ABOUT THE SPEAKER
Rives - Performance poet, multimedia artist
Performance artist and storyteller Rives has been called "the first 2.0 poet," using images, video and technology to bring his words to life.

Why you should listen

Part poet, part storyteller, part philosopher, Rives is the co-host of TEDActive as well as a frequent TED speaker. On stage, his poems burst in many directions, exposing multiple layers and unexpected treats: childhood memories, grown-up humor, notions of love and lust, of what is lost forever and of what's still out there waiting to unfold. Chimborazo.

A regular on HBO's Def Poetry Jam, Rives also starred alongside model Bar Refaeli in the 2008 Bravo special Ironic Iconic America, touring the United States on a "roller coaster ride through the eye-popping panorama of American pop culture." Flat pages can't contain his storytelling, even when paper is his medium. The pop-up books he creates for children unfold with surprise: The Christmas Pop-Up Present expands to reveal moving parts, hidden areas and miniature booklets inside. 

His latest project—the Museum of Four in the Morning—is an ode to a time that may well be part of a global conspiracy. In a good way.  

More profile about the speaker
Rives | Speaker | TED.com
TEDActive 2014

Rives: The Museum of Four in the Morning

Rives: Bảo tàng sự kiện lúc Bốn Giờ Sáng

Filmed:
2,056,436 views

Chú ý: Rives có một nỗi ám ảnh dễ lây nhiễm với thời điểm 4 giờ sáng. Tại TED2007, nhà thơ đã chia sẻ một ám ảnh nho nhỏ với một mốc thời gian liên tục hiện ra khắp mọi nơi. Sau buổi nói chuyện ấy, email đã đổ về nhà thơ chia sẻ những thông tin kỳ thú và khó hiểu về mốc thời gian này, từ trang bìa tạp chí "Crochet Today!" đến cặp sinh đôi trong "The Flintstones" và "The Jetsons." Một cái nhìn thơ mộng về Bảo tàng Bốn Giờ Sáng của Rives, tuôn trào nguồn sống quý giá.
- Performance poet, multimedia artist
Performance artist and storyteller Rives has been called "the first 2.0 poet," using images, video and technology to bring his words to life. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
The mostphần lớn romanticlãng mạn thing to ever happenxảy ra to me onlineTrực tuyến
0
1140
2875
Điều lãng mạn nhất
tôi từng trải qua trên mạng
00:16
startedbắt đầu out the way mostphần lớn things do:
1
4015
2373
bắt đầu như mọi thứ
vẫn thường bắt đầu:
00:18
withoutkhông có me, and not onlineTrực tuyến.
2
6388
3523
không có tôi,
và không trên mạng.
00:21
On DecemberTháng mười hai 10, 1896, the man on the medalHuy chương,
3
9911
2908
Vào ngày 10/12/1896,
người đàn ông có hình trên tấm huy chương,
00:24
AlfredAlfred NobelGiải Nobel, diedchết.
4
12819
1835
Alfred Nobel,
đã qua đời.
00:26
One hundredhàng trăm yearsnăm latermột lát sau, exactlychính xác, actuallythực ra,
5
14654
2256
Một trăm năm sau,
00:28
DecemberTháng mười hai 10, 1996,
6
16910
1566
ngày 10/12/1996,
00:30
this charmingduyên dáng ladyquý bà, WislawaWislawa SzymborskaSzymborska,
7
18476
1999
Wislawa Szymborska,
người phụ nữ duyên dáng này,
00:32
wonthắng the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng for literaturevăn chương.
8
20475
2161
đã đoạt giải Nobel văn học.
00:34
She's a PolishBa Lan poetnhà thơ.
9
22636
1641
Bà là một nhà thơ
người Ba Lan.
00:36
She's a biglớn dealthỏa thuận, obviouslychắc chắn,
10
24277
1248
Bà ấy là một tên tuổi lớn,
00:37
but back in '96, I thought I had never heardnghe of her,
11
25525
2639
nhưng vào năm 96,
tôi chưa bao giờ nghe đến tên bà,
00:40
and when I checkedđã kiểm tra out her work,
12
28164
1519
và khi tôi tìm đọc
tác phẩm của bà,
00:41
I foundtìm this sweetngọt little poembài thơ,
13
29683
1496
tôi thấy bài thơ nhỏ
đáng yêu này,
00:43
"FourBốn in the MorningBuổi sáng."
14
31179
1601
"Bốn giờ sáng."
00:44
"The hourgiờ from night to day.
15
32780
1265
"Đêm hầu qua
00:46
The hourgiờ from sidebên to sidebên.
16
34045
1386
ngày dần đến.
00:47
The hourgiờ for those pastquá khứ thirtyba mươi..."
17
35431
1798
Giờ của những
ba mươi đã qua..."
00:49
And it goesđi on, but as soonSớm as I readđọc this poembài thơ,
18
37229
2087
Ngay khi
tôi đọc bài thơ,
00:51
I fellrơi for it hardcứng,
19
39316
1923
tôi đã phải lòng nó
ngẩn ngơ,
00:53
so hardcứng, I suspectednghi ngờ we mustphải have metgặp
20
41239
2941
đến mức tôi nghi ngờ
chúng tôi đã gặp nhau
00:56
somewheremột vài nơi before.
21
44180
1413
ở đâu đó trước kia.
00:57
Had I sharedchia sẻ an elevatorThang máy ridedap xe with this poembài thơ?
22
45593
2299
Phải chăng tôi từng đi
chung thang máy với bài thơ này?
00:59
Did I flirttán tỉnh with this poembài thơ
23
47892
1520
Tôi đã từng tán tỉnh nó
01:01
in a coffeecà phê shopcửa tiệm somewheremột vài nơi?
24
49412
1145
trong một tiệm cà phê nào ư?
01:02
I could not placeđịa điểm it, and it buggednghe trộm me,
25
50557
1512
Tôi không thể nhớ ra,
và nó làm tôi bứt rứt,
01:04
and then in the comingđang đến weektuần or two,
26
52069
1902
rồi một hai tuần sau đó,
01:05
I would just be watchingxem an old moviebộ phim,
27
53971
1449
tôi đang xem một bộ phim cũ,
01:07
and this would happenxảy ra.
28
55420
1282
thì nó xuất hiện.
01:08
(VideoVideo) GrouchoGroucho MarxMarx: CharlieCharlie, you
should have come to the first partybuổi tiệc.
29
56702
1263
(Phim) Charlie, anh đáng ra
phải đến bữa tiệc đầu tiên.
01:09
We didn't get home tillcho đến around fourbốn in the morningbuổi sáng.
30
57965
2352
Tận 4 giờ sáng chúng tôi mới về nhà.
01:12
RivesRives: My roommatesbạn cùng phòng would have the TVTRUYỀN HÌNH on,
31
60317
2272
Bạn cùng phòng của tôi
để TV bật suốt,
01:14
and this would happenxảy ra.
32
62589
1682
và nó xuất hiện.
01:16
(MusicÂm nhạc: SeinfeldSeinfeld themechủ đề)
33
64271
1619
(Nhạc phim Seinfeld)
01:17
(VideoVideo) GeorgeGeorge CostanzaCostanza: Oh boycon trai,
I was up tiltil fourbốn in the morningbuổi sáng
34
65890
1781
(Phim) Hỡii ơi,
tôi thức đến 4 giờ sáng
01:19
watchingxem that OmenĐiềm trilogybộ ba.
