ABOUT THE SPEAKER
Anushka Naiknaware - Scientist
In 2016, at age 13, Anushka Naiknaware was the youngest winner of the Google Science Fair, with her invention of a clever new bandage that tells caregivers when it needs to be changed.

Why you should listen

When Anushka Naiknaware was young, she would spend hours at the chemistry lab at the Oregon Museum of Science and Industry in Portland and not leave until she had finished every experiment available. Her early interest was chemistry and mathematics, but she quickly learned that every branch of science is connected, including physics, biology and computer science. In fact, her winning Google Science Fair project loops together materials science, fractal math and biology.

Naiknaware has won many awards in notable science and math competitions. She was the youngest winner of the Google Science Fair in 2016, and she won the first-place Mathematics STEM Award at Broadcom MASTERS (Math, Applied Science, Technology and Engineering Rising Stars), a premier competition run by the Society for Science and the Public. Naiknaware is inspired by Marie Curie, whose work contributed to major advances in modern medicine. Anushka admires her spirit and enthusiasm to continue her work in a time when women's contributions in science weren't appreciated.

More profile about the speaker
Anushka Naiknaware | Speaker | TED.com
TEDWomen 2017

Anushka Naiknaware: A teen scientist's invention to help wounds heal

Anushka Naiknaware: Phát minh của nhà khoa học tuổi teen giúp vết thương mau lành

