ABOUT THE SPEAKER
Reniqua Allen - Writer, producer, journalist
Reniqua Allen is a journalist who produces and writes for various outlets on issues of race, opportunity, politics and popular culture.

Why you should listen

Reniqua Allen's first book, It Was All a Dream: A New Generation Confronts the Broken Promise to Black America, about black millennials and upward mobility was released in 2019. The Washington Post called the work a "a vital book" and "a necessary reminder that this post-racial generation is anything but."

Allen has written for the New York Times, Washington Post, Guardian, BuzzFeed, Quartz, The New Republic, Teen Vogue, Glamour and more, and she has produced a range of films, vide, and radio for PBS, MSNBC, WYNC, the American Museum of Natural History and HBO. She has also appeared as a commentator on CNN, MSNBC, NPR, the CBC and C-SPAN. 

In the fall of 2019, Allen will be a Visiting Scholar at the City University of New York while she completes a Ph.D in American Studies from Rutgers University. Her dissertation looks at how black culture has and continues to engage with the idea of the American Dream. She lives in the South Bronx.

More profile about the speaker
Reniqua Allen | Speaker | TED.com
TED Salon Doha Debates

Reniqua Allen: The story we tell about millennials -- and who we leave out

Reniqua Allen: Câu chuyện chúng ta kể về những millennial -- và những người chúng ta đang bỏ sót

Filmed:
1,913,304 views

Theo tác giả Reniqua Allen, millennial hiện đang là lượng dân số trưởng thành lớn nhất, đa dạng nhất ở Mỹ -- nhưng luôn như vậy, họ bị đóng khuôn trong những định kiến cũ kĩ là lười biếng, chỉ quan tâm tới những chiếc bánh mì nướng bơ. Trong bài nói chuyện cởi mở này, cô ấy chia sẻ những câu chuyện ít được biết đến về những millennial da màu, từ đó mang đến góc nhìn rộng mở hơn, khác biệt hơn về thế hệ này. "Millennial không phải một khối thống nhất", cô ấy bày tỏ.
- Writer, producer, journalist
Reniqua Allen is a journalist who produces and writes for various outlets on issues of race, opportunity, politics and popular culture. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Nhìn bề ngoài,
00:12
So on the surfacebề mặt,
0
894
1928
00:14
TroyTroy is the kindloại of millennialMillennial
that think piecesmiếng are madethực hiện of.
1
2846
3317
Troy chính là kiểu người thế hệ Y
mà các bài quan điểm hay mô tả.
00:18
He's arrogantkiêu ngạo, self-centeredtự làm trung tâm
2
6187
2238
Cậu ta kiêu ngạo,
luôn tự cho mình là trung tâm
00:20
and convincedthuyết phục that he is smarterthông minh hơn
than people give him credittín dụng for.
3
8449
3089
tự cho thông minh hơn
người khen cậu.
00:23
His favoriteyêu thích topicschủ đề of conversationcuộc hội thoại
are girlscô gái, sneakersgiày chơi quần vợt and carsxe hơi --
4
11562
4803
Chủ đề bàn luận ưa thích của cậu ta là
các cô nàng, giày thể thao và xe hơi--
00:28
not a surprisesự ngạc nhiên for someonengười nào
who was a teenagerthiếu niên just a fewvài yearsnăm agotrước.
5
16389
3399
không có gì ngạc nhiên
với một thiếu niên của vài năm trước.
00:32
But Troy'sCủa Troy mannerismsphong cách --
6
20340
1678
Nhưng thói quen hành xử của Troy --
00:34
they revealtiết lộ the patternsmẫu
of someonengười nào who is scaredsợ hãi,
7
22042
3858
chúng cho thấy những dấu hiệu
của một người đang lo sợ,
00:37
troubledgặp rắc rối and unsurekhông chắc chắn of the futureTương lai.
8
25924
2237
bế tắc, và không chắc chắn với tương lai.
00:40
Now TroyTroy alsocũng thế embodiesbiểu hiện
the manynhiều positivetích cực qualitiesphẩm chất
9
28617
4310
Thực tế Troy cũng sở hữu
nhiều phẩm chất tích cực
00:44
his generationthế hệ is knownnổi tiếng for.
10
32951
1837
đặc trưng của thế hệ này.
00:46
An entrepreneurialkinh doanh spirittinh thần,
11
34812
1710
Tinh thần kinh doanh,
00:48
an independentđộc lập streakstreak
12
36546
1447
tính cách độc lập,
00:50
and a dedicationcống hiến to his parentscha mẹ.
13
38017
2132
và biết chăm lo cho cha mẹ.
Cậu ấy tin vào làm việc chăm chỉ
00:52
He believestin tưởng in hardcứng work
14
40173
1456
00:53
and has triedđã thử gigsbiểu diễn in bothcả hai the licitlicit
and undergroundngầm economiesnền kinh tế,
15
41653
4420
và đã thử sức ở cả các hoạt động kinh tế
hợp pháp và bất hợp pháp,
00:58
but he hasn'tđã không had any luckmay mắn
16
46097
1371
nhưng cậu ấy chưa gặp may
00:59
and is just tryingcố gắng to find his way
17
47492
1763
và vẫn đang cố gắng tìm ra hướng đi
01:01
and still dancesđiệu múa betweengiữa bothcả hai worldsthế giới.
18
49279
2120
vẫn loay hoay giữa hai thế giới.
