ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com
TEDWomen 2010

Hans Rosling: The magic washing machine

Hans Rosling và cái máy giặt kì diệu

Filmed:
2,973,428 views

Đâu là phát minh vĩ đại nhất của cuộc cách mạng công nghiệp? Hans Rosling đã dành vị trí này cho chiếc máy giặt. Với những biểu đồ mới được thiết kế từ Gapminder, Rosling chỉ ra cho chúng ta điều kì diệu xuất hiện khi sự phát triển kinh tế và điện đã biến một ngày giặt giũ nhàm chán trở thành một ngày đọc sách đầy trí tuệ.
- Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I was only fourbốn yearsnăm old
0
0
2000
Tôi chỉ mới 4 tuổi
00:17
when I saw my mothermẹ loadtải trọng a washingrửa machinemáy móc
1
2000
3000
khi tôi thấy mẹ tôi sử dụng máy giặt
00:20
for the very first time in her life.
2
5000
3000
lần đầu tiên trong cuộc đời bà ấy.
00:23
That was a great day for my mothermẹ.
3
8000
2000
Đó là một ngày trọng đại đối với mẹ tôi.
00:25
My mothermẹ and fathercha had been savingtiết kiệm moneytiền bạc for yearsnăm
4
10000
3000
Mẹ tôi và bố đã tiết kiệm tiền trong nhiều năm
00:28
to be ablecó thể to buymua that machinemáy móc,
5
13000
2000
để có thể mua cái máy giặt đó.
00:30
and the first day it was going to be used,
6
15000
2000
Và trong cái ngày đầu tiên mà nó được sử dụng,
00:32
even Grandma was invitedđược mời
7
17000
2000
kể cả bà nội tôi cũng được mời tới
00:34
to see the machinemáy móc.
8
19000
2000
để xem chiếc máy.
00:36
And Grandma was even more excitedbị kích thích.
9
21000
3000
Và thậm chí bà còn bị kích động hơn nữa.
00:39
ThroughoutTrong suốt her life
10
24000
2000
Trong suốt cuộc đời
00:41
she had been heatingsưởi ấm waterNước with firewoodcủi,
11
26000
2000
bà đã phải đun nước bằng bếp củi,
00:43
and she had handtay washedrửa sạch laundryGiặt ủi
12
28000
2000
và giặt bằng tay
00:45
for sevenbảy childrenbọn trẻ.
13
30000
2000
cho bảy đứa con.
00:47
And now she was going to watch
14
32000
3000
Và giờ đây, bà đang được nhìn thấy
00:50
electricityđiện do that work.
15
35000
3000
máy móc làm công việc đó.
00:53
My mothermẹ carefullycẩn thận openedmở ra the doorcửa,
16
38000
4000
Mẹ tôi cẩn thận mở cánh cửa,
00:57
and she loadednạp vào the laundryGiặt ủi
17
42000
2000
và chất đầy đồ giặt
00:59
into the machinemáy móc,
18
44000
2000
vào trong chiếc máy
01:01
like this.
19
46000
2000
như thế này.
01:03
And then, when she closedđóng the doorcửa,
20
48000
2000
Và khi bà đóng cánh cửa,
01:05
Grandma said, "No, no, no, no.
21
50000
2000
bà nội nói, "Không, không, không, không.
01:07
Let me, let me pushđẩy the buttonnút."
22
52000
3000
Để ta, để ta nhấn cái nút."
01:11
And Grandma pushedđẩy the buttonnút,
23
56000
2000
Và bà nội đã nhấn cái nút,
01:13
and she said, "Oh, fantastictuyệt diệu!
24
58000
3000
và bà nói, "Ồ, thật kì diệu.
01:16
I want to see this! Give me a chaircái ghế!
25
61000
2000
Ta muốn xem nó. Đưa ta cái ghế nào.
01:18
Give me a chaircái ghế! I want to see it,"
26
63000
2000
Đưa ta cái ghế. Ta muốn ngắm nhìn nó."
01:20
and she satngồi down in fronttrước mặt of the machinemáy móc,
27
65000
3000
Và bà ngồi xuống đó trước cái máy,
01:23
and she watchedđã xem the entiretoàn bộ washingrửa programchương trình.
