ABOUT THE SPEAKER
His Holiness Pope Francis - Bishop of Rome
Pope Francis is the Bishop of Rome and the head of the Roman Catholic Church.

Why you should listen

Pope Francis was elected in March 2013, becoming the first Pope from the Americas and from the Southern hemisphere. He was born in 1936 in Buenos Aires, Argentina, as Jorge Mario Bergoglio, in a family of Italian immigrants. A Jesuit, he was Archbishop of Buenos Aires and then a Cardinal leading the Argentinian church. Upon election as the 266th Pope, he chose Francis as his papal name in reference to Saint Francis of Assisi.

A very popular figure who has taken it upon himself to reform the Catholic Church, Pope Francis's worldview is solidly anchored in humility, simplicity, mercy, social justice, attention to the poor and the dispossessed -- those he says "our culture disposes of like waste" -- and in a critical attitude towards unbridled capitalism and consumerism. He is a strong advocate of global action against climate change, to which he has devoted his powerful 2015 encyclical, Laudato sì ("Praise be to you"). He invites us to practice "tenderness," putting ourselves "at the level of the other," to listen and care. He is committed to interfaith dialogue and is seen as a moral and spiritual authority across the world by many people who aren't Catholics.

More profile about the speaker
His Holiness Pope Francis | Speaker | TED.com
TED2017

His Holiness Pope Francis: Why the only future worth building includes everyone

Một tương lai xây nên bởi tất cả các bạn

Filmed:
3,419,176 views

Một cá nhân là đủ để hy vọng tiếp tục tồn tại, và cá nhân đó có thể là bạn - Trích lời của Giáo hoàng Francis ghi hình từ Toà thánh Vatican tới hội thảo TED2017. Như một bức thông điệp tới mọi người thuộc mọi tôn giáo, tới tất cả những người nắm giữ sức mạnh trong tay và những người không có, Giáo hoàng đã gửi đi lời kêu gọi về quyền bình đẳng, sự đoàn kết và tương trợ lẫn nhau. "Hãy là người tốt bụng, hãy cùng giúp đỡ mọi người, để thấy rằng "mọi người" không chỉ là những con số hay khái niệm trừu tượng." "Chúng ta cần nhau để tồn tại."
- Bishop of Rome
Pope Francis is the Bishop of Rome and the head of the Roman Catholic Church. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
[His HolinessThánh thiện PopeGiáo hoàng FrancisFrancis
FilmedQuay phim in VaticanVatican CityThành phố
0
365
2415
[Bài phát biểu của Giáo hoàng Francis
ở Toà thánh Vatican
00:14
First shownđược hiển thị at TEDTED2017]
1
2805
1495
được phát tại TED2017]
00:16
Good eveningtối – or, good morningbuổi sáng,
I am not sure what time it is there.
2
4900
6080
Chào buổi tối - hoặc chào buổi sáng.
Tôi cũng không rõ múi giờ của các bạn.
00:24
RegardlessBất kể of the hourgiờ, I am thrilledkinh ngạc
to be participatingtham gia in your conferencehội nghị.
3
12700
5840
Điều đó không quan trọng, tôi rất vinh dự
khi được tham gia hội thảo TED này.
00:32
I very much like its titlechức vụ
– "The FutureTương lai You" –
4
20696
3764
Tôi rất thích chủ đề lần này,
- "The Future You" -
00:37
because, while looking at tomorrowNgày mai,
it inviteslời mời us to openmở a dialogueđối thoại todayhôm nay,
5
25820
6560
bởi lẽ, việc hướng đến tương lai
cho ta cơ hội tranh luận ở hiện tại,
00:45
to look at the futureTương lai throughxuyên qua a "you."
6
33500
4320
cho ta nhìn tương lai
qua lăng kính của từng người.
00:51
"The FutureTương lai You:"
7
39284
1246
"Tương lai là của bạn:"
00:53
the futureTương lai is madethực hiện of yousyous,
it is madethực hiện of encounterscuộc gặp gỡ,
8
41820
7000
tương lai phụ thuộc vào các bạn,
phụ thuộc vào các cuộc gặp gỡ,
01:01
because life flowschảy
throughxuyên qua our relationsquan hệ with othersKhác.
9
49660
2560
bởi lẽ sự sống tồn tại
nhờ quan hệ giữa người với người.
01:06
QuiteKhá a fewvài yearsnăm of life
10
54460
1896
Sự chiêm nghiệm qua nhiều năm
01:08
have strengthenedtăng cường my convictionniềm tin
11
56380
3496
đã củng cố quan điểm của tôi,
01:11
that eachmỗi and everyone'smọi người existencesự tồn tại
is deeplysâu sắc tiedgắn to that of othersKhác:
12
59900
7000
rằng sự sống của loài người
phụ thuộc chặt chẽ vào nhau,
01:19
life is not time merelyđơn thuần passingđi qua by,
life is about interactionstương tác.
13
67719
6720
cuộc sống không chỉ đánh dấu qua tuổi tác,
cuộc sống còn là sự gắn bó.
