ABOUT THE SPEAKER
Josette Sheeran - Anti-hunger leader
Our generation is the first in history with enough resources to eradicate hunger worldwide. Josette Sheeran, the former head of the UN World Food Programme, shares a plan.

Why you should listen

When Josette Sheeran was the executive director of the United Nations World Food Programme, based in Rome, she oversaw the largest humanitarian agency fighting hunger around the globe. Every year, the program feeds more than 90 million people, including victims of war and natural disasters, families affected by HIV/AIDS, and schoolchildren in poor communities.

Sheeran believes that hunger and poverty must and can be solved through both immediate actions and long-term policies. At the Millennium Development Goal Summit in 2010, she outlined 10 ways the world can end hunger. They include providing school meals, connecting small farmers to markets, empowering women and building the resiliency of vulnerable communities.

Sheeran has a long history of helping others. Prior to joining the UN in 2007, Sheeran was the Under Secretary for Economic, Energy and Agricultural Affairs at the US Department of State, where she frequently focused on economic diplomacy to help emerging nations move toward self-sufficiency and prosperity. She put together several initiatives to bring US aid to the Middle East. She also served as Deputy US Trade Representative, helping African nations develop their trade capacity.

She says: "I think we can, in our lifetime, win the battle against hunger because we now have the science, technology, know-how, and the logistics to be able to meet hunger where it comes. Those pictures of children with swollen bellies will be a thing of history."

More profile about the speaker
Josette Sheeran | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2011