35
67671
2689
xem liền 3 tập
bộ phim Omen.
01:22
RivesRives: I would be listeningnghe to musicÂm nhạc,
36
70360
1237
Tôi nghe nhạc,
01:23
and this would happenxảy ra.
37
71597
1527
và nó xuất hiện.
01:25
(VideoVideo) EltonElton JohnJohn: ♪ It's fourbốn o'clockgiờ
in the morningbuổi sáng, damnchỉ trích it. ♪
38
73124
2814
(Video) Elton John:
♪ Bây giờ là 4 giờ sáng, khỉ thật. ♪
01:27
RivesRives: So you can see what was going on, right?
39
75938
2201
Bạn thấy có điều gì
đang diễn ra phải không?
01:30
ObviouslyRõ ràng, the demigodsdemigods of coincidencetrùng hợp ngẫu nhiên
40
78139
2991
Rõ ràng là, những á thần
của trùng hợp
01:33
were just messingrối tung with me.
41
81130
1688
đang trêu đùa tôi.
01:34
Some people get a numbercon số stuckbị mắc kẹt in theirhọ headcái đầu,
42
82818
1491
Vài người bị ám ảnh
bởi một con số trong đầu,
01:36
you mayTháng Năm recognizenhìn nhận a certainchắc chắn nameTên or a tuneđiều chỉnh,
43
84309
2605
bạn có thể bị ám ảnh bởi
một cái tên hay một giai điệu,
01:38
some people get nothing, but fourbốn in the morningbuổi sáng
44
86914
1785
một số người không sao cả,
nhưng 4 giờ sáng
01:40
was in me now, but mildlynhẹ,
45
88699
2901
là nỗi ám ảnh trong tôi,
nhưng nhẹ nhàng thôi,
01:43
like a groinháng injurychấn thương.
46
91600
2514
như một chấn thương háng.
01:46
I always assumedgiả định it would just go away
47
94114
1472
Tôi luôn nghĩ bụng
rồi dần dần
01:47
on its ownsở hữu eventuallycuối cùng,
48
95586
1509
nó sẽ tự qua đi,
01:49
and I never talkednói chuyện about it with anybodybất kỳ ai,
49
97095
1586
và không bao giờ nói cho ai biết,
01:50
but it did not, and I totallyhoàn toàn did.
50
98681
3552
nhưng nó không qua,
và tôi đã nói.
01:54
In 2007, I was invitedđược mời to speaknói at TEDTED
51
102233
2081
Năm 2007, tôi được mời đến
nói chuyện tại TED
01:56
for the secondthứ hai time,
52
104314
916
lần thứ hai,
01:57
and sincekể từ I was still an authoritythẩm quyền on nothing,
53
105230
2502
vì khi đó tôi chưa là
chuyên gia về lĩnh vực gì,
01:59
I thought, what if I madethực hiện a multimediađa phương tiện presentationtrình bày
54
107732
3391
tôi nghĩ, hay là tôi thử làm
một thuyết trình đa phương tiện
về một chủ đề
02:03
on a topicđề tài so nichethích hợp
55
111123
1588
02:04
it is actuallythực ra inconsequentialkhông quan trọng
56
112711
1847
thật vụn vặt
02:06
or actuallythực ra cockamamiecockamamie.
57
114558
1413
hay ngớ ngẩn.
02:07
So my talk had some of my
fourbốn in the morningbuổi sáng examplesví dụ,
58
115971
3176
Thế là tôi đưa vào bài thuyết trình
một số ví dụ của tôi về 4 giờ sáng,
02:11
but it alsocũng thế had examplesví dụ
59
119147
1378
nhưng nó cũng có ví dụ
02:12
from my fellowđồng bào TEDTED speakersdiễn giả that yearnăm.
60
120525
2056
lấy từ diễn giả TED
cùng năm đó với tôi.
02:14
I foundtìm fourbốn in the morningbuổi sáng in a novelcuốn tiểu thuyết
61
122581
1454
Tôi tìm thấy 4 giờ sáng
trong một tiểu thuyết
02:16
by IsabelIsabel AllendeAllende.
62
124035
1276
của Isabel Allende.
02:17
I foundtìm a really great one
63
125311
1531
Tôi tìm thấy
một ví dụ rất điển hình
02:18
in the autobiographytự truyện of BillHóa đơn ClintonClinton.
64
126842
2156
trong tiểu sử tự thuật
của Bill Clinton.
02:20
I foundtìm a couplevợ chồng in the work of MattMatt GroeningGroening,
65
128998
1645
Tôi cũng tìm thấy trong
tác phẩm của Matt Groening,
02:22
althoughmặc dù MattMatt GroeningGroening told me latermột lát sau
66
130643
1437
dù sau này Matt Groening nói với tôi
02:24
that he could not make my talk
67
132080
818
ông không thể đến dự
buổi nói chuyện của tôi
02:24
because it was a morningbuổi sáng sessionphiên họp
68
132898
1764
vì đó là vào buổi sáng
02:26
and I gathertụ họp that he is not an earlysớm riserriser.
69
134662
2720
và tôi đoán
ông không hay dậy sớm.
02:29
HoweverTuy nhiên, had MattMatt been there,
70
137382
3588
Tuy nhiên, nếu Matt có ở đó,
02:32
he would have seenđã xem this mockchế nhạo conspiracyâm mưu theorylý thuyết
71
140970
2978
ông ấy sẽ nhận ra
thuyết thông đồng giả định này
02:35
that was un-freaking-cannyun-freaking-canny for me to assembletập hợp.
72
143948
2615
là sự lão luyện chưa đủ quái đản
cho tôi thu thập.
02:38
It was totallyhoàn toàn contrivedcontrived
73
146563
1161
Nó hoàn toàn được sắp xếp
02:39
just for that roomphòng, just for that momentchốc lát.
74
147724
2016
cho không gian ấy,
vào thời điểm ấy.
02:41
That's how we did it in the pre-TEDPre-TED.comcom daysngày.
75
149740
2157
Đó là cách chúng tôi làm
trước khi có TED.com.
02:43
It was funvui vẻ. That was prettyđẹp much it.
76
151897
2659
Thật vui.
Và nó chỉ có vậy.
02:46
When I got home, thoughTuy nhiên,
the emailsemail startedbắt đầu comingđang đến in
77
154556
2975
Khi tôi về nhà,
email bắt đầu đổ đến
02:49
from people who had seenđã xem the talk livetrực tiếp,
78
157531
1439
từ những người xem trực tiếp,
02:50
beginningbắt đầu with, and this is still my favoriteyêu thích,
79
158970
2294
lúc đầu là vậy, và đây
vẫn là cái tôi thích nhất,
02:53
"Here'sĐây là anotherkhác one for your collectionbộ sưu tập:
80
161264
1667
"Thêm cái này cho bộ sưu tập của anh:
02:54
'It's the friendsbạn bè you can call
up at 4 a.m. that mattervấn đề.'"
81
162931
2640
'Những người anh có thể gọi
lúc 4 giờ sáng mới thật là bạn"
02:57
The sentimenttình cảm is MarleneMarlene DietrichDietrich.
82
165571
1840
Câu nói này của Marlene Dietrich.
02:59
The emaile-mail itselfchinh no was from anotherkhác very
83
167411
2981
Email này được gửi từ
03:02
sexysexy EuropeanChâu Âu typekiểu,
84
170392
2061
một người châu Âu sexy,
03:04
TEDTED CuratorNgười phụ trách ChrisChris AndersonAnderson.
