ABOUT THE SPEAKER
Suleika Jaouad - Writer, teacher, activist
Writer Suleika Jaouad is changing the conversation about what it means to thrive in the wake of illness and life's unexpected interruptions.

Why you should listen

When Suleika Jaouad finally walked out of the hospital -- after countless rounds of chemo, a lifesaving clinical trial and a bone marrow transplant -- she was, according to the doctors, "cured." But as she would soon learn, a cure is not where the work of healing ends; it's where it begins. She set out on a 100-day, 15,000-mile road trip across the country to meet some of the people who had written to her during her time in the hospital. Her extraordinary journey resulted in her debut memoir, Between Two Kingdoms.

Jaouad is an Emmy-winning journalist, author, teacher and activist. Her career aspirations as a foreign correspondent were cut short when, at age 22, she was diagnosed with leukemia. She began writing the acclaimed New York Times column and video series "Life, Interrupted" from the front lines of her hospital bed and has since become a fierce advocate for those living with illness and other forms of adversity.

Jaouad served on Barack Obama's Presidential Cancer Panel, and her advocacy work, public speaking and reporting have brought her everywhere from the United Nations and Capitol Hill to a maximum security prison and a two-room schoolhouse in rural Montana.

More profile about the speaker
Suleika Jaouad | Speaker | TED.com
TED2019

Suleika Jaouad: What almost dying taught me about living

Suleika Jaouad: Việc suýt chết đã dạy tôi điều gì về cách sống?

Filmed:
2,529,592 views

"Giai đoạn khó nhất trong trải nghiệm về ung thư của tôi là khi tôi bắt đầu khỏi bệnh," diễn giả Suleika Jaouad nói. Trong bài diễn thuyết mạnh mẽ, hài hước và uyên bác này, cô thách thức chúng ta hãy nghĩ ngoài ranh giới chia cách "bệnh tật" và "khỏe mạnh," để hỏi một câu: Làm sao để bắt đầu lại và tìm ý nghĩa cuộc sống sau khi nó bị gián đoạn?
- Writer, teacher, activist
Writer Suleika Jaouad is changing the conversation about what it means to thrive in the wake of illness and life's unexpected interruptions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Đó là vào mùa xuân năm 2011,
00:12
It was the springmùa xuân of 2011,
0
690
2976
00:15
and as they like to say
in commencementkhởi công công trình speechesbài phát biểu,
1
3690
2802
và như họ nói trong
bài phát biểu tốt nghiệp,
00:18
I was gettingnhận được readysẳn sàng
to enterđi vào the realthực worldthế giới.
2
6516
3564
tôi đã sẵn sàng bước vào đời.
00:22
I had recentlygần đây graduatedtốt nghiệp from collegetrường đại học
3
10727
2632
Tôi vừa tốt nghiệp đại học
và chuyển đến Paris để bắt đầu
công việc đầu tiên của mình.
00:25
and moveddi chuyển to ParisParis to startkhởi đầu my first jobviệc làm.
4
13383
2740
00:28
My dreammơ tưởng was to becometrở nên
a warchiến tranh correspondentphóng viên,
5
16990
3872
Ước mơ của tôi là được trở thành
một phóng viên chiến trường,
00:32
but the realthực worldthế giới that I foundtìm
6
20886
2157
nhưng cuộc đời của tôi
00:35
tooklấy me into a really differentkhác nhau
kindloại of conflictcuộc xung đột zonevùng.
7
23067
4280
bắt tôi vào một chỗ khác rất lộn xộn.
00:40
At 22 yearsnăm old,
8
28974
2024
Vào năm 22 tuổi,
00:43
I was diagnosedchẩn đoán with leukemiabệnh bạch cầu.
9
31022
2903
tôi bị chẩn đoán bệnh bạch cầu.
00:46
The doctorsbác sĩ told me
and my parentscha mẹ, point-blankbắn thẳng,
10
34927
3285
Các bác sĩ nói thẳng với tôi và bố mẹ
00:50
that I had about a 35 percentphần trăm chancecơ hội
of long-termdài hạn survivalSự sống còn.
11
38236
4465
rằng tôi có 35% cơ hội sống.
00:56
I couldn'tkhông thể wrapbọc my headcái đầu around
what that prognosistiên lượng meantý nghĩa.
12
44006
4817
Tôi đã không thể hiểu
tiên lượng bệnh đó nghĩa là gì.
01:00
But I understoodhiểu that the realitythực tế
and the life I'd imaginedtưởng tượng for myselfriêng tôi
13
48847
5103
Nhưng tôi hiểu rằng thực tế và cuộc sống
mà tôi tưởng tượng cho bản thân
01:05
had shatteredtan vỡ.
14
53974
1150
đã tan biến.
01:07
OvernightQua đêm, I lostmất đi my jobviệc làm,
my apartmentcăn hộ, chung cư, my independenceđộc lập,
15
55744
5006
Qua một đêm, tôi mất việc,
căn hộ và sự tự chủ của mình
01:12
and I becameđã trở thành patientbệnh nhân numbercon số 5624.
16
60774
3772
và tôi trở thành bệnh nhân số 5624.
01:18
Over the nextkế tiếp fourbốn yearsnăm
of chemoChemo, a clinicallâm sàng trialthử nghiệm
17
66680
3549
Qua bốn năm hóa trị,
thử nghiệm lâm sàng
01:22
and a bonekhúc xương marrowtủy transplantcấy ghép,
18
70253
1880
và cấy ghép tủy xương,
01:24
the hospitalbệnh viện becameđã trở thành my home,
19
72157
2311
bệnh viện trở thành nhà tôi,
01:26
my bedGiường, the placeđịa điểm I livedđã sống 24/7.
20
74492
2995
là chiếc giường của tôi,
nơi tôi sống ở đó 24/7.
01:30
SinceKể từ khi it was unlikelykhông chắc
that I'd ever get better,
21
78111
3749
Vì khó có thể nào mà tôi khá lên được,
01:33
I had to acceptChấp nhận my newMới realitythực tế.
22
81884
2927
tôi phải chấp nhận sự thật mới này.
01:37
And I adaptedthích nghi.
23
85276
2351
Và tôi thích nghi với nó.
01:40
I becameđã trở thành fluentthông thạo in medicalesetiếng medicalese,
24
88196
3595
Tôi thông thạo từ học thuật trong y học,
01:43
madethực hiện friendsbạn bè with a groupnhóm
of other youngtrẻ cancerung thư patientsbệnh nhân,
25
91815
4698
tôi kết bạn với một nhóm
bệnh nhân ung thư trẻ,
01:48
builtđược xây dựng a vastrộng lớn collectionbộ sưu tập of neonneon wigstóc giả
26
96537
4334
sưu tập lượng lớn tóc giả màu mè
01:52
and learnedđã học to use
my rollinglăn IVIV polecây sào as a skateboardván trượt.
