ABOUT THE SPEAKER
Suzanne Simard - Forest ecologist
Suzanne Simard studies the complex, symbiotic networks in our forests.

Why you should listen

A professor of forest ecology at the University of British Columbia's Department of Forest and Conservation Sciences in Vancouver, Suzanne Simard studies the surprising and delicate complexity in nature. Her main focus is on the below-ground fungal networks that connect trees and facilitate underground inter-tree communication and interaction. Her team's analysis revealed that the fungi networks move water, carbon and nutrients such as nitrogen between and among trees as well as across species. The research has demonstrated that these complex, symbiotic networks in our forests -- at the hub of which stand what she calls the "mother trees" -- mimic our own neural and social networks. This groundbreaking work on symbiotic plant communication has far-reaching implications in both the forestry and agricultural industries, in particular concerning sustainable stewardship of forests and the plant’s resistance to pathogens. She works primarily in forests, but also grasslands, wetlands, tundra and alpine ecosystems.

More profile about the speaker
Suzanne Simard | Speaker | TED.com
TEDSummit

Suzanne Simard: How trees talk to each other

Suzanne Simard: Cách cây cối trò chuyện

Filmed:
4,161,601 views

"Một khu rừng ẩn chứa nhiều hơn bạn có thể nhìn thấy bên ngoài nó," trích lời nhà sinh thái học Suzanne Simard. 30 năm nghiên cứu của bà ở những khu rừng Canada đã dẫn đến một phát hiện kì diệu -- những cái cây có thể nói chuyện, thường xuyên và cách nhau cả ngàn dặm. Tìm hiểu thêm về cuộc sống hài hóa nhưng cũng không kém phần phức tạp của cây cối và sẵn sàng để nhìn thế giới tự nhiên với một đôi mắt hoàn toàn mới.
- Forest ecologist
Suzanne Simard studies the complex, symbiotic networks in our forests. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
ImagineHãy tưởng tượng you're walkingđi dạo throughxuyên qua a forestrừng.
0
680
2520
Hãy tưởng tượng bạn
đang đi trong một khu rừng
00:15
I'm guessingđoán you're thinkingSuy nghĩ
of a collectionbộ sưu tập of treescây,
1
3960
3136
Tôi đoán rằng bạn đang nghĩ
đến một tập hợp rất nhiều cây,
00:19
what we foresterskiểm lâm call a standđứng,
2
7120
2736
cái mà chúng ta những
người đi rừng gọi là rừng cây,
00:21
with theirhọ ruggedgồ ghề stemsthân cây
and theirhọ beautifulđẹp crownsVương miện.
3
9880
2640
với những thân cây xù xì
và những vòm cây xinh đẹp.
00:25
Yes, treescây are the foundationnền tảng of forestsrừng,
4
13360
2560
Đúng vậy, cây chính là nền móng
của những khu rừng
00:28
but a forestrừng is much more
than what you see,
5
16480
2480
nhưng một khu rừng thì ẩn chứa nhiều hơn
các bạn có thể nhìn thấy bên ngoài nó
00:31
and todayhôm nay I want to changethay đổi
the way you think about forestsrừng.
6
19560
3680
và hôm nay tôi muốn thay đổi cách
mà các bạn vẫn luôn nghĩ về những khu rừng
00:35
You see, undergroundngầm
there is this other worldthế giới,
7
23880
3376
Các bạn thấy đấy, ở bên dưới đất ngầm
là một thế giới hoàn toàn khác
00:39
a worldthế giới of infinitevô hạn biologicalsinh học pathwayscon đường
8
27280
3056
thế giới của một tập hợp vô tận
những đường mòn sinh học
00:42
that connectkết nối treescây
and allowcho phép them to communicategiao tiếp
9
30360
3416
cái mà kết nối những cái cây
và cho phép chúng trò chuyện với nhau
00:45
and allowcho phép the forestrừng to behavehành xử
as thoughTuy nhiên it's a singleĐộc thân organismcơ thể.
10
33800
3480
và cho phép khu rừng cư xử như thể chúng
là một sinh vật cá thể riêng biệt
00:50
It mightcó thể remindnhắc lại you
of a sortsắp xếp of intelligenceSự thông minh.
11
38040
2720
Nó có thể gợi cho bạn về
một loại trí khôn nào đó.
00:53
How do I know this?
12
41600
1656
Làm thế nào mà tôi biết điều này?
00:55
Here'sĐây là my storycâu chuyện.
13
43280
1240
Sau đây là câu chuyện của tôi
00:57
I grewlớn lên up in the forestsrừng
of BritishNgười Anh ColumbiaColumbia.
14
45560
2160
Tôi sinh ra và lớn lên ở những
khu rừng thuộc vùng British Columbia
01:01
I used to layđặt nằm on the forestrừng floorsàn nhà
and starenhìn chằm chằm up at the treecây crownsVương miện.
15
49080
3176
Tôi thích nằm dài trên tầng đáy rừng
và nhìn lên những vòm cây
01:04
They were giantsngười khổng lồ.
16
52280
1240
Chúng thật là khổng lồ
01:06
My grandfatherông nội was a giantkhổng lồ, too.
17
54320
1576
Và ông nội của tôi cũng vậy.
01:07
He was a horsecon ngựa loggerLogger,
18
55920
1456
Ông là một tiều phu,
01:09
and he used to selectivelychọn lọc cutcắt tỉa
cedarCedar polescột from the inlandnội địa rainforestrừng nhiệt đới.
19
57400
3560
ông thường chọn chặt những cây tuyết tùng
từ khu rừng nhiệt đới nội địa.
01:13
GrandpaGrandpa taughtđã dạy me about the quietYên tĩnh
and cohesivegắn kết wayscách of the woodsrừng,
20
61760
3976
Ông dạy cho tôi về cái cách những
khu rừng yên ắng và gắn kết với nhau,
01:17
and how my familygia đình was knitĐan into it.
21
65760
2400
và làm thế nào mà gia đình tôi
cũng gắn chặt với điều đó.
01:21
So I followedtheo sau in grandpa'sGrandpa's footstepsbước chân.
22
69080
2136
Thế là tôi theo
những bước chân của ông.
01:23
He and I had this curiositysự tò mò about forestsrừng,
23
71240
2560
Ông và tôi có một sự
tò mò đối với những khu rừng,
01:26
and my first biglớn "ahaAHA" momentchốc lát
24
74800
2136
và cái thời khắc mà tôi thốt lên
"aha" lần đầu tiên
01:28
was at the outhousenhà vệ sinh by our lakehồ.
25
76960
1880
đó là ở ngôi nhà phụ
bên hồ của chúng tôi.
01:31
Our poornghèo nàn dogchó JigsNắn
had slippedTrượt and fallenrơi into the pitpit.
26
79640
3120
Con chó tội nghiệp Jigs của chúng tôi
bị trượt chân ngã vào một cái hố
01:36
So grandpaGrandpa ranchạy up with his shovelcái xẻng
to rescuecứu hộ the poornghèo nàn dogchó.
27
84080
3136
Thế là ông nội chạy vào cùng
một cái xẻnh để cứu con chó đáng thương.
01:39
He was down there, swimmingbơi lội in the muckmuck.
28
87240
2240
Nó ở dưới đó, lặn ngụp
trong đống bùn lầy.
01:43
But as grandpaGrandpa dugđào
throughxuyên qua that forestrừng floorsàn nhà,
29
91000
2696
Nhưng lúc mà ông nội
đào sâu vào tầng đáy rừng,
01:45
I becameđã trở thành fascinatedquyến rũ with the rootsnguồn gốc,
30
93720
2616
ngay lập tức tôi bị
mê hoặc bởi những cái rễ,
01:48
and underDưới that, what I learnedđã học latermột lát sau
was the whitetrắng myceliumkhuẩn ty thể
31
96360
3096
và ở dưới đó, sau này tôi khám phá
ra rằng chúng là những khuẩn ti thể màu trắng
01:51
and underDưới that the redđỏ
and yellowmàu vàng mineralkhoáng sản horizonschân trời.
32
99480
3080
và ở dưới nữa là những tầng
khoáng sản đỏ và vàng.