85
172453
2488
Quản trị viên TED Chris Anderson.
03:06
(LaughterTiếng cười)
86
174941
1412
(Cười)
03:08
ChrisChris foundtìm this quoteTrích dẫn
87
176353
1452
Chris tìm thấy câu nói này
03:09
on a coffeecà phê cuptách or something,
88
177805
1402
ghi trên một chiếc tách cà phê,
03:11
and I'm thinkingSuy nghĩ, this man is the TyphoidThương hàn MaryMary
89
179207
2463
và tôi nghĩ, người đàn ông này
là Typhoid Mary diễn giả
03:13
of ideasý tưởng worthgiá trị spreadingtruyền bá, and I have infectedbị nhiễm bệnh him.
90
181670
2139
của những ý tưởng nên truyền bá,
tôi đã bị ý tưởng ấy lây lan.
03:15
I am contagiouslây nhiễm,
91
183809
1215
Tôi "lây bệnh" cho mọi người,
03:17
which was confirmedđã xác nhận lessít hơn than a weektuần latermột lát sau
92
185024
3007
điều đó được xác nhận
chỉ vài ngày sau
03:20
when a HallmarkHallmark employeeNhân viên scannedquét and sentgởi
93
188031
2039
một nhân viên Hallmark
scan và gửi
03:22
an actualthực tế greetingLời chào cardThẻ
94
190070
1242
một tấm thiệp
03:23
with that sametương tự quotationbảng báo giá.
95
191312
1380
cũng với câu nói trên.
03:24
As a bonustiền thưởng, she hookedmóc nối me up
with a secondthứ hai one they make.
96
192692
3237
Cô ấy còn tặng thêm
tấm thiệp thứ hai có viết:
03:27
It saysnói, "Just knowingbiết I can call you
97
195929
1620
"Chỉ việc biết khi cần tôi có thể
03:29
at fourbốn in the morningbuổi sáng if I need to
98
197549
1415
gọi cho anh sáng sớm lúc 4 giờ
03:30
makeslàm cho me not really need to,"
99
198964
1048
khiến tôi thấy thực sự
không cần làm thế nữa,"
03:32
which I love, because togethercùng với nhau these are like,
100
200012
1673
tôi thích nó, vì hai tấm thiệp
như muốn nói,
03:33
"HallmarkHallmark: When you carequan tâm enoughđủ
101
201685
1690
"Hallmark: "Khi bạn quan tâm ai đó
03:35
to sendgửi the very besttốt twicehai lần,
102
203375
2063
hãy gửi hai lần một lời chúc,
03:37
phrasedphrased slightlykhinh bỉ differentlykhác."
103
205438
1968
diễn đạt hơi khác chút thôi."
03:39
I was not surprisedngạc nhiên at the TEDsterTEDster
104
207406
3932
Tôi không ngạc nhiên
trước việc thành viên TED
03:43
and NewMới YorkerYork magazinetạp chí overlaptrùng lặp.
105
211338
1712
và tạp chí New Yorker có cùng ý tưởng.
03:45
A bunch of people sentgởi me this when it cameđã đến out.
106
213050
2025
Nhiều người gửi cho tôi cái này
khi nó xuất hiện.
03:47
"It's 4 a.m.—maybe you'dbạn muốn sleepngủ
better if you boughtđã mua some crapcrap."
107
215075
3060
"Giờ là 4 giờ sáng- bạn có thể ngủ ngon hơn
nếu mua vài thứ vớ vẩn."
03:50
I was surprisedngạc nhiên at the TEDsterTEDster/"RugratsRugrats" overlaptrùng lặp.
108
218135
3742
Tôi ngạc nhiên khi thành viên TED
tìm được tiếng nói chung với "Rugrats".
03:53
More than one personngười sentgởi me this.
109
221877
1760
Hơn một người gửi
cái này cho tôi.
03:55
(VideoVideo) DidiDidi PicklesDưa chuột muối: It's
fourbốn o'clockgiờ in the morningbuổi sáng.
110
223637
1879
(Phim) Didi Pickles:
Mới có 4 giờ sáng.
03:57
Why on EarthTrái đất are you makingchế tạo chocolatesô cô la puddingbánh pudding?
111
225516
2232
Thế quái nào anh lại
đi làm bánh pudding sôcôla?
03:59
StuStu PicklesDưa chuột muối: Because I've lostmất đi controlđiều khiển of my life.
112
227748
2136
Stu Pickles: Bởi vì tôi
mất kiểm soát rồi.
04:01
(LaughterTiếng cười)
113
229884
2126
(Cười)
04:04
RivesRives: And then there was the loneđơn độc TEDsterTEDster
114
232010
1597
Có một thành viên TED
cô độc
04:05
who was disgruntleddisgruntled I had overlookedbỏ qua
115
233607
1880
đã bất mãn vì tôi đã bỏ qua
04:07
what he considersxem xét to be a classiccổ điển.
116
235487
2016
cái mà anh coi là kinh điển.
04:09
(VideoVideo) RoyRoy NearyNeary: Get up, get up! I'm not kiddingđùa giỡn.
RonnieRonnie NearyNeary: Is there an accidentTai nạn?
117
237503
2919
(Phim) Roy: Dậy, dậy đi! Không đùa đâu.
Ronnie: Có tai nạn à?
04:12
RoyRoy: No, it's not an accidentTai nạn. You
wanted to get out of the housenhà ở anywaydù sao, right?
118
240422
3425
Roy: Không, không có tai nạn. Nhưng đằng nào
em cũng muốn ra khỏi nhà, phải không?
04:15
RonnieRonnie: Not at fourbốn o'clockgiờ in the morningbuổi sáng.
119
243847
2136
Ronnie: Nhưng không phải vào 4 giờ sáng.
04:17
RivesRives: So that's "CloseĐóng EncountersCuộc gặp gỡ,"
120
245983
1194
Đó là phim "Close Encounters,"
04:19
and the mainchủ yếu charactertính cách is all workedđã làm việc up
121
247177
1324
và nhân vật chính thức dậy
04:20
because aliensngười ngoài hành tinh, momentouslymomentously,
122
248501
1516
vì người ngoài hành tinh,
vào thời khắc ấy,
04:22
have chosenđã chọn to showchỉ themselvesbản thân họ to earthlingsearthlings
123
250017
1522
quyết định gặp người Trái đất
04:23
at fourbốn in the morningbuổi sáng,
124
251539
1026
lúc 4 giờ sáng,
04:24
which does make that a very solidchất rắn examplethí dụ.
125
252565
1754
và làm nên một ví dụ điển hình.
04:26
Those were all really solidchất rắn examplesví dụ.
126
254319
2024
Tất cả những ví dụ trên
đều là ví dụ điển hình.
04:28
They did not get me any closergần hơn to understandinghiểu biết
127
256343
1967
Chúng vẫn không làm tôi hiểu
04:30
why I thought I recognizedđược công nhận this one particularcụ thể poembài thơ.
128
258310
2601
tại sao tôi khen ngợi bài thơ này.
04:32
But they followedtheo sau the patternmẫu. They playedchơi alongdọc theo.
129
260911
2088
Nhưng chúng đều theo một luật.
Chúng lặp lại nhau.
