ABOUT THE SPEAKER
Jessica Pryce - Child advocate, social scientist
Jessica Pryce creates strategies to reduce the impact of racial bias in child protective services.

Why you should listen

Jessica Pryce curates child welfare research that focuses on answering legislative questions and informing social policy. She has conducted research at the state and national level while publishing and presenting her work nationally and internationally. Her research has focused on the training and education of the workforce, racial disparity in child welfare decisions, and the disproportionality in our country's foster care system. Pryce is executive director of a research center at Florida State University

After earning her PhD at Howard University and working in New York state for two years, Pryce was appointed in 2016 the new Executive Director of the Florida Institute for Child Welfare, where she mobilizes social scientists devoted to improving the intractable issues that have negatively impacted the lives of vulnerable children and their families. She is currently engaged in a multi-year project focused on illuminating the experiences of black parents as they matriculate through child protective services. That same year, Pryce published an article illuminating strategies for the promotion of racial equity in a community on Long Island, NY.

In 2018, she was selected as a TED Resident. During the residency, she worked to disseminate strategies to child welfare agencies with the goal of their adopting Blind Removals, a racial equity strategy in child protection. Understanding the negative impact of removing children from their parents unnecessarily, Pryce has also written on the lingering, historical trauma of sanctioned family separations in the US.

More profile about the speaker
Jessica Pryce | Speaker | TED.com
TED Residency

Jessica Pryce: To transform child welfare, take race out of the equation

Jessica Pryce: Chuyển hóa hệ thống phúc lợi trẻ em, loại bỏ thành kiến sắc tộc.

