ABOUT THE SPEAKER
Timothy Prestero - Designer
Timothy Prestero loves a flashy "concept car." But in his own work, he aims to design products for social impact, keeping users in mind.

Why you should listen

Timothy Prestero is the founder and CEO of Design that Matters, a nonprofit that collaborates with social entrepreneurs and volunteers to design products for the poor in developing countries. A former Peace Corps volunteer and MIT graduate, Tim has worked in West Africa, Latin America and Asia. He is a Martin Fellow at the MIT Laboratory for Energy and the Environment, a Draper Richards Kaplan Fellow, and was named an Ashoka Affiliate in 2004. His awards include the 2007 Social Venture Network Innovation Award, and the 2009 World Technology Award. This year, Design That Matters was named the winner of the National Design Award in Corporate and Institutional Achievement.

Tim and his team made a splash when they created the NeoNurture Infant Incubator, named one of TIME Magazine's "50 Best Inventions of 2010." However, the product wasn't a hit with manufacturers or with hospitals in developing countries and forever remained a prototype. Design That Matters learned an important lesson from the experience -- that good design must keep in mind who will procure equipment, who will be using it, as well as the myriad ways it could be used incorrectly. As Timothy says, "There's no such thing as a dumb user; there are only dumb products.

More profile about the speaker
Timothy Prestero | Speaker | TED.com
TEDxBoston 2012

Timothy Prestero: Design for people, not awards

Timothy Prestero - Thiết kế cho con người, không phải để giành giải thưởng.

Filmed:
1,074,577 views

Timothy Prestero nghĩ mình đã thiết kế ra một lồng ấp trẻ sơ sinh hoàn hảo cho những nước đang phát triển-- thế nhưng nhóm của ông đã học được một bài học khó khăn sau nhiều lần sản phẩm này không được đưa vào sản xuất. Một lời tuyên ngôn về tầm quan trọng của việc thiết kế để phù hợp cho mục đích sử dụng hàng ngày, hơn là để được ca tụng. (Tại TedxBoston)
- Designer
Timothy Prestero loves a flashy "concept car." But in his own work, he aims to design products for social impact, keeping users in mind. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
I've got a great ideaý kiến that's going to changethay đổi the worldthế giới.
0
136
2576
Tôi vừa nảy ra một ý tưởng tuyệt vời có thể thay đổi thế giới.
00:18
It's fantastictuyệt diệu, it's going to blowthổi your mindlí trí.
1
2712
1711
Thật là tuyệt vời, nó khiến tôi rất phấn khích
00:20
It's my beautifulđẹp babyđứa bé.
2
4423
2200
Nó là đứa con xinh xắn của tôi
00:22
Here'sĐây là the thing, everybodymọi người lovesyêu a beautifulđẹp babyđứa bé.
3
6623
2236
Vấn đề là ở đây, ai cũng đều yêu một đứa trẻ xinh xắn
Ý tôi là, tôi đã từng là một đứa trẻ xinh xắn
00:24
I mean, I was a beautifulđẹp babyđứa bé.
4
8859
1801
00:26
Here'sĐây là me and my dadcha a couplevợ chồng daysngày after I was bornsinh ra.
5
10660
2222
Đây là ảnh bố tôi và tôi 2 ngày sau khi tôi được sinh ra
00:28
So in the worldthế giới of productsản phẩm designthiết kế,
6
12882
1649
Vậy nên trong lĩnh vực thiết kế sản phẩm
00:30
the beautifulđẹp baby'sem bé like the conceptkhái niệm carxe hơi.
7
14531
3065
đứa trẻ xinh xắn như những chiêc xe khái niệm.
00:33
It's the knock-outknock-out..
8
17596
1401
Chiếc xe thật tuyệt vời.
00:34
You see it and you go, "Oh, my God. I'd buymua that in a secondthứ hai!"
9
18997
2767
Bạn thấy nó và quay đi, " Ôi trời ơi. Tôi muốn mua nó ngay lập tức!"
00:37
So why is it that this year'snăm newMới carsxe hơi
10
21764
3300
Vậy thì tại sao những chiếc xe mới của năm nay
00:40
look prettyđẹp much exactlychính xác like last year'snăm newMới carsxe hơi?
11
25064
3288
lại trông y chang như những chiếc xe mới của năm ngoái?
00:44
(LaughterTiếng cười)
12
28352
1622
( Cười )
00:45
What wentđã đi wrongsai rồi betweengiữa the designthiết kế studiostudio and the factorynhà máy?
13
29974
2625
Có điều gì không ổn giữa studio thiết kế và nhà máy sản xuất?
00:48
TodayHôm nay I don't want to talk about beautifulđẹp babiesđứa trẻ,
14
32599
2599
Hôm nay tôi không muốn nói về những đứa trẻ xinh xắn nữa,
00:51
I want to talk about the awkwardvụng về adolescencetuổi vị thành niên of designthiết kế --
15
35198
2985
tôi muốn nói về giai đoạn phát triển tệ hại của thiết kế--
00:54
those sortsắp xếp of dorkydorky teenagethiếu niên yearsnăm
16
38183
3999
những năm tháng thanh niên rồ dại.
00:58
where you're tryingcố gắng to figurenhân vật out how the worldthế giới workscông trinh.
17
42182
3516
khi mà bạn cố tìm hiểu về thế giới này
01:01
I'm going to startkhởi đầu with an examplethí dụ from some work that we did on newborntrẻ sơ sinh healthSức khỏe.
18
45698
4117
Tôi sẽ bắt đầu với ví dụ từ một vài việc liên quan đến chăm sóc sức khỏe cho những trẻ sơ sinh.
01:05
So here'sđây là a problemvấn đề:
19
49815
1984
Và đây là vấn đề
01:07
FourBốn milliontriệu babiesđứa trẻ around the worldthế giới,
20
51799
2534
4 triệu trẻ em trên thế giới,
01:10
mostlychủ yếu in developingphát triển countriesquốc gia,
21
54333
1199
hầu hết là ở các nước đang phát triển,
01:11
diechết everymỗi yearnăm before theirhọ first birthdaysinh nhật,
22
55532
2966
chết trước ngày sinh nhật đầu tiên mỗi năm,
01:14
even before theirhọ first monththáng of life.