01:04
When I metgặp TroyTroy a fewvài yearsnăm agotrước,
19
52055
2524
Vài năm trước khi tôi gặp Troy,
01:06
he had been employedlàm việc as a golfgolf caddycaddy
at a localđịa phương countryQuốc gia clubcâu lạc bộ,
20
54603
2898
cậu ta được thuê làm golf caddy
ở một câu lạc bộ địa phương,
01:09
carryingchở bagstúi for richgiàu có menđàn ông and womenđàn bà
21
57525
2323
chuyên xách túi cho
các quý ông, quý bà giàu có
01:11
who oftenthường xuyên never even
acknowledgedcông nhận his existencesự tồn tại.
22
59872
2823
những người thường chẳng để tâm
tới sự tồn tại của cậu ta.
01:14
Before that, he soldđã bán sneakersgiày chơi quần vợt on FacebookFacebook.
23
62719
2828
Trước đó, cậu ta từng bán
giày thể thao trên Facebook.
01:17
He even triedđã thử sellingbán candyCục kẹo barsthanh
and waterNước bottleschai,
24
65571
3529
Cậu ta thậm chí đã thử bán kẹo và nước,
01:21
but he wasn'tkhông phải là makingchế tạo enoughđủ moneytiền bạc
to help his parentscha mẹ out
25
69124
3429
nhưng vẫn không có đủ tiền
để giúp đỡ bố mẹ,
01:24
or savetiết kiệm up for a carxe hơi any time soonSớm.
26
72577
2663
hay đủ để mua một chiếc xe hơi.
01:27
So TroyTroy saw how hardcứng his immigrantngười nhập cư
mothermẹ from JamaicaJamaica workedđã làm việc
27
75570
4107
Troy chứng kiến người mẹ nhập cư
tới từ Jamaica của cậu vất vả thế nào
01:31
and how little she got back in returntrở về,
28
79701
2247
và bà ấy thu lại được ít ỏi ra sao,
01:33
and he vowedthề --
29
81972
1234
và cậu ấy đã thề--
Cậu ấy thề phải đi một con đường khác.
01:35
TroyTroy vowedthề to take a differentkhác nhau pathcon đường.
30
83230
1784
01:37
So he endedđã kết thúc up sellingbán drugsma túy.
31
85038
1653
Cuối cùng cậu ấy chọn bán ma túy.
01:38
And then he got caughtbắt,
32
86715
1199
Sau đó cậu ấy bị bắt,
01:39
and right now, he's tryingcố gắng
to figurenhân vật out his nextkế tiếp stepscác bước.
33
87938
2936
và hiện giờ, cậu ấy đang cố gắng
tìm ra hướng đi tiếp theo.
01:43
In a countryQuốc gia where moneytiền bạc equalsbằng powerquyền lực,
34
91533
2891
Ở một đất nước mà
đồng tiền đồng nghĩa với quyền lực,
01:46
quicknhanh chóng moneytiền bạc, at leastít nhất for a while,
givesđưa ra youngtrẻ menđàn ông and womenđàn bà like him
35
94448
4694
thì các chàng trai, cô gái trẻ cho rằng
việc kiếm tiền nhanh, trong chốc lại
01:51
a sensegiác quan of controlđiều khiển over theirhọ livescuộc sống,
36
99166
2456
đang kiểm soát cuộc sống của họ.
01:53
thoughTuy nhiên he said he mainlychủ yếu did it
because he wanted stabilitysự ổn định.
37
101646
3223
dù cậu ta nói rằng mình làm thế
chủ yếu vì cuộc sống ổn định.
"Tôi muốn 1 cuộc sống tốt đẹp hơn",
cậu ấy nói
01:57
"I wanted a good life," he told me.
38
105310
1868
01:59
"I got greedytham lam and I got caughtbắt."
39
107202
2213
"Tôi đã tham lam và cũng đã bị tóm."
02:01
YetNào được nêu ra the amazingkinh ngạc thing about TroyTroy
40
109439
2703
Một điều đáng ngạc nhiên ở Troy
02:04
is that he still believestin tưởng
in the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng.
41
112166
2591
là cậu ấy vẫn giữ niềm tin vào Giấc mơ Mỹ.
02:06
He still believestin tưởng that with hardcứng work,
42
114781
2141
Cậu ấy vẫn tin nếu làm việc chăm chỉ,
02:08
despitemặc dù beingđang arrestedbị bắt,
43
116946
1689
dù cho bị bắt,
02:10
that he can movedi chuyển on up.
44
118659
1727
cậu ấy vẫn có thể tiến lên.
Đến giờ, tôi không biết liệu
giấc mơ của cậu ấy đã thành sự thật.
02:13
Now, I don't know
if Troy'sCủa Troy dreamsnhững giấc mơ cameđã đến truethật.
45
121287
3016
02:16
He disappearedbiến mất from the programchương trình
for troubledgặp rắc rối youththiếu niên that he was involvedcó tính liên quan in
46
124947
3614
Cậu ấy rút khỏi chương trình
dành cho những người trẻ khó khăn
02:20
and slippedTrượt throughxuyên qua the cracksvết nứt,
47
128585
1664
mà cậu từng tham gia và bị phớt lờ,
02:22
but on that day that we spokenói,
48
130273
1775
nhưng hôm đó khi chúng tôi trò chuyện
02:24
I could tell that more than anything,
49
132072
2868
tôi đã có thể chia sẻ
nhiều hơn bao giờ hết.
02:26
TroyTroy was happyvui mừng that someonengười nào
listenedlắng nghe to his dreamsnhững giấc mơ
50
134964
3116
Troy hạnh phúc khi có ai đó lắng nghe
những ước mơ của cậu
02:30
and askedyêu cầu him about his futureTương lai.
51
138104
1941
và hỏi cậu về tương lai.
