ABOUT THE SPEAKER
Matt Russo - Astrophysicist, musician
Matt Russo is an astrophysicist and musician who translates the rhythm and harmony of the cosmos into music and sound.

Why you should listen

Matt Russo co-founded the art-science project SYSTEM Sounds and works to make astronomy more accessible to the visually impaired. His work has been featured in the New York Times, and he will lead an orchestra in an upcoming BBC documentary on the TRAPPIST-1 planetary system. He is currently a professor at Seneca College in Toronto, Canada, where he teaches a course on the deep connections between music and astronomy.

More profile about the speaker
Matt Russo | Speaker | TED.com
TEDxUofT

Matt Russo: What does the universe sound like? A musical tour

Matt Russo: Vũ trụ tạo ra âm thanh thế nào? Một chuyến đi âm nhạc

Filmed:
1,688,064 views

Ngoài kia có phải là một không gian yên lặng và không có sự sống như vẫn thường được mô tả? Có lẽ không. Nhà thiên văn học và nhạc sĩ Matt Russo sẽ đưa chúng ta đến với cuộc phiêu lưu ra ngoài vũ trụ, khai phá những bí ẩn về nhịp điệu và sự hài hòa của quỹ đạo các hành tinh. Vũ trụ luôn tràn ngập âm nhạc- ông cho biết-- chúng ta cần phải học cách để lắng nghe chúng.
- Astrophysicist, musician
Matt Russo is an astrophysicist and musician who translates the rhythm and harmony of the cosmos into music and sound. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I'd like you all
to closegần your eyesmắt, please ...
0
760
2200
Tôi muốn các bạn hãy nhắm mắt lại...
00:17
and imaginetưởng tượng yourselfbản thân bạn sittingngồi
in the middleở giữa of a largelớn, openmở fieldcánh đồng
1
5440
4216
và tưởng tượng mình đang ngồi
giữa một cánh đồng rộng lớn,
00:21
with the sunmặt trời settingcài đặt on your right.
2
9680
1667
với mặt trời sắp lặn bên phải bạn.
00:24
And as the sunmặt trời setsbộ,
3
12080
1216
Và khi mặt trời lặn,
00:25
imaginetưởng tượng that tonighttối nay
you don't just see the starssao appearxuất hiện,
4
13320
2936
tưởng tượng tối nay
bạn không chỉ nhìn thấy những ngôi sao,
00:28
but you're ablecó thể to hearNghe the starssao appearxuất hiện
5
16280
2016
mà còn có thể nghe thấy âm thanh của chúng
00:30
with the brightestsáng starssao
beingđang the loudestto nhất notesghi chú
6
18320
2896
với những ngôi sao sáng nhất
là những nốt nhạc to nhất
00:33
and the hotternóng hơn, bluerbluer starssao
producingsản xuất the higher-pitchedcao pitched notesghi chú.
7
21240
3520
và những ngôi sao xanh và nóng hơn
sẽ tạo thành những âm vực cao hơn.
00:37
(MusicÂm nhạc)
8
25840
6480
(Âm nhạc)
00:59
And sincekể từ eachmỗi constellationchòm sao
is madethực hiện up of differentkhác nhau typesloại of starssao,
9
47840
3256
Và bởi vì mỗi chòm sao được tạo thành
bởi nhiều ngôi sao khác nhau,
01:03
they'llhọ sẽ eachmỗi producesản xuất
theirhọ ownsở hữu uniqueđộc nhất melodygiai điệu êm ái,
10
51120
2696
chúng sẽ hình thành
nhịp điệu riêng của mình,
01:05
suchnhư là as AriesAries, the rambộ nhớ RAM.
11
53840
3080
như là chòm sao Bạch Dương,
hình con cừu đực.
01:11
(MusicÂm nhạc)
12
59000
1976
(Âm nhạc)
01:13
Or OrionOrion, the hunterthợ săn.
13
61000
2136
Hay là chòm sao Lạp Hộ với hình cung tên.
01:15
(MusicÂm nhạc)
14
63160
2760
(Âm nhạc)
01:19
Or even TaurusTaurus, the bullcon bò.
15
67160
1736
Hay chòm sao Kim Ngưu, hình con bò.
01:20
(MusicÂm nhạc)
16
68920
2200
(Âm nhạc)
01:26
We livetrực tiếp in a musicalâm nhạc universevũ trụ,
17
74120
2376
Chúng ta sống trong một vũ trụ
mang tính âm nhạc,
01:28
and we can use that to experiencekinh nghiệm
it from a newMới perspectivequan điểm,
18
76520
3536
và chúng ta có thể tận dụng điều đó
để trải nghiệm từ một góc nhìn mới,
01:32
and to sharechia sẻ that perspectivequan điểm
with a widerrộng hơn rangephạm vi of people.
19
80080
4056
và để chia sẻ góc nhìn đó
với nhiều người hơn.
01:36
Let me showchỉ you what I mean.
20
84160
1336
Để tôi giải thích rõ hơn.
01:37
(MusicÂm nhạc endskết thúc)
21
85520
1296
(Âm nhạc ngừng)
01:38
Now, when I tell people
I'm an astrophysicistvật lý thiên văn,
22
86840
2176
Khi tôi nói tôi là một nhà thiên văn học,
01:41
they're usuallythông thường prettyđẹp impressedấn tượng.
23
89040
1616
mọi người thường khá ấn tượng.
01:42
And then I say I'm alsocũng thế a musiciannhạc sĩ --
they're like, "Yeah, we know."
24
90680
3216
Và khi tôi nói tôi cũng là nhạc sĩ,
họ sẽ phản ứng: "Chúng tôi biết"
01:45
(LaughterTiếng cười)
25
93920
1016
(Cười)
01:46
So everyonetất cả mọi người seemsdường như to know
26
94960
1296
Hình như mọi người đều biết
01:48
that there's this deepsâu connectionkết nối
betweengiữa musicÂm nhạc and astronomythiên văn học.
27
96280
2936
có một sự liên kết sâu sắc
giữa âm nhạc và vũ trụ.