01:55
EventuallyCuối cùng, grandpaGrandpa and I
rescuedgiải cứu the poornghèo nàn dogchó,
33
103240
3176
Rốt cuộc,ông nội và tôi
cũng cứu được con chó,
01:58
but it was at that momentchốc lát that I realizedthực hiện
34
106440
2336
nhưng chính vào
thời khắc đó tôi nhận ra rằng
02:00
that that palettebảng màu of rootsnguồn gốc and soilđất
35
108800
2576
màu sắc của rễ và đất
02:03
was really the foundationnền tảng of the forestrừng.
36
111400
2440
mới thật sự là nền móng
của khu rừng
02:06
And I wanted to know more.
37
114640
1400
Và tôi muốn biết về chúng
nhiều hơn nữa.
02:08
So I studiedđã học forestryLâm nghiệp.
38
116680
1720
Nên tôi nghiên cứu
về lâm nghiệp
02:11
But soonSớm I foundtìm myselfriêng tôi workingđang làm việc
alongsidecùng với the powerfulquyền lực people
39
119440
3616
Nhưng tôi sớm nhận ra bản thân
đang làm việc cùng những con người quyền lực
02:15
in chargesạc điện of the commercialthương mại harvestmùa gặt.
40
123080
1880
điều hành việc
thu hoạch vì thương mại.
02:17
The extentphạm vi of the clear-cuttingcắt gọn ghẽ
41
125960
2576
Mức độ của việc
chặt trắng rừng
02:20
was alarmingđáng báo động,
42
128560
1256
đang ở mức báo động.
02:21
and I soonSớm foundtìm myselfriêng tôi
conflictedmâu thuẫn by my partphần in it.
43
129840
3160
tôi sớm nhận ra rằng bản thân
mâu thuẫn bởi một phần trong đó.
02:25
Not only that, the sprayingphun
and hackinghacking of the aspensAspens and birchesloài bạch dương
44
133600
5096
Không chỉ thế, việc phun tưới và chặt
những cây bạch dương và cây roi
02:30
to make way for the more commerciallythương mại
valuablequý giá plantedtrồng pinesPines and firslinh sam
45
138720
4296
để dọn đường cho việc trồng những cây thông
và linh sam có giá trị thương mại hơn
02:35
was astoundingđáng kinh ngạc.
46
143040
1200
cũng trở thành một ác mộng
kinh hoàng.
02:37
It seemeddường như that nothing could stop
this relentlesskhông ngừng industrialcông nghiệp machinemáy móc.
47
145040
3720
Dường như chẳng điều gì có thể ngăn chặn
cái cỗ máy công nghiệp tàn nhẫn này lại nữa.
02:41
So I wentđã đi back to schooltrường học,
48
149640
1400
Nên tôi đã quay
trở lại trường
02:44
and I studiedđã học my other worldthế giới.
49
152360
1960
và nghiên cứu về
một thế giới khác
02:47
You see, scientistscác nhà khoa học had just discoveredphát hiện ra
in the laboratoryphòng thí nghiệm in vitroống nghiệm
50
155480
4256
Các bạn thấy đấy, các nhà khoa học
vừa khám phá ra trong ống nghiệm
02:51
that one pinecây thông seedlingcây giống rootnguồn gốc
51
159760
2136
rằng một rễ giống cây thông
02:53
could transmitchuyển giao carboncarbon
to anotherkhác pinecây thông seedlingcây giống rootnguồn gốc.
52
161920
3400
có thể truyền cacbon
đến rễ giống cây thông khác
02:58
But this was in the laboratoryphòng thí nghiệm,
53
166160
1776
Nhưng điều này xảy ra
trong phòng thí nghiệm,
02:59
and I wonderedtự hỏi,
could this happenxảy ra in realthực forestsrừng?
54
167960
3056
và tôi tự hỏi, liệu nó có thể xảy ra
trong một khu rừng chăng?
03:03
I thought yes.
55
171040
1200
Tôi nghĩ là có.
03:05
TreesCây in realthực forestsrừng mightcó thể alsocũng thế
sharechia sẻ informationthông tin belowphía dưới groundđất.
56
173120
3960
Cây ở trong những khu rừng cũng có
thể chia sẻ thông tin bên dưới đất ngầm.
03:10
But this was really controversialgây tranh cãi,
57
178120
1776
Nhưng điều này
thực sự gây tranh cãi,
03:11
and some people thought I was crazykhùng,
58
179920
2616
và một số người nghĩ rằng
tôi bị điên rồi,
03:14
and I had a really hardcứng time
gettingnhận được researchnghiên cứu fundingkinh phí.
59
182560
3056
tôi đã có 1 khoảng thời gian khó khăn
xin trợ cấp cho nghiên cứu
03:17
But I perseveredkiên trì,
60
185640
1440
Nhưng tôi vẫn kiên trì,
03:20
and I eventuallycuối cùng conductedtiến hành
some experimentsthí nghiệm deepsâu in the forestrừng,
61
188200
3856
và rốt cuộc tôi đã thực hiện một vài
cuộc thí nghiệm trong rừng sâu,
03:24
25 yearsnăm agotrước.
62
192080
1400
25 năm trước.
03:26
I grewlớn lên 80 replicatessao chép of threesố ba speciesloài:
63
194120
2896
Tôi làm 80 bản tái tạo của 3 loài:
03:29
papergiấy birchBạch dương, DouglasDouglas firlinh sam,
and westernmiền Tây redđỏ cedarCedar.
64
197040
3176
cây roi, cây linh sam, và cây
tuyết tùng đỏ miền Tây
03:32
I figuredhình dung the birchBạch dương and the firlinh sam
would be connectedkết nối in a belowgroundbelowground webweb,
65
200240
4056
Tôi phát hiện cây roi và linh sam được
kết nối với nhau trong 1 mạng lưới ngầm
03:36
but not the cedarCedar.
66
204320
1256
trừ cây tuyết tùng đỏ.
03:37
It was in its ownsở hữu other worldthế giới.
67
205600
1520
Nó ở trong riêng thế giới của nó.
03:40
And I gatheredtập hợp lại my apparatusbộ máy,
68
208440
1856
Tôi tập hợp tất cả
dụng cụ thí nghiệm của tôi,
03:42
and I had no moneytiền bạc,
so I had to do it on the cheapgiá rẻ.
69
210320
3176
và tôi chẳng còn đồng nào cả,
nên phải làm thí nghiệm với giá rẻ
03:45
So I wentđã đi to CanadianNgười Canada TireLốp xe --
70
213520
1616
Nên tôi đến Canadian Tire --
03:47
(LaughterTiếng cười)
71
215160
1416
(Cười)
03:48
and I boughtđã mua some plasticnhựa bagstúi
and ductống tapebăng and shadebóng râm clothVải,
72
216600
3416
mua một vài túi nylon,
băng dán và vải màn,
03:52
a timerbộ đếm thời gian, a papergiấy suitbộ đồ, a respiratorthở.
73
220040
3240
một đồng hồ hẹn giờ, một bộ đồ bảo hộ,
một mặt nạ phòng hơi độc.
03:56
And then I borrowedvay mượn some
high-techcông nghệ cao stuffđồ đạc from my universitytrường đại học:
74
224160
3176
Sau đó mượn một vài thứ đồ
công nghệ cao từ trường đại học:
03:59
a GeigerGeiger counterquầy tính tiền, a scintillationnhấp nháy counterquầy tính tiền,
a masskhối lượng spectrometerquang phổ, microscopeskính hiển vi.
75
227360
4616
một máy đo phóng xạ, một máy đo tần
số nháy, một khối phổ kế, kính hiển vi.
04:04
And then I got some
really dangerousnguy hiểm stuffđồ đạc:
76
232000
2456
Sau đó tôi lấy một
vài thứ rất nguy hiểm:
04:06
syringesXi-lanh tiêm fullđầy of radioactivephóng xạ
carbon-Carbon-14 carboncarbon dioxidedioxide gaskhí đốt
77
234480
4776
những ống tiêm đầy chất phóng xạ
cacbon-14 khí cacbon đioxin
04:11
and some highcao pressuresức ép bottleschai
78
239280
2016
và một vài bình cao áp
04:13
of the stableổn định isotopeđồng vị
carbon-Carbon-13 carboncarbon dioxidedioxide gaskhí đốt.
79
241320
3520
đựng chất đồng bị cacbon-13
khí cacbon đioxin.
04:17
But I was legallyvề mặt pháp lý permittedđược phép.
