ABOUT THE SPEAKER
Aditi Shankardass - Neuroscientist
Aditi Shankardass is pioneering the use of EEG technology to give children with developmental disorders their most accurate diagnosis.

Why you should listen

Aditi Shankardass is a neuroscientist trained across three disciplines of the field: neurophysiology, neuroanatomy and neuropsychology. She has also worked across different levels of the field, from cellular to cognitive neuroscience, and been based in research labs as well as diagnostic clinics. Currently, she leads the Neurophysiology Lab of the Communicative Disorders Department at California State University.

Much of Shankardass' work has been devoted to the use of an advanced form of digital quantitative EEG (electroencephalography) technology that records the brain's activity in real time, and then analyzes it using complex display schematics and statistical comparisons to norms, enabling far more accurate diagnoses for children with developmental disorders. She is also actively involved in public outreach to increase understanding of brain disorders as a board member of the Global Neuroscience Initiative Foundation and a consultant for the BBC Science Line.

More profile about the speaker
Aditi Shankardass | Speaker | TED.com
TEDIndia 2009

Aditi Shankardass: A second opinion on developmental disorders

Aditi Shankardass: Một ý kiến khác về các hội chứng rối loạn tiếp nhận ( chậm hiểu)

Filmed:
1,062,056 views

Rối loạn phát triển ở trẻ em thường được chẩn đoán bằng cách quan sát hành vi, nhưng Aditi Shankardass đã nhận ra rằng chúng ta nên nhìn trực tiếp vào não bộ của những trẻ em này. Cô giải thích về việc làm thế nào mà thiết bị EEG ở phòng thí nghiệm của cô phát hiện được những chẩn đoán sai lầm và thay đổi cuộc sống của những trẻ em mắc bệnh.
- Neuroscientist
Aditi Shankardass is pioneering the use of EEG technology to give children with developmental disorders their most accurate diagnosis. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
When I was 10 yearsnăm old,
0
1000
3000
Khi tôi 10 tuổi,
00:19
a cousinanh chị em họ of minetôi tooklấy me on a tourchuyến du lịch of his medicalY khoa schooltrường học.
1
4000
3000
một người anh họ đã đưa tôi đi một vòng quanh trường y nơi anh theo học.
00:22
And as a specialđặc biệt treatđãi,
2
7000
2000
Và như một sự biệt đãi
00:24
he tooklấy me to the pathologybệnh lý học labphòng thí nghiệm
3
9000
2000
anh đã đưa tôi đến phòng thí nghiệm bệnh lý
00:26
and tooklấy a realthực humanNhân loại brainóc
4
11000
2000
và lấy một bộ não thật của người
00:28
out of the jarlọ
5
13000
2000
ra khỏi bình chứa
00:30
and placedđặt it in my handstay.
6
15000
2000
và đặt vào trong bàn tay tôi.
00:32
And there it was,
7
17000
2000
Và nó ở đó,
00:34
the seatghế of humanNhân loại consciousnessý thức,
8
19000
2000
trung tâm nhận thức của con người,
00:36
the powerhousenhà máy điện of the humanNhân loại bodythân hình,
9
21000
2000
trạm điều khiển của cơ thể con người,
00:38
sittingngồi in my handstay.
10
23000
2000
nằm trong bàn tay tôi.
00:40
And that day I knewbiết that when I grewlớn lên up,
11
25000
2000
Và ngày hôm đó tôi đã biết rằng khi lớn lên,
00:42
I was going to becometrở nên a brainóc doctorBác sĩ,
12
27000
2000
tôi sẽ trở thành một bác sỹ về thần kinh,
00:44
scientistnhà khoa học, something or the other.
13
29000
3000
nhà khoa học, đại loại thế.
00:47
YearsNăm latermột lát sau, when I finallycuối cùng grewlớn lên up,
14
32000
3000
Nhiều năm sau, khi cuối cùng tôi đã trưởng thành,
00:50
my dreammơ tưởng cameđã đến truethật.