01:51
And it's actuallythực ra a very old ideaý kiến;
28
99240
1656
Thực ra đó là một quan niệm cũ;
01:52
it goesđi back over 2,000 yearsnăm
to PythagorasPythagoras.
29
100920
3016
nó có niên đại hơn 2000 năm
từ thời Pytago.
01:55
You mightcó thể remembernhớ lại PythagorasPythagoras
from suchnhư là theoremsđịnh lý
30
103960
2256
Có lẽ bạn biết Pytago từ những định lý như
01:58
as the PythagoreanPythagore theoremđịnh lý --
31
106240
1856
Định lý Pytago --
02:00
(LaughterTiếng cười)
32
108120
1016
(Cười)
02:01
And he said:
33
109160
1560
Và ông ấy đã nói rằng:
02:03
"There is geometryhình học
in the hummingồn ào of the stringsdây,
34
111640
2536
"Mỗi tiếng động đều có hình hài,
02:06
there is musicÂm nhạc in the spacingkhoảng cách
of the spheresquả cầu."
35
114200
2496
và âm nhạc ở khắp mọi nơi."
02:08
And so he literallynghĩa đen thought
36
116720
1336
Do đó ông ấy cho rằng
02:10
that the motionschuyển động of the planetsnhững hành tinh
alongdọc theo the celestialThiên thể spherequả cầu
37
118080
2736
Sự vận động của các hành tinh
quanh mặt trời
02:12
createdtạo harmonioushài hòa musicÂm nhạc.
38
120840
1240
tạo nên bản nhạc hài hòa.
Và nếu bạn hỏi:
"Tại sao ta không nghe thấy gì?"
02:15
And if you askedyêu cầu him,
"Why don't we hearNghe anything?"
39
123000
2416
ông ấy sẽ nói bạn không thể
02:17
he'danh ấy say you can't hearNghe it
40
125440
1296
02:18
because you don't know
what it's like to not hearNghe it;
41
126760
2496
vì bạn không biết nó như thế nào;
yên lặng thật sự nghe như thế nào.
02:21
you don't know what truethật silencekhoảng lặng is.
42
129280
1735
Giống như kiểu bạn phải chờ
đến khi mất điện
02:23
It's like how you have to wait
for your powerquyền lực to go out
43
131039
2617
mới phát hiện ra sự khó chịu
khi phải nghe cái tủ lạnh kêu.
02:25
to hearNghe how annoyinglàm phiền
your refrigeratorTủ lạnh was.
44
133680
2040
02:28
Maybe you buymua that,
45
136360
1216
Có lẽ bạn tin nó,
02:29
but not everybodymọi người elsekhác was buyingmua it,
includingkể cả suchnhư là namestên as AristotleAristotle.
46
137600
3720
nhưng không phải ai cũng tin,
trong đó có Aristotle.
02:34
(LaughterTiếng cười)
47
142240
2776
(Cười)
02:37
ExactChính xác wordstừ ngữ.
48
145040
1216
Đúng từng chữ luôn.
02:38
(LaughterTiếng cười)
49
146280
1016
(Cười)
02:39
So I'll paraphrasediễn giải his exactchính xác wordstừ ngữ.
50
147320
1696
Tôi sẽ diễn giải
nguyên văn lời ông.
02:41
He said it's a nicetốt đẹp ideaý kiến,
51
149040
1376
Ông ấy nói đó là một ý hay,
02:42
but if something as largelớn and vastrộng lớn
as the heavensthiên đường themselvesbản thân họ
52
150440
3336
nhưng giả như có cái gì đó
khổng lồ như chính bầu trời
02:45
were movingdi chuyển and makingchế tạo soundsâm thanh,
53
153800
1576
đang chuyển động và tạo âm thanh
02:47
it wouldn'tsẽ không just be audibleAudible,
54
155400
1376
nó sẽ không chỉ là âm thanh,
02:48
it would be earth-shatteringlytrái đất shatteringly loudto tiếng.
55
156800
2416
mà sẽ ồn như tiếng đất sập vậy.
02:51
We existhiện hữu, thereforevì thế
there is no musicÂm nhạc of the spheresquả cầu.
56
159240
3520
Chúng ta tồn tại, vì thế
không có âm nhạc trên địa cầu.
02:55
He alsocũng thế thought that the brain'sbộ não
only purposemục đích was to coolmát mẻ down the bloodmáu,
57
163760
3456
Ông ấy cũng cho rằng não
chỉ có tác dụng làm nguội máu,
02:59
so there's that ...
58
167240
1256
vậy nên ...
03:00
(LaughterTiếng cười)
59
168520
1216
(Cười)
03:01
But I'd like to showchỉ you that in some way
they were actuallythực ra bothcả hai right.
60
169760
3416
Nhưng tôi muốn các bạn biết rằng
ở một vài khía cạnh, cả hai đều đúng.
03:05
And we're going to startkhởi đầu by understandinghiểu biết
what makeslàm cho musicÂm nhạc musicalâm nhạc.
61
173200
4080
Và chúng ta sẽ bắt đầu bằng cách hiểu được
điều gì làm âm thanh có tính nhạc.
03:10
It mayTháng Năm soundâm thanh like a sillyngớ ngẩn questioncâu hỏi,
62
178040
2096
Có vẻ giống như một câu hỏi ngớ ngẩn,
03:12
but have you ever wonderedtự hỏi why it is
63
180160
1736
nhưng có khi nào bạn tự hỏi tại sao
03:13
that certainchắc chắn notesghi chú, when playedchơi togethercùng với nhau,
soundâm thanh relativelytương đối pleasinglàm vui lòng or consonantphụ âm,
64
181920
4256
khi chơi các nốt nhất định cùng một lúc,
âm thanh tương đối dễ chịu và êm dịu,
03:18
suchnhư là as these two --
65
186200
1216
như là hai âm này --
03:19
(MusicÂm nhạc)
66
187440
2576
(Âm nhạc)
03:22
while othersKhác are
a lot more tensebẩn quá or dissonantdissonant,
67
190040
2656
trong khi những âm khác
thì căng hay chói tai hơn nhiều,
03:24
suchnhư là as these two.
68
192720
1256
như là hai âm này.
03:26
(MusicÂm nhạc)
69
194000
2336
(Âm nhạc)
03:28
Right?