28
68000
4000
rồi nhìn ngắm toàn bộ quá trình giặt.
01:27
She was mesmerizedmesmerized.
29
72000
2000
Bà ấy cứ như bị thôi miên vậy.
01:29
To my grandmotherbà ngoại,
30
74000
3000
Đối với bà nội tôi,
01:32
the washingrửa machinemáy móc was a miraclephép màu.
31
77000
3000
cái máy giặt thực sự là điều kì diệu.
01:35
TodayHôm nay, in SwedenThuỵ Điển and other richgiàu có countriesquốc gia,
32
80000
3000
Ngày nay, tại Thụy Điển và các quốc gia giàu mạnh khác,
01:38
people are usingsử dụng
33
83000
2000
mọi người đang sử dụng
01:40
so manynhiều differentkhác nhau machinesmáy móc.
34
85000
2000
rất nhiều loại máy móc khác nhau.
01:42
Look, the homesnhà are fullđầy of machinesmáy móc.
35
87000
2000
Hãy nhìn này, những ngôi nhà đầy những máy móc;
01:44
I can't even nameTên them all.
36
89000
2000
tôi thậm chí không thể kể hết tên của chúng.
01:46
And they alsocũng thế, when they want to traveldu lịch,
37
91000
3000
Và họ cũng vậy, khi họ muốn di chuyển,
01:49
they use flyingbay machinesmáy móc
38
94000
3000
họ sử dụng những chiếc máy "bay"
01:52
that can take them to remotexa destinationsđiểm đến.
39
97000
2000
mà có thể đưa họ đến những nơi xa xôi.
01:54
And yetchưa, in the worldthế giới, there are so manynhiều people
40
99000
2000
Nhưng, trên thế giới, còn có rất nhiều người
01:56
who still heatnhiệt the waterNước on firengọn lửa,
41
101000
3000
vẫn phải đun nước bằng bếp củi,
01:59
and they cooknấu ăn theirhọ foodmón ăn on firengọn lửa.
42
104000
3000
và nấu ăn bằng bếp củi.
02:02
SometimesĐôi khi they don't even have enoughđủ foodmón ăn,
43
107000
2000
Thậm chí đôi khi họ không có đủ thức ăn.
02:04
and they livetrực tiếp belowphía dưới the povertynghèo nàn linehàng.
44
109000
3000
Và họ sống dưới mức nghèo đói.
02:07
There are two billiontỷ fellowđồng bào humanNhân loại beingschúng sanh
45
112000
3000
Có tới hai tỉ con người
02:10
who livetrực tiếp on lessít hơn than two dollarsUSD a day.
46
115000
2000
sống chỉ với ít hơn 2 đô-la mỗi ngày.
02:12
And the richestgiàu nhất people over there --
47
117000
2000
Và những người giàu có nhất ở kia --
02:14
there's one billiontỷ people --
48
119000
2000
1 tỉ con người đó --
02:16
and they livetrực tiếp aboveở trên what I call the "airkhông khí linehàng,"
49
121000
4000
họ sống trên cái mà tôi gọi là "mức hàng không,"
02:20
because they spendtiêu more than $80 a day
50
125000
3000
bởi họ chi hơn 80 đô-la mỗi ngày
02:23
on theirhọ consumptiontiêu dùng.
51
128000
2000
cho tiêu dùng cá nhân.
02:25
But this is just one, two, threesố ba billiontỷ people,
52
130000
3000
Nhưng đó mới chỉ là một, hai, ba tỉ người,
02:28
and obviouslychắc chắn there are sevenbảy billiontỷ people in the worldthế giới,
53
133000
3000
và hiển nhiên là có tới 7 tỉ người trên thế giới,
02:31
so there mustphải be one, two, threesố ba, fourbốn billiontỷ people more
54
136000
3000
nên dĩ nhiên là có một, hai, ba, hay bốn tỉ người nữa,
02:34
who livetrực tiếp in betweengiữa the povertynghèo nàn and the airkhông khí linehàng.
55
139000
3000
những người sống giữa mức nghèo khó và "mức hàng không".
02:37
They have electricityđiện,
56
142000
3000
Họ có điện,
02:40
but the questioncâu hỏi is, how manynhiều have washingrửa machinesmáy móc?
