ABOUT THE SPEAKER
Helen Pearson - Science journalist, editor, author
Helen Pearson's book, "The Life Project," tells the extraordinary story of the longest-running study of human development in the world.

Why you should listen

In March 1946, scientists began tracking almost every British baby born in a single week. What they discovered would change how we are born, grow up, raise children, live and die. Helen Pearson's 2016 book, The Life Project, is the story of this incredible project and the remarkable discoveries that have come from it. It was named best science book of the year by The Observer and was a book of the year for The Economist.

As Chief Magazine Editor for the world’s leading science journal, Nature, Pearson oversees all its journalism and opinion content. Her own stories have won accolades including the 2010 Wistar Institute Science Journalism Award and two best feature awards from the Association of British Science Writers.

More profile about the speaker
Helen Pearson | Speaker | TED.com
TED2017

Helen Pearson: Lessons from the longest study on human development

Helen Pearson: Những bài học từ nghiên cứu dài nhất về sự phát triển của con người

Filmed:
2,357,562 views

Trong vòng 70 năm qua, các nhà khoa học Anh đã nghiên cứu cuộc sống của hàng ngàn đứa trẻ để tìm ra nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt khi chúng lớn lên, có đứa thì hạnh phúc và khỏe mạnh trong khi những đứa khác phải sống chật vật. Đây là dự án dài hơi nhất từ trước đến giờ về sự phát triển con người từng được tiến hành, và những người được nghiên cứu kĩ nhất trên đời cũng ra đời từ đó, thay đổi cách ta sống, học tập và dạy dỗ con cái. Đánh giá tổng quan về nghiên cứu tầm cỡ này, nhà báo khoa học Helen Pearson chia sẻ những phát hiện quan trọng và những sự thật giản dị về cuộc sống và cách làm cha làm mẹ tốt.
- Science journalist, editor, author
Helen Pearson's book, "The Life Project," tells the extraordinary story of the longest-running study of human development in the world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
TodayHôm nay I want to confessthú nhận something to you,
0
1802
3324
Có một điều hôm nay tôi phải thừa nhận,
00:17
but first of all I'm going to askhỏi you
a couplevợ chồng of questionscâu hỏi.
1
5150
2895
nhưng trước tiên, tôi muốn đưa ra một vài
câu hỏi thế này.
00:20
How manynhiều people here have childrenbọn trẻ?
2
8069
1753
Có bao nhiêu bạn đây có con nhỏ?
00:23
And how manynhiều of you are confidenttự tin
3
11676
1578
Và bao nhiêu người thấy
tự tin
00:25
that you know how
to bringmang đến up your childrenbọn trẻ
4
13278
2054
rằng mình biết cách nuôi dạy con cái
00:27
in exactlychính xác the right way?
5
15356
1235
với cách đúng tuyệt đối?
00:28
(LaughterTiếng cười)
6
16615
3441
(Cười)
00:32
OK, I don't see too manynhiều handstay
going up on that secondthứ hai one,
7
20080
3139
OK, lần này thì không thấy nhiều cánh tay
giơ lên nữa,
00:35
and that's my confessionlời thú tội, too.
8
23243
1547
và đó cũng là điều tôi muốn nói.
00:36
I've got threesố ba boyscon trai;
9
24814
1251
Tôi có ba cậu con trai;
00:38
they're threesố ba, ninechín and 12.
10
26089
1807
ba tuổi, chín tuổi và mười hai tuổi.
00:39
And like you, and like mostphần lớn parentscha mẹ,
11
27920
2066
Và giống như các bạn, hay hầu hết bà mẹ,
00:42
the honestthật thà truthsự thật is I have
prettyđẹp much no ideaý kiến what I'm doing.
12
30010
2940
tôi thật sự không biết mình đang làm gì.
00:45
I want them to be
happyvui mừng and healthykhỏe mạnh in theirhọ livescuộc sống,
13
33649
2405
Tôi muốn chúng sống vui và khỏe mạnh,
00:48
but I don't know what I'm supposedgiả định to do
14
36078
1986
nhưng lại không biết nên làm thế nào
00:50
to make sure they are happyvui mừng and healthykhỏe mạnh.
15
38088
2006
để chắc rằng chúng vui vẻ và khỏe mạnh.
00:52
There's so manynhiều bookssách
offeringchào bán all kindscác loại of conflictingxung đột advicekhuyên bảo,
16
40118
2977
Có vô vàn những cuốn sách với
đủ các lời khuyên trái chiều,
00:55
it can be really overwhelmingáp đảo.
17
43119
1536
khiến ta bị rối loạn.
00:56
So I've spentđã bỏ ra mostphần lớn of theirhọ livescuộc sống
just makingchế tạo it up as I go alongdọc theo.
18
44679
3096
Nên tôi dành hầu hết thời gian của mình
đối phó khi gặp vấn đề.
01:01
HoweverTuy nhiên, something changedđã thay đổi me
a fewvài yearsnăm agotrước,
19
49034
3016
Tuy nhiên, đã có điều khiến tôi thay đổi
vài năm trước,
01:04
when I cameđã đến acrossbăng qua a little secretbí mật
that we have in BritainVương Quốc Anh.
20
52074
2798
khi tình cờ phát hiện ra một bí mật
nhỏ ở nước Anh này.
01:07
It's helpedđã giúp me becometrở nên more confidenttự tin
about how I bringmang đến up my ownsở hữu childrenbọn trẻ,
21
55365
3481
Và điều đó khiến tôi tự tin hơn về cách
nuôi dạy con cái của mình,
01:10
and it's revealedtiết lộ a lot about
how we as a societyxã hội can help all childrenbọn trẻ.
22
58870
3409
và nó cho thấy cách chúng ta, một xã hội,
có thể giúp đỡ tất cả trẻ em.
01:14
I want to sharechia sẻ that secretbí mật
with you todayhôm nay.
23
62804
2178
Tôi muốn chia sẻ bí mật đó
với bạn hôm nay.
01:18
For the last 70 yearsnăm,
24
66128
1937
70 năm trở lại đây,
01:20
scientistscác nhà khoa học in BritainVương Quốc Anh have been followingtiếp theo
thousandshàng nghìn of childrenbọn trẻ throughxuyên qua theirhọ livescuộc sống
25
68089
4477
nhiều nhà khoa học Anh đã nghiên cứu về
cuộc sống của hàng ngàn đứa trẻ
01:24
as partphần of an incredibleđáng kinh ngạc scientificthuộc về khoa học studyhọc.