23
58498
1852
thậm chí là trước khi đầy tháng.
01:16
It turnslượt out halfmột nửa of those kidstrẻ em, or about 1.8 milliontriệu newbornstrẻ sơ sinh around the worldthế giới,
24
60350
3479
Hóa ra nửa số trẻ đó, khoảng 1.8 triệu trẻ sơ sinh trên toàn thế giới
01:19
would make it if you could just keep them warmấm áp
25
63829
2636
sẽ sống chỉ cấn bạn giữ ấm cho chúng.
01:22
for the first threesố ba daysngày, maybe the first weektuần.
26
66465
3100
trong 3 ngày đâu tiên, có thể là tuần đầu tiên.
01:25
So this is a newborntrẻ sơ sinh intensivethâm canh carequan tâm unitđơn vị in KathmanduKathmandu, NepalNepal.
27
69565
3650
Đây chính là phòng điều trị tích cực cho trẻ sơ sinh ở Kathmandu, Nepal.
01:29
All of these kidstrẻ em in blanketschăn belongthuộc về in incubatorsMáy ấp trứng --
28
73215
3033
Tất cả những đứa trẻ này được quấn trong chăn nằm trong trong lồng ấp trẻ
01:32
something like this. So this is a donatedquyên góp JapaneseNhật bản AtomNguyên tử incubatorvườn ươm
29
76248
4633
hay đại loại thế. Đó là lồng ấp ATOM được Nhật Bản quyên góp.
mà chúng tôi thấy trong một phòng chăm sóc trẻ sơ sinh nuôi trong lồng ấp (gọi tắt là NICU) ở Kathmandu.
01:36
that we foundtìm in a NICUNICU in KathmanduKathmandu.
30
80881
2167
01:38
This is what we want.
31
83048
2267
Đây là điều chúng tôi muốn.
01:41
ProbablyCó lẽ what happenedđã xảy ra is a hospitalbệnh viện in JapanNhật bản upgradednâng cấp theirhọ equipmentTrang thiết bị
32
85315
2617
Có thể những gì đã xảy ra là một bệnh viện ở Nhật nâng cấp dụng cụ y tế
01:43
and donatedquyên góp theirhọ old stuffđồ đạc to NepalNepal.
33
87932
3600
và tặng lại những dụng cụ cũ của họ cho Nepal.
01:47
The problemvấn đề is, withoutkhông có technicianskỹ thuật viên, withoutkhông có sparebổ sung partscác bộ phận,
34
91532
3683
Vấn đề là, không có kỹ thuật viên, không có phụ tùng,
01:51
donationssự đóng góp like this very quicklyMau turnxoay into junkrác rưởi.
35
95215
3605
những tặng phẩm này sẽ nhanh chóng trở nên vô ích.
01:54
So this seemeddường như like a problemvấn đề that we could do something about.
36
98820
3060
Vậy nên dường như đây là một vấn đề mà chúng ta có thể làm gì đấy để giải quyết.
01:57
KeepingGiữ a babyđứa bé warmấm áp for a weektuần,
37
101880
2500
Giữ ấm cho em bé trong một tuần,
02:00
that's not rockettên lửa sciencekhoa học.
38
104380
2000
chẳng phải là phát minh vĩ đại gì.
02:02
So we got startedbắt đầu.
39
106380
1783
cho nên chúng tôi đã tiến hành việc đó.
02:04
We partneredhợp tác with a leadingdẫn đầu medicalY khoa researchnghiên cứu institutiontổ chức giáo dục here in BostonBoston.
40
108163
3118
Chúng tôi hợp tác với một Viện nghiên cứu y khoa hàng đầu ở Boston.
02:07
We conductedtiến hành monthstháng of userngười dùng researchnghiên cứu overseasở nước ngoài,
41
111281
3717
Trong nhiều tháng, chúng tôi nghiên cứu trên những bé được thử nghiệm trên toàn thế giới
02:10
tryingcố gắng to think like designersnhà thiết kế, human-centeredTrung tâm con người designthiết kế.
42
114998
2634
cố gắng nghĩ như một nhà thiết kế, một thiết kế tập trung vào con người.
02:13
Let's figurenhân vật out what people want.
43
117632
2943
Chúng ta cùng tìm ra điều mà mọi người muốn.
02:16
We killedbị giết thousandshàng nghìn of Post-itSau đó notesghi chú.
44
120575
1954
Chúng tôi đã xóa đi hàng ngàn mảnh ghi chú
02:18
We madethực hiện dozenshàng chục of prototypesnguyên mẫu to get to this.
45
122529
2933
Chúng tôi đã tạo ra hàng tá mẫu thử để có được điều này.
02:21
So this is the NeoNurtureNeoNurture InfantTrẻ sơ sinh IncubatorVườn ươm,
46
125462
3217
Và đây là lồng ấp trẻ sơ sinh NeoNurture,
02:24
and this has a lot of smartskhéo léo builtđược xây dựng into it. And we feltcảm thấy great.
47
128679
4150
với nhiều chi tiết thông minh được thiết kế bên trong. Chúng tôi cảm thấy rất tuyệt.
02:28
So the ideaý kiến here is, unlikekhông giống the conceptkhái niệm carxe hơi,
48
132829
2200
Ý tưởng ở đây là, khác với một chiếc xe hơi khái niêm,
02:30
we want to marrykết hôn something beautifulđẹp
49
135029
2016
chúng tôi muốn kết hợp cả cái đẹp
02:32
with something that actuallythực ra workscông trinh.