01:28
As I meetgặp, or lendcho vay an eartai
to those who are sickđau ốm,
14
76380
4240
Khi tôi gặp gỡ, hoặc nghe tin
về những bệnh nhân nằm viện,
01:33
to the migrantsnhững người di cư
who faceđối mặt terriblekhủng khiếp hardshipskhó khăn
15
81620
4736
hay về những người di cư
đang sống trong tột cùng khó khăn
01:38
in searchTìm kiếm of a brightersáng hơn futureTương lai,
16
86380
2000
trong việc tìm kiếm một cuộc sống tốt hơn,
01:41
to prisonnhà tù inmatestù nhân who carrymang
a hellĐịa ngục of painđau đớn insidephía trong theirhọ heartstrái tim,
17
89220
4080
hay những tù nhân đang chịu những vết cứa
không thể lành trong trái tim mình,
01:45
and to those, manynhiều of them youngtrẻ,
who cannotkhông thể find a jobviệc làm,
18
93820
4240
và về rất nhiều người, đa số
đang rất trẻ, phải chịu cảnh thất nghiệp,
01:50
I oftenthường xuyên find myselfriêng tôi wonderingtự hỏi:
19
98940
2800
tôi tự hỏi bản thân:
01:55
"Why them and not me?"
20
103460
3095
"Tại sao lại là họ,
và không phải là mình?"
02:01
I, myselfriêng tôi, was bornsinh ra
in a familygia đình of migrantsnhững người di cư;
21
109055
3873
Bản thân tôi được sinh ra
trong một gia đình của người di cư,
02:06
my fathercha, my grandparentsông bà,
like manynhiều other ItaliansNgười ý,
22
114540
5416
cha tôi, ông tôi, giống như
rất nhiều người Italia khác,
02:11
left for ArgentinaArgentina
23
119980
2056
di cư tới Argentina,
02:14
and metgặp the fatesố phận of those
who are left with nothing.
24
122060
4480
và chứng kiến số phận của những người
không có thứ gì trong tay.
02:20
I could have very well endedđã kết thúc up
amongtrong số today'sngày nay "discardedbỏ đi" people.
25
128220
3920
Tôi đã có thể giống họ, sống một cuộc sống
bị bỏ rơi và chẳng ai biết đến.
02:25
And that's why I always askhỏi myselfriêng tôi,
deepsâu in my hearttim:
26
133900
4717
Đó là lý do tôi luôn tự hỏi bản thân,
từ trong sâu thẳm trái tim mình:
02:30
"Why them and not me?"
27
138641
3278
"Tại sao lại là họ,
mà không phải là mình?"
02:36
First and foremostquan trọng nhất, I would love it
if this meetinggặp gỡ could help to remindnhắc lại us
28
144220
4496
Đầu tiên, tôi rất vui nếu cuộc gặp gỡ này
khẳng định lại cho chúng ta rằng,
02:40
that we all need eachmỗi other,
29
148740
3840
chúng ta cần nhau để tồn tại,
02:45
nonekhông ai of us is an islandĐảo,
30
153418
2640
không ai trong chúng ta sống cô lập hết,
02:49
an autonomoustự trị and independentđộc lập "I,"
separatedly thân from the other,
31
157100
3400
sống một cái "tôi" độc lập
và tách rời khỏi thế giới,
02:54
and we can only buildxây dựng the futureTương lai
by standingđứng togethercùng với nhau, includingkể cả everyonetất cả mọi người.
32
162020
6320
và chúng ta chỉ có thể xây dựng tương lai
nếu tất cả sát cánh bên nhau.
03:02
We donDon’t think about it oftenthường xuyên,
but everything is connectedkết nối,
33
170140
6016
Chúng ta thường không để ý về điều đó,
nhưng mọi thứ đều được kết nối với nhau,
03:08
and we need to restorephục hồi
our connectionskết nối to a healthykhỏe mạnh statetiểu bang.
34
176180
4440
và chúng ta cần giữ sự kết nối đó
luôn tồn tại và khoẻ mạnh.
03:13
Even the harshkhắc nghiệt judgmentphán đoán I holdgiữ in my hearttim
35
181725
2977
Thậm chí ngay cả
với những định kiến của tôi
03:16
againstchống lại my brotherem trai or my sisterem gái,
36
184726
3070
đối với anh chị em của mình,
03:19
the openmở woundvết thương that was never curedchữa khỏi,
the offensehành vi phạm tội that was never forgiventha thứ,
37
187820
4056
một vết thương không bao giờ lành,
một sự xúc phạm không thể tha thứ,
03:23
the rancorhận that is only going to hurtđau me,
38
191900
3016
sự thù oán đang làm tôi đau đớn từng ngày,
03:26
are all instancestrường hợp of a fightchiến đấu
that I carrymang withinbên trong me,
39
194940
3302
tất cả chúng đều thể hiện
sự đấu tranh diễn ra nơi bản thân tôi,
03:30
a flareflare deepsâu in my hearttim
that needsnhu cầu to be extinguisheddập tắt
40
198266
2690
một mồi lửa hận thù trong tôi
cần phải được dập tắt,
03:32
before it goesđi up in flamesngọn lửa,
leavingđể lại only ashestro behindphía sau.
41
200980
4680
trước khi nó bùng cháy
và thiêu rụi tất cả thành tro bụi.
03:39
ManyNhiều of us, nowadaysngày nay,
42
207220
2320
Nhiều người trong chúng ta, hiện nay,
03:42
seemhình như to believe that a happyvui mừng futureTương lai
is something impossibleKhông thể nào to achieveHoàn thành.
43
210180
4000
tin rằng có một tương lai tốt đẹp
là một điều không tưởng.
03:47
While suchnhư là concernslo ngại
mustphải be takenLấy very seriouslynghiêm túc,
44
215740
2360
Trong khi những ý kiến đó
cần được nghiêm túc nhìn nhận.
03:51
they are not invinciblebất khả chiến bại.
45
219300
1995
chúng cũng không phải vĩnh cửu.