26
72590
2004
trong một dự án khoa học tuyệt vời.
01:27
There's nothing quitekhá like it
anywhereở đâu elsekhác in the worldthế giới.
27
75471
2700
Mà chưa từng được tiến hành ở
bất kỳ đâu.
01:30
CollectingThu thập informationthông tin
on thousandshàng nghìn of childrenbọn trẻ
28
78912
2192
Việc thu thập thông tin của hàng ngàn
đứa trẻ
01:33
is a really powerfulquyền lực thing to do,
29
81128
1573
là một việc rất có ảnh hưởng,
01:34
because it meanscó nghĩa we can compareso sánh
the onesnhững người who say,
30
82725
2287
vì chúng có nghĩa là chúng ta có thể
so sánh đứa,
01:37
do well at schooltrường học or endkết thúc up healthykhỏe mạnh
or happyvui mừng or wealthygiàu có as adultsngười trưởng thành,
31
85036
3410
học tốt ở trường hay lớn lên thành
người khỏe mạnh, vui vẻ hay giàu có,
01:40
and the onesnhững người who struggleđấu tranh much more,
32
88470
1788
với đứa sống chật vật hơn rất nhiều.
01:42
and then we can siftsàng lọc throughxuyên qua
all the informationthông tin we'vechúng tôi đã collectedthu thập
33
90282
3001
sau đó chúng tôi có thể xem qua tất cả
thông tin thu thập được
01:45
and try to work out why
theirhọ livescuộc sống turnedquay out differentkhác nhau.
34
93307
2900
và cố gắng để hiểu tại sao cuộc đời
của chúng lại khác nhau.
01:48
This BritishNgười Anh studyhọc --
it's actuallythực ra a kindloại of crazykhùng storycâu chuyện.
35
96231
2956
Nghiên cứu tại Anh này, thật ra
là một câu chuyện hơi điên rồ.
01:51
So it all startsbắt đầu back in 1946,
36
99211
2405
Tất cả bắt đầu vào năm 1946,
01:53
just a fewvài monthstháng
after the endkết thúc of the warchiến tranh,
37
101640
2241
chỉ một vài tháng sau khi thế chiến
kết thúc,
01:55
when scientistscác nhà khoa học wanted to know
38
103905
1431
lúc đó khoa học muốn hiểu rằng
01:57
what it was like for a womanđàn bà
to have a babyđứa bé at the time.
39
105360
2795
một phụ nữ mang thai vào thời điểm đó
sẽ như thế nào.
02:00
They carriedmang out
this hugekhổng lồ surveykhảo sát of mothersmẹ
40
108752
2407
Họ tiến hành cuộc khảo sát lớn
này trên các bà mẹ
02:03
and endedđã kết thúc up recordingghi âm the birthSinh
of nearlyGần everymỗi babyđứa bé
41
111183
2945
kết quả ghi chép được gần như tất cả
sự ra đời của các em bé
02:06
bornsinh ra in EnglandAnh, ScotlandScotland
and WalesXứ Wales in one weektuần.
42
114152
2563
ở Anh, Scotland và xứ Wales
trong một tuần.
02:09
That was nearlyGần 14,000 babiesđứa trẻ.
43
117127
2384
Đó là khoảng 14,000 đứa bé.
02:12
The questionscâu hỏi they askedyêu cầu these womenđàn bà
44
120504
1763
Những câu hỏi cho các bà mẹ này
02:14
are very differentkhác nhau than the onesnhững người
we mightcó thể askhỏi todayhôm nay.
45
122291
2462
rất khác so với cái mà hiện nay
chúng ta có thể hỏi.
02:16
They soundâm thanh really old-fashionedkiểu cũ now.
46
124777
1726
Chúng sẽ nghe rất lỗi thời lúc này.
02:18
They askedyêu cầu them things like,
47
126527
1335
Những câu hỏi như,
02:19
"DuringTrong thời gian pregnancymang thai,
48
127886
1206
"Khi mang thai,
02:21
did you get your fullđầy extrathêm rationsuất ăn
of a pintpint of milkSữa a day?"
49
129116
3109
chị có nhận đủ khẩu phần sữa bổ sung
1 lít sữa một ngày không?"
02:25
"How much did you spendtiêu
on smocksÁo khoác, corsetsCorsets,
50
133456
3318
"Chị tiêu bao nhiêu tiền vào áo khoác,
áo bó bụng,
02:28
nightdressesnightdresses, knickersknickers and brassieresNịt ngực?"
51
136798
2919
váy ngủ và quần áo lót ?"
02:32
And this is my favoriteyêu thích one:
52
140838
1567
Và câu hỏi mà tôi thích nhất là:
02:34
"Who lookednhìn after your husbandngười chồng
while you were in bedGiường with this babyđứa bé?"
53
142429
3252
"Ai chăm sóc chồng chị khi chị bận
chăm con?"
02:37
(LaughterTiếng cười)
54
145705
4519
(Cười)
02:42
Now, this wartimetrong chiến tranh studyhọc
actuallythực ra endedđã kết thúc up beingđang so successfulthành công
55
150248
3395
Nghiên cứu thời chiến tranh này
thực ra có kết quả vô cùng thành công
02:45
that scientistscác nhà khoa học did it again.
56
153667
1769
đến nỗi khoa học tiến hành lại.
02:47
They recordedghi lại the birthsSinh
of thousandshàng nghìn of babiesđứa trẻ bornsinh ra in 1958
57
155460
3339
Họ ghi lại sự ra đời của hàng ngàn
đứa trẻ vào năm 1958
02:50
and thousandshàng nghìn more in 1970.
58
158823
1924
và hàng ngàn đứa nữa vào năm 1970.
02:53
They did it again in the earlysớm 1990s,
59
161096
2002
Họ làm thêm một lần đầu thập kỉ 90,
02:55
and again at the turnxoay of the millenniumThiên niên kỷ.
60
163122
2048
và một lần nữa vào đầu thiên nhiên kỉ.
