesđến from J.B.S. HaldaneHaldane,
1
6000
3000
"Kỳ lạ hơn ta có thể tưởng tượng",
theo lời của J.B.S. Haldane,
00:34
the famousnổi danh biologistnhà sinh vật học, who said, "Now, my ownsở hữu suspicionnghi ngờ is
2
9000
3000
nhà sinh vật học nổi tiếng cho rằng,
"Tôi nghi ngờ rằng
00:38
that the universevũ trụ is not only queererqueerer than we supposegiả sử,
3
13000
4000
vũ trụ không chỉ kỳ lạ hơn ta tưởng
mà còn kỳ lạ hơn cả ta có thể tưởng.
00:42
but queererqueerer than we can supposegiả sử.
4
17000
2000
00:44
I suspectnghi ngờ that there are more things in heaventhiên đường and earthtrái đất
5
19000
3000
Tôi nghi rằng, có nhiều vật chất
trên cao và trong lòng đất hơn
00:47
than are dreamedmơ ước of, or can be dreamedmơ ước of, in any philosophytriết học."
6
22000
5000
chúng ta mơ tưởng hoặc có thể mơ tưởng,
dưới bất kỳ một ngành học thuật nào."
00:53
RichardRichard FeynmanFeynman comparedso the accuracytính chính xác of quantumlượng tử theorieslý thuyết --
7
28000
5000
Richard Feynman đã so sánh
sự chính xác của thuyết lượng tử,
00:58
experimentalthử nghiệm predictionsdự đoán -- to specifyingchỉ rõ the widthchiều rộng of NorthBắc AmericaAmerica
8
33000
5000
những dự đoán qua thực nghiệm,
để xác định chiều rộng của Bắc Mỹ
01:03
to withinbên trong one hair'scủa tóc breadthchiều rộng of accuracytính chính xác.
9
38000
4000
với sai số bé hơn
"chiều ngang của một cọng tóc".
01:07
This meanscó nghĩa that quantumlượng tử theorylý thuyết has got to be in some sensegiác quan truethật.
10
42000
5000
Điều này có nghĩa rằng thuyết lượng tử
phải chính xác trong một khía cạnh nào đó.
Tuy nhiên, những giả định
mà thuyết lượng tử cần đưa ra,
01:12
YetNào được nêu ra the assumptionsgiả định that quantumlượng tử theorylý thuyết needsnhu cầu to make
11
47000
2000
01:14
in ordergọi món to delivergiao hàng those predictionsdự đoán are so mysterioushuyền bí
12
49000
3000
để dẫn đến những kết quả dự đoán,
lại quá bí ẩn,
01:18
that even FeynmanFeynman himselfbản thân anh ấy was moveddi chuyển to remarknhận xét,
13
53000
3000
đến độ bản thân Feynman
cũng phải nhận định rằng
01:21
"If you think you understandhiểu không quantumlượng tử theorylý thuyết,
14
56000
3000
"Nếu bạn nghĩ bạn hiểu thuyểt lượng tử,
01:24
you don't understandhiểu không quantumlượng tử theorylý thuyết."
15
59000
3000
nghĩa là bạn chưa hiểu thuyết lượng tử."
01:27
It's so queerLGBT that physicistsnhà vật lý resortphương sách to one or anotherkhác
16
62000
5000
Thuyết lượng tử kỳ lạ đến mức,
các nhà vật lý phải dùng đến
01:32
paradoxicalnghịch lý interpretationgiải thích of it.
17
67000
2000
những cách giải thích chứa đầy nghịch lý.
01:34
DavidDavid DeutschDeutsch, who'sai talkingđang nói here, in "The FabricVải of RealityThực tế,"
18
69000
5000
David Deutsch, viết trong quyển
"The Fabric of Reality" rằng
01:39
embracesbao bọc the "manynhiều worldsthế giới" interpretationgiải thích of quantumlượng tử theorylý thuyết,
19
74000
6000
hãy tiếp nhận những cách giải thích
đa diện của thuyết lượng tử,
01:45
because the worsttệ nhất that you can say about it is
20
80000
2000
bởi vì điều tệ nhất mà chúng ta có thể nói
01:47
that it's preposterouslypreposterously wastefullãng phí.
21
82000
2000
là thuyết lượng tử
phung phí đến một cách lố bịch.
01:49
It postulatespostulates a vastrộng lớn and rapidlynhanh chóng growingphát triển numbercon số of universesvũ trụ
22
84000
4000
Nó đưa ra đjnh đề về sự to lớn và
gia tăng nhanh chóng của số lượng vũ trụ
01:54
existinghiện tại in parallelsong song, tương đông -- mutuallyhỗ trợ undetectablekhông thể phát hiện exceptngoại trừ throughxuyên qua
23
89000
4000
tồn tại song song và
không thể xác định lẫn nhau,
01:58
the narrowhẹp portholeporthole of quantumlượng tử mechanicalcơ khí experimentsthí nghiệm.
24
93000
6000
trừ khi thông qua một lỗ thông nhỏ,
được tao ra bởi các thí nghiệm về cơ học lượng tử.
02:04
And that's RichardRichard FeynmanFeynman.
25
99000
3000
Đây là học thuyết của Richard Feynman.
02:07
The biologistnhà sinh vật học LewisLewis WolpertWolpert
26
102000
3000
Nhà sinh vật học Lewis Wolpert
02:10
believestin tưởng that the queernessqueerness of modernhiện đại physicsvật lý
27
105000
2000
tin rằng sự kỳ lạ của vật lý hiện đại
02:12
is just an extremecực examplethí dụ. ScienceKhoa học, as opposedphản đối to technologyCông nghệ,
28
107000
4000
chỉ là một ví dụ cực đoan.
Đối lập với công nghệ,
02:16
does violencebạo lực to commonchung sensegiác quan.
29
111000
3000
khoa học phá vỡ mọi thường thức.
02:19
EveryMỗi time you drinkuống a glassly of waterNước, he pointsđiểm out,
30
114000
3000
Wolpert chỉ ra rằng
mỗi khi chúng ta uống một cốc nước
02:23
the oddstỷ lệ are that you will imbibethu thập at leastít nhất one moleculephân tử
31
118000
3000
rất có thể rằng bạn sẽ
hấp thụ ít nhất một phân tử
02:26
that passedthông qua throughxuyên qua the bladderbàng quang of OliverOliver CromwellCromwell. (LaughterTiếng cười)
32
121000
5000
đã từng trôi qua bàng quang
của Oliver Cromwell. (Khán giả cười)
02:31
It's just elementarytiểu học probabilityxác suất theorylý thuyết.
33
126000
3000
Chỉ là học thuyết xác xuất cơ bản thôi.
02:34
The numbercon số of moleculesphân tử permỗi glassfulglassful is hugelycực kỳ greaterlớn hơn
34
129000
3000
Số lượng phân tử trong
mỗi cốc nước lớn hơn nhiều lần
so với số lượng trong cốc nước,
hoặc số lượng bàng quang trên thế giới
02:38
than the numbercon số of glassfulsglassfuls, or bladdersfulbladdersful, in the worldthế giới --
35
133000
3000
02:41
and, of coursekhóa học, there's nothing specialđặc biệt about CromwellCromwell
36
136000
3000
và, tất nhiên là chả có gì
đặc biệt về Cromwell
02:44
or bladdersbong bóng. You have just breathedthở in a nitrogennitơ atomnguyên tử
37
139000
3000
hay là bàng quang cả.
Các bạn đang hít vào một nguyên tử Ni-tơ
02:47
that passedthông qua throughxuyên qua the right lungphổi of the thirdthứ ba iguanodonIguanodon
38
142000
3000
và nguyên tử này có thể đã đi qua phổi phải
của thằn lằn răng giông đời thứ ba
và qua cả phần bên trái của một cây mè.
02:51
to the left of the tallcao cycadtuế treecây.
39
146000
2000
02:56
"QueererQueerer than we can supposegiả sử."
40
151000
2000
"Kỳ lạ hơn ta có thể tưởng."
03:00
What is it that makeslàm cho us capablecó khả năng of supposinggiả sử anything,
41
155000
3000
Nhưng điều gì mang đến cho chúng ta
khả năng tưởng tượng?
03:03
and does this tell us anything about what we can supposegiả sử?
42
158000
3000
Và điều này có cho chúng ta biết được
giới hạn mà chúng ta có thể tưởng tượng?
03:07
Are there things about the universevũ trụ that will be
43
162000
3000
Trong vũ trụ này, liệu có điều gì
03:10
forevermãi mãi beyondvượt ra ngoài our graspsự hiểu biết, but not beyondvượt ra ngoài the graspsự hiểu biết of some
44
165000
4000
luôn nằm ngoài tầm với của chúng ta,
nhưng không ngoài tầm với
03:14
superiorcấp trên intelligenceSự thông minh? Are there things about the universevũ trụ
45
169000
3000
của một số trí tuệ bậc cao nào đó?
Liệu có điều gì đó trong vũ trụ này,
03:18
that are, in principlenguyên tắc, ungraspableungraspable by any mindlí trí,
46
173000
4000
mà, trên nguyên lý,
nằm ngoài tầm với của bất kỳ trí tuệ nào,
03:22
howeverTuy nhiên superiorcấp trên?