Josette Sheeran: Ending hunger now

Josette Sheeran: Hãy chấm dứt nạn đói ngay bây giờ

Filmed:
949,398 views

Josette Sheeran, chủ tịch chương trình Lương thực Thế giới của Liên hợp Quốc, nói về những nguyên nhân vì sao, trong một thế giới mà lương thực có đủ cho tất cả mọi người, con người vẫn bị thiếu thốn, vẫn bị chết đói, vẫn phải sử dụng lương thực như một vũ khí của chiến tranh. Theo cái nhìn của bà: "Lương thực là một vấn đề mà không thể giải quyết một cách cá nhân. Chúng ta phải cùng chung sức với nhau để giải quyết."
- Anti-hunger leader
Our generation is the first in history with enough resources to eradicate hunger worldwide. Josette Sheeran, the former head of the UN World Food Programme, shares a plan. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
Well after manynhiều yearsnăm workingđang làm việc in tradebuôn bán and economicsKinh tế học,
0
0
3000
Sau nhiều năm làm viêc trong thương mại và kinh tế,
00:18
fourbốn yearsnăm agotrước,
1
3000
2000
bốn năm trước,
00:20
I foundtìm myselfriêng tôi workingđang làm việc on the fronttrước mặt linesđường dây
2
5000
2000
tôi nhận ra tôi đang làm việc ở những nơi kề cận
00:22
of humanNhân loại vulnerabilitytính dễ tổn thương.
3
7000
3000
sự cùng khổ của con người.
00:25
And I foundtìm myselfriêng tôi in the placesnơi
4
10000
2000
Tôi tìm thấy tôi ở những nơi
00:27
where people are fightingtrận đánh everymỗi day to survivetồn tại
5
12000
3000
mà con người phải tranh đấu hàng ngày để tồn tại
00:30
and can't even obtainđạt được a mealbữa ăn.
6
15000
3000
và thậm chí không thể có nổi một bữa ăn.
00:34
This redđỏ cuptách comesđến from RwandaRwanda
7
19000
2000
Chiếc cốc mầu đỏ này đến từ Rwanda
00:36
from a childđứa trẻ namedđặt tên FabianFabian.
8
21000
2000
từ một đứa trẻ tên Fabian.
00:38
And I carrymang this around
9
23000
2000
Và tôi luôn mang nó bên mình
00:40
as a symbolký hiệu, really, of the challengethử thách
10
25000
2000
như một biểu tượng thực sự của sự thử thách
00:42
and alsocũng thế the hopemong.
11
27000
2000
và niềm hy vọng.
00:44
Because one cuptách of foodmón ăn a day
12
29000
2000
Bởi vì một cốc lương thực mỗi ngày
00:46
changesthay đổi Fabian'sFabian của life completelyhoàn toàn.
13
31000
3000
đủ để thay đổi hoàn toàn cuộc đời của Fabian.
00:49
But what I'd like to talk about todayhôm nay
14
34000
3000
Nhưng điều tôi muốn nói ngày hôm nay
00:52
is the factthực tế that this morningbuổi sáng,
15
37000
3000
là thực tế rằng trong buổi sáng nay,
00:55
about a billiontỷ people on EarthTrái đất --
16
40000
2000
đã có khoảng 1 tỷ người trên thế giới --
00:57
or one out of everymỗi sevenbảy --
17
42000
2000
hay nói cách khác, cứ 1 trong 7 người --
00:59
woketỉnh dậy up and didn't even know
18
44000
2000
thức dậy mà không biết được
01:01
how to filllấp đầy this cuptách.
19
46000
2000
làm cách nào để đổ đầy chiếc cốc này.
01:03
One out of everymỗi sevenbảy people.
20
48000
3000
Cứ 7 người lại có 1 người.
01:07
First, I'll askhỏi you: Why should you carequan tâm?
21
52000
2000
Trước hết, tôi sẽ hỏi bạn vì sao bạn nên quan tâm đến điều này?
01:09
Why should we carequan tâm?
22
54000
2000
Vì sao chúng ta nên quan tâm?
01:11
For mostphần lớn people,
23
56000
2000
Đối với hầu hết mọi người,
01:13
if they think about hungerđói,
24
58000
2000
khi họ nghĩ về sự đói khát,
01:15
they don't have to go farxa back on theirhọ ownsở hữu familygia đình historylịch sử --
25
60000
3000
họ không cần phải lùi lại quá xa lịch sử gia đình họ --
01:18
maybe in theirhọ ownsở hữu livescuộc sống, or theirhọ parents'cha mẹ livescuộc sống,
26
63000
2000
có thể ngay trong chính cuộc đời họ, hay cuộc đời cha mẹ họ,
01:20
or theirhọ grandparents'ông bà livescuộc sống --
27
65000
2000
hay cuộc đời của ông bà họ --
01:22
to remembernhớ lại an experiencekinh nghiệm of hungerđói.
28
67000
3000
họ đã có thể hồi tưởng được những trải nghiệm của sự đói khát.
01:25
I rarelyhiếm khi find an audiencethính giả
29
70000
2000
Hiếm khi tôi tìm được một thính giả nào
01:27
where people can go back very farxa withoutkhông có that experiencekinh nghiệm.
30
72000
3000
phải lùi lại rất xa trong quá khứ để lấy lại ký ức đó.
01:30
Some are drivenlái xe by compassionlòng trắc ẩn,
31
75000
2000
Một số người được thúc đẩy bởi lòng trắc ẩn,
01:32
feel it's perhapscó lẽ
32
77000
2000
một cảm xúc mà có lẽ
01:34
one of the fundamentalcăn bản actshành vi of humanitynhân loại.
33
79000
2000
là những hành động cơ bản của lòng nhân đạo.
01:36
As GandhiGandhi said,
34
81000
2000
Như Gandhi đã nói,
01:38
"To a hungryđói bụng man, a piececái of breadbánh mỳ is the faceđối mặt of God."
35
83000
4000
"Đối với một người đang bị đói, một mẩu bánh mỳ chính là gương mặt của Chúa."
01:42
OthersNhững người khác worrylo about peacehòa bình and securityBảo vệ,
36
87000
3000
Những người khác thì lo ngại về hòa bình và sự an toàn,
01:45
stabilitysự ổn định in the worldthế giới.
37
90000
2000
ổn định của thế giới.
01:47
We saw the foodmón ăn riotsbạo loạn in 2008,
38
92000
3000
Chúng ta đã chứng kiến khủng hoảng lương thực vào năm 2008,
01:50
after what I call the silentim lặng tsunamisóng thần of hungerđói
39
95000
3000
sau cái mà tôi gọi là trận sóng thần lặng lẽ của cơn đói
01:53
sweptquét the globequả địa cầu when foodmón ăn pricesgiá cả doubledtăng gấp đôi overnightqua đêm.
40
98000
3000
đã quét qua địa cầu khi giá lương thực tăng gấp đôi chỉ trong một đêm.
01:56
The destabilizinggây bất ổn effectshiệu ứng of hungerđói
41
101000
3000
Hiệu ứng gây bất ổn định của trận đói
01:59
are knownnổi tiếng throughoutkhắp humanNhân loại historylịch sử.
42
104000
2000
đã được biết đến xuyên suốt lịch sử loài người.
02:01
One of the mostphần lớn fundamentalcăn bản actshành vi of civilizationnền văn minh
43
106000
3000
Một trong những hành động nền tảng của nền văn minh
02:04
is to ensuređảm bảo people can get enoughđủ foodmón ăn.
44
109000
3000
là để đảm bảo cho con người có thể có đủ lương thực.
02:07
OthersNhững người khác think about MalthusianMalthus nightmarescơn ác mộng.
45
112000
4000
Những người khác thì nghĩ về cơn ác mộng Malthusian.
02:11
Will we be ablecó thể to feednuôi a populationdân số
46
116000
3000
Liệu chúng ta có thể nuôi sống được một số dân cư
02:14
that will be ninechín billiontỷ in just a fewvài decadesthập kỷ?
47
119000
3000
sẽ lên đến 9 tỷ chỉ sau vài thập kỷ nữa?
02:17
This is not a negotiablethương lượng thing, hungerđói.
48
122000
2000
Đói, không phải là thứ có thể thương lượng.
02:19
People have to eatăn.
49
124000
2000
Con người cần phải ăn.
02:21
There's going to be a lot of people.
50
126000
2000
Và sẽ có rất nhiều người.
02:23
This is jobscông việc and opportunitycơ hội all the way up and down the valuegiá trị chainchuỗi.
51
128000
4000
Nó sẽ tác động tới công việc và cơ hội lên hoặc xuống trong cả chuỗi giá trị.
02:27
But I actuallythực ra cameđã đến to this issuevấn đề
52
132000
2000
Nhưng tôi thực sự nhìn nhận vấn đề này
02:29
in a differentkhác nhau way.
53
134000
3000
theo một khía cạnh khác.
02:32
This is a picturehình ảnh of me and my threesố ba childrenbọn trẻ.
54
137000
3000
Đây là bức ảnh của tôi và ba đứa con tôi.
02:35
In 1987, I was a newMới mothermẹ
55
140000
2000
Vào năm 1987, tôi lần đầu tiên làm mẹ
02:37
with my first childđứa trẻ
56
142000
2000
với đứa con đầu tiên
02:39
and was holdinggiữ her and feedingcho ăn her
57
144000
3000
khi đó tôi đang bế con gái và cho con bé bú
02:42
when an imagehình ảnh very similargiống to this
58
147000
3000
thì một hình ảnh rất giống bức ảnh này
02:45
cameđã đến on the televisiontivi.
59
150000
3000
hiện lên trên màn hình ti vi.
02:48
And this was yetchưa anotherkhác faminenạn đói in EthiopiaEthiopia.
60
153000
3000
Đó là một nạn đói ở Ethiopia mà chúng ta đã biết.
02:51
One two yearsnăm earliersớm hơn