50
137045
2201
với tính ứng dụng
02:35
And our ideaý kiến is that this designthiết kế
51
139246
1916
Mong muốn của chúng tôi là thiết kế này
02:37
would inspiretruyền cảm hứng manufacturersNhà sản xuất của and other people of influenceảnh hưởng
52
141162
3984
sẽ truyền cảm hứng cho những nhà sản xuất và những người có tầm ảnh hưởng khác
02:41
to take this modelmô hình and runchạy with it.
53
145146
2533
để họ sẽ dùng chúng và quảng bá chúng.
02:43
Here'sĐây là the badxấu newsTin tức:
54
147679
3518
Đây là tin xấu:
02:47
The only babyđứa bé ever actuallythực ra put insidephía trong the NeoNurtureNeoNurture IncubatorVườn ươm
55
151197
3348
Đứa trẻ duy nhất từng được nằm trong Lồng ấp Sơ Sinh NeoNurture
02:50
was this kidđứa trẻ duringsuốt trong a Time magazinetạp chí photohình chụp shootbắn.
56
154545
3917
là để chụp ảnh cho tạp chí Time.
02:54
So recognitionsự công nhận is fantastictuyệt diệu.
57
158462
2432
Việc được công nhận đúng là rất tuyệt.
02:56
We want designthiết kế to get out for people to see it.
58
160894
3100
Chúng tôi muốn thiết kế của mình được mọi người chiêm ngưỡng.
02:59
It wonthắng lots of awardsgiải thưởng.
59
163994
1234
Nó đã giành được nhiều giải thưởng.
03:01
But it feltcảm thấy like a boobyChim điên prizegiải thưởng.
60
165228
2048
Nhưng dường như chỉ là giải thưởng vô nghĩa.
03:03
We wanted to make beautifulđẹp things that are going to make the worldthế giới a better placeđịa điểm,
61
167276
6515
Chúng tôi muốn tạo ra những thứ đẹp đẽ để làm cho thế giới này trở thành nơi tốt đẹp hơn
03:09
and I don't think this kidđứa trẻ was even in it long enoughđủ to get warmấm áp.
62
173791
3377
và tôi nghĩ đứa bé trên thậm chí còn không được nằm lâu đủ để được ủ ấm
03:13
So it turnslượt out that designthiết kế for inspirationcảm hứng
63
177168
2899
Vậy hóa ra một thiết kế để truyền cảm hứng
03:15
doesn't really --
64
180067
2518
không thực sự...
03:18
I guessphỏng đoán what I would say is, for us, for what I want to do,
65
182585
3549
Tôi cho rằng điều tôi sắp nói đây, là cho chúng ta, cho điều mà tôi muốn làm,
03:22
it's eitherhoặc too slowchậm or it just doesn't work, it's ineffectivekhông hiệu quả.
66
186134
4050
không phải là quá chậm hay không hoạt động, mà là nó không có hiệu quả.
03:26
So really I want to designthiết kế for outcomeskết quả.
67
190184
2800
Điều tôi thật sự muốn là thiết kế để sử dụng được.
03:28
I don't want to make beautifulđẹp stuffđồ đạc.
68
192984
1500
Tôi không muốn tạo nên những thứ đẹp đẽ vớ vẩn.
03:30
I want to make the worldthế giới a better placeđịa điểm.
69
194484
1734
Tôi muốn làm cho thế giới này tốt đẹp hơn.
03:32
So when we were designingthiết kế NeoNurtureNeoNurture,
70
196218
2350
Vậy nên khi chúng tôi đang thiết kế NeoNurture,
03:34
we paidđã thanh toán a lot of attentionchú ý to the people who are going to use this thing --
71
198568
2923
chúng tôi tập trung nhiều vào những người sẽ sử dụng chúng --
03:37
for examplethí dụ, poornghèo nàn familiescác gia đình, ruralnông thôn doctorsbác sĩ,
72
201491
2560
ví dụ như những gia đình khó khăn, bác sĩ nông thôn,
03:39
overloadedquá tải nursesy tá, even repairsửa technicianskỹ thuật viên.
73
204051
3650
những y tá làm việc quá tải, thậm chí những thợ sửa máy.
03:43
We thought we had all our basescăn cứ coveredbao phủ, we'dThứ Tư donelàm xong everything right.
74
207701
2649
Chúng tôi nghĩ là mình đã tiên liệu hết những điều cơ bản, chúng tôi đã làm đúng mọi thứ
03:46
Well it turnslượt out there's this wholetoàn thể constellationchòm sao of people
75
210350
2950
Nhưng nó lại dẫn đến việc một nhóm người
03:49
who have to be involvedcó tính liên quan in a productsản phẩm for it to be successfulthành công:
76
213300
3100
phải tham gia tạo nên một sản phẩm để làm cho nó thành công:
03:52
manufacturingchế tạo, financingtài chính, distributionphân phối, regulationQuy định.
77
216400
2701
sản xất, tài chính, phân phối, điều tiết.
03:55
MichaelMichael FreeMiễn phí at PATHĐƯỜNG DẪN saysnói you have to figurenhân vật out who will "choosechọn, use and paytrả the duesphí"
78
219101
4994
Michael Free ở PATH phát biểu rằng bạn phải xác định ai sẽ " chọn, dùng và trả thuế"
03:59
for a productsản phẩm like this.
79
224095
1785
cho sản phẩm như thế.
04:01
And I have to askhỏi the questioncâu hỏi --
80
225880
2184
Và tôi phải hỏi một điều --
04:03
VC'sVC của always askhỏi, "SirThưa ngài, what is your businesskinh doanh, and who is your customerkhách hàng?"
81
228064
3021
VC's luôn hỏi rằng, " Thưa ngài, công việc kinh doanh của ngài là gì, và ai là khách hàng của ngài?"
04:06
Who is our customerkhách hàng? Well here'sđây là an examplethí dụ.
82
231098
3022
Ai là khách hàng của chúng tôi? À Đây là ví dụ.
04:10
This is a BangladeshiBangladesh hospitalbệnh viện directorgiám đốc outsideở ngoài his facilitycơ sở.
83
234120
3379
Đây là giám đốc một bệnh viện ở Băng-la-đét đang bên ngoài phòng làm việc của mình.
