ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Blackburn - Molecular biologist
Elizabeth Blackburn won a Nobel Prize for her pioneering work on telomeres and telomerase, which may play central roles in how we age. She is president of the Salk Institute and author of the New York Times Best Seller, "The Telomere Effect."

Why you should listen

Dr. Blackburn is the president of the Salk Institute and a pioneering molecular biologist. She received the Nobel Prize in Physiology or Medicine in 2009 for discovering the molecular nature of telomeres, the ends of chromosomes that serve as protective caps essential for preserving genetic information, and for co-discovering telomerase, an enzyme that maintains telomere ends. Both telomeres and telomerase are thought to play central roles in aging and diseases such as cancer, and her work helped launch entire new fields of research in these areas.

In addition to the Nobel Prize, Blackburn has received nearly every major scientific award including the Lasker, Gruber, and Gairdner prizes. She has served as president of the American Association of Cancer Research and the American Society for Cell Biology, and on editorial boards of scientific journals including Cell and Science. She coauthored the best-selling book The Telomere Effect: A Revolutionary Approach to Living Younger, Healthier, Longer.

More profile about the speaker
Elizabeth Blackburn | Speaker | TED.com
TED2017

Elizabeth Blackburn: The science of cells that never get old

Elizabeth Blackburn: Khoa học về những tế bào không bao giờ lão hóa

Filmed:
1,957,519 views

Điều gì khiến cơ thể chúng ta lão hóa,.. da chúng ta nhăn nheo, tóc bạc đi, hệ miễn dịch yếu dần? Nhà sinh học Elizabeth Blackburn giành được giải Nobel cho công trình của mình khi tìm ra câu trả lời, với khám phá về telomerase: một enzym giúp khôi phục phần rìa của các chromosome, chúng bị mất đi khi tế bào phân chia. Xem để biết nhiều hơn về nghiên cứu đột phá của Blackbum- gồm cách mà chúng ta điều khiển sự lão hóa nhiều hơn chúng ta nghĩ.
- Molecular biologist
Elizabeth Blackburn won a Nobel Prize for her pioneering work on telomeres and telomerase, which may play central roles in how we age. She is president of the Salk Institute and author of the New York Times Best Seller, "The Telomere Effect." Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Where does the endkết thúc beginbắt đầu?
0
1484
1932
Sự kết thúc bắt đầu ở đâu?
00:15
Well, for me, it all beganbắt đầu
with this little fellowđồng bào.
1
3440
3240
Với tôi, nó bắt đầu
với sinh vật nhỏ bé này.
00:20
This adorableđáng yêu organismcơ thể --
2
8240
1416
Sinh vật đáng yêu này -
00:21
well, I think it's adorableđáng yêu --
3
9680
1456
Tôi nghĩ nó khá đáng yêu -
00:23
is calledgọi là TetrahymenaTetrahymena
and it's a single-celledđơn bào creaturesinh vật.
4
11160
4016
có tên Tetrahymena
và nó là sinh vật đơn bào.
00:27
It's alsocũng thế been knownnổi tiếng as pondao scumcặn bã.
5
15200
1896
Được biết đến là sinh vật váng ao.
00:29
So that's right, my careernghề nghiệp
startedbắt đầu with pondao scumcặn bã.
6
17120
3720
Nên phải, công việc của tôi
bắt đầu với chúng.
00:33
Now, it was no surprisesự ngạc nhiên
I becameđã trở thành a scientistnhà khoa học.
7
21680
3056
Không có gì ngạc nhiên
khi tôi trở thành nhà khoa học.
00:36
GrowingPhát triển up farxa away from here,
8
24760
2096
Lớn lên cách xa nơi đây,
00:38
as a little girlcon gái I was deadlychết người curiousHiếu kỳ
9
26880
2896
khi còn là một cô gái nhỏ,
tôi cực kỳ tò mò
00:41
about everything alivesống sót.
10
29800
1976
về mọi sinh thể sống.
00:43
I used to pickchọn up lethallykềnh poisonousđộc
stingingchua cay jellyfishsứa and singhát to them.
11
31800
4640
Tôi từng mang theo một con sứa cực độc