04:34
Right? FourBốn in the morningbuổi sáng as this scapegoatcon dê tế thần hourgiờ
130
262999
2784
Đúng không? 4 giờ sáng
như giờ dâng của lễ
04:37
when all these dramatickịch tính occurrencessự xuất hiện
131
265783
1770
khi những sự kiện kịch tính
04:39
allegedlybị cáo buộc occurxảy ra.
132
267553
2366
được cho là sẽ xảy ra.
04:41
Maybe this was some kindloại of clichecliche
133
269919
1672
Có lẽ đây là một dạng
ý nghĩ rập khuôn
04:43
that had never been taxonomizedtaxonomized before.
134
271591
1848
chưa bao giờ được phân loại.
04:45
Maybe I was on the trailđường mòn
135
273439
1750
Có lẽ tôi đang trên con đường
04:47
of a newMới memememe or something.
136
275189
1066
của một trào lưu mới.
04:48
Just when things were gettingnhận được prettyđẹp interestinghấp dẫn,
137
276255
2772
thời điểm mọi thứ
trở nên thú vị,
04:51
things got really interestinghấp dẫn.
138
279027
1609
mọi thứ đã trở nên
thật sự thú vị.
04:52
TEDTED.comcom launchedđưa ra, latermột lát sau that yearnăm,
139
280636
2355
TED.com ra đời,
cuối năm 2007,
04:54
with a bunch of videosvideo from pastquá khứ talksnói chuyện,
140
282991
1832
với video các bài nói chuyện cũ,
04:56
includingkể cả minetôi,
141
284823
900
trong đó có của tôi,
04:57
and I startedbắt đầu receivingtiếp nhận "fourbốn in the morningbuổi sáng" citationstrích dẫn
142
285723
2874
và tôi bắt đầu nhận được
các trích dẫn về "4 giờ sáng"
05:00
from what seemeddường như like everymỗi
time zonevùng on the planethành tinh.
143
288597
2563
từ mọi múi giờ
trên thế giới.
05:03
Much of it was contentNội dung I never would have foundtìm
144
291160
2711
Đa số đó là những nội dung
tôi sẽ không bao giờ thấy
05:05
on my ownsở hữu if I was looking for it,
145
293871
1424
nếu tôi tự tìm,
05:07
and I was not.
146
295295
1538
và tôi đã không tự tìm.
05:08
I don't know anybodybất kỳ ai with juvenilevị thành niên diabetesBệnh tiểu đường.
147
296833
1647
Tôi không biết ai bị bệnh tiểu đường.
05:10
I probablycó lẽ would have missedbỏ lỡ the booklettập sách,
148
298480
1630
Tôi chắc chắn sẽ bỏ qua cuốn sách,
05:12
"GrilledNướng CheesePho mát at FourBốn O'ClockGiờ in the MorningBuổi sáng."
149
300110
1537
"Phô mai nướng lúc 4 giờ sáng."
05:13
(LaughterTiếng cười)
150
301647
2923
(Cười)
05:16
I do not subscribeđăng ký to CrochetCrochet TodayHôm nay! magazinetạp chí,
151
304570
2905
Tôi không đặt mua
tạp chí Crochet Today!
05:19
althoughmặc dù it looksnhìn delightfulthú vị. (LaughterTiếng cười)
152
307475
4492
mặc dù trông nó rất vui. (Cười)
05:23
Take notechú thích of those clockđồng hồ endskết thúc.
153
311967
1312
Hãy nhớ dấu hiệu đồng hồ này.
05:25
This is a collegetrường đại học student'scủa học sinh suggestiongợi ý
154
313279
1340
Đây là gợi ý của một sinh viên
05:26
for what a "fourbốn in the morningbuổi sáng" gangbăng nhóm signký tên
155
314619
1666
cho biểu tượng của hội "4 giờ sáng"
05:28
should look like.
156
316285
2354
nên như thế này.
05:30
People sentgởi me magazinetạp chí adsQuảng cáo.
157
318639
2088
Mọi người gửi cho tôi
quảng cáo trên tạp chí.
05:32
They tooklấy photographshình ảnh in grocerytạp hóa storescửa hàng.
158
320727
2083
Họ chụp ảnh
trong cửa hàng tạp hóa.
05:34
I got a tontấn of graphicđồ họa novelstiểu thuyết and comicstruyện tranh.
159
322810
3467
Tôi nhận được cả đống
tiểu thuyết và truyện tranh.
05:38
A lot of good qualityphẩm chất work, too:
160
326277
1704
Rất nhiều truyện nổi tiếng như:
05:39
"The SandmanSandman," "WatchmenWatchmen."
161
327981
1669
"The Sandman,"
"Watchmen."
05:41
There's a very cuteDễ thương examplethí dụ
here from "CalvinCalvin and HobbesHobbes."
162
329650
2431
Có một ví dụ rất đáng yêu
trong "Calvin và Hobbes."
05:44
In factthực tế, the oldestcũ nhất citationtuyên dương anybodybất kỳ ai sentgởi in
163
332081
3105
Trên thực tế, trích dẫn cổ nhất
người ta gửi cho tôi
05:47
was from a cartoonhoạt hình from the StoneĐá AgeTuổi.
164
335186
2435
là một đoạn phim hoạt hình
về thời Đồ Đá.
05:49
Take a look.
165
337621
1662
Mọi người hãy xem.
05:51
(VideoVideo) WilmaWilma FlintstoneFlintstone: Like how earlysớm?
166
339283
1887
(Phim) Wilma Flintstone: Thế nào là sớm?
05:53
FredFred FlintstoneFlintstone: Like at 4 a.m., that's how earlysớm.
167
341170
3117
Fred Flintstone: Như là vào 4 giờ sáng,
thế là sớm.
05:56
RivesRives: And the fliplật sidebên of the timelinethời gian biểu,
168
344287
1720
Và ở một mốc thời gian khác,
05:58
this is from the 31stst centurythế kỷ.
169
346007
1565
đây là từ thế kỉ 31.
05:59
A thousandnghìn yearsnăm from now,
170
347572
1197
Sau một nghìn năm,
06:00
people are still doing this.
171
348769
2796
mọi người vẫn sẽ làm điều này.
06:03
(VideoVideo): AnnouncerCông bố thông tin: The time is 4 a.m.
172
351565
2540
(Phim) Tiếng thông báo:
Bây giờ là 4 giờ sáng.
06:06
(LaughterTiếng cười)
173
354105
1087
(Cười)
06:07
RivesRives: It showstrình diễn the spectrumquang phổ.
174
355192
1194
Nó thể hiện một sự lan tỏa.
06:08
I receivednhận so manynhiều songsbài hát, TVTRUYỀN HÌNH showstrình diễn, moviesphim,
175
356386
3834
Tôi nhận được nhiều bài hát,
chương trình TV, phim,
06:12
like from dismalảm đạm to famousnổi danh,
176
360220
2180
từ những thứ buồn chán
đến những thứ nổi tiếng,
06:14
I could give you a four-hourbốn giờ playlistdanh sách bài hát.
177
362400
1962
tôi có thể cho bạn
một playlist về đề tài 4 giờ.
06:16
If I just stickgậy to modernhiện đại maleNam giới moviebộ phim starssao,
178
364362
2374
Nếu tôi chọn chủ đề
những ngôi sao điện ảnh nam,
06:18
I keep it to the lengthchiều dài
179
366736
1196
thì tôi có video với độ dài
06:19
of about a commercialthương mại.
