ABOUT THE SPEAKER
Kristen Marhaver - Coral reef biologist
TED Senior Fellow Kristen Marhaver is a marine biologist studying the ecology, behavior and reproduction of reef corals.

Why you should listen

Dr. Kristen Marhaver's work combines classic scientific methods with new technologies to help threatened coral species survive their early life stages. She was the first person to rear juveniles of the endangered Caribbean Pillar Coral. Now she's now developing bacterial tools to improve coral survival at all life stages.

Marhaver's research has been covered by NPR, BBC, The Atlantic and Popular Science, among hundreds of outlets. She's earned five fellowships and grants from the US National Science Foundation and multiple awards for science communication. Marhaver is a TED Senior Fellow, a WINGS Fellow, and a World Economic Forum Young Scientist.

Outside the lab, Marhaver advocates for stronger ocean conservation and smarter science communication. Her talks and articles have been featured by Google, Wired UK, Mission Blue and by ocean and scuba festivals around the world.

A scuba diver from the age of 15, Marhaver is a graduate of Georgia Institute of Technology and the Center for Marine Biodiversity and Conservation at Scripps Institution of Oceanography. Her lab is based at the CARMABI Research Station on the island of Curaçao.

More profile about the speaker
Kristen Marhaver | Speaker | TED.com
TED2017

Kristen Marhaver: Why I still have hope for coral reefs

Kristen Marhaver: Tại sao tôi vẫn còn hy vọng cho các rạn san hô

Filmed:
1,348,832 views

Các rạn san hô ở Thái Bình Dương đang chết dần với một mức đáng báo động, đặc biệt do bị tẩy trắng vì tác động của tình trạng nước biển nóng lên. Nhưng nó chưa quá trễ để hành động, hội viên TED Kristen Marhaver cho biết. Cô ấy chỉ ra ở vùng biển Caribean, sau một thời gian với nhiệt độ ổn định và được bảo vệ, san hô tại đây đã cho thấy khả năng phục hồi từ chấn thương. Marhaver nhắc nhở chúng ta tại sao cần tiếp tục hành động để bảo vệ những rạn san hô quý giá còn lại. "San hô luôn đấu trong cuộc chiến dài", cô ấy nói, "và bây giờ chúng ta cũng vậy."
- Coral reef biologist
TED Senior Fellow Kristen Marhaver is a marine biologist studying the ecology, behavior and reproduction of reef corals. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
The first time I criedkhóc underwaterdưới nước
0
926
2424
Lần đầu tiên tôi khóc dưới nước
00:15
was in 2008,
1
3374
1543
là vào năm 2008,
00:16
the islandĐảo of CuraCuraçaoAo,
2
4941
1577
tại hòn đảo Curaçao
00:18
way down in the southernphía Nam CaribbeanCaribbean.
3
6542
1882
ở phía nam của vùng biển Caribe.
00:20
It's beautifulđẹp there.
4
8848
1652
Ở đó thật đẹp.
00:22
I was studyinghọc tập these coralsSan hô for my PhDTiến sĩ,
5
10524
2926
Tôi đang nghiên cứu san hô ở đây
cho luận án tiến sĩ của mình,
00:25
and after daysngày and daysngày
of divingLặn on the sametương tự reefrạn san hô,
6
13474
2382
và ngày qua ngày
lặn trên một rạn san hô,
00:27
I had gottennhận to know them as individualscá nhân.
7
15880
2029
tôi đã biết từng cá thể trong chúng.
00:29
I had madethực hiện friendsbạn bè with coralsan hô coloniesthuộc địa --
8
17933
2471
Tôi đã trở thành bạn với
các thuộc địa san hô--
00:32
totallyhoàn toàn a normalbình thường thing to do.
9
20428
1754