61
156000
2000
Hai năm trước đó
02:53
had killedbị giết more than a milliontriệu people.
62
158000
3000
đã khiến hơn 1 triệu người bị chết.
02:56
But it never strucktấn công me as it did that momentchốc lát,
63
161000
3000
Nhưng nó chưa bao giờ khiến tôi xúc động như giây phút đó,
02:59
because on that imagehình ảnh
64
164000
2000
bởi vì trong tấm ảnh đó
03:01
was a womanđàn bà tryingcố gắng to nursey tá her babyđứa bé,
65
166000
2000
là một người phụ nữ đang cố gắng cho con cô bú,
03:03
and she had no milkSữa to nursey tá.
66
168000
4000
nhưng cô không còn sữa.
03:07
And the baby'sem bé crykhóc really penetratedthâm nhập me,
67
172000
3000
Và tiếng khóc của đứa trẻ thực sự đâm vào tim tôi,
03:10
as a mothermẹ.
68
175000
2000
một người mẹ.
03:12
And I thought, there's nothing more hauntingám ảnh
69
177000
2000
Và tôi đã nghĩ, không có gì dễ bị ám ảnh hơn
03:14
than the crykhóc of a childđứa trẻ
70
179000
2000
tiếng khóc của một đứa trẻ
03:16
that cannotkhông thể be returnedtrả lại with foodmón ăn --
71
181000
5000
không được đáp ứng cơn đói của mình --
03:21
the mostphần lớn fundamentalcăn bản expectationkỳ vọng of everymỗi humanNhân loại beingđang.
72
186000
3000
mong đợi cơ bản nhất của mỗi một con người.
03:24
And it was at that momentchốc lát
73
189000
2000
Và chính là vào thời điểm đó
03:26
that I just was filledđầy
74
191000
3000
trong người tôi tràn ngập
03:29
with the challengethử thách and the outragexúc phạm
75
194000
3000
một cảm giác của thử thách và tức giận
03:32
that actuallythực ra we know how to fixsửa chữa this problemvấn đề.
76
197000
2000
bởi thực sự chúng ta biết làm thế nào để giải quyết vấn đề này.
03:34
This isn't one of those rarehiếm diseasesbệnh tật
77
199000
2000
Đây không phải là một căn bệnh nan y
03:36
that we don't have the solutiondung dịch for.
78
201000
3000
mà chúng ta không có cách chữa.
03:39
We know how to fixsửa chữa hungerđói.
79
204000
2000
Chúng ta biết làm thế nào để giải quyết cơn đói.
03:41
A hundredhàng trăm yearsnăm agotrước, we didn't.
80
206000
2000
100 năm trước, chúng ta không thể.
03:43
We actuallythực ra have the technologyCông nghệ and systemshệ thống.
81
208000
3000
Nhưng bây giờ chúng ta có công nghệ và các hệ thống.
03:46
And I was just strucktấn công
82
211000
3000
Và tôi choáng váng
03:49
that this is out of placeđịa điểm.
83
214000
2000
điều này không nên xảy ra.
03:51
At our time in historylịch sử, these imageshình ảnh are out of placeđịa điểm.
84
216000
3000
Ở tại thời đại của chúng ta, những bức hình này không nên có.
03:54
Well guessphỏng đoán what?
85
219000
2000
Và bạn có thể đoán được không?
03:56
This is last weektuần in northernPhương bắc KenyaKenya.
86
221000
3000
Điều này mới chỉ xảy ra tuần trước ở Bắc Kenya.
03:59
YetNào được nêu ra again,
87
224000
2000
Nhưng một lần nữa,
04:01
the faceđối mặt of starvationđói khát
88
226000
2000
sự chết đói lại hiển hiện
04:03
at largelớn scaletỉ lệ
89
228000
2000
ở một mức độ lớn
04:05
with more than ninechín milliontriệu people
90
230000
3000
với hơn 9 triệu người
04:08
wonderingtự hỏi if they can make it to the nextkế tiếp day.
91
233000
3000
đang hoang mang với câu hỏi liệu họ có thể chống chọi được tiếp cho tới ngày hôm sau.
04:11
In factthực tế,
92
236000
2000
Trong thực tế,
04:13
what we know now
93
238000
2000
chúng ta giờ đã biết
04:15
is that everymỗi 10 secondsgiây
94
240000
2000
rằng cứ 10 giây
04:17
we losethua a childđứa trẻ to hungerđói.
95
242000
2000
chúng ta lại bị mất một đứa trẻ vì chết đói.
04:19
This is more
96
244000
2000
Nó còn nhiều hơn tổng số nạn nhân
04:21
than HIVPHÒNG CHỐNG HIV/AIDSAIDS,
97
246000
3000
của HIV/AIDS,
04:24
malariabệnh sốt rét and tuberculosisbệnh lao combinedkết hợp.
98
249000
3000
bệnh sốt xuất huyết và bệnh lao cộng lại.
04:27
And we know that the issuevấn đề
99
252000
2000
Và chúng ta biết rằng
04:29
is not just productionsản xuất of foodmón ăn.
100
254000
3000
vấn đề không chỉ nằm ở chỗ sản xuất lương thưc.
04:32
One of my mentorscố vấn in life
101
257000
2000
Một trong những người thầy của cuộc đời tôi
04:34
was NormanNorman BorlaugBorlaug, my heroanh hùng.
102
259000
3000
là Norman Borlaug, anh hùng của lòng tôi.
04:37
But todayhôm nay I'm going to talk about accesstruy cập to foodmón ăn,
103
262000
3000
Nhưng ngày hôm nay tôi muốn nói về việc tiếp cận với nguồn lương thực,
04:40
because actuallythực ra this yearnăm and last yearnăm
104
265000
3000
bởi vì thực sự năm nay và năm ngoái,
04:43
and duringsuốt trong the 2008 foodmón ăn crisiskhủng hoảng,
105
268000
2000
và trong suốt khủng hoảng lương thực năm 2008,
04:45
there was enoughđủ foodmón ăn on EarthTrái đất
106
270000
2000
chúng ta có đủ lương thực
04:47
for everyonetất cả mọi người to have 2,700 kilocalorieskilocalories.
107
272000
3000
để có thể cung cấp cho mỗi người trên Trái đất 2,700kcal.
04:50
So why is it
108
275000
3000
Vậy tại sao
04:53
that we have a billiontỷ people
109
278000
2000
chúng ta có tới 1 tỷ người
04:55
who can't find foodmón ăn?
110
280000
2000
không thể tìm thấy miếng ăn?
04:57
And I alsocũng thế want to talk about
111
282000
2000
Và tôi cũng muốn nói về
04:59
what I call our newMới burdengánh nặng of knowledgehiểu biết.
112
284000
2000
cái mà chúng ta gọi là gánh nặng mới của tri thức.
05:01
In 2008,
113
286000
2000
Vào năm 2008,
05:03
LancetLancet compiledbiên soạn all the researchnghiên cứu
114
288000
3000
tạp chí Lancet (một tạp chí y khoa hàng đầu) đã tập hợp lại tất cả các nghiên cứu
05:06
and put forwardphía trước the compellinghấp dẫn evidencechứng cớ
115
291000
4000
và đưa ra dẫn chứng hết sức thuyết phục
05:10
that if a childđứa trẻ in its first thousandnghìn daysngày --
116
295000
3000
rằng nếu một đứa trẻ mà trong vòng 1000 ngày đầu tiên của sự sống --
05:13
from conceptionquan niệm to two yearsnăm old --
117
298000
3000
kể từ khi bắt đầu thành phôi thai cho đến năm hai tuổi --
05:16
does not have adequateđầy đủ nutritiondinh dưỡng,
118
301000
2000
không được cung cấp đủ dinh dưỡng,
05:18
the damagehư hại is irreversiblekhông thể thay đổi.
119
303000
2000
thì sự tổn hại sẽ không thể cứu chữa được.
05:20
TheirCủa họ brainsnão and bodiescơ thể will be stuntedcòi cọc.
120
305000
3000
Trí não và cơ thể sẽ không thể phát triển.
05:23
And here you see a brainóc scanquét of two childrenbọn trẻ --
121
308000
3000
Và đây các bạn nhìn thấy phim chụp bộ não của 2 đứa trẻ --
05:26
one who had adequateđầy đủ nutritiondinh dưỡng,
122
311000
2000
một đã được cung cấp đủ dinh dưỡng,
05:28
anotherkhác, neglectedbỏ bê
123
313000
2000
đứa kia thì bị bỏ mặc
05:30
and who was deeplysâu sắc malnourishedsuy dinh dưỡng.
124
315000
2000
và bị suy dinh dưỡng một cách trầm trọng.
05:32
And we can see brainóc volumeskhối lượng
125
317000
2000
Và chúng ta có thể nhìn thấy thể tích não
05:34
up to 40 percentphần trăm lessít hơn
126
319000
3000
nhỏ hơn tới 40%
05:37
in these childrenbọn trẻ.
127
322000
2000
trong đứa trẻ bị suy dinh dưỡng này.
05:39
And in this slidetrượt
128
324000
2000
Và đây trong hình này
05:41
you see the neuronstế bào thần kinh and the synapsessynapse of the brainóc
129
326000
3000
bạn thấy các nơ-ron và các khớp thần kinh của não
05:44
don't formhình thức.
130
329000
2000
không được hình thành.
05:46
And what we know now is this has hugekhổng lồ impactva chạm on economiesnền kinh tế,
131
331000
3000
Và chúng ta biết điều này có ảnh hưởng to lớn tới nền kinh tế,
05:49
which I'll talk about latermột lát sau.
132
334000
2000
mà một lát sau chúng ta sẽ nói về nó.
05:51
But alsocũng thế the earningkiếm được potentialtiềm năng of these childrenbọn trẻ
133
336000
3000
Mặt khác khả năng kiếm tiền của những đứa trẻ này
05:54
is cutcắt tỉa in halfmột nửa in theirhọ lifetimecả đời
134
339000
3000
