ABOUT THE SPEAKER
Eleanor Longden - Research psychologist
Eleanor Longden overcame her diagnosis of schizophrenia to earn a master’s in psychology and demonstrate that the voices in her head were “a sane reaction to insane circumstances.”

Why you should listen
Despite what traditional medicine may opine, Eleanor Longden isn’t crazy -- and neither are many other people who hear voices in their heads. In fact, the psychic phenomenon is a “creative and ingenious survival strategy” that should be seen “not as an abstract symptom of illness to be endured, but as complex, significant, and meaningful experience to be explored,” the British psychology researcher says.
 
Longden spent many years in the psychiatric system before earning a BSc and an MSc in psychology, the highest classifications ever granted by the University of Leeds, England. Today she is studying for her PhD, and lectures and writes about recovery-oriented approaches to psychosis, dissociation and complex trauma.
More profile about the speaker
Eleanor Longden | Speaker | TED.com
TED2013

Eleanor Longden: The voices in my head

Longden Eleanor: Những tiếng nói trong đầu tôi

Filmed:
4,913,445 views

Trên tất cả phương diện, Eleanor Longden giống như mọi sinh viên khác, đến trường đại học với sải chân sảng khoái vô tư lự. Đó là cho tới khi những tiếng nói trong đầu cô ấy bắt đầu lên tiếng. Vô hại lúc ban đầu, những người dẫn truyện nội tâm này dẫn trở nên thù địch và độc đoán, biến cuộc sống cô ấy thành một cơn ác mộng. Được chẩn đoán mắc bệnh tâm thần phân liệt, điều trị bằng thuốc, rồi rốt cuộc thì bị bỏ mặc bởi một hệ thống không còn biết làm gì để giúp cô ấy, Longden kể câu chuyện cảm động về cuộc hành trình nhiều năm của mình để lấy lại tâm thần lành mạnh, và chứng minh rằng nhờ lắng nghe những tiếng nói của mình mà cô đã có thể sống sót.
- Research psychologist
Eleanor Longden overcame her diagnosis of schizophrenia to earn a master’s in psychology and demonstrate that the voices in her head were “a sane reaction to insane circumstances.” Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The day I left home for the first time
0
934
1857
Ngày tôi rời nhà lần đầu tiên
00:14
to go to universitytrường đại học was a brightsáng day
1
2791
2181
để vào đại học là một ngày tươi sáng
00:16
brimmingtràn ngập with hopemong and optimismlạc quan.
2
4972
2544
tràn đầy hi vọng và lạc quan.
00:19
I'd donelàm xong well at schooltrường học. ExpectationsMong đợi for me were highcao,
3
7516
2947
Tôi học tốt ở trường. Được kì vọng nhiều,
00:22
and I gleefullygleefully enteredđã nhập the studentsinh viên life
4
10463
2175
tôi vui vẻ tham gia vào đời sống sinh viên
00:24
of lecturesbài giảng, partiescác bên and trafficgiao thông conenón thefttrộm cắp.
5
12638
3599
với những bài giảng, tiệc tùng và trộm nón giao thông.
00:28
Now appearancesxuất hiện, of coursekhóa học, can be deceptivelừa đảo,
6
16237
2677
Vẻ bề ngoài, tất nhiên, có thể đánh lừa,
00:30
and to an extentphạm vi, this feistyfeisty, energeticnăng lượng personangười
7
18914
3115
và đến một mức độ, hình ảnh năng động, mạnh mẽ
00:34
of lecture-goingBài giảng-đi and trafficgiao thông conenón stealingăn cắp was a veneerveneer,
8
22029
3155
đi nghe giảng bài và ăn trộm nón giao thông, lại là một bức màn che
00:37
albeitmặc dù a very well-craftedwell-crafted and convincingthuyết phục one.
9
25184
3039
dù là một bức được thêu dệt kĩ càng và thuyết phục.
00:40
UnderneathBên dưới, I was actuallythực ra deeplysâu sắc unhappykhông vui, insecurekhông an toàn
10
28223
3426
Bên dưới nó, tôi thật ra vô cùng buồn khổ, bất an
00:43
and fundamentallyvề cơ bản frightenedsợ hãi --
11
31649
2214
và đơn giản là hoảng sợ -
00:45
frightenedsợ hãi of other people, of the futureTương lai, of failurethất bại
12
33863
3623
hoảng sợ về người khác, về tương lai, về thất bại
00:49
and of the emptinesstrống vắng that I feltcảm thấy was withinbên trong me.
13
37486
2353
và về nỗi trống trải tôi cảm thấy trong chính mình.
00:51
But I was skilledcó kỹ năng at hidingẩn it, and from the outsideở ngoài
14
39839
2456
Nhưng tôi đã giấu điều đó đi rất khéo, và từ bên ngoài
00:54
appearedxuất hiện to be someonengười nào with everything to hopemong for
15
42295
2187
trông như một ai đó có tất cả để hi vọng
00:56
and aspirekhao khát to.
16
44482
1514
và trông đợi.
00:57
This fantasytưởng tượng of invulnerabilityinvulnerability was so completehoàn thành
17
45996
3206
Ảo tưởng về sự bất khả xâm hại này trọn vẹn
01:01
that I even deceivedlừa dối myselfriêng tôi,
18
49202
1712
đến nỗi tôi đánh lừa được chính mình,
01:02
and as the first semesterhọc kỳ endedđã kết thúc and the secondthứ hai beganbắt đầu,
19
50914
2542
và khi học kì đầu kết thúc và học kì hai bắt đầu,
01:05
there was no way that anyonebất kỳ ai could have predicteddự đoán
20
53456
2538
không có một ai có thể đoán được
01:07
what was just about to happenxảy ra.
21
55994
2623
điều sắp sửa xảy ra.
01:10
I was leavingđể lại a seminarHội thảo when it startedbắt đầu,
22
58617
3133
Tôi đang rời một buổi thuyết trình khi chuyện bắt đầu,
01:13
hummingồn ào to myselfriêng tôi, fumblingdò dẫm with my bagtúi
23
61750
2161
đang ngâm nga với mình, lục tìm túi,
01:15
just as I'd donelàm xong a hundredhàng trăm timeslần before,
24
63911
2423
như tôi đã từng làm hàng trăm lần trước,
01:18
when suddenlyđột ngột I heardnghe a voicetiếng nói calmlyBình tĩnh observequan sát,
25
66334
2476
thì đột nhiên tôi nghe thấy một giọng nói bình thản nhận xét,
01:20
"She is leavingđể lại the roomphòng."
26
68810
2192
"Cô ấy đang rời khỏi phòng".
01:23
I lookednhìn around, and there was no one there,
27
71002
1415
Tôi nhìn xung quanh, và không ai ở đó cả,
01:24
but the claritytrong trẻo and decisivenessdecisiveness of the commentbình luận
28
72417
2674
nhưng sự rõ ràng và kiên quyết của lời nhận xét
01:27
was unmistakablekhông thể nhầm lẫn.
29
75091
1844
là không thể nhầm lẫn.
01:28
ShakenRung động, I left my bookssách on the stairscầu thang and hurriedvội vã home,
30
76935
2610
Run rẩy, tôi để lại sách trên bậc thang và vội về nhà,
01:31
and there it was again.