là một việc hoàn toàn bình thường.
00:35
Then, HurricaneCơn bão OmarOmar smashedđập tan them apartxa nhau
and rippedbị rách off theirhọ skinda,
10
23260
4696
Sau đó, cơn bão Omar đập tan chúng ra
và xé toạc lớp vỏ của chúng,
00:39
leavingđể lại little bitsbit of woundedbị thương tissue
that would have a hardcứng time healingchữa bệnh,
11
27980
4489
Để lại đó lớp mô bị tổn thương
mà phải tốn thời gian dài để lành lại,
00:44
and biglớn patchesbản vá lỗi of deadđã chết skeletonbộ xương
that would get overgrownovergrown by algaerong.
12
32493
3307
và những mảnh lớn san hô chết mà
có thể bị chiếm để sinh trưởng bởi tảo.
00:48
When I saw this damagehư hại for the first time,
13
36381
2024
Khi tôi thấy thiệt hại này lần đầu tiên,
00:50
stretchingkéo dài all the way down the reefrạn san hô,
14
38429
1810
trải dài dọc theo rạn san hô,
00:52
I sunkbị đánh chìm ontotrên the sandCát in my scubaScuba gearbánh
15
40263
1857
tôi lặng người trong bộ đồ lặn
00:54
and I criedkhóc.
16
42144
1396
và tôi đã khóc.
00:55
If a coralsan hô could diechết that fastNhanh,
17
43564
2357
Nếu như san hô
có thể chết nhanh đến như vậy,
Bằng cách nào một rạn
san hô có thể tồn tại?
00:57
how could a reefrạn san hô ever survivetồn tại?
18
45945
1889
01:00
And why was I makingchế tạo it my jobviệc làm
to try to fightchiến đấu for them?
19
48354
2959
Và tại sao tôi lại chọn việc
đấu tranh cho chúng?
Tôi chưa bao giờ nghe một nhà khoa học nào
kể câu những chuyện như thế
01:03
I never heardnghe anotherkhác scientistnhà khoa học
tell that kindloại of storycâu chuyện
20
51852
3032
01:06
untilcho đến last yearnăm.
21
54908
1366
cho đến năm ngoái.
01:08
A scientistnhà khoa học in GuamGuam wroteđã viết,
22
56803
2005
Một nhà khoa học ở Guam đã viết,
01:10
"I criedkhóc right into my maskmặt nạ,"
23
58832
1547
"Tôi đã khóc khi đang đeo mặt nạ,"
01:12
seeingthấy the damagehư hại on the reefsrạn san hô.
24
60403
2210
khi nhìn thấy thiệt hại
trên các rạn san hô.
01:15
Then a scientistnhà khoa học in AustraliaÚc wroteđã viết,
25
63649
1941
Sau đó một nhà khoa học tại Úc đã viết,
01:17
"I showedcho thấy my studentssinh viên
the resultscác kết quả of our coralsan hô surveyskhảo sát,
26
65614
2997
"Tôi cho học sinh xem những nghiên cứu
về san hô của chúng tôi
01:20
and we weptkhóc."
27
68635
1352
và tất cả đều khóc."
01:22
CryingKhóc about coralsSan hô
is havingđang có a momentchốc lát, guys.
28
70896
2648
Khóc vì san hô đang là một trào lưu,
các bạn à.
01:25
(LaughterTiếng cười)
29
73568
1134
(Cười)
01:26
And that's because reefsrạn san hô in the PacificThái Bình Dương
30
74726
1944
Bởi vì các rạn san hô ở Thái Bình Dương
01:28
are losingmất coralsSan hô fasternhanh hơn
than we'vechúng tôi đã ever seenđã xem before.
31
76694
2834
đang bị phá hủy nhanh hơn
chúng ta từng thấy trước đây.
Vì sự biến đổi khí hậu,
01:31
Because of climatekhí hậu changethay đổi,
32
79869
1272
nước thì quá nóng trong suốt mùa hè dài,
01:33
the waterNước is so hotnóng bức for so long
in the summersmùa hè,
33
81165
2809
làm cho những động vật này không
thể sinh hoạt bình thường.
01:35
that these animalsđộng vật
can't functionchức năng normallybình thường.
34
83998
2175
01:38
They're spittingkhạc nhổ out the coloredcó màu algaerong
that livescuộc sống in theirhọ skinda,
35
86674
3028
Chúng nhổ ra những loài tảo màu sắc
sống trong vỏ của chúng,