27
100895
5807
và học cách dùng cây truyền dịch
như một tấm ván trượt.
01:59
I even achievedđạt được my dreammơ tưởng
of becomingtrở thành a warchiến tranh correspondentphóng viên,
28
107943
3079
Tôi còn đạt được ước mơ trở thành
một phóng viên chiến trường,
02:03
althoughmặc dù not in the way I'd expectedkỳ vọng.
29
111046
2667
dù không như tôi nghĩ.
02:06
It startedbắt đầu with a blogBlog,
30
114220
1754
Nó bắt đầu với một blog,
02:07
reportingBáo cáo from the fronttrước mặt linesđường dây
of my hospitalbệnh viện bedGiường,
31
115998
2337
đưa tin từ tiền tuyến
trên giường bệnh của tôi,
02:10
and it morphedbiến hình into a columncột
I wroteđã viết for the NewMới YorkYork TimesThời gian,
32
118359
3826
và nó được lên một cột báo tôi viết
cho tờ New York Times,
02:14
calledgọi là "Life, InterruptedBị gián đoạn."
33
122209
1733
có tên là "Cuộc sống, Bị gián đoạn."
02:16
But --
(ApplauseVỗ tay)
34
124784
1151
Nhưng --
(Vỗ tay)
02:17
Thank you.
35
125959
1152
Cảm ơn các bạn.
02:19
(ApplauseVỗ tay)
36
127135
2060
(Vỗ tay)
02:21
But aboveở trên all elsekhác,
37
129620
2270
Nhưng trên tất cả,
02:23
my focustiêu điểm was on survivingsống sót.
38
131914
3158
tôi tập trung vào sự sống còn.
02:27
And -- spoilerspoiler alertcảnh báo --
39
135863
2627
Và -- cảnh báo này --
02:30
(LaughterTiếng cười)
40
138514
2095
(Cười)
02:32
I did survivetồn tại, yeah.
41
140633
2128
Tôi đã sống sót, vâng.
02:34
(ApplauseVỗ tay)
42
142785
5030
(Vỗ tay)
02:39
ThanksCảm ơn to an armyquân đội of supportivehỗ trợ humanscon người,
43
147839
2865
Nhờ vào một đội quân hỗ trợ,
02:42
I'm not just still here,
I am curedchữa khỏi of my cancerung thư.
44
150728
3809
tôi không chỉ ở đây,
tôi đã chữa khỏi ung thư.
02:46
(ApplauseVỗ tay)
45
154921
1161
(Vỗ tay)
02:48
Thank you.
46
156106
1152
Cảm ơn các bạn.
02:49
(ApplauseVỗ tay)
47
157282
2064
(Vỗ tay)
02:51
So, when you go throughxuyên qua
a traumaticchấn thương experiencekinh nghiệm like this,
48
159370
4133
Vậy, khi bạn trải qua một trải nghiệm
đau khổ như này,
02:55
people treatđãi you differentlykhác.
49
163527
1647
mọi người đối xử với bạn rất khác.
02:57
They startkhởi đầu tellingnói you
how much of an inspirationcảm hứng you are.
50
165614
4070
Họ bắt đầu nói rằng
bạn truyền cảm hứng như nào.
03:02
They say you're a warriorchiến binh.
51
170136
2386
Họ nói bạn là một chiến binh.
03:04
They call you a heroanh hùng,
52
172546
1944
Họ gọi bạn là anh hùng,
03:06
someonengười nào who'sai livedđã sống
the mythicalhuyền thoại hero'scủa anh hùng journeyhành trình,
53
174514
2952
một người đã trải qua
một hành trình thần thoại đầy anh hùng,
người đã vượt qua
những thử thách bất khả thi
03:09
who'sai enduredchịu đựng impossibleKhông thể nào trialsthử nghiệm
54
177490
2085
03:11
and, againstchống lại the oddstỷ lệ,
livedđã sống to tell the talecâu chuyện,
55
179599
3327
và qua mọi nghịch cảnh,
sống sót để kể lại câu chuyện,
03:14
returningtrở lại better and braverbraver
for what you're been throughxuyên qua.
56
182950
3867
trở lại mạnh mẽ và can trường hơn
nhờ vào những chuyện đã kinh qua.
03:19
And this definitelychắc chắn linesđường dây up
with my experiencekinh nghiệm.
57
187839
4606
Và đó hoàn toàn đúng
với trải nghiệm của tôi.
03:24
CancerBệnh ung thư totallyhoàn toàn transformedbiến đổi my life.
58
192469
2254
Ung thư thay đổi cuộc sống tôi hoàn toàn.
03:26
I left the hospitalbệnh viện knowingbiết
exactlychính xác who I was
59
194747
2968
Tôi rời bệnh viện biết rõ mình là ai
03:29
and what I wanted to do in the worldthế giới.
60
197739
2063
và điều tôi muốn làm trên đời.
03:31
And now, everymỗi day as the sunmặt trời risestăng lên,
61
199826
2689
Và giờ, mỗi ngày khi mặt trời lên,
03:34
I drinkuống a biglớn glassly of celerycần tây juiceNước ép,
62
202539
2578
tôi uống một cốc nước ép cần tây lớn,
03:37
and I followtheo this up
with 90 minutesphút of yogatập yoga.
63
205141
2825
và tiếp đó là tập yoga 90 phút.
03:40
Then, I writeviết down 50 things
I'm gratefultri ân for ontotrên a scrollcuộn of papergiấy
64
208649
5896
Rồi, tôi viết 50 điều mình biết ơn
trên một cuộn giấy
03:46
that I foldgập lại into an origamiOrigami cranecần cẩu
and sendgửi sailingthuyền buồm out my windowcửa sổ.
65
214569
4912
và tôi gấp thành một con hạc giấy
và cho nó bay ra ngoài cửa sổ.
03:51
(LaughterTiếng cười)
66
219505
1667
(Cười)
03:53
Are you seriouslynghiêm túc believingtin tưởng any of this?
67
221196
3131
Bạn có thật sự tin tất cả không?
03:56
(LaughterTiếng cười)
68
224351
2082
(Cười)
Tôi không làm bất cứ điều gì ở trên cả.
03:58
I don't do any of these things.
69
226457
1823
04:00
(LaughterTiếng cười)
70
228304
1107
(Cười)
04:01
I hateghét bỏ yogatập yoga, and I have no ideaý kiến
how to foldgập lại an origamiOrigami cranecần cẩu.
71
229435
4201
Tôi ghét yoga và tôi hoàn toàn
không biết gấp hạc giấy.