03:54
They can be overcomevượt qua when we don't lockKhóa
our doorcửa to the outsideở ngoài worldthế giới.
46
222620
6160
Điều đó có thể được vượt qua
nếu ta không tự cô lập với thế giới.
04:01
HappinessHạnh phúc can only be discoveredphát hiện ra
47
229780
2760
Hạnh phúc chỉ hiện diện
giống như một sự giao hoà tuyệt vời
giữa tập thể và các cá nhân với nhau.
04:05
as a giftquà tặng of harmonyhòa hợp betweengiữa the wholetoàn thể
and eachmỗi singleĐộc thân componentthành phần.
48
233300
3600
04:11
Even sciencekhoa học – and you know it
better than I do –
49
239100
2920
Thậm chí khoa học - các bạn
biết về nó nhiều hơn tôi -
04:14
pointsđiểm to an understandinghiểu biết of realitythực tế
50
242700
5056
cũng chỉ ra rằng,
ta chỉ nhận biết được thực tại
04:19
as a placeđịa điểm where everymỗi elementthành phần connectskết nối
and interactstương tác with everything elsekhác.
51
247780
7000
khi các cá thể liên kết và tương tác
với mọi thứ xung quanh chúng.
Và điều đó giúp tôi truyền tải
thông điệp thứ hai của mình.
04:28
And this bringsmang lại me to my secondthứ hai messagethông điệp.
52
256820
4320
04:34
How wonderfulTuyệt vời would it be
53
262780
1760
Sẽ thật tuyệt vời
04:37
if the growthsự phát triển of scientificthuộc về khoa học
and technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw innovationđổi mới
54
265859
4921
nếu sự phát triển của
khoa học kỹ thuật và công nghệ
04:43
would come alongdọc theo with more equalitybình đẳng
and socialxã hội inclusionđưa vào.
55
271580
6080
đi đôi với bình đẳng
và bác ái trong toàn xã hội.
04:50
How wonderfulTuyệt vời would it be,
while we discoverkhám phá farawayxa xôi planetsnhững hành tinh,
56
278780
5160
Sẽ thật tuyệt vời, nếu trong khi
tìm kiếm những hành tinh xa xôi,
04:56
to rediscovertái khám phá the needsnhu cầu of the brothersanh em
and sisterschị em gái orbitingquay quanh around us.
57
284940
6501
chúng ta đi tìm kiếm lại những điều
anh chị em xung quanh ta cần.
05:04
How wonderfulTuyệt vời would it be if solidaritytinh thần đoàn kết,
58
292260
3216
Sẽ thật tuyệt vời, nếu tình người,
05:07
this beautifulđẹp and, at timeslần,
inconvenientbất tiện wordtừ,
59
295500
3520
đây là một từ rất đẹp, đôi khi
rất khó dùng đúng ngữ cảnh,
05:11
were not simplyđơn giản reducedgiảm to socialxã hội work,
60
299940
3976
không bị phó mặc
cho chính quyền và xã hội,
05:15
and becameđã trở thành, insteadthay thế, the defaultmặc định attitudeThái độ
61
303940
3656
và thay vào đó trở thành
một chuẩn mực ứng xử
05:19
in politicalchính trị, economicthuộc kinh tế
and scientificthuộc về khoa học choicessự lựa chọn,
62
307620
4760
được ưu tiên chọn lựa
trong chính trị, kinh tế và khoa học,
05:25
as well as in the relationshipscác mối quan hệ
amongtrong số individualscá nhân, peoplesdân tộc and countriesquốc gia.
63
313220
6016
cũng như trong mối quan hệ
giữa các cá nhân, cộng đồng và quốc gia.
05:31
Only by educatinggiáo dục people
to a truethật solidaritytinh thần đoàn kết
64
319260
4008
Bằng cách giáo dục con người
về tình đoàn kết thực sự,
05:35
will we be ablecó thể to overcomevượt qua
65
323292
3676
chúng ta mới có thể vượt qua
05:38
the "culturenền văn hóa of wastechất thải,"
66
326992
3347
một "nền văn hoá lãng phí,"
05:43
which doesn't concernmối quan ngại only foodmón ăn and goodsCác mặt hàng
67
331610
3210
đó không chỉ liên quan
đến hàng hoá hoặc thực phẩm,
05:49
but, first and foremostquan trọng nhất, the people
68
337420
2656
mà trước hết, đó là
sự lãng phí con người,
05:52
who are castdàn diễn viên asidequa một bên
by our techno-economickinh tế-kỹ thuật systemshệ thống
69
340100
5080
những người bị gạt ra khỏi hệ thống
kinh tế - khoa học công nghệ của chúng ta,
05:57
which, withoutkhông có even realizingnhận ra it,
70
345940
3480
nền kinh tế đó, một cách vô tình,
từng bước một,
06:02
are now puttingđặt productscác sản phẩm
at theirhọ corecốt lõi, insteadthay thế of people.
71
350340
5726
đang lấy yếu tố cốt lõi là sản xuất
hàng hoá, thay vì chú trọng đến con người.
06:09
SolidarityĐoàn kết is a termkỳ hạn that manynhiều wishmuốn
to erasetẩy xóa from the dictionarytừ điển.
72
357340
7000
Tình người là khái niệm mà rất nhiều người
đã cố gắng xoá sổ nó khỏi từ điển.
06:17
SolidarityĐoàn kết, howeverTuy nhiên,
is not an automatictự động mechanismcơ chế.
73
365380
4320
Tuy nhiên, tình người
không phải là thứ tự nhiên sinh ra.
06:22
It cannotkhông thể be programmedlập trình or controlledkiểm soát.