04:13
It turnslượt out he doesn't buymua any of his equipmentTrang thiết bị.
84
237499
2265
Thật ra ông ấy chẳng mua bất cứ cái nào trong số trang thiết bị của mình.
04:15
Those decisionsquyết định are madethực hiện by the MinistryBộ of HealthSức khỏe
85
239764
2784
Mà đều là từ Bộ trưởng Bộ Y tế
04:18
or by foreignngoại quốc donorsCác nhà tài trợ,
86
242548
2067
hoặc những nhà quyên góp nước ngoài,
04:20
and it just kindloại of showstrình diễn up.
87
244615
1400
và đó chỉ là một hình thức phô trương.
04:21
SimilarlyTương tự như vậy, here'sđây là a multinationalđa quốc gia medicalY khoa devicethiết bị manufacturernhà chế tạo.
88
246015
3300
Tương tự , đây là một nhà sản xuất dụng cụ y tế đa quốc gia.
04:25
It turnslượt out they'vehọ đã got to fish where the fish are.
89
249315
2766
Tất nhiên là họ phải đánh cá ở những nơi có cá.
04:27
So it turnslượt out that in emergingmới nổi marketsthị trường, where the fish are,
90
252081
3633
Vậy nên khi gom các thị trường lại, những thị trường có cá
04:31
are the emergingmới nổi middleở giữa classlớp học of these countriesquốc gia --
91
255714
3201
ta thu được chính là tầng lớp trung lúc của những nước này...
04:34
diseasesbệnh tật of affluenceaffluence: hearttim diseasedịch bệnh, infertilityvô sinh.
92
258915
3501
các căn bệnh của nhà giàu: bệnh tim, bệnh lão hóa.
04:38
So it turnslượt out that designthiết kế for outcomeskết quả in one aspectkhía cạnh
93
262416
4832
Vậy thì hóa ra thiết kế để sử dụng được trong một khía cạnh
04:43
really meanscó nghĩa thinkingSuy nghĩ about designthiết kế for manufacturesản xuất and distributionphân phối.
94
267248
3117
lại có nghĩa là nghĩ về thiết kế để sản xuất và phân phối.
04:46
Okay, that was an importantquan trọng lessonbài học.
95
270365
1883
Vâng, đó là một bài học quan trọng.
04:48
SecondThứ hai, we tooklấy that lessonbài học and triedđã thử to pushđẩy it into our nextkế tiếp projectdự án.
96
272248
4883
Thứ hai, chúng tôi tiếp thu bài học này và cố áp dụng nó vào trong dự án kế tiếp.
04:53
So we startedbắt đầu by findingPhát hiện a manufacturernhà chế tạo,
97
277131
2599
Vậy nên chúng tôi bắt đầu bằng cách tìm đến một nhà sản xuất,
04:55
an organizationcơ quan calledgọi là MTTSMTTS in VietnamViệt Nam,
98
279730
1734
một tổ chức có tên là MTTS ở Việt Nam,
04:57
that manufacturesnhà sản xuất newborntrẻ sơ sinh carequan tâm technologiescông nghệ for SoutheastĐông nam AsiaAsia.
99
281464
3467
chuyên sản xuất các sản phẩm công nghệ chăm sóc trẻ sơ sinh ở Đông Nam Á.
05:00
Our other partnercộng sự is EastĐông MeetsĐáp ứng WestWest.
100
284931
2033
Đối tác còn lại của chúng tôi là East Meets West.
05:02
This is an AmericanNgười Mỹ foundationnền tảng that distributesphân phối that technologyCông nghệ
101
286964
2883
Nó được thành lập ở Mỹ chuyên phân phối công nghệ đó...
05:05
to poornghèo nàn hospitalsbệnh viện around that regionkhu vực.
102
289847
2667
đến các bệnh viện khó khăn trong vùng.
05:08
So we startedbắt đầu with them sayingnói, "Well what do you want?
103
292514
2769
Chúng tôi bắt đầu với việc tìm hiểu "Các anh cần gì?
05:11
What's a problemvấn đề you want to solvegiải quyết?"
104
295283
1465
Vấn đề các anh cần giải quyết là gì?"
05:12
And they said, "Well let's work on newborntrẻ sơ sinh jaundicevàng da."
105
296748
2432
Và họ nói "Vậy chúng tôi cùng giải quyết bệnh vàng da ở trẻ sơ sinh"
05:15
So this is anotherkhác one of these mind-bogglingtâm-boggling globaltoàn cầu problemscác vấn đề.
106
299180
3437
Vậy ra đây là một trong những vấn đề khác gây đau đầu trên toàn cầu.
05:18
So jaundicevàng da affectsảnh hưởng two-thirdshai phần ba of newbornstrẻ sơ sinh around the worldthế giới.
107
302617
4164
Bệnh vàng da xảy ra với 2/3 số trẻ sơ sinh trên toàn thế giới.
05:22
Of those newbornstrẻ sơ sinh, one in 10 roughlygần,
108
306781
4991
Trong số những trẻ mới sinh, cứ trong 10 trẻ thì có 1 trẻ,
05:27
if it's not treatedđã xử lý, the jaundicevàng da getsđược so severenghiêm trọng
109
311772
2437
nếu không được chữa trị, bệnh vàng da sẽ trở nặng
05:30
that it leadsdẫn to eitherhoặc a life-longsuốt đời disabilityngười Khuyết tật,
110
314209
3084
có thể dẫn đến các dị tật suốt đời,
05:33
or the kidstrẻ em could even diechết.
111
317293
1884
cũng có khi dẫn đến tử vong.
05:35
There's one way to treatđãi jaundicevàng da,
112
319177
2334
Chỉ có một cách để chữa bệnh vàng da,
05:37
and that's what's calledgọi là an exchangetrao đổi, giao dịch transfusiondung dịch pha chế.
113
321511
2549
cách đó được gọi là tiến hành trao đổi máu (exchange transfusion).