01:41
and the cleartrong sáng bleachedtẩy trắng tissue
that's left usuallythông thường starvesđói to deathtử vong
36
89726
5065
và những mô đã bị tẩy trắng còn lại
thường bị bỏ đói đến chết
01:46
and then rotsRots away.
37
94815
1254
và rồi chết dần chết mòn.
01:49
Then the skeletonsbộ xương are overgrownovergrown by algaerong.
38
97124
2363
Sau đó các bộ xương bị
sinh trưởng bởi tảo.
Chuyện này xảy ra với quy mô
không thể tin được.
01:51
This is happeningxảy ra
over an unbelievableKhông thể tin được scaletỉ lệ.
39
99961
2323
Rạn san hô ở Northern Great Barrier mất
hai phần ba lượng san hô vào năm ngoái
01:54
The NorthernMiền bắc Great BarrierHàng rào ReefRạn san hô
lostmất đi two-thirdshai phần ba of its coralsSan hô last yearnăm
40
102308
4136
01:58
over a distancekhoảng cách of hundredshàng trăm of milesdặm,
41
106468
2555
trải dài hàng trăm dặm,
02:01
then bleachedtẩy trắng again this yearnăm,
42
109047
1802
rồi lại bị tẩy trắng trong năm nay,
02:02
and the bleachingtẩy trắng stretchedkéo dài furtherthêm nữa southmiền Nam.
43
110873
2118
và sự tẩy trắng này kéo
dài xa hơn về phía nam.
Các rạn san hô ở Thái Bình Dương
hiện giờ đang biến mất dần,
02:06
ReefsReefs in the PacificThái Bình Dương
are in a nosedivenosedive right now,
44
114004
2314
02:08
and no one knowsbiết
how badxấu it's going to get,
45
116342
2539
và không ai biết chuyện đó
sẽ tệ đến mức nào,
02:10
exceptngoại trừ ...
46
118905
1369
ngoại trừ...
02:12
over in the CaribbeanCaribbean where I work,
47
120298
1939
ở Caribe nơi tôi làm việc,
02:14
we'vechúng tôi đã alreadyđã been throughxuyên qua the nosedivenosedive.
48
122261
2078
chúng tôi đã trải qua sự biến mất dần.
02:16
ReefsReefs there have sufferedchịu đựng
throughxuyên qua centuriesthế kỉ of intensecường độ cao humanNhân loại abuselạm dụng.
49
124699
3944
Các rạn san hô đã chịu đựng sự lạm dụng
dữ dội của con người qua hàng thế kỷ.
Có vẻ ta sẵn sàng để biết câu
chuyện diễn biến thế nào.
02:20
We kindloại of alreadyđã know
how the storycâu chuyện goesđi.
50
128944
2183
02:23
And we mightcó thể be ablecó thể to help predicttiên đoán
what happensxảy ra nextkế tiếp.
51
131463
3826
Và chúng ta có thể giúp dự đoán
chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo.
02:27
Let's consulttham khảo ý kiến a graphbiểu đồ.
52
135954
1575
Hãy tham khảo một biểu đồ
Kể từ khi phát minh ra bình khí nén,
02:32
SinceKể từ khi the inventionsự phát minh of scubaScuba,
53
140622
1381
02:34
scientistscác nhà khoa học have measuredđã đo
the amountsố lượng of coralsan hô on the seafloorđáy biển,
54
142027
2981
các nhà khoa học đã đo đạc
số lượng san hô ở đáy biển,
02:37
and how it's changedđã thay đổi throughxuyên qua time.
55
145032
1666
và nó thay đổi thế nào qua thời gian.
02:39
And after centuriesthế kỉ
of ratchetingđuôi humanNhân loại pressuresức ép,
56
147396
2461
Và sau hàng thế kỉ
dưới sức ép của con người,
02:41
CaribbeanCaribbean reefsrạn san hô metgặp one of threesố ba fatessố phận.
57
149881
2601
các rạn san hô ở Caribe
đã gặp một trong ba vận mệnh.
02:44
Some reefsrạn san hô lostmất đi theirhọ coralsSan hô very quicklyMau.
58
152954
2246
Một số rạn san hô mất san
hô của chúng rất nhanh.
02:49
Some reefsrạn san hô lostmất đi theirhọ coralsSan hô more slowlychậm rãi,
59
157245
3444
Một số rạn san hô thì
mất san hô chậm hơn,
02:52