70
196360
1216
Đúng không?
03:29
Why is that? Why are there notesghi chú at all?
71
197600
1936
Tại sao lại thế?
Sao lại có những âm này?
03:31
Why can you be in or out of tuneđiều chỉnh?
72
199560
1600
Sao bạn có thể đúng tông hay lệch tông?
03:33
Well, the answercâu trả lời to that questioncâu hỏi
73
201880
1616
Đáp án cho câu hỏi này
03:35
was actuallythực ra solvedđã được giải quyết by PythagorasPythagoras himselfbản thân anh ấy.
74
203520
3520
đã được tìm ra bởi chính Pytago.
03:40
Take a look at the stringchuỗi on the farxa left.
75
208360
2400
Giờ hãy nhìn vào sợi dây
ở phía xa bên trái kia.
03:43
If you bowcây cung that stringchuỗi,
76
211960
1696
Nếu bạn uốn cong sợi dây đó,
03:45
it will producesản xuất a notechú thích as it oscillatesdao động
very fastNhanh back and forthra.
77
213680
3656
nó sẽ tạo thành một âm
khi dao động qua lại rất nhanh.
03:49
(MusicalÂm nhạc notechú thích)
78
217360
3376
(Nốt nhạc)
03:52
But now if you cutcắt tỉa the stringchuỗi in halfmột nửa,
you'llbạn sẽ get two stringsdây,
79
220760
2936
Nhưng giờ nếu bạn cắt đi một nửa,
bạn sẽ có hai sợi tách biệt,
03:55
eachmỗi oscillatingdao động twicehai lần as fastNhanh.
80
223720
2096
mỗi sợi sẽ dao động nhanh gấp hai lần.
03:57
And that will producesản xuất a relatedliên quan notechú thích.
81
225840
2936
Và điều đó sẽ tạo ra một âm tương tự.
04:00
Or threesố ba timeslần as fastNhanh,
82
228800
1320
Hoặc nhanh gấp ba lần,
04:03
or fourbốn timeslần --
83
231040
1216
hoặc bốn lần --
04:04
(MusicalÂm nhạc notesghi chú)
84
232280
4840
(Nốt nhạc)
04:11
And so the secretbí mật to musicalâm nhạc harmonyhòa hợp
really is simpleđơn giản ratiostỷ lệ:
85
239280
3936
Vậy bí mật của sự hòa âm
thật ra chỉ là những tỷ lệ đơn giản:
04:15
the simplerđơn giản hơn the ratiotỷ lệ,
86
243240
2136
tỷ lệ càng đơn giản,
04:17
the more pleasinglàm vui lòng or consonantphụ âm
those two notesghi chú will soundâm thanh togethercùng với nhau.
87
245400
3176
âm thanh mà hai âm đó tạo ra càng dễ chịu.
04:20
And the more complexphức tạp the ratiotỷ lệ,
the more dissonantdissonant they will soundâm thanh.
88
248600
3176
Và tỷ lệ càng phức tạp,
chúng sẽ càng chói tai.
Và sự tương tác giữa việc căng và thả,
04:23
And it's this interplaytương tác
betweengiữa tensioncăng thẳng and releasegiải phóng,
89
251800
2616
04:26
or consonanceconsonance and dissonancedissonance,
90
254440
1736
hay sự hòa âm và sự bất hòa âm,
04:28
that makeslàm cho what we call musicÂm nhạc.
91
256200
1960
được gọi là âm nhạc.
04:31
(MusicÂm nhạc)
92
259800
3280
(Âm nhạc)
04:46
(MusicÂm nhạc endskết thúc)
93
274520
1216
(Âm nhạc ngừng)
04:47
(ApplauseVỗ tay)
94
275760
1056
(Vỗ tay)
04:48
Thank you.
95
276840
1216
Cảm ơn.
04:50
(ApplauseVỗ tay)
96
278080
2976
(Vỗ tay)
04:53
But there's more.
97
281080
1200
Nhưng còn nữa.
04:55
(LaughterTiếng cười)
98
283040
1960
(Cười)
04:57
So the two featuresTính năng, đặc điểm of musicÂm nhạc
we like to think of as pitchsân cỏ and rhythmsnhịp điệu,
99
285680
4056
Vậy hai đặc điểm của âm nhạc
thường được cho là âm vực và nhịp điệu,
05:01
they're actuallythực ra two versionsphiên bản
of the sametương tự thing,
100
289760
2496
thật ra chúng là hai phiên bản
của cùng một thứ,
05:04
and I can showchỉ you.
101
292280
1216
tôi sẽ cho các bạn biết.
05:05
(SlowChậm rhythmnhịp)
102
293520
1216
(Nhịp điệu chậm rãi)
05:06
That's a rhythmnhịp right?
103
294760
1200
Là nhịp điệu phải không?
05:09
Watch what happensxảy ra when we speedtốc độ it up.
104
297478
1858
Điều gì xãy ra khi chúng ta tăng tốc.
05:11
(RhythmNhịp điệu getsđược graduallydần dần fasternhanh hơn)
105
299360
3216
(Nhịp điệu bắt đầu nhanh hơn)
05:14
(HighCao pitchsân cỏ)
106
302600
3416
(Cao độ)
05:18
(LoweringGiảm pitchsân cỏ)
107
306040
3456
(Cao độ thấp dần)
05:21
(SlowChậm RhythmNhịp điệu)
108
309520
2600
(Nhịp chậm)
05:25
So onceMột lần a rhythmnhịp startsbắt đầu happeningxảy ra
more than about 20 timeslần permỗi secondthứ hai,
109
313320
3296
Vậy thì khi một nhịp điệu
bắt đầu xảy ra hơn 20 lần mỗi giây,
05:28
your brainóc flipslật.
110
316640
1216
não của bạn sẽ lật ngược.
05:29
It stopsdừng lại hearingthính giác it as a rhythmnhịp
and startsbắt đầu hearingthính giác it as a pitchsân cỏ.
111
317880
3080
Bạn sẽ dừng nghe nó như một nhịp
và bắt đầu nghe như một âm độ.
05:34
So what does this have to do
with astronomythiên văn học?