47
177000
2000
dù bậc cao cách mấy?
03:25
The historylịch sử of sciencekhoa học has been one long seriesloạt
48
180000
3000
Lịch sử khoa học là một câu chuyện dài,
03:28
of violenthung bạo brainstormsđộng não, as successivekế tiếp generationscác thế hệ
49
183000
3000
với đầy những đột phá,
và những thế hệ tiếp sau
trở nên quen thuộc hơn
03:32
have come to termsđiều kiện with increasingtăng levelscấp of queernessqueerness
50
187000
3000
với sự kỳ lạ
ngày càng tăng tiến của vũ trụ.
03:35
in the universevũ trụ.
51
190000
1000
Hiện nay, chúng ta đã quá quen
với hiện thực rằng Trái đất quay
03:37
We're now so used to the ideaý kiến that the EarthTrái đất spinsquay --
52
192000
2000
03:40
ratherhơn than the SunSun movesdi chuyển acrossbăng qua the skybầu trời -- it's hardcứng for us to realizenhận ra
53
195000
3000
chứ không phải là Mặt trời di chuyển trên bầu trời.
Điều này khiến chúng ta khó để hình dung được
03:43
what a shatteringshattering mentaltâm thần revolutionCuộc cách mạng that mustphải have been.
54
198000
3000
đây là một bước đột phá
làm đảo lộn tư duy của chúng ta.
03:47
After all, it seemsdường như obvioushiển nhiên that the EarthTrái đất is largelớn and motionlessbất động,
55
202000
3000
Cũng không có gì ngạc nhiên khi
chúng ta cảm thấy Trái Đất rộng lớn và bất động,
và Mặt Trời thì nhỏ và di chuyển.
Nhưng cũng đáng để nhắc tới
03:51
the SunSun smallnhỏ bé and mobiledi động. But it's worthgiá trị recallingnhớ lại
56
206000
4000
nhận xét của Wittgenstein về vấn đề này
03:55
Wittgenstein'sCủa Wittgenstein remarknhận xét on the subjectmôn học.
57
210000
1000
03:57
"Tell me," he askedyêu cầu a friendngười bạn, "why do people always say, it was naturaltự nhiên
58
212000
5000
"Hãy cho tôi biết", ông hỏi một người bạn
"Tại sao người ta luôn thấy rất tự nhiên
04:02
for man to assumegiả định that the sunmặt trời wentđã đi roundtròn the earthtrái đất
59
217000
3000
khi con người cho rằng
Mặt Trời quay xung quanh Trái Đất
04:05
ratherhơn than that the earthtrái đất was rotatingLuân phiên?"
60
220000
2000
chứ không phải rằng Trái Đất đang quay?"
Và người bạn ấy trả lời
"Thì tất nhiên rồi, vì ta nhìn thấy
04:09
His friendngười bạn repliedtrả lời, "Well, obviouslychắc chắn because it just looksnhìn as thoughTuy nhiên
61
224000
3000
04:12
the SunSun is going roundtròn the EarthTrái đất."
62
227000
2000
Mặt Trời như thể
đang quay quanh trái đất."
04:15
WittgensteinWittgenstein repliedtrả lời, "Well, what would it have lookednhìn like
63
230000
3000
Wittgenstein trả lời
"Vậy nó phải như thế nào thì
04:18
if it had lookednhìn as thoughTuy nhiên the EarthTrái đất was rotatingLuân phiên?" (LaughterTiếng cười)
64
233000
8000
chúng ta mới nhìn thấy Trái Đất
như thế đang quay?" (Khán giả cười)
04:27
ScienceKhoa học has taughtđã dạy us, againstchống lại all intuitiontrực giác,
65
242000
2000
Khoa học cho chúng ta thấy,
ngược lại với trực giác,
04:30
that apparentlydường như solidchất rắn things, like crystalstinh thể and rocksđá,
66
245000
3000
thực ra tất cả vật rắn,
như pha lê và đá,
04:33
are really almosthầu hết entirelyhoàn toàn composedsáng tác of emptytrống spacekhông gian.
67
248000
4000
được tạo ra phần lớn
bởi các khoảng trống.
04:37
And the familiarquen illustrationhình minh họa is the nucleushạt nhân of an atomnguyên tử is a flybay
68
252000
5000
Và một minh họa tiêu biểu
là hạt nhân của một phân tử
như một chú ruồi
nằm trong một sân vận động,
04:43
in the middleở giữa of a sportscác môn thể thao stadiumsân vận động and the nextkế tiếp atomnguyên tử
69
258000
2000
và nguyên tử bên cạnh
được ví như một sân vận động gần đó.
04:46
is in the nextkế tiếp sportscác môn thể thao stadiumsân vận động.
70
261000
1000
Điều này dẫn tới, hòn đá cứng nhất,
vững chắc nhất, đặc nhất,
04:49
So it would seemhình như the hardestkhó nhất, solidestsolidest, densestdày đặc nhất rockđá
71
264000
2000
thực ra chỉ là những khoảng trống liên tục,
bị phá vỡ ở một vài chỗ bởi các hạt
04:52
is really almosthầu hết entirelyhoàn toàn emptytrống spacekhông gian, brokenbị hỏng only by tinynhỏ bé particlescác hạt
72
267000
5000
và các hạt cách xa nhau đến nỗi
chúng ta có thể bỏ qua.
04:58
so widelyrộng rãi spacedkhoảng cách they shouldn'tkhông nên countđếm.
73
273000
2000
Vậy thì tại sao thị giác và xúc giác lại cho chúng ta cảm giác
đá cứng và không thể xuyên qua được?
05:01
Why, then, do rocksđá look and feel solidchất rắn and hardcứng and impenetrablekhông thể xuyên thủng?
74
276000
3000
05:06
As an evolutionarytiến hóa biologistnhà sinh vật học, I'd say this: our brainsnão have evolvedphát triển
75
281000
4000
Với tư cách là một nhà sinh vật học tiến hóa,
tôi cho rằng:
não của chúng ta tiến hóa theo lối
thích nghi với kích thước và tốc độ,
05:11
to help us survivetồn tại withinbên trong the ordersđơn đặt hàng of magnitudeđộ lớn of sizekích thước and speedtốc độ
76
286000
5000
của cơ thể chúng ta.
05:17
which our bodiescơ thể operatevận hành at. We never evolvedphát triển to navigateđiều hướng
77
292000
3000
Chúng ta không tiến hóa để thích nghi
với thế giới của phân tử.
05:21
in the worldthế giới of atomsnguyên tử.
78
296000
1000
05:22
If we had, our brainsnão probablycó lẽ would perceivecảm nhận rocksđá
79
297000
3000
Bằng không, chúng ta đã có thể nhìn thấy đá
05:25
as fullđầy of emptytrống spacekhông gian. RocksĐá feel hardcứng and impenetrablekhông thể xuyên thủng
80
300000
4000
như thể đầy những khoảng trống.
Đá cho tay ta cảm giác cứng và không thể xuyên qua
05:29
to our handstay preciselyđúng because objectscác đối tượng like rocksđá and handstay
81
304000
4000
chính bởi vì vật thể như đá và tay
05:34
cannotkhông thể penetratexâm nhập eachmỗi other. It's thereforevì thế usefulhữu ích
82
309000
4000
không thể đi xuyên qua nhau.
Vì thế, não chúng ta cần phải
05:38
for our brainsnão to constructxây dựng notionsquan niệm like "solidityvững chắc" and "impenetrabilityimpenetrability,"
83
313000
6000
xây dựng những khái niệm
như "cứng" và "không thể xuyên qua"
05:44
because suchnhư là notionsquan niệm help us to navigateđiều hướng our bodiescơ thể throughxuyên qua
84
319000
4000
bởi vì những khái niệm như vậy
giúp chúng ta tồn tại được
trong một thế giới cỡ vừa.
05:48
the middle-sizedmiddle-sized worldthế giới in which we have to navigateđiều hướng.
85
323000
4000
05:52
MovingDi chuyển to the other endkết thúc of the scaletỉ lệ, our ancestorstổ tiên never had to
86
327000
3000
Đến với đầu kia của câu chuyện,
tổ tiên của chúng ta
không cần phải di chuyển
trong vũ trụ với vận tốc
05:56
navigateđiều hướng throughxuyên qua the cosmosvũ trụ at speedstốc độ closegần to
87
331000
3000
05:59
the speedtốc độ of lightánh sáng. If they had, our brainsnão would be much better
88
334000
3000
gần bằng vận tốc ánh sáng.
Nếu không, não của chúng ta
đã có thể hiểu các
học thuyết của Einstein dễ dàng hơn.
06:03
at understandinghiểu biết EinsteinEinstein. I want to give the nameTên "MiddleTrung WorldTrên thế giới"
89
338000
5000
Tôi muốn đặt cái tên "Trung Giới"
06:08
to the medium-scaledquy mô trung bình environmentmôi trường in which we'vechúng tôi đã evolvedphát triển
90
343000
3000
cho môi trường của các sinh vật cỡ vừa,
mà chúng ta đang sống trong.
06:11
the abilitycó khả năng to take acthành động -- nothing to do with MiddleTrung EarthTrái đất.