180
367932
1336
bằng một đoạn quảng cáo.
06:21
Here'sĐây là your samplerSampler.
181
369268
1730
Đây là ví dụ.
06:22
(MoviePhim montageMontage of "It's 4 a.m.")
182
370998
2926
(Các cảnh phim "4 giờ sáng")
06:49
(LaughterTiếng cười)
183
397932
2452
(Cười)
06:52
RivesRives: So somewheremột vài nơi alongdọc theo the linehàng,
184
400384
2142
Vậy là trong một lúc nào đó,
06:54
I realizedthực hiện I have a hobbysở thích
185
402526
1746
tôi nhận ra là tôi có một sở thích
06:56
I didn't know I wanted,
186
404272
2018
mà tôi không biết,
06:58
and it is crowdsourcedcrowdsourced.
187
406290
2670
đó là thu thập nguồn thông tin
cộng đồng.
07:00
But I was alsocũng thế thinkingSuy nghĩ what you mightcó thể be thinkingSuy nghĩ,
188
408960
2362
Nhưng tôi cũng nghĩ là
bạn có thể cho rằng,
07:03
which is really, couldn'tkhông thể you do this
189
411322
1622
sao ta không thể làm việc này
07:04
with any hourgiờ of the day?
190
412944
1106
với bất kì giờ nào trong ngày?
07:06
First of all, you are not gettingnhận được clipsclip like that
191
414050
1638
Trước hết, bạn không có clip như thế
07:07
about fourbốn in the afternoonbuổi chiều.
192
415688
1584
về 4 giờ chiều.
07:09
SecondlyThứ hai, I did a little researchnghiên cứu.
193
417272
1704
Thứ hai, tôi đã tìm hiểu một chút.
07:10
You know, I was kindloại of interestedquan tâm.
194
418976
1472
Bạn biết đấy, tôi thấy thích thú.
07:12
If this is confirmationxác nhận biassự thiên vị,
195
420448
2208
Nếu đây là một xác nhận
có tính thiên vị,
07:14
there is so much confirmationxác nhận, I am biasedcó thành kiến.
196
422656
2611
thì có rất nhiều xác nhận,
và tôi thiên vị.
07:17
LiteratureVăn học probablycó lẽ showstrình diễn it besttốt.
197
425267
1246
Văn học thể hiện rõ ràng nhất.
07:18
There are a couplevợ chồng threesố ba in
the morningsbuổi sáng in ShakespeareShakespeare.
198
426513
2144
Có một vài "3 giờ sáng"
trong tác phẩm của Shakespeare.
07:20
There's a fivesố năm in the morningbuổi sáng.
199
428657
1343
Có một "5 giờ sáng".
07:22
There are sevenbảy fourbốn in the morningsbuổi sáng,
200
430000
1388
Có bảy "4 giờ sáng",
07:23
and they're all very direthị trường hấp dẫn.
201
431388
853
và tất cả đều thảm khốc.
07:24
In "MeasureThước đo for MeasureThước đo," it's
the call time for the executionerđao phủ.
202
432241
3351
Trong "Measure for Measure," đó là
thời gian triệu tập đao phủ.
07:27
TolstoyTolstoy givesđưa ra NapoleonNapoleon insomniamất ngủ
203
435592
2896
Tolstoy tả chứng mất ngủ của Napoleon
07:30
at fourbốn in the morningbuổi sáng right before battlechiến đấu
204
438488
1832
lúc 4 giờ sáng trước trận đánh
07:32
in "WarChiến tranh and PeaceHòa bình."
205
440320
1710
trong "Chiến tranh và Hòa bình."
07:34
CharlotteCharlotte BrontBrontë's'S "JaneJane EyreEyre" has got kindloại of
206
442030
1716
"Jane Eyre" của Charlotte Brontë có
07:35
a pivotalchủ chốt fourbốn in the morningbuổi sáng,
207
443746
1129
một "4 giờ sáng" quan trọng,
07:36
as does EmilyEmily BrontBrontë's'S "WutheringWuthering HeightsHeights."
208
444875
3228
như "Đỉnh Gió hú" của Emily Brontë.
07:40
"LolitaLolita" has as a creepyrùng rợn fourbốn in the morningbuổi sáng.
209
448103
3198
"Lolita" có một "4 giờ sáng" sởn gai ốc.
07:43
"HuckleberryHuckleberry FinnFinn" has one in dialectphương ngữ.
210
451301
3732
"Huckleberry Finn" có một 4 giờ sáng
với tiếng địa phương.
07:47
SomeoneAi đó sentgởi in H.G. Wells'Wells' "The InvisibleVô hình Man."
211
455033
3097
Ai đó đã gửi đến "Người Vô hình"
của H.G. Wells.
07:50
SomeoneAi đó elsekhác sentgởi in RalphRalph Ellison'sCủa Ellison "InvisibleVô hình Man."
212
458130
3111
Một người khác gửi"Người Vô hình"
của Ralph Ellison.
07:53
"The Great GatsbyGatsby" spendschi tiêu the last
213
461241
2400
"The Great Gatsby" dành
07:55
fourbốn in the morningbuổi sáng of his life
214
463641
1610
4 giờ sáng cuối cùng của đời mình
07:57
waitingđang chờ đợi for a loverngười yêu who never showstrình diễn,
215
465251
2198
chờ đợi một người tình
không bao giờ xuất hiện,
07:59
and the mostphần lớn famousnổi danh wake-upthức dậy-up in literaturevăn chương, perhapscó lẽ,
216
467449
2631
và sự thức giấc nổi tiếng nhất
trong văn học, có lẽ là,
08:02
"The MetamorphosisBiến thái."
217
470080
1489
"The Metamorphosis."
08:03
First paragraphđoạn văn, the mainchủ yếu charactertính cách wakesthức dậy up
218
471569
2152
Đoạn đầu tiên,
nhân vật chính thức dậy
08:05
transformedbiến đổi into a giantkhổng lồ cockroachgián,
219
473721
2040
biến thành một con gián khổng lồ,
08:07
but we alreadyđã know, cockroachgián notwithstandingmặc dù,
220
475761
3206
nhưng ta biết, dù là gián,
08:10
something is up with this guy.
221
478967
1923
có điều gì đó không ổn với người này.
08:12
Why? His alarmbáo thức is setbộ for fourbốn o'clockgiờ in the morningbuổi sáng.
222
480890
2920
Tại sao? Đồng hồ anh ta
đặt báo thức lúc 4 giờ sáng.
08:15
What kindloại of personngười would do that?
223
483810
3349
Kiểu người nào sẽ làm việc đó?
08:19
This kindloại of personngười would do that.
224
487159
2019
Kiểu người này mới làm điều đó.
08:21
(MusicÂm nhạc)
225
489178
4312
(Nhạc)
08:25
(4 a.m. alarmbáo thức clockđồng hồ montageMontage)
226
493490
5294
(Đồng hồ báo thức 4 giờ sáng)
08:30
(VideoVideo) NewcasterNewcaster: TopĐầu trang of the hourgiờ.
Time for the morningbuổi sáng newsTin tức.
227
498784
2611
(Phim) Newcaster: Đầu giờ.
Thời gian cho tin buổi sáng.
08:33
But of coursekhóa học, there is no newsTin tức yetchưa.
228
501395
1254
Nhưng đương nhiên,
chẳng có tin tức nào.