04:07
The truthsự thật is that for me,
72
235355
2082
Sự thật đối với tôi là,
04:09
the hardestkhó nhất partphần of my cancerung thư experiencekinh nghiệm
beganbắt đầu onceMột lần the cancerung thư was goneKhông còn.
73
237461
4876
phần khó nhất của trải nghiệm ung thư
bắt đầu khi ung thư biến mất.
04:15
That heroicAnh hùng journeyhành trình
of the survivorngười sống sót we see in moviesphim
74
243538
3761
Hành trình anh hùng của người sống sót
mà ta thấy trên phim ảnh
04:19
and watch playchơi out on InstagramInstagram --
75
247323
2310
và xem trên Instagram --
04:21
it's a mythhuyền thoại.
76
249657
1158
đó chỉ là tưởng tượng.
04:22
It isn't just untruekhông có thật, it's dangerousnguy hiểm,
77
250839
2571
Nó không phải là không đúng, nó nguy hiểm,
04:25
because it erasesxóa the very realthực
challengesthách thức of recoveryphục hồi.
78
253434
3395
vì nó xóa đi thử thách thực sự
của việc bình phục.
04:29
Now, don't get me wrongsai rồi --
I am incrediblyvô cùng gratefultri ân to be alivesống sót,
79
257529
5612
Giờ, đừng hiểu lầm tôi --
tôi hoàn toàn biết ơn là mình còn sống,
04:35
and I am painfullyđau đớn awareý thức
that this struggleđấu tranh is a privilegeđặc quyền
80
263165
3502
và tôi đau đớn nhận thức được rằng
sự vật lộn này là một ân huệ
04:38
that manynhiều don't get to experiencekinh nghiệm.
81
266691
2080
mà không nhiều người có được.
04:41
But it's importantquan trọng that I tell you
82
269284
2506
Nhưng tôi phải nói với bạn điều quan trọng
04:43
what this projectionchiếu of heroismAnh hùng
and expectationkỳ vọng of constantkhông thay đổi gratitudelòng biết ơn
83
271814
5271
về điều mà sự quy phạm về tính anh hùng
và sự kì vọng về lòng biết ơn thường trực
04:49
does to people who are tryingcố gắng to recoverbình phục.
84
277109
2357
tác động tới những người đang cố bình phục
04:51
Because beingđang curedchữa khỏi is not
where the work of healingchữa bệnh endskết thúc.
85
279886
4350
Vì được chữa khỏi không phải là nơi
quá trình hồi phục chấm dứt.
04:56
It's where it beginsbắt đầu.
86
284784
1848
Đó là nơi nó bắt đầu.
04:59
I'll never forgetquên the day
I was dischargedxuất viện from the hospitalbệnh viện,
87
287704
4191
Tôi sẽ không bao giờ quên ngày ra viện,
05:03
finallycuối cùng donelàm xong with treatmentđiều trị.
88
291919
2190
cuối cùng cũng điều trị xong.
05:06
Those fourbốn yearsnăm of chemoChemo
had takenLấy a tollsố điện thoại on my relationshipmối quan hệ
89
294997
5813
Bốn năm hóa trị làm tổn thất
mối quan hệ của tôi
05:12
with my longtimelâu năm boyfriendbạn trai,
90
300834
1886
với người bạn trai lâu năm,
05:14
and he'danh ấy recentlygần đây moveddi chuyển out.
91
302744
2058
và anh ấy vừa chuyển ra ở riêng.
05:17
And when I walkedđi bộ
into my apartmentcăn hộ, chung cư, it was quietYên tĩnh.
92
305498
3880
Và khi tôi trở về căn hộ của mình,
tôi cảm thấy trống vắng.
05:21
EerilyEerily so.
93
309831
1150
Thật kì lạ.
05:24
The personngười I wanted to call
in this momentchốc lát,
94
312192
2695
Người mà tôi muốn gọi điện lúc đó,
05:26
the personngười who I knewbiết
would understandhiểu không everything,
95
314911
3499
người mà tôi nghĩ sẽ hiểu mọi chuyện,
05:30
was my friendngười bạn MelissaMelissa.
96
318434
1666
là bạn tôi, Melissa.
05:32
She was a fellowđồng bào cancerung thư patientbệnh nhân,
97
320498
2052
Cô ấy cũng bị ung thư,
05:34
but she had diedchết threesố ba weekstuần earliersớm hơn.
98
322574
2624
nhưng cô ấy đã qua đời ba tuần trước.
05:38
As I stoodđứng there in the doorwaycửa ra vào
of my apartmentcăn hộ, chung cư,
99
326515
2976
Khi tôi đứng ở cửa căn hộ của mình,
05:41
I wanted to crykhóc.
100
329515
1881
tôi đã muốn khóc.
05:43
But I was too tiredmệt mỏi to crykhóc.
101
331420
2882
Nhưng tôi quá mệt mỏi để có thể khóc.
05:46
The adrenalineadrenaline was goneKhông còn.
102
334728
1849
Adrenaline đã hết.
05:48
I had feltcảm thấy as if the innerbên trong scaffoldingđoạn đầu đài
103
336601
2770
Tôi cảm tưởng như hệ giàn giáo nội tâm
05:51
that had heldđược tổ chức me togethercùng với nhau
sincekể từ my diagnosischẩn đoán
104
339395
2437
đã giữ tôi sống từ chẩn đoán ung thư
05:53
had suddenlyđột ngột crumbledsụp đổ.
105
341856
1641
đột nhiên đổ sụp.
05:56
I had spentđã bỏ ra the pastquá khứ 1,500 daysngày
workingđang làm việc tirelesslykhông mệt mỏi to achieveHoàn thành one goalmục tiêu:
106
344173
6909
Tôi đã dành 1500 ngày vừa qua làm việc
không mệt mỏi để đạt được một mục tiêu:
06:03
to survivetồn tại.
107
351106
1381
để sống sót.
06:04
And now that I'd donelàm xong so,
108
352511
1905
Và giờ khi tôi đã làm vậy,
06:06
I realizedthực hiện I had absolutelychắc chắn rồi
no ideaý kiến how to livetrực tiếp.
109
354440
5631
tôi nhận ra
mình hoàn toàn không biết sống như nào.
06:13
On papergiấy, of coursekhóa học, I was better:
110
361996
2040
Trên giấy tờ, tất nhiên là tôi khỏe hơn:
06:16
I didn't have leukemiabệnh bạch cầu,
111
364060
2103
tôi đã hết ung thư máu,
lượng bạch cầu
đã trở về bình thường,
06:18
my bloodmáu countsđếm were back no normalbình thường,
112
366187
1853
06:20
and the disabilityngười Khuyết tật checkskiểm tra
soonSớm stoppeddừng lại comingđang đến.
113
368064
2777
và các đợt tái khám dần hết.