Filmed:
1,515,816 views

Làm việc trong garage, Anushka Naiknaware đã thiết kế ra một cảm biến có thể theo dõi quá trình lành vết thương, trở thành người thắng cuộc nhỏ tuổi nhất (13 tuổi) tại Hội chợ Khoa học Google. Phát minh đầy sáng tạo của cô bé giúp giải quyết thách thức trong việc điều trị vết thương mạn tính, loại vết thương không thể lành hoàn toàn do bệnh nhân có tiền sử bệnh như tiểu đường và tiêu tốn hàng tỉ đô la trên toàn thế giới. Cùng lắng nghe Anushka Naiknaware giải thích cách thức hoạt động của băng gạc thông minh và cách em chia sẻ câu chuyện của mình để truyền cảm hứng cho những người khác tạo ra điều khác biệt.
- Scientist
In 2016, at age 13, Anushka Naiknaware was the youngest winner of the Google Science Fair, with her invention of a clever new bandage that tells caregivers when it needs to be changed. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Ever sincekể từ I was a youngtrẻ girlcon gái,
I was always fascinatedquyến rũ --
0
841
3468
Từ khi còn nhỏ,
tôi đã luôn bị mê hoặc --
00:16
(LaughterTiếng cười)
1
4333
1157
(cười)
00:17
Oh!
2
5514
1151
00:18
(LaughterTiếng cười)
3
6689
2100
(cười)
À ý tôi là khi
còn nhỏ xíu và thấp hơn
00:21
OK, I meantý nghĩa youngertrẻ hơn and more shortngắn.
4
9149
2334
00:23
(LaughterTiếng cười)
5
11507
1173
(cười)
00:24
If that's possiblekhả thi to imaginetưởng tượng.
6
12704
2000
như vậy cho dễ hình dung.
00:27
But ever sincekể từ I was a youngtrẻ girlcon gái,
7
15101
2071
Nhưng từ khi còn rất nhỏ,
tôi đã luôn bị mê hoặc bởi
cách thức mọi thứ vận hành.
00:29
I was always fascinatedquyến rũ with how
the worldthế giới workedđã làm việc exactlychính xác how it did.
8
17196
4540
00:34
So this, very earlysớm on,
9
22403
2468
Bởi vậy, ngay từ rất sớm,
00:36
led me to the fieldslĩnh vực
of mathematicstoán học and chemistryhóa học.
10
24895
3400
tôi đã được dẫn dắt đến với
hai lĩnh vực toán học và hóa học.
00:41
I would keep going furtherthêm nữa and furtherthêm nữa,
and as I keptgiữ going,
11
29481
3747
Tôi tìm hiểu sâu hơn về chúng
và khi đó, tôi nhận ra
00:45
I realizedthực hiện that all the fieldslĩnh vực
of sciencekhoa học are interconnectedkết nối.
12
33252
3375
tất cả các lĩnh vực
của khoa học đều kết nối với nhau.
00:48
And withoutkhông có one, the othersKhác
have little or no valuegiá trị.
13
36950
3992
Nếu thiếu một, những thứ còn lại
sẽ giảm hoặc mất đi giá trị.
00:54
So, inspiredcảm hứng by MarieMarie CurieCurie
and my localđịa phương sciencekhoa học museumviện bảo tàng,
14
42188
4142
Được truyền cảm hứng từ Marie Curie
và bảo tàng khoa học nơi tôi ở,
00:58
I decidedquyết định to startkhởi đầu askinghỏi
these questionscâu hỏi myselfriêng tôi
15
46354
3295
tôi tự hỏi
những câu hỏi này
01:01
and engagethuê in my ownsở hữu independentđộc lập researchnghiên cứu,
16
49673
2825
và bắt đầu thực hiện bài nghiên cứu
của riêng mình
01:04
whetherliệu it be out
of my garagegara or my bedroomphòng ngủ.
17
52522
2703
ở ga-ra hoặc trong phòng ngủ.
01:08
I startedbắt đầu readingđọc hiểu journaltạp chí papersgiấy tờ,
18
56367
2040
Tôi bắt đầu đọc các tạp chí khoa học,
01:10
startedbắt đầu doing sciencekhoa học competitionscuộc thi,
19
58431
2277
tham gia các cuộc thi khoa học,
01:12
startedbắt đầu participatingtham gia in sciencekhoa học fairsHội chợ,
20
60732
2857
tham dự các hội chợ khoa học,
01:15
doing anything I could
21
63613
1876
làm mọi thứ có thể
01:17
to get the knowledgehiểu biết
that I so desperatelytuyệt vọng wanted.
22
65513
2889
để có được kiến thức
mà tôi hằng mong muốn.
01:21
So while I was studyinghọc tập anatomygiải phẫu học
for a competitioncuộc thi,
23
69712
4159
Khi học về giải phẫu
cho một cuộc thi khoa học,
01:25
I cameđã đến acrossbăng qua the topicđề tài
of something calledgọi là chronicmãn tính woundsvết thương.
24
73895
4000
tôi tình cờ đọc được