02:57
AltogetherHoàn toàn, more than 70,000 childrenbọn trẻ
have been involvedcó tính liên quan in these studieshọc
61
165194
3666
Tổng cộng đã có hơn 70,000 đứa trẻ
tham gia vào các nghiên cứu này
03:00
acrossbăng qua those fivesố năm generationscác thế hệ.
62
168884
2013
xuyên suốt năm thế hệ đó.
03:02
They're calledgọi là the BritishNgười Anh birthSinh cohortscohorts,
63
170921
2191
Và được gọi là nhóm tương sinh nước Anh,
03:05
and scientistscác nhà khoa học have goneKhông còn back
and recordedghi lại more informationthông tin
64
173136
2763
các nhà khoa học đã quay lại và thu thập
thêm thông tin
03:07
on all of these people
everymỗi fewvài yearsnăm ever sincekể từ.
65
175923
2349
của tất cả mọi người
vài năm một lần từ đó đến nay.
03:11
The amountsố lượng of informationthông tin
that's now been collectedthu thập on these people
66
179091
3176
Khối lượng thông tin đến giờ thu thập được
của những người này
03:14
is just completelyhoàn toàn mind-bogglingtâm-boggling.
67
182291
1580
thực sự rất đáng kinh ngạc.
03:15
It includesbao gồm thousandshàng nghìn
of papergiấy questionnairescâu hỏi
68
183895
2190
Bao gồm hàng ngàn phiếu câu hỏi
03:18
and terabytes'Terabyte' worthgiá trị of computermáy vi tính datadữ liệu.
69
186109
1867
và tốn hàng terabyte dữ liệu máy tính.
03:20
ScientistsCác nhà khoa học have alsocũng thế builtđược xây dựng up
a hugekhổng lồ bankngân hàng of tissue samplesmẫu,
70
188473
2826
Giới khoa học cũng xây dựng một
ngân hàng lớn về mô,
03:23
which includesbao gồm lockskhóa of hairtóc,
nailmóng tay clippingsclippings, babyđứa bé teethrăng and DNADNA.
71
191323
4480
bao gồm gốc tóc, móng tay, răng sữa,
và mẫu ADN.
03:28
They'veHọ đã even collectedthu thập 9,000 placentasplacentas
from some of the birthsSinh,
72
196498
4555
Họ thậm chí còn thu được 9,000
nhau thai của một số kì sinh nở,
03:33
which are now pickledngâm in plasticnhựa buckets
in a securean toàn storagelưu trữ warehouseKho.
73
201077
4314
hiện đang được ngâm bảo quản, cất giữ
trong một kho an toàn.
03:38
This wholetoàn thể projectdự án has becometrở nên uniqueđộc nhất --
74
206564
1896
Toàn bộ dự án này đã trở nên đặc biệt
03:40
so, no other countryQuốc gia in the worldthế giới
is trackingtheo dõi generationscác thế hệ of childrenbọn trẻ
75
208484
3336
nên, không một nước nào khác có thể
theo dõi thế hệ trẻ em
03:43
in quitekhá this detailchi tiết.
76
211844
1336
kĩ lưỡng, tường tận đến thế.
03:45
These are some of the best-studiedtốt nhất nghiên cứu
people on the planethành tinh,
77
213769
3031
Họ là những người được
nghiên cứu kĩ nhất trên thế giới,
03:48
and the datadữ liệu has becometrở nên
incrediblyvô cùng valuablequý giá for scientistscác nhà khoa học,
78
216824
3104
và nguồn thông tin trở nên cực kỳ giá trị
cho giới khoa học,
03:51
generatingtạo ra well over 6,000
academichọc tập papersgiấy tờ and bookssách.
79
219952
3294
ra đời hơn 6,000 cuốn sách
và tài liệu học thuật.
03:56
But todayhôm nay I want to focustiêu điểm
on just one findingPhát hiện --
80
224705
2859
Nhưng điều tôi muốn chú tâm hôm nay
chỉ là một phát hiện
03:59
perhapscó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng discoverykhám phá
to come from this remarkableđáng chú ý studyhọc.
81
227588
4334
có lẽ là phát hiện quan trọng nhất
từ nghiên cứu đáng kinh ngạc này.
04:03
And it's alsocũng thế the one
that spokenói to me personallycá nhân,
82
231946
2338
Cũng chính là điều nổi bật
với cá nhân tôi,
04:06
because it's about how to use sciencekhoa học
to do the besttốt for our childrenbọn trẻ.
83
234308
3314
bởi nó về cách ứng dụng khoa học
để phát triển tốt nhất cho con trẻ.
04:10
So, let's get the badxấu newsTin tức
out of the way first.
84
238588
2797
Đầu tiên, hãy bàn đến những cái tiêu cực.
04:14
PerhapsCó lẽ the biggestlớn nhất messagethông điệp
from this remarkableđáng chú ý studyhọc is this:
85
242206
3055
Thông điệp mạnh mẽ nhất từ nghiên cứu
vĩ đại này có lẽ là:
04:18
don't be bornsinh ra into povertynghèo nàn
or into disadvantagebất lợi,
86
246137
3215
đừng sinh ra trong nghèo đói
hay khuyết tật,
04:21
because if you are,
87
249376
1214
bởi vì nếu thế,
04:22
you're farxa more likelycó khả năng
to walkđi bộ a difficultkhó khăn pathcon đường in life.
88
250614
2685
bạn rất có thể trải qua
một cuộc sống khó khăn.
04:26
ManyNhiều childrenbọn trẻ in this studyhọc
were bornsinh ra into poornghèo nàn familiescác gia đình
89
254103
2882
Có nhiều đứa trẻ trong dự án này
sinh ra trong gia đình nghèo
04:29
or into working-classgiai cấp công nhân familiescác gia đình that had
crampedchật chội homesnhà or other problemscác vấn đề,
90
257009
4327
hoặc lao động thấp, sống ở khu ổ chuột
hoặc gặp nhiều khó khăn khác,
04:33
and it's cleartrong sáng now
that those disadvantagedhoàn cảnh khó khăn childrenbọn trẻ
91
261360
2478
và rõ ràng những đứa trẻ có
hoàn cảnh khó khăn đó
04:35
have been more likelycó khả năng to struggleđấu tranh
on almosthầu hết everymỗi scoreghi bàn.