05:39
So as you can imaginetưởng tượng, that's expensiveđắt and a little bitbit dangerousnguy hiểm.
114
324060
3336
Có thể mường tượng được là phương pháp này sẽ tốn nhiều chi phí và khá nguy hiểm.
05:43
There is anotherkhác curechữa khỏi.
115
327396
2364
Vẫn còn một cách chữa trị khác.
05:45
It's very technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw, it's very complexphức tạp, a little dauntingnản chí.
116
329760
5400
Liên quan rất nhiều đến công nghệ, rất phức tạp, và gây nản chí một chút.
05:51
You've got to shinetỏa sáng bluemàu xanh da trời lightánh sáng on the kidđứa trẻ --
117
335160
2967
Bạn phải chiếu tia sáng xanh lên đứa trẻ--
05:54
brightsáng bluemàu xanh da trời lightánh sáng on as much of the skinda as you can coverche.
118
338127
4066
khắp các vùng da của bé càng rộng càng tốt.
05:58
How is this a hardcứng problemvấn đề?
119
342193
2500
Công việc đó khó đến thế nào?
06:00
So I wentđã đi to MITMIT,
120
344693
3480
Tôi đã tới MIT,
06:04
Okay, we'lltốt figurenhân vật that out. (LaughterTiếng cười)
121
348173
3237
Được rồi, chúng ta sẽ tìm ra sự thật ngay thôi. (Cười)
06:07
So here'sđây là an examplethí dụ. This is an overheadchi phí phototherapyđèn chiếu vàng da devicethiết bị
122
351410
2883
Và đây là một ví dụ. Đây là thiết bị điều trị bằng ánh sáng đặt trên đầu
06:10
that's designedthiết kế for AmericanNgười Mỹ hospitalsbệnh viện.
123
354293
2816
được thiết kế cho những bệnh viện ở Mỹ.
06:13
And here'sđây là how it's supposedgiả định to be used.
124
357109
2434
Và đây là cách sử dụng.
06:15
So it's over the babyđứa bé, illuminatingchiếu sáng a singleĐộc thân patientbệnh nhân.
125
359543
3468
Và đây là nó bao phủ hết đứa bé, chỉ định cho một trẻ duy nhất.
06:18
Take it out of an AmericanNgười Mỹ hospitalbệnh viện,
126
363011
2232
Nếu xét ra ngoài phãm vi bệnh viện Mỹ,
06:21
sendgửi it overseasở nước ngoài to a crowdedĐông người facilitycơ sở in AsiaAsia,
127
365243
1917
vượt đại đương đến với những bệnh viện đông đúc ở châu Á,
06:23
here'sđây là how it's actuallythực ra used.
128
367160
1866
đây là cách nó thật sự được sử dụng.
06:24
The effectivenesshiệu quả of phototherapyđèn chiếu vàng da is a functionchức năng of lightánh sáng intensitycường độ.
129
369026
3151
Tác dụng của phương pháp điều trị này nằm ở chức năng của cường độ tia sáng.
06:28
So these darktối bluemàu xanh da trời squareshình vuông showchỉ you where it's effectivecó hiệu lực phototherapyđèn chiếu vàng da.
130
372177
3300
Vậy nên những phần diện tích có màu xanh đậm này cho thấy nơi mà ảnh sáng thật sự có tác dụng.
06:31
Here'sĐây là what it looksnhìn like underDưới actualthực tế use.
131
375477
2867
Cái này thể hiện nó được sử dụng đúng.
06:34
So those kidstrẻ em on the edgescạnh
132
378344
1117
Vậy nên những đứa trẻ nằm bên mép
06:35
aren'tkhông phải actuallythực ra receivingtiếp nhận effectivecó hiệu lực phototherapyđèn chiếu vàng da.
133
379461
2615
không thật sự nhận được những tia sáng hữu dụng.
06:37
But withoutkhông có trainingđào tạo, withoutkhông có some kindloại of lightánh sáng metermét,
134
382076
2735
Nhưng nếu không được đào tạo, thiếu các thiết bị đo ánh sáng,
06:40
how would you know?
135
384811
1965
Làm sao mà bạn biết được?
06:42
We see other examplesví dụ of problemscác vấn đề like this.
136
386776
1950
Chúng ta xem xét những ví dụ khác về những vấn đề như thế này.
06:44
So here'sđây là a neonataltrẻ sơ sinh intensivethâm canh carequan tâm unitđơn vị
137
388726
1717
Đây là một phòng chăm sóc tích cực cho những em bé 1 tuần tuổi đầu tiên.
06:46
where momsbà mẹ come in to visitchuyến thăm theirhọ babiesđứa trẻ.
138
390443
2367
nơi những người mẹ đến thăm con.
06:48
And keep in mindlí trí, MomCười to maybe just had a C-sectionCái,
139
392810
2565
Và hãy nhớ rằng, Mẹ có thể chỉ ở khu C,
06:51
so that's alreadyđã kindloại of a bummerbummer.
140
395375
1884
điều đó hoàn toàn gây khó chịu.
06:53
Mom'sCủa mẹ visitingthăm viếng her kidđứa trẻ.
141
397259
1301
Người mẹ đến thăm con của mình.
06:54
She seesnhìn her babyđứa bé nakedtrần truồng, lyingnói dối underDưới some bluemàu xanh da trời lightsđèn,
142
398560
3466
Cô ấy thấy đứa con của mình trần truồng, nằm dưới ánh sáng xanh
06:57
looking kindloại of vulnerabledễ bị tổn thương.
143
402026
1882
trông rất mong manh.
06:59
It's not uncommonphổ biến for MomCười to to put a blanketchăn over the babyđứa bé.
144
403908
3135
Chẳng có gì lạ nếu người mẹ lấy chăn che cho con
07:02
From a phototherapyđèn chiếu vàng da standpointquan điểm, maybe not the besttốt behaviorhành vi.
145
407043
3967
Trên phương diện của phương pháp điều trị bằng ánh sáng, có lẽ đó không phải là hành vi tốt nhất.