31
79545
1273
và nó lại xuất hiện.
01:32
"She is openingkhai mạc the doorcửa."
32
80818
2063
"Cô ấy đang mở cửa".
01:34
This was the beginningbắt đầu. The voicetiếng nói had arrivedđã đến.
33
82881
3972
Đây là khởi đầu. Tiếng nói tới rồi.
01:38
And the voicetiếng nói persistedtiếp tục tồn tại,
34
86853
2247
Và nó tiếp diễn không ngớt,
01:41
daysngày and then weekstuần of it, on and on,
35
89100
2465
nhiều ngày rồi nhiều tuần trôi qua,
01:43
narratingnarrating everything I did in the thirdthứ ba personngười.
36
91565
2179
thuật lại mọi việc tôi làm ở ngôi thứ ba,
01:45
"She is going to the librarythư viện."
37
93744
1742
"Cô ấy đang đến thư viện".
01:47
"She is going to a lecturebài học."
38
95486
1595
"Cô ấy đang đến lớp".
01:49
It was neutralTrung tính, impassiveimpassive and even, after a while,
39
97081
3336
Trung lập, không cảm xúc, và thậm chí, sau một thời gian,
01:52
strangelykỳ lạ companionateđồng hành and reassuringyên tâm,
40
100417
2582
hoà hợp và an tâm lạ thường,
01:54
althoughmặc dù I did noticeđể ý that its calmđiềm tĩnh exteriorbên ngoài sometimesđôi khi slippedTrượt
41
102999
3441
mặc dù tôi từng nhận ra vẻ ngoài bình tâm của nó đôi lần trượt đi
01:58
and that it occasionallythỉnh thoảng mirrorednhân đôi my ownsở hữu unexpressedunexpressed emotioncảm xúc.
42
106440
3101
và thỉnh thoảng, nó phản ánh những cảm xúc không biểu lộ ra của tôi.
02:01
So, for examplethí dụ, if I was angrybực bội and had to hideẩn giấu it,
43
109541
2612
Ví dụ như, nếu tôi tức giận và phải che giấu nó đi,
02:04
which I oftenthường xuyên did, beingđang very adeptlão luyện at concealingche giấu how I really feltcảm thấy,
44
112153
3366
như tôi hay làm, là người thuần thục che giấu cảm xúc thật sự,
02:07
then the voicetiếng nói would soundâm thanh frustratedbực bội.
45
115519
2337
thì tiếng nói trở nên thất vọng.
02:09
OtherwiseNếu không, it was neithercũng không sinisternham hiểm norcũng không disturbingphiền,
46
117856
2813
Còn lại thì, nó chẳng xấu xa hay phá rối gì,
02:12
althoughmặc dù even at that pointđiểm it was cleartrong sáng
47
120669
2110
mặc dù ngay tại thời điểm đó đã rõ là
02:14
that it had something to communicategiao tiếp to me
48
122779
1826
nó có điều gì đó muốn nói với tôi
02:16
about my emotionscảm xúc, particularlyđặc biệt emotionscảm xúc
49
124605
2569
về cảm xúc của tôi, đặc biệt là những cảm xúc
02:19
which were remotexa and inaccessiblekhông thể tiếp cận.
50
127174
3086
tách biệt và không thể tiếp cận.
02:22
Now it was then that I madethực hiện a fatalgây tử vong mistakesai lầm,
51
130260
3123
Chính lúc đó tôi đã phạm phải sai lầm chết người,
02:25
in that I told a friendngười bạn about the voicetiếng nói, and she was horrifiedkinh hoàng.
52
133383
3203
là kể cho một người bạn về tiếng nói đó, và cô ấy tỏ ra kinh hãi.
02:28
A subtletế nhị conditioningđiều chỉnh processquá trình had begunbắt đầu,
53
136586
2245
Một quá trình biến đổi âm thầm bắt đầu,
02:30
the implicationngụ ý ở đây that normalbình thường people don't hearNghe voicestiếng nói
54
138831
3689
sự ám chỉ rằng người thường không nghe thấy tiếng nói nào
02:34
and the factthực tế that I did meantý nghĩa that something was very seriouslynghiêm túc wrongsai rồi.
55
142520
3353
và sự thật là tôi đã nghe tức là có điều gì đó rất không ổn.
02:37
SuchNhư vậy fearnỗi sợ and mistrusttin tưởng was infectioustruyền nhiễm.
56
145873
3393
Nỗi sợ và nghi ngờ như thế lan nhanh.
02:41
SuddenlyĐột nhiên the voicetiếng nói didn't seemhình như quitekhá so benignnhẹ anymorenữa không,
57
149266
3065
Đột nhiên tiếng nói không còn nghe hiền lành nữa,
02:44
and when she insistedkhăng khăng that I seektìm kiếm medicalY khoa attentionchú ý,
58
152331
2112
và khi cô ấy yêu cầu tôi tìm sự chăm sóc y tế,
02:46
I dulyhợp lệ compliedtuân thủ, and which provedchứng tỏ to be
59
154443
2460
tôi nghiêm túc làm theo, và đó là
02:48
mistakesai lầm numbercon số two.
60
156903
1747
sai lầm thứ hai.
02:50
I spentđã bỏ ra some time tellingnói the collegetrường đại học G.P.
61
158650
2146
Tôi nói chuyện với vị bác sĩ tổng quát ở trường một thời gian
02:52
about what I perceivedcảm nhận to be the realthực problemvấn đề:
62
160796
2169
về những gì tôi nghĩ là vấn đề thật sự:
02:54
anxietylo âu, lowthấp self-worthgiá trị bản thân, fearssợ hãi about the futureTương lai,
63
162965
2902
lo lắng, thiếu tự tin, lo sợ về tương lai,
02:57
and was metgặp with boredchán indifferencethờ ơ
64
165867
1773
và được đáp lại với sự lãnh đạm chán chường
02:59
untilcho đến I mentionedđề cập the voicetiếng nói,
65
167640
1794
cho đến khi tôi nhắc đến tiếng nói đó,
03:01
upontrên which he droppedgiảm his pencây bút, swungđu roundtròn
66
169434
1951
ông bỏ bút xuống, xoay người lại
03:03
and beganbắt đầu to questioncâu hỏi me with a showchỉ of realthực interestquan tâm.
67
171385
2784
và bắt đầu hỏi tôi với sự quan tâm thật sự.
03:06
And to be fairhội chợ, I was desperatetuyệt vọng for interestquan tâm and help,
68
174169
2644
Và công bằng mà nói, tôi quả rất mong mỏi sự quan tâm và giúp đỡ,
03:08
and I beganbắt đầu to tell him about my strangekỳ lạ commentatorBình luận.
69
176813
2846
và tôi bắt đầu kể ông nghe về người bình luận lạ thường của mình.
03:11
And I always wishmuốn, at this pointđiểm, the voicetiếng nói had said,
70
179659
1928
Và tôi luôn ước rằng, tại thời điểm đó, tiếng nói đã bảo rằng,
03:13
"She is diggingđào her ownsở hữu gravephần mộ."
71
181587
2312
"Cô ta đang tự đào huyệt chôn mình".