08:34
Everyone'sCủa mọi người still asleepngủ in theirhọ comfyComfy, comfyComfy bedsgiường.
229
502649
3325
Tất cả mọi người vẫn yên giấc trên
chiếc giường êm ái của mình.
08:37
RivesRives: ExactlyChính xác.
230
505974
1500
Đúng vậy.
08:39
So that's LucyLucy from the PeanutsĐậu phộng,
231
507474
1930
Đó là Lucy trong The Peanuts,
08:41
"MommieMommie DearestDearest", RockyRocky, first day of trainingđào tạo,
232
509404
2396
"Mommie Dearest", Rocky,
ngày đầu tập luyện,
08:43
NelsonNelson MandelaMandela, first day in officevăn phòng,
233
511800
1716
Nelson Mandela,
ngày đầu nhậm chức,
08:45
and BartBart SimpsonSimpson, which combinedkết hợp with a cockroachgián
234
513516
2719
và Bart Simpson,
kết hợp với chú gián
08:48
would give you one hellĐịa ngục of a dinnerbữa tối partybuổi tiệc
235
516235
2569
sẽ cho bạn bữa tiệc tối sởn gai ốc
08:50
and givesđưa ra me yetchưa anotherkhác categorythể loại,
236
518804
1926
và cho tôi một hạng mục nữa,
08:52
people wakingthức dậy up, in my biglớn old databasecơ sở dữ liệu.
237
520730
2620
mọi người thức dậy,
trong dữ liệu khổng lồ của tôi.
08:55
Just imaginetưởng tượng that your friendsbạn bè and your familygia đình
238
523350
2430
Hãy tưởng tượng bạn bè và gia đình bạn
08:57
have heardnghe that you collectsưu tầm, say, stuffednhồi polarcực bearsgấu,
239
525780
3216
nghe về bộ sưu tập của bạn,
ví dụ như, gấu nhồi bắc cực
09:00
and they sendgửi them to you.
240
528996
1263
và họ gửi cho bạn.
09:02
Even if you don't really, at a certainchắc chắn pointđiểm,
241
530259
2849
Kể cả bạn không thực sự sưu tập,
ở một thời điểm nào đó,
09:05
you totallyhoàn toàn collectsưu tầm stuffednhồi polarcực bearsgấu,
242
533108
3040
bạn sẽ sưu tập gấu nhồi bắc cực,
09:08
and your collectionbộ sưu tập is probablycó lẽ prettyđẹp kick-asskick-ass.
243
536148
2562
và bộ sưu tập của bạn
chắc chắn rất ấn tượng.
09:10
And when I got to that pointđiểm, I embracedchấp nhận it.
244
538710
1712
Khi tôi đến thời điểm đó,
tôi nắm lấy cơ hội.
09:12
I got my curatorngười quản lý on. I startedbắt đầu factthực tế checkingkiểm tra,
245
540422
2724
Tôi nói với quản trị viên của mình.
Tôi kiểm tra thông tin,
09:15
downloadingtải về, illegallybất hợp pháp screen-grabbingmàn hình-grabbing..
246
543146
3143
tải về, chụp ảnh màn hình bất hợp pháp.
09:18
I startedbắt đầu archivinglưu trữ.
247
546289
1371
Tôi bắt đầu lưu trữ.
09:19
My hobbysở thích had becometrở nên a habitthói quen,
248
547660
2187
Sở thích của tôi
thành một thói quen,
09:21
and my habitthói quen gaveđưa ra me possiblycó thể the world'scủa thế giới
249
549847
2726
và thói quen mang đến cho tôi
09:24
mostphần lớn eclecticchiết trung NetflixNetflix queuexếp hàng.
250
552573
2848
dãy Netflix chọn lọc nhất thế giới
09:27
At one pointđiểm, it wentđã đi, "Guys and DollsBúp bê: The MusicalÂm nhạc,"
251
555421
2890
Có lúc tôi xem
"Nhạc kịch Guys and Dolls,"
09:30
"Last TangoTango in ParisParis,"
252
558311
1388
"Điệu Tango cuối cùng ở Paris,"
09:31
"DiaryNhật ký of a WimpyWimpy KidĐứa trẻ,"
253
559699
1250
"Nhật kí cậu bé nhút nhát,"
09:32
"PornKhiêu dâm StarNgôi sao: LegendTruyền thuyết of RonRon JeremyJeremy."
254
560949
1674
"Ngôi sao khiêu dâm:
Huyền thoại Ron Jeremy."
09:34
Why "PornKhiêu dâm StarNgôi sao: LegendTruyền thuyết of RonRon JeremyJeremy"?
255
562623
1900
Tại sao là "Ngôi sao khiêu dâm:
Huyền thoại Ron Jeremy"?
09:36
Because someonengười nào told me I
would find this clipkẹp in there.
256
564523
2660
Vì ai đó nói với tôi là
tôi sẽ tìm thấy cái này.
09:39
(VideoVideo) RonRon JeremyJeremy: I was bornsinh ra
257
567183
1464
(Phim) Ron Jeremy: Tôi sinh ra
09:40
in FlushingFlushing, QueensQuyn
258
568647
1768
ở Flushing, Queens
09:42
on MarchTháng ba, 12, 1953,
259
570415
2768
vào ngày 12/3/1953,
09:45
at fourbốn o'clockgiờ in the morningbuổi sáng.
260
573183
1897
lúc 4 giờ sáng.
09:47
RivesRives: Of coursekhóa học he was. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
261
575080
1720
Đương nhiên rồi. (Cười) (Vỗ tay)
09:48
Yeah. Not only does it seemhình như to make sensegiác quan,
262
576800
2893
Đúng vậy. Điều này không chỉ có lí,
09:51
it alsocũng thế answerscâu trả lời the questioncâu hỏi,
263
579693
2576
mà còn trả lời câu hỏi,
09:54
"What do RonRon JeremyJeremy and SimoneSimone dede BeauvoirBeauvoir
264
582269
2310
"Ron Jeremy và Simone de Beauvoir
09:56
have in commonchung?"
265
584579
2122
có điểm gì chung?"
09:58
SimoneSimone dede BeauvoirBeauvoir beginsbắt đầu her entiretoàn bộ autobiographytự truyện
266
586701
2456
Simone de Beauvoir bắt đầu
cuốn tiểu sử tự thuật của bà
10:01
with the sentencecâu, "I was bornsinh ra
at fourbốn o'clockgiờ in the morningbuổi sáng,"
267
589157
2208
với câu, "Tôi chào đời lúc 4 giờ sáng,"
10:03
which I had because someonengười nào
elsekhác had emailedgửi qua email it to me,
268
591365
2176
tôi có cuốn sách này
vì có người email cho tôi,
10:05
and when they did, I had anotherkhác bumpbăng up
269
593541
2629
và khi họ gửi cho tôi,
tôi có một ý tưởng mới
10:08
in my entrynhập cảnh for this, because pornkhiêu dâm starngôi sao RonRon JeremyJeremy
270
596170
3220
cho bộ sưu tập này,
vì ngôi sao phim khiêu dâm Ron Jeremy
10:11
and feministnữ quyền sĩ SimoneSimone dede BeauvoirBeauvoir
271
599390
1667
và nhà hoạt động nữ quyền
Simone de Beauvoir
10:13
are not just differentkhác nhau people.
272
601057
1252
không chỉ là những người khác nhau.