15
35000
2000
giấc mơ của tôi đã trở thành sự thật.
00:52
And it was while I was doing my PhĐộ pH.D.
16
37000
2000
Và đó là khi tôi đang làm luận án Tiến sỹ
00:54
on the neurologicalthần kinh causesnguyên nhân
17
39000
2000
về các nguyên nhân thuộc hệ thần kinh
00:56
of dyslexiachứng khó đọc in childrenbọn trẻ
18
41000
2000
gây ra chứng khó đọc ở trẻ em
00:58
that I encounteredđã gặp a startlingstartling factthực tế
19
43000
2000
mà tôi đã phát hiện ra một sự thật sửng sốt
01:00
that I'd like to sharechia sẻ with you all todayhôm nay.
20
45000
3000
mà hôm nay tôi muốn chia sẻ với tất cả các bạn.
01:04
It is estimatedước tính that one in sixsáu childrenbọn trẻ,
21
49000
2000
Ước tính rằng cứ 1 trong 6 trẻ em,
01:06
that's one in sixsáu childrenbọn trẻ,
22
51000
3000
đó là 1 trong 6 đứa trẻ,
01:09
sufferđau khổ from some developmentalphát triển disorderrối loạn.
23
54000
3000
mắc phải hình thức nào đó của chứng rối loạn phát triển.
01:13
This is a disorderrối loạn that
24
58000
2000
Đây là bệnh rối loạn
01:15
retardschậm mentaltâm thần developmentphát triển in the childđứa trẻ
25
60000
2000
làm chậm sự phát triển về thần kinh ở trẻ nhỏ
01:17
and causesnguyên nhân permanentdài hạn mentaltâm thần impairmentskhiếm.
26
62000
3000
và gây ra những thương tổn vĩnh viễn về thần kinh.
01:21
Which meanscó nghĩa that eachmỗi and everymỗi one of you here todayhôm nay
27
66000
3000
Điều đó có nghĩa là mỗi người và mọi người ở đây hôm nay
01:24
knowsbiết at leastít nhất one childđứa trẻ that is sufferingđau khổ
28
69000
3000
biết ít nhất một đứa trẻ mà đang mắc phải
01:27
from a developmentalphát triển disorderrối loạn.
29
72000
3000
một hội chứng rối loạn phát triển.
01:30
But here'sđây là what really perplexedlúng túng me.
30
75000
2000
Nhưng đây mới là điều làm tôi trăn trở.
01:32
DespiteMặc dù the factthực tế that eachmỗi
31
77000
2000
Dù sự thật là mỗi người
01:34
and everymỗi one of these disordersrối loạn
32
79000
2000
các rối loạn này
01:36
originatesnguồn gốc in the brainóc,
33
81000
3000
khởi nguồn từ não bộ,
01:39
mostphần lớn of these disordersrối loạn
34
84000
2000
hầu hết các rối loạn này
01:41
are diagnosedchẩn đoán solelychỉ duy nhất on the basisnền tảng
35
86000
2000
được chẩn đoán chỉ dựa vào cơ sơ
01:43
of observablecó thể quan sát được behaviorhành vi.
36
88000
3000
quan sát hành vi.
01:46
But diagnosingchẩn đoán a brainóc disorderrối loạn
37
91000
2000
Nhưng chẩn đoán một rối loạn thần kinh
01:48
withoutkhông có actuallythực ra looking at the brainóc
38
93000
3000
mà thực chất không nhìn thẳng vào não bộ
01:51
is analogoustương tự to treatingđiều trị a patientbệnh nhân with a hearttim problemvấn đề
39
96000
3000
cũng giống như điều trị một người bị bệnh tim
01:54
baseddựa trên on theirhọ physicalvật lý symptomstriệu chứng,
40
99000
2000
dựa vào các triệu chứng thể chất,
01:56
withoutkhông có even doing an ECGECG or a chestngực X-rayX-quang
41
101000
3000
mà không làm cả EEG hay chụp X-quang ngực
01:59
to look at the hearttim.