Filmed:
1,264,902 views

Trong bài nói chuyện về tác động của sắc tộc và khu dân cư đối với các quyết định nuôi dưỡng trẻ, nhà hoạt động xã hội Jessica Pryce chia sẻ một giải pháp đầy hứa hẹn để giúp các cơ quan phúc lợi trẻ em đưa ra những đánh giá không thiên vị về việc khi nào nên đưa trẻ ra khỏi gia đình. “Hãy cùng nhau xây dựng một hệ thống tiếp thêm sức mạnh cho các gia đình thay vì chia cắt họ.” – Pryce nói.
- Child advocate, social scientist
Jessica Pryce creates strategies to reduce the impact of racial bias in child protective services. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want you to imaginetưởng tượng that you are
a ChildTrẻ em ProtectiveBảo vệ ServicesDịch vụ workercông nhân.
0
944
3754
Hãy tưởng tượng bạn làm việc tại
Tổ chức bảo trợ trẻ em.
Và bạn phải lên tiếng chống lại
sự ngược đãi trẻ em.
00:17
And you have to respondtrả lời
to a reportbài báo cáo of childđứa trẻ abuselạm dụng.
1
5563
2817
Bạn bước vào một căn nhà,
một cách đường đột, không báo trước.
00:21
You walkđi bộ into a home, unannouncedbáo trước,
unexpectedbất ngờ, certainlychắc chắn uninvitedkhông mời.
2
9159
4865
Điều đầu tiên bạn thấy chính là
một cái nệm giữa phòng, trên sàn nhà.
00:27
The first thing you see is a mattressnệm
in the middleở giữa of the roomphòng, on the floorsàn nhà.
3
15189
3714
00:30
ThreeBa kidstrẻ em lyingnói dối on it, asleepngủ.
4
18927
2000
Ba đứa trẻ đang say ngủ trên đó.
00:33
There's a smallnhỏ bé tablebàn nearbygần đó
with a couplevợ chồng of ashtraysgạt tàn thuốc lá,
5
21982
3556
Cạnh đấy là một cái bàn nhỏ
với vài cái gạt tàn,
cùng với những vỏ bia rỗng.
00:37
emptytrống beerbia canslon.
6
25562
1348
00:40
LargeLớn ratcon chuột trapsbẫy are setbộ in the cornergóc,
7
28268
2579
Những cái bẫy chuột to đùng
được đặt ở góc phòng,
00:42
not too farxa from where
the kidstrẻ em lienói dối asleepngủ.
8
30871
3166
khá gần nơi lũ trẻ đang say ngủ.
00:46
So you make a notechú thích.
9
34061
1266
Vậy nên bạn ghi chép.
Một phần công việc của bạn
là kiểm tra toàn bộ căn nhà.
00:49
A partphần of your jobviệc làm is walkingđi dạo
throughxuyên qua the entiretoàn bộ home.
10
37173
3174
Nên bạn bắt đầu với căn bếp,
nơi chỉ có một ít thực phẩm.
00:52
So you startkhởi đầu with the kitchenphòng bếp,
where there's very little foodmón ăn.
11
40371
2936
Bạn chú ý đến một chiếc nệm khác đặt
trên sàn nhà trong phòng ngủ,
00:56
You noticeđể ý anotherkhác mattressnệm
in the bedroomphòng ngủ, on the floorsàn nhà,
12
44315
3278
00:59
that the mothermẹ sharescổ phiếu
with her infanttrẻ sơ sinh childđứa trẻ.
13
47617
2642
nơi mà người mẹ đang nằm cùng
với đứa trẻ sơ sinh.
Thông thường thì, tại thời điểm này,
hai trường hợp có thể xảy ra.
01:04
Now, generallynói chung là, at this pointđiểm,
two things mayTháng Năm happenxảy ra.
14
52419
3362
Những đứa trẻ được coi là không an toàn
và được chuyển ra khỏi nhà,
01:08
The childrenbọn trẻ are deemedcoi unsafekhông an toàn
and removedloại bỏ from the home,
15
56649
3494
01:12
and placedđặt in statetiểu bang custodyquyền nuôi con
for a specifiedquy định periodgiai đoạn of time.
16
60167
3338
giao cho nhà nước giám hộ
trong một khoảng thời gian nhất định.
Hoặc được tiếp tục sống cùng gia đình
01:16
Or the childrenbọn trẻ remainvẫn còn with theirhọ familygia đình
17
64657
3217
01:19
and the childđứa trẻ welfarephúc lợi systemhệ thống
providescung cấp help and supportủng hộ.
18
67898
3725
và hệ thống phúc lợi trẻ em
sẽ cung cấp sự giúp đỡ và hỗ trợ.
Khi làm việc tại
Tổ chức Bảo trợ Trẻ em,
01:25
When I was a ChildTrẻ em