80
245560
1576
Tất nhiên tôi đã được sự
chấp thuận hợp pháp
04:19
(LaughterTiếng cười)
81
247160
1696
(Cười)
04:20
Oh, and I forgotquên mất some stuffđồ đạc,
82
248880
1600
Ồ, tôi quên một vài thứ,
04:23
importantquan trọng stuffđồ đạc: the buglỗi sprayXịt nước,
83
251080
1720
một thứ cực kì quan trọng:
bình diệt côn trùng
04:25
the bearchịu sprayXịt nước,
the filtersbộ lọc for my respiratorthở.
84
253600
2840
bình xịt hơi cay và bộ lọc cho
mặt nạ phòng hơi độc.
04:29
Oh well.
85
257160
1200
Vậy đấy.
04:31
The first day of the experimentthí nghiệm,
we got out to our plotâm mưu
86
259560
2776
Vào ngày đầu tiên của cuộc thí nghiệm,
chúng tôi đến vùng đất đó
04:34
and a grizzlyhoa râm bearchịu and her cubCub
chasedtruy đuổi us off.
87
262360
2800
và bị một con gấu xám và
con của nó rượt đuổi.
04:37
And I had no bearchịu sprayXịt nước.
88
265920
1520
Tôi đã không mang theo
bình xịt hơi cay.
04:41
But you know, this is how
forestrừng researchnghiên cứu in CanadaCanada goesđi.
89
269120
3176
Và các bạn biết đấy, đây là cách mà những
cuộc nghiên cứu rừng ở Canada diễn ra.
04:44
(LaughterTiếng cười)
90
272320
1456
(Cười)
04:45
So I cameđã đến back the nextkế tiếp day,
91
273800
1536
Nên tôi quay lại vào ngày hôm sau,
04:47
and mamaMama grizzlyhoa râm and her cubCub were goneKhông còn.
92
275360
2256
con gấu xám và gấu con đã bỏ đi.
04:49
So this time, we really got startedbắt đầu,
93
277640
2016
Lúc đó, chúng tôi mới thật sự bắt đầu,
04:51
and I pulledkéo on my whitetrắng papergiấy suitbộ đồ,
94
279680
2776
tôi mặc bộ đồ bảo hộ màu trắng,
04:54
I put on my respiratorthở,
95
282480
1840
đeo mặt nạ phòng hơi độc,
04:58
and then
96
286160
1216
sau đó
04:59
I put the plasticnhựa bagstúi over my treescây.
97
287400
2280
trùm túi nylon lên những cái cây.
05:03
I got my giantkhổng lồ syringesXi-lanh tiêm,
98
291080
2096
Tôi lấy ra những ống tiêm khổng lồ,
05:05
and I injectedtiêm the bagstúi
99
293200
1656
tiêm vào mấy cái túi
05:06
with my tracerđánh dấu isotopeđồng vị
carboncarbon dioxidedioxide gaseskhí,
100
294880
3416
cùng với máy dò chất đồng vị bền khí cacbon đioxin,
05:10
first the birchBạch dương.
101
298320
1216
bắt đầu với cây bạch dương.
05:11
I injectedtiêm carbon-Carbon-14, the radioactivephóng xạ gaskhí đốt,
102
299560
2976
Tôi tiêm cacbon-14, khí phóng xạ,
05:14
into the bagtúi of birchBạch dương.
103
302560
1576
vào cái bao của cây bạch dương.
05:16
And then for firlinh sam,
104
304160
1256
Sau đó đến cây linh sam,
05:17
I injectedtiêm the stableổn định isotopeđồng vị
carbon-Carbon-13 carboncarbon dioxidedioxide gaskhí đốt.
105
305440
3816
tôi tiêm chất đồng vị bền cacbon-13 khí cacbon đioxin.
05:21
I used two isotopesđồng vị,
106
309280
1736
Tôi sử dụng hai chất đồng vị,
05:23
because I was wonderingtự hỏi
107
311040
1256
bởi vì tôi băn khoăn
05:24
whetherliệu there was two-wayhai chiều communicationgiao tiếp
going on betweengiữa these speciesloài.
108
312320
3840
liệu có thể có hai cách giao tiếp đang diễn ra
giữa những loài này hay không.
05:29
I got to the finalsau cùng bagtúi,
109
317640
2576
Sau đó tôi chuyển sang cái túi cuối cùng,
05:32
the 80ththứ replicatesao chép,
110
320240
1496
mẫu tái tạo thứ 80,
05:33
and all of a suddenđột nhiên
mamaMama grizzlyhoa râm showedcho thấy up again.
111
321760
2416
và vụ con gấu xám mẹ lại tái diễn.
05:36
And she startedbắt đầu to chaseđuổi theo me,
112
324200
1416
Con gấu bắt đầu rượt đuổi tôi,
05:37
and I had my syringesXi-lanh tiêm aboveở trên my headcái đầu,
113
325640
2416
và lần này tôi đã cất mấy cái
ống tiêm trên đầu mình,
05:40
and I was swattingtrò swatting the mosquitosmuỗi,
and I jumpednhảy lên into the truckxe tải,
114
328080
2936
tôi đập mấy con muỗi
và nhảy lên xe tải,
05:43
and I thought,
115
331040
1216
và tôi nghĩ,
05:44
"This is why people do labphòng thí nghiệm studieshọc."
116
332280
1736
"Đây chính là lí do tại sao người ta
làm thí nghiệm trong phòng thí nghiệm."
05:46
(LaughterTiếng cười)
117
334040
1440
(Cười)
05:49
I waitedchờ đợi an hourgiờ.
118
337120
1496
Tôi đợi khoảng một tiếng đồng hồ.
05:50
I figuredhình dung it would take this long
119
338640
1616
Tôi phát hiện ra rằng mấy cái cây
mất chừng này thời gian
05:52
for the treescây to suckhút up
the COCO2 throughxuyên qua photosynthesisquang hợp,
120
340280
2776
để hút khí CO2 bằng cách quang hợp,
05:55
turnxoay it into sugarsĐường,
sendgửi it down into theirhọ rootsnguồn gốc,
121
343080
3136
biến nó thành đường, và đưa xuống rễ,
05:58
and maybe, I hypothesizedđưa ra giả thuyết,
122
346240
2696
và có lẽ là, tôi giả định,
06:00
shuttleđưa đón that carboncarbon belowgroundbelowground
to theirhọ neighborshàng xóm.
123
348960
2800
vận chuyển chất cacbon ngầm
đó đến hàng xóm của chúng.
06:04
After the hourgiờ was up,
124
352920
1856
Sau khi thời gian một
tiếng đồng hồ kết thúc,
06:06
I rolledcán down my windowcửa sổ,
125
354800
1576
tôi kéo cửa kính xuống,
06:08
and I checkedđã kiểm tra for mamaMama grizzlyhoa râm.
126
356400
1600
để thăm dò con gấu xám mẹ
06:10
Oh good, she's over there
eatingĂn her huckleberrieshuckleberries.
127
358600
2400
Ồ tốt, nó đang ở đằng kia
chén mấy chùm việt quất.
06:13
So I got out of the truckxe tải
and I got to work.
128
361720
2616
Tôi xuống xe và tiếp tục
công việc đang dang dở.
06:16
I wentđã đi to my first bagtúi with the birchBạch dương.
I pulledkéo the bagtúi off.
129
364360
3896
Tôi đi đến cái túi đầu tiên có
cây roi và mở cái bao ra.
06:20
I ranchạy my GeigerGeiger counterquầy tính tiền over its leaves.
130
368280
2320
Tôi chạy máy đo phóng xạ
trên mấy cái lá.
06:23
KkhhKkhh!
131
371280
1200
Kkhh!
06:25
PerfectHoàn hảo.
132
373400
1216
Tuyệt vời.
06:26
The birchBạch dương had takenLấy up
the radioactivephóng xạ gaskhí đốt.
133
374640
2936
Cái cây bạch dương
đã hấp thu khí phóng xạ.
06:29
Then the momentchốc lát of truthsự thật.
134
377600
1576
Sau đó là đến khoảng khắc
sự thật được hé lộ.
06:31
I wentđã đi over to the firlinh sam treecây.
135
379200
1520
Tôi đi đến cái cây linh sam
06:33
I pulledkéo off its bagtúi.