112
322760
2096
Vậy điều này liên quan gì với thiên văn?
05:36
Well, that's when we get
to the TRAPPIST-TRAPPIST-1 systemhệ thống.
113
324880
3040
Đó là khi chúng ta biết đến hệ TRAPPIST-1.
05:40
This is an exoplanetaryexoplanetary systemhệ thống
discoveredphát hiện ra last FebruaryTháng hai of 2017,
114
328760
5496
Đây là một hệ ngoại hành tinh
được khám phá vào tháng 2 năm 2017,
05:46
and it got everyonetất cả mọi người excitedbị kích thích
115
334280
1336
nó khiến mọi người thích thú
05:47
because it is sevenbảy Earth-sizedKích cỡ trái đất planetsnhững hành tinh
all orbitingquay quanh a very nearở gần redđỏ dwarfquỷ lùn starngôi sao.
116
335640
4776
bởi vì có bảy hành tinh cỡ Trái Đất
đang quay quanh một ngôi sao đỏ tí hon.
05:52
And we think that threesố ba of the planetsnhững hành tinh
117
340440
1856
Và chúng ta nghĩ có ba hành tinh
05:54
have the right temperaturenhiệt độ
for liquidchất lỏng waterNước.
118
342320
2096
có nhiệt độ thích hợp để nước ở dạng lỏng.
05:56
It's alsocũng thế so closegần
that in the nextkế tiếp fewvài yearsnăm,
119
344440
2176
Cũng rất gần thôi
khi trong một vài năm tới,
05:58
we should be ablecó thể to detectphát hiện
elementscác yếu tố in theirhọ atmosphereskhí quyển
120
346640
2696
chúng ta sẽ có thể biết các chất
trong khí quyển của chúng
06:01
suchnhư là as oxygenôxy and methanekhí mê-tan --
potentialtiềm năng signsdấu hiệu of life.
121
349360
2560
như khí oxi và metan,
dấu hiệu của sự sống.
06:05
But one thing about
the TRAPPISTTRAPPIST systemhệ thống is that it is tinynhỏ bé.
122
353920
3296
Nhưng vấn đề là hệ TRAPPIST quá nhỏ.
Vì thế ở đây chúng ta có quỹ đạo
của các hành tinh đá nhỏ
06:09
So here we have the orbitsquỹ đạo
of the innerbên trong rockyRocky planetsnhững hành tinh
123
357240
2816
trong hệ mặt trời:
06:12
in our solarhệ mặt trời systemhệ thống:
124
360080
1256
Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất và Sao Hỏa
06:13
MercuryThủy ngân, VenusVenus, EarthTrái đất and MarsSao Hỏa,
125
361360
1496
06:14
and all sevenbảy Earth-sizedKích cỡ trái đất
planetsnhững hành tinh of TRAPPIST-TRAPPIST-1
126
362880
2576
và tất cả bảy hành tinh
kích cỡ Trái Đất của TRAPPIST-1
06:17
are tuckedgiấu well insidephía trong
the orbitquỹ đạo of MercuryThủy ngân.
127
365480
2360
có thể nằm trọn
trong quỹ đạo của Sao Thủy.
06:21
I have to expandmở rộng this by 25 timeslần
128
369040
2896
Tôi phải phóng to lên 25 lần
06:23
for you to see the orbitsquỹ đạo
of the TRAPPIST-TRAPPIST-1 planetsnhững hành tinh.
129
371960
2720
để các bạn thấy quỹ đạo của
những hành tinh TRAPPIST-1.
06:28
It's actuallythực ra much more similargiống in sizekích thước
to our planethành tinh JupiterSao Mộc and its moonsmặt trăng,
130
376360
4536
Nó thực ra khá giống với kích thước
sao Mộc và mặt trăng của nó,
06:32
even thoughTuy nhiên it's sevenbảy
Earth-sizeKích cỡ trái đất planetsnhững hành tinh orbitingquay quanh a starngôi sao.
131
380920
3976
mặc dù đó là bảy hành tinh cỡ Trái Đất
quay quanh một ngôi sao.
06:36
AnotherKhác reasonlý do this got everyonetất cả mọi người excitedbị kích thích
was artisthọa sĩ renderingskết xuất like this.
132
384920
4400
Một lý do khác khiến mọi người thích thú
là nghệ sĩ dựng hình như này.
06:42
You got some liquidchất lỏng waterNước,
some iceNước đá, maybe some landđất đai,
133
390800
3056
Bạn có một ít nước lỏng, một ít đá,
có thể một ít đất,
06:45
maybe you can go for a divelặn
in this amazingkinh ngạc orangetrái cam sunsetHoàng hôn.
134
393880
2760
bạn có thể chiêm ngưỡng cảnh hoàng hôn
màu cam diệu kỳ này.
06:49
It got everyonetất cả mọi người excitedbị kích thích,
135
397920
1336
Nó làm mọi người thích thú,
06:51
and then a fewvài monthstháng latermột lát sau,
some other papersgiấy tờ cameđã đến out
136
399280
3456
và sau vài tháng, một vài tờ báo xuất hiện
06:54
that said, actuallythực ra,
it probablycó lẽ looksnhìn more like this.
137
402760
2720
cho rằng nó có thể giống thế này hơn.
06:58
(LaughterTiếng cười)
138
406080
3200
(Cười)
07:02
So there were signsdấu hiệu
139
410400
1896
Vì thế có những dấu hiệu rằng
07:04
that some of the surfacesbề mặt
mightcó thể actuallythực ra be moltennóng chảy lavadung nham
140
412320
3696
vài bề mặt có thể là dung nham nóng chảy
07:08
and that there were very damaginglàm hư hại
X-raysChụp x-quang comingđang đến from the centralTrung tâm starngôi sao --
141
416040
3496
và có những tia X nguy hiểm
đến từ ngôi sao trung tâm --
07:11
X-raysChụp x-quang that will sterilizekhử trùng the surfacebề mặt
of life and even stripdải off atmosphereskhí quyển.
142
419560
4280
Tia X sẽ phá hủy sự sống
và thậm chí xé toạc bầu khí quyển.