và hát cho nó nghe.
00:49
And so startingbắt đầu my careernghề nghiệp,
12
37800
2816
Và tôi bắt đầu công việc của mình,
00:52
I was deadlychết người curiousHiếu kỳ
about fundamentalcăn bản mysteriesbí ẩn
13
40640
3376
tôi cực kỳ tò mò
về những bí ẩn quan trọng nhất
00:56
of the mostphần lớn basiccăn bản buildingTòa nhà blockskhối of life,
14
44040
3336
của những hình thái sống cơ bản,
00:59
and I was fortunatemay mắn to livetrực tiếp in a societyxã hội
where that curiositysự tò mò was valuedcó giá trị.
15
47400
5696
và tôi may mắn khi sống trong một xã hội
nơi sự tò mò có giá trị.
01:05
Now, for me, this little
pondao scumcặn bã critterCritter TetrahymenaTetrahymena
16
53120
2576
Với tôi, sinh vật nhỏ
tên Tetrahymena này
là cách hay để nghiên cứu
các bí ẩn quan trọng nhất.
01:07
was a great way to studyhọc
the fundamentalcăn bản mysteryhuyền bí
17
55720
2296
01:10
I was mostphần lớn curiousHiếu kỳ about:
18
58040
2056
Tôi tò mò nhất về:
01:12
those bundles of DNADNA
in our cellstế bào calledgọi là chromosomesnhiễm sắc thể.
19
60120
4375
những cụm xoắn của ADN trong tế bào,
ta gọi chúng là nhiễm sắc thể.
01:16
And it was because I was curiousHiếu kỳ
about the very endskết thúc of chromosomesnhiễm sắc thể,
20
64519
6417
Tôi tò mò về đoạn cuối
của các nhiễm sắc thể,
01:22
knownnổi tiếng as telomerestelomere.
21
70960
2016
mang tên telomere.
01:25
Now, when I startedbắt đầu my questnhiệm vụ,
22
73000
2696
Khi tôi bắt đầu
cuộc tìm kiếm của mình,
01:27
all we knewbiết was that they helpedđã giúp
protectbảo vệ the endskết thúc of chromosomesnhiễm sắc thể.
23
75720
3896
ta chỉ biết chúng giúp
bảo vệ đoạn cuối của các nhiễm sắc thể.
01:31
It was importantquan trọng when cellstế bào dividechia.
24
79640
1696
Nó quan trọng khi tế bào phân chia.
01:33
It was really importantquan trọng,
25
81360
1376
Nó thật sự quan trọng,
01:34
but I wanted to find out
what telomerestelomere consistedbao gồm of,
26
82760
4096
nhưng tôi muốn biết là các telomere
bao gồm những thành phần gì,
01:38
and for that, I neededcần a lot of them.
27
86880
2776
và do đó, tôi cần rất nhiều
mẫu của chúng.
01:41
And it so happensxảy ra
that cuteDễ thương little TetrahymenaTetrahymena
28
89680
2576
Và chuyện xảy ra là
những con Tetrahymena nhỏ xinh
01:44
has a lot of shortngắn lineartuyến tính chromosomesnhiễm sắc thể,
29
92280
3016
có rất nhiều đoạn nhiễm sắc thể ngắn,
01:47
around 20,000,
30
95320
1616
khoảng 20.000,
01:48
so lots of telomerestelomere.
31
96960
1360
chúng có rất nhiều telomeres.
01:51
And I discoveredphát hiện ra that telomerestelomere
consistedbao gồm of specialđặc biệt segmentsphân đoạn
32
99200
4696
Và tôi phát hiện các telomeres
gồm nhiều đoạn đặc biệt
01:55
of noncodingDNA DNADNA right
at the very endskết thúc of chromosomesnhiễm sắc thể.
33
103920
3696
của ADN chưa mã hóa
ngay tại đầu của các nhiễm sắc thể.
01:59
But here'sđây là a problemvấn đề.
34
107640
2176
Nhưng đây mới là vấn đề.
02:01
Now, we all startkhởi đầu life as a singleĐộc thân celltế bào.
35
109840
2816
Chúng ta bắt đầu cuộc đời
từ một tế bào.
02:04
It multiplesbội số to two.
Two becomestrở thành fourbốn. FourBốn becomestrở thành eighttám,
36
112680
2736
Nó nhân thành hai, rồi bốn, rồi tám,
02:07
and on and on to formhình thức
the 200 milliontriệu billiontỷ cellstế bào
37
115440
3216
và rồi thành 200 triệu tỷ tế bào
02:10
that make up our adultngười lớn bodythân hình.
38
118680
1640
để tạo nên cơ thể trưởng thành.
02:12
And some of those cellstế bào
have to dividechia thousandshàng nghìn of timeslần.
39
120960
3880
Và vài tế bào kia
phải phân chia hàng nghìn lần.
02:17
In factthực tế, even as I standđứng here before you,
40
125640
2856
Thực tế, dù tôi đang đứng trước mọi người,
02:20
all throughoutkhắp my bodythân hình,