cũng bị giảm đi một nửa trong suốt cuộc đời
05:57
dueđến hạn to the stuntingstunting
135
342000
2000
do não bị chậm phát triển
05:59
that happensxảy ra in earlysớm yearsnăm.
136
344000
2000
trong những năm đầu tiên của cuộc đời.
06:01
So this burdengánh nặng of knowledgehiểu biết drivesổ đĩa me.
137
346000
3000
Chính vì biết điều này mà tôi cảm thấy có một gánh nặng thôi thúc.
06:04
Because actuallythực ra we know how to fixsửa chữa it
138
349000
3000
Bởi chúng ta thực sự biết làm thế nào để giải quyết vấn đề
06:07
very simplyđơn giản.
139
352000
2000
một cách rất đơn giản.
06:09
And yetchưa, in manynhiều placesnơi,
140
354000
2000
Vậy mà, vẫn còn nhiều nơi
06:11
a thirdthứ ba of the childrenbọn trẻ,
141
356000
2000
có tới một phần ba số trẻ em,
06:13
by the time they're threesố ba
142
358000
2000
mới có 3 tuổi
06:15
alreadyđã are facingđối diện a life of hardshipkhó khăn
143
360000
3000
mà đã đang phải đối mặt với một cuộc sống gian khổ
06:18
dueđến hạn to this.
144
363000
2000
chỉ vì bị thiếu dinh dưỡng.
06:20
I'd like to talk about
145
365000
2000
Tôi muốn nói về
06:22
some of the things I've seenđã xem on the fronttrước mặt linesđường dây of hungerđói,
146
367000
2000
những điều mà tôi đã trông thấy trên những mảnh đất đói nghèo,
06:24
some of the things I've learnedđã học
147
369000
3000
một vài điều mà tôi đã học được
06:27
in bringingđưa my economicthuộc kinh tế and tradebuôn bán knowledgehiểu biết
148
372000
3000
bằng cách vận dụng kiến thức kinh tế và thương mại
06:30
and my experiencekinh nghiệm in the privateriêng tư sectorngành.
149
375000
4000
và kinh nghiệm của tôi trong khu vực tư nhân.
06:34
I'd like to talk about where the gaplỗ hổng of knowledgehiểu biết is.
150
379000
3000
Tôi muốn nói cho các các bạn lỗ hổng của kiến thức nằm ở đâu.
06:37
Well first, I'd like to talk about the oldestcũ nhất nutritionaldinh dưỡng methodphương pháp on EarthTrái đất,
151
382000
3000
Trước hết, tôi muốn nói về phương pháp dinh dưỡng lâu đời nhất trên Trái đất,
06:40
breastfeedingcho con bú.
152
385000
2000
nuôi con bằng sữa mẹ.
06:42
You mayTháng Năm be surprisedngạc nhiên to know
153
387000
3000
Bạn có thể ngạc nhiên khi biết
06:45
that a childđứa trẻ could be savedđã lưu everymỗi 22 secondsgiây
154
390000
3000
rằng cứ 22 giây có một đứa trẻ có thể được cứu
06:48
if there was breastfeedingcho con bú in the first sixsáu monthstháng of life.
155
393000
3000
nếu đứa bé được bú sữa trong 6 tháng đầu tiên của cuộc đời.
06:53
But in NigerNiger, for examplethí dụ,
156
398000
3000
Nhưng lấy ví dụ ở Niger,
06:56
lessít hơn than sevenbảy percentphần trăm of the childrenbọn trẻ
157
401000
2000
chỉ có dưới 7% trẻ em
06:58
are breastfedbreastfed
158
403000
2000
được cho bú sữa hoàn toàn
07:00
for the first sixsáu monthstháng of life, exclusivelyduy nhất.
159
405000
3000
trong sáu tháng đầu tiên.
07:03
In MauritaniaMauritania, lessít hơn than threesố ba percentphần trăm.
160
408000
4000
Ở Mauritania thì dưới 3%.
07:07
This is something that can be transformedbiến đổi with knowledgehiểu biết.
161
412000
4000
Nhưng điều này có thể được thay đổi bằng kiến thức.
07:11
This messagethông điệp, this wordtừ, can come out
162
416000
2000
Thông điệp này, câu nói này có thể được hiểu
07:13
that this is not an old-fashionedkiểu cũ way of doing businesskinh doanh;
163
418000
3000
rằng đây không phải là cách làm truyền thống;
07:16
it's a brilliantrực rỡ way
164
421000
2000
mà là một cách thông minh
07:18
of savingtiết kiệm your child'scủa trẻ em life.
165
423000
2000
để cứu cuộc đời đứa trẻ của bạn.
07:20
And so todayhôm nay we focustiêu điểm on not just passingđi qua out foodmón ăn,
166
425000
3000
Vì vậy mà bây giờ chúng ta không chỉ tập trung phân phát lương thực,
07:23
but makingchế tạo sure the mothersmẹ have enoughđủ enrichmentlàm giàu,
167
428000
3000
mà còn cần phải đảm bảo rằng người mẹ cũng có đủ dinh dưỡng,
07:26
and teachinggiảng bài them about breastfeedingcho con bú.
168
431000
3000
và dạy cho họ biết về việc nuôi con bằng sữa mẹ.
07:29
The secondthứ hai thing I'd like to talk about:
169
434000
2000
Điều thứ hai mà tôi muốn nói đến:
07:31
If you were livingsống in a remotexa villagelàng somewheremột vài nơi,
170
436000
2000
đó là nếu bạn sống trong một làng quê hẻo lánh ở đâu đó,
07:33
your childđứa trẻ was limpkhập khiễng,
171
438000
2000
con bạn không được khỏe mạnh,
07:35
and you were in a droughthạn hán, or you were in floodslũ lụt,
172
440000
3000
và nơi bạn ở đang bị hạn hán, hoặc lũ lụt,
07:38
or you were in a situationtình hình where there wasn'tkhông phải là adequateđầy đủ diversitysự đa dạng of dietchế độ ăn,
173
443000
3000
hoặc bạn bị rơi vào hoàn cảnh mà không có đủ đa dạng dinh dưỡng cần thiết,
07:41
what would you do?
174
446000
2000
bạn sẽ làm gì?
07:43
Do you think you could go to the storecửa hàng
175
448000
2000
Bạn có nghĩ rằng bạn có thể tới một cửa hàng bách hóa,
07:45
and get a choicelựa chọn of powerquyền lực barsthanh, like we can,
176
450000
3000
chọn lựa giữa những thanh dinh dưỡng, như chúng tôi có thể làm,
07:48
and pickchọn the right one to matchtrận đấu?
177
453000
2000
và nhặt lấy một cái phù hợp nhất?
07:50
Well I find parentscha mẹ out on the fronttrước mặt linesđường dây
178
455000
3000
Tôi đã tìm thấy những cặp cha mẹ trên những vùng đất đó
07:53
very awareý thức theirhọ childrenbọn trẻ are going down for the countđếm.
179
458000
3000
nhận thức rất rõ rằng con của họ đang phải chịu số phận thật bi đát.
07:56
And I go to those shopscửa hàng, if there are any,
180
461000
3000
Và tôi tới các cửa hàng, nếu như có,
07:59
or out to the fieldslĩnh vực to see what they can get,
181
464000
3000
hoặc ra ngoài đồng để xem họ có thể kiếm được gì,
08:02
and they cannotkhông thể obtainđạt được the nutritiondinh dưỡng.
182
467000
3000
nhưng họ không thể có được nguồn thực phẩm nào.
08:05
Even if they know what they need to do, it's not availablecó sẵn.
183
470000
3000
Ngay cả khi họ biết họ phải làm gì, họ cũng chẳng có gì để thực hiện.
08:08
And I'm very excitedbị kích thích about this,
184
473000
2000
Và tôi cảm thấy rất nóng ruột về vấn đề này,
08:10
because one thing we're workingđang làm việc on
185
475000
3000
bởi vì một lĩnh vực mà chúng ta đang làm
08:13
is transformingchuyển đổi the technologiescông nghệ
186
478000
3000
là chuyển giao những công nghệ
08:16
that are very availablecó sẵn
187
481000
2000
mà rất phổ biến
08:18
in the foodmón ăn industryngành công nghiệp
188
483000
2000
trong công nghệ thực phẩm
08:20
to be availablecó sẵn for traditionaltruyên thông cropscây trồng.
189
485000
3000
trở thành phổ biến cho các vụ mùa truyền thống.
08:23
And this is madethực hiện with chickpeasđậu, driedkhô milkSữa
190
488000
3000
Thứ này được làm bởi đậu xanh, sữa bột
08:26
and a hostchủ nhà of vitaminsvitamin,
191
491000
2000
và một loạt vitamin
08:28
matchedkết hợp to exactlychính xác what the brainóc needsnhu cầu.
192
493000
2000
phù hợp hoàn toàn với nhu cầu của bộ não.
08:30
It costschi phí 17 centsxu for us to producesản xuất this
193
495000
3000
Nó chỉ tốn có 17 xu để có thể sản xuất nó
08:33
as, what I call, foodmón ăn for humanitynhân loại.
194
498000
3000
thứ, mà như tôi gọi, thực phẩm nhân văn.
08:36
We did this with foodmón ăn technologistskỹ sư công nghệ
195
501000
2000
Chúng tôi đã làm ra nó cùng với các chuyên gia công nghệ thực phẩm
08:38
in IndiaẤn Độ and PakistanPakistan --
196
503000
3000
ở Ấn độ và Pakistan --
08:41
really about threesố ba of them.
197
506000
2000
chỉ khoảng 3 người
08:43
But this is transformingchuyển đổi
198
508000
2000
Nhưng nó đang làm thay đổi
08:45
99 percentphần trăm of the kidstrẻ em who get this.
199
510000
2000
tới 99% số trẻ được hưởng gói dinh dưỡng này.
08:47
One packagegói, 17 centsxu a day --
200
512000