92
263862
3092
sẽ phải đánh vật với học tập và
việc điểm số ở trường.
04:38
They'veHọ đã been more likelycó khả năng
to do worsetệ hơn at schooltrường học,
93
266978
2350
Chúng thường biểu hiện tệ hơn ở trường,
04:41
to endkết thúc up with worsetệ hơn jobscông việc
and to earnkiếm được lessít hơn moneytiền bạc.
94
269352
2755
kiếm những công việc tệ hơn
và tiền lương thấp hơn.
04:44
Now, maybe that soundsâm thanh really obvioushiển nhiên,
95
272131
2007
Nghe thì có vẻ hiển nhiên,
04:46
but some of the resultscác kết quả
have been really surprisingthật ngạc nhiên,
96
274162
2695
song một vài trường hợp lại cho kết quả
khá bất ngờ,
04:48
so childrenbọn trẻ who had a toughkhó khăn startkhởi đầu in life
97
276881
1953
khi những đứa có khởi đầu khó khăn
04:50
are alsocũng thế more likelycó khả năng to endkết thúc up
unhealthykhông khỏe mạnh as adultsngười trưởng thành.
98
278858
2504
đến khi lớn lại lại có vấn đề về
sức khỏe.
04:53
They're more likelycó khả năng to be overweightthừa cân,
99
281725
1767
Chúng thường dễ bị béo phì,
04:55
to have highcao bloodmáu pressuresức ép,
100
283516
1335
huyết áp cao,
04:56
and then decadesthập kỷ down the linehàng,
101
284875
2093
và sau hàng thập kỷ,
04:58
more likelycó khả năng to have a failingthất bại memoryký ức,
poornghèo nàn healthSức khỏe and even to diechết earliersớm hơn.
102
286992
4373
sẽ dễ bị suy giảm trí nhớ, sức khỏe kém
thậm chí là chết sớm.
05:05
Now, I talkednói chuyện about what happensxảy ra latermột lát sau,
103
293777
2913
Đấy là tôi đã nói là chúng xảy ra về sau,
05:08
but some of these differencessự khác biệt emergehiện ra
at a really shockinglyshockingly earlysớm agetuổi tác.
104
296714
3317
nhưng một trong những sự khác biệt này
xuất hiện ở độ tuổi cực sớm.
05:12
In one studyhọc,
105
300401
1288
Trong một nghiên cứu,
05:13
childrenbọn trẻ who were growingphát triển up in povertynghèo nàn
106
301713
1895
những đứa trẻ lớn lên nghèo đói
05:15
were almosthầu hết a yearnăm behindphía sau
the richerphong phú hơn childrenbọn trẻ on educationalgiáo dục testskiểm tra,
107
303632
3861
tụt sau gần một năm trong các bài kiểm tra
giáo dục so với những đứa nhà giàu,
05:19
and that was by the agetuổi tác of just threesố ba.
108
307517
1914
và đó mới chỉ lúc ba tuổi.
05:22
These typesloại of differencessự khác biệt have been foundtìm
again and again acrossbăng qua the generationscác thế hệ.
109
310499
3858
Sự khác biệt này còn được phát hiện nhiều
lần hơn nữa qua các nhóm tuổi.
05:26
It meanscó nghĩa that our earlysớm circumstanceshoàn cảnh
have a profoundthâm thúy influenceảnh hưởng
110
314381
3270
Điều đó cho thấy hoàn cảnh xuất thân
có ảnh hưởng rất rõ ràng
05:29
on the way that the restnghỉ ngơi
of our livescuộc sống playchơi out.
111
317675
2645
tới tương lai của mỗi người.
05:32
And workingđang làm việc out why that is
112
320344
1430
Và việc tìm ra căn nguyên
05:33
is one of the mostphần lớn difficultkhó khăn questionscâu hỏi
that we faceđối mặt todayhôm nay.
113
321798
2820
là một trong những điều khó giải đáp
nhất đến tận bây giờ.
05:37
So there we have it.
114
325833
1657
Có thể rút ra được thế này.
05:39
The first lessonbài học for successfulthành công life,
everyonetất cả mọi người, is this:
115
327514
2676
Thứ nhất, để có được một cuộc sống
viên mãn, chúng ta,
05:42
choosechọn your parentscha mẹ very carefullycẩn thận.
116
330214
1856
phải chọn bố mẹ cho cẩn thận.
05:44
(LaughterTiếng cười)
117
332094
1001
(Cười)
05:45
Don't be bornsinh ra into a poornghèo nàn familygia đình
or into a strugglingđấu tranh familygia đình.
118
333119
3052
Đừng sinh ra trong một gia đình nghèo
hay khó khăn chật vật.
05:49
Now, I'm sure you can see
the smallnhỏ bé problemvấn đề here.
119
337369
2737
Giờ, tôi chắc rằng bạn đã thấy
vấn đề nhỏ ở đây.
05:52
We can't choosechọn our parentscha mẹ
or how much they earnkiếm được,
120
340130
3438
Chúng ta không thể chọn bố mẹ
hay tiền lương của họ,
05:55
but this BritishNgười Anh studyhọc has alsocũng thế strucktấn công
a realthực notechú thích of optimismlạc quan
121
343592
3229
nhưng nghiên cứu tại Anh này vẫn đánh
vào quan điểm khách quan
05:58
by showinghiển thị that not everyonetất cả mọi người
who has a disadvantagedhoàn cảnh khó khăn startkhởi đầu
122
346845
3351
bằng việc chỉ ra rằng không phải
đứa trẻ nào có khởi đầu bất lợi
06:02
endskết thúc up in difficultkhó khăn circumstanceshoàn cảnh.
123
350220
2595
sẽ dẫn đến hoàn cảnh khó khăn.
06:05
As you know, manynhiều people
have a toughkhó khăn startkhởi đầu in life,
124
353346
2453
Như đã biết, nhiều người
có khởi đầu vất vả,
06:07
but they endkết thúc up doing very well
on some measuređo neverthelessTuy nhiên,
125
355823
2859
nhưng lại trở nên thành công,
ít nhất ở một lĩnh vực nào đó,
06:10
and this studyhọc startsbắt đầu to explaingiải thích how.
126
358706
1791
dự án này bắt đầu giải thích vì sao.