but kindloại of endedđã kết thúc up in the sametương tự placeđịa điểm.
60
160713
2993
nhưng tất cả đều kết thúc giống nhau.
02:55
OK, so farxa this is not going very well.
61
163730
1937
Vâng, đến nay chuyện này
không được tốt lắm.
02:58
But some reefsrạn san hô in the CaribbeanCaribbean --
62
166244
2263
Nhưng một số rạn san hô ở Caribe --
03:00
the onesnhững người besttốt protectedbảo vệ
63
168531
1893
những rạn được được bảo vệ tốt nhất
03:02
and the onesnhững người a little
furtherthêm nữa from humanscon người --
64
170448
2714
và những rạn ở hơi xa loài người --
03:05
they managedquản lý to holdgiữ ontotrên theirhọ coralsSan hô.
65
173186
3541
chúng đã xoay xở để giữ được
san hô của chúng.
03:09
Give us a challengethử thách.
66
177407
1483
Cho chúng tôi một thách thức.
03:12
And, we almosthầu hết never saw a reefrạn san hô hitđánh zerokhông.
67
180089
2656
Và, chúng tôi gần như không thấy
rạn nào mất hoàn toàn.
03:16
The secondthứ hai time I criedkhóc underwaterdưới nước
68
184290
2486
Lần thứ hai tôi khóc dưới nước
03:18
was on the northBắc shorebờ biển of CuraCuraçaoAo, 2011.
69
186800
3410
là ở bờ phía bắc của Curaçao, năm 2011.
03:22
It was the calmesttrầm tĩnh nhất day of the yearnăm,
70
190234
1684
Đó là ngày lặng gió nhất trong năm,
03:23
but it's always prettyđẹp
sketchysơ Sài divingLặn there.
71
191942
2369
nhưng luôn có chút nguy hiểm khi lặn ở đó.
03:26
My boyfriendbạn trai and I swambơi againstchống lại the wavessóng biển.
72
194335
2096
Tôi và bạn trại bơi ngược những con sóng.
03:28
I watchedđã xem my compassla bàn
so we could find our way back out,
73
196455
2674
Tôi theo dõi la bàn
để có thể tìm đường về,
03:31
and he watchedđã xem for sharkscá mập,
74
199153
1630
còn anh ấy thì đề phòng cá mập,
03:32
and after 20 minutesphút of swimmingbơi lội
that feltcảm thấy like an hourgiờ,
75
200807
2856
và sau 20 phút bơi
mà tưởng như cả tiếng đồng hồ,
03:35
we finallycuối cùng droppedgiảm down to the reefrạn san hô,
76
203687
1716
cuối cùng chúng tôi đã tới được
rạn san hô,
03:37
and I was so shockedbị sốc,
77
205427
1559
và tôi đã rất sốc,
03:39
and I was so happyvui mừng
78
207010
1646
và rất hạnh phúc
03:40
that my eyesmắt filledđầy with tearsnhững giọt nước mắt.
79
208680
1995
tôi đã rưng rưng nước mắt.
03:43
There were coralsSan hô 1,000 yearsnăm old
linedlót up one after anotherkhác.
80
211399
4925
Có những san hô cả ngàn năm tuổi
nối đuôi nhau.
03:49
They had survivedsống sót the entiretoàn bộ historylịch sử
of EuropeanChâu Âu colonialismchủ nghĩa thực dân in the CaribbeanCaribbean,
81
217176
4686
Chúng đã sống sót qua suốt cuộc
thực dân hóa của người châu Âu ở Caribe,
03:53
and for centuriesthế kỉ before that.
82
221886
2135
và nhiều thế kỉ trước đó.
03:57
I never knewbiết what a coralsan hô could do
when it was givenđược a chancecơ hội to thrivephát đạt.
83
225645
4158
Tôi không bao giờ biết san hô có thể
làm gì khi được cho cơ hội để phát triển.
04:02
The truthsự thật is that even
as we losethua so manynhiều coralsSan hô,
84
230840
3383
Sự thật là ngay cả khi chúng ta mất
rất nhiều san hô,
04:06
even as we go throughxuyên qua
this massiveto lớn coralsan hô die-offchết-off,
85
234247
3056
ngay cả khi chúng ta trải qua thời kỳ
chết chóc ồ ạt của san hô,
04:09
some reefsrạn san hô will survivetồn tại.
86
237327
1851