3000
Một gói dinh dưỡng, chỉ mất 17 xu, cho một ngày --
08:50
theirhọ malnutritionsuy dinh dưỡng is overcomevượt qua.
201
515000
2000
và thế là sự suy dinh dưỡng được giải quyết.
08:52
So I am convincedthuyết phục
202
517000
2000
Bởi vậy tôi rất tin tưởng rằng
08:54
that if we can unlockmở khóa the technologiescông nghệ
203
519000
3000
chúng ta có thể sử dụng những công nghệ
08:57
that are commonplacephổ biến in the richerphong phú hơn worldthế giới
204
522000
3000
phổ biến ở những nước giầu có hơn
09:00
to be ablecó thể to transformbiến đổi foodsđồ ăn.
205
525000
2000
để biến đổi lương thực.
09:02
And this is climate-proofkhí hậu-proof.
206
527000
2000
Và nó không bị tác động bởi khí hậu.
09:04
It doesn't need to be refrigeratedlàm lạnh, it doesn't need waterNước,
207
529000
2000
Nó không cần nước hay phải làm lạnh,
09:06
which is oftenthường xuyên lackingthiếu xót.
208
531000
2000
là những thứ thường xuyên bị thiếu.
09:08
And these typesloại of technologiescông nghệ,
209
533000
2000
Và những công nghệ này,
09:10
I see, have the potentialtiềm năng
210
535000
2000
có tiềm năng, như tôi thấy,
09:12
to transformbiến đổi the faceđối mặt of hungerđói and nutritiondinh dưỡng, malnutritionsuy dinh dưỡng
211
537000
3000
giải quyết được nạn đói và suy dinh dưỡng
09:15
out on the fronttrước mặt linesđường dây.
212
540000
3000
ở những vùng đất hiểm nghèo đó.
09:18
The nextkế tiếp thing I want to talk about is schooltrường học feedingcho ăn.
213
543000
2000
Điều tiếp theo tôi muốn nói đến là dinh dưỡng học đường.
09:20
EightyTám mươi percentphần trăm of the people in the worldthế giới
214
545000
2000
80% người trên thế giới
09:22
have no foodmón ăn safetyan toàn netmạng lưới.
215
547000
2000
không có mạng an toàn thực phẩm.
09:24
When disasterthảm họa strikesđình công --
216
549000
3000
Khi thảm họa ập tới --
09:27
the economynên kinh tê getsđược blownthổi, people losethua a jobviệc làm,
217
552000
3000
nền kinh tế bị chao đảo, người người thất nghiệp,
09:30
floodslũ lụt, warchiến tranh, conflictcuộc xung đột,
218
555000
2000
lụt lội, chiến tranh, mâu thuẫn,
09:32
badxấu governancequản trị, all of those things --
219
557000
2000
chính phủ tồi tệ, tất cả những thứ đó --
09:34
there is nothing to fallngã back on.
220
559000
2000
chúng ta hoàn toàn không có nguồn dự trữ để có thể sử dụng
09:36
And usuallythông thường the institutionstổ chức --
221
561000
2000
Và thường thì các tổ chức hội --
09:38
churchesnhà thờ, templesđền thờ, other things --
222
563000
2000
như nhà thờ, chùa chiền, hay các tổ chức khác --
09:40
do not have the resourcestài nguyên
223
565000
2000
không có nguồn dự trữ
09:42
to providecung cấp a safetyan toàn netmạng lưới.
224
567000
2000
để có thể cung cấp một mạng an ninh lương thực.
09:44
What we have foundtìm workingđang làm việc with the WorldTrên thế giới BankNgân hàng
225
569000
2000
Cái mà chúng tôi đã nhận ra khi làm việc với Ngân hàng Thế giới
09:46
is that the poornghèo nàn man'sngười đàn ông safetyan toàn netmạng lưới,
226
571000
2000
là đối với người nghèo thì an toàn lương thực,
09:48
the besttốt investmentđầu tư, is schooltrường học feedingcho ăn.
227
573000
2000
sự đầu tư tốt nhất, chính là dinh dưỡng học đường.
09:50
And if you filllấp đầy the cuptách
228
575000
2000
Và nếu bạn đổ đầy chiếc cốc
09:52
with localđịa phương agriculturenông nghiệp from smallnhỏ bé farmersnông dân,
229
577000
3000
với các nông phẩm từ những nông trại nhỏ,
09:55
you have a transformativebiến đổi effecthiệu ứng.
230
580000
2000
bạn sẽ đạt được một hiệu ứng có tính thay đổi.
09:57
ManyNhiều kidstrẻ em in the worldthế giới can't go to schooltrường học
231
582000
3000
Nhiều trẻ em trên thế giới không thể tới trường
10:00
because they have to go begăn xin and find a mealbữa ăn.
232
585000
2000
bởi các em phải đi ăn xin và kiếm ăn.
10:02
But when that foodmón ăn is there,
233
587000
2000
Bởi vậy việc cung cấp thực phẩm
10:04
it's transformativebiến đổi.
234
589000
2000
sẽ có tác dụng thay đổi.
10:06
It costschi phí lessít hơn than 25 centsxu a day to changethay đổi a kid'strẻ em life.
235
591000
3000
Nó chỉ tốn chưa đến 25 xu một ngày để có thể thay đổi cuộc sống của một đứa trẻ.
10:09
But what is mostphần lớn amazingkinh ngạc is the effecthiệu ứng on girlscô gái.
236
594000
3000
Nhưng điều ngạc nhiên nhất là hiệu quả đối với các bé gái.
10:12
In countriesquốc gia where girlscô gái don't go to schooltrường học
237
597000
4000
Ở những quốc gia mà các bé gái không đến trường
10:16
and you offerphục vụ a mealbữa ăn to girlscô gái in schooltrường học,
238
601000
3000
khi bạn tặng các em một bữa ăn ở trường,
10:19
we see enrollmenttuyển sinh ratesgiá
239
604000
2000
thì tỷ lệ các em gái nhập học
10:21
about 50 percentphần trăm girlscô gái and boyscon trai.
240
606000
2000
sẽ đạt được mức 50%.
10:23
We see a transformationchuyển đổi in attendancelượng khán giả by girlscô gái.
241
608000
3000
Chúng ta nhận thấy sự thay đổi đối với vấn đề các bé gái đến trường học.
10:26
And there was no argumenttranh luận,
242
611000
2000
Và không có gì phải tranh cãi,
10:28
because it's incentivekhuyến khích.
243
613000
2000
bởi vì nó thực sự là có tính thúc đẩy.
10:30
FamiliesGia đình need the help.
244
615000
2000
Các gia đình cần được giúp đỡ.
10:32
And we find that if we keep girlscô gái in schooltrường học latermột lát sau,
245
617000
2000
Và chúng tôi phát hiện rằng nếu chúng ta giữ được các bé gái tới trường,
10:34
they'llhọ sẽ stayở lại in schooltrường học untilcho đến they're 16,
246
619000
2000
họ sẽ tiếp tục học cho tới khi họ 16 tuổi,
10:36
and won'tsẽ không get marriedcưới nhau if there's foodmón ăn in schooltrường học.
247
621000
3000
và sẽ không lập gia đình nếu có thực phẩm trong trường học.
10:39
Or if they get an extrathêm rationsuất ăn of foodmón ăn
248
624000
2000
Hay nếu như họ có thêm khẩu phần thức ăn
10:41
at the endkết thúc of the weektuần --
249
626000
2000
vào cuối tuần --
10:43
it costschi phí about 50 centsxu --
250
628000
2000
nó chỉ tốn có 50 xu --
10:45
will keep a girlcon gái in schooltrường học,
251
630000
2000
cũng giữ được các bé gái ở trường,
10:47
and they'llhọ sẽ give birthSinh to a healthierkhỏe mạnh hơn childđứa trẻ,
252
632000
2000
và họ sẽ sinh ra những đứa con khỏe mạnh hơn,
10:49
because the malnutritionsuy dinh dưỡng is sentgởi
253
634000
3000
bởi vì tình trạng dinh dưỡng của cơ thể
10:52
generationthế hệ to generationthế hệ.
254
637000
3000
có tính di truyền qua các thế hệ.
10:55
We know that there's boomsự bùng nổ and bustphá sản cycleschu kỳ of hungerđói.
255
640000
2000
Chúng ta biết có những chu kỳ bùng nổ nạn đói.
10:57
We know this.
256
642000
2000
Chúng ta biết điều này.
10:59
Right now on the HornHorn of AfricaAfrica, we'vechúng tôi đã been throughxuyên qua this before.
257
644000
3000
Ngay bây giờ ở vùng sừng châu Phi cũng đã trải qua nó.
11:02
So is this a hopelessvô vọng causenguyên nhân?
258
647000
2000
Vậy đây có phải là một nguyên nhân không có cách giải quyết?
11:04
AbsolutelyHoàn toàn not.
259
649000
2000
Hoàn toàn không.
11:08
I'd like to talk about what I call our warehouseskho hàng for hopemong.
260
653000
3000
Tôi muốn nói về cái mà tôi gọi là những kho hy vọng.
11:11
CameroonCameroon, northernPhương bắc CameroonCameroon, boomsự bùng nổ and bustphá sản cycleschu kỳ of hungerđói
261
656000
3000
Ở Cameroon, bắc Cameroon, các chu kỳ bùng nổ nạn đói
11:14
everymỗi yearnăm for decadesthập kỷ.
262
659000
2000
xảy ra hàng năm đã hàng thập kỷ nay.
11:16
FoodThực phẩm aidviện trợ comingđang đến in everymỗi yearnăm
263
661000
3000
Cứu trợ lương thực được đưa đến hàng năm
11:19
when people are starvingđói khát duringsuốt trong the leannạc seasonsmùa giải.
264
664000
4000
khi người dân đang chết đói trong những thời kỳ mất mùa.