136
381320
1776
Dỡ cái bao ra.
06:35
I ranchạy the GeigerGeiger counterquầy tính tiền up its needleskim tiêm,
137
383120
2336
Tôi cho chạy máy đo phóng xạ
trên mấy cái lá kim,
06:37
and I heardnghe the mostphần lớn beautifulđẹp soundâm thanh.
138
385480
2200
và tôi đã nghe thấy âm thanh
tuyệt vời nhất thế gian.
06:40
KkhhKkhh!
139
388440
1200
Kkhh!
06:42
It was the soundâm thanh of birchBạch dương talkingđang nói to firlinh sam,
140
390760
2736
Đó là âm thanh của cây roi
đang nói chuyện với cây linh sam,
06:45
and birchBạch dương was sayingnói,
"Hey, can I help you?"
141
393520
3456
và cây bạch dương nói, "Chào, tôi có thể
giúp gì cho bạn không?"
06:49
And firlinh sam was sayingnói, "Yeah,
can you sendgửi me some of your carboncarbon?
142
397000
3616
Và cây linh sam đáp, "Tuyệt, bạn có thể
chuyển cho tôi một ít cacbon không?
06:52
Because somebodycó ai
threwném a shadebóng râm clothVải over me."
143
400640
2400
Bởi vì có ai đó đang trùm vải màn
lên khắp cơ thể tôi."
06:56
I wentđã đi up to cedarCedar, and I ranchạy
the GeigerGeiger counterquầy tính tiền over its leaves,
144
404360
3696
Tôi đi đến cây tuyết tùng, và cho chạy
máy đo phóng xạ lên mấy cái lá,
07:00
and as I suspectednghi ngờ,
145
408080
1520
và đúng như tôi đã nghi ngờ,
07:02
silencekhoảng lặng.
146
410520
1240
chỉ là một sự im ắng.
07:04
CedarCedar was in its ownsở hữu worldthế giới.
147
412560
2216
Cây tuyết tùng có thể giới riêng của nó.
07:06
It was not connectedkết nối into the webweb
interlinkingvào birchBạch dương and firlinh sam.
148
414800
3960
Nó không kết nối được với mạng lưới
nối cây roi và cây linh sam.
07:11
I was so excitedbị kích thích,
149
419840
1280
Tôi đã rất hào hứng,
07:14
I ranchạy from plotâm mưu to plotâm mưu
and I checkedđã kiểm tra all 80 replicatessao chép.
150
422000
3976
Tôi chạy tới chạy lui giữa các mảnh đất
và kiểm tra tất cả 80 mẫu tái tạo.
07:18
The evidencechứng cớ was cleartrong sáng.
151
426000
2136
Kết quả đã trở nên hoàn toàn rõ ràng.
07:20
The C-C-13 and C-C-14 was showinghiển thị me
152
428160
2936
C-13 và C-14 đã chỉ cho tôi thấy
07:23
that papergiấy birchBạch dương and DouglasDouglas firlinh sam
were in a livelysôi động two-wayhai chiều conversationcuộc hội thoại.
153
431120
4120
rằng cây tuyết tùng và cây linh sam
đã thực hiện một cuộc đối thoại hai chiều sống động.
07:27
It turnslượt out at that time of the yearnăm,
154
435960
1856
Và hóa ra ở thời điểm đó,
07:29
in the summermùa hè,
155
437840
1216
vào mùa hè,
07:31
that birchBạch dương was sendinggửi more carboncarbon to firlinh sam
than firlinh sam was sendinggửi back to birchBạch dương,
156
439080
3656
cây bạch dương đã chuyển nhiều cacbon đến cây
linh sam hơn là cây linh sam chuyển cho cây bạch dương,
07:34
especiallyđặc biệt when the firlinh sam was shadedche bóng.
157
442760
2296
đặc biệt là khi cây linh sam được phủ màn.
07:37
And then in latermột lát sau experimentsthí nghiệm,
we foundtìm the oppositeđối diện,
158
445080
2976
Trong những cuộc thí nghiệm sau này,
chúng tôi lại khám phá ra điều ngược lại,
07:40
that firlinh sam was sendinggửi more carboncarbon to birchBạch dương
than birchBạch dương was sendinggửi to firlinh sam,
159
448080
3536
rằng cây linh sam chuyển nhiều cacbon
cho cây bạch dương hơn,
07:43
and this was because the firlinh sam was still
growingphát triển while the birchBạch dương was leaflesskhông có lá.
160
451640
3640
bởi vì cây linh sam vẫn lớn lên
trong khi cây bạch dương rụng hết lá.
07:47
So it turnslượt out the two speciesloài
were interdependentphụ thuộc lẫn nhau,
161
455880
2656
Và hóa ra rằng hai loài này
phụ thuộc lẫn nhau,
07:50
like yinYin and yangYang.
162
458560
1280
như là yin và yang.
07:52
And at that momentchốc lát,
everything cameđã đến into focustiêu điểm for me.
163
460960
2976
Và lúc đó,
mọi chuyện đã trở nên rõ ràng với tôi
07:55
I knewbiết I had foundtìm something biglớn,
164
463960
2256
Tôi biết rằng tôi đã có một phát hiện lớn,
07:58
something that would changethay đổi the way
we look at how treescây interacttương tác in forestsrừng,
165
466240
4736
cái mà sẽ thay đổi cách mà
chúng ta nhìn nhận về cách thức mà
những cái cây sử dụng để tương tác với nhau
08:03
from not just competitorsđối thủ cạnh tranh
166
471000
2016
không chỉ cạnh tranh với nhau
08:05
but to cooperatorscooperators.
167
473040
1680
mà còn có cả hợp tác.
08:07
And I had foundtìm solidchất rắn evidencechứng cớ
168
475800
2456
Và tôi đã tìm ra bằng chứng vững chắc
08:10
of this massiveto lớn belowgroundbelowground
communicationstruyền thông networkmạng,
169
478280
3376
cho mạng lưới giao tiếp ngầm đồ sộ này,
08:13
the other worldthế giới.
170
481680
1240
và một thế giới khác.
08:15
Now, I trulythực sự hopedhy vọng and believedtin
171
483960
1896
Bây giờ, tôi thật sự hy vọng và tin rằng
08:17
that my discoverykhám phá would changethay đổi
how we practicethực hành forestryLâm nghiệp,
172
485880
3616
khám phá của tôi sẽ thay đổi cách
chúng ta sử dụng lâm nghiệp,
08:21
from clear-cuttingcắt gọn ghẽ and herbicidingherbiciding
173
489520
1776
từ chặt phá và phun chất hóa học
08:23
to more holistictoàn diện and sustainablebền vững methodsphương pháp,
174
491320
2936
trở thành những phương pháp
toàn diện và bền vững hơn,
08:26
methodsphương pháp that were lessít hơn expensiveđắt
and more practicalthiết thực.
175
494280
3216
những phương pháp mà ít
đắt đỏ hơn và thực tế hơn.
08:29
What was I thinkingSuy nghĩ?
176
497520
1240
Lúc đó tôi đang nghĩ gì?
08:31
I'll come back to that.
177
499920
1280
Tôi sẽ quay lại thời điểm đó.
08:35
So how do we do sciencekhoa học
in complexphức tạp systemshệ thống like forestsrừng?
178
503760
3840
Làm cách nào mà chúng tôi làm thí nghiệm
trong một môi trường phức tạp như rừng cây?
08:40
Well, as forestrừng scientistscác nhà khoa học,
we have to do our researchnghiên cứu in the forestsrừng,
179
508720
3336
Là những nhà khoa học về rừng, chúng tôi
phải thực hiện nghiên cứu trong những khu rừng
08:44
and that's really toughkhó khăn,
as I've shownđược hiển thị you.
180
512080
2016
Và điều đó thực sự rất khó khăn,
như tôi đã chỉ cho các bạn thấy.
08:46
And we have to be really good
at runningđang chạy from bearsgấu.
181
514120
3240
Và chúng tôi phải thực sự giỏi
trong việc chạy trốn khỏi lũ gấu.
08:50
But mostlychủ yếu, we have to perseverekiên trì
182
518760
1576
Nhưng hơn cả, chúng tôi phải kiên trì
08:52
in spitebất bình of all the stuffđồ đạc
stackedXếp chồng lên nhau againstchống lại us.