91
346000
2000
06:13
MiddleTrung WorldTrên thế giới. (LaughterTiếng cười)
92
348000
3000
Không liên quan gì đến "Trung Địa" nhé!
Trung giới. (khán giả cười)
06:17
We are evolvedphát triển denizensDenizens of MiddleTrung WorldTrên thế giới, and that limitsgiới hạn
93
352000
4000
Chúng ta tiến hóa với tư cách
là những cư dân của Trung Giới,
và điều này đặt giới hạn lên
những gì ta có thể tưởng tượng
06:21
what we are capablecó khả năng of imaginingtưởng tượng. We find it intuitivelytrực giác easydễ dàng
94
356000
3000
Trực quan của ta cảm thấy dễ dàng
để hình dung một chú thỏ
06:25
to graspsự hiểu biết ideasý tưởng like, when a rabbitthỏ movesdi chuyển at the sortsắp xếp of
95
360000
2000
di chuyển với vận tốc mà những chú thỏ khác
và các sinh vật khác trong Trung Giới di chuyển,
06:28
mediumTrung bình velocityvận tốc at which rabbitsthỏ and other MiddleTrung WorldTrên thế giới objectscác đối tượng movedi chuyển,
96
363000
3000
và va chạm với một vât thể khác của Trung Giới,
ví dụ như một hòn đá, và bị nốc ao.
06:32
and hitslượt truy cập anotherkhác MiddleTrung WorldTrên thế giới objectvật, like a rockđá, it knocksgõ cửa itselfchinh no out.
97
367000
3000
06:38
MayCó thể I introducegiới thiệu MajorChính GeneralTổng quát AlbertAlbert StubblebineStubblebine IIIIII,
98
373000
5000
Cho phép tôi giới thiệu
Đại Tướng Albert Stubblebine Đệ Tam,
06:44
commanderchỉ huy of militaryquân đội intelligenceSự thông minh in 1983.
99
379000
3000
chỉ huy tình báo quân đội vào năm 1983.
Ông ta nhìn chăm chú vào bức tường ở Arlington, Virginia,
06:49
He starednhìn chằm chằm at his wallTường in ArlingtonArlington, VirginiaVirginia, and decidedquyết định to do it.
100
384000
4000
viễn cảnh tiếp theo có thể rất kinh hoàng, nhưng ông ấy
quyết đinh đi qua tường để vào phòng làm việc bên cạnh.
06:54
As frighteningkhủng khiếp as the prospectkhách hàng tiềm năng was, he was going into the nextkế tiếp officevăn phòng.
101
389000
4000
07:00
He stoodđứng up, and moveddi chuyển out from behindphía sau his deskbàn.
102
395000
3000
Ông ta đứng dây,
và di chuyển từ phía sau bàn làm việc.
07:05
What is the atomnguyên tử mostlychủ yếu madethực hiện of? he thought. SpaceSpace.
103
400000
3000
"Phân tử được cấu tạo phần lớn bởi cái gì?",
ông ta suy nghĩ, "Khoảng không."
07:09
He startedbắt đầu walkingđi dạo. What am I mostlychủ yếu madethực hiện of? AtomsNguyên tử.
104
404000
5000
Ông ta đi về phía bức tường.
"Tôi được tạo nên bởi cái gì? Phân tử."
07:15
He quickenedquickened his pacetốc độ, almosthầu hết to a jogchạy bộ now.
105
410000
2000
Ông ta sải bước nhanh hơn, gần như đang chạy bộ.
07:18
What is the wallTường mostlychủ yếu madethực hiện of? AtomsNguyên tử.
106
413000
4000
"Và bức tường được tạo nên bởi cái gì? Phân tử."
07:23
All I have to do is mergehợp nhất the spaceskhông gian.
107
418000
3000
Tất cả những gì cần phải làm là
hợp nhất những khoảng không này.
07:27
Then, GeneralTổng quát StubblebineStubblebine bangedđánh đập his nosemũi hardcứng on the wallTường
108
422000
5000
Và rồi, Tướng Stubblebine bị dập mũi
khi va chạm với bức trường trong phòng làm việc.
07:32
of his officevăn phòng. StubblebineStubblebine, who commandedchỉ huy 16,000 soldiersbinh lính,
109
427000
5000
Stubblebine, chỉ huy của 16,000 binh lính,
07:38
was confoundedconfounded by his continualliên tục failurethất bại to walkđi bộ throughxuyên qua the wallTường.
110
433000
3000
bị bẽ mặt bởi những thất bại liên tiếp
khi cố đi xuyên tường.
Ông ta không có chút nghi hoặc gì khi cho rằng,
sẽ có một ngày
07:42
He has no doubtnghi ngờ that this abilitycó khả năng will, one day, be a commonchung tooldụng cụ
111
437000
3000
07:45
in the militaryquân đội arsenalkho vũ khí. Who would screwĐinh ốc around with an armyquân đội
112
440000
3000
khả năng đi xuyên tường sẽ là một công cụ thông dụng
trong kho vũ khí của quân đội.
07:48
that could do that? That's from an articlebài báo in PlayboyPlayboy,
113
443000
4000
Ai mà dám chọc tức một đội quân như thế chứ?
Đây là một câu chuyện trong tạp chí Playboy,
mà tôi mới đọc gần đây. (Khán giả cười)
07:53
which I was readingđọc hiểu the other day. (LaughterTiếng cười)
114
448000
3000
07:56
I have everymỗi reasonlý do to think it's truethật; I was readingđọc hiểu PlayboyPlayboy
115
451000
2000
Tôi có mọi lí do để tin rằng đây là sự thật,
tôi đã đọc Playboy,
bởi vì, chính tôi cũng có một bài viết
trong đó.
07:59
because I, myselfriêng tôi, had an articlebài báo in it. (LaughterTiếng cười)
116
454000
8000
08:07
UnaidedKhông được giúp đở humanNhân loại intuitiontrực giác schooledBoyle in MiddleTrung WorldTrên thế giới
117
462000
4000
Trực giác tự nhiên của loài người,
được giáo dục bởi Trung Giới,
08:12
findstìm thấy it hardcứng to believe GalileoGalileo when he tellsnói us
118
467000
3000
cảm thấy khó mà tin vào Galileo, khi ông ấy nói rằng
08:15
a heavynặng objectvật and a lightánh sáng objectvật, airkhông khí frictionma sát asidequa một bên,
119
470000
3000
một vật thể nặng và một vật thể nhẹ hơn,
bỏ qua lực cản không khí,
08:19
would hitđánh the groundđất at the sametương tự instanttức thời.
120
474000
1000
sẽ chạm đất vào cùng một thời điểm.
08:20
And that's because in MiddleTrung WorldTrên thế giới, airkhông khí frictionma sát is always there.
121
475000
4000
Điều này bởi vì trong Trung Giới,
luôn tồn tại lực cản của không khí.
08:24
If we'dThứ Tư evolvedphát triển in a vacuumKhoảng chân không, we would expectchờ đợi them
122
479000
2000
Nếu chúng ta tiến hóa trong môi trường chân không,
chúng ta sẽ mường tượng
các vật thể rơi xuống đất đồng thời.
08:27
to hitđánh the groundđất simultaneouslyđồng thời. If we were bacteriavi khuẩn,
123
482000
3000
Còn nếu chúng ta là vi khuẩn, luôn luôn
phải chống chọi với biến động nhiệt của phân tử
08:30
constantlyliên tục buffeteddây by thermalnhiệt movementsphong trào of moleculesphân tử,
124
485000
3000
08:33
it would be differentkhác nhau,
125
488000
1000
mọi chuyện sẽ khác.
08:35
but we MiddleTrung WorldersWorlders are too biglớn to noticeđể ý BrownianBrown motionchuyển động.
126
490000
3000
Nhưng những dân cư của Trung Giới như chúng,
quá lớn để cảm nhận chuyển động Brown.
08:39
In the sametương tự way, our livescuộc sống are dominatedthống trị by gravitynghiêm trọng
127
494000
3000
Tương tự, đời sống của chúng ta bị chi phối bởi lực hút
08:42
but are almosthầu hết obliviousquên to the forcelực lượng of surfacebề mặt tensioncăng thẳng.
128
497000
3000
và hầu như không chịu tác động của lực căng bề mặt.
Côn trùng, ngược lại, đảo lộn các thứ tự ưu tiên này.
08:46
A smallnhỏ bé insectcôn trùng would reverseđảo ngược these prioritiesưu tiên.
129
501000
2000
08:50
SteveSteve GrandGrand -- he's the one on the left,
130
505000
2000
Steve Grand, người bên tay trái,
08:52
DouglasDouglas AdamsAdams is on the right -- SteveSteve GrandGrand, in his booksách,
131
507000
3000
phia bên phải là Douglas Adams.
Steve Grand, viết trong sách của ông ấy
08:55
"CreationSáng tạo: Life and How to Make It," is positivelytích cực scathingscathing
132
510000
4000
"Sáng tạo: Sự sống và Nguyên lí hình thành", gay gắt nhận định về
08:59
about our preoccupationsự lo lắng with mattervấn đề itselfchinh no.
133
514000
3000
mối bận tâm của chúng ta với vật chất.