03:15
I was referredgọi to a psychiatristbác sĩ tâm thần, who likewisetương tự
72
183899
3525
Tôi được giới thiệu đến một bác sĩ tâm thần,
03:19
tooklấy a grimtồi tệ viewlượt xem of the voice'sgiọng nói của presencesự hiện diện,
73
187424
2557
người cũng có cái nhìn không thiện cảm về sự tồn tại của tiếng nói,
03:21
subsequentlysau đó interpretinggiải thích everything I said
74
189981
1874
dần dần diễn giải mọi điều tôi nói
03:23
throughxuyên qua a lensống kính of latentngầm insanityđiên rồ.
75
191855
2534
qua lăng kính của sự điện loạn tiềm tàng.
03:26
For examplethí dụ, I was partphần of a studentsinh viên TVTRUYỀN HÌNH stationga tàu
76
194389
2933
Ví dụ, tôi từng là thành viên của kênh truyền hình sinh viên
03:29
that broadcastphát sóng newsTin tức bulletinsbản tin around the campuskhuôn viên,
77
197322
2552
phát những bản tin xung quanh kí túc xá,
03:31
and duringsuốt trong an appointmentcuộc hẹn which was runningđang chạy very latemuộn,
78
199874
2050
và trong một cuộc gặp diễn ra rất khuya,
03:33
I said, "I'm sorry, doctorBác sĩ, I've got to go.
79
201924
1249
tôi đã nói, "Xin lỗi, bác sĩ, em phải về.
03:35
I'm readingđọc hiểu the newsTin tức at sixsáu."
80
203173
1518
Em phải đọc bản tin lúc sáu giờ".
03:36
Now it's down on my medicalY khoa recordsHồ sơ that EleanorEleanor
81
204691
1443
Ghi lại trong bệnh án của tôi là Eleanor
03:38
has delusionsảo tưởng that she's a televisiontivi newsTin tức broadcasterbroadcaster.
82
206134
4041
có ảo tưởng rằng mình là người đọc bản tin truyền hình.
03:42
It was at this pointđiểm that eventssự kiện beganbắt đầu
83
210175
3449
Đó là thời điểm các sự kiện bắt đầu
03:45
to rapidlynhanh chóng overtakevượt qua me.
84
213624
2230
ập đến tôi tới tấp.
03:47
A hospitalbệnh viện admissionnhập học followedtheo sau, the first of manynhiều,
85
215854
2396
Một đợt nhập viện tiếp theo sau, đợt đầu của rất nhiều lần khác,
03:50
a diagnosischẩn đoán of schizophreniatâm thần phân liệt cameđã đến nextkế tiếp,
86
218250
2912
tiếp đến là chẩn đoán tâm thần phân liệt,
03:53
and then, worsttệ nhất of all, a toxicchất độc, tormentingtormenting sensegiác quan
87
221162
3608
và rồi, tệ hơn tất cả, một cảm giác độc hại, dày xéo tâm can
03:56
of hopelessnesstuyệt vọng, humiliationnhục and despairtuyệt vọng
88
224770
3378
của vô vọng, nhục nhã và tuyệt vọng
04:00
about myselfriêng tôi and my prospectstriển vọng.
89
228148
2535
về bản thân và tương lai của tôi.
04:02
But havingđang có been encouragedkhuyến khích to see the voicetiếng nói
90
230683
2433
Nhưng vì được khuyến khích xem tiếng nói đó
04:05
not as an experiencekinh nghiệm but as a symptomtriệu chứng,
91
233116
2556
không phải là một trải nghiệm mà là một chứng bệnh,
04:07
my fearnỗi sợ and resistancesức đề kháng towardsvề hướng it intensifiedtăng cường.
92
235672
3096
nỗi sợ và chống đối lại nó càng thêm nghiêm trọng.
04:10
Now essentiallybản chất, this representedđại diện takinglấy
93
238768
2084
Đơn giản mà nói, điều này có nghĩa là chọn lấy
04:12
an aggressivexâm lược stancelập trường towardsvề hướng my ownsở hữu mindlí trí,
94
240852
2052
thế thù địch với chính tâm trí tôi,
04:14
a kindloại of psychictâm linh civildân sự warchiến tranh,
95
242904
2391
một dạng nội chiến tâm lý,
04:17
and in turnxoay this causedgây ra the numbercon số of voicestiếng nói to increasetăng
96
245295
2934
và hậu quả là số lượng tiếng nói tăng lên
04:20
and growlớn lên progressivelydần dần hostileHostile and menacingđe dọa.
97
248229
3385
và chúng nhanh chóng trở nên thù nghịch và hiểm ác.
04:23
HelplesslyHelplessly and hopelesslyHopelessly, I beganbắt đầu to retreatrút lui
98
251614
3480
Không được giúp đỡ và vô vọng, tôi bắt đầu lui về
04:27
into this nightmarishnightmarish innerbên trong worldthế giới
99
255094
2139
thế giới nội tâm ác mộng
04:29
in which the voicestiếng nói were destinedđịnh mệnh to becometrở nên
100
257233
1908
nơi mà những tiếng nói đã định sẵn để thành
04:31
bothcả hai my persecutorsít and my only perceivedcảm nhận companionscompanions.
101
259141
4186
người tra tấn lẫn người bạn duy nhất tôi nhận biết được
04:35
They told me, for examplethí dụ, that if I provedchứng tỏ myselfriêng tôi worthyxứng đáng
102
263327
3079
Họ bảo tôi, ví dụ, nếu tôi chứng tỏ mình xứng đáng
04:38
of theirhọ help, then they could changethay đổi my life
103
266406
1958
với sự giúp đỡ của họ, thì họ có thể thay đổi cuộc đời tôi
04:40
back to how it had been,
104
268364
1406
trở lại như ban đầu,
04:41
and a seriesloạt of increasinglyngày càng bizarrekỳ lạ tasksnhiệm vụ was setbộ,
105
269770
2740
và một loạt các nhiệm vụ mỗi lúc một kì quái được đặt ra,
04:44
a kindloại of laborlao động of HerculesHercules.
106
272510
2025
một dạng kỳ công của Hercules,
04:46
It startedbắt đầu off quitekhá smallnhỏ bé, for examplethí dụ,
107
274535
1961
Ban đầu là những thứ nhỏ nhặt, ví dụ,
04:48
pullkéo out threesố ba strandssợi of hairtóc,
108
276496
1716
bứt ba cọng tóc,
04:50
but graduallydần dần it grewlớn lên more extremecực,
109
278212
1574
nhưng dần dà, nó trở nên khắc nghiệt,
04:51
culminatinglên tới đỉnh điểm in commandslệnh to harmlàm hại myselfriêng tôi,
110
279786
2337
đến đỉnh điểm là những mệnh lệnh làm hại chính tôi,
04:54
and a particularlyđặc biệt dramatickịch tính instructionchỉ dẫn:
111
282123
2170
và một chỉ dẫn đặc biệt kịch tính:
04:56
"You see that tutorgia sư over there?
112
284293
1713
"Mày thấy tay giáo viên đằng kia không?
04:58
You see that glassly of waterNước?
113
286006
1298
Mày thấy ly nước kia không?
04:59
Well, you have to go over and pourđổ it over him in fronttrước mặt of the other studentssinh viên."