07:16
LuckilyMay mắn, just a fewvài monthstháng agotrước in 2018,
143
424720
2936
May mắn là, chỉ cách đây vài tháng
vào năm 2018,
07:19
some newMới papersgiấy tờ cameđã đến out
with more refinedtinh tế measurementsđo,
144
427680
3936
vài tờ báo xuất bản
với những phương pháp tinh tế hơn,
07:23
and they foundtìm actuallythực ra
it does look something like that.
145
431640
2816
và họ đã nhận ra nó trông như thế này.
07:26
(LaughterTiếng cười)
146
434480
2016
(Cười)
07:28
So we now know that severalmột số of them
have hugekhổng lồ suppliesnguồn cung cấp of waterNước --
147
436520
3496
Vậy chúng ta biết là một vài trong số đó
có nguồn cung cấp nước khổng lồ -
07:32
globaltoàn cầu oceansđại dương --
148
440040
1216
đại dương toàn cầu -
07:33
and severalmột số of them
have thickdày atmosphereskhí quyển,
149
441280
2736
và một vài có khí quyển dày đặc,
07:36
so it's the right placeđịa điểm to look
for potentialtiềm năng life.
150
444040
3160
vì vậy đó đúng là nơi để tìm
sự sống tiềm năng.
07:40
But there's something even more
excitingthú vị about this systemhệ thống,
151
448000
2776
Nhưng có vài thứ thú vị hơn nữa về hệ này,
07:42
especiallyđặc biệt for me.
152
450800
1200
đặc biệt là với tôi.
07:44
And that's that TRAPPIST-TRAPPIST-1
is a resonantcộng hưởng chainchuỗi.
153
452720
3376
Đó là TRAPPIST-1 là một chuỗi cộng hưởng.
07:48
And so that meanscó nghĩa for everymỗi two orbitsquỹ đạo
of the outerbên ngoài planethành tinh,
154
456120
2800
có nghĩa là cứ mỗi hai quỹ đạo
của ngoại hành tinh,
07:51
the nextkế tiếp one in orbitsquỹ đạo threesố ba timeslần,
155
459800
2456
tiếp theo là quỹ đạo ba vòng,
07:54
and the nextkế tiếp one in fourbốn,
156
462280
1776
và tiếp theo là bốn,
07:56
and then sixsáu, ninechín, 15 and 24.
157
464080
5256
và sáu, chín, 15 rồi 24.
08:01
So you see a lot of very simpleđơn giản ratiostỷ lệ
amongtrong số the orbitsquỹ đạo of these planetsnhững hành tinh.
158
469360
4520
Bạn có thể thấy những tỷ lệ rất đơn giản
về sự chuyển động của các hành tinh này.
08:06
ClearlyRõ ràng, if you speedtốc độ up theirhọ motionchuyển động,
you can get rhythmsnhịp điệu, right?
159
474840
3136
nếu bạn tăng tốc tốc độ,
bạn có thể thấy nhịp điệu, đúng không?
08:10
One beattiết tấu, say, for everymỗi time
a planethành tinh goesđi around.
160
478000
2696
Ví dụ cứ mỗi nhịp là một lần
một hành tinh xoay tròn.
08:12
But now we know if you speedtốc độ
that motionchuyển động up even more,
161
480720
2736
Bây giờ chúng ta đều biết nếu tăng tốc,
08:15
you'llbạn sẽ actuallythực ra producesản xuất musicalâm nhạc pitchessân,
162
483480
2336
bạn sẽ tạo ra nhưng âm vực,
08:17
and in this casetrường hợp alonemột mình,
163
485840
1520
và trong riêng trường hợp này,
08:20
those pitchessân will work togethercùng với nhau,
164
488200
1576
những âm vực đó sẽ hòa vào nhau,
08:21
makingchế tạo harmonioushài hòa,
even human-likegiống người harmonyhòa hợp.
165
489800
2760
tạo thành sự hài hòa giống như con người.
08:25
So let's hearNghe TRAPPIST-TRAPPIST-1.
166
493880
2040
Hãy cùng nghe thử TRAPPIST-1.
08:28
The first thing you'llbạn sẽ hearNghe will be
a notechú thích for everymỗi orbitquỹ đạo of eachmỗi planethành tinh,
167
496880
3496
Đầu tiên bạn sẽ nghe một âm
cho mỗi quỹ đạo của mỗi hành tinh,
08:32
and just keep in mindlí trí,
168
500400
1736
và hãy nhớ trong đầu,
08:34
this musicÂm nhạc is comingđang đến
from the systemhệ thống itselfchinh no.
169
502160
2096
âm thanh sẽ đến từ chính hệ này.
08:36
I'm not creatingtạo the pitchessân or rhythmsnhịp điệu,
170
504280
2056
Tôi sẽ không tạo ra âm hay nhịp điệu,
08:38
I'm just bringingđưa them
into the humanNhân loại hearingthính giác rangephạm vi.
171
506360
3016
Tôi chỉ sắp chúng vào ngưỡng nghe
của con người.
08:41
And after all sevenbảy planetsnhững hành tinh have enteredđã nhập,
172
509400
1976
Và sau khi tất cả bảy hành tinh
đều đi vào,
08:43
you're going to see --
173
511400
1456
bạn sẽ nhìn thấy --
08:44
well, you're going to hearNghe a drumtrống
for everymỗi time two planetsnhững hành tinh alignsắp xếp.
174
512880
3255
bạn sẽ nghe thấy một tiếng trống
mỗi lần hai hành tinh thẳng hàng.
08:48
That's when they kindloại of
get closegần to eachmỗi other
175
516159
2257
Đó là khi chúng xích lại gần nhau
08:50
and give eachmỗi other a gravitationaltrọng lực tugtàu kéo.
176
518440
1920
và tạo cho nhau một lực hấp dẫn.