42
104000
2000
để kiểm tra tim.
02:01
It seemeddường như so intuitivetrực quan to me.
43
106000
3000
Có vẻ quá cảm tính với tôi.
02:04
To diagnosechẩn đoán and treatđãi a brainóc disorderrối loạn accuratelychính xác,
44
109000
3000
Để chẩn đoán và chữa trị rối loạn thần kinh một cách chính xác,
02:07
it would be necessarycần thiết to look at the brainóc directlytrực tiếp.
45
112000
3000
cần thiết phải nghiên cứu trực tiếp bộ não.
02:10
Looking at behaviorhành vi alonemột mình
46
115000
2000
Chỉ nhìn vào hành vi
02:12
can missbỏ lỡ a vitalquan trọng piececái of the puzzlecâu đố
47
117000
3000
có thể bỏ qua một mảnh ghép quan trọng của bộ xếp hình
02:15
and providecung cấp an incompletechưa hoàn thiện, or even a misleadinggây hiểu nhầm,
48
120000
3000
và đưa ra bức tranh không hoàn chỉnh, thậm chí nhầm lẫn
02:18
picturehình ảnh of the child'scủa trẻ em problemscác vấn đề.
49
123000
3000
về vấn đề của đứa trẻ.
02:21
YetNào được nêu ra, despitemặc dù all the advancesnhững tiến bộ in medicalY khoa technologyCông nghệ,
50
126000
3000
Chưa hết, mặc dù công nghệ y học đã phát triển cao,
02:24
the diagnosischẩn đoán of brainóc disordersrối loạn
51
129000
2000
chẩn đoán về rối loạn thần kinh
02:26
in one in sixsáu childrenbọn trẻ
52
131000
2000
ở 1 trong 6 đứa trẻ
02:28
still remainedvẫn so limitedgiới hạn.
53
133000
3000
vẫn còn quá hạn chế.
02:32
And then I cameđã đến acrossbăng qua a teamđội at HarvardĐại học Harvard UniversityTrường đại học
54
137000
3000
Và sau đó tôi đã tình cờ gặp một nhóm tại trường Đại học Harvard
02:35
that had takenLấy one suchnhư là advancednâng cao medicalY khoa technologyCông nghệ
55
140000
3000
họ đã xem xét một công nghệ y học tiên tiến
02:38
and finallycuối cùng appliedáp dụng it,
56
143000
2000
và cuối cùng áp dụng nó,
02:40
insteadthay thế of in brainóc researchnghiên cứu,
57
145000
2000
vào việc nghiên cứu não bộ,
02:42
towardsvề hướng diagnosingchẩn đoán brainóc disordersrối loạn in childrenbọn trẻ.
58
147000
3000
hướng tới việc chẩn đoán rối loạn thần kinh ở trẻ em.
02:46
TheirCủa họ groundbreakingđột phá technologyCông nghệ
59
151000
2000
Công nghệ đột phá của họ
02:48
recordsHồ sơ the EEGEEG, or the electricalđiện activityHoạt động
60
153000
3000
ghi chép lại EEG hay điện đồ
02:51
of the brainóc, in realthực time,
61
156000
3000
của não trong thời gian cụ thể,
02:54
allowingcho phép us to watch the brainóc
62
159000
2000
cho phép chúng tôi theo dõi bộ não
02:56
as it performsthực hiện variousnhiều functionschức năng
63
161000
3000
khi nó thực hiện các chức năng khác nhau
02:59
and then detectphát hiện even the slightestnhỏ nhất abnormalitybất thường
64
164000
2000
và phát hiện những sự bất thường nhỏ nhặt nhất
03:01
in any of these functionschức năng:
65
166000
2000
trong bất cứ chức năng nào,
03:03
visiontầm nhìn, attentionchú ý, languagengôn ngữ, auditionAudition.
66
168000
3000
khả năng nhìn, tập trung, ngôn ngữ, nghe.