114
287304
2798
Rồi, mày phải đi lại đằng đó và đổ nó lên người hắn trước mặt đám sinh viên".
05:02
Which I actuallythực ra did, and which needlesskhông cần thiết to say
115
290102
1947
Và tôi làm thật, không cần phải nói rằng
05:04
did not endearDear me to the facultygiảng viên.
116
292049
1997
làm các giáo viên chẳng ưa tôi chút nào.
05:06
In effecthiệu ứng, a viciousluẩn quẩn cyclechu kỳ of fearnỗi sợ, avoidancetránh,
117
294046
4304
Kết cuộc, một vòng luẩn quẩn của nỗi sợ, né tránh,
05:10
mistrusttin tưởng and misunderstandingsự hiểu lầm had been establishedthành lập,
118
298350
2858
nghi ngờ và hiểu nhầm bắt đầu hình thành,
05:13
and this was a battlechiến đấu in which I feltcảm thấy powerlessbất lực
119
301208
2752
và đây là cuộc chiến mà tôi thấy mình bất lực
05:15
and incapablekhông có khả năng of establishingthiết lập any kindloại of peacehòa bình or reconciliationhòa giải.
120
303960
4377
và không thể tạo ra bầt kì bình an hay hòa giải nào.
05:20
Two yearsnăm latermột lát sau, and the deteriorationsuy thoái was dramatickịch tính.
121
308337
3658
Hai năm sau, quá trình hủy hoại đã đến mức bi thảm.
05:23
By now, I had the wholetoàn thể frenziedphát điên lên repertoiretiết mục:
122
311995
3708
Đến bây giờ, tôi có đủ bộ tiết mục điên cuồng:
05:27
terrifyingđáng sợ voicestiếng nói, grotesquekỳ cục visionstầm nhìn,
123
315703
2989
những giọng nói khiếp sợ, hình ảnh lố bịch,
05:30
bizarrekỳ lạ, intractableintractable delusionsảo tưởng.
124
318692
2768
những ảo giác kì quái dai dẳng.
05:33
My mentaltâm thần healthSức khỏe statustrạng thái had been a catalystchất xúc tác
125
321460
2196
Tình trạng sức khỏe tâm lý của tôi trở thành chất xúc tác
05:35
for discriminationphân biệt đối xử, verballời nói abuselạm dụng,
126
323656
2589
cho sự kì thị, sự lăng mạ,
05:38
and physicalvật lý and sexualtình dục assaulttấn công,
127
326245
2155
và hành hung thể xác lẫn tình dục,
05:40
and I'd been told by my psychiatristbác sĩ tâm thần,
128
328400
1763
và tôi được bác sĩ tâm thần bảo rằng,
05:42
"EleanorEleanor, you'dbạn muốn be better off with cancerung thư,
129
330163
2432
"Eleanor, cô thà bị ung thư còn hơn,
05:44
because cancerung thư is easierdễ dàng hơn to curechữa khỏi than schizophreniatâm thần phân liệt."
130
332595
3753
vì ung thư còn dễ chữa hơn tâm thần phân liệt".
05:48
I'd been diagnosedchẩn đoán, druggeduống thuốc and discardedbỏ đi,
131
336348
3392
Tôi đã được chẩn đoán, cho uống thuốc và bỏ mặc,
05:51
and was by now so tormenteddày vò by the voicestiếng nói
132
339740
2076
và tới lúc đó đã bị những tiếng nói tra tấn quá đỗi
05:53
that I attemptedcố gắng to drillmáy khoan a holelỗ in my headcái đầu
133
341816
2205
đến mức tôi đã định khoan một lỗ vào đầu
05:56
in ordergọi món to get them out.
134
344021
2856
để lôi chúng ra.
05:58
Now looking back on the wreckageđống đổ nát and despairtuyệt vọng of those yearsnăm,
135
346877
4101
Bây giờ nhìn lại sự đổ nát và tuyệt vọng của những năm đó,
06:02
it seemsdường như to me now as if someonengười nào diedchết in that placeđịa điểm,
136
350978
3070
với tôi dường như có ai đã chết tại đó,
06:06
and yetchưa, someonengười nào elsekhác was savedđã lưu.
137
354048
3717
dẫu vậy, một ai khác đã được cứu.
06:09
A brokenbị hỏng and hauntedám ảnh personngười beganbắt đầu that journeyhành trình,
138
357765
3314
Một con người bị tan vỡ và bị ám đã bắt đầu hành trình đó,
06:13
but the personngười who emergedxuất hiện was a survivorngười sống sót
139
361079
2933
nhưng hiện ra sau đó là một người sống sót
06:16
and would ultimatelycuối cùng growlớn lên into the personngười
140
364012
2274
và sẽ cuối cùng trở thành người
06:18
I was destinedđịnh mệnh to be.
141
366286
2124
tôi được định sẵn để trở thành.
06:20
ManyNhiều people have harmedlàm hại me in my life,
142
368410
2688
Nhiều người đã hãm hại tôi trong đời,
06:23
and I remembernhớ lại them all,
143
371098
1494
và tôi nhớ tất cả bọn họ,
06:24
but the memorieskỷ niệm growlớn lên palenhợt nhạt and faintmờ nhạt
144
372592
2801
nhưng những kí ức đó ngày một nhạt nhòa đi
06:27
in comparisonso sánh with the people who'veai đã helpedđã giúp me.
145
375393
3692
so với những người đã giúp đỡ tôi.
06:31
The fellowđồng bào survivorsngười sống sót, the fellowđồng bào voice-hearersviệc lồng tiếng,
146
379085
2620
Những người sống sót, những người thanh-thính,
06:33
the comradesđồng chí and collaboratorscộng tác viên;
147
381705
2272
những đồng chí và người giúp đỡ;
06:35
the mothermẹ who never gaveđưa ra up on me,
148
383977
2328
người mẹ không bao giờ từ bỏ tôi,
06:38
who knewbiết that one day I would come back to her
149
386305
2608
người biết rằng một ngày nào đó tôi sẽ trở lại với bà
06:40
and was willingsẵn lòng to wait for me for as long as it tooklấy;
150
388913
3670
và sẵn sãng chờ đợi tôi đến chừng nào còn phải đợi;
06:44
the doctorBác sĩ who only workedđã làm việc with me for a briefngắn gọn time
151
392583
2537
vị bác sĩ làm việc với tôi chỉ trong một thời gian ngắn,
06:47
but who reinforcedgia cố his beliefniềm tin that recoveryphục hồi
152
395120
1954
nhưng đã nhấn mạnh niểm tin của ông rằng sự hồi phục
06:49
was not only possiblekhả thi but inevitablechắc chắn xảy ra,
153
397074
2432
không chỉ khả dĩ mà còn tất yếu,
06:51
and duringsuốt trong a devastatingtàn phá periodgiai đoạn of relapsetái phát
154
399506
2403
và trong giai đoạn tái phát trầm trọng
06:53
told my terrifiedsợ familygia đình, "Don't give up hopemong.
155
401909
2900
đã nói với gia đình bị hoảng sợ của tôi, "Đừng từ bỏ hi vọng.
06:56
I believe that EleanorEleanor can get throughxuyên qua this.