cellstế bào are furiouslygiận dữ replenishingbổ sung thêm
41
128520
3096
trong cơ thể tôi,
các tế bào đang liên tục sinh sôi
02:23
to, well, keep me
standingđứng here before you.
42
131640
2520
để giúp tôi có thể đứng đây
trước mọi người.
02:27
So everymỗi time a celltế bào dividesphân chia,
all of its DNADNA has to be copiedsao chép,
43
135040
4456
Và mỗi lần phân chia,
tất cả các ADN đều được sao chép,
02:31
all of the codingmã hóa DNADNA
insidephía trong of those chromosomesnhiễm sắc thể,
44
139520
2616
hay tất cả những ADN mã hóa
bên trong các nhiễm sắc thể,
02:34
because that carriesmang
the vitalquan trọng operatingđiều hành instructionshướng dẫn
45
142160
4536
vì chúng mang theo
những chỉ thị điều khiển quá trình sống
02:38
that keep our cellstế bào in good workingđang làm việc ordergọi món,
46
146720
3016
giúp tế bào làm việc hiệu quả nhất,
02:41
so my hearttim cellstế bào can keep a steadyvững chắc beattiết tấu,
47
149760
4656
giúp tế bào tim của tôi
duy trì đập đều đặn,
02:46
which I assurecam đoan you
they're not doing right now,
48
154440
2216
mà giờ nó đang đập loạn nhịp lên đây,
02:48
and my immunemiễn dịch cellstế bào
49
156680
2896
và giúp cho những tế bào miễn dịch của tôi
02:51
can fightchiến đấu off bacteriavi khuẩn and virusesvi rút,
50
159600
4896
có thể chống lại vi khuẩn và vi rút,
02:56
and our brainóc cellstế bào
can savetiết kiệm the memoryký ức of our first kisshôn
51
164520
4856
cũng như tế bào não của chúng ta
ghi lại kí ức về nụ hôn đầu
03:01
and keep on learninghọc tập throughoutkhắp life.
52
169400
2480
và giúp chúng ta
liên tục học hỏi suốt đời.
03:04
But there is a glitchtrục trặc
in the way DNADNA is copiedsao chép.
53
172520
4816
Nhưng có một khiếm khuyết
trong cách mà ADN sao chép.
03:09
It is just one of those factssự kiện of life.
54
177360
2856
Nó chỉ là một trong nhiều
thực tế của cuộc sống.
03:12
EveryMỗi time the celltế bào dividesphân chia
and the DNADNA is copiedsao chép,
55
180240
3376
Mỗi lần tế bào phân chia
và ADN được sao chép,
03:15
some of that DNADNA from the endskết thúc
getsđược wornmòn down and shortenedrút ngắn,
56
183640
4016
vài ADN ở đầu cuối
bị hao mòn và ngắn lại,
03:19
some of that telomeretelomere DNADNA.
57
187680
2296
trong số đó có vài ADN telomere.
03:22
And think about it
58
190000
2176
Hãy nghĩ về nó
03:24
like the protectivebảo vệ caps
at the endskết thúc of your shoelacedây giày.
59
192200
3456
giống như đầu bảo vệ của dây giày.
03:27
And those keep the shoelacedây giày,
or the chromosomenhiễm sắc thể, from frayingfraying,
60
195680
5536
Chúng giữ cho đầu dây giày,
hay các nhiễm sắc thể, không bị hư hại,
03:33
and when that tiptiền boa
getsđược too shortngắn, it fallsngã off,
61
201240
5336
và khi đầu mút quá ngắn,
nó bị thoái hóa,
03:38
and that wornmòn down telomeretelomere
sendsgửi a signaltín hiệu to the cellstế bào.
62
206600
3680
và các telomere bị mòn
gửi tín hiệu đến tế bào.
03:43
"The DNADNA is no longerlâu hơn beingđang protectedbảo vệ."
63
211520
2016
"ADN không còn được bảo vệ nữa."
03:45
It sendsgửi a signaltín hiệu. Time to diechết.
64
213560
2016
Tín hiệu gửi đi cũng là lúc tế bào chết.
03:47
So, endkết thúc of storycâu chuyện.
65
215600
1456
Hết truyện.
03:49
Well, sorry, not so fastNhanh.
66
217080
2880
Nhưng, xin lỗi, mọi chuyện
không nhanh vậy đâu.
03:53
It can't be the endkết thúc of the storycâu chuyện,
67
221120
1616
Chưa thể nào hết truyện được.
03:54
because life hasn'tđã không diedchết
off the faceđối mặt of the earthtrái đất.
68
222760
2496
Bởi vì sự sống không lụi tàn
trên bề mặt Trái Đất.
03:57
So I was curiousHiếu kỳ:
69
225280
2616
Nên tôi tò mò:
03:59
if suchnhư là wearmặc and tearnước mắt is inevitablechắc chắn xảy ra,
70
227920
2096