ProtectiveBảo vệ ServicesDịch vụ workercông nhân,
19
73699
2143
01:27
I saw things like this all the time.
20
75866
2584
tôi liên tục chứng kiến
những cảnh tượng như vậy.
01:30
Some farxa better, some farxa worsetệ hơn.
21
78474
2133
Số thì tốt hơn,
một số còn tệ hơn.
Hãy tưởng tượng
bạn là người đến kiểm tra ngôi nhà đó,
01:33
I askedyêu cầu you to imaginetưởng tượng
yourselfbản thân bạn in that home,
22
81800
2198
01:36
because I wonderngạc nhiên what crossedvượt qua your mindlí trí.
23
84022
2413
bởi tôi muốn biết các bạn
sẽ suy nghĩ những gì.
01:38
What guideshướng dẫn your decisionsquyết định?
24
86459
1800
Điều gì ảnh hưởng quyết định của bạn?
01:40
What's going to impactva chạm
your opinionquan điểm of that familygia đình?
25
88729
3080
Điều gì sẽ tác động đến
suy nghĩ của bạn về gia đình đó?
Bạn nghĩ họ thuộc chủng tộc, sắc tộc nào?
01:44
What racecuộc đua, ethnicitydân tộc,
did you think the familygia đình was?
26
92539
3466
Tôi muốn các bạn biết rằng
nếu là những đứa trẻ da trắng,
01:49
I want you to realizenhận ra
that if those childrenbọn trẻ were whitetrắng,
27
97800
3285
thì gia đình thông thường vẫn sống
cùng nhau sau cuộc kiểm tra này.
01:53
it is more likelycó khả năng that theirhọ familygia đình
staysở lại togethercùng với nhau after that visitchuyến thăm.
28
101109
3977
Một nghiên cứu tại
Đại học Pennsylvania
01:58
ResearchNghiên cứu donelàm xong at
the UniversityTrường đại học of PennsylvaniaPennsylvania
29
106601
2238
chỉ ra rằng gia đình da trắng trung bình
nhận được nhiều sự trợ giúp hơn
02:00
foundtìm that whitetrắng familiescác gia đình, on averageTrung bình cộng,
have accesstruy cập to more help and more supportủng hộ
30
108863
4809
từ hệ thống phúc lợi trẻ em.
02:05
from the childđứa trẻ welfarephúc lợi systemhệ thống.
31
113696
1618
02:07
And theirhọ casescác trường hợp are lessít hơn likelycó khả năng
to go throughxuyên qua a fullđầy investigationcuộc điều tra.
32
115632
4820
Và trường hợp của họ sẽ thường
không phải qua điều tra kĩ càng.
Nhưng nếu là trẻ da đen,
02:14
But on the other handtay,
if those kidstrẻ em are blackđen,
33
122333
2559
thì khả năng chúng phải
rời khỏi nhà cao hơn gấp bốn lần,
02:17
they are fourbốn timeslần
more likelycó khả năng to be removedloại bỏ,
34
125976
2887
và chúng sẽ
ở lại trung tâm chăm sóc lâu hơn,
02:20
they spendtiêu longerlâu hơn periodskinh nguyệt
of time in fosternuôi dưỡng carequan tâm,
35
128887
3277
02:24
and it's harderkhó hơn to find them
a stableổn định fosternuôi dưỡng placementvị trí.
36
132188
3103
và rất khó để tìm được
một trung tâm chăm sóc ổn định.
Vì hệ thống chăm sóc trẻ em
chỉ là sự bảo trợ tức thời,
02:29
FosterNuôi dưỡng carequan tâm is meantý nghĩa to be
an immediatengay lập tức shelternơi trú ẩn of protectionsự bảo vệ
37
137299
2889
cho trẻ có nguy cơ cao bị lạm dụng.
02:32
for kidstrẻ em who are at highcao riskrủi ro.
38
140212
1651
02:33
But it's alsocũng thế a confusinggây nhầm lẫn
and traumaticchấn thương exitlối thoát from the familygia đình.
39
141887
4133
Nhưng đó cũng là một giải pháp
làm bối rối, tổn thương cho gia đình.
Một nghiên cứu
tại Đại học Minnesota
02:39
ResearchNghiên cứu donelàm xong at
the UniversityTrường đại học of MinnesotaMinnesota
40
147027
2111
02:41
foundtìm that kidstrẻ em
who wentđã đi throughxuyên qua fosternuôi dưỡng carequan tâm
41
149162
2515
chỉ ra rằng những đứa trẻ
từng ở trung tâm bảo trợ,
02:43
had more behavioralhành vi problemscác vấn đề
and internalizedinternalized issuesvấn đề
42
151701
3207
thường gặp nhiều vấn đề
về hành vi và cảm xúc hơn,
02:46