một số rạn san hô vẫn sẽ sống sót.
04:11
Some will be raggednát on the edgecạnh,
87
239912
1654
Một số sẽ có viền lởm chởm,
04:13
some will be beautifulđẹp.
88
241590
1889
một số sẽ xinh đẹp.
04:16
And by protectingbảo vệ shorelinesbờ biển
and givingtặng us foodmón ăn to eatăn
89
244091
2691
Bằng cách bảo vệ bờ biển,
cho chúng ta thức ăn,
04:18
and supportinghỗ trợ tourismdu lịch,
90
246806
1749
và hỗ trợ du lịch,
04:20
they will still be worthgiá trị
billionshàng tỷ and billionshàng tỷ of dollarsUSD a yearnăm.
91
248579
3122
chúng vẫn đáng giá hàng tỷ tỷ
đô la một năm.
04:24
The besttốt time to protectbảo vệ a reefrạn san hô
was 50 yearsnăm agotrước,
92
252223
2591
Thời điểm tốt nhất để bảo vệ
san hô là 50 năm trước,
04:26
but the second-bestThứ hai tốt nhất time is right now.
93
254838
2918
nhưng thời điểm tốt thứ nhì
là ngay bây giờ.
Ngay cả khi chúng trải qua
các đợt tẩy trắng,
04:31
Even as we go throughxuyên qua bleachingtẩy trắng eventssự kiện,
94
259295
1951
04:33
more frequentthường xuyên and in more placesnơi,
95
261270
2543
thường xuyên hơn và ở nhiều nơi hơn,
04:35
some coralsSan hô will be ablecó thể to recoverbình phục.
96
263837
2275
một số san hô vẫn có thể phục hồi được.
04:38
We had a bleachingtẩy trắng eventbiến cố
in 2010 in the CaribbeanCaribbean
97
266972
2852
Chúng ta đã có một đợt tẩy trắng
năm 2010 ở Caribe
04:41
that tooklấy off biglớn patchesbản vá lỗi of skinda
on boulderBoulder coralsSan hô like these.
98
269848
3585
đã lấy đi các mảng vỏ lớn
trên các tảng san hô như thế này.
04:46
This coralsan hô lostmất đi halfmột nửa of its skinda.
99
274352
2613
Rạn san hô này đã mất đi một nửa lớp vỏ.
04:48
But if you look at the sidebên
of this coralsan hô a fewvài yearsnăm latermột lát sau,
100
276989
4227
Nhưng nếu bạn nhìn phía bên cạnh
của tảng san hô này vài năm sau đó,
04:53
this coralsan hô is actuallythực ra healthykhỏe mạnh again.
101
281240
2348
Tảng san hô này thực sự khỏe mạnh trở lại.
04:55
It's doing what a healthykhỏe mạnh coralsan hô does.
102
283612
2297
Nó đang làm những gì mà
một san hô khỏe mạnh làm.
04:57
It's makingchế tạo copiesbản sao of its polypskhối u,
103
285933
2098
Nó đang nhân bản các giống
san hô của mình,
05:00
it's fightingtrận đánh back the algaerong
104
288055
1455
nó đang chiến đấu với tảo
05:01
and it's reclaimingkhai hoang its territorylãnh thổ.
105
289534
1772
và nó đang giành lại lãnh thổ của nó.
Chỉ cần một vài polyp san hô tồn tại,
05:04
If a fewvài polypskhối u survivetồn tại,
106
292375
1165
05:05
a coralsan hô can regrowtái;
107
293564
1173
san hô sẽ tái sinh,
05:06
it just needsnhu cầu time and protectionsự bảo vệ
and a reasonablehợp lý temperaturenhiệt độ.
108
294761
4105
nó chỉ cần thời gian, sự bảo vệ
và nhiệt độ hợp lý.
05:11
Some coralsSan hô can regrowtái in 10 yearsnăm --
109
299368
1809
Vài loài có thể tái sinh trong 10 năm
05:13
othersKhác take a lot longerlâu hơn.
110
301201
1723
số khác thì lâu hơn nhiều.
05:14
But the more stressescăng thẳng
we take off them locallycục bộ --
111
302948
2651
Nếu chúng ta có thể giảm bớt
áp lực lên chúng càng nhiều
05:17
things like overfishingđánh bắt quá mức,
sewagenước thải pollutionsự ô nhiễm, fertilizerphân bón pollutionsự ô nhiễm,
112
305623
3994
những thứ như đánh bắt quá mức,
ô nhiễm nước thải, ô nhiễm phân bón,
05:21
dredgingnạo vét, coastalduyên hải constructionxây dựng --