10:14
They are differentkhác nhau people that
have this thing connectingkết nối them,
273
602309
2880
Họ là những người khác nhau
nhưng có thứ này kết nối họ,
10:17
and I did not know if that is triviacâu đố or knowledgehiểu biết
274
605189
3397
tôi không biết đó là điều vớ vẩn
hay là kiến thức
10:20
or inadvertentvô ý expertisechuyên môn, but I did wonderngạc nhiên,
275
608586
2627
hay một sự vô ý,
nhưng tôi tự hỏi,
10:23
is there maybe a coolermát way to do this?
276
611213
1857
có cách nào thú vị hơn
để làm việc này?
10:25
So last OctoberTháng mười, in gentlemanquý ông scholarhọc giả traditiontruyền thống,
277
613070
4512
Vậy là tháng 10 năm ngoái,
theo truyền thống của giới nghiên cứu
10:29
I put the entiretoàn bộ collectionbộ sưu tập onlineTrực tuyến
278
617582
2214
tôi đưa toàn bộ bộ sưu tập lên mạng
10:31
as "MuseumBảo tàng of FourBốn in the MorningBuổi sáng."
279
619796
1632
với cái tên
"Nhà Bảo tàng 4 giờ sáng."
10:33
You can clicknhấp chuột on that redđỏ "refreshlàm mới" buttonnút.
280
621428
1998
Bạn có thể nhấn vào nút
"refresh" màu đỏ.
10:35
It will take you at randomngẫu nhiên to one of
281
623426
2284
Nó sẽ ngẫu nhiên đưa bạn đến
10:37
hundredshàng trăm of snippetsđoạn trích that are in the collectionbộ sưu tập.
282
625710
2298
một trong hàng trăm đoạn clip
trong bộ sưu tập.
10:40
Here is a knockoutvòng loại trực tiếp poembài thơ
283
628008
1648
Đây là một bài thơ ấn tượng
10:41
by BillyBilly CollinsCollins calledgọi là "ForgetfulnessForgetfulness."
284
629656
2493
viết bởi Billy Collins
gọi là "Hay quên."
10:44
(VideoVideo) BillyBilly CollinsCollins: No wonderngạc nhiên you risetăng lên
285
632149
1365
(Phim) "Không lạ gì
khi bạn tỉnh giấc
10:45
in the middleở giữa of the night
286
633514
1680
lúc nửa đêm
10:47
to look up the datengày of a famousnổi danh battlechiến đấu
287
635194
2557
để tìm ngày tháng
một trận chiến lịch sử
10:49
in a booksách on warchiến tranh.
288
637751
1629
trong cuốn sách chiến tranh.
10:51
No wonderngạc nhiên the moonmặt trăng in the windowcửa sổ
289
639380
2750
Không lạ gì khi trăng vào cửa sổ
10:54
seemsdường như to have driftedtrôi dạt out of a love poembài thơ
290
642130
2748
như đã trôi ra
từ một bài thơ tình
10:56
that you used to know by hearttim.
291
644878
2920
mà bạn đã thuộc lòng."
10:59
RivesRives: So the first hourgiờ of this projectdự án
292
647798
3392
Giờ đầu tiên của dự án này
11:03
was satisfyingđáp ứng.
293
651190
1032
thật thỏa lòng người.
11:04
A BollywoodTính cách actordiễn viên sanghát a linehàng on a DVDDVD in a cafequán cà phê.
294
652222
4700
Một diễn viên Bollywood hát một lời
trong đĩa DVD ở tiệm cà phê.
11:08
HalfMột nửa a globequả địa cầu away, a teenagerthiếu niên
295
656922
2244
Nửa vòng Trái đất,
một thiếu niên
11:11
madethực hiện an InstagramInstagram videovideo of it and sentgởi it to me,
296
659166
2400
làm một video trên Instagram
và gửi cho tôi,
11:13
a strangerlạ.
297
661566
1344
một người lạ mặt.
11:14
LessÍt than a weektuần latermột lát sau, thoughTuy nhiên,
298
662910
1178
Chưa đầy một tuần sau,
11:16
I receivednhận a little bitbit of graceân huệ.
299
664088
3256
tôi nhận được một chút trọng đãi.
11:19
I receivednhận a poignantchua cay tweetTweet.
300
667344
4262
Tôi nhận được
một cái tweet sâu sắc.
11:23
It was briefngắn gọn.
301
671606
1922
Nó khá ngắn.
Chỉ thế này:
11:25
It just said, "RemindsNhắc nhở me of an ancientxưa mixpha trộn tapebăng."
302
673528
4142
"Nó làm tôi nhớ đến
một cuốn băng ghi âm cũ."
11:29
The nameTên was a pseudonymbút danh,
actuallythực ra, or a pseudo-pseudonymbút danh giả.
303
677670
2598
Cái tên là một bút danh,
đúng ra là một bút danh giả.
11:32
As soonSớm as I saw the initialschữ tắt, and the profileHồ sơ picpic,
304
680268
2932
Ngay khi tôi thấy tên họ viết tắt,
và ảnh ở profile,
11:35
I knewbiết immediatelyngay, my wholetoàn thể bodythân hình knewbiết
305
683200
2166
tôi biết ngay,
toàn bộ cơ thể tôi nhận biết
11:37
immediatelyngay who this was,
306
685366
2640
ngay đó là ai,
11:40
and I knewbiết immediatelyngay
307
688006
2194
và tôi biết ngay
11:42
what mixpha trộn tapebăng she was talkingđang nói about.
308
690200
3062
cuốn băng ghi âm
cô ấy đang nói tới.
11:45
(MusicÂm nhạc)
309
693262
3509
(Nhạc)
11:48
L.D. was my collegetrường đại học romancelãng mạn.
310
696771
2273
L.D. là tình yêu
thời sinh viên của tôi.
11:51
This is in the earlysớm '90s. I was an undegradundegrad.
311
699044
2797
Đó là đầu những năm 90.
Tôi là sinh viên đại học.
11:53
She was a gradGrad studentsinh viên in the
librarythư viện scienceskhoa học departmentbộ phận.
312
701841
3318
Cô ấy là sinh viên sau dại học
ở khoa thư viện.
11:57
Not the kindloại of librarianthư viện that takes her glasseskính off,
313
705159
2073
Cô không phải nàng thủ thư
mà khi tháo kính, xõa tóc,
11:59
letshãy her hairtóc down, suddenlyđột ngột she's smokinghút thuốc lá hotnóng bức.
314
707232
2176
thì bỗng nhiên trở nên quyến rũ.
12:01
She was alreadyđã smokinghút thuốc lá hotnóng bức,
315
709408
1762
Cô ấy vốn dĩ luôn quyến rũ,
12:03
she was supersiêu dorkydorky,
316
711170
1390
cô ấy cực kì đáng yêu,
12:04
and we had a December-MayTháng mười hai-tháng năm romancelãng mạn,
317
712560
2362
và chúng tôi có một mối tình
từ tháng 12 đến tháng 5,
12:06
meaningÝ nghĩa we startedbắt đầu datinghẹn hò in DecemberTháng mười hai,
318
714922
1918
nghĩa là chúng tôi
hẹn hò từ tháng 12,
12:08
and by MayCó thể, she had graduatedtốt nghiệp
319
716840
2295
và đến tháng 5,
cô ấy đã tốt nghiệp
12:11
and becameđã trở thành my one that got away.