06:23
To the outsideở ngoài worldthế giới,
114
371244
1238
Với thế giới bên ngoài,
06:24
I clearlythông suốt didn't belongthuộc về in the kingdomVương quốc
of the sickđau ốm anymorenữa không.
115
372506
4500
tôi rõ ràng không được coi
là người bệnh nữa.
06:29
But in realitythực tế, I never feltcảm thấy
furtherthêm nữa from beingđang well.
116
377871
3952
Nhưng thực tế,
tôi không thấy đỡ hơn gì cả.
06:34
All that chemoChemo had takenLấy
a permanentdài hạn physicalvật lý tollsố điện thoại on my bodythân hình.
117
382688
4714
Tất cả hóa chất đã gây ra
tổn thất vĩnh viễn lên người tôi.
06:39
I wonderedtự hỏi, "What kindloại of jobviệc làm can I holdgiữ
118
387949
3120
Tôi tự hỏi, ''Công việc nào tôi có thể làm
06:43
when I need to napngủ trưa for fourbốn hoursgiờ
in the middleở giữa of the day?
119
391093
4063
khi tôi cần ngủ trưa bốn tiếng?
06:47
When my misfiringmất immunemiễn dịch systemhệ thống
120
395180
2461
Khi hệ miễn dịch yếu kém của tôi
06:49
still sendsgửi me to the ERER
on a regularđều đặn basisnền tảng?"
121
397665
3348
cứ đưa tôi đến
phòng cấp cứu thường ngày?''
06:53
And then there were the invisiblevô hình,
psychologicaltâm lý imprintsnhánh nhà xuất bản
122
401657
3834
Và rồi còn có dấu vết tâm lí vô hình
06:57
my illnessbệnh had left behindphía sau:
123
405515
2150
mà bệnh tật để lại:
06:59
the fearssợ hãi of relapsetái phát,
124
407689
2643
nỗi sợ tái phát bệnh,
07:02
the unprocessedchưa qua chế biến griefđau buồn,
125
410356
1902
nỗi buồn không thể giải tỏa,
07:04
the demonsác quỷ of PTSDPTSD that descendedhậu duệ upontrên me
for daysngày, sometimesđôi khi weekstuần.
126
412282
5640
con quỷ PTSD lởn vởn quanh tôi
hàng ngày, có khi hàng tuần.
07:10
See, we talk about reentryreentry
127
418921
2254
Bạn thấy đấy, ta nói về tái hòa nhập
07:13
in the contextbối cảnh of warchiến tranh and incarcerationgiam.
128
421199
3325
trong ngữ cảnh chiến tranh và tù túng.
07:16
But we don't talk about it as much
129
424548
1894
Nhưng ta không nói nhiều về nó
07:18
in the contextbối cảnh of other kindscác loại
of traumaticchấn thương experienceskinh nghiệm, like an illnessbệnh.
130
426466
4301
trong ngữ cảnh của các trải nghiệm
sau sang chấn tâm lí, như một loại bệnh.
07:23
Because no one had warnedcảnh báo me
of the challengesthách thức of reentryreentry,
131
431911
3904
Vì không ai cảnh báo tôi
về thách thức khi tái hòa nhập,
07:27
I thought something mustphải be wrongsai rồi with me.
132
435839
2777
tôi nghĩ thứ gì không đúng với mình.
07:30
I feltcảm thấy ashamedhổ thẹn,
133
438640
2175
Tôi thấy xấu hổ,
07:32
and with great guilttội lỗi,
I keptgiữ remindingnhắc nhở myselfriêng tôi
134
440839
3286
và với cảm giác tội lỗi,
tôi luôn tự nhắc mình
07:36
of how luckymay mắn I was to be alivesống sót at all,
135
444149
2291
rằng mình may mắn thế nào khi được sống,
07:38
when so manynhiều people
like my friendngười bạn MelissaMelissa were not.
136
446464
2911
khi nhiều người như bạn Melissa của tôi
thì không được.
07:42
But on mostphần lớn daysngày, I woketỉnh dậy up
feelingcảm giác so sadbuồn and lostmất đi,
137
450387
3595
Nhưng đa số các ngày, tôi thức dậy
cảm thấy buồn chán và lạc lõng,
07:46
I could barelyvừa đủ breathethở.
138
454006
1719
tôi khó có thể nào thở.
07:48
SometimesĐôi khi, I even fantasizedfantasized
about gettingnhận được sickđau ốm again.
139
456204
4804
Đôi lúc, tôi còn tưởng tượng
mình bị bệnh lại.
07:53
And let me tell you,
140
461683
1152
Và hãy cho tôi nói,
07:54
there are so manynhiều better things
to fantasizetưởng tượng about
141
462859
3904
có nhiều thứ tốt hơn để tưởng tượng
07:58
when you're in your twentieshai mươi
and recentlygần đây singleĐộc thân.
142
466787
2722
khi bạn trong độ tuổi 20
và vừa mới độc thân.
08:01
(LaughterTiếng cười)
143
469533
1922
(Cười)
08:03
But I missedbỏ lỡ the hospital'scủa bệnh viện ecosystemhệ sinh thái.
144
471479
3896
Nhưng tôi nhớ hệ sinh thái ở bệnh viện.
08:07
Like me, everyonetất cả mọi người in there was brokenbị hỏng.
145
475399
3413
Như tôi, ai trong đó cũng suy sụp.
08:10
But out here, amongtrong số the livingsống,
I feltcảm thấy like an impostorimpostor,
146
478836
4372
Nhưng ngoài này, giữa người sống,
tôi thấy mình như một kẻ mạo danh,
08:15
overwhelmedquá tải and unablekhông thể to functionchức năng.
147
483232
2904
bị quá tải và không thể hoạt động.
08:18
I alsocũng thế missedbỏ lỡ the sensegiác quan of claritytrong trẻo
I'd feltcảm thấy at my sickestsickest.
148
486692
4365
Tôi cũng nhớ cảm giác sáng tỏ
tôi cảm thấy lúc bị nặng nhất.
08:23
StaringNhìn chằm chằm your mortalitytử vong straightthẳng in the eyemắt
has a way of simplifyingđơn giản hóa things,
149
491581
5065
Đối diện trực tiếp với cái chết cận kề
là cách để đơn giản hóa mọi việc,
08:28
of reroutingchuyển your focustiêu điểm
to what really mattersvấn đề.
150
496670
3523
để chuyển sự tập trung
vào thứ thật sự quan trọng.
08:32
And when I was sickđau ốm,
I vowedthề that if I survivedsống sót,
151
500686
2341
Khi tôi bị bệnh, tôi thề nếu mình sống,
08:35
it had to be for something.
152
503051
1502
mình phải sống vì gì đó.