113
309641
2445
nạo vét, xây dựng ven biển --
05:24
the better they can hangtreo on
as we stabilizeổn định the climatekhí hậu,
114
312110
2870
chúng sẽ có thể tồn tại tốt hơn
đợi chúng ta ổn định khí hậu,
05:27
and the fasternhanh hơn they can regrowtái.
115
315004
1810
và chúng có thể tái sinh nhanh hơn.
05:29
And as we go throughxuyên qua the long,
toughkhó khăn and necessarycần thiết processquá trình
116
317946
3738
Và khi chúng ta trải qua thời gian dài,
khó khăn và quy trình cần thiết
05:33
of stabilizingổn định the climatekhí hậu
of planethành tinh EarthTrái đất,
117
321708
2605
của việc ổn định khí hậu Trái Đất,
05:36
some newMới coralsSan hô will still be bornsinh ra.
118
324337
2430
vài loài san hô mới vẫn sẽ được sinh ra.
05:39
This is what I studyhọc in my researchnghiên cứu.
119
327323
1907
Đó là những gì tôi nghiên cứu.
05:41
We try to understandhiểu không
how coralsSan hô make babiesđứa trẻ,
120
329678
2547
Chúng tôi cố gắng để hiểu
cách san hô sinh sản,
và cách những san hô con đó
đến được rạn san hô,
05:44
and how those babiesđứa trẻ
find theirhọ way to the reefrạn san hô,
121
332249
2674
và chúng tôi nghĩ ra bài toán mới
để giúp chúng tồn tại
05:46
and we inventphát minh newMới methodsphương pháp
to help them survivetồn tại
122
334947
2302
05:49
those earlysớm, fragilemong manh life stagesgiai đoạn.
123
337273
1933
qua những giai đoạn đầu và
giai đoạn sống mong manh.
05:52
One of my favoriteyêu thích
coralsan hô babiesđứa trẻ of all time
124
340084
3001
Một trong những san hô con
tôi thích nhất
05:55
showedcho thấy up right after HurricaneCơn bão OmarOmar.
125
343109
2010
xuất hiện ngay sau cơn bão Omar.
05:57
It's the sametương tự speciesloài
I was studyinghọc tập before the stormbão táp,
126
345143
2691
Nó thuộc cùng một loài
tôi đang nghiên cứu trước cơn bão,
05:59
but you almosthầu hết never see
babiesđứa trẻ of this speciesloài --
127
347858
2432
nhưng bạn gần như không thể
thấy con của loài này --
06:02
it's really rarehiếm.
128
350314
1215
nó rất hiếm.
06:03
This is actuallythực ra an endangerednguy cơ tuyệt chủng speciesloài.
129
351553
2314
Đây là một loài có nguy cơ bị tuyệt chủng.
06:06
In this photohình chụp, this little babyđứa bé coralsan hô,
this little circlevòng tròn of polypskhối u,
130
354399
3496
Trong ảnh này, san hô con bé nhỏ này,
vòng tròn nhỏ cùa giống san hô này,
06:09
is a fewvài yearsnăm old.
131
357919
1424
chỉ vài năm tuổi.
06:11
Like its cousinsanh chị em họ that bleachthuốc tẩy,
132
359796
1469
Như đồng loại bị tẩy trắng
06:13
it's fightingtrận đánh back the algaerong.
133
361289
1836
nó chiến đấu với tảo.
06:15
And like its cousinsanh chị em họ on the northBắc shorebờ biển,
134
363149
1925
Giống đồng loại của nó ở bờ phía bắc.
06:17
it's aimingvới mục tiêu to livetrực tiếp for 1,000 yearsnăm.
135
365098
3041
Nó nhắm mục tiêu sống được 1000 năm.
06:21
What's happeningxảy ra in the worldthế giới
and in the oceanđại dương
136
369198
2850
Những chuyện đang xảy ra trên thế giới
và dưới đại dương
06:24
has changedđã thay đổi our time horizonđường chân trời.
137
372072
1798
đã thay đổi cách nhìn của chúng ta.
06:26
We can be incrediblyvô cùng pessimisticbi quan
on the shortngắn termkỳ hạn,
138
374637
3039
Chúng ta có thể cực kỳ bi quan
trong thời gian ngắn,
06:29
and mournthương tiếc what we lostmất đi