08:57
(ToneGiai điệu)
177
525600
6240
(Một quãng)
09:05
(Two tonesnhạc chuông)
178
533640
6320
(Hai quãng)
09:14
(ThreeBa tonesnhạc chuông)
179
542360
6480
(Ba quãng)
09:22
(FourBốn tonesnhạc chuông)
180
550080
5360
(Bốn quãng)
09:29
(FiveNăm tonesnhạc chuông)
181
557800
6000
(Năm quãng)
09:37
(SixSáu tonesnhạc chuông)
182
565520
3800
(Sáu quãng)
09:45
(SevenBảy tonesnhạc chuông)
183
573480
5160
(Bảy quãng)
09:53
(DrumTrống beatsnhịp đập)
184
581720
4200
(Tiếng trống)
10:31
(MusicÂm nhạc endskết thúc)
185
619306
1150
(Âm nhạc ngừng)
10:32
And that's the soundâm thanh of the starngôi sao itselfchinh no --
its lightánh sáng convertedchuyển đổi into soundâm thanh.
186
620480
3600
Đó cũng chính là âm thanh của ngôi sao,
ánh sáng của nó đã chuyển thành âm thanh.
10:37
So you mayTháng Năm wonderngạc nhiên
how this is even possiblekhả thi.
187
625240
2600
Bạn có lẽ sẽ tự hỏi sao nó khả thi được.
10:40
And it's good to think
of the analogysự giống nhau of an orchestradàn nhạc giao hưởng.
188
628640
3040
Và thật tốt khi liên tưởng
đến một dàn nhạc.
10:44
When everyonetất cả mọi người getsđược togethercùng với nhau
to startkhởi đầu playingđang chơi in an orchestradàn nhạc giao hưởng,
189
632480
2896
Khi mọi người trong một dàn nhạc
cùng nhau bắt đầu,
10:47
they can't just divelặn into it, right?
190
635400
1736
họ không thể bị tách ra, đúng không?
10:49
They have to all get in tuneđiều chỉnh;
191
637160
1416
Tất cả họ đều phải hòa hợp,
10:50
they have to make sure
192
638600
1256
họ phải chắc chắn
10:51
theirhọ instrumentsdụng cụ resonatecộng hưởng
with theirhọ neighbors'hàng xóm' instrumentsdụng cụ,
193
639880
2896
nhạc cụ của mình cộng hưởng
với những người khác,
10:54
and something very similargiống happenedđã xảy ra
to TRAPPIST-TRAPPIST-1 earlysớm in its existencesự tồn tại.
194
642800
3456
và điều tương tự cũng xảy ra
với TRAPPIST-1 từ lúc sơ khai.
10:58
When the planetsnhững hành tinh were first forminghình thành,
195
646280
1816
Khi những hành tinh được hình thành,
11:00
they were orbitingquay quanh withinbên trong a discđĩa of gaskhí đốt,
196
648120
3456
chúng quay quanh một đĩa khí,
11:03
and while insidephía trong that discđĩa,
197
651600
2296
và khi ở trong đĩa đó,
11:05
they can actuallythực ra slidetrượt around
198
653920
1496
chúng có thể trượt xung quanh
11:07
and adjustđiều chỉnh theirhọ orbitsquỹ đạo to theirhọ neighborshàng xóm
199
655440
2336
và điều chỉnh quỹ đạo của mình
11:09
untilcho đến they're perfectlyhoàn hảo in tuneđiều chỉnh.
200
657800
2096
cho đến khi chúng hoàn toàn đồng điệu.
11:11
And it's a good thing they did
because this systemhệ thống is so compactgọn nhẹ --
201
659920
3176
Và điều đó thì tốt
bởi vì hệ này thì rất nhỏ --
11:15
a lot of masskhối lượng in a tightchặt chẽ spacekhông gian --
202
663120
1936
có nhiều khối trong không gian chật hẹp,
11:17
if everymỗi aspectkhía cạnh of theirhọ orbitsquỹ đạo
wasn'tkhông phải là very finelymịn tunedđiều chỉnh,
203
665080
3216
nếu mỗi chuyển động của quỹ đạo
không được điều chỉnh kỹ,
11:20
they would very quicklyMau
disruptlàm gián đoạn eachmỗi other'sKhác orbitsquỹ đạo,
204
668320
2456
chúng sẽ rất nhanh chóng
phá vỡ quỹ đạo của nhau,
11:22
destroyingphá hủy the wholetoàn thể systemhệ thống.
205
670800
1400
phá hủy toàn bộ hệ thống.
11:24
So it's really musicÂm nhạc
that is keepingduy trì this systemhệ thống alivesống sót --
206
672960
3056
Vì thế thật ra âm nhạc đã cứu cả hệ thống,
11:28
and any of its potentialtiềm năng inhabitantscư dân.
207
676040
1880
và cả những sinh vật sống tiềm năng.
11:32
But what does our solarhệ mặt trời systemhệ thống soundâm thanh like?
208
680920
2040
Nhưng hệ mặt trời tạo ra âm thanh thế nào?
11:36
I hateghét bỏ to be the one to showchỉ you this,
but it's not prettyđẹp.
209
684960
2776
Tôi không thích cho bạn biết điều này,
nhưng nó không đẹp đâu.
11:39
(LaughterTiếng cười)
210
687760
1896
(Cười)
11:41
So for one thing,
211
689680
1296
Vì thế, có một điều là
11:43
our solarhệ mặt trời systemhệ thống
is on a much, much largerlớn hơn scaletỉ lệ,
212
691000
3176
hệ mặt trời của chúng ta
lớn hơn rất rất nhiều,
11:46
and so to hearNghe all eighttám planetsnhững hành tinh,
213
694200
1696
và để nghe thấy cả tám hành tinh,
11:47
we have to startkhởi đầu with NeptuneNeptune
nearở gần the bottomđáy of our hearingthính giác rangephạm vi,
214
695920
3176
ta phải bắt đầu với Hải Vương Tinh
gần cuối ngưỡng nghe của người,
11:51
and then Mercury'sSao thủy going
to be all the way up
215
699120
2136
và sau đó Sao Thủy ở tít trên cùng
nằm gần đỉnh ngưỡng nghe của chúng ta.
11:53
nearở gần the very tophàng đầu of our hearingthính giác rangephạm vi.