57
145000
3000
nhưng câu hỏi đặt ra là, bao nhiêu người trong số đó có máy giặt?
02:43
I've donelàm xong the scrutinyGiám sát of marketthị trường datadữ liệu,
58
148000
3000
Tôi đã thực hiện một cuộc khảo sát kĩ lưỡng về thông số thị trường,
02:46
and I've foundtìm that, indeedthật,
59
151000
2000
và nhận thấy rằng, quả thực là,
02:48
the washingrửa machinemáy móc has penetratedthâm nhập belowphía dưới the airkhông khí linehàng,
60
153000
3000
máy giặt đã thâm nhập vào phía dưới "mức hàng không",
02:51
and todayhôm nay there's an additionalbổ sung one billiontỷ people out there
61
156000
3000
và ngày nay có thêm một tỉ người ngoài đó
02:54
who livetrực tiếp aboveở trên the "washrửa linehàng."
62
159000
3000
sống trên "mức máy giặt".
02:57
(LaughterTiếng cười)
63
162000
2000
(Tiếng cười)
02:59
And they consumetiêu dùng more than $40 permỗi day.
64
164000
4000
Và họ tiêu hơn 40 đô-la mỗi ngày.
03:03
So two billiontỷ have accesstruy cập to washingrửa machinesmáy móc.
65
168000
3000
Vậy nên có 2 tỉ người đã được dùng máy giặt.
03:06
And the remainingcòn lại fivesố năm billiontỷ,
66
171000
2000
Vậy còn 5 tỉ người còn lại,
03:08
how do they washrửa?
67
173000
2000
họ giặt bằng cách nào?
03:10
Or, to be more precisetóm lược,
68
175000
2000
Hay, chính xác hơn,
03:12
how do mostphần lớn of the womenđàn bà in the worldthế giới washrửa?
69
177000
3000
bằng cách nào mà phần lớn phụ nữ trên thế giới giặt giũ?
03:15
Because it remainsvẫn còn hardcứng work for womenđàn bà to washrửa.
70
180000
4000
Bởi vì vẫn còn tồn tại những cách giặt giũ khó khăn cho phụ nữ.
03:19
They washrửa like this: by handtay.
71
184000
3000
Họ giặt như thế này: bằng tay.
03:22
It's a hardcứng, time-consumingtốn thời gian laborlao động,
72
187000
4000
Đây là một công việc nặng nhọc và tiêu tốn thời gian
03:26
which they have to do for hoursgiờ everymỗi weektuần.
73
191000
3000
mà họ phải làm trong nhiều giờ mỗi tuần.
03:29
And sometimesđôi khi they alsocũng thế have to bringmang đến waterNước from farxa away
74
194000
3000
Và đôi khi họ còn phải mang nước từ những nơi xa xôi về
03:32
to do the laundryGiặt ủi at home,
75
197000
2000
để giặt giũ tại nhà.
03:34
or they have to bringmang đến the laundryGiặt ủi away to a streamsuối farxa off.
76
199000
4000
Hoặc là học phải mang đồ giặt đến những dòng suối rất xa.
03:38
And they want the washingrửa machinemáy móc.
77
203000
3000
Và họ muốn có máy giặt.
03:41
They don't want to spendtiêu suchnhư là a largelớn partphần of theirhọ life
78
206000
3000
Họ không muốn phải dành phần lớn cuộc đời mình
03:44
doing this hardcứng work
79
209000
2000
thực hiện công việc vất vả này
03:46
with so relativelytương đối lowthấp productivitynăng suất.
80
211000
2000
với năng suất tương đối thấp.
03:48
And there's nothing differentkhác nhau in theirhọ wishmuốn
81
213000
2000
Và không có gì khác biệt giữa điều mong muốn của họ
03:50
than it was for my grandmabà ngoại.
82
215000
2000
và của bà tôi cả.
03:52
Look here, two generationscác thế hệ agotrước in SwedenThuỵ Điển --
83
217000
3000
Hãy nhìn vào đây, hai thế hệ trước ở Thụy Điển --
03:55
pickingnhặt waterNước from the streamsuối,
84
220000
2000
mang nước về từ dòng suối,
03:57
heatingsưởi ấm with firewoodcủi and washingrửa like that.