03:06
A programchương trình calledgọi là BrainNão bộ ElectricalKỹ thuật điện
67
171000
2000
Một chương trình mang tên Lập Bản Đồ
03:08
ActivityHoạt động MappingLập bản đồ
68
173000
2000
Điện Não Đồ
03:10
then triangulatestriangulates the sourcenguồn
69
175000
2000
sau đó lập lưới tam giác nguồn
03:12
of that abnormalitybất thường in the brainóc.
70
177000
2000
của điểm bất thường trong não.
03:14
And anotherkhác programchương trình calledgọi là
71
179000
2000
Và một chương trình khác tên là
03:16
StatisticalThống kê ProbabilityXác suất MappingLập bản đồ
72
181000
2000
Lập Bản Đồ Xác Suất Thống Kê
03:18
then performsthực hiện mathematicaltoán học calculationstính toán
73
183000
3000
thực hiện các phép tính toán học
03:21
to determinemục đích whetherliệu any of these abnormalitiesbất thường
74
186000
2000
để xác định liệu những sự bất thường này
03:23
are clinicallylâm sàng significantcó ý nghĩa,
75
188000
2000
là dấu hiệu lâm sàng quan trọng,
03:25
allowingcho phép us to providecung cấp a much more accuratechính xác
76
190000
2000
cho phép chúng tôi đưa ra một chẩn đoán
03:27
neurologicalthần kinh diagnosischẩn đoán
77
192000
2000
thần kinh chính xác hơn rất nhiều
03:29
of the child'scủa trẻ em symptomstriệu chứng.
78
194000
2000
về các triệu chứng của đứa trẻ
03:31
And so I becameđã trở thành the headcái đầu of neurophysiologyneurophysiology
79
196000
3000
Và do vậy tôi đã trở thành người phụ trách thần kinh học
03:34
for the clinicallâm sàng armcánh tay of this teamđội,
80
199000
2000
cho bộ phận lâm sàng của nhóm.
03:36
and we're finallycuối cùng ablecó thể to use this technologyCông nghệ
81
201000
2000
Và cuối cùng chúng tôi cũng có thể sử dụng công nghệ này
03:38
towardsvề hướng actuallythực ra helpinggiúp
82
203000
2000
để thực sự giúp đỡ
03:40
childrenbọn trẻ with brainóc disordersrối loạn.
83
205000
2000
trẻ em với các rối loạn thần kinh.
03:42
And I'm happyvui mừng to say that I'm now in the processquá trình
84
207000
2000
Và rất vui là tôi đang trong tiến trình
03:44
of settingcài đặt up this technologyCông nghệ here in IndiaẤn Độ.
85
209000
3000
thiết lập công nghệ này ở Ấn Độ.
03:48
I'd like to tell you about one suchnhư là childđứa trẻ,
86
213000
3000
Tôi muốn kể cho các bạn về 1 đứa trẻ,
03:51
whose storycâu chuyện was alsocũng thế coveredbao phủ by ABCABC NewsTin tức.
87
216000
3000
mà ABC News đã đưa tin câu chuyện của bé.
03:55
Seven-year-oldBảy tuổi JustinJustin SenigarSenigar
88
220000
2000
Justin Senigar 7 tuổi
03:57
cameđã đến to our clinicphòng khám bệnh with this diagnosischẩn đoán
89
222000
2000
đã tới phòng bện của tôi với chẩn đoán
03:59
of very severenghiêm trọng autismtự kỷ.
90
224000
2000
mắc bệnh tự kỷ trầm trọng.
04:01
Like manynhiều autistictự kỷ childrenbọn trẻ,
91
226000
2000
Như nhiều đứa trẻ tự kỷ khác
04:03
his mindlí trí was lockedbị khóa insidephía trong his bodythân hình.
92
228000
3000
tâm hồn cậu bé bị giam giữ bên trong cơ thể.
04:06
There were momentskhoảnh khắc when he would
93
231000
2000
Đã có những lúc cậu có thể
04:08
actuallythực ra spacekhông gian out for secondsgiây at a time.