06:13
So the secondthứ hai lessonbài học is this:
127
361337
2101
Bài học thứ hai là:
06:15
parentscha mẹ really mattervấn đề.
128
363462
1825
cha mẹ rất quan trọng.
06:17
In this studyhọc,
129
365907
1151
Trong dự án này,
06:19
childrenbọn trẻ who had engagedbận,
interestedquan tâm parentscha mẹ,
130
367082
2118
những đứa trẻ có cha mẹ quan tâm,
lo lắng,
06:21
onesnhững người who had ambitiontham vọng for theirhọ futureTương lai,
131
369224
2064
những người có tham vọng cho tương lai,
06:23
were more likelycó khả năng to escapethoát khỏi
from a difficultkhó khăn startkhởi đầu.
132
371312
2834
thường sẽ thoát khỏi khở đầu khó khăn đó.
06:26
It seemsdường như that parentscha mẹ and what they do
are really, really importantquan trọng,
133
374170
4025
Có vẻ như phụ huynh và việc họ làm
vô cùng, vô cùng quan trọng,
06:30
especiallyđặc biệt in the first fewvài yearsnăm of life.
134
378219
2104
đặc biệt là trong những năm đầu đời.
06:32
Let me give you an examplethí dụ of that.
135
380927
1668
Tôi sẽ ví dụ thế này.
06:34
In one studyhọc,
136
382619
1194
Trong một nghiên cứu,
06:35
scientistscác nhà khoa học lookednhìn at about 17,000 childrenbọn trẻ
who were bornsinh ra in 1970.
137
383837
4056
các nhà khoa học khảo sát hơn 17,000
đứa trẻ ra đời năm 1970.
06:40
They siftedsifted all the mountainsnúi of datadữ liệu
that they had collectedthu thập
138
388779
2947
Họ phân tích toàn bộ thông tin
thu thập được
06:43
to try to work out
139
391750
1227
để tìm ra nguyên nhân
06:45
what allowedđược cho phép the childrenbọn trẻ
who'dai muốn had a difficultkhó khăn startkhởi đầu in life
140
393001
2881
cái gì đã cho phép các đứa trẻ
bắt đầu khó khăn ở cuộc sống
06:47
to go on and do well
at schooltrường học neverthelessTuy nhiên.
141
395906
2123
dù vậy, vẫn tiếp tục và học tốt ở trường.
06:50
In other wordstừ ngữ, which onesnhững người beattiết tấu the oddstỷ lệ.
142
398053
2353
Nói cách khác, điều gì đánh bại
sự không may.
06:52
The datadữ liệu showedcho thấy that what matteredảnh hưởng
more than anything elsekhác was parentscha mẹ.
143
400430
3747
Số liệu chỉ ra rằng, điều quan trọng
hơn hết là ở cha mẹ.
06:56
Having engagedbận, interestedquan tâm parentscha mẹ
in those first fewvài yearsnăm of life
144
404201
3598
Những phụ huynh biết quan tâm, gần gũi với
trẻ trong giai đoạn đầu đời
06:59
was stronglymạnh mẽ linkedliên kết to childrenbọn trẻ going on
to do well at schooltrường học latermột lát sau on.
145
407823
3707
rất có thể dẫn đến trẻ học tốt ở trường
sau này.
07:04
In factthực tế, quitekhá smallnhỏ bé things
that parentscha mẹ do
146
412238
2966
Thực tế, những việc bố mẹ làm
tưởng chừng nhỏ
07:07
are associatedliên kết with good
outcomeskết quả for childrenbọn trẻ.
147
415228
2478
nhưng lại có tác động tốt tới biểu hiện
của con trẻ.
07:10
TalkingNói chuyện and listeningnghe to a childđứa trẻ,
148
418370
1905
Chỉ là lắng nghe và trò chuyện,
07:12
respondingđáp ứng to them warmlynồng nhiệt,
149
420299
1904
trả lời âu yếm,
07:14
teachinggiảng bài them theirhọ lettersbức thư and numberssố,
150
422227
1968
dạy chữ và số đếm,
07:16
takinglấy them on tripschuyến đi and visitsthăm viếng.
151
424219
1672
đưa chúng đi chơi, đi du lịch.
07:17
ReadingĐọc to childrenbọn trẻ everymỗi day
seemsdường như to be really importantquan trọng, too.
152
425915
3017
Đọc truyện cho trẻ mỗi ngày cũng
thực sự cần thiết.
07:21
So in one studyhọc,
153
429504
1388
Như ở trong một nghiên cứu,
07:22
childrenbọn trẻ whose parentscha mẹ were readingđọc hiểu
to them dailyhằng ngày when they were fivesố năm
154
430916
3287
những đứa trẻ được bố mẹ hằng ngày
đọc sách cho khi năm tuổi
07:26
and then showinghiển thị an interestquan tâm
in theirhọ educationgiáo dục at the agetuổi tác of 10,
155
434227
3049
và được phụ huynh quan tâm tới việc học
từ lên 10,
07:29
were significantlyđáng kể lessít hơn likelycó khả năng
to be in povertynghèo nàn at the agetuổi tác of 30
156
437300
4021
sẽ rất hiếm khi sống cảnh nghèo khổ
ở tuổi 30
07:33
than those whose parentscha mẹ
weren'tkhông phải doing those things.
157
441345
2592
so với những trẻ không được bố mẹ
quan tâm như vậy.
07:37
Now, there are hugekhổng lồ challengesthách thức
with interpretinggiải thích this typekiểu of sciencekhoa học.
158
445111
4041
Giờ, có những khó khắn khổng lồ
trong việc hiểu rõ loại khoa học này.
07:41
These studieshọc showchỉ
that certainchắc chắn things that parentscha mẹ do
159
449681
2655
Những nghiên cứu này chỉ ra rằng
việc mà phụ huynh làm
07:44
are correlatedtương quan with good
outcomeskết quả for childrenbọn trẻ,
160
452360
2362
có liên quan tới kết quả tích cực
của trẻ,
07:46
but we don't necessarilynhất thiết know
those behaviorshành vi causedgây ra the good outcomeskết quả,
161
454746
3413
nhưng chúng tôi không biết là liệu có phải
những hành động này
07:50
or whetherliệu some other factorhệ số
is gettingnhận được in the way.