85
222000
3000
đun nóng chúng bằng củi và giặt như vậy.£
04:00
They want the washingrửa machinemáy móc in exactlychính xác the sametương tự way.
86
225000
3000
Và mong muốn có máy giặt của họ giống hệt như nhau vậy.
04:03
But when I lecturebài học to environmentally-concernedmôi trường có liên quan studentssinh viên,
87
228000
3000
Nhưng khi tôi diễn thuyết với những sinh viên thuộc ngành môi trường,
04:06
they tell me, "No, everybodymọi người in the worldthế giới cannotkhông thể have carsxe hơi and washingrửa machinesmáy móc."
88
231000
4000
họ nói với tôi, "Không, không thể nào tất cả mọi người trên thế giới có ô tô và máy giặt được."
04:11
How can we tell this womanđàn bà
89
236000
2000
Làm sao họ có thể nói với người phụ nữ này
04:13
that she ain'tkhông phải là going to have a washingrửa machinemáy móc?
90
238000
2000
rằng cô ấy không thể có được một cái máy giặt?
04:15
And then I askhỏi my studentssinh viên,
91
240000
2000
Sau đó tôi hỏi những sinh viên của mình,
04:17
I've askedyêu cầu them -- over the last two yearsnăm I've askedyêu cầu,
92
242000
2000
tôi đã hỏi họ -- trong suốt 2 năm nay tôi vẫn hỏi,
04:19
"How manynhiều of you doesn't use a carxe hơi?"
93
244000
2000
"Bao nhiêu người trong số các bạn không sử dụng ô tô?"
04:21
And some of them proudlytự hào raisenâng cao theirhọ handtay
94
246000
2000
Và một vài trong số họ tự hào giơ tay lên
04:23
and say, "I don't use a carxe hơi."
95
248000
2000
và nói, "Em không sử dụng ô tô."
04:25
And then I put the really toughkhó khăn questioncâu hỏi:
96
250000
2000
Và rồi tôi đã đặt ra một câu hỏi thật khó khăn:
04:27
"How manynhiều of you
97
252000
2000
"Bao nhiêu người trong số các bạn
04:29
hand-washrửa tay your jeansQuần jean and your bedGiường sheetstấm?"
98
254000
2000
tự giặt tay quần jeans và mọi tấm ga trải giường?"
04:31
And no one raisednâng lên theirhọ handtay.
99
256000
3000
Không ai giơ tay cả.
04:34
Even the hardcorehardcore in the greenmàu xanh lá movementphong trào
100
259000
3000
Kể cả những nhân vật nòng cốt trong phong trào Xanh
04:37
use washingrửa machinesmáy móc.
101
262000
2000
đều sử dụng máy giặt.
04:39
(LaughterTiếng cười)
102
264000
4000
(Tiếng cười)
04:43
So how come [this is] something that everyonetất cả mọi người usessử dụng
103
268000
2000
Vậy làm sao mà một vật được mọi người sử dụng
04:45
and they think othersKhác will not stop it? What is specialđặc biệt with this?
104
270000
3000
và họ cho rằng những người người khác sẽ không thể ngừng sử dụng nó; điều gì đặc biệt với nó vậy?
04:48
I had to do an analysisphân tích about the energynăng lượng used in the worldthế giới.
105
273000
3000
Tôi đã phải thực hiện một bản phân tích về năng lượng sử dụng trên thế giới.
04:51
Here we are.
106
276000
2000
Chúng đây.
04:53
Look here, you see the sevenbảy billiontỷ people up there:
107
278000
2000
Nhìn đây, bạn thấy có 7 tỉ con người ở đó:
04:55
the airkhông khí people, the washrửa people,
108
280000
2000
những người "trên không", những người "giặt giũ"
04:57
the bulbbóng đèn people and the firengọn lửa people.
109
282000
3000
những người "bóng đèn" và những người "lửa".
05:00
One unitđơn vị like this
110
285000
2000
Một đơn vị như thế này
05:02
is an energynăng lượng unitđơn vị of fossilhóa thạch fuelnhiên liệu --
111
287000
3000
là một đơn vị năng lượng của nhiên liệu hóa thạch --
05:05
oildầu, coalthan or gaskhí đốt.