183
520360
2896
Mặc cho tất cả những thứ
chồng chất lên chúng tôi.
08:55
And we have to followtheo our intuitiontrực giác
and our experienceskinh nghiệm
184
523280
2616
Và chúng tôi phải nghe theo trực giác
và kinh nghiệm của mình
08:57
and askhỏi really good questionscâu hỏi.
185
525920
2136
và biết đặt ra những câu hỏi.
09:00
And then we'vechúng tôi đã got to gathertụ họp our datadữ liệu
and then go verifykiểm chứng.
186
528080
3176
Sau đó chúng tôi phải thu thập dữ liệu
và xác nhận chúng.
09:03
For me, I've conductedtiến hành and publishedđược phát hành
hundredshàng trăm of experimentsthí nghiệm in the forestrừng.
187
531280
5160
Đối với tôi, tôi đã thực hiện và công bố
hàng trăm cuộc thí nghiệm trong rừng.
09:09
Some of my oldestcũ nhất experimentalthử nghiệm plantationsđồn điền
are now over 30 yearsnăm old.
188
537080
4000
Một vài trong số những vườn ươm lâu đời
nhất của tôi hiện nay đã 30 năm tuổi rồi.
09:14
You can checkkiểm tra them out.
189
542040
1416
Bạn có thể đến đến thăm chúng.
09:15
That's how forestrừng sciencekhoa học workscông trinh.
190
543480
1800
Đó là cách mà khoa học rừng hoạt động.
09:18
So now I want to talk about the sciencekhoa học.
191
546200
2336
Bây giờ tôi muốn nói về khoa học.
09:20
How were papergiấy birchBạch dương
and DouglasDouglas firlinh sam communicatinggiao tiếp?
192
548560
3056
Bằng cách nào mà cây roi
và cây linh sam trò chuyện với nhau?
09:23
Well, it turnslượt out they were conversingtrò chuyện
not only in the languagengôn ngữ of carboncarbon
193
551640
4496
Sự thật là chúng đã trao đổi
không chỉ bằng ngôn ngữ cacbon
09:28
but alsocũng thế nitrogennitơ and phosphorusphốt pho
194
556160
3016
và còn thông qua ni-tơ và và phốt-pho
09:31
and waterNước and defensephòng thủ signalstín hiệu
and allelealen chemicalshóa chất and hormoneskích thích tố --
195
559200
4736
nước, những dấu hiệu phòng ngự,
những hóa chất Alen và kích thích tố --
09:35
informationthông tin.
196
563960
1200
những thông tin.
09:38
And you know, I have to tell you,
before me, scientistscác nhà khoa học had thought
197
566160
3176
Và bạn biết rồi đấy, tôi phải nói rằng,
trước tôi, những nhà khoa học đã nghĩ rằng
09:41
that this belowgroundbelowground
mutualisticchúng symbiosiscộng sinh calledgọi là a mycorrhizanấm
198
569360
3576
trong quá trình cộng sinh dưới đất ngầm này
có một loài gọi là Mycorrhiza
09:44
was involvedcó tính liên quan.
199
572960
1496
đã tham gia vào.
09:46
MycorrhizaNấm literallynghĩa đen meanscó nghĩa "fungusnấm rootnguồn gốc."
200
574480
3080
Mycorrhiza nghĩa là "nấm rễ cộng sinh".
09:50
You see theirhọ reproductivesinh sản organsbộ phận cơ thể
when you walkđi bộ throughxuyên qua the forestrừng.
201
578360
3896
Các bạn sẽ thấy chúng sinh sôi nảy nở
khi các bạn đi xuyên qua khu rừng.
09:54
They're the mushroomsnấm.
202
582280
1816
Chúng là nấm.
09:56
The mushroomsnấm, thoughTuy nhiên,
are just the tiptiền boa of the icebergtảng băng trôi,
203
584120
3016
Những cây nấm, thế nhưng,
chỉ là bề nổi của tảng băng trôi mà thôi,
09:59
because comingđang đến out of those stemsthân cây
are fungalnấm threadsđề tài that formhình thức a myceliumkhuẩn ty thể,
204
587160
4256
bởi vì lấy ra từ những thân cây đó
là những sợi nấm cấu tạo nên khuẩn ty thể
10:03
and that myceliumkhuẩn ty thể
infectslây nhiễm and colonizescolonizes the rootsnguồn gốc
205
591440
2696
và khuẩn ty thể đó
ăn sâu và chiếm đóng rễ
10:06
of all the treescây and plantscây.
206
594160
2136
của toàn bộ cây cối.
10:08
And where the fungalnấm cellstế bào
interacttương tác with the rootnguồn gốc cellstế bào,
207
596320
2656
Và ở nơi mà tế bào nấm
tương tác với tế bào rễ,
10:11
there's a tradebuôn bán of carboncarbon for nutrientschất dinh dưỡng,
208
599000
2776
diễn ra một sự trao đổi cacbon
để lấy dinh dưỡng,
10:13
and that fungusnấm getsđược those nutrientschất dinh dưỡng
by growingphát triển throughxuyên qua the soilđất
209
601800
3056
và nấm sẽ lấy chất dinh dưỡng đó
bằng cách phát triển qua đất
10:16
and coatinglớp phủ everymỗi soilđất particlehạt.
210
604880
2000
và bao phủ lên mọi mẩu đất.
10:19
The webweb is so densedày đặc that there can be
hundredshàng trăm of kilometerskm of myceliumkhuẩn ty thể
211
607840
4296
Mạng lưới đó dày đặc đến nỗi mà
có thể có hàng trăm ki-lô-mét khuẩn ty thể
10:24
underDưới a singleĐộc thân footstepfootstep.
212
612160
1560
chỉ bên dưới một bước chân.
10:26
And not only that, that myceliumkhuẩn ty thể connectskết nối
differentkhác nhau individualscá nhân in the forestrừng,
213
614720
4800
Và không chỉ thế, khuẩn ty thể đó
còn kết nối những cá thể khác trong khu rừng,
10:32
individualscá nhân not only of the sametương tự speciesloài
but betweengiữa speciesloài, like birchBạch dương and firlinh sam,
214
620320
5616
những cá thể đó không chỉ cùng loài,
mà còn là giữa các loài, như roi và linh sam
10:37
and it workscông trinh kindloại of like the InternetInternet.
215
625960
2320
và nó hoạt động tương tự
như mạng Internet.
10:41
You see, like all networksmạng lưới,
216
629760
1896
Các bạn thấy đấy,
như tất cả mạng lưới khác,
10:43
mycorrhizalcộng networksmạng lưới have nodesnút and linksliên kết.
217
631680
2816
mạng lưới nấm rễ cộng sinh
cũng có những điểm giao và đường dẫn.
10:46
We madethực hiện this mapbản đồ by examiningcách kiểm tra
the shortngắn sequencestrình tự of DNADNA
218
634520
4056
Chúng tôi vẽ ra sơ đồ này
bằng cách nghiên cứu những chuỗi DNA ngắn
10:50
of everymỗi treecây and everymỗi fungalnấm individualcá nhân
in a patch of DouglasDouglas firlinh sam forestrừng.
219
638600
5496
của mọi cái cây và mọi cá thể nấm
trong một mảnh rừng linh sam
10:56
In this picturehình ảnh, the circleshình tròn representđại diện
the DouglasDouglas firlinh sam, or the nodesnút,
220
644120
3816
Trong bức hình này, những vòng tròn
đại diện cho cây linh sam, hay những điểm giao
10:59
and the linesđường dây representđại diện the interlinkingvào
fungalnấm highwaysđường cao tốc, or the linksliên kết.
221
647960
4120
và những đường thẳng đại diện cho
những con đường nấm nối nhau, hay những đường dẫn
11:05
The biggestlớn nhất, darkestđen tối nhất nodesnút
are the busiestbận rộn nodesnút.
222
653120
4336
Những điểm giao lớn nhất, tối màu nhất
là những điểm giao bận rộn nhất.
11:09
We call those hubtrung tâm treescây,
223
657480
1936
Chúng tôi gọi chúng là
những cây trung tâm,
11:11
or more fondlythương yêu, mothermẹ treescây,
224
659440
2416
hoặc trìu mến hơn, những cây mẹ,
11:13
because it turnslượt out
that those hubtrung tâm treescây nurturedưỡng dục theirhọ youngtrẻ,
225
661880
4616
bởi vì hóa ra
những cây trung tâm đó nuôi dưỡng cây con,
11:18
the onesnhững người growingphát triển in the understoryloài.