08:36
It had to be to livetrực tiếp a good life,
an adventurousmạo hiểm life,
153
504577
3397
Đó phải là một cuộc sống tốt,
một cuộc sống phiêu lưu,
08:39
a meaningfulcó ý nghĩa one.
154
507998
1310
một cuộc sống ý nghĩa.
08:41
But the questioncâu hỏi, onceMột lần I was curedchữa khỏi,
155
509927
2459
Nhưng câu hỏi sau khi được chữa khỏi,
08:44
becameđã trở thành: How?
156
512410
1643
trở thành: bằng cách nào?
08:46
I was 27 yearsnăm old
with no jobviệc làm, no partnercộng sự, no structurekết cấu.
157
514712
4918
Tôi 27 tuổi và không nghề nghiệp,
không người yêu, không có tổ chức.
08:51
And this time, I didn't have treatmentđiều trị
protocolsgiao thức or dischargexả instructionshướng dẫn
158
519654
4367
Và lần này, tôi không có phác đồ điều trị
hay hướng dẫn khi ra viện
08:56
to help guidehướng dẫn my way forwardphía trước.
159
524045
1799
để hướng dẫn tôi sống tiếp.
08:58
But what I did have was an in-boxtrong hộp
fullđầy of internetInternet messagestin nhắn
160
526773
5925
Nhưng những gì tôi có là
hộp thư đầy tin nhắn
09:04
from strangersngười lạ.
161
532722
1289
từ những người lạ.
09:06
Over the yearsnăm,
162
534895
1155
Qua nhiều năm,
09:08
people from all over the worldthế giới
had readđọc my columncột,
163
536074
2646
mọi người khắp nơi trên thế giới
đã đọc mục báo của tôi
09:10
and they'dhọ muốn respondedtrả lời with lettersbức thư,
commentsbình luận and emailsemail.
164
538744
4253
và họ đã hồi âm bằng thư,
lời bình và email.
09:16
It was a mixpha trộn, as is oftenthường xuyên
the casetrường hợp, for writersnhà văn.
165
544046
4708
Đó là một hỗn hợp,
bình thường với nhà văn.
09:21
I got a lot of unsolicitedkhông được yêu cầu advicekhuyên bảo
166
549773
2635
Tôi nhận được những lời khuyên tự nguyện
09:24
about how to curechữa khỏi my cancerung thư
with things like essentialCần thiết oilsCác loại dầu.
167
552432
3643
về cách chữa ung thư của tôi
bằng các loại dầu tinh chất.
09:29
I got some questionscâu hỏi about my braáo ngực sizekích thước.
168
557281
3023
Tôi nhận được vài câu hỏi về
cỡ áo ngực.
09:32
But mostlychủ yếu --
169
560687
1840
Nhưng hầu hết --
09:34
(LaughterTiếng cười)
170
562551
1103
(Cười)
09:35
mostlychủ yếu, I heardnghe from people who,
in theirhọ ownsở hữu differentkhác nhau way,
171
563678
4738
hầu hết, tôi nghe được từ những người,
theo cách riêng của họ,
09:40
understoodhiểu what it was
that I was going throughxuyên qua.
172
568440
2482
hiểu tôi đã phải trải qua những gì.
09:43
I heardnghe from a teenagethiếu niên girlcon gái in FloridaFlorida
173
571696
2841
Tôi nghe được từ một thiếu nữ ở Florida
09:46
who, like me, was comingđang đến out of chemoChemo
174
574561
2310
người như tôi, đã vượt qua hóa trị
09:48
and wroteđã viết me a messagethông điệp
composedsáng tác largelyphần lớn of emojisemojis.
175
576895
3968
và viết tôi một lá thư
gồm gần như là emoji.
09:53
I heardnghe from a retirednghỉ hưu artnghệ thuật historylịch sử
professorGiáo sư in OhioOhio namedđặt tên HowardHoward,
176
581649
5404
Tôi nghe được từ một giáo sư lịch sử
nghệ thuật nghỉ hưu tên Howard ở Ohio,
09:59
who'dai muốn spentđã bỏ ra mostphần lớn of his life
177
587077
1424
người dành gần trọn đời mình
10:00
strugglingđấu tranh with a mysterioushuyền bí,
debilitatingsuy nhược healthSức khỏe conditionđiều kiện
178
588525
3455
vật lộn với một căn bệnh bí ẩn
làm suy nhược người bệnh
10:04
that he'danh ấy had from the time
he was a youngtrẻ man.
179
592004
2587
mà ông đã mắc phải khi còn trai trẻ.
10:07
I heardnghe from an inmatetù nhân
on deathtử vong rowhàng in TexasTexas
180
595321
4681
Tôi nghe được từ một tử tù ở Texas
10:12
by the nameTên of Little GQGQ --
181
600026
2464
với tên là GQ Bé --
10:14
shortngắn for "GangsterGangster QuinnQuinn."
182
602514
2095
viết tắt cho "Quinn găng-xtơ."
10:17
He'dÔng sẽ never been sickđau ốm a day in his life.
183
605442
2286
Anh ấy chưa ốm lần nào trong đời.
10:19
He does 1,000 push-upsPush-up
to startkhởi đầu off eachmỗi morningbuổi sáng.
184
607752
3141
Anh hít đất 1000 lần để bắt đầu buổi sáng.
10:22
But he relatedliên quan to what
I describedmô tả in one columncột
185
610917
2606
Nhưng anh đồng cảm với điều
tôi viết trong mục báo
10:25
as my "incancerationincanceration.,"
186
613547
2187
về việc vượt qua ung thư của tôi,
10:27
and to the experiencekinh nghiệm of beingđang confinedhạn chế
to a tinynhỏ bé fluorescenthuỳnh quang roomphòng.
187
615758
4185
và trải nghiệm với việc bị giam
trong một căn phòng nhỏ được chiếu đèn.
10:33
"I know that our situationstình huống
are differentkhác nhau," he wroteđã viết to me,
188
621458
4135
"Tôi biết hoàn cảnh của ta khác nhau"
anh ấy viết,
10:37
"But the threatmối đe dọa of deathtử vong
lurksẩn nấp in bothcả hai of our shadowsbóng tối."
189
625966
4246
"Nhưng cái chết ẩn trong bóng của cả hai."