một tiêu đề - vết thương mạn tính
01:30
And one thing that stoodđứng out
to me was a statisticthống kê
25
78371
4298
Và thứ đập vào mắt tôi ngay lúc đó
là con số thống kê,
01:34
that said that the numbercon số of people
in the UnitedVương StatesTiểu bang with chronicmãn tính woundsvết thương
26
82693
5090
nói rằng số người
bị thương mạn tính ở Mỹ
01:39
exceedsvượt quá the numbercon số of people
with breastnhũ hoa cancerung thư,
27
87807
3580
cao hơn tổng số người mắc ung thư vú,
01:43
colonđại tràng cancerung thư, lungphổi cancerung thư
and leukemiabệnh bạch cầu, combinedkết hợp.
28
91411
5310
ung thư đại tràng, ung thư phổi
và ung thư máu cộng lại.
Đợi đã.
01:49
HoldTổ chức up.
29
97966
1151
01:51
So what is a chronicmãn tính woundvết thương?
30
99141
1531
Vậy vết thương mạn tính là gì?
01:52
(LaughterTiếng cười)
31
100696
1151
(cười)
01:53
And why haven'tđã không I heardnghe
about a 5K walkđi bộ for chronicmãn tính woundsvết thương,
32
101871
3405
Và tại sao đó giờ
tôi chưa từng nghe về cụm từ này,
01:57
why haven'tđã không I even heardnghe
about a chronicmãn tính woundvết thương in generalchung?
33
105300
2951
tại sao tôi chưa từng nghe
về vết thương mạn tính nhỉ?
02:00
(LaughterTiếng cười)
34
108275
2048
(cười)
02:04
So after I got pastquá khứ
those preliminarysơ bộ questionscâu hỏi,
35
112387
2968
Sau khi qua được những câu hỏi này,
02:07
and one that I will clarifylàm rõ for you,
36
115379
2293
và tôi sẽ làm rõ nó ngay sau đây,
02:09
a chronicmãn tính woundvết thương is essentiallybản chất
when someonengười nào getsđược a normalbình thường woundvết thương,
37
117696
3810
vết thương mạn tính là khi
một người có vết thương bình thường
02:13
exceptngoại trừ it failsthất bại to healchữa lành normallybình thường
38
121530
2658
nhưng nó không lành theo cách thông thường
02:16
because the patientbệnh nhân has some kindloại
of preexistingtừ trước conditionđiều kiện,
39
124212
3738
vì họ tiền sử bệnh nào đó trước,
02:19
which in mostphần lớn casescác trường hợp is diabetesBệnh tiểu đường.
40
127974
2133
đa số là bệnh tiểu đường.
02:25
So more staggeringkinh ngạc statisticssố liệu thống kê
were to be foundtìm
41
133613
3024
Càng đào sâu nghiên cứu,
tôi tìm thấy thêm
02:28
as I keptgiữ going on in this researchnghiên cứu.
42
136661
2424
nhiều số liệu thống kê
đáng kinh ngạc
02:31
In the yearnăm 2010 alonemột mình,
43
139109
1804
Chỉ trong năm 2010,
02:32
50 billiontỷ dollarsUSD were spentđã bỏ ra worldwidetrên toàn thế giới
to treatđãi chronicmãn tính woundsvết thương.
44
140937
6439
50 tỉ đô la đã được chi để chữa
vết thương mạn tính trên toàn thế giới.
02:39
In additionthêm vào, it's estimatedước tính
that about two percentphần trăm of the populationdân số
45
147950
3468
Thêm vào đó, khoảng hai phần trăm dân số
02:43
will get a chronicmãn tính woundvết thương
at some pointđiểm in theirhọ lifetimecả đời.
46
151442
2952
sẽ bị vết thương mạn tính
vào lúc nào đó trong đời.
02:46
This was absurdvô lý.
47
154800
1332
Thật vô lí.
Do đó, tôi đã nghiên cứu thêm,
02:49
So as I startedbắt đầu doing more researchnghiên cứu,
48
157244
1747
02:51
I foundtìm that there was a correlationtương quan
49
159015
1721
và tìm ra rằng có mối liên hệ
02:52
betweengiữa the moistuređộ ẩm levelcấp độ
insidephía trong a woundvết thương dressingmặc quần áo
50
160760
2619
giữa độ ẩm bên trong vết thương
02:55
and the stagesân khấu of healingchữa bệnh
that the chronicmãn tính woundvết thương would be at.
51
163403
3880
và giai đoạn lành vết thương hiện tại
của bệnh nhân có vết thương mạn tính.
03:00
So I decidedquyết định, why don't I designthiết kế something
52
168069
2588
Vì vậy, tôi quyết định,
sao không thiết kế một thứ
03:02
to measuređo the moistuređộ ẩm levelcấp độ
withinbên trong the woundvết thương
53
170681
2229