226
666520
2536
những cây sinh trưởng ở tầng dưới tán.
11:21
And if you can see those yellowmàu vàng dotsdấu chấm,
227
669080
2136
Và nếu các bạn có thể thấy những chấm
màu vàng ở kia,
11:23
those are the youngtrẻ seedlingscây giống
that have establishedthành lập withinbên trong the networkmạng
228
671240
3296
chúng là những cây con
thành lập bên trong mạng lưới
11:26
of the old mothermẹ treescây.
229
674560
1240
của những cây mẹ già hơn.
11:28
In a singleĐộc thân forestrừng, a mothermẹ treecây can be
connectedkết nối to hundredshàng trăm of other treescây.
230
676400
4200
Trong mỗi khu rừng, một cây mẹ có thể
được kết nối đến hàng trăm cây khác
11:33
And usingsử dụng our isotopeđồng vị tracersTracers,
231
681800
2296
Và bằng việc sử dụng máy dò chất đồng vị,
11:36
we have foundtìm that mothermẹ treescây
232
684120
1496
chúng tôi khám phá ra rằng những cây mẹ
11:37
will sendgửi theirhọ excessdư thừa carboncarbon
throughxuyên qua the mycorrhizalcộng networkmạng
233
685640
2936
sẽ chuyển lượng cacbon thừa qua
mạng lưới nấm rễ cộng sinh
11:40
to the understoryloài seedlingscây giống,
234
688600
1936
đến những cây giống con ở tầng dưới tán,
11:42
and we'vechúng tôi đã associatedliên kết this
with increasedtăng seedlingcây giống survivalSự sống còn
235
690560
3136
và chúng tôi lên kết điều này với
vệc khả năng sống sót của cây con
11:45
by fourbốn timeslần.
236
693720
1240
tăng đến bốn lần.
11:47
Now, we know we all
favorủng hộ our ownsở hữu childrenbọn trẻ,
237
695880
3216
Mà, ta nhận thấy rằng tất thảy chúng
ta luôn yêu thương con cái của mình,
11:51
and I wonderedtự hỏi, could DouglasDouglas firlinh sam
recognizenhìn nhận its ownsở hữu kinKin,
238
699120
3240
và tôi tự hỏi, liệu cây linh sam
có nhận ra họ hàng của nó,
11:55
like mamaMama grizzlyhoa râm and her cubCub?
239
703760
2000
như gấu xám mẹ và gấu con không?
11:58
So we setbộ about an experimentthí nghiệm,
240
706560
1816
Nên chúng tôi đã
thực hiện một thí nghiệm,
12:00
and we grewlớn lên mothermẹ treescây
with kinKin and stranger'scủa người lạ seedlingscây giống.
241
708400
3896
chúng tôi trồng cây những cây mẹ
cùng với cây con của chúng và cây giống khác,
12:04
And it turnslượt out
they do recognizenhìn nhận theirhọ kinKin.
242
712320
2896
Và hóa ra chúng vẫn
nhận biết được họ hàng của mình.
12:07
MotherMẹ treescây colonizethuộc địa theirhọ kinKin
with biggerlớn hơn mycorrhizalcộng networksmạng lưới.
243
715240
4976
Những cây mẹ chiếm đóng họ hàng của chúng
với một mạng lưới nấm rễ cộng sinh lớn hơn
12:12
They sendgửi them more carboncarbon belowphía dưới groundđất.
244
720240
2416
Chúng chuyển nhiều cacbon
xuống đất ngầm hơn
12:14
They even reducegiảm
theirhọ ownsở hữu rootnguồn gốc competitioncuộc thi
245
722680
2576
Chúng thậm chí còn hạn chế
sự tranh giành giữa những cái rễ
12:17
to make elbowkhuỷu tay roomphòng for theirhọ kidstrẻ em.
246
725280
2856
để tạo nên một khoảng không gian
cho con của chúng.
12:20
When mothermẹ treescây are injuredbị thương or dyingchết,
247
728160
3656
Khi cây mẹ bị thương hoặc chết đi,
12:23
they alsocũng thế sendgửi messagestin nhắn of wisdomsự khôn ngoan
on to the nextkế tiếp generationthế hệ of seedlingscây giống.
248
731840
4520
chúng vẫn chuyển những thông điệp
trí khôn đến thế hệ cây con sau
12:29
So we'vechúng tôi đã used isotopeđồng vị tracingtruy tìm
249
737120
1536
Chúng tôi lại dùng máy dò chất đồng vị
12:30
to tracedấu vết carboncarbon movingdi chuyển
from an injuredbị thương mothermẹ treecây
250
738680
2576
để dò cacbon di chuyển từ cây
mẹ đang bị thương
12:33
down her trunkThân cây
into the mycorrhizalcộng networkmạng
251
741280
2336
xuống thân của nó
đi vào mạng lưới nấm rễ cộng sinh
12:35
and into her neighboringlân cận seedlingscây giống,
252
743640
2000
và đến với cây con lân cận,
12:38
not only carboncarbon but alsocũng thế defensephòng thủ signalstín hiệu.
253
746640
2776
không chỉ có cacbon mà còn có
những tín hiệu phòng ngự.
12:41
And these two compoundshợp chất
254
749440
1816
Và hai chất này
12:43
have increasedtăng the resistancesức đề kháng
of those seedlingscây giống to futureTương lai stressescăng thẳng.
255
751280
4096
đã tăng sức đề kháng của những con
đối với những căng thẳng trong tương lai
12:47
So treescây talk.
256
755400
1280
Vậy nên những cái cây biết nói chuyện.
12:50
(ApplauseVỗ tay)
257
758560
2016
(Vỗ tay)
12:52
Thank you.
258
760600
1200
Cảm ơn.
12:57
ThroughThông qua back and forthra conversationscuộc trò chuyện,
259
765440
2296
Thông qua những cuộc trò chuyện qua lại,
12:59
they increasetăng the resiliencehồi phục
of the wholetoàn thể communitycộng đồng.
260
767760
2680
chúng làm tăng khả năng chống chọi
của toàn bộ cộng đồng.
13:03
It probablycó lẽ remindsnhắc nhở you
of our ownsở hữu socialxã hội communitiescộng đồng,
261
771360
2896
Điều này có lẽ sẽ nhắc nhở bạn
về cộng đồng,
13:06
and our familiescác gia đình,
262
774280
1576
và gia đình của chúng ta,
13:07
well, at leastít nhất some familiescác gia đình.
263
775880
1381
à thì, ít nhất là một vài gia đình.
13:09
(LaughterTiếng cười)
264
777285
2211
(Cười)
13:11
So let's come back to the initialban đầu pointđiểm.
265
779520
1905
Chúng ta hãy quay lại điểm xuất phát,
13:14
ForestsKhu rừng aren'tkhông phải simplyđơn giản
collectionsbộ sưu tập of treescây,
266
782480
2456
Rừng không chỉ đơn giản là một nơi
tập hợp rất nhiều cây,
13:16
they're complexphức tạp systemshệ thống
with hubsTrung tâm and networksmạng lưới
267
784960
3536
mà chúng là hệ thống phức tạp hơn
với những trung tâm và mạng lưới
13:20
that overlaptrùng lặp and connectkết nối treescây
and allowcho phép them to communicategiao tiếp,
268
788520
3496
chồng chéo lên nhau, kết nối những
cái cây và cho phép chúng trò chuyện
13:24
and they providecung cấp avenuescon đường
for feedbacksthông tin phản hồi and adaptationthích nghi,
269
792040
3776
chúng cung cấp những con đường
cho việc phản hồi và thích nghi,
13:27
and this makeslàm cho the forestrừng resilientđàn hồi.
270
795840
2416
và điều này làm khu rừng
trở nên sôi nổi
13:30
That's because there are manynhiều hubtrung tâm treescây
and manynhiều overlappingqua nối chồng networksmạng lưới.
271
798280
4376
Đó là bởi vì có rất nhiều cây mẹ
và nhiều mạng lưới chồng chéo.