02:32
So I think about TroyTroy and his optimismlạc quan
52
140839
2463
Tôi nghĩ đến Troy và
tính cách lạc quan của cậu ấy
02:35
when I think of the realitythực tế
that so manynhiều youngtrẻ, blackđen millennialsMillennials faceđối mặt
53
143326
4259
mỗi khi nhìn lại thực tế
mà thế hệ millennial da đen phải đối mặt
02:39
when it comesđến to realizingnhận ra theirhọ dreamsnhững giấc mơ.
54
147609
2163
khi họ nhận ra những ước mơ của mình.
02:41
I think about all the challengesthách thức
55
149796
1579
Tôi nghĩ đến tất cả thách thức
02:43
that so manynhiều blackđen
millennialsMillennials have to endurechịu đựng
56
151399
2986
mà những người millennial da đen
phải cố bám trụ
02:46
in a worldthế giới that tellsnói them
they can anything they want to be
57
154409
3473
ở một thế giới luôn hứa hẹn họ có thể
trở thành bất cứ thứ gì họ muốn
02:49
if they work hardcứng,
58
157906
1210
chỉ cần họ chăm chỉ
02:51
but actuallythực ra doesn't sitngồi down
to listen to theirhọ dreamsnhững giấc mơ
59
159140
2861
nhưng thật ra chưa từng ngồi lại
để lắng nghe những ước mơ
02:54
or hearNghe storiesnhững câu chuyện about theirhọ struggleđấu tranh.
60
162025
2522
hay câu chuyện về những khó khăn của họ.
02:56
And we really need to listen
to this generationthế hệ
61
164571
3229
Chúng ta thật sự cần phải
lắng nghe thế hệ này
02:59
if we hopemong to have a healthykhỏe mạnh
and civildân sự societyxã hội going forwardphía trước,
62
167824
3415
nếu chúng ta hi vọng vào một
xã hội phía trước lành mạnh và văn minh,
03:03
because millienialsmillienials of colormàu,
63
171263
1870
bởi những millennial da màu,
03:05
they make up a fairhội chợ chunkmảnh
of the US and the worldthế giới populationdân số.
64
173157
5367
họ đóng góp một phần công bằng
vào dân số Hoa Kỳ và cả thế giới
03:11
Now when we talk about millennialsMillennials,
65
179133
1675
Giờ đây khi bàn về millennial,
03:12
a groupnhóm that is oftenthường xuyên labeleddán nhãn
as entitledđược phép, lazylười biếng, overeducatedovereducated,
66
180832
3980
những người thường bị gán mác thích
hưởng thụ, lười biếng, học cao quá mức,
03:16
noncommittalđồng and narcissistictự yêu mình,
67
184836
1988
thiếu chính kiến và yêu bản thân thái quá,
03:18
the conversationscuộc trò chuyện oftenthường xuyên swirlxoắn
around avocadoAvocado toastbánh mì nướng,
68
186848
2707
các cuộc hội thoại thường chỉ xoay
quanh bánh mì nướng bơ
03:21
overpricedoverpriced lattesLattes and fancyưa thích jobscông việc abroadở nước ngoài --
69
189579
2643
những cốc latte đắt đỏ hay
công việc rực rỡ ở nước ngoài
03:24
you probablycó lẽ have heardnghe
all these things before.
70
192246
2261
có lẽ các bạn đều từng
nghe được những điều này
03:26
But millennialsMillennials are not a monolithkhối.
71
194531
1989
Nhưng thế hệ millennial không giống nhau.
03:28
ActressNữ diễn viên LenaLena DunhamDunham
mayTháng Năm be the media'scủa phương tiện truyền thông representationđại diện
72
196891
4093
Nữ diễn viên Lena Dunham có thể
là đại diện truyền thông
03:33
of this generationthế hệ,
73
201008
1436
cho thế hệ này,
03:34
but TroyTroy and other voicestiếng nói like his
are alsocũng thế partphần of the storycâu chuyện.
74
202468
4390
nhưng Troy và những tiếng nói khác như
cậu ấy cũng là những phần của câu chuyện.
03:38
In factthực tế, millennialsMillennials are the largestlớn nhất
and mostphần lớn diversephong phú adultngười lớn populationdân số
75
206882
4738
Trên thực tế, millennial là nhóm người
trưởng thành đông đảo và đa dạng nhất
03:43
in this countryQuốc gia.
76
211644
1242
trên đất nước này.
03:44
44 percentphần trăm of all AmericanNgười Mỹ
millennialsMillennials are nonwhiteMidtown,
77
212910
3948
44 phần trăm trong toàn bộ millenial
của nước Mỹ là da màu,
03:48
but oftenthường xuyên, you wouldn'tsẽ không
even know it at all.
78
216882
2316
nhưng chúng ta thường
không biết đến điều này.
03:51
Now sure, there are similaritiesđiểm tương đồng
withinbên trong this populationdân số
79
219638
3039
Chắc chắn rằng có những điểm tương đồng
trong nhóm dân số
03:54
bornsinh ra betweengiữa 1981 and 1996.
80
222701
2781
sinh ra trong khoảng từ 1981 đến 1996.
Có lẽ nhiều người trong chúng ta yêu
bánh mì nướng bơ và latte --
03:57
PerhapsCó lẽ manynhiều of us do love
avocadoAvocado toastbánh mì nướng and lattesLattes --
81
225914
2962
04:00
I know I do, right?
82
228900
1346
Tôi cũng vậy, đúng không nào?
04:02
But there are alsocũng thế extremecực differencessự khác biệt,
83
230712
2814
Nhưng cũng có những sự khác biệt tuyệt đối
04:05
oftenthường xuyên betweengiữa millennialsMillennials of colormàu
and whitetrắng millennialsMillennials.
84
233550
3532
thường là giữa
millennial da màu với da trắng.