10:43
In those lonelycô đơn first weekstuần
and monthstháng of my recoveryphục hồi,
190
631819
4143
Trong những tuần hồi phục đầu tiên
đầy cô đơn của tôi,
10:47
these strangersngười lạ and theirhọ wordstừ ngữ
becameđã trở thành lifelinesthế,
191
635986
3877
những người lạ và lời nói của họ
trở thành dây cứu sinh cho tôi,
10:51
dispatchescông văn from people
of so manynhiều differentkhác nhau backgroundsnền,
192
639887
2856
được gửi từ những người
với lí lịch quá khác nhau,
10:54
with so manynhiều differentkhác nhau experienceskinh nghiệm,
193
642767
1974
với rất nhiều trải nghiệm khác nhau,
10:56
all showinghiển thị me the sametương tự thing:
194
644765
2027
đều cho tôi thấy cùng một điều:
11:01
you can be heldđược tổ chức hostagecon tin
195
649250
2659
bạn có thể bị giam hãm
11:03
by the worsttệ nhất thing
that's ever happenedđã xảy ra to you
196
651933
2984
bởi thứ tệ nhất từng xảy ra với bạn
11:06
and allowcho phép it to hijackcướp
your remainingcòn lại daysngày,
197
654941
3406
và cho phép nó cướp đi
những ngày còn lại trên đời của bạn,
11:10
or you can find a way forwardphía trước.
198
658371
2872
hoặc bạn có thể tìm cách
tiến về phía trước.
11:14
I knewbiết I neededcần to make
some kindloại of changethay đổi.
199
662960
3823
Tôi biết mình cần thay đổi gì đó.
11:18
I wanted to be in motionchuyển động again
200
666807
2891
Tôi muốn dịch chuyển lần nữa
11:21
to figurenhân vật out how to unstuckcất cánh bay lên myselfriêng tôi
and to get back out into the worldthế giới.
201
669722
4694
để tìm ra cách giải thoát bản thân
và hòa nhập lại vào thế giới.
11:26
And so I decidedquyết định to go on
a realthực journeyhành trình --
202
674918
4206
Và thế là tôi quyết định
thực hiện một hành trình --
11:31
not the bullshitbullshit cancerung thư one
203
679791
3206
không phải hành trình ung thư đáng ghét
11:35
or the mythicalhuyền thoại hero'scủa anh hùng journeyhành trình
that everyonetất cả mọi người thought I should be on,
204
683021
3216
hay hành trình anh hùng thần thoại
mà mọi người nghĩ tôi đang đi,
11:38
but a realthực, pack-your-bagsgói-bạn-túi
kindloại of journeyhành trình.
205
686261
3221
mà là một hành trình thật,
mang theo hành lí.
11:42
I put everything I ownedsở hữu into storagelưu trữ,
206
690586
3552
Tôi bỏ mọi thứ mình có vào kho,
11:47
rentedthuê out my apartmentcăn hộ, chung cư, borrowedvay mượn a carxe hơi
207
695621
2979
cho thuê căn hộ, mượn một chiếc xe
11:50
and talkednói chuyện a very a dearkính thưa
but somewhatphần nào smellyhôi friendngười bạn
208
698624
5059
và thuyết phục một người bạn thân
nhưng hơi bốc mùi
11:55
into joininggia nhập me.
209
703707
1159
tham gia cùng.
11:56
(LaughterTiếng cười)
210
704890
2452
(Cười)
11:59
TogetherCùng nhau, my dogchó OscarGiải Oscar and I
embarkedbắt tay vào on a 15,000-mile-dặm roadđường tripchuyến đi
211
707366
5551
Cùng nhau, chú chó Oscar và tôi
dấn thân vào cuộc hành trình 24.000 km
12:04
around the UnitedVương StatesTiểu bang.
212
712941
1571
xuyên nước Mĩ.
12:07
AlongDọc theo the way, we visitedthăm viếng some
of those strangersngười lạ who'dai muốn writtenbằng văn bản to me.
213
715175
4905
Dọc đường, chúng tôi tới thăm
vài người lạ đã viết thư cho tôi.
12:12
I neededcần theirhọ advicekhuyên bảo,
214
720826
1555
Tôi cần lời khuyên của họ,
12:14
alsocũng thế to say to them, thank you.
215
722405
2219
và cũng muốn nói với họ rằng, cảm ơn.
12:17
I wentđã đi to OhioOhio and stayedở lại with HowardHoward,
the retirednghỉ hưu professorGiáo sư.
216
725276
4920
Tôi tới Ohio và ở với Howard,
vị giáo sư nghỉ hưu.
12:23
When you've sufferedchịu đựng a lossmất mát or a traumachấn thương,
217
731085
3141
Khi bạn trải qua mất mát
hay một chấn thương tâm lí,
12:26
the impulsethúc đẩy can be to guardbảo vệ your hearttim.
218
734250
2430
sẽ có một sự thôi thúc bạn
đóng lòng mình lại.
12:29
But HowardHoward urgedkêu gọi me
to openmở myselfriêng tôi up to uncertaintytính không chắc chắn,
219
737069
4231
Nhưng Howard khuyến khích tôi
mở lòng với những sự bất định,
12:33
to the possibilitieskhả năng
of newMới love, newMới lossmất mát.
220
741324
4560
với những khả năng về
tình yêu mới, mất mát mới.
12:38
HowardHoward will never be curedchữa khỏi of illnessbệnh.
221
746561
2810
Howard sẽ không bao giờ được chữa khỏi.
12:41
And as a youngtrẻ man, he had no way
of predictingdự báo how long he'danh ấy livetrực tiếp.
222
749395
3246
Và lúc trẻ, ông không có cách nào
dự đoán mình còn sống được bao lâu.
12:44
But that didn't stop him
from gettingnhận được marriedcưới nhau.
223
752665
2825
Nhưng điều đó đã không ngăn ông kết hôn.
12:47
HowardHoward has grandkidscon cháu now,
224
755839
1944
Howard giờ đã có cháu,
12:49
and takes weeklyhàng tuần ballroomkhán phòng dancingkhiêu vũ
lessonsBài học with his wifengười vợ.
225
757807
3563
và tham gia học nhảy hằng tuần với vợ mình
12:53
When I visitedthăm viếng them,
226
761807
1318
Khi tôi tới thăm họ,
12:55
they’d recentlygần đây celebratedkỷ niệm
theirhọ 50ththứ anniversaryngày kỷ niệm.
227
763149
3633
họ vừa mới tổ chức kỉ niệm
50 năm ngày cưới.
12:59
In his letterlá thư to me, he'danh ấy writtenbằng văn bản,
228
767815
2508
Trong lá thư gửi cho tôi, ông viết,
13:02
"MeaningÝ nghĩa is not foundtìm
in the materialvật chất realmcảnh giới;
229
770347
2905
''Ý nghĩa không thể được tìm thấy
ở thế giới vật chất;
13:05
it's not in dinnerbữa tối, jazzjazz,
cocktailscocktail or conversationcuộc hội thoại.
230
773276
4087
nó không trong bữa tối, nhạc jazz,
cốc-tai hay cuộc trò chuyện.
13:09
MeaningÝ nghĩa is what's left
when everything elsekhác is strippedtước away."