216
701280
1896
Nhưng vì hành tinh của chúng ta không nhỏ,
11:55
But alsocũng thế, sincekể từ our planetsnhững hành tinh
are not very compactgọn nhẹ --
217
703200
2576
11:57
they're very spreadLan tràn out --
218
705800
2336
chúng đang trải rộng ra --
12:00
they didn't have to adjustđiều chỉnh
theirhọ orbitsquỹ đạo to eachmỗi other,
219
708160
2576
chúng đã không phải điều chỉnh quỹ đạo,
12:02
so they're kindloại of just all playingđang chơi
theirhọ ownsở hữu randomngẫu nhiên notechú thích at randomngẫu nhiên timeslần.
220
710760
3616
vì thế giống như chúng
đang chơi những nốt ngẫu nhiên
những lúc ngẫu nhiên.
12:06
So, I'm sorry, but here it is.
221
714400
2720
Tôi xin lỗi, nhưng nó như thế này.
12:09
(ToneGiai điệu)
222
717920
1216
(Một quãng)
12:11
That's NeptuneNeptune.
223
719160
1416
Đó là Hải Vương tinh.
12:12
(Two tonesnhạc chuông)
224
720600
1016
(Hai quãng)
12:13
UranusSao Thiên Vương.
225
721640
1200
Thiên Vương tinh.
12:15
(ThreeBa tonesnhạc chuông)
226
723560
1696
(Ba quãng)
12:17
SaturnSao Thổ.
227
725280
1216
Sao Thổ.
12:18
(FourBốn tonesnhạc chuông)
228
726520
1456
(Bốn quãng)
12:20
JupiterSao Mộc.
229
728000
1496
Sao Mộc.
12:21
And then tuckedgiấu in, that's MarsSao Hỏa.
230
729520
2376
Và sau đó, đó là Sao Hỏa.
12:23
(FiveNăm tonesnhạc chuông)
231
731920
1016
(Năm quãng)
12:24
(SixSáu tonesnhạc chuông)
232
732960
1016
(Sáu quãng)
12:26
EarthTrái đất.
233
734000
1200
Trái Đất.
12:27
(SevenBảy tonesnhạc chuông)
234
735586
1150
(Bảy quãng)
12:28
VenusVenus.
235
736760
1200
Sao Kim.
12:30
(EightTám tonesnhạc chuông)
236
738626
1150
(Tám quãng)
12:31
And that's MercuryThủy ngân --
237
739800
1216
Và đó là Sao Thủy --
12:33
OK, OK, I'll stop.
238
741040
1216
OK, OK, Tôi sẽ dừng lại.
12:34
(LaughterTiếng cười)
239
742280
1856
(Cười)
12:36
So this was actuallythực ra Kepler'sCủa Kepler dreammơ tưởng.
240
744160
3496
Vì vậy, đó là giấc mơ của Kepler.
Johannes Kepler là người
12:39
JohannesJohannes KeplerKepler is the personngười
241
747680
1416
tìm ra quy luật chuyển động của hành tinh.
12:41
that figuredhình dung out
the lawspháp luật of planetaryhành tinh motionchuyển động.
242
749120
2176
12:43
He was completelyhoàn toàn fascinatedquyến rũ by this ideaý kiến
243
751320
2056
Ông ấy hoàn toàn bị thu hút bởi ý nghĩ
12:45
that there's a connectionkết nối
betweengiữa musicÂm nhạc, astronomythiên văn học and geometryhình học.
244
753400
3816
rằng có sự liên kết giữa âm nhạc,
thiên văn và hình học.
12:49
And so he actuallythực ra spentđã bỏ ra an entiretoàn bộ booksách
245
757240
2536
Và ông ấy đã dành toàn bộ cuốn sách
12:51
just searchingđang tìm kiếm for any kindloại of musicalâm nhạc
harmonyhòa hợp amongstgiữa the solarhệ mặt trời system'scủa hệ thống planetsnhững hành tinh
246
759800
5016
chỉ để nghiên cứu ra loại nhạc cụ
dung hòa với những hành tinh hệ mặt trời
12:56
and it was really, really hardcứng.
247
764840
1480
và nó thật sự rất rất khó.
12:59
It would have been much easierdễ dàng hơn
had he livedđã sống on TRAPPIST-TRAPPIST-1,
248
767360
2760
Sẽ dễ hơn nhiều nếu ông ấy sống ở
TRAPPIST-1,
13:02
or for that mattervấn đề ...
249
770920
1816
hay có thể là...
13:04
K2-138.
250
772760
1560
K2-138.
13:07
This is a newMới systemhệ thống
discoveredphát hiện ra in JanuaryTháng một of 2018
251
775080
3736
Đây là một hệ mới được phát hiện
vào tháng 1 năm 2018
13:10
with fivesố năm planetsnhững hành tinh,
252
778840
1256
với năm hành tinh,
13:12
and just like TRAPPISTTRAPPIST,
253
780120
1256
và cũng như TRAPPIST,
13:13
earlysớm on in theirhọ existencesự tồn tại,
they were all finelymịn tunedđiều chỉnh.
254
781400
3256
từ khi được phát hiện,
tất cả đã được chỉnh kỹ lưỡng.
13:16
They were actuallythực ra tunedđiều chỉnh
255
784680
1216
Chúng đã được chỉnh
13:17
into a tuningđiều chỉnh structurekết cấu
proposedđề xuất by PythagorasPythagoras himselfbản thân anh ấy,
256
785920
3016
thành một cấu trúc đưa ra bởi Pytago,
13:20
over 2,000 yearsnăm before.
257
788960
1320
hơn 2000 năm trước.
13:23
But the system'scủa hệ thống actuallythực ra
namedđặt tên after KeplerKepler,
258
791840
2136
Nhưng hệ này có tên chính thức là Kepler
13:26
discoveredphát hiện ra by the KeplerKepler spacekhông gian telescopekính viễn vọng.
259
794000
2456
vì được phát hiện
bằng kính thiên văn Kepler.
13:28
And so, in the last fewvài billiontỷ yearsnăm,
260
796480
2256
Và vì thế, trong vài tỷ năm qua,
13:30
they'vehọ đã actuallythực ra lostmất đi theirhọ tuningđiều chỉnh,
261
798760
1696
chúng đã đánh mất sự điều chỉnh,
13:32
quitekhá a bitbit more than TRAPPISTTRAPPIST has,
262
800480
1696
nhiều hơn TRAPPIST một chút,
13:34
and so what we're going to do
is go back in time
263
802200
2856
và vì thế, những gì chúng ta sẽ làm
là quay ngược thời gian
13:37
and imaginetưởng tượng what
they would'venào đã soundednghe like
264
805080
2416
và tưởng tượng chúng sẽ tạo ra âm thế nào
13:39
just as they were forminghình thành.