để đo độ ẩm bên trong vết thương
03:04
so this can help doctorsbác sĩ and patientsbệnh nhân
treatđãi theirhọ woundsvết thương better.
54
172934
4308
giúp bác sĩ và bệnh nhân điều trị
vết thương loại này tốt hơn.
03:09
And essentiallybản chất, expeditetiến hành
the healingchữa bệnh processquá trình.
55
177696
3365
Về cơ bản là làm nhanh
quá trình lành vết thương.
03:13
So that's exactlychính xác what I setbộ out to do.
56
181085
2600
Đó chính là thứ
tôi muốn làm.
Là một cô bé 14 tuổi làm việc
trong phòng thí nghiệm ga-ra,
03:16
BeingĐang a 14-year-old-tuổi workingđang làm việc
out of her garage-turned-labnhà để xe-turned-Lab,
57
184157
4174
03:20
I had a lot of constraintskhó khăn.
58
188355
2040
tôi gặp rất nhiều hạn chế.
03:22
MostHầu hết beingđang that I wasn'tkhông phải là givenđược a grantban cho,
I wasn'tkhông phải là givenđược a lot of moneytiền bạc,
59
190419
3785
Chủ yếu là do không có đủ kinh phí,
không được cấp nhiều tiền,
03:26
and I wasn'tkhông phải là givenđược a lot of resourcestài nguyên.
60
194228
2538
không được cấp
nhiều nguồn lực.
03:28
In additionthêm vào, I had
a lot of criteriatiêu chuẩn, as well.
61
196790
3515
Thêm vào đó, tôi cũng đặt ra
khá nhiều tiêu chí.
03:32
SinceKể từ khi this productsản phẩm would be
readilydễ dàng interactingtương tác with the bodythân hình,
62
200329
3691
Vì sản phẩm này sẽ tiếp xúc
trực tiếp với cơ thể
03:36
it had to be biocompatiblebiocompatible,
63
204044
2176
nên nó phải tương thích sinh học,
03:38
it alsocũng thế had to be low-costgiá thấp,
64
206244
1937
và dĩ nhiên là rẻ,
03:40
as I was designingthiết kế it
and payingtrả tiền for it myselfriêng tôi.
65
208205
2911
vì tôi tự thiết kế và tự chi trả.
03:44
It alsocũng thế had to be mass-manufacturablekhối lượng-manufacturable,
66
212157
2222
Nó cũng phải sản xuất được hàng loạt,
03:46
because I wanted it to be madethực hiện
anywhereở đâu, for anyonebất kỳ ai.
67
214403
3035
vì tôi muốn nó được tạo ra ở bất kì đâu,
cho tất cả mọi người.
Do đó, tôi phác thảo một sơ đồ.
03:51
ThusDo đó, I draftedsoạn thảo up a schematicsơ đồ mạch.
68
219442
2016
03:53
What you see on the left hand-sidetay hông
is the earlysớm schematicsSơ đồ in my designthiết kế,
69
221482
4492
Bên trái là sơ đồ cơ bản của thiết kế,
03:57
showinghiển thị bothcả hai a bird's-eyebird's-eye viewlượt xem
and alsocũng thế one stackingXếp chồng variantbiến thể.
70
225998
5344
cho thấy sơ đồ hoàn chỉnh
và sơ đồ lắp đặt.
Sơ đồ lắp đặt nghĩa là
04:03
A stackingXếp chồng variantbiến thể meanscó nghĩa
71
231366
1175
04:04
that the entiretoàn bộ productsản phẩm is consistedbao gồm
of differentkhác nhau individualcá nhân partscác bộ phận
72
232565
5190
cả sản phẩm gồm nhiều phần nhỏ
04:09
that have to work in unisonUnison.
73
237779
1790
và cần hoạt động đồng bộ với nhau.
04:11
And what's shownđược hiển thị there
is one possiblekhả thi arrangementsắp xếp.
74
239593
3982
Và trong sơ đồ đó là
một cách lắp ráp hoàn chỉnh.
04:18
So what exactlychính xác is this?
75
246479
1568
Vậy dụng cụ này là gì?
04:20
So I had goneKhông còn on to testingthử nghiệm my sensorscảm biến
76
248665
1999
Tôi đã kiểm tra các thiết bị cảm biến,
04:22
and as all scientistscác nhà khoa học have
stumblesstumbles alongdọc theo theirhọ work,
77
250688
3516
và cũng như mọi nhà khoa học
gặp trục trặc trong quá trình nghiên cứu,
04:26
I alsocũng thế had a couplevợ chồng of problemscác vấn đề
in my first generationthế hệ of sensorscảm biến.
78
254228
3548
tôi cũng gặp một vài khó khăn
khi tạo ra cảm biến thế hệ thứ nhất.
04:29
First of all, I couldn'tkhông thể figurenhân vật out
79
257800
1705
Đầu tiên, tôi không biết cách
04:31
how to get a nanoparticleđó inkmực
into a printcheckprintcheck. cartridgehộp mực
80
259529
2969
đưa mực in nano và khay đựng mực
04:34
withoutkhông có spillingtràn it all over my carpetthảm.