156
404809
3013
tôi tin rằng Eleanor có thể vượt qua chuyện này.
06:59
SometimesĐôi khi, you know, it snowstuyết rơi as latemuộn as MayCó thể,
157
407822
2838
Đôi khi, bạn biết đấy, tuyết rơi mãi tới tận tháng Năm,
07:02
but summermùa hè always comesđến eventuallycuối cùng."
158
410660
3426
nhưng cuối cùng thì mùa hè luôn đến".
07:06
FourteenMười bốn minutesphút is not enoughđủ time
159
414086
1854
Mười bốn phút là không đủ
07:07
to fullyđầy đủ credittín dụng those good and generoushào phóng people
160
415940
2936
để tri ân đủ những con người tốt và rộng lượng đó
07:10
who foughtđã chiến đấu with me and for me
161
418876
1977
người đã chiến đấu cùng tôi và cho tôi
07:12
and who waitedchờ đợi to welcomechào mừng me back
162
420853
1799
người đã chờ để chào đón tôi trở lại
07:14
from that agonizedagonized, lonelycô đơn placeđịa điểm.
163
422652
2499
từ nơi khổ sở, cô độc đó.
07:17
But togethercùng với nhau, they forgedgiả mạo a blendsự pha trộn of couragelòng can đảm,
164
425151
2137
Cùng với nhau, họ hợp thành một sự dũng cảm,
07:19
creativitysáng tạo, integritychính trực, and an unshakeablebền vững beliefniềm tin
165
427288
3616
sáng tạo, chính trực và lòng tin không gì lay chuyển
07:22
that my shatteredtan vỡ selftự could becometrở nên healedchữa lành and wholetoàn thể.
166
430904
3849
rằng tấm thân tan vỡ của tôi có thể được chữa lành và nguyên vẹn trở lại.
07:26
I used to say that these people savedđã lưu me,
167
434753
1900
Tôi từng nói rằng những con người này đã cứu lấy tôi,
07:28
but what I now know is they did something
168
436653
1370
nhưng giờ đây tôi biết rằng họ đã làm một điều
07:30
even more importantquan trọng in that they empoweredđược trao quyền me
169
438023
2648
còn quan trọng hơn, đó là trao cho tôi sức mạnh
07:32
to savetiết kiệm myselfriêng tôi,
170
440671
1622
để tự cứu chính mình,
07:34
and cruciallyquan trọng trong, they helpedđã giúp me to understandhiểu không something
171
442293
2514
và quan trọng là họ giúp tôi hiểu được điều
07:36
which I'd always suspectednghi ngờ:
172
444807
1614
mà tôi đã luôn ngờ vực:
07:38
that my voicestiếng nói were a meaningfulcó ý nghĩa responsephản ứng
173
446421
2388
rằng những tiếng nói của tôi là những lời đáp có ý nghĩa
07:40
to traumaticchấn thương life eventssự kiện, particularlyđặc biệt childhoodthời thơ ấu eventssự kiện,
174
448809
2950
cho những chấn động trong cuộc sống, đặc biệt là thời thơ ấu,
07:43
and as suchnhư là were not my enemieskẻ thù
175
451759
1849
và như vậy không phải là kẻ thù của tôi
07:45
but a sourcenguồn of insightcái nhìn sâu sắc into solvablekhả năng giải quyết emotionalđa cảm problemscác vấn đề.
176
453608
4752
mà là nguồn thấu hiểu cho những vấn đề cảm xúc có thể giải quyết.
07:50
Now, at first, this was very difficultkhó khăn to believe,
177
458360
3070
Lúc đầu, điều này rất khó tin,
07:53
not leastít nhất because the voicestiếng nói appearedxuất hiện so hostileHostile
178
461430
2374
không chỉ vì những tiếng nói tỏ ra thù địch
07:55
and menacingđe dọa, so in this respectsự tôn trọng, a vitalquan trọng first stepbậc thang
179
463804
3346
và nguy hiểm, cho nên, một bước đầu quan trọng
07:59
was learninghọc tập to separatetách rời out a metaphoricalẩn dụ meaningÝ nghĩa
180
467150
2715
là học cách tách biệt ý nghĩa ẩn dụ
08:01
from what I'd previouslytrước đây interpreteddiễn giải to be a literaltheo nghĩa đen truthsự thật.
181
469865
3778
từ những gì tôi vốn cho là sự thật thực tế.
08:05
So for examplethí dụ, voicestiếng nói which threatenedbị đe dọa to attacktấn công my home
182
473643
3150
Ví dụ, những tiếng nói đe dọa tấn công nhà tôi
08:08
I learnedđã học to interpretgiải thích as my ownsở hữu sensegiác quan of fearnỗi sợ
183
476793
2729
tôi học cách diễn giải chúng thành nỗi sợ của tôi
08:11
and insecuritymất an ninh in the worldthế giới, ratherhơn than an actualthực tế, objectivemục tiêu dangernguy hiểm.
184
479522
3658
và nỗi bất an trong thế giới, hơn là một mối nguy khách quan thực sự.
08:15
Now at first, I would have believedtin them.
185
483180
2156
Ban đầu, tôi đã tin vào chúng.
08:17
I remembernhớ lại, for examplethí dụ, sittingngồi up one night
186
485336
1572
Tôi nhớ, ví dụ, thức dậy một đêm nọ
08:18
on guardbảo vệ outsideở ngoài my parents'cha mẹ roomphòng to protectbảo vệ them
187
486908
2470
canh gác ngoài cửa phòng bố mẹ để bảo vệ họ
08:21
from what I thought was a genuinechính hãng threatmối đe dọa from the voicestiếng nói.
188
489378
3244
khỏi cái mà tôi nghĩ là mối nguy có thực từ những tiếng nói.
08:24
Because I'd had suchnhư là a badxấu problemvấn đề with self-injurytự chấn thương
189
492622
2514
Vì tôi vốn có vấn đề tồi tệ là tự làm hại mình,
08:27
that mostphần lớn of the cutlerydao kéo in the housenhà ở had been hiddenẩn,
190
495136
2441
đến nỗi hầu hết dao kéo trong nhà đều được giấu đi,
08:29
so I endedđã kết thúc up armingvũ trang myselfriêng tôi with a plasticnhựa forkngã ba,
191
497577
2649
nên rốt cuộc tôi tự trang bị cho mình một cái nĩa nhựa,
08:32
kindloại of like picnicdã ngoại wareCác sản phẩm, and sortsắp xếp of satngồi outsideở ngoài the roomphòng
192
500226
2607
giống đồ đi picnic, và đại khái là ngồi ngoài phòng
08:34
clutchingôm it and waitingđang chờ đợi to springmùa xuân into actionhoạt động should anything happenxảy ra.
193
502833
3893
nắm chặt nó và sẵn sàng lao vào hành động khi có bất cứ chuyện gì xảy ra.
08:38
It was like, "Don't messlộn xộn with me.
194
506726
1672
Giống như thể, "Đừng có đùa với tôi.
08:40
I've got a plasticnhựa forkngã ba, don't you know?"
195
508398
2733
Tôi có một cái nĩa nhựa đó, không biết hả?"
08:43
StrategicChiến lược.
196
511131
1480
Mưu kế thật.