09:03
We have this tendencykhuynh hướng to think that only solidchất rắn, materialvật chất things
134
518000
4000
Chúng ta có xu hướng nghĩ rằng,
chỉ có các vật cứng và hiện hữu
09:07
are really things at all. WavesSóng of electromagneticđiện từ fluctuationbiến động
135
522000
5000
mới là vật chất thật sự.
Dao động sóng điện từ trong chân không
có vẻ không thật.
09:12
in a vacuumKhoảng chân không seemhình như unrealkhông có thật.
136
527000
2000
Các nhà khoa học trong thời Victoria nghĩ rằng
sóng chỉ tồn tại trong môi trường dẫn, ê te.
09:15
VictoriansVictorians thought the wavessóng biển had to be wavessóng biển in some materialvật chất mediumTrung bình:
137
530000
4000
09:20
the etherEther. But we find realthực mattervấn đề comfortingan ủi only because
138
535000
4000
Nhưng chúng ta chỉ nhận thức được
"vật chất thật sự"
09:24
we'vechúng tôi đã evolvedphát triển to survivetồn tại in MiddleTrung WorldTrên thế giới,
139
539000
3000
bởi vì chúng ta tiến hóa trong Trung Giới,
nơi mà "vật chất", là một tưởng tượng hữu ích.
09:28
where mattervấn đề is a usefulhữu ích fictionviễn tưởng.
140
543000
2000
09:31
A whirlpoolBồn tạo sóng, for SteveSteve GrandGrand, is a thing with just as much realitythực tế
141
546000
3000
Nhưng đối với Steve Grand, xoáy nước,
cũng là một vật chất thật sự
không kém gì một tảng đá.
09:35
as a rockđá.
142
550000
1000
09:38
In a desertSa mạc plaintrơn in TanzaniaTanzania, in the shadowbóng tối of the volcanonúi lửa
143
553000
4000
Trong hoang mạc ở Tanzania,
ẩn đằng sau cái bóng của núi lửa Ol Donyo Lengai
09:42
OlOl DonyoDonyo LengaiLengai, there's a duneDune madethực hiện of volcanicnúi lửa ashAsh.
144
557000
3000
có một đụn cát được tạo vởi tro núi lửa.
09:46
The beautifulđẹp thing is that it movesdi chuyển bodilythân xác.
145
561000
3000
Một điều đặc biệt là nó có thể di chuyển,
như một cơ thể.
09:50
It's what's technicallyvề mặt kỹ thuật knownnổi tiếng as a "barchanbarchan," and the entiretoàn bộ duneDune
146
565000
3000
Giới chuyên môn gọi hiện tượng này là "barchan"
09:53
walksđi bộ acrossbăng qua the desertSa mạc in a westerlyWesterly directionphương hướng
147
568000
3000
Và cả đụn cát, đi xuyên sa mạc về hướng Tây,
09:56
at a speedtốc độ of about 17 metersmét permỗi yearnăm.
148
571000
3000
với vận tốc 17cm 1 năm.
10:00
It retainsgiữ lại its crescentCrescent shapehình dạng and movesdi chuyển in the directionphương hướng of the hornssừng.
149
575000
4000
Nó giữ hình dạng bán nguyệt,
và di chuyển dọc theo đầu nhọn.
10:04
What happensxảy ra is that the windgió blowsthổi the sandCát
150
579000
2000
HIện tượng này thực ra là khi gió thổi
cát từ mặt nghiêng thoải hơn lên cao, và
10:07
up the shallownông slopedốc on the other sidebên, and then,
151
582000
2000
khi từng hạt cát rơi vào phần đỉnh của đụn cát,
10:10
as eachmỗi sandCát grainngũ cốc hitslượt truy cập the tophàng đầu of the ridgeRidge,
152
585000
1000
10:11
it cascadesdãy núi Cascade down on the insidephía trong of the crescentCrescent,
153
586000
2000
nó chảy xuống, và rơi vào phần bên trong của đụn cát,
10:14
and so the wholetoàn thể horn-shapedhình sừng duneDune movesdi chuyển.
154
589000
3000
và đụn cát di chuyển.
10:20
SteveSteve GrandGrand pointsđiểm out that you and I are, ourselveschúng ta,
155
595000
2000
Steve Grand chỉ ra rằng, cả tôi và bạn,
đều giống với sóng hơn là một vật chất vĩnh cửu.
10:23
more like a wavelàn sóng than a permanentdài hạn thing.
156
598000
2000
10:27
He inviteslời mời us, the readerngười đọc, to "think of an experiencekinh nghiệm
157
602000
3000
Ông ấy mời chúng ta, những người đọc,
nghĩ về một sự kiện
10:30
from your childhoodthời thơ ấu -- something you remembernhớ lại clearlythông suốt,
158
605000
2000
từ thời thơ ấu,
một sự kiện mà bạn có thể nhớ rõ ràng,
đến độ bạn vẫn có thể nhìn thấy,
cảm nhận và thậm chí ngửi được,
10:33
something you can see, feel, maybe even smellmùi,
159
608000
2000
như thể bạn vẫn đang ở thời điểm đó.
10:36
as if you were really there.
160
611000
1000
10:37
After all, you really were there at the time, weren'tkhông phải you?
161
612000
4000
Xét cho cùng, thì bạn đã thực sự ở đó.
10:41
How elsekhác would you remembernhớ lại it?
162
616000
1000
Làm sao ta có thể nhớ khác đi được?
10:43
But here is the bombshellvỏ bom: You weren'tkhông phải there.
163
618000
2000
Nhưng đây mới là điểm bất ngờ:
bạn đã không ở đó.
10:46
Not a singleĐộc thân atomnguyên tử that is in your bodythân hình todayhôm nay was there
164
621000
3000
Không một phân tử nào
đang hiện diện trong cơ thể bạn đã ở đó
10:49
when that eventbiến cố tooklấy placeđịa điểm. MatterVấn đề flowschảy from placeđịa điểm to placeđịa điểm
165
624000
4000
khi sự kiện đó diễn ra.
Vật chất di chuyển từ vị trí này sang vị trí khác,
10:53
and momentarilytrong giây lát comesđến togethercùng với nhau to be you.
166
628000
2000
và, trong một nhất thời, tạo thành bạn.
10:56
WhateverBất cứ điều gì you are, thereforevì thế, you are not the stuffđồ đạc
167
631000
2000
Vì vậy, bất kể bạn là gì, bạn không phải là
10:59
of which you are madethực hiện.
168
634000
1000
thứ mà bạn được tạo thành.
11:02
If that doesn't make the hairtóc standđứng up on the back of your neckcái cổ,
169
637000
2000
Nếu điều này không làm bạn dựng tóc gáy
thì hãy đọc lại,
11:04
readđọc it again untilcho đến it does, because it is importantquan trọng."
170
639000
3000
đọc đến khi nào hiểu được ý nghĩa của nó,
vì nó rất quan trọng.
11:09
So "really" isn't a wordtừ that we should use with simpleđơn giản confidencesự tự tin.
171
644000
4000
Và chúng ta phải thận trọng hơn khi dùng từ "thật sự".
11:14
If a neutrinoneutrino had a brainóc,
172
649000
2000
Nếu một neutrino sở hữu một bộ não,
11:16
which it evolvedphát triển in neutrino-sizedneutrino có kích thước ancestorstổ tiên,
173
651000
2000
và tiến hóa lên thành một sinh vật
to bằng một neutrino,
11:19
it would say that rocksđá really do consistbao gồm of emptytrống spacekhông gian.
174
654000
3000
nó sẽ bảo rằng đá thật sự rỗng.
11:24
We have brainsnão that evolvedphát triển in medium-sizedcỡ trung bình ancestorstổ tiên
175
659000
2000
Nhưng não bộ của chúng ta,
tiến hóa từ tổ tiên có kích thước vừa
11:26
which couldn'tkhông thể walkđi bộ throughxuyên qua rocksđá.
176
661000
2000
và không thể đi xuyên qua đá.
11:29
"Really," for an animalthú vật, is whateverbất cứ điều gì its brainóc needsnhu cầu it to be
177
664000
4000
"Thật sự", đối với một loài động vật, là bất kể điều gì cần thiết
11:33
in ordergọi món to assisthỗ trợ its survivalSự sống còn,
178
668000
2000
cho bộ não của nó để hỗ trợ sinh tồn của chủ thể.
11:36
and because differentkhác nhau speciesloài livetrực tiếp in differentkhác nhau worldsthế giới,
179
671000
2000
Và bởi vì những sinh vật khác nhau
sống ở những thế giới khác nhau,
11:39
there will be a discomfortingdiscomforting varietyđa dạng of "really"s.
180
674000
3000
sẽ có rất nhiều, nhiều đến mức khó chịu, dạng của thực sự.
11:45
What we see of the realthực worldthế giới is not the unvarnishedunvarnished worldthế giới
181
680000
4000
Cái mà chúng ta thấy, không phải là một thế giới ở dạng thô,
11:49
but a modelmô hình of the worldthế giới, regulatedquy định and adjustedđiều chỉnh by sensegiác quan datadữ liệu,
182
684000
4000
mà là một mô hình của thế giới, đã qua điều chỉnh
và điều hòa bởi các thông số về giác quan,
11:54
but constructedxây dựng so it's usefulhữu ích for dealingxử lý with the realthực worldthế giới.