Thực tế, sự khác biệt quá thường xuyên,
04:09
In factthực tế, all too oftenthường xuyên,
85
237106
1804
04:10
it seemsdường như as thoughTuy nhiên we're virtuallyhầu như
livingsống in differentkhác nhau worldsthế giới.
86
238934
3076
cảm tưởng chúng ta gần như đang sống
ở những thế giới khác nhau.
Những millennial da đen,
04:14
Now blackđen millennialsMillennials,
87
242613
1151
04:15
a groupnhóm that I have researchednghiên cứu
for a booksách I recentlygần đây wroteđã viết,
88
243788
3935
nhóm người mà gần đây tôi
đã nghiên cứu để viết một cuốn sách,
04:19
are the perfecthoàn hảo examplethí dụ
of the blindmù quáng spotnơi that we have
89
247747
3153
là ví dụ hoàn hảo cho điểm
mù mà ta mắc phải
04:22
when it comesđến to this groupnhóm.
90
250924
1777
khi nói về nhóm này.
04:24
For examplethí dụ,
91
252725
1730
Ví dụ,
04:26
we have lowerthấp hơn ratesgiá of homeownershiphomeownership,
92
254479
2301
chúng tôi có tỷ lệ sở hữu nhà thấp hơn,
04:29
we have highercao hơn studentsinh viên debtmón nợ,
93
257651
1693
nhưng lại có khoản vay sinh viên cao hơn,
04:31
we get ID'dID sẽ more
at votercử tri registrationđăng ký boothsgian hàng,
94
259933
3157
chúng tôi lấy nhiều thẻ ID hơn
ở các khu đăng kí cử tri,
04:35
we are incarceratedbị giam at highercao hơn ratesgiá ...
95
263629
2119
chúng tôi có số phạm nhân
ở mức cao hơn...
04:39
we make lessít hơn moneytiền bạc,
96
267557
1476
chúng tôi kiếm được ít tiền hơn,
04:42
we have highercao hơn numberssố of unemploymenttỷ lệ thất nghiệp --
97
270183
2112
chúng tôi có tỷ lệ thất nghiệp cao hơn --
04:45
even when we do
go to collegetrường đại học, I should say --
98
273075
2405
ngay cả khi được học đại học, --
04:47
and we get marriedcưới nhau at lowerthấp hơn ratesgiá.
99
275504
2197
và chúng tôi có tỷ lệ kết hôn thấp hơn.
04:49
And honestlythành thật, that's really
just the beginningbắt đầu.
100
277725
2563
Và sự thật, đây mới chỉ là khởi đầu.
Rõ ràng không vấn đề nào trong số này
là mới mẻ, phải không?
04:52
Now, nonekhông ai of these strugglescuộc đấu tranh
are particularlyđặc biệt newMới, right?
101
280671
2667
04:55
YoungTrẻ blackđen people in AmericaAmerica
have been fightingtrận đánh,
102
283362
3081
Hàng thế kỉ qua những thanh niên
da đen ở Mỹ đã và đang chiến đấu,
04:58
really fightingtrận đánh hardcứng to get
theirhọ storiesnhững câu chuyện told for centuriesthế kỉ.
103
286467
2959
chiến đấu thật sự nỗ lực
để kể những câu chuyện của mình.
05:01
After the CivilDân sự WarChiến tranh in the 1800s,
104
289864
2571
Sau Nội Chiến những năm 1800
Công cuộc tái thiết đã thất bại
trong việc duy trì bình đẳng
05:04
ReconstructionTái thiết failedthất bại
to delivergiao hàng the equalitybình đẳng
105
292459
2813
05:07
that the endkết thúc of slaverychế độ nô lệ
should have heraldedbáo trước,
106
295296
2096
được kì vọng khi chế độ nô lệ chấm dứt,
05:09
so youngtrẻ people moveddi chuyển
to the NorthBắc and the WestWest
107
297416
2586
nên những người trẻ đã
chuyển đến miền Bắc và miền Tây
05:12
to escapethoát khỏi discriminatoryphân biệt đối xử
JimJim CrowCon quạ policieschính sách.
108
300026
2456
để thoát khỏi các chính sách bất công
của Jim Crow.
05:14
Then, as segregationphân biệt ragedraged
in much of the countryQuốc gia,
109
302800
3307
Sau đó, khi phân chia chủng tộc
hoành hành khắp đất nước,
05:18
youngtrẻ blackđen people helpedđã giúp
spearheadmũi nhọn civildân sự rightsquyền campaignschiến dịch
110
306131
2749
thanh niên da đen cùng lãnh đạo
các chiến dịch dân quyền
05:20
in the 1950s and 1960s.
111
308904
2189
trong những năm 1950 và 1960.
05:23
After that, some people embracedchấp nhận
blackđen powerquyền lực and then becameđã trở thành BlackMàu đen PanthersPanthers
112
311117
4786
Thời gian sau, một số người nắm sức mạnh
đen và gia nhập đảng Black Panther
05:27
and then the nextkế tiếp generationthế hệ,
113
315927
1384
rồi đến thế hệ kế cận,
05:29
they turnedquay to hip-hopHiphop to make sure
theirhọ voicestiếng nói were heardnghe.
114
317335
2874
họ chuyển sang hip-hop
với hi vọng tiếng nói được lắng nghe.
05:32
And then BarackBarack ObamaObama,
115
320233
1180
Và rồi đến Barack Obama,
05:33
hopefulhy vọng that he, too,
mayTháng Năm bringmang đến about changethay đổi.