than kidstrẻ em who remainvẫn còn with theirhọ familiescác gia đình
while receivingtiếp nhận help and supportủng hộ.
43
154932
4450
so với trẻ được sống
cùng gia đình trong khi nhận giúp đỡ.
Trường hợp mà tôi đã nói lúc đầu
khá phổ biến.
02:52
The scenariokịch bản I mentionedđề cập earliersớm hơn
is not uncommonphổ biến.
44
160691
2690
Người mẹ đơn thân
sống trong ngôi nhà tồi tàn
02:55
A singleĐộc thân mothermẹ,
livingsống in low-incomethu nhập thấp housingnhà ở
45
163405
2333
02:57
with her fourbốn childrenbọn trẻ.
46
165762
1534
với bốn đứa con.
Và chuột khiến việc bảo quản thức ăn
là bất khả thi,
02:59
And the ratschuột make it
almosthầu hết impossibleKhông thể nào to keep foodmón ăn,
47
167695
2609
03:02
let alonemột mình freshtươi foodmón ăn in the home.
48
170328
2267
chứ đừng nói đến thức ăn tươi ngon.
03:05
Does that mothermẹ deservexứng đáng
to have her childrenbọn trẻ takenLấy from her?
49
173792
3356
Vậy người mẹ đó có đáng phải
xa cách những đứa con của mình?
Luật sư bảo trợ gia đình,
Emma Ketteringham, cho biết
03:10
EmmaEmma KetteringhamKetteringham,
a familygia đình courttòa án attorneyluật sư,
50
178934
2253
nếu bạn sống trong một nơi tồi tàn,
03:13
saysnói that if you livetrực tiếp
in a poornghèo nàn neighborhoodkhu vực lân cận,
51
181211
2874
03:16
then you better be a perfecthoàn hảo parentcha mẹ.
52
184109
1819
thì bạn càng phải là bậc cha mẹ tốt.
03:19
She saysnói that we placeđịa điểm unfairkhông công bằng,
oftenthường xuyên unreachablekhông thể kết nối standardstiêu chuẩn
53
187109
3756
Cô ấy cho rằng chúng ta
đã đặt những tiêu chuẩn bất công
lên những bậc cha mẹ
đã nuôi dưỡng con họ trong nghèo khó.
03:22
on parentscha mẹ who are raisingnuôi theirhọ kidstrẻ em
with very little moneytiền bạc.
54
190889
2873
Nơi sống và sắc tộc của họ,
03:26
And theirhọ neighborhoodkhu vực lân cận and ethnicitydân tộc
55
194199
2611
03:28
impactva chạm whetherliệu or not
theirhọ kidstrẻ em are removedloại bỏ.
56
196834
2674
liệu có ảnh hưởng đến việc
con cái họ phải rời đi.
Trong vòng 2 năm làm việc cho
tổ chức bảo trợ trẻ em, tôi đã
03:33
In the two yearsnăm I spentđã bỏ ra
on the fronttrước mặt linesđường dây of childđứa trẻ welfarephúc lợi,
57
201783
2868
đưa ra những quyết định mạnh.
03:36
I madethực hiện high-stakescao-stakes decisionsquyết định.
58
204675
1593
03:38
And I saw firsthandtrực tiếp
how my personalcá nhân valuesgiá trị impactedảnh hưởng my work.
59
206292
3523
Những giá trị tôi coi trọng,
đã ảnh hưởng đến công việc của tôi.
Hiện tại, ở khoa công tác xã hội
tại Đại học bang Florida,
03:42
Now, as socialxã hội work facultygiảng viên
at FloridaFlorida StateNhà nước UniversityTrường đại học,
60
210736
4293
tôi đứng đầu một tổ chức,
03:47
I leadchì an institutehọc viện
61
215053
1151
03:48
that curatescurates the mostphần lớn innovativesáng tạo
and effectivecó hiệu lực childđứa trẻ welfarephúc lợi researchnghiên cứu.
62
216228
3793
phát triển nghiên cứu về bảo trợ trẻ em
hiệu quả và sáng tạo nhất.
Nghiên cứu chỉ ra số trẻ da đen
trong hệ thống bảo trợ cao gấp hai lần,
03:52
And researchnghiên cứu tellsnói us that there are
twicehai lần as manynhiều blackđen kidstrẻ em in fosternuôi dưỡng carequan tâm,
63
220486
4730
28%,
03:57
twenty-eighthai mươi tám percentphần trăm,
64
225240
1897
03:59
than there are in the generalchung
populationdân số, 14 percentphần trăm.
65
227161
3753
so với mặt bằng chung
là 14%.
Và dù có rất nhiều nguyên nhân,
04:03
And althoughmặc dù there are
severalmột số reasonslý do why,
66
231673
2063
hôm nay tôi sẽ đề cập đến
một nguyên nhân:
04:05