183
689000
3000
và được xây dựng để giúp chúng ta chống chọi với thế giới thực.
11:58
The naturethiên nhiên of the modelmô hình dependsphụ thuộc on the kindloại of animalthú vật we are.
184
693000
3000
Bản chất của những mô hình này
phụ thuộc vào từng phân lớp sinh vật.
12:02
A flyingbay animalthú vật needsnhu cầu a differentkhác nhau kindloại of modelmô hình
185
697000
2000
Cái loài chim cần một kiểu mô hình khác,
12:05
from a walkingđi dạo, climbingleo or swimmingbơi lội animalthú vật.
186
700000
3000
so với các loài động vật đi chuyển trên mặt đất,
leo trèo hay là sống dưới nước.
12:08
A monkey'scủa Monkey brainóc mustphải have softwarephần mềm capablecó khả năng of simulatingMô phỏng
187
703000
4000
Não bộ của loài khỉ cần được lập trình để có khả năng
tái hiện lại không gian ba chiều
của các cành và nhánh của cây.
12:13
a three-dimensionalba chiều worldthế giới of brancheschi nhánh and trunksRương, hòm.
188
708000
2000
12:16
A mole'scủa nốt ruồi softwarephần mềm for constructingxây dựng modelsmô hình of its worldthế giới
189
711000
3000
Còn cấu trúc não bộ cần thiết
để tái hiện thế giời của chuột chũi
12:19
will be customizedtùy chỉnh for undergroundngầm use.
190
714000
3000
thì phải được cấu tạo để sử dụng trong lòng đất.
12:22
A waterNước strider'scủa Strider brainóc doesn't need 3D softwarephần mềm at all,
191
717000
4000
Còn loài bọ sống trên mặt nước thì không cần cấu tạo 3D
12:26
sincekể từ it livescuộc sống on the surfacebề mặt of the pondao
192
721000
2000
vì nó sống ở trên mặt hồ nước
12:28
in an EdwinEdwin AbbottAbbott flatlandFlatland.
193
723000
2000
trong bình diện quốc của Edwin Abbott.
12:32
I've speculatedsuy đoán that batsdơi mayTháng Năm see colormàu with theirhọ earsđôi tai.
194
727000
4000
Tôi suy đoán rằng,
dơi có thể nhìn thấy màu sắc bằng tai của nó.
12:37
The worldthế giới modelmô hình that a batgậy needsnhu cầu in ordergọi món to navigateđiều hướng
195
732000
3000
Mô hình thế giới mà một chú dơi cần
12:40
throughxuyên qua threesố ba dimensionskích thước catchingbắt kịp insectscôn trùng
196
735000
2000
để bắt côn trùng và sinh tồn trong thế giới ba chiều,
12:42
mustphải be prettyđẹp similargiống to the worldthế giới modelmô hình that any flyingbay birdchim,
197
737000
3000
ắt hẳn phải khá giống với mô hình thế giới
của bất kỳ loài chim nào,
12:45
a day-flyingngày bay birdchim like a swallownuốt, needsnhu cầu to performbiểu diễn
198
740000
3000
vì chim hoạt động ban ngày như chim nhạn,
12:48
the sametương tự kindloại of tasksnhiệm vụ.
199
743000
1000
cũng cần thực hiện những hoạt động gần giống.
12:50
The factthực tế that the batgậy usessử dụng echoesâm vang in pitchsân cỏ darknessbóng tối
200
745000
2000
Trong khi dơi phát sóng âm
trong bóng tối hoàn toàn,
12:53
to inputđầu vào the currenthiện hành variablesbiến to its modelmô hình,
201
748000
2000
như là một cách để thu thập thông tin
về mô hình của nó,
12:56
while the swallownuốt usessử dụng lightánh sáng, is incidentalngẫu nhiên.
202
751000
2000
thì chim nhạn sử dụng ánh sáng,
và đây là một sự ngẫu nhiên.
12:59
BatsCon dơi, I've even suggestedgợi ý, use perceivedcảm nhận huesmàu sắc, suchnhư là as redđỏ and bluemàu xanh da trời,
203
754000
5000
Tôi còn cho rằng, dơi sử dụng đỏ và xanh,
hai màu sắc nó có thể phân biệt được
13:04
as labelsnhãn, internalbên trong labelsnhãn, for some usefulhữu ích aspectkhía cạnh of echoesâm vang --
204
759000
6000
như những nhãn mác, nội nhãn mác,
để hỗ trợ các sóng âm,
13:11
perhapscó lẽ the acousticâm thanh texturekết cấu of surfacesbề mặt, furrylông or smoothtrơn tru and so on,
205
766000
4000
có thể là để xác định xúc giác,
lông lá hay là mượt mà qua thính giác .
13:15
in the sametương tự way as swallowsnuốt or, indeedthật, we, use those
206
770000
4000
Cũng như vậy, chim nhạn,
và ngay cả chúng ta cũng sử dụng
13:19
perceivedcảm nhận huesmàu sắc -- rednessđỏ and bluenessngắt etcvv. --
207
774000
2000
màu sắc, xanh và đỏ và vân vân
13:22
to labelnhãn long and shortngắn wavelengthsbước sóng of lightánh sáng.
208
777000
2000
được dùng để gọi tên các sóng ánh sáng
với bước sóng dài và ngắn.
13:24
There's nothing inherentvốn có about redđỏ that makeslàm cho it long wavelengthbước sóng.
209
779000
3000
Không có tính chất nào thuộc riêng về màu đỏ
mà làm cho nó có bước sóng dài.
13:29
And the pointđiểm is that the naturethiên nhiên of the modelmô hình is governedcai trị by
210
784000
2000
Vấn đề ở đây là bản chất của mô hình
sẽ được quy định bởi
13:31
how it is to be used, ratherhơn than by the sensorygiác quan modalityphương thức involvedcó tính liên quan.
211
786000
5000
nó sẽ được dùng như thế nào, hoàn toàn không phải
bởi phương thức mà nó sử dụng các giác quan.
13:38
J. B .S. HaldaneHaldane himselfbản thân anh ấy had something to say about animalsđộng vật
212
793000
2000
J.B.S. Haldane có vài điều muốn nói
về những sinh vật mà thế giới của nó
được chi phối bởi mùi hương.
13:41
whose worldthế giới is dominatedthống trị by smellmùi.
213
796000
2000
13:44
DogsCon chó can distinguishphân biệt two very similargiống fattybéo acidsaxit, extremelyvô cùng dilutedpha loãng:
214
799000
5000
Loài chó có thể phân biệt hai axit béo rất giống nhau,
đã được pha loãng:
13:49
caprylicCaprylic acidaxit and caproiccaproic acidaxit.
215
804000
3000
capylic axit và caproic axit.
13:52
The only differenceSự khác biệt, you see, is that one has an extrathêm pairđôi of
216
807000
3000
Điểm khác nhau duy nhất,
mà bạn có thể thấy,
là một bên có thêm một cặp carbon
trong chuỗi cấu tạo.
13:55
carboncarbon atomsnguyên tử in the chainchuỗi.
217
810000
1000
13:57
HaldaneHaldane guessesdự đoán that a dogchó would probablycó lẽ be ablecó thể to placeđịa điểm the acidsaxit
218
812000
4000
Haldane đoán rằng,
loài chó có thể sắp xếp các axit này
14:01
in the ordergọi món of theirhọ molecularphân tử weightstrọng lượng by theirhọ smellsmùi,
219
816000
3000
theo thứ tự khối lượng nguyên tử,
thông qua khứu giác,
14:05
just as a man could placeđịa điểm a numbercon số of pianođàn piano wiresDây điện
220
820000
2000
cũng như một người có thể phân biệt
độ dài dây đàn piano, thông qua độ cao của từng nốt.
14:08
in the ordergọi món of theirhọ lengthsđộ dài by meanscó nghĩa of theirhọ notesghi chú.
221
823000
2000
14:12
Now, there's anotherkhác fattybéo acidaxit, capricCapric acidaxit,
222
827000
3000
Ngoài ra, còn có một loại axit khác, axit capric,
nó cũng giống như hai loại axit lúc nãy,
14:16
which is just like the other two,
223
831000
1000
14:17
exceptngoại trừ that it has two more carboncarbon atomsnguyên tử.
224
832000
2000
chỉ khác là nó có thêm hai phân tử carbon.
14:20
A dogchó that had never metgặp capricCapric acidaxit would, perhapscó lẽ,
225
835000
3000
Một chú chó,
dù chưa ngửi qua axit capric bao giờ,
14:23
have no more troublerắc rối imaginingtưởng tượng its smellmùi than we would have troublerắc rối
226
838000
4000
cũng có thể tưởng tượng ra mùi của nó,
với không nhiều khó khăn hơn
khi chúng ta phải tưởng tượng,
ví dụ như khi kèn trompet
14:28
imaginingtưởng tượng a trumpettrumpet, say, playingđang chơi one notechú thích highercao hơn
227
843000
3000
phát ra một nốt cao hơn,
bất cử nốt nào chúng ta đã từng nghe.
14:31
than we'vechúng tôi đã heardnghe a trumpettrumpet playchơi before.