81
262522
1928
mà không làm đổ ra thảm.
04:36
That was problemvấn đề numbercon số one.
82
264799
1452
Đó là khó khăn thứ nhất.
Khó khăn thứ hai là
04:38
ProblemVấn đề numbercon số two was,
83
266792
1262
04:40
I couldn'tkhông thể exactlychính xác controlđiều khiển
the sensitivityđộ nhạy of my sensorscảm biến.
84
268078
3444
tôi không kiểm soát được
độ nhạy của cảm biến.
04:43
I couldn'tkhông thể scaletỉ lệ them up or down,
85
271546
2507
Tôi không thể
tăng lên hoặc giảm xuống,
04:46
I couldn'tkhông thể really do
anything of that sortsắp xếp.
86
274077
2080
tôi không làm gì được.
Do đó, tôi muốn một thứ có thể
giải quyết được vấn đề này.
04:48
So I wanted something to solvegiải quyết it.
87
276181
1638
04:49
ProblemVấn đề one was easilydễ dàng solvedđã được giải quyết
by some scoutingHướng đạo on eBayeBay and AmazonAmazon
88
277843
3091
Vấn đề thứ nhất được giải quyết đơn giản
bằng việc lướt eBay và Amazon
04:52
for syringesXi-lanh tiêm that I could use.
89
280958
1745
để tìm ống bơm mực.
04:54
ProblemVấn đề two, howeverTuy nhiên,
requiredcần thiết a lot more thought.
90
282727
3112
Tuy nhiên, khó khăn thứ hai
cần nhiều suy nghĩ hơn.
04:57
So this is where this factorscác yếu tố in.
91
285863
2190
Đây là lúc đưa yếu tố này vào.
05:00
So what a space-fillingkhông gian-điền curveđường cong does
92
288077
1640
Đường cong không gian - thể tích
được dùng để
05:01
is it aimsnhằm mục đích to take up all the areakhu vực it can
withinbên trong one unitđơn vị squareQuảng trường.
93
289741
4415
đưa tất cả khu vực mà nó có thể giữ được
trong một đơn vị diện tích.
05:06
And by writingviết a computermáy vi tính programchương trình,
you can have differentkhác nhau iterationslặp đi lặp lại
94
294641
4273
Bằng việc viết một chương trình máy tính,
bạn có thể có các kiểu lặp lại
05:10
of the differentkhác nhau curveđường cong,
95
298938
1520
của các đường cong khác nhau,
05:12
which increasinglyngày càng get closegần
to one unitđơn vị squareQuảng trường,
96
300482
2262
tiến tới gần hơn một đơn vị diện tích
05:14
but never quitekhá reachesđạt tới there.
97
302768
2000
nhưng không bao giờ đạt được.
05:18
So now I could controlđiều khiển
the thicknesschiều dày, the sizekích thước,
98
306212
2441
Giờ, tôi có thể kiểm soát
độ dày, kích thước,
05:20
I could do whateverbất cứ điều gì I want with it,
and I could predicttiên đoán my resultscác kết quả.
99
308677
3361
tôi có thể làm mọi thứ mình muốn,
và dự đoán các kết quả thử nghiệm
Nên tôi bắt tay vào xây dựng cảm biến
05:25
So I startedbắt đầu constructingxây dựng my sensorscảm biến
100
313800
2143
05:27
and testingthử nghiệm them more rigorouslymột cach nghiêm tuc,
101
315967
2127
và kiểm tra nó nghiêm ngặt hơn,
05:30
usingsử dụng moneytiền bạc that I had gottennhận
from previousTrước sciencekhoa học fairhội chợ awardsgiải thưởng.
102
318118
3563
dùng số tiền có được
từ các hội chợ khoa học trước đó.
05:34
LastlyCuối cùng, I had to connectkết nối this datadữ liệu
in ordergọi món to be readđọc.
103
322177
3888
Cuối cùng, tôi phải kết nối
để đọc dữ liệu.
Nên tôi giao tiếp với chúng
bằng một con chip bluetooth,
05:38
So I interfacedgiao it with a BluetoothBluetooth chipChip,
104
326089
2469
05:40
which you can see here
by the appứng dụng screenshotsảnh chụp màn hình on the right.
105
328582
3253
bạn có thể thấy ở đây
trên ảnh chụp màn hình bên phải.
05:44
And what this does is that anyonebất kỳ ai
can monitorgiám sát the progresstiến độ of theirhọ woundvết thương,
106
332346
3795
Và thiết bị này cho phép mọi người
theo dõi được quá trình lành vết thương
05:48
and it can be transmittedtruyền
over a wirelesskhông dây connectionkết nối
107
336165
4414
và nó truyền thông tin
qua đường truyền không dây
05:52
to the doctorBác sĩ, the patientbệnh nhân
or whoeverbất cứ ai needsnhu cầu it.