116
321437
2290
tiếp tục kì vọng, ông sẽ
mang lại thay đổi
05:35
And when that failedthất bại,
117
323751
1464
Và khi tất cả thất bại,
05:37
when we realizedthực hiện we were still
brutalizedbrutalized and batteredbị đánh đập,
118
325239
2742
khi chúng tôi nhận ra
mình vẫn bị đối xử tàn bạo,
05:40
we had to let the worldthế giới know
that our livescuộc sống still matteredảnh hưởng.
119
328005
3519
chúng tôi phải cho cả thế giới biết
những vấn đề trong cuộc sống của mình.
05:43
Now, when technologyCông nghệ allowscho phép
more videovideo of our painđau đớn and struggleđấu tranh
120
331950
5823
Giờ đây, khi công nghệ cho phép những
video về nỗi đau và khó khăn của chúng tôi
05:49
to be broadcastphát sóng to the worldthế giới,
121
337797
1821
được phát đi trên toàn thế giới,
05:51
we wonderngạc nhiên, like, what is nextkế tiếp?
122
339642
2468
chúng tôi tự hỏi, rồi điều gì tiếp theo?
05:54
Our countryQuốc gia feelscảm thấy
more polarizedphân cực than ever,
123
342134
3050
Đất nước này đang cảm nhận sự phân chia
rõ hơn bao giờ hết,
05:57
yetchưa we are still beingđang told
to pullkéo up our pantsQuần lót,
124
345208
3335
chúng tôi vẫn bị yêu cầu
kéo những chiếc quần chùng cao lên,
06:00
be respectableđáng kính trọng, be lessít hơn angrybực bội,
125
348567
2494
cư xử đáng tôn trọng, ít nổi giận hơn,
06:03
smilenụ cười more and work harderkhó hơn.
126
351085
2458
mỉm cười nhiều hơn
và làm việc chăm chỉ hơn.
06:05
Even the attitudesthái độ of millennialsMillennials
themselvesbản thân họ are overduequá hạn for an updatecập nhật.
127
353567
5163
Thậm chí thái độ millennial
còn bị cho là quá trễ để cải thiện.
06:10
ResearchNghiên cứu donelàm xong by the WashingtonWashington PostBài viết
in 2015 about this supposedlyđược cho là "woketỉnh dậy" groupnhóm
128
358754
6195
Nghiên cứu của Washington Post vào năm
2015 về nhóm được cho là "đánh thức" này
06:16
foundtìm that 31 percentphần trăm of whitetrắng millennialsMillennials
think that blacksngười da đen are lazierlazier than whitesda trắng,
129
364973
5413
đã chỉ ra 31% millennial da trắng nghĩ
người da đen lười biếng hơn da trắng,
06:22
and 23 percentphần trăm say
they're not as intelligentthông minh.
130
370410
3206
và 23% nói rằng họ không thông minh.
06:26
These are, like, surprisingthật ngạc nhiên
things to me, and shockinggây sốc.
131
374295
2783
Những điều này thật sự
khiến tôi ngạc nhiên và sững sờ.
06:29
And these responseshồi đáp
are not that much differentkhác nhau
132
377102
2229
Và những phản hồi này
không khác biệt nhiều
06:31
than generationscác thế hệ in the pastquá khứ,
133
379355
1453
so với các thế hệ trước đây,
06:32
and it showstrình diễn that unfortunatelykhông may,
134
380832
1622
và nó cho thấy thật không may,
06:34
this generationthế hệ is repeatinglặp đi lặp lại
the sametương tự old stereotypeskhuôn mẫu
135
382478
3783
thế hệ ngày nay đang lặp lại
những định kiến y hệt
06:38
and tropestropes of the pastquá khứ.
136
386285
1582
và những khuôn mẫu của quá khứ.
06:39
Now, a studyhọc conductedtiến hành by DavidDavid BinderBinder
ResearchNghiên cứu and MTVMTV in 2014 --
137
387891
4755
Một nghiên cứu thực hiện bởi David Binder
Research và MTV vào năm 2014 --
06:44
it foundtìm that 84 percentphần trăm of youngtrẻ
millennialsMillennials were taughtđã dạy by theirhọ familiescác gia đình
138
392670
4455
chỉ ra 84% thanh niên millennial
được gia đình giáo dục rằng
06:49
that everyonetất cả mọi người should be equalcông bằng.
139
397149
1635
mọi người đều bình đẳng.
06:50
This is a really great thing,
a really positivetích cực stepbậc thang.
140
398808
3076
Đây thực sự là một điều tuyệt vời,
một bước tiến tích cực.
06:53
But only 37 percentphần trăm in that groupnhóm
141
401908
2537
Nhưng chỉ 37% trong số đó
06:56
actuallythực ra talkednói chuyện about racecuộc đua
with theirhọ familiescác gia đình.
142
404469
2346
từng trò chuyện cùng gia đình
về chủng tộc.
06:59
So I could understandhiểu không
why things mayTháng Năm be confusinggây nhầm lẫn to some.
143
407176
3395
Nên tôi có thể hiểu vì sao
một số người lại cảm thấy băn khoăn.
07:02
There are definitelychắc chắn blackđen millennialsMillennials
who are succeedingthành công.
144
410595
3001
Chắc chắn có những người millennial
da đen đang thành công.
07:05
Marvel'sMarvel của "BlackMàu đen PantherPanther,"
145
413620
1846
Bộ phim "Black Panther" của Marvel
07:07
directedđạo diễn by blackđen millennialMillennial RyanRyan CooglerBếp nấu
and showcasingtrưng bày manynhiều othersKhác,
146
415490
3946
được đạo diễn bởi Ryan Coogler, 1
millennial da đen và công chiếu nhiều nơi,
07:11
brokeđã phá vỡ all sortsloại of recordsHồ sơ.
147
419460
1564
đã phá vỡ nhiều mức kỉ lục.