I want to discussbàn luận one reasonlý do todayhôm nay:
67
233760
2238
04:08
implicittiềm ẩn biassự thiên vị.
68
236022
1150
đó là thành kiến ngầm.
Hãy bắt đầu với từ "ngầm".
04:10
Let's startkhởi đầu with "implicittiềm ẩn."
69
238815
1572
04:12
It's subconscioustiềm thức,
something you're not awareý thức of.
70
240411
2800
Nó vô hình, là thứ mà bạn
không nhận ra.
"Thành kiến" - những khuôn mẫu, định kiến
04:16
BiasThiên vị -- those stereotypeskhuôn mẫu and attitudesthái độ
71
244752
2263
04:19
that we all have
about certainchắc chắn groupscác nhóm of people.
72
247039
2666
mà chúng ta áp đặt lên
những nhóm người nhất định.
04:22
So, implicittiềm ẩn biassự thiên vị is what lurksẩn nấp
in the backgroundlý lịch
73
250021
2991
Vậy thành kiến ngầm
là những gì tiềm ẩn
04:25
of everymỗi decisionphán quyết that we make.
74
253036
2067
đằng sau những quyết định của chúng ta.
04:28
So how can we fixsửa chữa it?
75
256608
1399
Vậy làm thế nào
để khắc phục nó?
Tôi có một giải pháp hứa hẹn,
mà tôi muốn chia sẻ cho bạn.
04:30
I have a promisinghứa hẹn solutiondung dịch
that I want to sharechia sẻ.
76
258973
2808
Hiện tại, hầu hết các bang,
04:34
Now, in almosthầu hết everymỗi statetiểu bang,
77
262671
1348
04:36
there are highcao numberssố of blackđen kidstrẻ em
going into fosternuôi dưỡng carequan tâm.
78
264043
3257
có rất nhiều trẻ em da đen
tại các trung tâm bảo trợ.
Nhưng số liệu đã chỉ ra ở quận Nassau,
04:40
But datadữ liệu revealedtiết lộ that NassauNassau CountyQuận,
79
268206
3127
một cộng đồng ở New York,
04:43
a communitycộng đồng in NewMới YorkYork,
80
271357
1643
04:45
had managedquản lý to decreasegiảm bớt
the numbercon số of blackđen kidstrẻ em beingđang removedloại bỏ.
81
273024
3476
đã thành công trong việc giảm
số trẻ da đen bị tách khỏi gia đình.
04:48
And in 2016, I wentđã đi
into that communitycộng đồng with my teamđội
82
276921
5131
Vào năm 2016, nhóm chúng tôi
đã đến thăm cộng đồng đó,
và bắt đầu cuộc nghiên cứu,
04:54
and led a researchnghiên cứu studyhọc,
83
282076
1817
04:55
discoveringkhám phá the use
of blindmù quáng removalgỡ bỏ meetingscuộc họp.
84
283917
3384
khám phá ra hiệu quả
của việc báo cáo ẩn danh.
Đây là cách nó hoạt động.
04:59
This is how it workscông trinh.
85
287887
1400
05:02
A casetrường hợp workercông nhân respondsđáp ứng
to a reportbài báo cáo of childđứa trẻ abuselạm dụng.
86
290014
2841
Một nhân viên đi điều tra
một trường hợp lạm dụng trẻ em.
Khi ra khỏi ngôi nhà,
05:05
They go out to the home,
87
293196
1389
05:06
but before the childrenbọn trẻ are removedloại bỏ,
88
294609
2063
nhưng trước khi đứa trẻ đó được chuyển đi,
người nhân viên đó
phải quay về văn phòng
05:08
the casetrường hợp workercông nhân
mustphải come back to the officevăn phòng
89
296696
2397
và báo cáo những gì họ thấy.
05:11
and presenthiện tại what they foundtìm.
90
299117
1706
05:13
But here'sđây là the distinctionphân biệt:
91
301220
1690
Nhưng đây là sự khác biệt:
05:14
When they presenthiện tại to the committeeủy ban,
92
302934
1795
Khi trình báo lên ủy ban,
05:16
they deletexóa bỏ namestên, ethnicitydân tộc,
neighborhoodkhu vực lân cận, racecuộc đua,
93
304753
3949
họ sẽ xóa tên, dân tộc,
khu phố, chủng tộc của trẻ,
tất cả thông tin nhận dạng trẻ.
05:20
all identifiablecó thể nhận dạng được informationthông tin.
94
308726
1933
05:23
They focustiêu điểm on what happenedđã xảy ra,
familygia đình strengthsức mạnh, relevantliên quan, thích hợp historylịch sử
95
311297
5756
Họ sẽ tập trung vào sự việc, nguồn lực
gia đình, các câu chuyện liên quan.
05:29