08:44
But a latermột lát sau responsephản ứng, and much more usefulhữu ích,
197
512611
2606
Nhưng một cách phản ứng sau này, và hữu dụng hơn nhiều,
08:47
would be to try and deconstructdeconstruct the messagethông điệp behindphía sau the wordstừ ngữ,
198
515217
4419
là cố thử và phân tích thông điệp đằng sau lời nói,
08:51
so when the voicestiếng nói warnedcảnh báo me not to leaverời khỏi the housenhà ở,
199
519636
3021
nên khi những tiếng nói cảnh báo tôi không được rời khỏi nhà,
08:54
then I would thank them for drawingvẽ my attentionchú ý
200
522657
2076
thì tôi sẽ cám ơn chúng vì đã thu hút chú ý của tôi
08:56
to how unsafekhông an toàn I feltcảm thấy --
201
524733
1217
đến việc cảm thấy bất an như thế nào -
08:57
because if I was awareý thức of it, then I could do something positivetích cực about it --
202
525950
2893
vì nếu tôi nhận thức được nó, thì tôi có thể làm điều gì đó tích cực về nó -
09:00
but go on to reassuretrấn an bothcả hai them and myselfriêng tôi
203
528843
2487
là tiếp tục trấn an cả chúng lẫn tôi
09:03
that we were safean toàn and didn't need to feel frightenedsợ hãi anymorenữa không.
204
531330
3499
rằng chúng tôi được an toàn và không cần phải lo sợ gì nữa.
09:06
I would setbộ boundariesranh giới for the voicestiếng nói,
205
534829
1489
Tôi đặt ra giới hạn cho những tiếng nói,
09:08
and try to interacttương tác with them in a way that was assertivequyết đoán
206
536318
2250
và cố tương tác với chúng bằng thái độ quả quyết
09:10
yetchưa respectfultôn trọng, establishingthiết lập a slowchậm processquá trình
207
538568
2745
nhưng tôn trọng, hình thành một quá trình chậm
09:13
of communicationgiao tiếp and collaborationhợp tác
208
541313
2356
của giao tiếp và hợp tác
09:15
in which we could learnhọc hỏi to work togethercùng với nhau and supportủng hộ one anotherkhác.
209
543669
3299
mà trong đó chúng tôi học cách làm việc cùng nhau và giúp đỡ lẫn nhau.
09:18
ThroughoutTrong suốt all of this, what I would ultimatelycuối cùng realizenhận ra
210
546968
2381
Trải qua tất cả chuyện này, điều tôi cuối cùng nhận ra
09:21
was that eachmỗi voicetiếng nói was closelychặt chẽ relatedliên quan
211
549349
2147
là mỗi tiếng nói gắn liền
09:23
to aspectscác khía cạnh of myselfriêng tôi, and that eachmỗi of them
212
551496
2309
với một phần của bản thân tôi, rằng mỗi chúng
09:25
carriedmang overwhelmingáp đảo emotionscảm xúc that I'd never had
213
553805
2047
mang những cảm xúc tràn lấp mà tôi chưa bao giờ có
09:27
an opportunitycơ hội to processquá trình or resolvegiải quyết,
214
555852
2341
một cơ hội để nhận thức hay giải quyết,
09:30
memorieskỷ niệm of sexualtình dục traumachấn thương and abuselạm dụng,
215
558193
2560
kí ức của chấn thương và lạm dụng tình dục,
09:32
of angerSự phẫn nộ, shamexấu hổ, guilttội lỗi, lowthấp self-worthgiá trị bản thân.
216
560753
2911
của tức giận, xấu hổ, tội lỗi, thiếu tự tin.
09:35
The voicestiếng nói tooklấy the placeđịa điểm of this painđau đớn
217
563664
2500
Những tiếng nói sử dụng nỗi đau này
09:38
and gaveđưa ra wordstừ ngữ to it,
218
566164
1487
và cho chúng từ ngữ,
09:39
and possiblycó thể one of the greatestvĩ đại nhất revelationsmạc khải
219
567651
1839
và có thể một trong những khám phá to lớn nhất
09:41
was when I realizedthực hiện that the mostphần lớn hostileHostile and aggressivexâm lược voicestiếng nói
220
569490
3000
là khi tôi phát hiện những tiếng nói thù địch và bạo lực nhất
09:44
actuallythực ra representedđại diện the partscác bộ phận of me
221
572490
1747
thực ra là đại diện cho những phần trong tôi
09:46
that had been hurtđau mostphần lớn profoundlysâu sắc,
222
574237
2237
đã tổn thương một cách sâu sắc nhất,
09:48
and as suchnhư là, it was these voicestiếng nói
223
576474
2152
và như thế, chính những tiếng nói này
09:50
that neededcần to be shownđược hiển thị the greatestvĩ đại nhất compassionlòng trắc ẩn and carequan tâm.
224
578626
3342
cần nhận được lòng trắc ẩn và quan tâm to lớn nhất.
09:53
It was armedTrang bị vũ khí with this knowledgehiểu biết that ultimatelycuối cùng
225
581968
3015
Nhờ được trang bị những kiến thức này mà cuối cùng
09:56
I would gathertụ họp togethercùng với nhau my shatteredtan vỡ selftự,
226
584983
2288
tôi đã hàn gắn lại tấm thân tan vỡ của tôi,
09:59
eachmỗi fragmentmảnh representedđại diện by a differentkhác nhau voicetiếng nói,
227
587271
2615
mỗi một mảnh được đại diện bởi một tiếng nói khác,
10:01
graduallydần dần withdrawrút lui from all my medicationthuốc men,
228
589886
2051
dần dần ngừng sử dụng thuốc của mình,
10:03
and returntrở về to psychiatrytâm thần học, only this time from the other sidebên.
229
591937
4688
và trở lại với tâm thần học, nhưng lần này là từ phía bên kia.
10:08
TenMười yearsnăm after the voicetiếng nói first cameđã đến, I finallycuối cùng graduatedtốt nghiệp,
230
596625
3598
Mười năm sau lần đầu tiếng nói xuất hiện, tôi tốt nghiệp,
10:12
this time with the highestcao nhất degreetrình độ in psychologytâm lý học
231
600223
1894
lần này với tấm bằng cao nhất trong tâm lý học
10:14
the universitytrường đại học had ever givenđược, and one yearnăm latermột lát sau,
232
602117
2458
trường đại học từng trao, và một năm sau,
10:16
the highestcao nhất mastersThạc sĩ, which shallsẽ we say
233
604575
1779
bằng thạc sĩ cao nhất, mà chúng tôi nói là
10:18
isn't badxấu for a madwomanmadwoman.
234
606354
1826
không tệ với một người đàn bà điên.
10:20
In factthực tế, one of the voicestiếng nói actuallythực ra dictatedđưa ra the answerscâu trả lời
235
608180
2409
Thực tế, một trong những tiếng nói hướng dẫn tôi câu trả lời
10:22
duringsuốt trong the examkỳ thi, which technicallyvề mặt kỹ thuật possiblycó thể countsđếm as cheatinggian lận.
236
610589
3230
trong kì thi, đó đúng ra có thể tính là gian lận.