07:13
There's a cropmùa vụ of televisiontivi showstrình diễn
by creativesquảng cáo like DonaldDonald GloverGlover,
148
421048
3645
Còn hàng loạt chương trình truyền hình
của các nhà sáng tạo như Donald Glover
07:16
LenaLena WaitheWaithe and IssaIssa RaeRae.
149
424717
1794
Lena Waithe và Issa Rae.
07:18
BeyoncBeyoncé is, like, the queennữ hoàng, right?
150
426535
1722
hay như Beyoncé, một nữ hoàng.
07:20
She is, like, everything.
151
428282
1628
Cô ấy thật hoàn hảo.
Các tác giả trẻ da đen đang đạt thành tựu
07:22
YoungTrẻ blackđen authorstác giả are winningchiến thắng awardsgiải thưởng,
152
430352
1955
07:24
SerenaSerena WilliamsWilliams is still
dominatingthống trị on the tennisquần vợt courttòa án
153
432331
3367
Serena Williams vẫn thống trị
trên sân đấu quần vợt
07:27
despitemặc dù all her hatershaters,
154
435722
1556
bất chấp tất cả sự ganh ghét,
07:29
and there's a cropmùa vụ of newMới politicianschính trị gia
and activistsnhà hoạt động runningđang chạy for officevăn phòng.
155
437302
3445
và có hàng loạt những nhà chính trị,
nhà hoạt động xã hội đứng ra tranh cử
07:33
So I don't want to, like,
killgiết chết these momentskhoảnh khắc of blackđen joyvui sướng
156
441381
2817
Tôi không muốn giết chết
niềm hân hoan này của người da đen
07:36
that I too revelRevel in,
157
444222
1885
mà tôi cũng đang chìm đắm,
07:38
but I want to make it cleartrong sáng
158
446131
1579
nhưng tôi muốn chỉ ra rằng
07:39
that these winsthắng are too fewvài
and farxa betweengiữa
159
447734
3127
những chiến thắng này
là quá ít ỏi và thưa thớt
07:42
for a people that's been here
for over 400 yearsnăm.
160
450885
2656
với một cộng đồng người
đã ở đây được 400 năm.
07:45
Like, that's insaneđiên, right?
161
453565
1612
Thật khó chấp nhận, phải không?
07:47
And mostphần lớn people still don't
really understandhiểu không the fullđầy picturehình ảnh, right?
162
455201
4086
Và hầu hết mọi người vẫn không thật sự
nhìn thấu toàn bộ bức tranh.
07:51
Our storiesnhững câu chuyện are still misunderstoodhiểu lầm,
163
459311
2239
Những câu chuyện của chúng tôi
vẫn bị hiểu sai,
07:53
our bodiescơ thể are still takenLấy advantagelợi thế of,
164
461574
2007
thân thể chúng tôi vẫn bị lạm dụng,
07:55
and our voicestiếng nói?
165
463605
1151
và còn những tiếng nói?
07:56
Our voicestiếng nói are silencedim lặng
166
464780
1444
Chúng vẫn bị làm thinh
07:58
in a worldthế giới that still showstrình diễn little concernmối quan ngại
for our everydaymỗi ngày strugglescuộc đấu tranh.
167
466248
3946
ở 1 thế giới vẫn còn quá ít sự quan tâm
những khó khăn hàng ngày của chúng tôi.
Nên câu chuyện của chúng tôi cần được kể
08:02
So our storiesnhững câu chuyện need to be told
168
470541
1898
08:04
in a multitudevô số of wayscách
169
472463
1831
theo thật nhiều cách
08:06
by a rangephạm vi of voicestiếng nói
170
474318
1493
qua thật nhiều người
08:07
talkingđang nói about diversephong phú and nuancedsắc thái topicschủ đề,
171
475835
2506
đề cập đến thật đa dạng các chủ đề,
08:10
and they really need to be listenedlắng nghe to.
172
478365
1868
và chúng cần thật sự được lắng nghe.
08:12
And it is not just here in AmericaAmerica, right?
173
480257
2459
Và không chỉ ở đây, trên nước Mỹ này,
đúng không?
08:14
It's all around the worldthế giới.
174
482740
1461
Nó phải tới được khắp thế giới
08:16
MillennialsMillennials make up 27 percentphần trăm
of the world'scủa thế giới populationdân số.
175
484225
3656
Millennial chiếm tới 27% dân số thế giới.
08:19
That's around two billiontỷ people.
176
487905
2315
Tức vào khoảng 2 tỉ người.
08:22
And with countriesquốc gia like IndiaẤn Độ,
ChinaTrung Quốc, IndonesiaIndonesia and BrazilBra-xin,
177
490244
3885
Và với các quốc gia như Ấn Độ, Trung Quốc,
Indonesia và Brazil,
08:26
alongdọc theo with the UnitedVương StatesTiểu bang,
178
494153
1871
cùng với Hoa Kỳ,
08:28
accountingkế toán for 50 percentphần trăm
of the world'scủa thế giới millennialsMillennials,
179
496048
2858
đang chiếm tới 50%
trong toàn bộ millennial của thế giới,
08:30
it's cleartrong sáng that the whitetrắng, oftenthường xuyên maleNam giới,
heterosexualdị tính narrativetường thuật of the millennialMillennial
180
498930
5220
rõ ràng rằng những millennial da trắng,
nam giới, dị tính luyến ái
08:36
is only tellingnói halfmột nửa the storycâu chuyện.
181
504174
2238
chỉ đang kể một nửa của câu chuyện.
08:38
Now, there's manynhiều people
tryingcố gắng to broadenmở rộng the palettebảng màu.