112
290000
2000
dầu, than đá hoặc gas.
05:07
That's what mostphần lớn of electricityđiện and the energynăng lượng in the worldthế giới is.
113
292000
3000
Đó là những thứ tạo nên phần lớn điện và năng lượng trên thế giới.
05:11
And it's 12 unitscác đơn vị used in the entiretoàn bộ worldthế giới,
114
296000
3000
Và có 12 đơn vị được sử dụng trên toàn thế giới,
05:14
and the richestgiàu nhất one billiontỷ, they use sixsáu of them.
115
299000
3000
và 1 tỉ người giàu có nhất, họ sử dụng 6 đơn vị trong số đó:
05:17
HalfMột nửa of the energynăng lượng is used by one sevenththứ bảy of the world'scủa thế giới populationdân số.
116
302000
3000
Một nửa số năng lượng đang được sử dụng bởi một phần bảy dân số thế giới.
05:20
And these onesnhững người who have washingrửa machinesmáy móc,
117
305000
2000
Và những người có máy giặt,
05:22
but not a housenhà ở fullđầy of other machinesmáy móc,
118
307000
2000
nhưng không phải một ngôi nhà với đầy đủ máy móc,
05:24
they use two.
119
309000
2000
họ sử dụng hai đơn vị.
05:26
This groupnhóm usessử dụng threesố ba, one eachmỗi.
120
311000
2000
Và nhóm người này sử dụng 3, 1 đơn vị cho 1 tỉ người.
05:28
And they alsocũng thế have electricityđiện.
121
313000
2000
Và những người này vẫn có điện.
05:30
And over there they don't even use one eachmỗi.
122
315000
3000
Nhưng còn những người ở phía đó, họ thậm chí không sử dụng 1 đơn vị cho mỗi 1 tỉ người.
05:33
That makeslàm cho 12 of them.
123
318000
2000
Và như thế tạo nên 12 đơn vị năng lượng.
05:35
But the mainchủ yếu concernmối quan ngại
124
320000
2000
Nhưng mối bận tâm chính
05:37
for the environmentally-interestedquan tâm đến môi trường studentssinh viên -- and they are right --
125
322000
3000
của những sinh viên môi trường -- và họ đúng --
05:40
is about the futureTương lai.
126
325000
2000
chính là về tương lai.
05:42
What are the trendsxu hướng? If we just prolongkéo dài thời gian the trendsxu hướng,
127
327000
3000
Xu hướng là gì? Nếu chúng ta chỉ nối dài những xu hướng,
05:45
withoutkhông có any realthực advancednâng cao analysisphân tích, to 2050,
128
330000
3000
mà không dùng bất cứ bản phân tích tiên tiến thực sự nào, đến năm 2050,
05:48
there are two things that can increasetăng the energynăng lượng use.
129
333000
3000
sẽ có 2 điều dẫn tới sự gia tăng của việc sử dụng năng lượng.
05:51
First, populationdân số growthsự phát triển.
130
336000
2000
Một là, sự gia tăng dân số,
05:53
SecondThứ hai, economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
131
338000
2000
Hai là, sự phát triển kinh tế.
05:55
PopulationDân số growthsự phát triển will mainlychủ yếu occurxảy ra amongtrong số the poorestnghèo nhất people here
132
340000
3000
Sự gia tăng dân số sẽ diễn ra phần lớn ở những người nghèo nhất,
05:58
because they have highcao childđứa trẻ mortalitytử vong
133
343000
2000
bởi vì họ có tỉ lệ tử vong trẻ em cao
06:00
and they have manynhiều childrenbọn trẻ permỗi womanđàn bà.
134
345000
2000
và mỗi người phụ nữ có nhiều con.
06:02
And [with] that you will get two extrathêm,
135
347000
2000
Và như vậy ta sẽ có thêm 2 ở đây,
06:04
but that won'tsẽ không changethay đổi the energynăng lượng use very much.
136
349000
2000
nhưng điều đó không làm thay đổi sự tiêu dùng năng lượng nhiều lắm.
06:06
What will happenxảy ra is economicthuộc kinh tế growthsự phát triển.