Thực tế điều đó là ngu xuẩn.
07:06
In factthực tế that soundsâm thanh kindloại of dumbngớ ngẩn.
146
411010
3000
Ngoại trừ, điều mà chúng tôi nhận ra là
07:09
ExceptNgoại trừ, what we'vechúng tôi đã learnedđã học
147
414010
2166
không có người tiêu dùng ngu xuẩn-- thực sự đó là những gì chúng tôi nhận ra
07:12
is that there's no suchnhư là thing as a dumbngớ ngẩn userngười dùng -- really is what we'vechúng tôi đã learnedđã học.
148
416176
3668
07:15
There are only dumbngớ ngẩn productscác sản phẩm.
149
419844
1666
Mà chỉ có những sản phẩm ngu xuẩn.
07:17
We have to think like existentialistsexistentialists.
150
421510
1683
Chúng tôi phải nghĩ như một người mang tư tưởng tin vào thuyêt hiện sinh (Chú thích của người dịch: là người tin rằng con người tạo ra giá trị đạo đức của chính mình và chịu trách nhiệm cho hành động của mình)
07:19
It's not the paintingbức vẽ we would have paintedSơn,
151
423193
1515
Đó không phải là bức tranh ta ý định sẽ vẽ
Mà là bức tranh chúng ta đã thực sự vẽ
07:20
it's the paintingbức vẽ that we actuallythực ra paintedSơn.
152
424708
2000
07:22
It's the use -- designedthiết kế for actualthực tế use.
153
426708
3325
Là để dùng--- thiết kế ra là để dùng được.
Người ta sẽ thực sự dùng nó như thế nào?
07:25
How are people actuallythực ra going to use this?
154
430033
1349
07:27
So similarlytương tự, when we think about our partnercộng sự MTTSMTTS,
155
431382
4199
Tương tự, khi chúng tôi nghĩ về đối tác của mình MTTS
07:31
they'vehọ đã madethực hiện some amazingkinh ngạc technologiescông nghệ for treatingđiều trị newborntrẻ sơ sinh illnessesbệnh tật.
156
435581
3394
Họ sáng tạo ra những công nghệ đáng kinh ngạc chữa trị những căn bệnh ở trẻ sơ sinh
07:34
So here'sđây là an overheadchi phí warmerấm hơn and a CPAPCPAP.
157
438975
1956
Và đây là một máy giữ ấm đội đầu và một CPAP
07:36
They're inexpensivekhông tốn kém, really ruggedgồ ghề.
158
440931
2816
Chúng không hề đắt và thực sự bền.
07:39
They'veHọ đã treatedđã xử lý 50,000 kidstrẻ em in VietnamViệt Nam with this technologyCông nghệ.
159
443747
3116
Họ đã điều trị cho 50.000 trẻ ở Việt Nam với công nghệ này.
07:42
But here'sđây là the problemvấn đề:
160
446863
1067
Nhưng lại có một vấn đề là:
07:43
EveryMỗi doctorBác sĩ in the worldthế giới, everymỗi hospitalbệnh viện administratorngười quản lý,
161
447930
2568
Mọi bác sĩ, mọi nhà quản lý bệnh viện trên thế giới,
07:46
has seenđã xem TVTRUYỀN HÌNH -- cursenguyền rủa those "E.R." rerunsreruns.
162
450498
4916
từng xem Tivi-- nguyền rủa chương trình phát lại "E.R"
07:51
TurnsBiến out they all know what a medicalY khoa devicethiết bị is supposedgiả định to look like.
163
455414
4365
Hóa ra họ đều biết một thiết bị y tế nên có hình dáng như thế nào.
07:55
They want BuckBuck RogersRogers, they don't want effectivecó hiệu lực.
164
459779
3534
Họ muốn Buck Rogers, chứ không muốn tính hiệu quả của thiết bị.
07:59
It soundsâm thanh crazykhùng, it soundsâm thanh dumbngớ ngẩn,
165
463313
2518
Nghe thật điên rồ, và ngu ngốc.
08:01
but there are actuallythực ra hospitalsbệnh viện who would ratherhơn have no equipmentTrang thiết bị
166
465831
2385
Nhưng trên thực tế có những bệnh viện thà không có trang thiết bị nào
08:04
than something that looksnhìn cheapgiá rẻ and crummydể thương.
167
468216
2466
còn hơn những thứ rẻ rúng và không có giá trị.
08:06
So again, if we want people to trustLòng tin a devicethiết bị,
168
470682
3467
Thế nên, nếu chúng ta muốn mọi người tin vào một thiết bị
thì nó phải trông thật đáng tin.
08:10
it has to look trustworthyđáng tin cậy.
169
474149
1703
08:11
So thinkingSuy nghĩ about outcomeskết quả,
170
475852
1515
Nghĩ về những tác động
08:13
it turnslượt out appearancesxuất hiện mattervấn đề.
171
477367
2401
Phải công nhận diện mạo cũng quan trọng.
08:15
So we tooklấy all that informationthông tin togethercùng với nhau.
172
479768
2317
Thế nên chúng tôi đem tất cả mọi thông tin đó lại.
08:17
We triedđã thử, this time, to get it right.
173
482085
2282
Lần này nỗ lực làm cho nó đúng.
08:20
And here'sđây là what we developedđã phát triển.
174
484367
1401
Và đây là thứ mà chúng tôi phát triển được.
08:21
So this is the FireflyCon đom đóm PhototherapyĐèn chiếu vàng da DeviceThiết bị,
175
485768
2085
Đây là Thiết bị điều trị bằng ánh sáng Firefly (Đom Đóm).
08:23
exceptngoại trừ this time we didn't stop at the conceptkhái niệm carxe hơi.
176
487853
3049
ngoại trừ là lần này chúng tôi không dừng lại ở một chiếc xe hơi khái niệm.
08:26
So from the very beginningbắt đầu we startedbắt đầu by talkingđang nói to manufacturersNhà sản xuất của.