and the parents'cha mẹ abilitycó khả năng
to protectbảo vệ the childđứa trẻ.
96
317077
2714
và khả năng bảo vệ trẻ
của cha mẹ.
Với thông tin đó,
ủy ban sẽ đưa ra đề xuất,
05:32
With that informationthông tin,
the committeeủy ban makeslàm cho a recommendationsự giới thiệu,
97
320815
3373
05:36
never knowingbiết the racecuộc đua of the familygia đình.
98
324212
2467
mà không biết gì
về sắc tộc của gia đình trẻ.
05:40
BlindNgười mù removalsGỡ bỏ have madethực hiện
a drasticmạnh mẽ impactva chạm in that communitycộng đồng.
99
328300
3380
Việc ẩn danh
đã có tác động lớn đến cộng đồng này.
05:44
In 2011, 57 percentphần trăm of the kidstrẻ em
going into fosternuôi dưỡng carequan tâm were blackđen.
100
332125
4570
Năm 2011, 57% trẻ da đen
phải vào các trung tâm bảo trợ.
Nhưng sau năm năm áp dụng
báo cáo ẩn danh, con số đã giảm còn 21%.
05:49
But after fivesố năm yearsnăm of blindmù quáng removalsGỡ bỏ,
that is down to 21 percentphần trăm.
101
337712
4023
(Vỗ tay)
05:54
(ApplauseVỗ tay)
102
342667
6460
Đây là những gì tôi học được
từ việc trao đổi với họ:
06:01
Here'sĐây là what we learnedđã học
from talkingđang nói to some of the casetrường hợp workerscông nhân.
103
349151
3126
"Khi một gia đình từng tiếp xúc
với ủy ban bảo trợ trẻ em,
06:04
"When a familygia đình has a historylịch sử
with the departmentbộ phận,
104
352916
2968
đa số chúng ta thường
dựa vào đó để phán xét họ,
06:07
manynhiều of us holdgiữ that historylịch sử againstchống lại them,
105
355908
2651
06:10
even if they're tryingcố gắng
to do things differentlykhác."
106
358583
2547
ngay cả khi họ đã cố
làm điều gì đó khác."
06:13
"When I see a casetrường hợp from a certainchắc chắn
apartmentcăn hộ, chung cư buildingTòa nhà,
107
361892
2618
"Khi nhìn thấy
những địa chỉ đã biết,
khu nhà hay mã ZIP,
06:16
neighborhoodkhu vực lân cận or zipzip code,
108
364534
1977
06:18
I just automaticallytự động think the worsttệ nhất."
109
366535
2278
tôi tự nhiên nghĩ đến
những điều tồi tệ nhất."
"Phúc lợi trẻ em thường rất chủ quan
vì nó thuộc về cảm xúc.
06:22
"ChildTrẻ em welfarephúc lợi is very subjectivechủ quan,
because it's an emotionalđa cảm fieldcánh đồng.
110
370034
3619
Ai cũng bị cảm xúc của bản thân chi phối.
06:26
There's no one who doesn't have
emotionscảm xúc around this work.
111
374114
3112
Rất khó để rũ bỏ hết
06:29
And it's very hardcứng to leaverời khỏi
all of your stuffđồ đạc at the doorcửa
112
377250
2896
khi làm công việc này.
06:32
when you do this work.
113
380170
1238
06:33
So let's take the subjectivitychủ quan
of racecuộc đua and neighborhoodkhu vực lân cận out of it,
114
381432
4189
Nên đừng để cái nhìn chủ quan
về sắc tộc, xuất thân xen vào công việc,
như thế bạn có thể
đi đến kết quả khác."
06:38
and you mightcó thể get differentkhác nhau outcomeskết quả."
115
386720
2119
Biện pháp ẩn danh này
kéo chúng ta lại gần nhau hơn
06:42
BlindNgười mù removalsGỡ bỏ seemhình như to be
bringingđưa us closergần hơn
116
390720
2758
để giải quyết vấn đề thành kiến ngầm
trong quyết định chăm sóc trẻ.
06:45
to solvinggiải quyết the problemvấn đề of implicittiềm ẩn biassự thiên vị
in foster-careFoster-Care decisionsquyết định.
117
393502
4043
Bước tiếp theo của tôi
06:50
My nextkế tiếp stepbậc thang is figuringtìm kiếm out
118
398490
2324
06:52
how to use artificialnhân tạo intelligenceSự thông minh
and machinemáy móc learninghọc tập
119
400838
2961
là tìm ra
cách sử dụng trí tuệ nhân tạo và học máy,
để mở rộng dự án,
06:55
to bringmang đến this projectdự án to scaletỉ lệ
120
403823
2008
làm cho nó dễ tiếp cận
tại nhiều nơi khác nữa.
06:57