231
777387
4072
Ý nghĩa là thứ còn lại
khi mọi thứ khác không còn nữa.''
13:14
I wentđã đi to TexasTexas, and I visitedthăm viếng
Little GQGQ on deathtử vong rowhàng.
232
782753
4573
Tôi đến Texas và thăm GQ Bé
khi sắp ra pháp trường.
13:19
He askedyêu cầu me what I did
to passvượt qua all that time
233
787999
3353
Anh ấy hỏi tôi làm sao để giết thời gian
13:23
I'd spentđã bỏ ra in a hospitalbệnh viện roomphòng.
234
791376
2121
khi nằm viện.
13:26
When I told him that I got
really, really good at ScrabbleScrabble,
235
794355
4230
Khi tôi nói rằng tôi đã trở nên rất giỏi
trò chơi xếp chữ,
13:30
he said, "Me, too!" and explainedgiải thích how,
236
798609
3426
anh ấy nói, "Tôi cũng thế!"
và giải thích vì sao,
13:34
even thoughTuy nhiên he spendschi tiêu mostphần lớn of his daysngày
in solitaryđơn độc confinementgiam,
237
802059
3339
dù anh ấy bị giam cách biệt
gần như cả ngày,
13:37
he and his neighboringlân cận prisonerstù nhân
make boardbảng gamesTrò chơi out of papergiấy
238
805422
4005
anh và bạn tù làm các trò chơi từ bìa cứng
13:41
and call out theirhọ playsvở kịch
throughxuyên qua theirhọ mealbữa ăn slotskhe cắm --
239
809451
2961
và chơi trong giờ ăn --
13:45
a testamentdi chúc to the incredibleđáng kinh ngạc tenacitysự kiên trì
of the humanNhân loại spirittinh thần
240
813474
5905
một bằng chứng về sự kiên trì đáng nể
của tinh thần con người
13:51
and our abilitycó khả năng to adaptphỏng theo with creativitysáng tạo.
241
819403
3622
và khả năng thích ứng bằng sự sáng tạo.
13:56
And my last stop was in FloridaFlorida,
242
824426
1936
Và chặng dừng cuối của tôi là Florida,
13:58
to see that teenagethiếu niên girlcon gái
who'dai muốn sentgởi me all those emojisemojis.
243
826386
3487
để gặp thiếu nữ để gửi tôi những emoji.
14:02
Her nameTên is UniqueĐộc đáo, which is perfecthoàn hảo,
244
830585
3142
Tên em là Unique (Độc nhất),
rất hoàn hảo với em,
14:05
because she's the mostphần lớn luminoussáng,
curiousHiếu kỳ personngười I've ever metgặp.
245
833751
4168
vì em là người tỏa sáng,
tò mò nhất mà tôi từng gặp.
14:10
I askedyêu cầu her what she wants
to do nextkế tiếp and she said,
246
838831
2930
Tôi hỏi em muốn làm gì tiếp theo
và em nói rằng,
14:13
"I want to go to collegetrường đại học and traveldu lịch
247
841785
1889
''Em muốn học đại học và đi du lịch
14:15
and eatăn weirdkỳ dị foodsđồ ăn like octopusBạch tuộc
that I've never tastednếm thử before
248
843698
3133
và ăn những đồ ăn lạ như bạch tuộc
mà em chưa bao giờ ăn
14:18
and come visitchuyến thăm you in NewMới YorkYork
249
846855
1520
và đến thăm chị ở New York
14:20
and go campingcắm trại, but I'm scaredsợ hãi of bugslỗi,
250
848399
1904
và đi cắm trại, nhưng em sợ côn trùng,
14:22
but I still want to go campingcắm trại."
251
850327
1720
nhưng em vẫn muốn đi cắm trại.''
14:25
I was in awekinh hoàng of her,
252
853768
2428
Tôi hết sức kinh ngạc về em,
14:28
that she could be so optimisticlạc quan
and so fullđầy of planscác kế hoạch for the futureTương lai,
253
856220
5270
và em ấy có thể rất lạc quan
và đầy rẫy những kế hoạch cho tương lai,
dù cho em đã phải trải qua
nhiều khó khăn.
14:33
givenđược everything she'dcô ấy been throughxuyên qua.
254
861514
1917
14:36
But as UniqueĐộc đáo showedcho thấy me,
255
864180
1675
Nhưng Unique đã cho tôi thấy,
14:37
it is farxa more radicalcăn bản
and dangerousnguy hiểm to have hopemong
256
865879
4857
có hi vọng là cấp tiến
và nguy hiểm hơn nhiều
14:42
than to livetrực tiếp hemmedhemmed in by fearnỗi sợ.
257
870760
2066
so với sống trong vòng sợ hãi.
14:46
But the mostphần lớn importantquan trọng thing
I learnedđã học on that roadđường tripchuyến đi
258
874699
4381
Nhưng điều quan trọng nhất
tôi học được sau hành trình
14:51
is that the dividechia betweengiữa
the sickđau ốm and the well --
259
879104
4179
là sự ngăn cách giữa
bệnh tật và khỏe mạnh --
14:55
it doesn't existhiện hữu.
260
883307
1373
nó không tồn tại.
14:57
The borderbiên giới is porousxốp.
261
885149
2126
Ranh giới đó có lỗ hổng.
14:59
As we livetrực tiếp longerlâu hơn and longerlâu hơn,
262
887585
2365
Khi chúng ta sống lâu và lâu hơn,
15:01
survivingsống sót illnessesbệnh tật and injuriesthương tích
that would have killedbị giết our grandparentsông bà,
263
889974
3857
sống sót các căn bệnh và chấn thương
đã có thể giết chết ông bà mình,
15:05
even our parentscha mẹ,
264
893855
1325
hay thậm chí bố mẹ mình,
15:07
the vastrộng lớn majorityđa số of us will traveldu lịch
back and forthra betweengiữa these realmscõi,
265
895204
4728
đa số chúng ta sẽ di chuyển qua lại
ranh giới trên,
15:11
spendingchi tiêu much of our livescuộc sống
somewheremột vài nơi betweengiữa the two.
266
899956
3397
dành gần như cả đời
ở nơi nào đó trên ranh giới.
15:16
These are the termsđiều kiện of our existencesự tồn tại.
267
904059
3103
Đó là cách chúng ta tồn tại.
15:20
Now, I wishmuốn I could say
that sincekể từ comingđang đến home from my roadđường tripchuyến đi,
268
908228
4198
Giờ, tôi ước mình có thể nói
từ khi trở về nhà từ hành trình,
15:24
I feel fullyđầy đủ healedchữa lành.
269
912450
2127
tôi khỏi bệnh hoàn toàn.
15:26
I don't.
270
914601
1150
Không.