94
233000
3000
thực sự thoát ra ngoài được vài giây đồng hồ.
04:11
And the doctorsbác sĩ told his parentscha mẹ
95
236000
2000
Và các bác sỹ đã nói với bố mẹ cậu
04:13
he was never going to be ablecó thể
96
238000
2000
cậu sẽ không bao giờ có thể
04:15
to communicategiao tiếp or interacttương tác sociallyxã hội,
97
240000
2000
giao tiếp hay tương tác trong xã hội,
04:17
and he would probablycó lẽ never have too much languagengôn ngữ.
98
242000
3000
và có thể khả năng sử dụng ngôn ngữ của cháu sẽ bị hạn chế rất nhiều.
04:21
When we used this groundbreakingđột phá EEGEEG technologyCông nghệ
99
246000
3000
Khi chúng tôi sử dụng công nghệ đột phá EEG này
04:24
to actuallythực ra look at Justin'sCủa Justin brainóc,
100
249000
3000
để xem xét trực tiếp vào não bộ Justin,
04:27
the resultscác kết quả were startlingstartling.
101
252000
3000
kết quả thật sửng sốt.
04:30
It turnedquay out that JustinJustin was almosthầu hết
102
255000
2000
Nó thực ra là Justin đã gần như
04:32
certainlychắc chắn not autistictự kỷ.
103
257000
2000
chắc chắn không mắc chứng tự kỷ.
04:34
He was sufferingđau khổ from brainóc seizuresđộng kinh
104
259000
3000
Cậu bé mặc phải co giật thần kinh
04:37
that were impossibleKhông thể nào to see with the nakedtrần truồng eyemắt,
105
262000
3000
mà đã không thể nhìn thấy bằng mắt thường,
04:40
but that were actuallythực ra causinggây ra symptomstriệu chứng
106
265000
2000
nhưng đúng là nguyên nhân gây ra các triệu chứng
04:42
that mimickedbắt chước those of autismtự kỷ.
107
267000
3000
giống triệu chứng tự kỷ.
04:45
After JustinJustin was givenđược anti-seizurechống động kinh medicationthuốc men,
108
270000
3000
Sau khi Justin được cho sử dụng thuốc chống co giật,
04:48
the changethay đổi in him was amazingkinh ngạc.
109
273000
3000
sự thay đổi ở cậu bé thật kinh ngạc.
04:51
WithinTrong vòng a periodgiai đoạn of 60 daysngày,
110
276000
2000
Trong vòng 60 ngày,
04:53
his vocabularytừ vựng wentđã đi from two to threesố ba wordstừ ngữ
111
278000
3000
vốn từ vựng của cậu tăng từ 2 lên 3 từ
04:56
to 300 wordstừ ngữ.
112
281000
2000
và rồi 300 từ.
04:58
And his communicationgiao tiếp and socialxã hội interactionsự tương tác
113
283000
2000
Và việc giao tiếp cũng như tương tác xã hội của cậu bé
05:00
were improvedcải tiến so dramaticallyđột ngột
114
285000
2000
đã cải thiện nhanh chóng,
05:02
that he was enrolledghi danh into a regularđều đặn schooltrường học
115
287000
3000
và cậu đã theo học tại một trường bình thường
05:05
and even becameđã trở thành a karateKarate supersiêu champnhà vô địch.
116
290000
3000
và thậm chí trở thành một nhà vô địch karate.
05:09
ResearchNghiên cứu showstrình diễn that 50 percentphần trăm of childrenbọn trẻ,
117
294000
2000
Nghiên cứu chỉ ra rằng 50 % trẻ em,
05:11
almosthầu hết 50 percentphần trăm of childrenbọn trẻ
118
296000
2000
gần 50 % trẻ em
05:13
diagnosedchẩn đoán with autismtự kỷ
119
298000
2000
được chẩn đoán tự kỷ
05:15
are actuallythực ra sufferingđau khổ from hiddenẩn brainóc seizuresđộng kinh.