11:23
Well two yearsnăm agotrước,
265
668000
2000
Hai năm trước,
11:25
we decidedquyết định, let's transformbiến đổi the modelmô hình of fightingtrận đánh hungerđói,
266
670000
4000
chúng tôi quyết định, hãy thay đổi mô hình chống lại nạn đói,
11:29
and insteadthay thế of givingtặng out the foodmón ăn aidviện trợ, we put it into foodmón ăn banksngân hàng.
267
674000
3000
thay vì chỉ xuất ra thực phẩm, chúng tôi đặt vào các ngân hàng thực phẩm,
11:32
And we said, listen,
268
677000
2000
Và chúng tôi nói, hãy lắng nghe,
11:34
duringsuốt trong the leannạc seasonMùa, take the foodmón ăn out.
269
679000
2000
hãy rút thực phẩm ra trong thời kỳ mất mùa.
11:36
You managequản lý, the villagelàng managesquản lý these warehouseskho hàng.
270
681000
3000
Bạn có thể tổ chức, các làng quê có thể tổ chức những kho thực phẩm này.
11:39
And duringsuốt trong harvestmùa gặt, put it back with interestquan tâm,
271
684000
2000
Và trong mùa thu hoạch, hãy gửi vào kho cùng với một lợi tức,
11:41
foodmón ăn interestquan tâm.
272
686000
2000
lợi tức lương thực.
11:43
So addthêm vào in fivesố năm percentphần trăm, 10 percentphần trăm more foodmón ăn.
273
688000
4000
Hãy đặt vào thêm 5 hay 10% lương thực.
11:47
For the pastquá khứ two yearsnăm,
274
692000
2000
Trong hai năm vừa rồi
11:49
500 of these villageslàng where these are
275
694000
2000
đã có 500 trong những làng tổ chức kho thực này
11:51
have not neededcần any foodmón ăn aidviện trợ -- they're self-sufficienttự túc.
276
696000
2000
không cần tới viện trợ lương thực - họ tự cung cấp đủ cho họ.
11:53
And the foodmón ăn banksngân hàng are growingphát triển.
277
698000
2000
Và các ngân hàng lương thực tiếp tục phát triển.
11:55
And they're startingbắt đầu schooltrường học feedingcho ăn programschương trình for theirhọ childrenbọn trẻ
278
700000
3000
Và những chương trình dinh dưỡng học đường cho trẻ em đang được khởi động
11:58
by the people in the villagelàng.
279
703000
2000
bởi những người dân trong làng.
12:00
But they'vehọ đã never had the abilitycó khả năng
280
705000
2000
Nhưng họ chưa bao giờ có khả năng
12:02
to buildxây dựng even the basiccăn bản infrastructurecơ sở hạ tầng
281
707000
2000
xây dựng cơ sở hạ tầng cơ bản
12:04
or the resourcestài nguyên.
282
709000
2000
hay các nguồn tài nguyên.
12:06
I love this ideaý kiến that cameđã đến from the villagelàng levelcấp độ:
283
711000
2000
Tôi rất thích một ý tưởng xuất phát từ làng xã:
12:08
threesố ba keysphím to unlockmở khóa that warehouseKho.
284
713000
3000
chỉ cần 3 chìa khóa để mở kho dự trữ.
12:11
FoodThực phẩm is goldvàng there.
285
716000
2000
Ở đó thức ăn là vàng.
12:13
And simpleđơn giản ideasý tưởng can transformbiến đổi the faceđối mặt,
286
718000
3000
Và những ý tưởng đơn giản có thể thay đổi bộ mặt,
12:16
not of smallnhỏ bé areaskhu vực,
287
721000
2000
của không chỉ những khu vực nhỏ,
12:18
of biglớn areaskhu vực of the worldthế giới.
288
723000
2000
mà là những khu vực rộng lớn của thế giới.
12:20
I'd like to talk about what I call digitalkỹ thuật số foodmón ăn.
289
725000
4000
Giờ tôi muốn nói về cái mà tôi gọi là lương thực số hóa.
12:24
TechnologyCông nghệ is transformingchuyển đổi
290
729000
3000
Công nghệ đang thay đổi
12:27
the faceđối mặt of foodmón ăn vulnerabilitytính dễ tổn thương
291
732000
2000
tình trạng thiếu lương thực
12:29
in placesnơi where you see classiccổ điển faminenạn đói.
292
734000
2000
ở những nơi đói kém truyền thống.
12:31
AmartyaAmartya SenSen wonthắng his NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng
293
736000
2000
Amartya Sen đã giành được giải Nobel
12:33
for sayingnói, "GuessĐoán what, faminesnạn đói happenxảy ra in the presencesự hiện diện of foodmón ăn
294
738000
4000
khi nói rằng: "Hãy thử đoán xem, nạn đói đang xảy ra trong sự hiện hữu của lương thực
12:37
because people have no abilitycó khả năng to buymua it."
295
742000
3000
bởi vì con người không có khả năng để mua nó".
12:40
We certainlychắc chắn saw that in 2008.
296
745000
2000
Chúng ta chắc chắn đã nhìn thấy điều đó trong năm 2008.
12:42
We're seeingthấy that now in the HornHorn of AfricaAfrica
297
747000
2000
Chúng ta đang nhìn thấy điều này xảy ra ở vùng Sừng châu Phi.
12:44
where foodmón ăn pricesgiá cả are up 240 percentphần trăm in some areaskhu vực
298
749000
3000
Nơi mà giá lương thực ở một số khu vực tăng tới 240%
12:47
over last yearnăm.
299
752000
2000
trong năm ngoái.
12:49
FoodThực phẩm can be there and people can't buymua it.
300
754000
2000
Lương thực không thiếu nhưng con người không thể mua nó.
12:51
Well this picturehình ảnh -- I was in HebronHebron in a smallnhỏ bé shopcửa tiệm, this shopcửa tiệm,
301
756000
4000
Bức ảnh này tôi chụp khi đang ở Hebron trong một cửa hàng nhỏ, cửa hàng này
12:55
where insteadthay thế of bringingđưa in foodmón ăn,
302
760000
3000
thay vì bán lương thực, thật
12:58
we providecung cấp digitalkỹ thuật số foodmón ăn, a cardThẻ.
303
763000
3000
chúng tôi cung cấp lương thực số hóa, một tấm thẻ.
13:01
It saysnói "bonBon appetitAppetit" in ArabicTiếng ả Rập.
304
766000
3000
Nó có dòng chữ "chúc ngon miệng" bằng tiếng Arap.
13:04
And the womenđàn bà can go in and swipeswipe
305
769000
3000
Và những người phụ nữ có thể quẹt thẻ
13:07
and get ninechín foodmón ăn itemsmặt hàng.
306
772000
2000
để lấy 9 loại thực phẩm.
13:09
They have to be nutritiousdinh dưỡng,
307
774000
2000
Đó phải là những thực phẩm giầu chất dinh dưỡng,
13:11
and they have to be locallycục bộ producedsản xuất.
308
776000
2000
và phải sản xuất được ở địa phương.
13:13
And what's happenedđã xảy ra in the pastquá khứ yearnăm alonemột mình
309
778000
2000
Và điều đã xảy ra chỉ trong năm ngoái
13:15
is the dairychăn nuôi bò sữa industryngành công nghiệp --
310
780000
2000
là ngành công nghiệp sản xuất bơ sữa --
13:17
where this card'strên thẻ used for milkSữa and yogurtsữa chua
311
782000
3000
nơi tấm thẻ được sử dụng cho sữa, sữa chua
13:20
and eggsquả trứng and hummushummus --
312
785000
2000
trứng và các món khai vị --
13:22
the dairychăn nuôi bò sữa industryngành công nghiệp has goneKhông còn up 30 percentphần trăm.
313
787000
3000
đã tăng trưởng 30%.
13:25
The shopkeepersshopkeepers are hiringthuê more people.
314
790000
2000
Các chủ cửa hàng đã thuê thêm người.
13:27
It is a win-win-winwin-win-win situationtình hình
315
792000
2000
Đây là một tình huống tất cả chúng ta đều thắng
13:29
that startsbắt đầu the foodmón ăn economynên kinh tê movingdi chuyển.
316
794000
3000
thúc đẩy nền kinh tế lương thực chuyển động.
13:32
We now delivergiao hàng foodmón ăn in over 30 countriesquốc gia
317
797000
3000
Hiện giờ chúng tôi đã chở lương thực tới hơn 30 quốc gia
13:35
over celltế bào phonesđiện thoại,
318
800000
3000
thông qua điện thoại di động,
13:38
transformingchuyển đổi even the presencesự hiện diện of refugeesnhững người tị nạn in countriesquốc gia,
319
803000
4000
và thậm chí đã làm thay đổi làn sóng tị nạn ở những quốc gia này
13:42
and other wayscách.
320
807000
2000
và những vấn đề khác.
13:44
PerhapsCó lẽ mostphần lớn excitingthú vị to me
321
809000
2000
Có lẽ điều hấp dẫn nhất đối với tôi
13:46
is an ideaý kiến that BillHóa đơn GatesCổng, HowardHoward BuffettBuffett and othersKhác
322
811000
3000
là ý tưởng rằng Bill Gates, Howard Buffett và những người khác
13:49
have supportedđược hỗ trợ boldlymạnh dạn,
323
814000
2000
đã ủng hộ mạnh mẽ,
13:51
which is to askhỏi the questioncâu hỏi:
324
816000
2000
khi đặt câu hỏi:
13:53
What if, insteadthay thế of looking at the hungryđói bụng as victimsnạn nhân --
325
818000
3000
Điều gì xảy ra nếu thay vì nhìn nạn đói như những nạn nhân --
13:56
and mostphần lớn of them are smallnhỏ bé farmersnông dân
326
821000
2000
và hầu hết họ là những tiểu nông
13:58