177
490902
3632
Ngay từ đầu chúng tôi đã cùng thảo luận với nhà sản xuất.
08:30
Our goalmục tiêu is to make a state-of-the-arthiện đại nhất productsản phẩm
178
494534
3068
Mục tiêu chính là tạo ra một sản phẩm tân tiến nhất
08:33
that our partnercộng sự MTTSMTTS can actuallythực ra manufacturesản xuất.
179
497602
2833
mà dối tác MTTS có thể thực sự mang vào sản xuất.
08:36
So our goalmục tiêu is to studyhọc how they work, the resourcestài nguyên they have accesstruy cập to,
180
500435
3900
Vậy nên chúng tôi đặt ra mục tiêu nghiên cứu về cách họ sản xuất và nguồn nguyên liệu họ có thể tiếp cận
08:40
so that they can make this productsản phẩm.
181
504335
2583
để sản xuất sản phẩm này.
08:42
So that's the designthiết kế for manufacturesản xuất questioncâu hỏi.
182
506918
3102
Thiết kế đó đặt ra một câu hỏi về việc sản xuất
08:45
When we think about actualthực tế use,
183
510020
1265
Khi nghĩ về ứng dụng thực sự
08:47
you'llbạn sẽ noticeđể ý that FireflyCon đom đóm has a singleĐộc thân bassinetbassinet.
184
511285
2483
mọi người sẽ để ý thấy Firefly được thiết kê với một cái nôi.
08:49
It only fitsphù hợp a singleĐộc thân babyđứa bé.
185
513768
2066
Chỉ vừa cho một đứa bé.
08:51
And the ideaý kiến here is it's obvioushiển nhiên how you oughtnên to use this devicethiết bị.
186
515834
4333
Ý tưởng ở đây là nó cho thấy rõ thiết bị này nên được dùng như thế nào
08:56
If you try to put more than one kidđứa trẻ in,
187
520167
1518
Nếu bạn cố nhét hơn một em bé vào nôi,
08:57
you're stackingXếp chồng them on tophàng đầu of eachmỗi other.
188
521685
1533
chỉ có một cách là đặt đứa này chồng lên đứa kia thôi.
08:59
(LaughterTiếng cười)
189
523218
1136
(Cười)
09:00
So the ideaý kiến here is we say, you want to make it hardcứng to use wrongsai rồi.
190
524354
4214
Vậy như đã nói, ý tưởng ở đây là làm ra một sản phẩm bạn khó có thể dùng sai cách
Nói cách khác, bạn muốn tạo ra một cách dùng đúng để dùng nó.
09:04
In other wordstừ ngữ, you want to make the right way to use it
191
528568
1983
09:06
the easiestdễ nhất way to use it.
192
530551
2468
cách dễ nhất để dùng nó.
09:08
AnotherKhác examplethí dụ: Again, sillyngớ ngẩn mommẹ.
193
533019
2932
Một ví dụ khác. Một lần nữa, bà mẹ ngớ ngẩn.
09:11
SillyNgớ ngẩn mommẹ thinksnghĩ her babyđứa bé looksnhìn coldlạnh, wants to put a blanketchăn over the babyđứa bé.
194
535951
3000
Một bà mẹ ngớ ngẩn nghĩ rằng con mình lạnh, muốn đắp chăn cho con.
09:14
Well that's why we have lightsđèn aboveở trên and belowphía dưới the babyđứa bé in FireflyCon đom đóm.
195
538951
3067
Thế nên chúng tôi thiết kế Firefly chiếu ánh sáng cả ở trên và phía dưới em bé.
09:17
So if mommẹ does put a blanketchăn over the babyđứa bé,
196
542018
2084
Nên trong trường hợp người mẹ đắp chăn lên trên bé,
09:20
it's still receivingtiếp nhận effectivecó hiệu lực phototherapyđèn chiếu vàng da from belowphía dưới.
197
544102
3184
thì chúng vẫn nhận được ánh sáng từ phía dưới.
09:23
Last storycâu chuyện here:
198
547286
1998
Đây là câu chuyện cuối cùng:
09:25
I've got a friendngười bạn in IndiaẤn Độ who told me
199
549284
1901
Một người bạn Ấn Độ bảo tôi là:
09:27
that you haven'tđã không really testedthử nghiệm a piececái of electronicđiện tử technologyCông nghệ
200
551185
3282
Bạn không thực sự thử nghiêm một thiết bị công nghệ điện tử
được phân phối ở châu Á
09:30
for distributionphân phối in AsiaAsia
201
554467
2087
09:32
untilcho đến you've trainedđào tạo a cockroachgián to climbleo in
202
556554
2613
cho đến khi bạn huấn luyện được một con gián chui vào trong
09:35
and peetiểu on everymỗi singleĐộc thân little componentthành phần on the insidephía trong.
203
559167
2185
và tè lên mỗi một chi tiết có bên trong nó.
09:37
(LaughterTiếng cười)
204
561352
1433
(Cười)
09:38
You think it's funnybuồn cười.
205
562785
2134
Bạn nghĩ điều này thật buồn cười.
09:40
I had a laptopmáy tính xách tay in the PeaceHòa bình CorpsQuân đoàn,
206
564919
1632
Tôi có một cái Laptop ở Peace Corps,
09:42
and the screenmàn had all these deadđã chết pixelsđiểm ảnh on it.
207
566551
2616
màn hình của nó những điểm chết thế này.
09:45
And one day I lookednhìn in, they were all deadđã chết antskiến
208
569167
2235
Một hôm nọ tôi nhìn kĩ, chúng toàn là những con kiến chết
09:47
that had gottennhận into my laptopmáy tính xách tay and perishedthiệt mạng --
209
571402
2499
chui vào laptop của tôi và lăn ra chết...
09:49
those poornghèo nàn antskiến!
210
573901
1299
những con kiến tội nghiệp!
09:51
So with FireflyCon đom đóm, what we did is --
211
575200
3167
Với Firefly, điều mà chúng tôi đã làm là...