139
377700
1315
và tiếc cho những gì đã mất
06:31
and what we really tooklấy for grantedđược cấp.
140
379039
2665
và những gì mà chúng ta thật sự coi nhẹ.
Nhưng chúng ta vẫn có thể
lạc quan về lâu dài,
06:34
But we can still be optimisticlạc quan
on the long termkỳ hạn,
141
382208
2750
và chúng ta có thể vẫn tham vọng về
những gì chúng ta đấu tranh cho
06:36
and we can still be ambitioustham vọng
about what we fightchiến đấu for
142
384982
2478
và những gì chúng ta trông đợi
từ chính phủ
06:39
and what we expectchờ đợi from our governmentscác chính phủ,
143
387484
3098
06:42
from our planethành tinh.
144
390606
1291
từ hành tinh của chúng ta.
06:44
CoralsSan hô have been livingsống on planethành tinh EarthTrái đất
for hundredshàng trăm of millionshàng triệu of yearsnăm.
145
392544
3730
Những san hô đang sống trên Trái Đất
từ hàng trăm triệu năm qua.
Chúng tồn tại trước sự
tiệt chủng của khủng long.
06:48
They survivedsống sót the extinctionsự tuyệt chủng
of the dinosaurskhủng long.
146
396298
2193
06:50
They're badassesbadasses.
147
398515
1265
Chúng kiên cường.
06:52
(LaughterTiếng cười)
148
400369
1477
(Cười)
Các cá thể san hô có thể vượt qua
tổn thương và phục hồi hoàn toàn
06:53
An individualcá nhân coralsan hô can go throughxuyên qua
tremendousto lớn traumachấn thương and fullyđầy đủ recoverbình phục
149
401870
4539
06:58
if it's givenđược a chancecơ hội
and it's givenđược protectionsự bảo vệ.
150
406433
2786
nếu chúng được cho cơ hội
và được sự bảo vệ.
07:02
CoralsSan hô have always
been playingđang chơi the long gametrò chơi,
151
410222
2829
San hô luôn đấu
cuộc chiến lâu dài,
07:05
and now so are we.
152
413719
1422
và bây giờ chúng ta cũng vậy.
07:07
ThanksCảm ơn very much.
153
415792
1153
Cảm ơn rất nhiều.
07:08
(ApplauseVỗ tay)
154
416969
2848
(Vỗ tay)
Translated by Hai Tran
Reviewed by Khang Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kristen Marhaver - Coral reef biologist
TED Senior Fellow Kristen Marhaver is a marine biologist studying the ecology, behavior and reproduction of reef corals.

Why you should listen

Dr. Kristen Marhaver's work combines classic scientific methods with new technologies to help threatened coral species survive their early life stages. She was the first person to rear juveniles of the endangered Caribbean Pillar Coral. Now she's now developing bacterial tools to improve coral survival at all life stages.

Marhaver's research has been covered by NPR, BBC, The Atlantic and Popular Science, among hundreds of outlets. She's earned five fellowships and grants from the US National Science Foundation and multiple awards for science communication. Marhaver is a TED Senior Fellow, a WINGS Fellow, and a World Economic Forum Young Scientist.

Outside the lab, Marhaver advocates for stronger ocean conservation and smarter science communication. Her talks and articles have been featured by Google, Wired UK, Mission Blue and by ocean and scuba festivals around the world.

A scuba diver from the age of 15, Marhaver is a graduate of Georgia Institute of Technology and the Center for Marine Biodiversity and Conservation at Scripps Institution of Oceanography. Her lab is based at the CARMABI Research Station on the island of Curaçao.

More profile about the speaker
Kristen Marhaver | Speaker | TED.com