15:28
But onceMột lần I stoppeddừng lại expectingmong đợi myselfriêng tôi
271
916601
2626
Nhưng một khi tôi ngừng kì vọng bản thân
15:31
to returntrở về to the personngười
I'd been pre-diagnosischẩn đoán trước,
272
919251
3978
để quay trở lại thành người
trước khi được chẩn đoán,
15:35
onceMột lần I learnedđã học to acceptChấp nhận my bodythân hình
and its limitationshạn chế,
273
923253
5104
khi tôi học cách chấp nhận bản thân
và giới hạn của nó,
15:40
I actuallythực ra did startkhởi đầu to feel better.
274
928381
2232
tôi đã bắt đầu thấy tốt hơn.
15:43
And in the endkết thúc, I think that's the tricklừa:
275
931405
3849
Và cuối cùng, tôi nghĩ đó là mánh khoé:
15:47
to stop seeingthấy our healthSức khỏe as binarynhị phân,
276
935278
3520
dừng việc nhìn nhận sức khỏe mình
như một hệ nhị phân,
15:50
betweengiữa sickđau ốm and healthykhỏe mạnh,
277
938822
1687
giữa bệnh tật và khỏe mạnh,
15:52
well and unwellkhông khỏe,
278
940533
1503
tốt và không tốt,
15:54
wholetoàn thể and brokenbị hỏng;
279
942060
1698
toàn vẹn và khuyết tật;
15:55
to stop thinkingSuy nghĩ that there's some
beautifulđẹp, perfecthoàn hảo statetiểu bang of wellnessChăm sóc sức
280
943782
4440
dừng việc suy nghĩ rằng
có một trạng thái sức khỏe hoàn mĩ
16:00
to strivephấn đấu for;
281
948246
1542
để phấn đấu;
16:01
and to quitthoái lui livingsống in a statetiểu bang
of constantkhông thay đổi dissatisfactionkhông hài lòng
282
949812
3883
và dừng việc sống trong trạng thái
luôn thất vọng
16:05
untilcho đến we reachchạm tới it.
283
953719
1346
cho đến khi ta chạm tới nó.
16:08
EveryMỗi singleĐộc thân one of us
will have our life interruptedgián đoạn,
284
956605
5739
Cuộc sống mỗi chúng ta
rồi cũng sẽ bị xáo trộn,
16:14
whetherliệu it's by the ripYên nghỉ corddây
of a diagnosischẩn đoán
285
962368
2206
dù nó là việc bị chẩn đoán bệnh
16:16
or some other kindloại of heartbreaksự đau lòng
or traumachấn thương that bringsmang lại us to the floorsàn nhà.
286
964598
4440
hay một kiểu chấn động tình cảm
hay sang chấn tâm lí làm ta suy sụp.
16:22
We need to find wayscách to livetrực tiếp
in the in-betweengiữa placeđịa điểm,
287
970384
5138
Chúng ta phải tìm cách sống
giữa ranh giới kia,
16:27
managingquản lý whateverbất cứ điều gì bodythân hình
and mindlí trí we currentlyhiện tại have.
288
975546
4119
cố kiểm soát thể chất và tinh thần
chúng ta đang phải gánh chịu.
16:32
SometimesĐôi khi, all it takes is the ingenuityngây thơ
of a handmadelàm bằng tay gametrò chơi of ScrabbleScrabble
289
980776
6630
Đôi khi, chỉ cần sự tài tình
của bộ xếp chữ tự làm
16:39
or findingPhát hiện that stripped-downtước bỏ
kindloại of meaningÝ nghĩa in the love of familygia đình
290
987430
4222
hay tìm ý nghĩa ở tình yêu gia đình
16:43
and a night on the ballroomkhán phòng dancenhảy floorsàn nhà,
291
991676
2592
và một tối ở sàn nhảy,
16:46
or that radicalcăn bản, dangerousnguy hiểm hopemong
292
994292
2920
hay hi vọng cấp tiến nhưng nguy hiểm
16:49
that I'm guessingđoán will somedaymột ngày nào đó
leadchì a teenagethiếu niên girlcon gái terrifiedsợ of bugslỗi
293
997236
4121
mà tôi đoán một ngày sẽ giúp
một thiếu nữ sợ côn trùng
16:53
to go campingcắm trại.
294
1001381
1150
đi cắm trại.
16:55
If you're ablecó thể to do that,
295
1003832
1865
Nếu bạn có khả năng làm được điều đó,
16:57
then you've takenLấy the realthực hero'scủa anh hùng journeyhành trình.
296
1005721
3920
vậy bạn đã đi trên hành trình
của một anh hùng rồi.
17:01
You've achievedđạt được what it meanscó nghĩa
to actuallythực ra be well,
297
1009665
4380
Bạn đã đạt đến trạng thái
thật sự khỏe mạnh,
17:06
which is to say: alivesống sót, in the messiestmessiest nhất,
richestgiàu nhất, mostphần lớn wholetoàn thể sensegiác quan.
298
1014069
6661
hay còn gọi là: sống, theo một ý
lộn xộn, giàu có nhất.
17:13
Thank you, that's all I've got.
299
1021173
1750
Cảm ơn,
đó là những gì tôi muốn nói.
17:14
(ApplauseVỗ tay)
300
1022947
2762
(Vỗ tay)
17:17
Thank you.
301
1025733
1156
Cảm ơn các bạn.
17:18
(ApplauseVỗ tay)
302
1026913
3182
(Vỗ tay)
Translated by Hoàng Trung Lê
Reviewed by Anh Vu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Suleika Jaouad - Writer, teacher, activist
Writer Suleika Jaouad is changing the conversation about what it means to thrive in the wake of illness and life's unexpected interruptions.

Why you should listen

When Suleika Jaouad finally walked out of the hospital -- after countless rounds of chemo, a lifesaving clinical trial and a bone marrow transplant -- she was, according to the doctors, "cured." But as she would soon learn, a cure is not where the work of healing ends; it's where it begins. She set out on a 100-day, 15,000-mile road trip across the country to meet some of the people who had written to her during her time in the hospital. Her extraordinary journey resulted in her debut memoir, Between Two Kingdoms.

Jaouad is an Emmy-winning journalist, author, teacher and activist. Her career aspirations as a foreign correspondent were cut short when, at age 22, she was diagnosed with leukemia. She began writing the acclaimed New York Times column and video series "Life, Interrupted" from the front lines of her hospital bed and has since become a fierce advocate for those living with illness and other forms of adversity.

Jaouad served on Barack Obama's Presidential Cancer Panel, and her advocacy work, public speaking and reporting have brought her everywhere from the United Nations and Capitol Hill to a maximum security prison and a two-room schoolhouse in rural Montana.

More profile about the speaker
Suleika Jaouad | Speaker | TED.com