74
370380
2520
Nó không thể bị điều khiển
theo bất cứ cách nào.
06:25
It is a freemiễn phí responsephản ứng bornsinh ra
from the hearttim of eachmỗi and everyonetất cả mọi người.
75
373660
4000
Đó là tiếng gọi đã được sinh ra
từ trái tim của mỗi con người.
06:30
Yes, a freemiễn phí responsephản ứng!
76
378700
2640
Đúng, đó là tiếng gọi của trái tim!
06:34
When one realizesnhận ra
77
382220
1216
Khi ai đó nhận ra rằng,
06:35
that life, even in the middleở giữa
of so manynhiều contradictionsmâu thuẫn, is a giftquà tặng,
78
383460
4736
sự sống là một món quà,
cho dù phải đối đầu với vô vàn giông bão,
06:40
that love is the sourcenguồn
and the meaningÝ nghĩa of life,
79
388220
3720
rằng tình yêu là nguồn gốc
và ý nghĩa của cuộc sống,
06:44
how can they withholdgiữ lại theirhọ urgethúc giục
to do good to anotherkhác fellowđồng bào beingđang?
80
392700
5183
khi đó, làm sao họ có thể dừng ý nghĩ
tốt đẹp về việc giúp đỡ người khác chứ?
06:51
In ordergọi món to do good,
81
399060
1776
Để làm việc tốt đẹp đó,
06:52
we need memoryký ức, we need couragelòng can đảm
and we need creativitysáng tạo.
82
400860
5160
ta cần ký ức tốt đẹp, ta cần động lực
và ta cần sự sáng tạo.
07:00
And I know that TEDTED
gathersthu thập manynhiều creativesáng tạo mindstâm trí.
83
408300
6880
Và tôi biết rằng, TED đã quy tụ
rất nhiều những bộ óc sáng tạo như vậy.
07:09
Yes, love does requireyêu cầu
a creativesáng tạo, concretebê tông
84
417180
5957
Đúng, tình yêu giữa người và người rất cần
một thái độ sáng tạo, kiên định,
07:16
and ingeniouskhéo léo attitudeThái độ.
85
424192
1798
và thông thái.
07:19
Good intentionsý định and conventionalthông thường formulascông thức,
86
427750
5091
Ta có thái độ tốt nhưng chỉ thực hiện
qua các việc làm chung chung,
07:24
so oftenthường xuyên used to appeasexoa dịu
our consciencelương tâm, are not enoughđủ.
87
432865
5400
những việc làm đó chỉ làm lương tâm ta
đỡ cắn rứt, chúng là không đủ.
07:31
Let us help eachmỗi other,
all togethercùng với nhau, to remembernhớ lại
88
439036
3240
Tất cả chúng ta hãy giúp đỡ lẫn nhau,
để tự nhắc nhở rằng,
07:34
that the other is not
a statisticthống kê or a numbercon số.
89
442900
4040
những người khác không chỉ là con số,
hay những biểu tượng chung chung.
07:39
The other has a faceđối mặt.
90
447997
1623
Họ có một hình hài.
07:42
The "you" is always a realthực presencesự hiện diện,
91
450346
4223
Cái "bạn" đó luôn hiện hữu,
07:46
a personngười to take carequan tâm of.
92
454593
3163
đó là một con người
để ta quan tâm chăm sóc.
07:53
There is a parabledụ ngôn JesusChúa Giêsu told
to help us understandhiểu không the differenceSự khác biệt
93
461454
5382
Chúa Jesus đã kể một câu chuyện ngụ ngôn
để chỉ cho ta cách phân biệt
07:58
betweengiữa those who'dai muốn ratherhơn not be botheredlàm phiền
and those who take carequan tâm of the other.
94
466860
6830
giữa những người vô cảm
và những người không ngần ngại giúp bạn.
08:07
I am sure you have heardnghe it before.
It is the ParableDụ ngôn of the Good SamaritanSamaritan.
95
475380
4940
Tôi chắc bạn đã từng nghe qua nó rồi.
Đó là chuyện về Người Samaritan nhân hậu.
08:14
When JesusChúa Giêsu was askedyêu cầu:
"Who is my neighborhàng xóm?" -
96
482100
3480
Khi Chúa Jesus được hỏi rằng,
"Ai là người thân cận của tôi?"
08:18
namelycụ thể là, "Who should I take carequan tâm of?" -
97
486180
3480
Hay nói cách khác,
"Tôi nên quan tâm và săn sóc những ai?"
08:23
he told this storycâu chuyện, the storycâu chuyện of a man
98
491020
4017
Chúa kể câu chuyện của một người đàn ông,
08:27
who had been assaultedtấn công, robbedbị cướp,
beatenđánh đập and abandonedbị bỏ rơi alongdọc theo a dirtbẩn roadđường.
99
495061
5839
ông ấy bị đánh đập, cướp sạch tài sản,
và bị bỏ rơi trên đường.
08:34
UponKhi seeingthấy him, a priestthầy tu and a LeviteLevite,
two very influentialảnh hưởng people of the time,
100
502340
6080
Có một thầy tu và một người Levite,
hai tầng lớp được xã hội thời đó kính nể,
08:41
walkedđi bộ pastquá khứ him withoutkhông có stoppingdừng lại to help.
101
509180
3440
họ thấy ông ấy, nhưng đã bỏ qua
và không hề giúp đỡ.
08:45
After a while, a SamaritanSamaritan, a very much
despisedkhinh thường ethnicitydân tộc at the time, walkedđi bộ by.