182
506436
2593
Nhiều người đang nỗ lực
mở rộng bảng màu cho bức tranh.
08:41
They're fightingtrận đánh to get theirhọ storiesnhững câu chuyện told
and bustphá sản the millennialMillennial stereotypekhuôn mẫu.
183
509053
3740
Họ đấu tranh để kể câu chuyện của mình
và phá vỡ mọi khuôn mẫu về millennial.
08:44
WhetherCho dù it's studentssinh viên in SouthNam AfricaAfrica
protestingphản đối statuesbức tượng of CecilCecil RhodesRhodes,
184
512817
4242
Đó là các sinh viên Nam Phi biểu tình
yêu cầu phá bỏ bức tượng Cecil Rhodes,
08:49
MichaelaMichaela CoelCoel makingchế tạo us laughcười from the UKVƯƠNG QUỐC ANH,
185
517083
2996
là Michaela Coel, cô gái đến từ Anh,
luôn làm chúng ta cười,
08:52
or UcheUche EzeEze, who'sai framingrập khuôn viewslượt xem
about NigerianNigeria life, onlineTrực tuyến.
186
520103
3888
hay Uche Eze, người đang tạo dựng
những góc nhìn về lối sống ở Nigeria.
08:56
But I want to make it cleartrong sáng --
187
524511
1452
Nhưng tôi muốn làm rõ rằng --
08:57
I want to make it really cleartrong sáng to everyonetất cả mọi người
188
525987
2013
Tôi muốn mọi người thấy thật rõ điều này
09:00
that just because things look
more equalcông bằng than they did
189
528024
2767
rằng chỉ vì mọi thứ hiện tại bình đẳng hơn
09:02
in the 20ththứ centurythế kỷ,
190
530815
1330
so với ở thế kỷ 20,
09:04
doesn't mean that things
are equitablecông bằng at all.
191
532169
2914
không đồng nghĩa sự công bằng hoàn toàn.
Không có nghĩa tất cả
được trải nghiệm công bằng
09:07
It doesn't mean
our experienceskinh nghiệm are equitablecông bằng,
192
535107
2265
09:09
and it certainlychắc chắn doesn't mean
that a post-racialsau chủng societyxã hội,
193
537396
3257
và chắc chắn không có nghĩa rằng
một xã hội phi sắc tộc,
09:12
that thing that we talkednói chuyện about so much,
194
540677
1996
- một khái niệm ta đã bàn đến quá nhiều -
09:14
ever becameđã trở thành closegần to beingđang a realitythực tế.
195
542697
2368
đang tiến gần hơn tới hiện thực.
09:17
I think of JoelleJoelle,
196
545943
1151
Tôi nghĩ đến Jolie,
09:19
a middle-classtầng lớp trung lưu 20-something-một cái gì đó
who did everything the "right way,"
197
547118
3680
một người thuộc tầng lớp trung lưu
và luôn làm mọi thứ "đúng cách"
09:22
but she couldn'tkhông thể go to her dreammơ tưởng schooltrường học,
because it was simplyđơn giản too expensiveđắt.
198
550822
3882
nhưng cô ấy không thể vào được ngôi
trường mơ ước,đơn giản vì học phí quá cao.
09:26
Or JalessaỞ jalessa,
199
554728
1262
Hay Jalessa,
09:28
who knowsbiết she can't be mediocretầm thường at her jobviệc làm
200
556014
2620
cô ấy biết rằng không thể làm
một nhân viên bình thường
09:30
the sametương tự way that her whitetrắng peersđồng nghiệp can.
201
558658
2897
giống những đồng nghiệp da trắng của cô.
09:34
Or TrinaTrina, who knowsbiết that people judgethẩm phán
her unconventionalđộc đáo familygia đình choicessự lựa chọn
202
562202
4221
Hay Trina, cô biết mọi người sẽ phán xét
những chọn lựa gia đình phi truyền thống
09:38
in a differentkhác nhau way
than if she were a whitetrắng womanđàn bà.
203
566447
2679
theo cách khác nếu cô là
một phụ nữ da trắng.
09:41
Or actordiễn viên ABAB,
204
569150
1564
Hay diễn viên AB,
09:42
who knowsbiết that the rolesvai trò he takes
and getsđược in HollywoodHollywood are differentkhác nhau
205
570738
3856
người nhận thức được ở Holywood các
vai diễn anh được giao thường khác biệt
09:46
because of his skinda colormàu.
206
574618
1390
bởi màu da của anh.
09:49
And then there's SimonSimon.
207
577140
1470
Và còn có Simon.
09:50
So SimonSimon, by all meanscó nghĩa, would be
an examplethí dụ of someonengười nào who'sai madethực hiện it.
208
578634
4221
Simon chắc chắn là một ví dụ
về một người thành đạt.
09:54
He's a CFOGIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH at a techcông nghệ companyCông ty
in SanSan FranciscoFrancisco,
209
582879
3211
Anh ấy là CFO cho một công ti công nghệ
ở San Francisco,
09:58
he has a degreetrình độ from MITMIT
210
586114
2241
anh ấy được nhận bằng của trường MIT
10:00
and he's workedđã làm việc at some of the hottestnóng nhất
techcông nghệ companiescác công ty in the worldthế giới.
211
588379
3335
và từng làm việc cho một vài
công ti công nghệ nổi nhất thế giới.
10:04
But when I askedyêu cầu SimonSimon
if he had achievedđạt được the AmericanNgười Mỹ dreammơ tưởng,
212
592487
6309
Nhưng khi tôi hỏi Simon rằng
anh ấy đã đạt được Giấc mơ Mỹ chưa,
10:10
it tooklấy him a while to respondtrả lời.
213
598820
2314
anh ấy phải mất một lúc mới trả lời.