228
846000
2000
14:36
PerhapsCó lẽ dogschó and rhinostê giác Java and other smell-orientedtheo định hướng mùi animalsđộng vật
229
851000
4000
Cũng có thể, loài chó, và loài tê giác và
các loài động vật định vị bằng mùi khác
14:41
smellmùi in colormàu. And the argumenttranh luận would be
230
856000
3000
ngửi bằng màu sắc.
Mà lý giải cũng giống như
14:44
exactlychính xác the sametương tự as for the batsdơi.
231
859000
1000
lý giải về loài dơi lúc nãy.
14:48
MiddleTrung WorldTrên thế giới -- the rangephạm vi of sizeskích thước and speedstốc độ
232
863000
3000
Trung Giới - phạm vi của kích thước và tốc độ
mà chúng ta được tiến hóa để cảm thấy thoải mái với -
14:52
which we have evolvedphát triển to feel intuitivelytrực giác comfortableThoải mái with --
233
867000
3000
14:55
is a bitbit like the narrowhẹp rangephạm vi of the electromagneticđiện từ spectrumquang phổ
234
870000
4000
cũng giống với phạm vi hẹp
của quang phổ trường điện từ
14:59
that we see as lightánh sáng of variousnhiều colorsmàu sắc.
235
874000
3000
mà chúng ta nhìn thấy qua đa dạng các màu sắc.
15:02
We're blindmù quáng to all frequenciestần số outsideở ngoài that,
236
877000
2000
Chúng ta không thể nhìn thấy ánh sáng với
tần số nằm ngoài phạm vi này
15:04
unlesstrừ khi we use instrumentsdụng cụ to help us.
237
879000
3000
trừ khi chúng ta sử dụng các thiết bị hỗ trợ.
15:09
MiddleTrung WorldTrên thế giới is the narrowhẹp rangephạm vi of realitythực tế
238
884000
3000
Trung Giới là một phạm vi hẹp các "thực sự"
15:12
which we judgethẩm phán to be normalbình thường, as opposedphản đối to the queernessqueerness
239
887000
3000
mà đối với chúng ta là những điều bình thường,
15:15
of the very smallnhỏ bé, the very largelớn and the very fastNhanh.
240
890000
3000
trái lại, kỳ lạ đối với các vật chất rất nhỏ, rất lớn và rất nhanh.
15:20
We could make a similargiống scaletỉ lệ of improbabilitiesimprobabilities;
241
895000
2000
Điều tương tự cũng diễn ra với thước đo của xác suất;
15:23
nothing is totallyhoàn toàn impossibleKhông thể nào.
242
898000
2000
không có điều gì là không thể.
15:25
MiraclesPhép lạ are just eventssự kiện that are extremelyvô cùng improbableimprobable.
243
900000
3000
Điều kỳ diệu thực chất là
những điều xảy ra với xác suất cực kì thấp.
15:29
A marbleđá cẩm thạch statuebức tượng could wavelàn sóng its handtay at us; the atomsnguyên tử that make up
244
904000
4000
Một bức tượng cẩm thạch
có thể vẫy tay chào chúng ta.
Những phân tử cấu tạo nên tinh thể cẩm thạch
có thể rung động theo nhiều chiều.
15:33
its crystallinetinh thể structurekết cấu are all vibratingrung back and forthra anywaydù sao.
245
908000
3000
15:37
Because there are so manynhiều of them,
246
912000
1000
Nhưng bởi vì có quá nhiều phân tử,
và chúng không thống nhất về
15:39
and because there's no agreementthỏa thuận amongtrong số them
247
914000
1000
phương hướng di chuyển,
15:41
in theirhọ preferredưa thích directionphương hướng of movementphong trào, the marbleđá cẩm thạch,
248
916000
2000
nên cẩm thạch, như chúng ta nhìn thấy
trong Trung Giới, bất động.
15:44
as we see it in MiddleTrung WorldTrên thế giới, staysở lại rockđá steadyvững chắc.
249
919000
3000
15:47
But the atomsnguyên tử in the handtay could all just happenxảy ra to movedi chuyển
250
922000
2000
Nhưng các phân tử cấu tạo nên bàn tay
của bức tượng có khả năng
15:49
the sametương tự way at the sametương tự time, and again and again.
251
924000
3000
di chuyển theo cùng một hướng
vào cùng một thời điểm, lặp đi lặp lại
15:52
In this casetrường hợp, the handtay would movedi chuyển and we'dThứ Tư see it wavingvẫy at us
252
927000
4000
và như thế, bàn tay nhìn như thể đang vẫy chào chúng ta
15:56
in MiddleTrung WorldTrên thế giới. The oddstỷ lệ againstchống lại it, of coursekhóa học, are so great
253
931000
4000
trong Trung Giới. Nhưng xác suất lại quá nhỏ, đến nỗi
16:00
that if you setbộ out writingviết zerosZero at the time of
254
935000
3000
nếu bạn bắt đầu viết các số 0
16:03
the origingốc of the universevũ trụ, you still would not have
255
938000
3000
cho dù vào thời điểm bắt đầu của vũ trụ,
thì ngày hôm nay bạn vẫn chưa viết được hết các số 0.
16:06
writtenbằng văn bản enoughđủ zerosZero to this day.
256
941000
1000
Sự tiến hóa trong Trung Giới không cho chúng ta khả năng
16:12
EvolutionSự tiến hóa in MiddleTrung WorldTrên thế giới has not equippedtrang bị us to handlexử lý
257
947000
1000
16:13
very improbableimprobable eventssự kiện; we don't livetrực tiếp long enoughđủ.
258
948000
2000
xử lý các sự kiện có xác suất quá thấp;
vì chúng ta không sống đủ lâu.
16:16
In the vastnesstính minh mông of astronomicalthiên văn spacekhông gian and geologicalĐịa chất học time,
259
951000
4000
Sự rộng lớn của không gian trong thiên văn
và thời gian đủ để thay đổi địa chất,
16:21
that which seemsdường như impossibleKhông thể nào in MiddleTrung WorldTrên thế giới
260
956000
2000
có vẻ như bất khả trong Trung Giới,
16:24
mightcó thể turnxoay out to be inevitablechắc chắn xảy ra.
261
959000
2000
lại có thể trở nên chắc chắn.
16:28
One way to think about that is by countingđếm planetsnhững hành tinh.
262
963000
3000
Điển hình như khi chúng ta đếm các hành tinh,
16:32
We don't know how manynhiều planetsnhững hành tinh there are in the universevũ trụ,
263
967000
1000
chúng ta không biết rõ có tất cả bao nhiêu trong vũ trụ này
nhưng dự đoán là khoảng 10 đến 20,
hoặc 100 tỷ tỷ hành tinh.
16:34
but a good estimateước tính is about 10 to the 20, or 100 billiontỷ billiontỷ.
264
969000
3000
16:38
And that givesđưa ra us a nicetốt đẹp way to expressbày tỏ our estimateước tính
265
973000
2000
Và con số này cho chúng ta một phương thức để thể hiện
dự đoán của chúng ta về xác suất của sự sống.
16:41
of life'scuộc đời improbabilityimprobability.
266
976000
2000
16:44
Could make some sortsắp xếp of landmarkLandmark pointsđiểm
267
979000
2000
Ta có thể đánh dấu một số điểm
16:46
alongdọc theo a spectrumquang phổ of improbabilityimprobability, which mightcó thể look like
268
981000
3000
trên một phổ dài các xác suất,
và nó sẽ nhìn giống như
16:49
the electromagneticđiện từ spectrumquang phổ we just lookednhìn at.
269
984000
3000
quang phổ của điện từ trường
mà chúng ta vừa tìm hiểu khi nãy.
Nếu sự sống phát sinh duy chỉ một lần,
16:54
If life has arisenphát sinh only onceMột lần on any --
270
989000
2000
nếu sự sống có thể, ý tôi là, nếu sự sống có thể
khởi đầu ở mỗi hành tinh một lần,
16:58
if -- if life could -- I mean, life could originatecó nguồn gốc onceMột lần permỗi planethành tinh,
271
993000
3000
17:01
could be extremelyvô cùng commonchung, or it could originatecó nguồn gốc onceMột lần permỗi starngôi sao,
272
996000
4000
nghĩa là sự sống rất phổ biến; hoặc nó cũng có thể
khởi đầu một lần ở mỗi ngôi sao,
17:06
or onceMột lần permỗi galaxyThiên hà or maybe only onceMột lần in the entiretoàn bộ universevũ trụ,
273
1001000
4000
hoặc một lần ở một thiên hà,
hoặc thậm chí một lần ở trong cả vũ trụ,
17:11
in which casetrường hợp it would have to be here. And somewheremột vài nơi up there
274
1006000
3000
và trường hợp này nghĩa là sự sống chỉ xuất hiện ở đây,
17:14
would be the chancecơ hội that a frogcon ếch would turnxoay into a princeHoàng tử
275
1009000
2000
và ở mọi nơi khác, xác suất cũng cỡ như
một con cóc có thể hóa thành hoàng tử
17:16
and similargiống magicalhuyền diệu things like that.
276
1011000
3000
hoặc là những điều nhiệm màu tương tự xảy ra.
17:20
If life has arisenphát sinh on only one planethành tinh in the entiretoàn bộ universevũ trụ,
277
1015000
3000
Nếu sự sống chỉ xuất hiện ở một hành tinh duy nhất
trong toàn bộ vũ trụ này,
17:24
that planethành tinh has to be our planethành tinh, because here we are talkingđang nói about it.