10:25
(LaughterTiếng cười)
237
613819
1683
(Cười to)
10:27
And to be honestthật thà, sometimesđôi khi I quitekhá enjoyedrất thích theirhọ attentionchú ý as well.
238
615502
2734
Và thành thật mà nói, đôi khi tôi cũng thích sự chú ý của chúng.
10:30
As OscarGiải Oscar WildeWilde has said, the only thing worsetệ hơn
239
618236
1553
Như Oscar Wilde từng nói, điều duy nhất tồi tệ hơn
10:31
than beingđang talkednói chuyện about is not beingđang talkednói chuyện about.
240
619789
3131
việc bị nói đến là chẳng bị nói đến.
10:34
It alsocũng thế makeslàm cho you very good at eavesdroppingnghe trộm,
241
622920
2072
Nó còn giúp bạn nghe lén giỏi,
10:36
because you can listen to two conversationscuộc trò chuyện simultaneouslyđồng thời.
242
624992
2323
vì bản có thể nghe hai cuộc đối thoại cùng một lúc.
10:39
So it's not all badxấu.
243
627315
1895
Vậy là nó không xấu hoàn toàn.
10:41
I workedđã làm việc in mentaltâm thần healthSức khỏe servicesdịch vụ,
244
629210
1543
Tôi làm việc trong ngành y tế tâm thần,
10:42
I spokenói at conferenceshội nghị,
245
630753
2369
tôi diễn thuyết ở các hội nghị,
10:45
I publishedđược phát hành booksách chapterschương and academichọc tập articlesbài viết,
246
633122
2268
tôi xuất bản các chương sách và bài báo học thuật,
10:47
and I arguedlập luận, and continuetiếp tục to do so,
247
635390
2832
và tôi tranh luận, và sẽ tiếp tục làm như vậy,
10:50
the relevancesự liên quan of the followingtiếp theo conceptkhái niệm:
248
638222
2244
về sự xác đáng của ý tưởng sau:
10:52
that an importantquan trọng questioncâu hỏi in psychiatrytâm thần học
249
640466
2252
một câu hỏi quan trọng trong tâm thần học
10:54
shouldn'tkhông nên be what's wrongsai rồi with you
250
642718
1543
không nên là "có vấn đề gì với bạn vậy"
10:56
but ratherhơn what's happenedđã xảy ra to you.
251
644261
2705
mà nên là "chuyện gì xảy ra với bạn vậy".
10:58
And all the while, I listenedlắng nghe to my voicestiếng nói,
252
646966
2862
Và xuyên suốt, tôi lắng nghe tiếng nói của mình,
11:01
with whomai I'd finallycuối cùng learnedđã học to livetrực tiếp with peacehòa bình and respectsự tôn trọng
253
649828
2604
những người tôi rốt cuộc cũng học được cách sống trong hòa bình và tôn trọng
11:04
and which in turnxoay reflectedphản ánh a growingphát triển sensegiác quan
254
652432
2396
và sau đó phản ánh ý thức đang lớn dần lên
11:06
of compassionlòng trắc ẩn, acceptancechấp nhận and respectsự tôn trọng towardsvề hướng myselfriêng tôi.
255
654828
3663
của lòng trắc ẩn, sự chấp nhận và tôn trọng bản thân mình.
11:10
And I remembernhớ lại the mostphần lớn movingdi chuyển and extraordinarybất thường momentchốc lát
256
658491
3158
Và tôi nhớ khoảnh khắc xúc động và đặc biệt nhất
11:13
when supportinghỗ trợ anotherkhác youngtrẻ womanđàn bà who was terrorizedkhủng bố by her voicestiếng nói,
257
661649
2930
là khi trợ giúp một cô gái trẻ khác bị khủng bố bởi những tiếng nói của cô ấy,
11:16
and becomingtrở thành fullyđầy đủ awareý thức, for the very first time,
258
664579
2599
và nhận thức đầy đủ, lần đầu tiên,
11:19
that I no longerlâu hơn feltcảm thấy that way myselfriêng tôi
259
667178
2676
rằng tôi không còn cảm thấy như vậy về bản thân nữa
11:21
but was finallycuối cùng ablecó thể to help someonengười nào elsekhác who was.
260
669854
3724
mà có thể giúp đỡ những người khác bị như vậy.
11:25
I'm now very proudtự hào to be a partphần of IntervoiceIntervoice,
261
673578
3568
Giờ đây tôi rất tự hào là một thành viên của Intervoice,
11:29
the organizationaltổ chức bodythân hình of the InternationalQuốc tế HearingThính giác VoicesTiếng nói MovementPhong trào,
262
677146
3969
tổ chức của Phong trào Thanh thính Quốc tế,
11:33
an initiativesáng kiến inspiredcảm hứng by the work of ProfessorGiáo sư MariusMarius RommeRomme
263
681115
3383
một sự khởi đầu được truyền cảm hứng bởi công trình của Giáo sư Marius Romme
11:36
and DrTiến sĩ. SandraSandra EscherEscher,
264
684498
1252
và Tiến sĩ Sandra Escher,
11:37
which locatesđịnh vị voicetiếng nói hearingthính giác as a survivalSự sống còn strategychiến lược,
265
685750
3196
định nghĩa thanh thính như một chiến thuật tồn tại,
11:40
a sanesane reactionphản ứng to insaneđiên circumstanceshoàn cảnh,
266
688946
3366
một phản ứng tỉnh táo đối với những tình huống điên rồ,
11:44
not as an aberrantsai lầm symptomtriệu chứng of schizophreniatâm thần phân liệt to be enduredchịu đựng,
267
692312
3659
không phải triệu chứng lạ thường của bệnh tâm thần phân liệt cần phải chịu đưng,
11:47
but a complexphức tạp, significantcó ý nghĩa and meaningfulcó ý nghĩa experiencekinh nghiệm
268
695971
3264
mà là một trải nghiệm phức tạp, quang trọng và ý nghĩa
11:51
to be exploredkhám phá.
269
699235
2324
cần được khám phá.
11:53
TogetherCùng nhau, we envisagesuy tưởng and enactBan hành a societyxã hội
270
701559
2283
Chung tay, chúng tôi dự tính và tạo dựng một xã hội
11:55
that understandshiểu and respectstôn trọng voicetiếng nói hearingthính giác,
271
703842
2477
cảm thông và tôn trọng người thanh thính,
11:58
supportshỗ trợ the needsnhu cầu of individualscá nhân who hearNghe voicestiếng nói,
272
706319
2313
trợ giúp những nhu cầu của các cá nhân nghe thấy tiếng nói,
12:00
and which valuesgiá trị them as fullđầy citizenscông dân.
273
708632
3373
và xem họ như những công dân thực thụ.
12:04
This typekiểu of societyxã hội is not only possiblekhả thi,
274
712005
2286
Một xã hội như vậy không chỉ khả dĩ,
12:06
it's alreadyđã on its way.
275
714291
2012
nó đang diễn ra rồi.
12:08
To paraphrasediễn giải ChavezChavez, onceMột lần socialxã hội changethay đổi beginsbắt đầu,
276
716303
3794
Nói lại lời Chavez, một khi thay đổi xã hội bắt đầu,
12:12
it cannotkhông thể be reversedđảo ngược.
277
720097
2092
nó không thể bị đảo ngược.