137
351000
3000
Chính sự phát triển kinh tế sẽ khiến điều đó xảy ra.
06:09
The besttốt of here in the emergingmới nổi economiesnền kinh tế --
138
354000
2000
Những nền kinh tế đang nổi lên --
06:11
I call them the NewMới EastĐông --
139
356000
2000
tôi gọi họ là phương Đông Mới --
06:13
they will jumpnhảy the airkhông khí linehàng.
140
358000
2000
họ sẽ nhảy qua đường chân trời.
06:15
"WoppWopp!" they will say.
141
360000
2000
"Wopp!" họ sẽ nói.
06:17
And they will startkhởi đầu to use as much as the Old WestWest are doing alreadyđã.
142
362000
3000
Và họ sẽ bắt đầu sử dụng năng lượng nhiều như là phương Tây cũ đang làm vậy.
06:20
And these people, they want the washingrửa machinemáy móc.
143
365000
3000
Và những con người này, họ muốn máy giặt chứ.
06:23
I told you. They'llHọ sẽ go there.
144
368000
2000
Tôi nói với bạn đó. Họ sẽ đến đó.
06:25
And they will doublegấp đôi theirhọ energynăng lượng use.
145
370000
2000
Và làm nhân đôi mức độ sử dụng năng lượng.
06:27
And we hopemong that the poornghèo nàn people will get into the electricđiện lightánh sáng.
146
372000
3000
Và chúng ta hi vọng rằng những những người nghèo sẽ bắt đầu sử dụng đèn điện.
06:30
And they'llhọ sẽ get a two-childhai đứa trẻ familygia đình withoutkhông có a stop in populationdân số growthsự phát triển.
147
375000
2000
Và họ sẽ bắt đầu có gia đình 2 con đi cùng với sự gia tăng dân số không ngừng.
06:32
But the totaltoàn bộ energynăng lượng consumptiontiêu dùng
148
377000
2000
Nhưng tổng mức sử dụng năng lượng
06:34
will increasetăng to 22 unitscác đơn vị.
149
379000
2000
sẽ tăng lên thành 22 đơn vị.
06:36
And these 22 unitscác đơn vị --
150
381000
3000
Và 22 đơn vị này
06:39
still the richestgiàu nhất people use mostphần lớn of it.
151
384000
3000
vẫn được sử dụng nhiều nhất bởi những người giàu nhất.
06:43
So what needsnhu cầu to be donelàm xong?
152
388000
2000
Vậy cần phải làm gì đây?
06:45
Because the riskrủi ro,
153
390000
2000
Bởi vì sự rủi ro,
06:47
the highcao probabilityxác suất of climatekhí hậu changethay đổi is realthực.
154
392000
3000
khả năng cao của sự thay đổi khí hậu là thật.
06:50
It's realthực.
155
395000
2000
Là thật đó.
06:52
Of coursekhóa học they mustphải be more energy-efficientnăng lượng hiệu quả.
156
397000
3000
Nên dĩ nhiên là họ cần sử dụng năng lượng hiệu quả hơn.
06:55
They mustphải changethay đổi behaviorhành vi in some way.
157
400000
2000
Họ cần thay đổi hành vi bằng những cách nào đó.
06:57
They mustphải alsocũng thế startkhởi đầu to producesản xuất greenmàu xanh lá energynăng lượng,
158
402000
2000
Họ cũng cần bắt đầu sản xuất năng lượng xanh,
06:59
much more greenmàu xanh lá energynăng lượng.
159
404000
2000
thật nhiều năng lượng xanh hơn nữa.
07:01
But untilcho đến they have the sametương tự energynăng lượng consumptiontiêu dùng permỗi personngười,
160
406000
3000
Nhưng cho đến khi mà họ có mức sử dụng năng lượng trên mỗi người giống với các nhóm khác,
07:04
they shouldn'tkhông nên give advicekhuyên bảo to othersKhác --
161
409000
2000
tốt hơn họ không nên khuyên người khác --
07:06
what to do and what not to do.
162
411000
2000
phải làm gì và không được làm gì.
07:08
(ApplauseVỗ tay)
163
413000
2000
(Vỗ tay)
07:10
Here we can get more greenmàu xanh lá energynăng lượng all over.