102
513580
6118
Sau một lúc, có một người Samaritan tới,
đó là những con người ở tận đáy xã hội.
08:52
SeeingNhìn thấy the injuredbị thương man
lyingnói dối on the groundđất,
103
520773
5383
Anh ta trông thấy người đàn ông bị thương
nằm bất lực trên mặt đất,
08:58
he did not ignorebỏ qua him
as if he weren'tkhông phải even there.
104
526180
4440
anh ấy không hề vô tâm
như thể ông ấy chẳng tồn tại.
09:03
InsteadThay vào đó, he feltcảm thấy compassionlòng trắc ẩn for this man,
105
531572
3101
Thay vào đó, anh ấy thấy tội nghiệp
người đàn ông này,
điều đó đã thôi thúc anh hành động
với tình thương người mãnh liệt nhất.
09:07
which compelledbắt buộc him to acthành động
in a very concretebê tông mannercách thức.
106
535775
6972
09:16
He pouredđổ oildầu and winerượu nho
on the woundsvết thương of the helplessbơ vơ man,
107
544220
3970
Anh ấy xức dầu và rượu lên vết thương
của người đàn ông đó,
09:21
broughtđưa him to a hostelHostel
108
549052
1904
đưa ông ấy đến nhà trọ,
09:22
and paidđã thanh toán out of his pocketbỏ túi
for him to be assistedvới sự hỗ trợ.
109
550980
3320
và trả tiền cho chủ quán trọ
để nhờ ông ấy chăm sóc cho nạn nhân.
09:27
The storycâu chuyện of the Good SamaritanSamaritan
is the storycâu chuyện of todayhôm nay’s humanitynhân loại.
110
555900
3800
Câu chuyện về Người Samaritan tốt bụng
là câu chuyện của loài người hiện nay.
09:32
People'sNhân dân pathslối đi are riddledthủng with sufferingđau khổ,
111
560740
4936
Con đường của chúng ta
ngập chìm trong đau khổ,
09:37
as everything is centeredTrung tâm around moneytiền bạc,
and things, insteadthay thế of people.
112
565700
6000
mọi thứ chỉ xoay quanh đồng tiền,
và hàng hoá, thay vì con người.
09:44
And oftenthường xuyên there is this habitthói quen, by people
who call themselvesbản thân họ "respectableđáng kính trọng,"
113
572940
5696
Và những người đang tự gọi bản thân là
"đẳng cấp," họ tự cho phép mình
09:50
of not takinglấy carequan tâm of the othersKhác,
114
578660
2575
không cần quan tâm đến người khác,
09:53
thusdo đó leavingđể lại behindphía sau thousandshàng nghìn
of humanNhân loại beingschúng sanh, or entiretoàn bộ populationsdân số,
115
581882
6838
từ đó bỏ mặc hàng ngàn người,
hay thậm chí dân số tương đương cả nước,
10:01
on the sidebên of the roadđường.
116
589072
1968
bên vệ đường.
10:05
FortunatelyMay mắn thay, there are alsocũng thế those
who are creatingtạo a newMới worldthế giới
117
593620
4628
Thật may mắn, có những người khác
đang cố gắng tạo ra một thế giới mới,
10:10
by takinglấy carequan tâm of the other,
even out of theirhọ ownsở hữu pocketstúi.
118
598272
5228
bằng cách chăm sóc đồng loại,
thậm chí bằng chính tiền túi của mình.
10:16
MotherMẹ TeresaTeresa actuallythực ra said:
119
604460
3961
Thánh Teresa đã từng nói,
10:20
"One cannotkhông thể love,
unlesstrừ khi it is at theirhọ ownsở hữu expensechi phí."
120
608445
4857
"Người ta không thể yêu thương
khi họ không mất đi cái gì đó."
10:27
We have so much to do,
and we mustphải do it togethercùng với nhau.
121
615140
4310
Ta có quá nhiều việc cần làm,
và ta cần làm chúng cùng nhau.
10:33
But how can we do that
with all the eviltà ác we breathethở everymỗi day?
122
621100
4500
Nhưng ta phải làm điều tốt như thế nào
khi con quỷ trong ta vẫn luôn thức?
10:38
Thank God,
123
626957
1451
Tạ ơn Chúa,
10:40
no systemhệ thống can nullifyvô hiệu hóa our desirekhao khát
to openmở up to the good,
124
628432
4334
không một hệ thống nào có thể cản bước
mong muốn hướng thiện,
10:44
to compassionlòng trắc ẩn and to our capacitysức chứa
to reactphản ứng againstchống lại eviltà ác,
125
632790
4019
đam mê và nghị lực đấu tranh của chúng ta,
10:48
all of which stemthân cây
from deepsâu withinbên trong our heartstrái tim.
126
636833
2436
tất cả những điều đó
đều xuất phát từ trái tim ta.
10:51
Now you mightcó thể tell me,
127
639293
1424
Bạn có thể nói với tôi rằng,
10:52
"Sure, these are beautifulđẹp wordstừ ngữ,
128
640741
1695
"Đúng, ngài nói rất có lý,
10:54
but I am not the Good SamaritanSamaritan,
norcũng không MotherMẹ TeresaTeresa of CalcuttaCalcutta."
129
642460
4738
nhưng tôi không phải người Samaritan
tốt bụng, cũng chẳng phải Thánh Teresa."
10:59
On the contraryngược lại: we are preciousquí,
eachmỗi and everymỗi one of us.
130
647833
4431
Ngược lại, mỗi người trong chúng ta,
đều là những cá thể đáng quý.