108
340603
3200
tới bác sĩ, bệnh nhân
hay bất kì ai cần nó.
05:57
[ContinuedTiếp tục TestingThử nghiệm and RefinementSàng lọc]
109
345079
2002
(Tiếp tục thử nghiệm và Điều chỉnh)
05:59
So in conclusionphần kết luận, my designthiết kế
was successfulthành công --
110
347105
3754
Tóm lại, thiết kế của tôi đã thành công,
06:02
howeverTuy nhiên, sciencekhoa học never endskết thúc.
111
350883
2769
tuy nhiên, việc nghiên cứu
thì không bao giờ ngừng lại.
06:06
There's always something to be donelàm xong,
something to be refinedtinh tế.
112
354097
3059
Luôn có thứ gì đó cần được thực hiện,
cần được cải thiện.
06:09
So that's what I'm currentlyhiện tại
in the processquá trình of doing.
113
357180
2833
Đó là điều mà tôi đang làm.
Tuy nhiên, điều mà tôi học được là
06:12
HoweverTuy nhiên, what I learnedđã học was
114
360776
2053
06:14
what's more importantquan trọng
than the actualthực tế thing I designedthiết kế
115
362853
3296
thứ quan trọng hơn thiết bị
mà tôi thiết kế
06:18
is an attitudeThái độ that I had
takenLấy on while doing this.
116
366173
3533
là thái độ tôi có được
khi thực hiện nghiên cứu này.
06:22
And that attitudeThái độ was,
117
370180
2135
Thái độ đó là
06:24
even thoughTuy nhiên I'm a 14-year-old-tuổi
workingđang làm việc in her garagegara
118
372339
3334
ngay cả khi là một cô gái 14 tuổi
làm việc trong ga-ra
06:27
on something that she doesn't
completelyhoàn toàn understandhiểu không,
119
375697
3697
về một thứ mà bản thân cô
cũng chưa hiểu rõ,
06:31
I could still make a differenceSự khác biệt
and contributeGóp phần to the fieldcánh đồng.
120
379418
3489
tôi vẫn có thể tạo ra khác biệt
và đóng góp cho khoa học.
Và đó là thứ truyền cảm hứng
cho tôi tiếp tục công việc của mình,
06:35
And that's what inspiredcảm hứng me to keep going,
121
383792
2420
06:38
and I hopemong it inspirestruyền cảm hứng manynhiều othersKhác
to alsocũng thế do work like this
122
386236
3857
và tôi hi vọng sẽ truyền cảm hứng
cho nhiều người khác
06:42
even thoughTuy nhiên they're not
very sure about it.
123
390117
2603
vững tin với việc mình đang làm.
Tôi hi vọng đây là thông điệp
mọi người nhận được hôm nay.
06:45
So I hopemong that's a messagethông điệp
that you all take on todayhôm nay.
124
393768
2564
06:48
Thank you.
125
396356
1183
Xin cảm ơn.
06:49
(ApplauseVỗ tay)
126
397563
6729
(vỗ tay)
Translated by Phương Uyên
Reviewed by Lien Nguyen Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Anushka Naiknaware - Scientist
In 2016, at age 13, Anushka Naiknaware was the youngest winner of the Google Science Fair, with her invention of a clever new bandage that tells caregivers when it needs to be changed.

Why you should listen

When Anushka Naiknaware was young, she would spend hours at the chemistry lab at the Oregon Museum of Science and Industry in Portland and not leave until she had finished every experiment available. Her early interest was chemistry and mathematics, but she quickly learned that every branch of science is connected, including physics, biology and computer science. In fact, her winning Google Science Fair project loops together materials science, fractal math and biology.

Naiknaware has won many awards in notable science and math competitions. She was the youngest winner of the Google Science Fair in 2016, and she won the first-place Mathematics STEM Award at Broadcom MASTERS (Math, Applied Science, Technology and Engineering Rising Stars), a premier competition run by the Society for Science and the Public. Naiknaware is inspired by Marie Curie, whose work contributed to major advances in modern medicine. Anushka admires her spirit and enthusiasm to continue her work in a time when women's contributions in science weren't appreciated.

More profile about the speaker
Anushka Naiknaware | Speaker | TED.com