120
300000
3000
thực sự mắc phải co giật thần kinh nghầm.
05:20
These are the faceskhuôn mặt of the childrenbọn trẻ
121
305000
2000
Đây là những khuôn mặt những đứa trẻ
05:22
that I have testedthử nghiệm
122
307000
2000
mà tôi đã kiểm tra
05:24
with storiesnhững câu chuyện just like JustinJustin.
123
309000
3000
với những câu chuyện giống của Justin.
05:27
All these childrenbọn trẻ
124
312000
2000
Tất cả những đứa trẻ này
05:29
cameđã đến to our clinicphòng khám bệnh with a diagnosischẩn đoán
125
314000
2000
đã đến phòng khám của tôi với chẩn đoán
05:31
of autismtự kỷ, attentionchú ý deficitthâm hụt disorderrối loạn,
126
316000
3000
mắc bệnh tự kỷ, rối loạn suy giảm khả năng tập trung,
05:34
mentaltâm thần retardationchậm phát triển, languagengôn ngữ problemscác vấn đề.
127
319000
3000
chậm phát triển trí não, khó khăn về ngôn ngữ.
05:38
InsteadThay vào đó, our EEGEEG scansquét revealedtiết lộ
128
323000
3000
Thay vào đó, các bản scan EEG của chúng tôi chỉ ra
05:41
very specificriêng problemscác vấn đề hiddenẩn withinbên trong theirhọ brainsnão
129
326000
3000
các vấn đề cụ thể ẩn trong não bộ của trẻ
05:44
that couldn'tkhông thể possiblycó thể have been detectedphát hiện
130
329000
2000
mà đã không thể phát hiện
05:46
by theirhọ behavioralhành vi assessmentsđánh giá.
131
331000
3000
qua những đánh giá về hành vi.
05:49
So these EEGEEG scansquét
132
334000
2000
Bởi vậy những bản scan EEG này
05:51
enabledcho phép us to providecung cấp these childrenbọn trẻ
133
336000
2000
cho phép chúng tôi đưa ra cho những đưa trẻ
05:53
with a much more accuratechính xác neurologicalthần kinh diagnosischẩn đoán
134
338000
3000
chẩn đoán thần kinh chính xác hơn rất nhiều
05:56
and much more targetednhắm mục tiêu treatmentđiều trị.
135
341000
3000
và phương pháp điều trị hiệu quả hơn.
06:00
For too long now, childrenbọn trẻ with developmentalphát triển disordersrối loạn
136
345000
3000
Từ trước tới giờ, trẻ với những rối loạn phát triển
06:03
have sufferedchịu đựng from misdiagnosismisdiagnosis
137
348000
2000
đã phải chịu hậu quả do những chẩn đoán sai lầm
06:05
while theirhọ realthực problemscác vấn đề have goneKhông còn undetectedkhông bị phát hiện
138
350000
2000
trong khi vấn đề thực sự của chúng lại không được phát hiện
06:07
and left to worsentồi tệ hơn.
139
352000
2000
và xấu dần đi.
06:09
And for too long, these childrenbọn trẻ and theirhọ parentscha mẹ
140
354000
3000
Và quá lâu rồi, những đứa trẻ và bố mẹ
06:12
have sufferedchịu đựng unduequá đáng frustrationthất vọng and desperationtuyệt vọng.
141
357000
3000
đã phải chịu đựng sự thất vọng và tuyệt vọng quá sức chịu đựng.
06:15
But we are now in a newMới erakỷ nguyên of neurosciencethần kinh học,
142
360000
3000
Nhưng giờ đây chúng ta đang ở kỉ nguyên mới của khoa học thần kinh,
06:18
one in which we can finallycuối cùng look
143
363000
3000
cái kỉ nguyên mà cuối cùng chúng ta có thể nhìn
06:21
directlytrực tiếp at brainóc functionchức năng in realthực time
144
366000
3000
thẳng vào chức năng của não bộ ở hiện thực
06:24
with no risksrủi ro and no sidebên effectshiệu ứng, non-invasivelykhông invasively,
145
369000
3000
mà không có rủi ro hay phản ứng phụ, một cách rõ ràng,
06:27
and find the truethật sourcenguồn
146
372000
2000
và tìm ra căn nguyên thật sự
06:29
of so manynhiều disabilitiesKhuyết tật in childrenbọn trẻ.