who cannotkhông thể raisenâng cao enoughđủ foodmón ăn or sellbán foodmón ăn
327
823000
3000
không thể sản xuất đủ lương thực hay bán lương thực
14:01
to even supportủng hộ theirhọ ownsở hữu familiescác gia đình --
328
826000
2000
để giúp cho chính gia đình họ --
14:03
what if we viewlượt xem them as the solutiondung dịch,
329
828000
3000
điều gì xảy ra nếu chúng ta nhìn họ như là cách giải quyết,
14:06
as the valuegiá trị chainchuỗi to fightchiến đấu hungerđói?
330
831000
2000
như một chuỗi giá trị để đánh bại nạn đói?
14:08
What if from the womenđàn bà in AfricaAfrica
331
833000
5000
Điều gì xảy ra nếu từ những người phụ nữ châu Phi
14:13
who cannotkhông thể sellbán any foodmón ăn --
332
838000
2000
những người không thể bán được bất kỳ loại thực phẩm nào --
14:15
there's no roadsđường, there's no warehouseskho hàng,
333
840000
2000
vì những nơi đó không có đường xá, nhà kho
14:17
there's not even a tarpTarp to pickchọn the foodmón ăn up with --
334
842000
3000
thậm chí còn không có vật để nhặt lương thực --
14:20
what if we give the enablingcho phép environmentmôi trường
335
845000
2000
điều gì xảy ra nếu chúng ta tạo ra một môi trường
14:22
for them to providecung cấp the foodmón ăn
336
847000
2000
có điều kiện để họ có thể cung cấp lương thực
14:24
to feednuôi the hungryđói bụng childrenbọn trẻ elsewhereở nơi khác?
337
849000
3000
cho những đứa trẻ đang bị đói ở đâu đó?
14:27
And PurchasingMua for ProgressTiến độ todayhôm nay is in 21 countriesquốc gia.
338
852000
3000
Và ngày nay chương trình Mua để Phát triển đang được tiến hành ở 21 quốc gia.
14:30
And guessphỏng đoán what?
339
855000
2000
Và hãy đoán xem?
14:32
In virtuallyhầu như everymỗi casetrường hợp,
340
857000
2000
Trong gần như hầu hết các trường hợp,
14:34
when poornghèo nàn farmersnông dân are givenđược a guaranteedđảm bảo marketthị trường --
341
859000
3000
khi những người nông dân nghèo được đảm bảo về thị trường --
14:37
if you say, "We will buymua 300 metricsố liệu tonstấn of this.
342
862000
3000
nếu bạn nói, "Cái này chúng tôi sẽ mua 300 tấn.
14:40
We'llChúng tôi sẽ pickchọn it up. We'llChúng tôi sẽ make sure it's storedlưu trữ properlyđúng." --
343
865000
3000
Chúng tôi sẽ thu hoạch nó. Chúng tôi sẽ đảm bảo nó được bảo quản đúng cách." --
14:43
theirhọ yieldssản lượng have goneKhông còn up two-hai-, three-số ba-, fourfoldfourfold
344
868000
3000
thì năng xuất của họ sẽ tăng lên 2, 3, 4 lần
14:46
and they figurenhân vật it out,
345
871000
2000
và họ biết điều đó,
14:48
because it's the first guaranteedđảm bảo opportunitycơ hội they'vehọ đã had in theirhọ life.
346
873000
3000
bởi vì đó là cơ hội chắc chắn đầu tiên mà họ có được trong đời.
14:51
And we're seeingthấy people transformbiến đổi theirhọ livescuộc sống.
347
876000
3000
Và chúng ta đang nhìn thấy người dân thay đổi cuộc sống của họ.
14:54
TodayHôm nay, foodmón ăn aidviện trợ, our foodmón ăn aidviện trợ --
348
879000
3000
Hôm nay, viện trợ lương thực của chúng ta --
14:57
hugekhổng lồ engineđộng cơ --
349
882000
2000
một bộ máy khổng lồ --
14:59
80 percentphần trăm of it is boughtđã mua in the developingphát triển worldthế giới.
350
884000
3000
80% là được đưa tới các nước đang phát triển.
15:02
TotalTổng cộng transformationchuyển đổi
351
887000
2000
Một sự thay đổi tổng thể
15:04
that can actuallythực ra transformbiến đổi the very livescuộc sống that need the foodmón ăn.
352
889000
4000
mà thực sự có thể thay đổi từng con người đang cần lương thực.
15:08
Now you'dbạn muốn askhỏi, can this be donelàm xong at scaletỉ lệ?
353
893000
3000
Giờ bạn sẽ hỏi, chúng ta có thể làm được gì ở tầm tổng thể này?
15:11
These are great ideasý tưởng, village-levelcấp làng ideasý tưởng.
354
896000
3000
Đã có những ý tưởng lớn, hay những ý tưởng ở cấp làng xã.
15:14
Well I'd like to talk about BrazilBra-xin,
355
899000
2000
Tôi muốn nói về Brazil,
15:16
because I've takenLấy a journeyhành trình to BrazilBra-xin over the pastquá khứ couplevợ chồng of yearsnăm,
356
901000
3000
bởi vì tôi đã từng tới Brazil trong vòng hai năm vừa qua,
15:19
when I readđọc that BrazilBra-xin was defeatingđánh bại hungerđói
357
904000
2000
khi tôi đọc được rằng Brazil đang đánh bại nạn đói
15:21
fasternhanh hơn than any nationquốc gia on EarthTrái đất right now.
358
906000
2000
nhanh hơn bất kỳ một quốc gia nào trên thế giới hiện nay.
15:23
And what I've foundtìm is,
359
908000
2000
Và điều mà tôi đã nhận ra là,
15:25
ratherhơn than investingđầu tư theirhọ moneytiền bạc in foodmón ăn subsidiestrợ cấp
360
910000
2000
thay vì đầu tư tiền vào trợ cấp lương thực
15:27
and other things,
361
912000
2000
và những thứ khác,
15:29
they investedđầu tư in a schooltrường học feedingcho ăn programchương trình.
362
914000
2000
họ đầu tư vào chương trình dinh dưỡng học đường.
15:31
And they requireyêu cầu that a thirdthứ ba of that foodmón ăn
363
916000
2000
Và họ yêu cầu rằng một phần ba của số thực phẩm đó
15:33
come from the smallestnhỏ nhất farmersnông dân who would have no opportunitycơ hội.
364
918000
3000
phải đến từ những nông trại nhỏ nhất nơi không có cơ hội.
15:36
And they're doing this at hugekhổng lồ scaletỉ lệ
365
921000
2000
Và họ đang thực hiện điều này trên một quy mô rộng lớn
15:38
after PresidentTổng thống LulaLula declaredkhai báo his goalmục tiêu
366
923000
3000
sau khi Tổng thống Lula đã tuyên bố mục tiêu của ông
15:41
of ensuringđảm bảo everyonetất cả mọi người had threesố ba mealsBữa ăn a day.
367
926000
3000
là đảm bảo cho tất cả mọi người có 3 bữa ăn mỗi ngày.
15:44
And this zerokhông hungerđói programchương trình
368
929000
4000
Và chương trình xóa đói hoàn toàn này
15:48
costschi phí .5 percentphần trăm of GDPGDP
369
933000
3000
chỉ tốn có 5% của GDP
15:51
and has liftednâng lên manynhiều millionshàng triệu of people
370
936000
5000
và đã đưa được hàng triệu người
15:56
out of hungerđói and povertynghèo nàn.
371
941000
2000
thoát khỏi sự nghèo đói.
15:58
It is transformingchuyển đổi the faceđối mặt of hungerđói in BrazilBra-xin,
372
943000
3000
Nó đã làm thay đổi bộ mặt của nạn đói ở Brazil,
16:01
and it's at scaletỉ lệ, and it's creatingtạo opportunitiescơ hội.
373
946000
3000
và nó đang tạo ra những cơ hội.
16:04
I've goneKhông còn out there; I've metgặp with the smallnhỏ bé farmersnông dân
374
949000
3000
Tôi đã tới đó; tôi đã gặp gỡ các tiểu nông
16:07
who have builtđược xây dựng theirhọ livelihoodsđời sống
375
952000
2000
những người đã gây dựng được phương kế sinh nhai
16:09
on the opportunitycơ hội and platformnền tảng
376
954000
2000
dựa trên cơ hội và nền tảng
16:11
providedcung cấp by this.
377
956000
3000
được cung cấp bởi chương trình này.
16:14
Now if we look at the economicthuộc kinh tế imperativebắt buộc here,
378
959000
2000
Bây giờ nếu chúng ta nhìn vào tính cấp bách của nền kinh tế ở đây,
16:16
this isn't just about compassionlòng trắc ẩn.
379
961000
3000
đây không chỉ là vấn đề về lòng trắc ẩn.
16:19
The factthực tế is studieshọc showchỉ
380
964000
2000
Thực tế là các nghiên cứu đã chỉ ra
16:21
that the costGiá cả of malnutritionsuy dinh dưỡng and hungerđói --
381
966000
3000
cái giá của sự suy dinh dưỡng và nạn đói --
16:24
the costGiá cả to societyxã hội,
382
969000
2000
mà xã hội phải trả,
16:26
the burdengánh nặng it has to bearchịu --
383
971000
2000
gánh nặng mà xã hội phải gánh vác --
16:28
is on averageTrung bình cộng sixsáu percentphần trăm,
384
973000
2000
chiếm 6% ở mức trung bình,
16:30
and in some countriesquốc gia up to 11 percentphần trăm,
385
975000
2000
hay ở một số quốc gia lên tới 11%,
16:32
of GDPGDP a yearnăm.
386
977000
3000
GDP của mỗi năm.
16:35
And if you look at the 36 countriesquốc gia
387
980000
3000
Và nếu bạn nhìn vào 36 quốc gia
16:38
with the highestcao nhất burdengánh nặng of malnutritionsuy dinh dưỡng,
388
983000
2000