164
415000
4000
Ở đây chúng ta có thể tạo ra nhiều năng lượng xanh hơn tất cả.
07:14
This is what we hopemong mayTháng Năm happenxảy ra.
165
419000
2000
Đó là điều chúng ta hi vọng sẽ xảy ra.
07:16
It's a realthực challengethử thách in the futureTương lai.
166
421000
3000
Và đó là thách thức thực sự trong tương lai.
07:19
But I can assurecam đoan you that this womanđàn bà in the favelafavela in RioRio,
167
424000
3000
Nhưng tôi có thể chắc chắn với các bạn rằng, người phụ nữ trong căn chòi ở Rio này,
07:22
she wants a washingrửa machinemáy móc.
168
427000
2000
cô ấy thực sự muốn có một cái máy giặt.
07:24
She's very happyvui mừng about her ministerbộ trưởng, mục sư of energynăng lượng
169
429000
3000
Và cô ấy đã thực sự hạnh phúc khi Bộ trưởng Bộ Năng lượng
07:27
that providedcung cấp electricityđiện to everyonetất cả mọi người --
170
432000
2000
cung cấp điện cho tất cả mọi người --
07:29
so happyvui mừng that she even votedbình chọn for her.
171
434000
3000
quá hạnh phúc đến mức cô ấy thậm chí đã bỏ phiếu cho bà.
07:32
And she becameđã trở thành DilmaDilma RousseffRousseff,
172
437000
2000
Và bà trở thành Dilma Rousseff,
07:34
the president-electTổng thống
173
439000
2000
tổng thống dân cử
07:36
of one of the biggestlớn nhất democraciesnền dân chủ in the worldthế giới --
174
441000
2000
của một trong những nền cộng hòa lớn nhất thế giới --
07:38
movingdi chuyển from ministerbộ trưởng, mục sư of energynăng lượng to presidentchủ tịch.
175
443000
3000
đã từ Bộ trưởng Bộ Năng lượng trở thành tổng thống.
07:41
If you have democracydân chủ,
176
446000
2000
Nếu bạn sở hữu nền dân chủ,
07:43
people will votebỏ phiếu for washingrửa machinesmáy móc.
177
448000
2000
nhân dân sẽ bầu cử cho những cái máy giặt.
07:45
They love them.
178
450000
2000
Họ yêu mến chúng.
07:49
And what's the magicma thuật with them?
179
454000
2000
Và đâu là điều kì diệu với họ?
07:51
My mothermẹ explainedgiải thích the magicma thuật with this machinemáy móc
180
456000
3000
Mẹ tôi đã giải thích điều kì diệu với chiếc máy này
07:54
the very, very first day.
181
459000
2000
ngay từ cái ngày đầu tiên ấy.
07:56
She said, "Now HansHans,
182
461000
2000
Bà nói, "Bây giờ, Hans,
07:58
we have loadednạp vào the laundryGiặt ủi.
183
463000
2000
chúng ta đã chất đầy đồ giặt;
08:00
The machinemáy móc will make the work.
184
465000
2000
chiếc máy sẽ làm công việc đó.
08:02
And now we can go to the librarythư viện."
185
467000
2000
Và giờ chúng ta có thể tới thư viện.
08:04
Because this is the magicma thuật:
186
469000
2000
Bởi vì đó chính là điều kì diệu:
08:06
you loadtải trọng the laundryGiặt ủi,
187
471000
2000
bạn giặt đồ,
08:08
and what do you get out of the machinemáy móc?
188
473000
2000
và điều gì bạn sẽ lấy ra được từ chiếc máy?
08:10
You get bookssách out of the machinesmáy móc,
189
475000
3000
Bạn lấy sách ra khỏi những chiếc máy,
08:13
children'strẻ em bookssách.
190
478000
2000
những cuốn sách cho thiếu nhi.
08:15
And mothermẹ got time to readđọc for me.
191
480000
2000
Và mẹ dành thời gian đọc cho tôi.
08:17
She lovedyêu this. I got the "ABC'sABC" --
192
482000
2000
Bà yêu công việc đó. Tôi được dạy "ABC."
08:19
this is where I startedbắt đầu my careernghề nghiệp as a professorGiáo sư,
193
484000
3000
Đó là nơi tôi bắt đầu sự nghiệp giáo sư của mình,
08:22
when my mothermẹ had time to readđọc for me.