162
458183
2382
cho kết quả tốt hay là do yếu tố nào
khác nữa.
07:52
For examplethí dụ, we have to take
genesgen into accounttài khoản,
163
460589
2245
Ví dụ, chúng tôi phải lấy yếu tố gen
vào xem xét
07:54
and that's a wholetoàn thể other talk in itselfchinh no.
164
462858
2147
và đó là một câu chuyện hoàn toàn
khác nữa.
07:57
But scientistscác nhà khoa học workingđang làm việc
with this BritishNgười Anh studyhọc
165
465489
2223
Nhưng các nhà khoa học tham gia
nghiên cứu này
07:59
are workingđang làm việc really hardcứng to get at causesnguyên nhân,
166
467736
2166
đang cố gắng hết sức tìm ra nguyên nhân
08:01
and this is one studyhọc I particularlyđặc biệt love.
167
469926
2021
và đây là nghiên cứu tôi đặc biệt thích.
08:03
In this one,
168
471971
1182
Trong cái này,
08:05
they lookednhìn at the bedtimetrước khi đi ngủ routinesthói quen
of about 10,000 childrenbọn trẻ
169
473177
2867
họ quan sát thói quen ngủ của
khoảng 10,000 đứa trẻ
08:08
bornsinh ra at the turnxoay of the millenniumThiên niên kỷ.
170
476068
1792
sinh ra đầu thiên niên kỉ.
08:09
Were the childrenbọn trẻ going to bedGiường
at regularđều đặn timeslần,
171
477884
2329
Chúng thường ngủ vào giờ nhất định,
08:12
or did they go to bedGiường
at differentkhác nhau timeslần duringsuốt trong the weektuần?
172
480237
2898
hay đi ngủ vào các giờ khác nhau
trong tuần?
08:15
The datadữ liệu showedcho thấy that those childrenbọn trẻ
who were going to bedGiường at differentkhác nhau timeslần
173
483159
3573
Số liệu chỉ ra những trẻ có giờ giấc
ngủ thất thường
08:18
were more likelycó khả năng
to have behavioralhành vi problemscác vấn đề,
174
486756
2373
sẽ có xu hướng bị các vấn đề
về cách cư xử
08:21
and then those that switchedchuyển sang
to havingđang có regularđều đặn bedtimesbedtimes
175
489153
2709
và khi chúng thay đổi thói quen sang
ngủ đúng giờ
08:23
oftenthường xuyên showedcho thấy an improvementcải tiến in behaviorhành vi,
176
491886
2386
thì thấy rõ sự cải thiện hơn về ứng xử,
08:26
and that was really crucialquan trọng,
177
494296
1356
và đó là điều rất quan trọng
08:27
because it suggestedgợi ý
it was the bedtimetrước khi đi ngủ routinesthói quen
178
495676
2272
bởi chính thói quen đi ngủ
08:29
that were really helpinggiúp things
get better for those kidstrẻ em.
179
497972
2715
thực sự giúp ích cho những đứa trẻ
đó tiến bộ.
08:33
Here'sĐây là anotherkhác one to think about.
180
501261
1621
Có một vấn đề nữa cần xem xét.
08:34
In this one,
181
502906
1158
Cũng nghiên cứu này,
08:36
scientistscác nhà khoa học lookednhìn at childrenbọn trẻ
who were readingđọc hiểu for pleasurevui lòng.
182
504088
2891
các nhà khoa học quan sát những trẻ
đọc sách để giải trí.
08:39
That meanscó nghĩa that they pickedđã chọn up
a magazinetạp chí, a picturehình ảnh booksách, a storycâu chuyện booksách.
183
507003
4053
Có nghĩa là chúng
đọc tạp chí, sách ảnh, sách truyện.
08:43
The datadữ liệu showedcho thấy that childrenbọn trẻ
who were readingđọc hiểu for pleasurevui lòng
184
511806
2773
Số liệu chỉ ra
những trẻ thích đọc để giải trí
08:46
at the ageslứa tuổi of fivesố năm and 10
185
514603
2260
trong nhóm năm và mười tuổi tuổi
08:48
were more likelycó khả năng to go on in schooltrường học
better, on averageTrung bình cộng,
186
516887
2896
nói chung, thường sẽ học tốt,
08:51
on schooltrường học testskiểm tra latermột lát sau in theirhọ livescuộc sống.
187
519807
1971
với điểm số cao trong các bài kiểm tra.
08:53
And not just testskiểm tra of readingđọc hiểu,
188
521802
1705
Không chỉ là kiểm tra đọc,
08:55
but testskiểm tra of spellingchính tả and mathstoán học as well.
189
523531
2140
mà còn kiểm tra đánh vần và toán học.
08:58
This studyhọc triedđã thử to controlđiều khiển
for all the confoundinglàm rối tung factorscác yếu tố,
190
526505
2810
Nghiên cứu cố gắng loại bỏ các yếu tố
gây nhiễu,
09:01
so it lookednhìn at childrenbọn trẻ
who were equallybằng nhau intelligentthông minh
191
529339
2484
bằng cách khảo sát những trẻ thông minh
tương đồng
09:03
and from the sametương tự social-classxã hội-class backgroundlý lịch,
192
531847
2032
và có chung một hoàn cảnh xuất thân,
09:05
so it seemeddường như as if it was the readingđọc hiểu
which really helpedđã giúp those childrenbọn trẻ
193
533903
3383
và cho rằng có vẻ việc
đọc thực sự giúp ích cho các đứa trẻ đó
09:09
go on and scoreghi bàn better on those
schooltrường học testskiểm tra latermột lát sau in theirhọ livescuộc sống.
194
537310
3143
về việc học và đạt điểm cao trong các
bài kiểm tra sau này.
09:13
Now at the startkhởi đầu,
195
541777
1150
Ở phần đầu,
09:14
I said the first lessonbài học from this studyhọc
196
542951
1949
tôi có nói bài học đầu tiên rút ra được
09:16
was not to be bornsinh ra into povertynghèo nàn
or into disadvantagebất lợi,
197
544924
2548
là không nên sinh ra trong gia đình nghèo
09:19
because those childrenbọn trẻ tendcó xu hướng to followtheo
more difficultkhó khăn pathslối đi in theirhọ livescuộc sống.