đang có vấn nạn dinh dưỡng trầm trọng nhất,
16:40
that's 260 billiontỷ lostmất đi from a productivecó năng suất economynên kinh tê
389
985000
3000
chúng ta đã mất đi tương đương với 260 tỷ của một nền kinh tế năng động
16:43
everymỗi yearnăm.
390
988000
2000
mỗi năm
16:45
Well, the WorldTrên thế giới BankNgân hàng estimatesước tính
391
990000
2000
Ngân hàng Thế giới dự đoán
16:47
it would take about 10 billiontỷ dollarsUSD --
392
992000
2000
chúng ta cần tới 10 tỷ đô la --
16:49
10.3 --
393
994000
2000
10.3 --
16:51
to addressđịa chỉ nhà malnutritionsuy dinh dưỡng in those countriesquốc gia.
394
996000
2000
để giải quyết vấn nạn dinh dưỡng của những nước này.
16:53
You look at the cost-benefitchi phí-lợi ích analysisphân tích,
395
998000
2000
Bạn hãy nhìn vào các phân tích chi phí - hiệu quả,
16:55
and my dreammơ tưởng is to take this issuevấn đề,
396
1000000
3000
và mơ ước của tôi là đưa vấn đề này
16:58
not just from the compassionlòng trắc ẩn argumenttranh luận,
397
1003000
3000
không chỉ dừng ở các cuộc tranh luận nhân đạo,
17:01
but to the financetài chính ministersbộ trưởng of the worldthế giới,
398
1006000
2000
mà tới các bộ trưởng tài chính trên thế giới,
17:03
and say we cannotkhông thể affordđủ khả năng
399
1008000
2000
và nói với họ rằng chúng ta không thể
17:05
to not investđầu tư
400
1010000
2000
không đầu tư
17:07
in the accesstruy cập to adequateđầy đủ, affordablegiá cả phải chăng nutritiondinh dưỡng
401
1012000
3000
để có thể có cung cấp đủ lương thực cần thiết
17:10
for all of humanitynhân loại.
402
1015000
3000
cho tất cả mọi người.
17:13
The amazingkinh ngạc thing I've foundtìm
403
1018000
3000
Điều kinh ngạc mà tôi nhận ra là
17:16
is nothing can changethay đổi on a biglớn scaletỉ lệ
404
1021000
3000
sẽ không thể có sự thay đổi ở tầm vĩ mô
17:19
withoutkhông có the determinationsự quyết tâm of a leaderlãnh đạo.
405
1024000
2000
nếu thiếu sự quyết tâm của nhà lãnh đạo.
17:21
When a leaderlãnh đạo saysnói, "Not underDưới my watch,"
406
1026000
3000
Chỉ cần một nhà lãnh đạo nói, "Tôi sẽ chịu trách nhiệm"
17:24
everything beginsbắt đầu to changethay đổi.
407
1029000
2000
thì mọi thứ sẽ bắt đầu thay đổi.
17:26
And the worldthế giới can come in
408
1031000
2000
Cả thế giới sẽ có thể vào cuộc
17:28
with enablingcho phép environmentsmôi trường and opportunitiescơ hội to do this.
409
1033000
3000
và tạo ra những điều kiện và cơ hội để thực hiện.
17:31
And the factthực tế that FrancePháp
410
1036000
2000
Và thực tế rằng việc Pháp
17:33
has put foodmón ăn at the centerTrung tâm of the G20
411
1038000
2000
đặt vấn đề lương thực thành trọng tâm của G20
17:35
is really importantquan trọng.
412
1040000
2000
là cực kỳ quan trọng.
17:37
Because foodmón ăn is one issuevấn đề
413
1042000
2000
Bởi vì lương thực là vấn đề
17:39
that cannotkhông thể be solvedđã được giải quyết personngười by personngười, nationquốc gia by nationquốc gia.
414
1044000
3000
không thể giải quyết bởi từng người hay từng quốc gia.
17:42
We have to standđứng togethercùng với nhau.
415
1047000
2000
Chúng ta phải cùng hợp lực với nhau.
17:44
And we're seeingthấy nationsquốc gia in AfricaAfrica.
416
1049000
2000
Và tôi đã nhìn thấy những quốc gia ở Châu Phi.
17:46
WFP'sCủa WFP been ablecó thể to leaverời khỏi 30 nationsquốc gia
417
1051000
3000
WFP đã không phải bận tâm 30 quốc gia
17:49
because they have transformedbiến đổi
418
1054000
2000
bởi vì những quốc gia này đã thay đổi được
17:51
the faceđối mặt of hungerđói in theirhọ nationsquốc gia.
419
1056000
2000
bộ mặt đói nghèo của họ.
17:53
What I would like to offerphục vụ here is a challengethử thách.
420
1058000
3000
Điều tôi muốn đề xuất ở đây là một thử thách.
17:58
I believe we're livingsống at a time in humanNhân loại historylịch sử
421
1063000
3000
Tôi tin rằng chúng ta đang sống trong một giai đoạn lịch sử
18:01
where it's just simplyđơn giản unacceptablekhông thể chấp nhận
422
1066000
3000
mà ta không thể chấp nhận được
18:04
that childrenbọn trẻ wakeđánh thức up
423
1069000
2000
khi một đứa trẻ thức dậy
18:06
and don't know where to find a cuptách of foodmón ăn.
424
1071000
2000
và không biết tìm thức ăn ở đâu.
18:08
Not only that,
425
1073000
2000
Không chỉ là một thách thức,
18:10
transformingchuyển đổi hungerđói
426
1075000
2000
xóa đói
18:12
is an opportunitycơ hội,
427
1077000
2000
còn là một cơ hội,
18:14
but I think we have to changethay đổi our mindsetsMindsets.
428
1079000
3000
nhưng tôi nghĩ chúng ta cần phải thay đổi cách nghĩ của chúng ta.
18:17
I am so honoredvinh danh to be here
429
1082000
2000
Tôi cảm thấy rất vinh hạnh khi được có mặt ở đây
18:19
with some of the world'scủa thế giới tophàng đầu innovatorsnhà đổi mới and thinkersnhà tư tưởng.
430
1084000
4000
cùng với những nhà cải cách và các nhà tư tưởng hàng đầu của thế giới.
18:23
And I would like you to jointham gia with all of humanitynhân loại
431
1088000
4000
Và tôi muốn bạn hãy tham gia cùng với tất cả lòng nhân đạo
18:27
to drawvẽ tranh a linehàng in the sandCát
432
1092000
2000
để vẽ ra một đường trên cát
18:29
and say, "No more.
433
1094000
2000
và nói, "Không thể được.
18:31
No more are we going to acceptChấp nhận this."
434
1096000
2000
Chúng ta sẽ không thể chấp nhận điều này thêm nữa".
18:33
And we want to tell our grandchildrencháu
435
1098000
2000
Và chúng ta muốn kể cho cháu của chúng ta
18:35
that there was a terriblekhủng khiếp time in historylịch sử
436
1100000
2000
rằng đã có quãng thời gian tồi tệ trong lịch sử
18:37
where up to a thirdthứ ba of the childrenbọn trẻ
437
1102000
2000
khi mà có tới 1 phần 3 số trẻ em
18:39
had brainsnão and bodiescơ thể that were stuntedcòi cọc,
438
1104000
2000
bị liệt não và cơ thể
18:41
but that existstồn tại no more.
439
1106000
2000
nhưng điều này sẽ không còn xuất hiện nữa.
18:43
Thank you.
440
1108000
2000
Xin cảm ơn.
18:45
(ApplauseVỗ tay)
441
1110000
18000
(Vỗ tay)
Translated by Van Pham
Reviewed by Duc Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Josette Sheeran - Anti-hunger leader
Our generation is the first in history with enough resources to eradicate hunger worldwide. Josette Sheeran, the former head of the UN World Food Programme, shares a plan.

Why you should listen

When Josette Sheeran was the executive director of the United Nations World Food Programme, based in Rome, she oversaw the largest humanitarian agency fighting hunger around the globe. Every year, the program feeds more than 90 million people, including victims of war and natural disasters, families affected by HIV/AIDS, and schoolchildren in poor communities.

Sheeran believes that hunger and poverty must and can be solved through both immediate actions and long-term policies. At the Millennium Development Goal Summit in 2010, she outlined 10 ways the world can end hunger. They include providing school meals, connecting small farmers to markets, empowering women and building the resiliency of vulnerable communities.

Sheeran has a long history of helping others. Prior to joining the UN in 2007, Sheeran was the Under Secretary for Economic, Energy and Agricultural Affairs at the US Department of State, where she frequently focused on economic diplomacy to help emerging nations move toward self-sufficiency and prosperity. She put together several initiatives to bring US aid to the Middle East. She also served as Deputy US Trade Representative, helping African nations develop their trade capacity.

She says: "I think we can, in our lifetime, win the battle against hunger because we now have the science, technology, know-how, and the logistics to be able to meet hunger where it comes. Those pictures of children with swollen bellies will be a thing of history."

More profile about the speaker
Josette Sheeran | Speaker | TED.com