11:04
EachMỗi and everymỗi one of us
is irreplaceablekhông thể thay thế in the eyesmắt of God.
131
652661
4829
Mỗi người trong chúng ta đều không thể
thay thế được trong con mắt của Chúa.
11:10
ThroughThông qua the darknessbóng tối of today'sngày nay conflictsmâu thuẫn,
132
658980
4256
Vượt qua màn đêm
của những cuộc xung đột ngày hôm nay,
11:15
eachmỗi and everymỗi one of us
can becometrở nên a brightsáng candlenến,
133
663260
4536
mỗi người trong chúng ta
đều là những ngọn nến rực cháy,
11:19
a remindernhắc nhở that lightánh sáng
will overcomevượt qua darknessbóng tối,
134
667820
4158
và là một thông điệp thể hiện rõ rằng,
ánh sáng sẽ chiến thắng bóng tối,
11:24
and never the other way around.
135
672900
2290
đó là một chân lý.
11:28
To ChristiansKitô hữu,
the futureTương lai does have a nameTên,
136
676557
4556
Đối với những người Công giáo,
tương lai có một cái tên,
11:33
and its nameTên is HopeHy vọng.
137
681877
2140
cái tên đó là Hy vọng.
11:37
FeelingCảm giác hopefulhy vọng does not mean
to be optimisticallylạc quan naNaïveve
138
685220
4760
Hy vọng không có nghĩa
là lạc quan một cách ngây thơ,
11:43
and ignorebỏ qua the tragedybi kịch humanitynhân loại is facingđối diện.
139
691100
5600
và bỏ ngoài tai những bất hạnh
mà loài người đang phải đối đầu.
11:49
HopeHy vọng is the virtueĐức hạnh of a hearttim
140
697940
2976
Hy vọng là biểu trưng cho một trái tim
không bị giam cầm trong bóng tối,
không hoài niệm quá nhiều về quá khứ,
11:52
that doesn't lockKhóa itselfchinh no into darknessbóng tối,
that doesn't dwellngự on the pastquá khứ,
141
700940
5056
11:58
does not simplyđơn giản get by in the presenthiện tại,
but is ablecó thể to see a tomorrowNgày mai.
142
706020
5360
không dễ dàng bị hiện tại thuyết phục
nhưng có niềm tin mạnh mẽ vào tương lai.
12:04
HopeHy vọng is the doorcửa
that opensmở ra ontotrên the futureTương lai.
143
712500
2656
Hy vọng mở cánh cửa
để ta bước vào tương lai.
12:07
HopeHy vọng is a humblekhiêm tốn, hiddenẩn seedgiống of life
144
715180
5256
Hy vọng gieo mầm sống cho ta
một cách nhẹ nhàng,
12:12
that, with time,
will developphát triển, xây dựng into a largelớn treecây.
145
720460
4240
và theo thời gian, mầm sống đó
sẽ trở thành một cây đại thụ.
12:17
It is like some invisiblevô hình yeastnấm men
that allowscho phép the wholetoàn thể doughbột to growlớn lên,
146
725780
5400
Điều đó như một thứ hạt giống vô hình
giúp cả vườn lúa mạch trổ hạt,
12:23
that bringsmang lại flavorhương vị to all aspectscác khía cạnh of life.
147
731980
2200
giúp cho mọi sự sống phát triển.
12:27
And it can do so much,
148
735220
1768
Nó ẩn chứa vô vàn sức mạnh,
12:29
because a tinynhỏ bé flickernhấp nháy of lightánh sáng
that feedsnguồn cấp dữ liệu on hopemong
149
737940
6861
bởi lẽ chỉ với một tia sáng lẻ loi
được nhen nhóm bởi hy vọng
12:37
is enoughđủ to shattervỡ tan
the shieldcái khiên of darknessbóng tối.
150
745531
3809
cũng đủ để xé tan màn đêm tăm tối.
12:42
A singleĐộc thân individualcá nhân
is enoughđủ for hopemong to existhiện hữu,
151
750717
4679
Một cá nhân là đủ
để hy vọng tiếp tục tồn tại,
12:47
and that individualcá nhân can be you.
152
755420
3184
và cá nhân đó có thể là bạn.
12:51
And then there will be anotherkhác "you,"
and anotherkhác "you,"
153
759980
5214
Và sẽ có nhiều "bạn" khác,
và sẽ có rất nhiều "bạn" khác,
12:58
and it turnslượt into an "us."
154
766282
2301
và "chúng ta" ra đời.
13:01
And so, does hopemong beginbắt đầu
when we have an "us?"
155
769238
4257
Vậy nên, liệu hy vọng có bắt đầu
từ "chúng ta?"
13:05
No.
156
773519
1144
Không.
13:06
HopeHy vọng beganbắt đầu with one "you."
157
774687
1620
Hy vọng bắt đầu từ mỗi "bạn."
13:09
When there is an "us,"
there beginsbắt đầu a revolutionCuộc cách mạng.
158
777580
4310
khi "chúng ta" ra đời,
điều đó trở thành một cuộc cách mạng.
13:17
The thirdthứ ba messagethông điệp
I would like to sharechia sẻ todayhôm nay
159
785240
3436
Thông điệp thứ ba
tôi muốn chia sẻ hôm nay,
13:20
is, indeedthật, about revolutionCuộc cách mạng:
the revolutionCuộc cách mạng of tendernessdịu dàng.
160
788700
5240
là về một cuộc cách mạng:
cuộc cách mạng của sự đồng cảm.
13:27
And what is tendernessdịu dàng?