198
547496
3552
bởi sau này chúng sẽ lại rơi vào vòng
luẩn quẩn của nghèo đói.
09:23
But then I said that parentingnuôi dạy con mattersvấn đề,
199
551072
2237
Nhưng tôi cũng nói cách dạy dỗ quan trọng,
09:25
and that good parentingnuôi dạy con,
if you can call it that,
200
553333
2302
và việc làm bố mẹ tốt,
nếu bạn gọi như vậy,
09:27
helpsgiúp childrenbọn trẻ beattiết tấu the oddstỷ lệ
201
555659
1336
có thể giúp trẻ vượt khó
09:29
and overcomevượt qua some
of those earlysớm disadvantagesNhược điểm.
202
557019
2803
và chiến thắng những khó khăn
vật chất đầu đời.
09:31
So wait,
203
559846
1325
Nhưng chờ đã,
09:33
does that actuallythực ra mean, then,
that povertynghèo nàn doesn't mattervấn đề after all?
204
561195
3344
liệu có phải hoàn cảnh sống khó khăn
không có ảnh hưởng gì hết?
09:38
You could arguetranh luận it doesn't mattervấn đề
if a childđứa trẻ is bornsinh ra poornghèo nàn --
205
566216
3012
Có thể cho rằng việc một đứa trẻ
sinh ra trong gia đình nghèo
09:41
as long as theirhọ parentscha mẹ are good parentscha mẹ,
they're going to do just fine.
206
569252
3721
nhưng nếu có bố mẹ tốt, thì chả sao hết,
chúng vẫn ổn thôi.
09:44
I don't believe that's truethật.
207
572997
1407
Tôi không nghĩ điều này đúng.
09:46
This studyhọc showstrình diễn that povertynghèo nàn
and parentingnuôi dạy con mattervấn đề.
208
574428
2511
Rõ ràng ta thấy ảnh hưởng từ cả
cha mẹ và cảnh sống.
09:49
And one studyhọc actuallythực ra
put figuressố liệu on that,
209
577438
2000
Có một nghiên cứu với số liệu
khảo sát
09:51
so it lookednhìn at childrenbọn trẻ
growingphát triển up in persistentliên tục povertynghèo nàn
210
579462
2699
những đứa trẻ lớn lên trong cảnh
đói nghèo chi phối
09:54
and how well they were doing at schooltrường học.
211
582185
2069
và kết quả của chúng ở trường.
09:56
The datadữ liệu showedcho thấy
212
584596
1151
Chỉ ra rằng
09:57
that even when theirhọ parentscha mẹ
were doing everything right --
213
585771
2856
ngay cả khi bố mẹ chúng đều cố gắng
làm mọi điều tốt nhất như
10:00
puttingđặt them to bedGiường on time
214
588651
1302
cho con ngủ đúng giờ
10:01
and readingđọc hiểu to them everymỗi day
and everything elsekhác --
215
589977
2437
và đọc cho chúng nghe mỗi ngày
hay việc khác
10:04
that only got those childrenbọn trẻ so farxa.
216
592438
1833
cũng không thay đổi được nhiều.
10:06
Good parentingnuôi dạy con only reducedgiảm
the educationalgiáo dục gaplỗ hổng
217
594610
2969
Làm bố mẹ tốt chỉ giảm được khoảng cách
về giáo dục
10:09
betweengiữa the richgiàu có and poornghèo nàn childrenbọn trẻ
by about 50 percentphần trăm.
218
597603
3013
khoảng 50% giữa nhóm trẻ giàu và
nhóm trẻ nghèo.
10:13
Now that meanscó nghĩa that povertynghèo nàn
leaves a really lastingkéo dài scarvết sẹo,
219
601472
4151
Vậy cho nên sự nghèo khó thực sự
có một ảnh hưởng lâu dài,
10:17
and it meanscó nghĩa that if we really want
to ensuređảm bảo the successsự thành công and well-beinghạnh phúc
220
605647
3382
và nếu như chúng ta muốn đảm bảo
sự thành công và hành vi tốt
10:21
of the nextkế tiếp generationthế hệ,
221
609053
1437
cho thế hệ sau,
10:22
then tacklinggiải quyết childđứa trẻ povertynghèo nàn
is an incrediblyvô cùng importantquan trọng thing to do.
222
610514
3888
cho trẻ em điều kiện sống tốt là một điều
cực kỳ quan trọng cần làm.
10:27
Now, what does all this mean
for you and me?
223
615882
2388
Điều này với tôi và bạn tức là sao?
10:30
Are there lessonsBài học here
we can all take home and use?
224
618294
2430
Và điều mà chúng ta ở đây rút ra
cho mình là gì?
10:32
As a scientistnhà khoa học and a journalistnhà báo,
225
620748
1530
Với tư cách khoa học và nhà báo,
10:34
I like to have some sciencekhoa học
to informthông báo my parentingnuôi dạy con ...
226
622302
2548
Tôi muốn có khoa học trong
cách dạy con của mình...
10:37
and I can tell you that when
you're shoutinghét lên at your kidstrẻ em
227
625912
2757
và tôi có thể nói với bạn rằng
khi bạn la hét với con cái
10:40
to go to bedGiường on time,
228
628693
1260
bắt chúng đi ngủ sớm,
10:41
it really helpsgiúp to have
the scientificthuộc về khoa học literaturevăn chương on your sidebên.
229
629977
3032
theo khoa học thì bạn đang làm
rất đúng rồi đấy.
10:45
(LaughterTiếng cười)
230
633033
1019
(Cười)
10:46
And wouldn'tsẽ không it be great to think
231
634076
1603
Và có tuyệt không khi nghĩ rằng
10:47
that all we had to do to have
happyvui mừng, successfulthành công childrenbọn trẻ
232
635703
2709
tất cả mọi thứ ta cần làm
để con vui vẻ, thành công
10:50
was to talk to them,
be interestedquan tâm in theirhọ futureTương lai,
233
638436
2699
là tâm sự, quan tâm về tương lai của chúng,
10:53
put them to bedGiường on time,
and give them a booksách to readđọc?
234
641159
2574
cho chúng đi ngủ đúng giờ,
đưa một quyển sách để đọc?
10:55
Our jobviệc làm would be donelàm xong.
235
643757
1150
Bố mẹ chỉ cần thế thôi.