09:54
the problemvấn đề is electronicsthiết bị điện tử get hotnóng bức
212
578367
1734
Vấn đề là đồ điện tử thường nóng lên
09:56
and you have to put in ventslỗ thông hơi or fansngười hâm mộ to keep them coolmát mẻ --
213
580101
3100
nên bạn phải lắp ống thông gió hoặc quạt để làm mát...
09:59
in mostphần lớn productscác sản phẩm.
214
583201
1398
ở hầu hết các sản phẩm.
10:00
We decidedquyết định that I can't put a "do not enterđi vào" signký tên nextkế tiếp to the ventvent.
215
584599
4234
Dĩ nhiên không thể đặt tấm biến "Cấm vào" bên cạnh ống thông gió được
10:04
We actuallythực ra got ridthoát khỏi of all of that stuffđồ đạc.
216
588833
1967
Chúng tôi đã bỏ hết những thứ ấy.
10:06
So Firefly'sCủa con đom đóm totallyhoàn toàn sealedniêm phong.
217
590800
1833
Thế nên Firefly hoàn toàn kín.
10:08
These are the kindscác loại of lessonsBài học --
218
592633
1601
Đây là kiểu bài học...
10:10
as awkwardvụng về as it was to be a prettyđẹp goofycô gái ngốc nghếch teenagerthiếu niên,
219
594234
2849
gây lúng túng như việc làm một đứa trẻ mới lớn ngớ ngẩn,
10:12
much worsetệ hơn to be a frustratedbực bội designernhà thiết kế.
220
597083
2268
còn tệ hơn làm một người thiết kế bất lực.
10:15
So I was thinkingSuy nghĩ about, what I really want to do is changethay đổi the worldthế giới.
221
599351
3050
Tôi đã nghĩ điều tôi rất muốn làm là thay đổi cả thế giới..
10:18
I have to paytrả attentionchú ý to manufacturingchế tạo and distributionphân phối.
222
602401
2500
Tôi phải chú ý đến khâu sản xuất và phân phối.
10:20
I have to paytrả attentionchú ý to how people are actuallythực ra going to use a devicethiết bị.
223
604901
3599
Tôi phải chú ý tới cách người ta dùng thiết bị này như thế nào.
10:24
I actuallythực ra have to paytrả attentionchú ý. Really, there's no excusetha for failurethất bại.
224
608500
4017
Tôi thực sự cần phải để tâm tới. Trên thực tể, không có lời bào chữa nào cho thất bại.
10:28
I have to think like an existentialistexistentialist.
225
612517
1550
Tôi phải nghĩ như một người theo thuyết hiện sinh.
Tôi phải chấp nhận rằng không hề có những người dùng ngu ngốc.
10:29
I have to acceptChấp nhận that there are no dumbngớ ngẩn usersngười sử dụng,
226
614067
1834
10:31
that there's only dumbngớ ngẩn productscác sản phẩm.
227
615901
1865
mà chỉ có những sản phẩm ngu ngốc thôi.
Chúng tôi đặt ra cho mình những câu hỏi hóc búa.
10:33
We have to askhỏi ourselveschúng ta hardcứng questionscâu hỏi.
228
617766
2144
10:35
Are we designingthiết kế for the worldthế giới that we want?
229
619910
3330
Liệu ta có đang thiết kế để tạo nên một thế giới mà ta muốn?
10:39
Are we designingthiết kế for the worldthế giới that we have?
230
623240
2154
Liệu ta có đang thiết kế cho cái thế giới mà ta đang có?
10:41
Are we designingthiết kế for the worldthế giới that's comingđang đến,
231
625394
2033
Liệu ta có đang thiết kế cho một thế giới trong tương lai,
10:43
whetherliệu we're readysẳn sàng or not?
232
627427
1450
Liệu ta đã sẵn sàng hay chưa?
Tôi đã tham gia vào công việc thiết kế sản phẩm.
10:44
I got into this businesskinh doanh designingthiết kế productscác sản phẩm.
233
628877
3351
10:48
I've sincekể từ learnedđã học that if you really want to make a differenceSự khác biệt in the worldthế giới,
234
632228
3299
Từ việc đó tôi nhận ra rằng nếu bạn thực sự muốn tạo ra một khác biệt trong thế giới này,
10:51
you have to designthiết kế outcomeskết quả.
235
635527
2184
bạn phải thiết kế để sử dụng được.
10:53
And that's designthiết kế that mattersvấn đề.
236
637711
1616
Chính thiết kế đó mới là quan trọng.
10:55
Thank you.
237
639327
1266
Cám ơn.
10:56
(ApplauseVỗ tay)
238
640593
3685
(Vỗ tay)
Translated by Nga Le Thi Thanh
Reviewed by Long Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Timothy Prestero - Designer
Timothy Prestero loves a flashy "concept car." But in his own work, he aims to design products for social impact, keeping users in mind.

Why you should listen

Timothy Prestero is the founder and CEO of Design that Matters, a nonprofit that collaborates with social entrepreneurs and volunteers to design products for the poor in developing countries. A former Peace Corps volunteer and MIT graduate, Tim has worked in West Africa, Latin America and Asia. He is a Martin Fellow at the MIT Laboratory for Energy and the Environment, a Draper Richards Kaplan Fellow, and was named an Ashoka Affiliate in 2004. His awards include the 2007 Social Venture Network Innovation Award, and the 2009 World Technology Award. This year, Design That Matters was named the winner of the National Design Award in Corporate and Institutional Achievement.

Tim and his team made a splash when they created the NeoNurture Infant Incubator, named one of TIME Magazine's "50 Best Inventions of 2010." However, the product wasn't a hit with manufacturers or with hospitals in developing countries and forever remained a prototype. Design That Matters learned an important lesson from the experience -- that good design must keep in mind who will procure equipment, who will be using it, as well as the myriad ways it could be used incorrectly. As Timothy says, "There's no such thing as a dumb user; there are only dumb products.

More profile about the speaker
Timothy Prestero | Speaker | TED.com