161
795220
1480
Sự đồng cảm là gì?
13:29
It is the love that comesđến closegần
and becomestrở thành realthực.
162
797980
3176
Đó là tình yêu thể hiện bằng hành động.
13:33
It is a movementphong trào
that startsbắt đầu from our hearttim
163
801180
2176
Đó là một hành động
xuất phát từ trái tim
13:35
and reachesđạt tới the eyesmắt,
the earsđôi tai and the handstay.
164
803380
3680
và được thể hiện qua đôi bàn tay,
đôi tai hay đôi mắt của ta.
13:39
TendernessDịu dàng meanscó nghĩa to use
our eyesmắt to see the other,
165
807580
4400
Sự đồng cảm đó là khi ta dùng mắt
để nhìn người đối diện,
13:44
our earsđôi tai to hearNghe the other,
166
812540
2781
dùng tai để nghe họ nói chuyện,
13:47
to listen to the childrenbọn trẻ, the poornghèo nàn,
those who are afraidsợ of the futureTương lai.
167
815345
6284
lắng nghe trẻ em, người già,
những người sợ hãi khi nhìn vào tương lai.
13:53
To listen alsocũng thế to the silentim lặng crykhóc
of our commonchung home,
168
821653
5743
Đó là sự lắng nghe những tiếng khóc
không thành lời quanh chúng ta,
13:59
of our sickđau ốm and pollutedô nhiễm earthtrái đất.
169
827420
2120
từ những bệnh nhân và từ Trái Đất.
14:02
TendernessDịu dàng meanscó nghĩa to use
our handstay and our hearttim
170
830740
5120
Đồng cảm là khi ta
dùng đôi tay và trái tim của mình
14:08
to comfortthoải mái the other,
171
836460
2120
để an ủi những người quanh ta,
14:11
to take carequan tâm of those in need.
172
839260
2160
quan tâm chăm sóc
những người cần sự giúp đỡ.
14:14
TendernessDịu dàng is the languagengôn ngữ
of the youngtrẻ childrenbọn trẻ,
173
842900
4386
Đồng cảm là ngôn ngữ của trẻ thơ,
14:20
of those who need the other.
174
848111
2545
những người cần chúng ta nhất.
14:23
A childđứa trẻ’s love for mommẹ and dadcha
175
851616
5340
Tình yêu của con cái dành cho cha mẹ
14:28
growsmọc throughxuyên qua theirhọ touchchạm, theirhọ gazechiêm ngưỡng,
theirhọ voicetiếng nói, theirhọ tendernessdịu dàng.
176
856980
5920
lớn lên từ những cái ôm, ánh nhìn âu yếm,
sự yêu thương và sự đồng cảm.
14:36
I like when I hearNghe parentscha mẹ
177
864740
2296
Tôi rất hạnh phúc
khi nghe những người làm cha mẹ
14:39
talk to theirhọ babiesđứa trẻ,
adaptingthích nghi to the little childđứa trẻ,
178
867060
4800
nói chuyện với con nhỏ của mình,
làm quen với suy nghĩ của chúng,
14:45
sharingchia sẻ the sametương tự levelcấp độ of communicationgiao tiếp.
179
873340
6320
và chia sẻ cùng một thứ
ngôn ngữ bập bẹ của trẻ thơ.
14:53
This is tendernessdịu dàng:
beingđang on the sametương tự levelcấp độ as the other.
180
881340
5400
Đó là sự đồng cảm:
cùng đứng vào vị trí của những người khác.
Chúa đã hoá thân vào Jesus
để đứng cùng với chúng ta.
15:00
God himselfbản thân anh ấy descendedhậu duệ into JesusChúa Giêsu
to be on our levelcấp độ.
181
888100
6520
15:07
This is the sametương tự pathcon đường
the Good SamaritanSamaritan tooklấy.
182
895540
2600
Đó là con đường
mà người Samaritan nhân hậu đã đi.
15:11
This is the pathcon đường that JesusChúa Giêsu himselfbản thân anh ấy tooklấy.
183
899260
2960
Đó là con đường mà Jesus đã đi.
15:15
He loweredhạ xuống himselfbản thân anh ấy,
184
903100
1150
Chúa đã giáng thế,
15:16
he livedđã sống his entiretoàn bộ humanNhân loại existencesự tồn tại
185
904820
2536
sống một cuộc sống hoàn toàn con người,
15:19
practicingtập luyện the realthực,
concretebê tông languagengôn ngữ of love.
186
907380
2680
nói thứ ngôn ngữ mạnh mẽ
của tình yêu thương đồng loại.
15:24
Yes, tendernessdịu dàng is the pathcon đường of choicelựa chọn
187
912300
3456
Đúng vậy, sự đồng cảm là đặc quyền
15:27
for the strongestmạnh nhất,
mostphần lớn courageousdũng cảm menđàn ông and womenđàn bà.
188
915780
5040
của những người đàn ông và phụ nữ
mạnh mẽ và dũng cảm nhất.
15:34
TendernessDịu dàng is not weaknessđiểm yếu;
it is fortitudeFortitude.
189
922980
3120
Đồng cảm không có nghĩa là yếu đuối,
đó là sự mạnh mẽ khôn tả.
15:39
It is the pathcon đường of solidaritytinh thần đoàn kết,
the pathcon đường of humilitysự khiêm tốn.
190
927100
4080
Đó là một hành trình của tình người,
hành trình của sự khiêm nhường.