278
1019000
4000
hành tinh đó phải là hành tinh của chúng ta,
vì chúng ta đang ở đây là nói về sự sống.
17:28
And that meanscó nghĩa that if we want to availtận dụng ourselveschúng ta of it,
279
1023000
2000
Và nếu chúng ta công nhận điều này,
17:31
we're allowedđược cho phép to postulatechủ trương chemicalhóa chất eventssự kiện in the origingốc of life
280
1026000
3000
chúng ta có thể suy ra rằng tiến hóa hóa học
17:35
which have a probabilityxác suất as lowthấp as one in 100 billiontỷ billiontỷ.
281
1030000
3000
chỉ xảy ra với xác suất rất thấp là một phần 100 tỷ tỷ,
17:39
I don't think we shallsẽ have to availtận dụng ourselveschúng ta of that,
282
1034000
2000
Tôi không nghĩ là chúng ta có thể công nhận điều đó.
17:42
because I suspectnghi ngờ that life is quitekhá commonchung in the universevũ trụ.
283
1037000
2000
Tôi nghi ngờ rằng sự sống khá là phổ biến trong vũ trụ này.
17:45
And when I say quitekhá commonchung, it could still be so rarehiếm
284
1040000
2000
Và ngay cả khi tôi nói là khá phổ biến, sự sống vẫn hiếm có
17:48
that no one islandĐảo of life ever encounterscuộc gặp gỡ anotherkhác,
285
1043000
3000
đến độ các hành tinh mang sự sống
không bao giờ gặp được nhau.
Và đây là một ý nghĩ khá buồn.
17:52
which is a sadbuồn thought.
286
1047000
1000
17:55
How shallsẽ we interpretgiải thích "queererqueerer than we can supposegiả sử?"
287
1050000
2000
Chúng ra nên hiểu "kỳ lạ hơn chúng ta có thể tưởng"
như thế nào?
17:58
QueererQueerer than can in principlenguyên tắc be supposedgiả định,
288
1053000
2000
"Kỳ lạ hơn" trên lý thuyết có thể tưởng tượng được,
hay "kỳ lạ hơn" chúng ta có thể tưởng tượng được
18:01
or just queererqueerer than we can supposegiả sử, givenđược the limitationshạn chế
289
1056000
2000
đặt dưới giới hạn của não bộ sau những bài học
về tiếng hóa trong Trung Giới?
18:04
of our brain'sbộ não evolutionarytiến hóa apprenticeshiphọc nghề in MiddleTrung WorldTrên thế giới?
290
1059000
4000
18:09
Could we, by trainingđào tạo and practicethực hành, emancipateemancipate ourselveschúng ta
291
1064000
3000
Liệu chúng ta có thể, thông qua rèn luyện
và học tập, có thể giải phóng
18:12
from MiddleTrung WorldTrên thế giới and achieveHoàn thành some sortsắp xếp of intuitivetrực quan,
292
1067000
2000
bản thân khỏi Trung Giới và đạt được một trực giác,
18:15
as well as mathematicaltoán học, understandinghiểu biết of the very smallnhỏ bé
293
1070000
3000
và cả nền toán học, có thể hiểu được những loài rất bé,
18:18
and the very largelớn? I genuinelychân thật don't know the answercâu trả lời.
294
1073000
3000
và rất lớn. Tôi thực sự không biết câu trả lời.
18:22
I wonderngạc nhiên whetherliệu we mightcó thể help ourselveschúng ta to understandhiểu không, say,
295
1077000
2000
Tôi tự hỏi liệu chúng ta có thể
giúp loài người hiểu rõ hơn về,
thuyết lượng tử, thông qua việc cho trẻ em
chơi điện tử
18:25
quantumlượng tử theorylý thuyết, if we broughtđưa up childrenbọn trẻ to playchơi computermáy vi tính gamesTrò chơi,
296
1080000
3000
thời lúc còn nhỏ, và trò chơi này
18:29
beginningbắt đầu in earlysớm childhoodthời thơ ấu, which had a sortsắp xếp of
297
1084000
2000
tái hiện một thế giới ảo, mà trong đó, các quả bóng
đi xuyên qua hai khe hở trên màn hình,
18:32
make-believeMake-Believe worldthế giới of ballsnhững quả bóng going throughxuyên qua two slitskhe hở on a screenmàn,
298
1087000
2000
18:34
a worldthế giới in which the strangekỳ lạ goingsgoings on of quantumlượng tử mechanicscơ học
299
1089000
3000
một thế giới mà trong đó những điều kỳ diệu
của cơ học lượng tử
18:37
were enlargedmở rộng by the computer'strên máy tính make-believeMake-Believe,
300
1092000
3000
được phóng lớn
đến độ nó trở nên bình thường
trong thước đo của Trung Giới.
18:40
so that they becameđã trở thành familiarquen on the Middle-WorldTrung-thế giới scaletỉ lệ of the streamsuối.
301
1095000
3000
18:44
And, similarlytương tự, a relativistictương đối computermáy vi tính gametrò chơi in which
302
1099000
3000
Và, tương tự như vậy, một trò chơi
liên quan đến thuyết tương đối,
18:47
objectscác đối tượng on the screenmàn manifestbiểu hiện the LorenzLorenz ContractionCo, and so on,
303
1102000
4000
mà trong đó các vật trên màn hình
tác động lực Lo-ren-xơ lên nhau,
18:52
to try to get ourselveschúng ta into the way of thinkingSuy nghĩ --
304
1107000
2000
những game dạng này có thể là hướng đi để giúp chúng ta,
18:54
get childrenbọn trẻ into the way of thinkingSuy nghĩ about it.
305
1109000
2000
giúp trẻ con làm quen với cách suy nghĩ mới.
18:57
I want to endkết thúc by applyingáp dụng the ideaý kiến of MiddleTrung WorldTrên thế giới
306
1112000
3000
Tôi muốn kết thúc với việc áp dụng tư duy của Trung Giới,
19:01
to our perceptionsnhận thức of eachmỗi other.
307
1116000
2000
vào nhận thức của chúng ta về nhau.
19:04
MostHầu hết scientistscác nhà khoa học todayhôm nay subscribeđăng ký to a mechanisticmechanistic viewlượt xem of the mindlí trí:
308
1119000
3000
Hầu hết các nhà khoa học hiện đại
tán thành với cách nhìn cơ học về tâm trí
19:08
we're the way we are because our brainsnão are wiredcó dây up as they are;
309
1123000
3000
chúng ta là chúng ta bởi vì
não bộ đã được cấu tạo như vây,
hooc-môn của chúng ta được cấu tạo như vậy.
19:12
our hormoneskích thích tố are the way they are.
310
1127000
1000
19:13
We'dChúng tôi sẽ be differentkhác nhau, our charactersnhân vật would be differentkhác nhau,
311
1128000
2000
Chúng ta sẽ khác nhau,
tính cách mỗi người cũng khác nhau,
19:15
if our neuro-anatomygiải phẫu thần kinh and our physiologicalSinh lý chemistryhóa học were differentkhác nhau.
312
1130000
4000
bởi vì cấu tạo nơ rông của chúng ta khác nhau,
và sinh lý học của chúng ta cũng khác nhau.
19:20
But we scientistscác nhà khoa học are inconsistentkhông phù hợp. If we were consistentthích hợp,
313
1135000
3000
Nhưng chúng ta, những nhà khoa học,
lại không kiên định.
Nếu chúng ta kiên định, phản ứng của chúng ta
đối với tội phạm, ví dụ như kẻ sát hại trẻ em,
19:24
our responsephản ứng to a misbehavinghỏng personngười, like a child-murderertrẻ em-kẻ giết người,
314
1139000
3000
19:27
should be something like, this unitđơn vị has a faultybị lỗi componentthành phần;
315
1142000
3000
phải giống như là "bộ phận này có cấu tạo bị lỗi,
19:30
it needsnhu cầu repairingSửa chữa. That's not what we say.
316
1145000
3000
nó cần được sửa chữa."
Nhưng thực tế, chúng ta không nói như thế.
19:33
What we say -- and I includebao gồm the mostphần lớn austerelyausterely mechanisticmechanistic amongtrong số us,
317
1148000
4000
Kể cả những người máy móc nhất, và tôi nghi ngờ đó là tôi,
19:37
which is probablycó lẽ me --
318
1152000
1000
sẽ nói rằng
19:38
what we say is, "VileThấp hèn monsterquái vật, prisonnhà tù is too good for you."
319
1153000
4000
"Tên quái vật đê hèn, tù ngục là quá tốt cho mi."
19:42
Or worsetệ hơn, we seektìm kiếm revengetrả thù, in all probabilityxác suất therebybằng cách ấy triggeringkích hoạt
320
1157000
4000
Hoặc tệ hơn, chúng ta tìm cách trả thù,
và qua đó, mở đầu
19:46
the nextkế tiếp phasegiai đoạn in an escalatingleo thang cyclechu kỳ of counter-revengechống trả thù,
321
1161000
3000
một chuỗi các hành động trả đũa qua lại
ngày càng leo thang,
19:49
which we see, of coursekhóa học, all over the worldthế giới todayhôm nay.