13:34
But they're alsocũng thế vulnerabledễ bị tổn thương,
272
802680
1976
Những chúng cũng rất dễ
gặp nguy hiểm,
13:36
vulnerabledễ bị tổn thương not only
to naturaltự nhiên disturbancesrối loạn
273
804680
2880
nguy hiểm không chỉ từ
việc bị quấy nhiễu bởi tự nhiên
13:40
like barkvỏ cây beetlesbọ cánh cứng that preferentiallythù
attacktấn công biglớn old treescây
274
808200
3696
như những con bọ cánh cứng
thích tấn công những cây cổ thụ lớn
13:43
but high-gradecao cấp loggingkhai thác gỗ
and clear-cutrõ ràng loggingkhai thác gỗ.
275
811920
2440
mà còn từ việc chặt chọn lọc
và chặt trắng.
13:47
You see, you can take out
one or two hubtrung tâm treescây,
276
815240
2816
Các bạn thấy đấy, các bạn có thể
chặt một hoặc hai cây mẹ,
13:50
but there comesđến a tippingnhào lộn pointđiểm,
277
818080
1720
nhưng điều gì cũng có
giới hạn của nó,
13:52
because hubtrung tâm treescây are not
unlikekhông giống rivetsĐinh tán Rive in an airplaneMáy bay.
278
820920
2936
bởi vì cây mẹ giống như
những cái đinh của một chiếc máy bay.
13:55
You can take out one or two
and the planemáy bay still fliesruồi,
279
823880
3536
Nếu các bạn tháo ra một hoặc hai cái,
chiếc máy bay vẫn bay ngon lành,
13:59
but you take out one too manynhiều,
280
827440
1576
nhưng nếu bạn tháo ra quá nhiều,
14:01
or maybe that one holdinggiữ on the wingscánh,
281
829040
2616
hoặc tóm lấy cánh của nó,
14:03
and the wholetoàn thể systemhệ thống collapsessụp đổ.
282
831680
1840
toàn bộ hệ thống sẽ sụp đổ tức thì.
14:07
So now how are you thinkingSuy nghĩ
about forestsrừng? DifferentlyMột cách khác nhau?
283
835000
2896
Vậy bây giờ các bạn đang nghĩ gì
về những khu rừng? Khác hơn rồi chứ?
14:09
(AudienceKhán giả) Yes.
284
837920
1216
(Khán giả) Đúng vậy.
14:11
CoolMát mẻ.
285
839160
1200
Tuyệt.
14:13
I'm gladvui vẻ.
286
841040
1200
Tôi rất vui.
14:14
So, remembernhớ lại I said earliersớm hơn
that I hopedhy vọng that my researchnghiên cứu,
287
842920
3856
Vậy, nhớ lại những gì tôi nói trước đó
rằng tôi hy vọng nghiên cứu của tôi,
14:18
my discoverieskhám phá would changethay đổi
the way we practicethực hành forestryLâm nghiệp.
288
846800
3376
những khám phá của ôi sẽ thay đổi
cách mọi người lợi dụng lâm nghiệp.
14:22
Well, I want to take a checkkiểm tra on that
30 yearsnăm latermột lát sau here in westernmiền Tây CanadaCanada.
289
850200
4120
Tôi muốn kiếm tra 30 năm sau đó ở đây
tại miền Tây Canada này.
14:34
This is about 100 kilometerskm
to the westhướng Tây of us,
290
862840
2536
Nơi này cách chúng ta khoảng 100 ki-lô-mét
về phía Tây,
14:37
just on the borderbiên giới of BanffBanff NationalQuốc gia ParkCông viên.
291
865400
2360
ngay trên rìa Công Viên Quốc Gia Banff
14:41
That's a lot of clear-cutsrõ ràng-Cuts.
292
869120
1440
Toàn là đồi trọc.
14:43
It's not so pristinenguyên sơ.
293
871020
1440
Nó không còn nguyên vẹn nữa.
14:45
In 2014, the WorldTrên thế giới ResourcesTài nguyên InstituteHọc viện
reportedbáo cáo that CanadaCanada in the pastquá khứ decadethập kỷ
294
873980
5056
Vào năm 2014, Viện Tài nguyên Thế giới
báo cáo rằng Canada trong 10 năm trở lại đây
14:51
has had the highestcao nhất forestrừng disturbancexáo trộn
ratetỷ lệ of any countryQuốc gia worldwidetrên toàn thế giới,
295
879060
3600
có tỉ lệ nạn phá rừng cao hơn
bất cứ nơi nào trên thế giới,
14:55
and I betcá cược you thought it was BrazilBra-xin.
296
883620
1720
và tôi cá rằng các bạn đã nghĩ đó là Brazil.
14:59
In CanadaCanada, it's 3.6 percentphần trăm permỗi yearnăm.
297
887140
3536
Ở Canada, tỉ lệ là 3.6% mỗi năm.
15:02
Now, by my estimationước lượng, that's about
fourbốn timeslần the ratetỷ lệ that is sustainablebền vững.
298
890700
3920
Bây giờ, theo đánh giá của tôi, nó gấp bốn
lần tỉ lệ bền vững.
15:09
Now, massiveto lớn disturbancexáo trộn at this scaletỉ lệ
is knownnổi tiếng to affectcó ảnh hưởng đến hydrologicalthuỷ văn cycleschu kỳ,
299
897100
4336
Mà sự phá hoại hàng loạt ở phạm vi này
được cho rằng sẽ ảnh hưởng đến chu kỳ thủy văn,
15:13
degradelàm suy thoái wildlifeđộng vật hoang dã habitatmôi trường sống,
300
901460
1976
làm xuống cấp môi trường hoang dã
tự nhiên,
15:15
and emitphát ra greenhousenhà kính gaseskhí
back into the atmospherekhông khí,
301
903460
2896
và thải ra khí nhà kính vào tầng
khí quyển,
15:18
which createstạo ra more disturbancexáo trộn
and more treecây diebacksdiebacks.
302
906380
2920
cái mà sẽ gây nên nên nhiều sự
tàn phá hơn và nhiều cây bị chết mầm non hơn nữa
15:23
Not only that, we're continuingtiếp tục
to plantthực vật one or two speciesloài
303
911300
2976
Không chỉ vậy, chúng ta vẫn tiếp tục trồng
một hoặc hai loài
15:26
and weedcỏ dại out the aspensAspens and birchesloài bạch dương.
304
914300
1960
và chặt sạch tất cả những
cây dương lá rung và cây roi.
15:29
These simplifiedgiản thể forestsrừng lackthiếu sót complexityphức tạp,
305
917260
2576
Những khu rừng bị đơn giản hóa
như vậy thiếu sự đa dạng,
15:31
and they're really vulnerabledễ bị tổn thương
to infectionsnhiễm trùng and bugslỗi.
306
919860
3416
và chúng dễ bị nhiễm bệnh
và côn trùng tấn công
15:35
And as climatekhí hậu changesthay đổi,
307
923300
1896
Và khi khí hậu biến đổi,
15:37
this is creatingtạo a perfecthoàn hảo stormbão táp
308
925220
2280
sẽ gây nên một trận cuồng phong
15:41
for extremecực eventssự kiện, like the massiveto lớn
mountainnúi pinecây thông beetlebọ cánh cứng outbreakbùng phát
309
929420
3576
của những sự kiện kinh hoàng, như
sự bùng nổ của bọ cánh cứng đục gỗ thông
15:45
that just sweptquét acrossbăng qua NorthBắc AmericaAmerica,
310
933020
2040
đã càn quét
toàn bộ vùng Bắc Mỹ,
15:47
or that megafiremegafire in the last
couplevợ chồng monthstháng in AlbertaAlberta.
311
935820
3320
hay vụ hỏa hoạn trong
một vài tháng gần đây ở Alberta
15:52
So I want to come back
to my finalsau cùng questioncâu hỏi:
312
940980
2320
Vậy tôi muốn quay lại
câu hỏi cuối cùng:
15:56
insteadthay thế of weakeningsuy yếu our forestsrừng,
313
944980
1776
thay vì làm suy tàn những khu rừng,
15:58
how can we reinforcecủng cố them
and help them dealthỏa thuận with climatekhí hậu changethay đổi?
314
946780
3560
làm thế nào ta có thể củng cố lại chúng
và giúp chúng đương đầu với sự biến đổi khí hậu?