194
487000
2000
khi mẹ có thời gian đọc cho tôi.
08:24
And she alsocũng thế got bookssách for herselfcô ấy.
195
489000
2000
Và bà còn lấy sách cho bản thân nữa.
08:26
She managedquản lý to studyhọc EnglishTiếng Anh
196
491000
2000
Bà cố gắng học tiếng Anh
08:28
and learnhọc hỏi that as a foreignngoại quốc languagengôn ngữ.
197
493000
2000
và học nó như là một ngoại ngữ.
08:30
And she readđọc so manynhiều novelstiểu thuyết,
198
495000
2000
Bà đã đọc rất nhiều tiểu thuyết,
08:32
so manynhiều differentkhác nhau novelstiểu thuyết here.
199
497000
3000
rất nhiều tiểu thuyết khác nhau.
08:35
And we really, we really lovedyêu this machinemáy móc.
200
500000
3000
Và chúng tôi thực sự, thực sự yêu mến chiếc máy này.
08:39
And what we said, my mothermẹ and me,
201
504000
3000
Và chúng tôi, mẹ tôi và tôi, đều nói
08:42
"Thank you industrializationcông nghiệp hoá.
202
507000
3000
"Cảm ơn sự công nghiệp hóa.
08:45
Thank you steelThép millcối xay.
203
510000
2000
Cảm ơn nhà máy thép.
08:47
Thank you powerquyền lực stationga tàu.
204
512000
2000
Cảm ơn nhà máy điện.
08:49
And thank you chemicalhóa chất processingChế biến industryngành công nghiệp
205
514000
3000
Và cảm ơn ngành công nghiệp hóa chất
08:52
that gaveđưa ra us time to readđọc bookssách."
206
517000
2000
đã đem đến cho chúng tôi thời gian để đọc sách."
08:54
Thank you very much.
207
519000
2000
Cảm ơn các bạn rất nhiều.
08:56
(ApplauseVỗ tay)
208
521000
13000
(Vỗ tay)
Translated by Minh Trang Lai
Reviewed by An Nguyen Ngoc

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Hans Rosling - Global health expert; data visionary
In Hans Rosling’s hands, data sings. Global trends in health and economics come to vivid life. And the big picture of global development—with some surprisingly good news—snaps into sharp focus.

Why you should listen

Even the most worldly and well-traveled among us have had their perspectives shifted by Hans Rosling. A professor of global health at Sweden's Karolinska Institute, his work focused on dispelling common myths about the so-called developing world, which (as he pointed out) is no longer worlds away from the West. In fact, most of the Third World is on the same trajectory toward health and prosperity, and many countries are moving twice as fast as the west did.

What set Rosling apart wasn't just his apt observations of broad social and economic trends, but the stunning way he presented them. Guaranteed: You've never seen data presented like this. A presentation that tracks global health and poverty trends should be, in a word: boring. But in Rosling's hands, data sings. Trends come to life. And the big picture — usually hazy at best — snaps into sharp focus.

Rosling's presentations were grounded in solid statistics (often drawn from United Nations and World Bank data), illustrated by the visualization software he developed. The animations transform development statistics into moving bubbles and flowing curves that make global trends clear, intuitive and even playful. During his legendary presentations, Rosling took this one step farther, narrating the animations with a sportscaster's flair.

Rosling developed the breakthrough software behind his visualizations through his nonprofit Gapminder, founded with his son and daughter-in-law. The free software — which can be loaded with any data — was purchased by Google in March 2007. (Rosling met the Google founders at TED.)

Rosling began his wide-ranging career as a physician, spending many years in rural Africa tracking a rare paralytic disease (which he named konzo) and discovering its cause: hunger and badly processed cassava. He co-founded Médecins sans Frontièrs (Doctors without Borders) Sweden, wrote a textbook on global health, and as a professor at the Karolinska Institut in Stockholm initiated key international research collaborations. He's also personally argued with many heads of state, including Fidel Castro.

Hans Rosling passed away in February 2017. He is greatly missed.


More profile about the speaker
Hans Rosling | Speaker | TED.com