15:44
Please, allowcho phép me to say it loudto tiếng and cleartrong sáng:
191
932900
2240
Làm ơn, hãy cho phép
tôi nói điều này rõ ràng:
15:48
the more powerfulquyền lực you are,
192
936020
2656
nếu bạn càng có quyền lực,
15:50
the more your actionshành động
will have an impactva chạm on people,
193
938700
3960
thì sức ảnh hưởng của bạn
lên người khác càng lớn,
15:55
the more responsiblechịu trách nhiệm you are
to acthành động humblykhiêm nhường.
194
943460
2960
và bạn càng cần phải hành động
một cách cẩn thận và từ tốn.
16:00
If you donDon’t, your powerquyền lực will ruinphá hoại you,
and you will ruinphá hoại the other.
195
948380
6600
Nếu không làm vậy, quyền lực sẽ
huỷ hoại bạn, bạn sẽ huỷ hoại người khác.
16:09
There is a sayingnói in ArgentinaArgentina:
196
957860
2223
Có một câu châm ngôn ở Argentina:
16:12
"PowerSức mạnh is like drinkinguống ginrượu gin
on an emptytrống stomachDạ dày."
197
960107
4787
"Nắm giữ quyền lực trong tay
như việc uống rượu mạnh với cái bụng đói."
16:19
You feel dizzychóng mặt, you get drunksay,
you losethua your balancecân đối,
198
967740
6520
Bạn sẽ thấy chóng mặt,
mất thăng bằng, bạn đã say,
16:26
and you will endkết thúc up hurtingtổn thương yourselfbản thân bạn
and those around you,
199
974900
4280
bạn sẽ tự làm hại bản thân
cũng như những người xung quanh bạn,
16:32
if you donDon’t connectkết nối your powerquyền lực
with humilitysự khiêm tốn and tendernessdịu dàng.
200
980380
4080
nếu bạn không sử dụng quyền lực
bằng sự cẩn trọng và đồng cảm.
16:39
ThroughThông qua humilitysự khiêm tốn and concretebê tông love,
on the other handtay,
201
987580
3920
Mặt khác, nhờ vào tình yêu đồng loại
và sự khiêm nhường
16:44
powerquyền lực – the highestcao nhất, the strongestmạnh nhất one –
becomestrở thành a servicedịch vụ, a forcelực lượng for good.
202
992292
6872
quyền lực - một sức mạnh tối cao -
phải thành một công cụ, phục vụ cái tốt.
16:53
The futureTương lai of humankindloài người isn't exclusivelyduy nhất
in the handstay of politicianschính trị gia,
203
1001740
5000
Tương lai loài người không hoàn toàn
phụ thuộc vào các chính trị gia,
16:59
of great leaderslãnh đạo, of biglớn companiescác công ty.
204
1007340
3480
hoặc các nhà lãnh đạo,
hoặc các tập đoàn lớn.
17:03
Yes, they do holdgiữ
an enormousto lớn responsibilitytrách nhiệm.
205
1011460
2776
Đúng, họ nắm giữ
những trọng trách rất quan trọng.
17:06
But the futureTương lai is, mostphần lớn of all,
in the handstay of those people
206
1014260
4816
Nhưng tương lai hầu hết
phụ thuộc vào những người
17:11
who recognizenhìn nhận the other as a "you"
207
1019100
3493
mà họ gọi người khác là "bạn"
17:15
and themselvesbản thân họ as partphần of an "us."
208
1023086
3185
và gọi mình là một phần của "chúng ta."
17:20
We all need eachmỗi other.
209
1028019
2201
Chúng ta cần nhau để tồn tại.
17:23
And so, please, think of me
as well with tendernessdịu dàng,
210
1031019
4537
Vì vậy, làm ơn, hãy nghĩ về tôi
cùng với sự đồng cảm,
17:28
so that I can fulfillhoàn thành the taskbài tập
I have been givenđược
211
1036153
3374
vậy nên tôi mới có thể hoàn thành
trọng trách mà mình được giao
17:31
for the good of the other,
212
1039551
2422
vì quyền lợi của mọi người,
17:33
of eachmỗi and everymỗi one, of all of you,
213
1041998
3338
của từng người một, của tất cả các bạn,
17:37
of all of us.
214
1045739
1697
của tất cả chúng ta.
17:40
Thank you.
215
1048080
1668
Cám ơn.
(Vỗ tay)
Translated by Lam Nguyen
Reviewed by Ai Van Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
His Holiness Pope Francis - Bishop of Rome
Pope Francis is the Bishop of Rome and the head of the Roman Catholic Church.

Why you should listen

Pope Francis was elected in March 2013, becoming the first Pope from the Americas and from the Southern hemisphere. He was born in 1936 in Buenos Aires, Argentina, as Jorge Mario Bergoglio, in a family of Italian immigrants. A Jesuit, he was Archbishop of Buenos Aires and then a Cardinal leading the Argentinian church. Upon election as the 266th Pope, he chose Francis as his papal name in reference to Saint Francis of Assisi.

A very popular figure who has taken it upon himself to reform the Catholic Church, Pope Francis's worldview is solidly anchored in humility, simplicity, mercy, social justice, attention to the poor and the dispossessed -- those he says "our culture disposes of like waste" -- and in a critical attitude towards unbridled capitalism and consumerism. He is a strong advocate of global action against climate change, to which he has devoted his powerful 2015 encyclical, Laudato sì ("Praise be to you"). He invites us to practice "tenderness," putting ourselves "at the level of the other," to listen and care. He is committed to interfaith dialogue and is seen as a moral and spiritual authority across the world by many people who aren't Catholics.

More profile about the speaker
His Holiness Pope Francis | Speaker | TED.com