10:14
While acknowledgingthừa nhận
that he had a really comfortableThoải mái life,
214
602185
3406
Dù biết rằng bản thân đang có
một cuộc sống vô cùng thoải mái,
10:17
he admittedthừa nhận that underDưới
differentkhác nhau circumstanceshoàn cảnh,
215
605615
2971
anh ấy đã thừa nhận
nếu ở những hoàn cảnh khác,
10:20
he mightcó thể have chosenđã chọn a differentkhác nhau pathcon đường.
216
608610
2008
anh ấy có lẽ sẽ chọn một con đường khác.
10:23
SimonSimon really lovesyêu photographynhiếp ảnh,
217
611038
1957
Simon rất yêu nhiếp ảnh,
10:25
but that was never a realthực optionTùy chọn for him.
218
613851
2367
nhưng đó không bao giờ là
phương án cho anh ấy.
10:29
"My parentscha mẹ weren'tkhông phải ablecó thể to subsidizetrợ cấp me
219
617185
1933
"Bố mẹ tôi không đời nào trợ cấp cho tôi
10:31
throughxuyên qua that sortsắp xếp of thing," SimonSimon said.
220
619142
2002
để làm những công việc như vậy." Simon nói
10:33
"Maybe that's something
my childrenbọn trẻ could do."
221
621509
2172
"Có lẽ đó là điều các con tôi có thể làm."
10:36
So it's these kindscác loại of storiesnhững câu chuyện --
222
624355
1731
Có những câu chuyện như thế --
10:38
the quieteryên tĩnh hơn, more subtletế nhị onesnhững người --
223
626110
2183
những điều sâu sắc
nhưng ít được biết đến --
10:40
that revealtiết lộ the oftenthường xuyên uniqueđộc nhất
and untoldvô kể storiesnhững câu chuyện of blackđen millennialsMillennials
224
628317
4328
giúp tiết lộ những câu chuyện độc đáo
và thầm kín về millennial da đen
10:44
that showchỉ how even dreamingđang mơ
mayTháng Năm differkhác nhau betweengiữa communitiescộng đồng.
225
632669
4112
giúp chỉ ra rằng những ước mơ
khác nhau thế nào giữa các cộng đồng.
10:48
So we really need to listen
and hearNghe the storiesnhững câu chuyện of this generationthế hệ,
226
636805
3812
Nên ta thật sự cần lắng nghe và thấu hiểu
những câu chuyện của thế hệ này
10:52
now more than ever,
227
640641
1532
nhiều hơn bao giờ hết,
10:54
as the babyđứa bé boomersboomers agetuổi tác
and millennialsMillennials come to prominencesự nổi bật.
228
642197
3304
khi thế hệ baby boomer và millennial
đang dần được chú ý.
10:57
We can talk all we want to
about picklingpickling businessescác doanh nghiệp in BrooklynBrooklyn
229
645525
6156
Chúng ta có thể chia sẻ mọi điều mình
muốn về kinh doanh dưa chua ở Brooklyn
11:03
or avocadoAvocado toastbánh mì nướng,
230
651705
1784
hay bánh mì nướng bơ,
11:05
but leavingđể lại out the storiesnhững câu chuyện
and the voicestiếng nói of blackđen millennialsMillennials,
231
653513
3009
nhưng lại bỏ qua những câu chuyện
của những millennial da đen,
11:08
largelớn swathsswaths of the populationdân số --
232
656546
1689
những người chiếm lượng lớn dân số.
11:10
it will only increasetăng divisionsđơn vị.
233
658259
1844
Điều này chỉ gia tăng sự chia tách.
11:12
So storiesnhững câu chuyện of blackđen millennialsMillennials,
brownnâu millennialsMillennials
234
660127
2343
Những câu chuyện về
millennial da đen, da nâu
11:14
and all millennialsMillennials of colormàu
235
662494
1390
và tất cả millennial da màu
11:15
really need to be told,
236
663908
1162
rất cần được kể,
11:17
and they alsocũng thế need to be listenedlắng nghe to.
237
665094
1858
và cũng cần được lắng nghe.
11:18
We'dChúng tôi sẽ be a farxa better-offtốt hơn-off
countryQuốc gia and worldthế giới.
238
666976
3018
Chúng ta sẽ cùng tạo ra một đất nước,
một thế giới tươi đẹp hơn.
11:22
Thank you.
239
670448
1151
Cảm ơn các bạn.
11:23
(ApplauseVỗ tay)
240
671623
3583
(Vỗ tay)
Translated by Thảo Nguyễn
Reviewed by Minh Thu Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Reniqua Allen - Writer, producer, journalist
Reniqua Allen is a journalist who produces and writes for various outlets on issues of race, opportunity, politics and popular culture.

Why you should listen

Reniqua Allen's first book, It Was All a Dream: A New Generation Confronts the Broken Promise to Black America, about black millennials and upward mobility was released in 2019. The Washington Post called the work a "a vital book" and "a necessary reminder that this post-racial generation is anything but."

Allen has written for the New York Times, Washington Post, Guardian, BuzzFeed, Quartz, The New Republic, Teen Vogue, Glamour and more, and she has produced a range of films, vide, and radio for PBS, MSNBC, WYNC, the American Museum of Natural History and HBO. She has also appeared as a commentator on CNN, MSNBC, NPR, the CBC and C-SPAN. 

In the fall of 2019, Allen will be a Visiting Scholar at the City University of New York while she completes a Ph.D in American Studies from Rutgers University. Her dissertation looks at how black culture has and continues to engage with the idea of the American Dream. She lives in the South Bronx.

More profile about the speaker
Reniqua Allen | Speaker | TED.com