320
719135
3446
và trở thành mối tình
dang dở của tôi.
12:14
But her mixpha trộn tapebăng did not get away.
321
722581
4147
Nhưng cuốn băng của cô ấy
vẫn ở bên tôi.
12:18
I have keptgiữ this mixpha trộn tapebăng in a boxcái hộp
322
726728
2856
Tôi đã giữ cuốn băng ấy
trong một cái hộp
12:21
with notesghi chú and postcardsbưu thiếp, not just from L.D.,
323
729584
2727
cùng những ghi chép và bưu thiếp,
không chỉ từ L.D.,
12:24
from my life, but for decadesthập kỷ.
324
732311
2689
từ cuộc đời tôi,
trong hàng thập kỉ.
12:27
It's the kindloại of boxcái hộp where,
325
735000
1310
Nó là chiếc hộp,
12:28
if I have a girlfriendbạn gái, I tendcó xu hướng to hideẩn giấu it from her,
326
736310
2118
nếu có bạn gái,
tôi sẽ giấu nó đi,
12:30
and if I had a wifengười vợ, I'm sure I would sharechia sẻ it with her,
327
738428
1710
và khi tôi có vợ,
tôi sẽ chia sẻ với cô ấy,
12:32
but the storycâu chuyện — (LaughterTiếng cười) — with this mixpha trộn tapebăng
328
740138
3366
nhưng câu chuyện-(Cười)-
với cuốn băng này
12:35
is there are sevenbảy songsbài hát permỗi sidebên,
329
743504
1888
là nó có 7 bài hát mỗi mặt,
12:37
but no songbài hát titlestiêu đề.
330
745392
2056
nhưng không có tên bài hát.
12:39
InsteadThay vào đó, L.D. has used the U.S. LibraryThư viện of CongressQuốc hội Hoa Kỳ
331
747448
3272
Thay vào đó, L.D. sử dụng
hệ thống phân loại
12:42
classificationphân loại systemhệ thống, includingkể cả pagetrang numberssố,
332
750720
2719
của Thư viện Quốc hội Hoa Kì,
bao gồm số trang,
12:45
to leaverời khỏi me cluesmanh mối.
333
753439
2225
nhằm để lại manh mối cho tôi.
12:47
When I got this mixpha trộn tapebăng,
334
755664
1632
Khi tôi nhận được cuốn băng,
12:49
I put it in my cassettebăng cassette playerngười chơi,
335
757296
1632
tôi cho vào máy cát- sét của mình,
12:50
I tooklấy it to the campuskhuôn viên librarythư viện, her librarythư viện,
336
758928
3384
tôi mang nó đến thư viện trường,
thư viện của cô ấy,
12:54
I foundtìm 14 bookssách on the shelveskệ.
337
762312
1848
Tôi tìm thấy 14 cuốn sách trên giá.
12:56
I remembernhớ lại bringingđưa them all
338
764160
1422
Tôi nhớ mình đã mang tất cả
12:57
to my favoriteyêu thích cornergóc tablebàn,
339
765582
1604
đến cái bàn yêu thích của mình,
12:59
and I readđọc poemsbài thơ paireddanh sách theo cặp to songsbài hát
340
767186
4013
và đọc những bài thơ
đi cùng những bài hát
13:03
like foodmón ăn to winerượu nho,
341
771199
1661
như thức ăn đi cùng với rượu,
13:04
paireddanh sách theo cặp, I can tell you,
342
772860
1940
nó kết nhau,
tôi có thể nói,
13:06
like saddleyên xe shoesgiày
343
774800
1783
như đôi giầy yên
13:08
to a cobaltCobalt bluemàu xanh da trời vintageVintage cottonbông dresstrang phục.
344
776583
3006
đi với chiếc váy bông cổ điển
màu xanh côban.
13:11
I did this again last OctoberTháng mười.
345
779589
2404
Tôi làm lại việc này
vào tháng 10 năm ngoái.
13:13
I'm sittingngồi there, I got newMới earbudsEarbuds,
346
781993
2122
Tôi ngồi đó, tôi có tai nghe mới,
13:16
old WalkmanWalkman, I realizenhận ra this is just the kindloại
347
784115
2562
chiếc Walkman cũ, tôi nhận ra
đây là một sự xa hoa
13:18
of extravaganceextravagance I used to take for grantedđược cấp
348
786677
2094
mà mình đã coi là đương nhiên
13:20
even when I was extravagantlộng lẫy.
349
788771
2016
ngay cả khi tôi đã rất xa hoa.
13:22
And then I thought, "Good for him."
350
790787
3425
Và rồi tôi nghĩ, "Tốt cho anh."
13:26
"PGPG" is SlavicSlavơ literaturevăn chương.
351
794212
3343
"PG" là văn học Slavơ.
13:29
"7000" seriesloạt PolishBa Lan literaturevăn chương.
352
797555
3048
"7000" là bộ văn học Ba Lan.
13:32
Z9A24 is a collectionbộ sưu tập of 70 poemsbài thơ.
353
800603
2650
Z9A24 là bộ sưu tập 70 bài thơ.
13:35
PageTrang 31 is WislawaWislawa Szymborska'sCủa Szymborska poembài thơ
354
803253
3149
Trang 31 là bài thơ
của Wislawa Szymborska
13:38
paireddanh sách theo cặp with PaulPaul Simon'sSimon's "PeaceHòa bình Like a RiverSông."
355
806402
2218
đi với bài hát "Peace Like A River"
của Paul Simon.
13:40
(MusicÂm nhạc: PaulPaul SimonSimon, "PeaceHòa bình Like a RiverSông")
356
808620
3445
(Nhạc: "Peace Like a River")
13:44
(VideoVideo) PaulPaul SimonSimon: ♪ Oh, fourbốn in the morningbuổi sáng
357
812065
1896
(Phim) Paul Simon: ♪ Oh, 4 giờ sáng ♪
13:45
♪ I woketỉnh dậy up from out of my dreammơ tưởng
358
813961
5362
♪ Tôi choàng dậy khỏi giấc mơ tôi ♪
13:51
RivesRives: Thank you. AppreciateĐánh giá cao it. (ApplauseVỗ tay)
359
819323
4400
Cảm ơn. Chân thành cảm ơn. (Vỗ tay)
Translated by Hồng Linh Nguyễn
Reviewed by Nguyen Trang (Rin)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Rives - Performance poet, multimedia artist
Performance artist and storyteller Rives has been called "the first 2.0 poet," using images, video and technology to bring his words to life.

Why you should listen

Part poet, part storyteller, part philosopher, Rives is the co-host of TEDActive as well as a frequent TED speaker. On stage, his poems burst in many directions, exposing multiple layers and unexpected treats: childhood memories, grown-up humor, notions of love and lust, of what is lost forever and of what's still out there waiting to unfold. Chimborazo.

A regular on HBO's Def Poetry Jam, Rives also starred alongside model Bar Refaeli in the 2008 Bravo special Ironic Iconic America, touring the United States on a "roller coaster ride through the eye-popping panorama of American pop culture." Flat pages can't contain his storytelling, even when paper is his medium. The pop-up books he creates for children unfold with surprise: The Christmas Pop-Up Present expands to reveal moving parts, hidden areas and miniature booklets inside. 

His latest project—the Museum of Four in the Morning—is an ode to a time that may well be part of a global conspiracy. In a good way.  

More profile about the speaker
Rives | Speaker | TED.com