12:14
You cannotkhông thể humiliatenhục mạ the personngười who feelscảm thấy prideniềm tự hào.
278
722189
3227
Bạn không thể nhục mạ người mang niềm tự hào.
12:17
You cannotkhông thể oppressáp bức the people
279
725416
1791
Bạn không thể đàn áp những người
12:19
who are not afraidsợ anymorenữa không.
280
727207
2484
không còn thấy sợ nữa.
12:21
For me, the achievementsthành tựu of the HearingThính giác VoicesTiếng nói MovementPhong trào
281
729691
2559
Với tôi, thành quả của Phong trào Thanh thính
12:24
are a remindernhắc nhở that empathyđồng cảm, fellowshiphọc bổng,
282
732250
2519
là lời nhắc nhở rằng sự cảm thông, tình bằng hữu,
12:26
justiceSự công bằng and respectsự tôn trọng are more than wordstừ ngữ;
283
734769
2744
công lý và sự tôn trọng không chỉ là lời nói;
12:29
they are convictionsán and beliefsniềm tin,
284
737513
2611
chúng là sự đảm bảo và niềm nin,
12:32
and that beliefsniềm tin can changethay đổi the worldthế giới.
285
740124
2486
và niềm tin đó có thể thay đổi thế giới.
12:34
In the last 20 yearsnăm, the HearingThính giác VoicesTiếng nói MovementPhong trào
286
742610
2775
Trong vòng 20 năm qua, Phong trào Thanh thính
12:37
has establishedthành lập hearingthính giác voicestiếng nói networksmạng lưới
287
745385
2212
đã xây dựng những mạng lưới người thanh thính
12:39
in 26 countriesquốc gia acrossbăng qua fivesố năm continentslục địa,
288
747597
2991
ở 26 quốc gia khắp năm châu,
12:42
workingđang làm việc togethercùng với nhau to promoteQuảng bá dignityphẩm giá, solidaritytinh thần đoàn kết
289
750588
3369
làm việc cùng nhau để thúc đẩy phẩm giá, sự đoàn kết
12:45
and empowermentTrao quyền for individualscá nhân in mentaltâm thần distressphiền muộn,
290
753957
3066
và tiếp sức cho những người trong cơn khủng hoảng tâm lý,
12:49
to createtạo nên a newMới languagengôn ngữ and practicethực hành of hopemong,
291
757023
3265
tạo ra một ngôn ngữ và thông lệ mới của hi vọng,
12:52
which, at its very centerTrung tâm, liesdối trá an unshakablekhông thể lay chuyển beliefniềm tin
292
760288
3944
mà ở trung tâm nó là một niềm tin không thể lay chuyển
12:56
in the powerquyền lực of the individualcá nhân.
293
764232
2890
vào sức mạnh của từng cá nhân.
12:59
As PeterPeter LevineLevine has said, the humanNhân loại animalthú vật
294
767122
2921
Như Peter Levine từng nói, loài người
13:02
is a uniqueđộc nhất beingđang
295
770043
1652
là một thực thể độc nhất
13:03
endowedưu đãi with an instinctualinstinctual capacitysức chứa to healchữa lành
296
771695
3374
mang năng lực chữa lành từ trong bản năng
13:07
and the intellectualtrí tuệ spirittinh thần to harnesskhai thác this innatebẩm sinh capacitysức chứa.
297
775069
4211
và một trí óc để khai thác năng lực bẩm sinh này.
13:11
In this respectsự tôn trọng, for memberscác thành viên of societyxã hội,
298
779280
2484
Như vậy, với những thành viên trong xã hội,
13:13
there is no greaterlớn hơn honortôn vinh or privilegeđặc quyền
299
781764
2493
không có vinh dự hay đặc quyền nào lớn hơn
13:16
than facilitatingtạo điều kiện cho that processquá trình of healingchữa bệnh for someonengười nào,
300
784257
2660
là tạo điều kiện cho quá trình chữa lành một ai đó,
13:18
to bearchịu witnessnhân chứng, to reachchạm tới out a handtay,
301
786917
2946
chứng kiến, đưa tay ra,
13:21
to sharechia sẻ the burdengánh nặng of someone'scủa ai đó sufferingđau khổ,
302
789863
2363
chia sẻ gánh nặng đau khổ của ai đó,
13:24
and to holdgiữ the hopemong for theirhọ recoveryphục hồi.
303
792226
3074
và nắm lấy hi vọng cho sự hồi phục của họ.
13:27
And likewisetương tự, for survivorsngười sống sót of distressphiền muộn and adversitynghịch cảnh,
304
795300
2529
Cũng như vậy, những người sống sót sau đau đớn và nghịch cảnh,
13:29
that we remembernhớ lại we don't have to livetrực tiếp our livescuộc sống
305
797829
2579
chúng ta nhớ rằng chúng ta không phải sống cuộc đời mình
13:32
forevermãi mãi definedđịnh nghĩa by the damaginglàm hư hại things that have happenedđã xảy ra to us.
306
800408
3712
mãi mãi bị quyết định bởi những thứ tàn phá xảy đến chúng ta.
13:36
We are uniqueđộc nhất. We are irreplaceablekhông thể thay thế.
307
804120
2509
Chúng ta là duy nhất. Chúng ta không thể thay thế được.
13:38
What liesdối trá withinbên trong us can never be trulythực sự colonizedthuộc địa,
308
806629
2717
Những gì ở trong chúng ta không thể bị chiếm lấy,
13:41
contortedcontorted, or takenLấy away.
309
809346
2356
biến đổi, hay tước đoạt.
13:43
The lightánh sáng never goesđi out.
310
811702
4098
Ánh sáng không bao giờ tắt.
13:47
As a very wonderfulTuyệt vời doctorBác sĩ onceMột lần said to me,
311
815800
2110
Như một vị bác sĩ tuyệt vời từng nói với tôi,
13:49
"Don't tell me what other people have told you about yourselfbản thân bạn.
312
817910
3251
"Đừng nói tôi nghe những gì người khác nói với bạn về bạn.
13:53
Tell me about you."
313
821161
3051
Hãy nói tôi nghe về bạn."
13:56
Thank you.
314
824212
1806
Xin cám ơn.
13:58
(ApplauseVỗ tay)
315
826018
5524
(Vỗ tay)
Translated by Duc Hoang
Reviewed by Tra Giang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eleanor Longden - Research psychologist
Eleanor Longden overcame her diagnosis of schizophrenia to earn a master’s in psychology and demonstrate that the voices in her head were “a sane reaction to insane circumstances.”

Why you should listen
Despite what traditional medicine may opine, Eleanor Longden isn’t crazy -- and neither are many other people who hear voices in their heads. In fact, the psychic phenomenon is a “creative and ingenious survival strategy” that should be seen “not as an abstract symptom of illness to be endured, but as complex, significant, and meaningful experience to be explored,” the British psychology researcher says.
 
Longden spent many years in the psychiatric system before earning a BSc and an MSc in psychology, the highest classifications ever granted by the University of Leeds, England. Today she is studying for her PhD, and lectures and writes about recovery-oriented approaches to psychosis, dissociation and complex trauma.
More profile about the speaker
Eleanor Longden | Speaker | TED.com