265
807520
1440
giống như lúc hình thành.
14:02
(MusicÂm nhạc)
266
830040
4920
(Âm nhạc)
15:20
(MusicÂm nhạc endskết thúc)
267
908000
1160
(Âm nhạc dừng lại)
15:22
(ApplauseVỗ tay)
268
910880
3440
(Vỗ tay)
15:30
Thank you.
269
918280
1200
Cảm ơn.
Bậy giờ, có lẽ bạn đang tự hỏi:
Điều này sẽ đi xa cỡ nào?
15:32
Now, you mayTháng Năm be wonderingtự hỏi:
How farxa does this go?
270
920200
2256
15:34
How much musicÂm nhạc actuallythực ra is out there?
271
922480
1960
Thật sự có bao nhiêu âm nhạc ngoài kia?
15:37
And that's what I was wonderingtự hỏi last fallngã
272
925320
1976
Và đó là thắc mắc của tôi mùa thu vừa qua
15:39
when I was workingđang làm việc
at U of T'sT planetariumPlanetarium,
273
927320
2136
khi tôi đang làm
tại trạm thiên văn "U of T,"
15:41
and I was contactedliên lạc by an artisthọa sĩ
namedđặt tên RobynRobyn RennieRennie and her daughterCon gái ErinErin.
274
929480
4856
và một nghệ sĩ Robyn Rennie
cùng cô con gái Erin đã liên lạc với tôi.
15:46
RobynRobyn lovesyêu the night skybầu trời,
275
934360
2096
Robyn yêu bầu trời đêm,
15:48
but she hasn'tđã không been ablecó thể
to fullyđầy đủ see it for 13 yearsnăm
276
936480
2656
nhưng cô ấy không thể chiêm ngưỡng
trong khoảng 13 năm
15:51
because of visiontầm nhìn lossmất mát.
277
939160
1200
bởi vì mất đi thị giác.
15:53
And so they wonderedtự hỏi
if there was anything I could do.
278
941320
2576
Và họ tự hỏi rằng liệu
tôi có thể làm gì đó.
15:55
So I collectedthu thập all the soundsâm thanh
I could think of from the universevũ trụ
279
943920
3576
Vì vậy tôi đã thu thập những âm thanh
mà tôi nghĩ phát ra từ vũ trụ
15:59
and packagedđóng gói them into
what becameđã trở thành "Our MusicalÂm nhạc UniverseVũ trụ."
280
947520
5136
và sắp xếp chúng thành
"Vũ trụ âm thanh của chúng ta" .
16:04
This is a sound-basedDựa trên âm thanh planetariumPlanetarium showchỉ
281
952680
2256
Đây là chương trình thiên văn
dựa vào âm thanh
16:06
exploringkhám phá the rhythmnhịp
and harmonyhòa hợp of the cosmosvũ trụ.
282
954960
3176
khám phá ra nhịp điệu
và sự hài hòa của vũ trụ.
16:10
And RobynRobyn was so moveddi chuyển
by this presentationtrình bày
283
958160
2256
Và Robyn đã rất cảm động
về màn trình diễn này
16:12
that when she wentđã đi home,
284
960440
1256
đến nỗi khi cô ấy về nhà,
16:13
she paintedSơn this gorgeoustuyệt đẹp
representationđại diện of her experiencekinh nghiệm.
285
961720
3200
cô ấy đã vẽ buổi trình diễn tuyệt đẹp này
theo trải nghiệm của cô ấy.
16:18
And then I defacednhòe it
by puttingđặt JupiterSao Mộc on it for the posteráp phích.
286
966080
2936
Và tôi đã sửa lại nó bằng cách
vẽ thêm Sao Mộc lên.
16:21
(LaughterTiếng cười)
287
969040
1320
(Cười)
16:23
So ...
288
971840
1200
Vậy thì ...
16:27
in this showchỉ, I take people
of all visiontầm nhìn levelscấp
289
975040
3376
trong chương trình này, tôi chọn
mọi người từ nhiều cấp độ thị giác
16:30
and bringmang đến them on an audioâm thanh tourchuyến du lịch
of the universevũ trụ,
290
978440
2696
và đưa họ đến
một chuyến du lịch âm thanh của vũ trụ,
16:33
from the night skybầu trời all the way out
to the edgecạnh of the observablecó thể quan sát được universevũ trụ.
291
981160
4080
từ bầu trời đêm cho đến con đường rìa
có thể quan sát được của vũ trụ.
16:38
But even this is just the startkhởi đầu
of a musicalâm nhạc odysseycuộc phiêu lưu
292
986240
2496
Nhưng điều này chỉ mới là khởi đầu
16:40
to experiencekinh nghiệm the universevũ trụ
with newMới eyesmắt and with newMới earsđôi tai,
293
988760
3896
để trải nghiệm vũ trụ với thị giác
và thính giác mới,
tôi hy vọng bạn có thể cùng tham gia.
16:44
and I hopemong you'llbạn sẽ jointham gia me.
294
992680
1576
16:46
Thank you.
295
994280
1216
Cảm ơn
16:47
(ApplauseVỗ tay)
296
995520
2320
(Vỗ tay)
Translated by Mary Kim Viễn
Reviewed by Ly Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Matt Russo - Astrophysicist, musician
Matt Russo is an astrophysicist and musician who translates the rhythm and harmony of the cosmos into music and sound.

Why you should listen

Matt Russo co-founded the art-science project SYSTEM Sounds and works to make astronomy more accessible to the visually impaired. His work has been featured in the New York Times, and he will lead an orchestra in an upcoming BBC documentary on the TRAPPIST-1 planetary system. He is currently a professor at Seneca College in Toronto, Canada, where he teaches a course on the deep connections between music and astronomy.

More profile about the speaker
Matt Russo | Speaker | TED.com