147
374000
3000
của rất nhiều khuyết tật ở trẻ em.
06:32
So if I could inspiretruyền cảm hứng
148
377000
2000
Vậy nên nếu tôi có thể khơi nguồn cảm hứng
06:34
even a fractionphân số of you in the audiencethính giả todayhôm nay
149
379000
3000
cho dù chỉ với một nhóm nhỏ các bạn thính giả hôm nay
06:37
to sharechia sẻ this pioneeringtiên phong diagnosticchẩn đoán approachtiếp cận
150
382000
3000
để chia sẻ phương pháp chẩn đoán tiên phong này
06:40
with even one parentcha mẹ whose childđứa trẻ
151
385000
2000
với chỉ một phụ huynh của trẻ
06:42
is sufferingđau khổ from a developmentalphát triển disorderrối loạn,
152
387000
3000
đang mắc rối loạn phát triển,
06:45
then perhapscó lẽ one more puzzlecâu đố
153
390000
2000
thì có thể có thêm một câu đố
06:47
in one more brainóc will be solvedđã được giải quyết.
154
392000
2000
trong một bộ não người sẽ được giải.
06:49
One more mindlí trí will be unlockedmở khóa.
155
394000
2000
Một tâm hồn nữa sẽ được giải phóng
06:51
And one more childđứa trẻ who has been misdiagnosedbị chẩn đoán lầm
156
396000
2000
Và thêm một đứa trẻ bị chẩn đoán sai
06:53
or even undiagnosedchẩn đoán by the systemhệ thống
157
398000
3000
hoặc thậm chí không được chẩn đoán bởi hệ thống
06:56
will finallycuối cùng realizenhận ra his or her truethật potentialtiềm năng
158
401000
3000
cuối cùng sẽ nhận ra khả năng thực sự của cô bé hay cậu bé đó
06:59
while there's still time
159
404000
2000
trong khi vẫn còn thời gian
07:01
for his or her brainóc to recoverbình phục.
160
406000
2000
để não bộ của cô bé hay cậu bé đó hồi phục.
07:03
And all this by simplyđơn giản watchingxem the child'scủa trẻ em brainwavesbrainwaves.
161
408000
3000
Và tất cả những việc này sẽ làm được chỉ đơn giản bằng cách theo dõi sóng não của đứa trẻ.
07:06
Thank you.
162
411000
2000
Cám ơn các bạn.
07:08
(ApplauseVỗ tay)
163
413000
2000
(Vỗ tay)
Translated by Hoa Nguyen
Reviewed by Ha Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Aditi Shankardass - Neuroscientist
Aditi Shankardass is pioneering the use of EEG technology to give children with developmental disorders their most accurate diagnosis.

Why you should listen

Aditi Shankardass is a neuroscientist trained across three disciplines of the field: neurophysiology, neuroanatomy and neuropsychology. She has also worked across different levels of the field, from cellular to cognitive neuroscience, and been based in research labs as well as diagnostic clinics. Currently, she leads the Neurophysiology Lab of the Communicative Disorders Department at California State University.

Much of Shankardass' work has been devoted to the use of an advanced form of digital quantitative EEG (electroencephalography) technology that records the brain's activity in real time, and then analyzes it using complex display schematics and statistical comparisons to norms, enabling far more accurate diagnoses for children with developmental disorders. She is also actively involved in public outreach to increase understanding of brain disorders as a board member of the Global Neuroscience Initiative Foundation and a consultant for the BBC Science Line.

More profile about the speaker
Aditi Shankardass | Speaker | TED.com