10:57
Now, as you can imaginetưởng tượng,
236
645369
1469
Giờ, như các bạn hình dung,
10:58
the answerscâu trả lời aren'tkhông phải quitekhá
as simpleđơn giản as that.
237
646862
3209
câu trả lời không đơn giản chỉ có vậy.
11:02
For one thing, this studyhọc
looksnhìn at what happensxảy ra
238
650095
2191
Có một điều, nghiên cứu này
nhìn vào hiện thực
11:04
to thousandshàng nghìn and thousandshàng nghìn
of childrenbọn trẻ on averageTrung bình cộng,
239
652310
2421
của hàng ngàn đứa trẻ, trên trung bình,
11:06
but that doesn't necessarilynhất thiết say
what will help my childđứa trẻ or your childđứa trẻ
240
654755
3598
nhưng đâu có nghĩa nó sẽ giúp ích cho
con của bạn hay con của tôi
11:10
or any individualcá nhân childđứa trẻ.
241
658377
1737
hay bất kì đứa trẻ nào.
11:12
In the endkết thúc, eachmỗi of our childrenbọn trẻ
is going to walkđi bộ theirhọ ownsở hữu pathcon đường,
242
660138
3208
Tóm lại là, mỗi đứa trẻ đều sẽ có
lựa chọn con đường đi riêng,
11:15
and that's partlytừng phần definedđịnh nghĩa
by the genesgen they inheritthừa kế
243
663370
2579
và một phần là do bẩm sinh
11:17
and of coursekhóa học all the experienceskinh nghiệm
they have throughxuyên qua theirhọ livescuộc sống,
244
665973
3001
còn lại tất nhiên là từ trải nghiệm trong
cuộc sống của chúng,
11:20
includingkể cả theirhọ interactionstương tác
with us, theirhọ parentscha mẹ.
245
668998
2452
bao gồm các tương tác của chúng với ta,
các bố mẹ.
11:23
I will tell you what I did
after I learnedđã học all this.
246
671474
2455
Tôi sẽ nói điều tôi đã làm
sau khi hiểu được tất cả.
11:25
It's a bitbit embarrassinglúng túng.
247
673953
1150
Nó khá là xấu hổ.
11:27
I realizedthực hiện I was so busybận workingđang làm việc,
248
675952
2473
Tôi nhận ra rằng mình đã quá bận rộn
với công việc,
11:30
and ironicallytrớ trêu thay,
249
678449
1159
và mỉa mai thay,
11:31
learninghọc tập and writingviết about this incredibleđáng kinh ngạc
studyhọc of BritishNgười Anh childrenbọn trẻ,
250
679632
3584
học và viết về nghiên cứu tuyệt vời này ở
trẻ con Anh, đến nỗi mà
11:35
that there were daysngày when I hardlykhó khăn
even spokenói to my ownsở hữu BritishNgười Anh childrenbọn trẻ.
251
683240
3458
có những này tôi hầu như không
trò chuyện với các con người Anh của mình.
11:39
So at home, we introducedgiới thiệu talkingđang nói time,
252
687446
2254
Nên ở nhà, chúng tôi tạo ra
thời gian trò chuyện
11:41
which is just 15 minutesphút
at the endkết thúc of the day
253
689724
2144
chỉ khoảng 15 phút vào cuối ngày,
11:43
when we talk and listen to the boyscon trai.
254
691892
2166
khi chúng tôi tâm sự và lắng nghe
các cậu bé.
11:46
I try better now to askhỏi them
what they did todayhôm nay,
255
694707
3311
Tôi giờ cố gắng hơn để hỏi chúng
đã làm gì hôm nay,
11:50
and to showchỉ that I valuegiá trị
what they do at schooltrường học.
256
698042
2331
để thấy tôi trân trọng
việc con làm trên trường.
11:52
Of coursekhóa học, I make sure
they always have a booksách to readđọc.
257
700985
2642
Đương nhiên, tôi đảm bảo
chúng luôn có sách để đọc.
11:55
I tell them I'm ambitioustham vọng
for theirhọ futureTương lai,
258
703651
2245
Tôi nói tôi có tham vọng
cho tương lai của chúng
11:57
and I think they can be happyvui mừng
and do great things.
259
705920
3160
và tôi nghĩ chúng có thể hạnh phúc và làm
được điều lớn lao.
12:02
I don't know that any of that
will make a differenceSự khác biệt,
260
710009
2782
Tôi không biết liệu những việc đó
thay đổi được gì,
12:04
but I'm prettyđẹp confidenttự tin
it won'tsẽ không do them any harmlàm hại,
261
712815
2390
nhưng tôi tin tưởng rằng nó
sẽ không làm hại chúng,
12:07
and it mightcó thể even do them some good.
262
715229
1731
thậm chí có thể có ích cho chúng.
12:09
UltimatelyCuối cùng, if we want happyvui mừng childrenbọn trẻ,
263
717735
2844
Cuối cùng, nếu chúng ta muốn
những đứa trẻ hạnh phúc,
12:12
all we can do is listen to the sciencekhoa học,
264
720603
2040
mọi thứ ta có thể làm là
nghe theo khoa học
12:14
and of coursekhóa học,
265
722667
1166
và đương nhiên,
12:15
listen to our childrenbọn trẻ themselvesbản thân họ.
266
723857
1826
hãy lắng nghe chính con của mình.
12:17
Thank you.
267
725707
1154
Cảm ơn.
Translated by Mun Nori
Reviewed by Nhi Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Helen Pearson - Science journalist, editor, author
Helen Pearson's book, "The Life Project," tells the extraordinary story of the longest-running study of human development in the world.

Why you should listen

In March 1946, scientists began tracking almost every British baby born in a single week. What they discovered would change how we are born, grow up, raise children, live and die. Helen Pearson's 2016 book, The Life Project, is the story of this incredible project and the remarkable discoveries that have come from it. It was named best science book of the year by The Observer and was a book of the year for The Economist.

As Chief Magazine Editor for the world’s leading science journal, Nature, Pearson oversees all its journalism and opinion content. Her own stories have won accolades including the 2010 Wistar Institute Science Journalism Award and two best feature awards from the Association of British Science Writers.

More profile about the speaker
Helen Pearson | Speaker | TED.com