16:03
Well, you know, the great thing
about forestsrừng as complexphức tạp systemshệ thống
315
951700
4016
Các bạn biết đấy, điều vĩ đại ở những
khu rừng và cũng là những hệ thống phức tạp
16:07
is they have enormousto lớn
capacitysức chứa to self-healself-Heal.
316
955740
3040
đó là việc chúng có một khả năng
tự chữa lành cực kì mạnh mẽ.
16:11
In our recentgần đây experimentsthí nghiệm,
317
959700
1416
Trong những cuộc thí nghiệm gần đây,
16:13
we foundtìm with patch-cuttingPatch-cắt
and retentionlưu giữ of hubtrung tâm treescây
318
961140
3456
Chúng tôi nhận ra, với việc cắt mảnh và
sự duy trì của cây mẹ
16:16
and regenerationtái sinh to a diversitysự đa dạng
of speciesloài and genesgen and genotypeskiểu gen
319
964620
4136
và sự tái sinh cho sự đa dạng loài, gen và kiểu gen
16:20
that these mycorrhizalcộng networksmạng lưới,
they recoverbình phục really rapidlynhanh chóng.
320
968780
3840
rằng những mạng lưới nấm rễ cộng sinh này,
phục hồi rất nhanh chóng.
16:25
So with this in mindlí trí, I want to leaverời khỏi you
with fourbốn simpleđơn giản solutionscác giải pháp.
321
973940
4336
Với ý tưởng này, tôi muốn chỉ cho bạn
4 giải pháp đơn giản sau đây.
16:30
And we can't kidđứa trẻ ourselveschúng ta
that these are too complicatedphức tạp to acthành động on.
322
978300
3360
Chúng ta không thể lừa phỉnh chính mình
rằng chúng quá phức tạp để thực hiện.
16:35
First, we all need
to get out in the forestrừng.
323
983180
3200
Đầu tiên, ta đều cần phải
đi ra khỏi những khu rừng
16:39
We need to reestablishthiết lập lại
localđịa phương involvementsự tham gia in our ownsở hữu forestsrừng.
324
987500
4536
Ta cần phải tái thiết sự can thiệp
địa phương vào khu rừng của chính chúng ta.
16:44
You see, mostphần lớn of our forestsrừng now
325
992060
1616
Các bạn thấy đấy, hầu hết những
khu rừng bây giờ
16:45
are managedquản lý usingsử dụng
a one-size-fits-allcỡ approachtiếp cận,
326
993700
3216
được quản lí theo phương pháp
một cách áp dụng cho tất cả,
16:48
but good forestrừng stewardshipquản lý
requiresđòi hỏi knowledgehiểu biết of localđịa phương conditionsđiều kiện.
327
996940
4360
nhưng khả năng quản lí rừng tốt
đòi hỏi phải có kiến thức về điều kiện địa phương.
16:54
SecondThứ hai, we need to savetiết kiệm
our old-growthtuổi trưởng thành forestsrừng.
328
1002420
3680
Thứ hai, ta cần bảo vệ lấy
những khu rừng già.
16:59
These are the repositorieskho phần mềm of genesgen
and mothermẹ treescây and mycorrhizalcộng networksmạng lưới.
329
1007020
5720
Chúng là những kho gen, cây mẹ
và mạng lưới nấm rễ cộng sinh.
17:06
So this meanscó nghĩa lessít hơn cuttingcắt.
330
1014620
2256
Đồng nghĩa với việc giảm chặt rừng.
17:08
I don't mean no cuttingcắt, but lessít hơn cuttingcắt.
331
1016900
2040
Ý tôi không phải cấm chặt, mà là
hạn chế đi
17:11
And thirdthứ ba, when we do cutcắt tỉa,
332
1019980
2655
Và thứ ba, khi chúng ta chặt cây,
17:14
we need to savetiết kiệm the legaciesdi sản,
333
1022660
1800
chúng ta phải bảo vệ di sản,
17:17
the mothermẹ treescây and networksmạng lưới,
334
1025180
1536
những cây mẹ và mạng lưới,
17:18
and the woodgỗ, the genesgen,
335
1026740
2135
và gỗ, những bộ gen,
17:20
so they can passvượt qua theirhọ wisdomsự khôn ngoan
ontotrên the nextkế tiếp generationthế hệ of treescây
336
1028900
3896
để chúng có thể truyền lại trí khôn
cho thế hệ cây con sau
17:24
so they can withstandchịu được
the futureTương lai stressescăng thẳng comingđang đến down the roadđường.
337
1032819
3121
để chúng có thể chống chọi với những
căng thẳng trong tương lai đang đến gần
17:28
We need to be conservationistsNhiếp ảnh.
338
1036620
2080
Ta cần phải trở thành những người
bảo vệ môi trường thiên nhiên.
17:31
And finallycuối cùng, fourthlyThứ and finallycuối cùng,
339
1039819
2720
Và cuối cùng, thứ tư và cũng
là điều cuối cùng,
17:35
we need to regeneratetái sinh our forestsrừng
with a diversitysự đa dạng of speciesloài
340
1043340
3456
ta cần phải tái tạo lại những khu rừng
với sự đa dạng loài,
17:38
and genotypeskiểu gen and structurescấu trúc
341
1046820
2216
kiểu gen và kết cấu
17:41
by plantingtrồng and allowingcho phép
naturaltự nhiên regenerationtái sinh.
342
1049060
2760
bằng cách trồng và để
cho sự tái tạo tự nhiên diễn ra.
17:44
We have to give MotherMẹ NatureThiên nhiên
the toolscông cụ she needsnhu cầu
343
1052620
2896
Ta cần phải cung cấp cho Mẹ Thiên Nhiên
những công cụ cần thiết
17:47
to use her intelligenceSự thông minh to self-healself-Heal.
344
1055540
2720
để sử dụng trí thông minh
của bà cho việc tự chữa lành.
17:51
And we need to remembernhớ lại
that forestsrừng aren'tkhông phải just a bunch of treescây
345
1059180
3056
Và ta cần phải nhớ rằng những khu rừng
không chỉ là một đống cây
17:54
competingcạnh tranh with eachmỗi other,
346
1062260
1256
đấu đá lẫn nhau,
17:55
they're supercooperatorssupercooperators.
347
1063540
1920
chúng còn là những siêu cộng tác.
17:58
So back to JigsNắn.
348
1066700
1656
Bây giờ quay lại với Jigs.
18:00
Jigs'sNắn của fallngã into the outhousenhà vệ sinh
showedcho thấy me this other worldthế giới,
349
1068380
4456
Cú ngã của Jigs ở ngôi nhà phụ
đã chỉ cho tôi thấy thế giới khác này,
18:04
and it changedđã thay đổi my viewlượt xem of forestsrừng.
350
1072860
2696
và nó đã thay đổi cái nhìn
của tôi về những khu rừng.
18:07
I hopemong todayhôm nay to have changedđã thay đổi
how you think about forestsrừng.
351
1075580
3336
Tôi hy vọng ngày hôm nay đã
thay đổi cách các bạn nghĩ về những khu rừng.
18:10
Thank you.
352
1078940
1256
Cảm ơn các bạn.
18:12
(ApplauseVỗ tay)
353
1080220
5777
(Vỗ tay)
Translated by Thuy Linh Nguyen Doan
Reviewed by Nga Vũ

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Suzanne Simard - Forest ecologist
Suzanne Simard studies the complex, symbiotic networks in our forests.

Why you should listen

A professor of forest ecology at the University of British Columbia's Department of Forest and Conservation Sciences in Vancouver, Suzanne Simard studies the surprising and delicate complexity in nature. Her main focus is on the below-ground fungal networks that connect trees and facilitate underground inter-tree communication and interaction. Her team's analysis revealed that the fungi networks move water, carbon and nutrients such as nitrogen between and among trees as well as across species. The research has demonstrated that these complex, symbiotic networks in our forests -- at the hub of which stand what she calls the "mother trees" -- mimic our own neural and social networks. This groundbreaking work on symbiotic plant communication has far-reaching implications in both the forestry and agricultural industries, in particular concerning sustainable stewardship of forests and the plant’s resistance to pathogens. She works primarily in forests, but also grasslands, wetlands, tundra and alpine ecosystems.

More profile about the speaker
Suzanne Simard | Speaker | TED.com