322
1164000
2000
và chúng ta có thể nhìn thấy
trên khắp thế giới hiện nay.
19:52
In shortngắn, when we're thinkingSuy nghĩ like academicshọc giả,
323
1167000
2000
Tóm gọn, khi chúng ta suy nghĩ như một nhà khoa học,
chúng ta xem con người như một cỗ máy
phức tạp và tỉ mỉ,
19:55
we regardquan tâm people as elaboratekỹ lưỡng and complicatedphức tạp machinesmáy móc,
324
1170000
3000
19:58
like computersmáy vi tính or carsxe hơi, but when we reverthoàn lại to beingđang humanNhân loại
325
1173000
4000
giống như máy tính và xe hơi,
nhưng khi ta nói về sống như một con người,
20:03
we behavehành xử more like BasilHúng quế FawltyFawlty, who, we remembernhớ lại,
326
1178000
3000
chúng ta lại cư xử như Basil Fawlty,
20:06
thrashedTivi his carxe hơi to teachdạy it a lessonbài học when it wouldn'tsẽ không startkhởi đầu
327
1181000
3000
người đàn ông mà chúng ta nhớ rắng,
đã phá hủy chiếc xe hơi
20:09
on gourmetăn ngon night. (LaughterTiếng cười)
328
1184000
3000
vì nó không chịu nổ máy vào đêm tiệc
(Khán giả cười).
20:13
The reasonlý do we personifypersonify things like carsxe hơi and computersmáy vi tính
329
1188000
3000
Lí do khiến chúng ta xem xe cộ và máy tính
như con người
20:16
is that just as monkeyskhỉ livetrực tiếp in an arborealsống trên cây worldthế giới
330
1191000
3000
cũng giống như loài khỉ sống trên cây,
20:19
and molesnốt ruồi livetrực tiếp in an undergroundngầm worldthế giới
331
1194000
3000
và chuột chũi sống dưới lòng đất,
20:22
and waterNước stridersstriders livetrực tiếp in a surfacebề mặt tension-dominatedthống trị căng thẳng flatlandFlatland,
332
1197000
3000
và bọ nước sống trên mặt phẳng
bị chi phối bởi sức căng bề mặt,
20:26
we livetrực tiếp in a socialxã hội worldthế giới. We swimbơi throughxuyên qua a seabiển of people --
333
1201000
4000
chúng ta sống trong xã hội tập thể.
Chúng ta bơi qua biển người,
20:30
a socialxã hội versionphiên bản of MiddleTrung WorldTrên thế giới.
334
1205000
2000
một phiên bản trong Trung Giới.
20:34
We are evolvedphát triển to second-guessSecond-Guess the behaviorhành vi of othersKhác
335
1209000
2000
Chúng ta tiến hóa theo lối dự đoán
hành động của những người khác,
20:37
by becomingtrở thành brilliantrực rỡ, intuitivetrực quan psychologistsnhà tâm lý học.
336
1212000
3000
thông qua cách ứng xử như
những nhà tâm lý học bẩm sinh và tài năng.
20:41
TreatingĐiều trị people as machinesmáy móc
337
1216000
2000
Xử trí với loài người như thể họ là những cỗ máy,
20:43
mayTháng Năm be scientificallykhoa học and philosophicallytriết học accuratechính xác,
338
1218000
3000
có thể đúng theo ý nghĩa khoa học và triết học,
nhưng kết quả lại chỉ là một hỗn độn
và lãng phí thời gian.
20:47
but it's a cumbersomecồng kềnh wastechất thải of time
339
1222000
1000
20:48
if you want to guessphỏng đoán what this personngười is going to do nextkế tiếp.
340
1223000
3000
Nếu bạn muốn đoán xem một người sẽ làm gì tiếp theo,
20:52
The economicallykinh tế usefulhữu ích way to modelmô hình a personngười
341
1227000
2000
phương pháp đơn giản nhất
chính là thiết lập mô hình về người đó
20:55
is to treatđãi him as a purposefulcó mục đích, goal-seekingTìm kiếm mục tiêu agentĐại lý
342
1230000
3000
và xem anh ta như một cá nhân
đầy mục đích và toan tính,
20:58
with pleasuresniềm vui and painsđau, desiresham muốn and intentionsý định,
343
1233000
2000
với những đam mê và đau khổ,
với những ước muốn và mục tiêu,
21:01
guilttội lỗi, blame-worthinessBlame-worthiness.
344
1236000
1000
tội lỗi và đáng trách.
21:03
PersonificationNhân hoá and the imputingimputing of intentionalcố ý purposemục đích
345
1238000
4000
Thông qua nhân hóa và đưa vào các thông tin về mục đích,
là phương pháp hữu hiệu nhất
để quan sát loài người.
21:08
is suchnhư là a brilliantlyrực rỡ successfulthành công way to modelmô hình humanscon người,
346
1243000
2000
21:11
it's hardlykhó khăn surprisingthật ngạc nhiên the sametương tự modelingmô hình hóa softwarephần mềm
347
1246000
3000
Hữu hiệu đến độ phần não bộ
vận hành mô hình tiên đoán này,
21:14
oftenthường xuyên seizesnắm bắt controlđiều khiển when we're tryingcố gắng to think about entitiescác thực thể
348
1249000
4000
thường chiếm lấy quyền điều khiển
khi chúng ta nghĩ về các thực thể khác
21:18
for which it's not appropriatethích hợp, like BasilHúng quế FawltyFawlty with his carxe hơi
349
1253000
3000
dù nó lại không mang lại hiệu quả mấy,
cũng giống như Basil Fawlty với chiếc xe của hắn,
21:21
or like millionshàng triệu of deludedlừa dối people with the universevũ trụ as a wholetoàn thể. (LaughterTiếng cười)
350
1256000
8000
hoặc cũng giống như hàng triệu người mờ mắt
tưởng rằng chúng ta là cả vũ trụ này.
21:29
If the universevũ trụ is queererqueerer than we can supposegiả sử,
351
1264000
2000
Nếu vụ trụ thực sự kỳ lạ hơn chúng ta có thể tưởng tượng,
21:32
is it just because we'vechúng tôi đã been naturallymột cách tự nhiên selectedđã chọn to supposegiả sử
352
1267000
3000
điều này có phải là vì chúng ta, theo bản năng, chỉ tin vào
21:35
only what we neededcần to supposegiả sử in ordergọi món to survivetồn tại
353
1270000
3000
những tưởng tượng có thể giúp chúng ta tồn tại
21:38
in the PleistoceneThế Pleistocen of AfricaAfrica?
354
1273000
2000
trông môi trường Châu Phi vào thể Thế Canh Tân?
21:41
Or are our brainsnão so versatilelinh hoạt and expandablemở rộng that we can
355
1276000
4000
Hay là não bộ của chúng ta rất đa dụng
và có khả năng phát triển,
21:45
trainxe lửa ourselveschúng ta to breakphá vỡ out of the boxcái hộp of our evolutionsự phát triển?
356
1280000
4000
đến độ chúng ta có thể giáo dục bản thân
và vượt ra khỏi giới hạn của tiến hóa?
21:50
Or, finallycuối cùng, are there some things in the universevũ trụ so queerLGBT
357
1285000
4000
Hay thậm chí, có những hiện tượng trong vũ trụ
kỳ lạ đến mức dù là
21:54
that no philosophytriết học of beingschúng sanh, howeverTuy nhiên godlikethần thánh, could dreammơ tưởng them?
358
1289000
6000
học thức của bậc thần linh, có thể tưởng tượng được?
22:01
Thank you very much.
359
1296000
1000
Cám ơn các bạn rất nhiều.
Translated by Nga Nguyen
Reviewed by Linh Ta

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Richard Dawkins - Evolutionary biologist
Oxford professor Richard Dawkins has helped steer evolutionary science into the 21st century, and his concept of the "meme" contextualized the spread of ideas in the information age. In recent years, his devastating critique of religion has made him a leading figure in the New Atheism.

Why you should listen

As an evolutionary biologist, Richard Dawkins has broadened our understanding of the genetic origin of our species; as a popular author, he has helped lay readers understand complex scientific concepts. He's best-known for the ideas laid out in his landmark book The Selfish Gene and fleshed out in The Extended Phenotype: the rather radical notion that Darwinian selection happens not at the level of the individual, but at the level of our DNA. The implication: We evolved for only one purpose — to serve our genes.

Of perhaps equal importance is Dawkins' concept of the meme, which he defines as a self-replicating unit of culture -- an idea, a chain letter, a catchy tune, an urban legend -- which is passed person-to-person, its longevity based on its ability to lodge in the brain and inspire transmission to others. Introduced in The Selfish Gene in 1976, the concept of memes has itself proven highly contagious, inspiring countless accounts and explanations of idea propagation in the information age.

In recent years, Dawkins has become outspoken in his atheism, coining the word "bright" (as an alternate to atheist), and encouraging fellow non-believers to stand up and be identified. His controversial, confrontational 2002 TED talk was a seminal moment for the New Atheism, as was the publication of his 2006 book, The God Delusion, a bestselling critique of religion that championed atheism and promoted scientific principles over creationism and intelligent design.

More profile about the speaker
Richard Dawkins | Speaker | TED.com