and make it more accessiblecó thể truy cập
to other statestiểu bang.
121
405855
2285
07:00
I know we can transformbiến đổi childđứa trẻ welfarephúc lợi.
122
408514
2533
Chúng ta có thể thay đổi
hệ thống phúc lợi trẻ em.
07:03
We can holdgiữ organizationstổ chức accountablecó trách nhiệm
123
411522
2166
Các tổ chức phải có trách nhiệm
07:05
to developingphát triển the socialxã hội consciousnessý thức
of theirhọ employeesnhân viên.
124
413712
3143
nâng cao nhận thức chung
cho nhân viên của mình.
Chúng ta phải có trách nhiệm.
07:09
We can holdgiữ ourselveschúng ta accountablecó trách nhiệm
125
417292
1690
07:11
to makingchế tạo sure our decisionsquyết định
are drivenlái xe by ethicsĐạo Đức and safetyan toàn.
126
419006
3542
để đảm bảo các quyết định
được đưa ra bởi đạo đức và bảo đảm.
Hãy tưởng tượng một hệ thống bảo trợ,
tập trung vào việc đồng hành cùng cha mẹ
07:15
Let's imaginetưởng tượng a childđứa trẻ welfarephúc lợi systemhệ thống
that focusestập trung on partneringhợp tác with parentscha mẹ,
127
423419
5565
tiếp sức mạnh cho gia đình,
07:21
empoweringtrao quyền familiescác gia đình,
128
429008
1523
07:22
and no longerlâu hơn see povertynghèo nàn as failurethất bại.
129
430555
3023
không xem nghèo khó là thất bại.
Hãy cùng nhau xây dựng hệ thống này,
07:26
Let's work togethercùng với nhau to buildxây dựng a systemhệ thống
130
434666
2548
07:29
that wants to make familiescác gia đình strongermạnh mẽ hơn
insteadthay thế of pullingkéo them apartxa nhau.
131
437238
4128
làm cho các gia đình bền chặt hơn,
thay vì chia rẽ.
Xin cảm ơn.
07:34
Thank you.
132
442563
1175
07:35
(ApplauseVỗ tay) (CheeringCổ vũ)
133
443762
4134
(Vỗ tay) (Tán thưởng)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jessica Pryce - Child advocate, social scientist
Jessica Pryce creates strategies to reduce the impact of racial bias in child protective services.

Why you should listen

Jessica Pryce curates child welfare research that focuses on answering legislative questions and informing social policy. She has conducted research at the state and national level while publishing and presenting her work nationally and internationally. Her research has focused on the training and education of the workforce, racial disparity in child welfare decisions, and the disproportionality in our country's foster care system. Pryce is executive director of a research center at Florida State University

After earning her PhD at Howard University and working in New York state for two years, Pryce was appointed in 2016 the new Executive Director of the Florida Institute for Child Welfare, where she mobilizes social scientists devoted to improving the intractable issues that have negatively impacted the lives of vulnerable children and their families. She is currently engaged in a multi-year project focused on illuminating the experiences of black parents as they matriculate through child protective services. That same year, Pryce published an article illuminating strategies for the promotion of racial equity in a community on Long Island, NY.

In 2018, she was selected as a TED Resident. During the residency, she worked to disseminate strategies to child welfare agencies with the goal of their adopting Blind Removals, a racial equity strategy in child protection. Understanding the negative impact of removing children from their parents unnecessarily, Pryce has also written on the lingering, historical trauma of sanctioned family separations in the US.

More profile about the speaker
Jessica Pryce | Speaker | TED.com