nếu sự hư tổn là không thể tránh khỏi,
04:02
how on earthtrái đất does MotherMẹ NatureThiên nhiên make sure
71
230040
3216
làm thế nào Mẹ thiên nhiên chắc rằng
04:05
we can keep our chromosomesnhiễm sắc thể intactcòn nguyên vẹn?
72
233280
2440
chúng ta có thể giữ
các nhiễm sắc thể nguyên vẹn?
04:08
Now, remembernhớ lại that little
pondao scumcặn bã critterCritter TetrahymenaTetrahymena?
73
236600
2640
Mọi người còn nhớ
sinh vật Tetrahymena nhỏ bé kia?
04:13
The craziestđiên rồ thing was,
TetrahymenaTetrahymena cellstế bào never got old and diedchết.
74
241080
4560
Điều rất điên rồ là,
tế bào Tetrahymena không già và chết đi.
04:18
TheirCủa họ telomerestelomere weren'tkhông phải shorteningrút ngắn
as time marchedhành quân on.
75
246600
4800
Các telomere của chúng
không bị ngắn lại theo thời gian.
04:25
SometimesĐôi khi they even got longerlâu hơn.
76
253320
1776
Vài cái còn thậm chí dài ra.
04:27
Something elsekhác was at work,
77
255120
1896
Có cái gì đó đang hoạt động,
04:29
and believe me, that something
was not in any textbooksách giáo khoa.
78
257040
2960
và tin tôi đi, chúng chưa bao giờ
được ghi vào sách vở.
04:32
So workingđang làm việc in my labphòng thí nghiệm with
my extraordinarybất thường studentsinh viên CarolCarol GreiderGreider --
79
260680
3256
Tôi nghiên cứu cùng Carol Greider,
một nghiên cứu sinh đầy tài năng,
04:35
and CarolCarol and I sharedchia sẻ
the NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng for this work --
80
263960
2600
tôi và Carol cùng chia sẻ giải Nobel
cho công trình này -
04:39
we beganbắt đầu runningđang chạy experimentsthí nghiệm
81
267400
1960
chúng tôi bắt đầu các thí nghiệm
04:42
and we discoveredphát hiện ra
cellstế bào do have something elsekhác.
82
270200
3000
và khám phá ra rằng tế bào
còn có cơ chế khác.
04:45
It was a previouslytrước đây undreamed-ofundreamed-of enzymeenzyme
83
273960
2976
Đó là một enzym chưa từng thấy trước đây
04:48
that could replenishbổ sung,
make longerlâu hơn, telomerestelomere,
84
276960
3536
có khả năng khôi phục,
làm cho telomere dài hơn,
04:52
and we namedđặt tên it telomerasetelomerase.
85
280520
2800
và chúng tôi gọi nó là telomerase.
04:55
And when we removedloại bỏ
our pondao scum'scặn bã của telomerasetelomerase,
86
283840
3616
Và khi chúng tôi bỏ đi telomerase
của loài sinh vật váng ao,
04:59
theirhọ telomerestelomere ranchạy down and they diedchết.
87
287480
2440
các telomere của chúng suy kiệt và chết.
05:02
So it was thankscảm ơn
to theirhọ plentifuldồi dào telomerasetelomerase
88
290600
2696
Nhờ có rất nhiều telomerase
05:05
that our pondao scumcặn bã critterscon vật never got old.
89
293320
3480
mà tế bào của chúng không bao giờ lão hóa.
05:10
OK, now, that's
an incrediblyvô cùng hopefulhy vọng messagethông điệp
90
298040
3280
Đó là một thông điệp
đầy hi vọng và phi thường
05:14
for us humanscon người to be
receivingtiếp nhận from pondao scumcặn bã,
91
302080
3320
mà con người tiếp nhận
từ loài sinh vật này,
05:18
because it turnslượt out
92
306400
1256
bởi vì nó chỉ ra rằng
05:19
that as we humanscon người agetuổi tác,
our telomerestelomere do shortenrút ngắn,
93
307680
3816
theo tuổi tác con người,
các telomere ngày càng ngắn đi,
05:23
and remarkablyđáng lưu ý,
that shorteningrút ngắn is aginglão hóa us.
94
311520
4016
và một cách rõ ràng,
sự ngắn đi đó gây ra lão hóa.
05:27
GenerallyNói chung speakingnói,
the longerlâu hơn your telomerestelomere,
95
315560
2176
Nói chung, các telomere càng dài,
05:29
the better off you are.
96
317760
1240
bạn càng khỏe mạnh hơn.
05:32
It's the overshorteningovershortening of telomerestelomere
97
320640
1736
Sự ngắn đi quá mức của các telomere
05:34
that leadsdẫn us to feel and see
signsdấu hiệu of aginglão hóa.
98
322400
3400
dẫn đến cảm giác và các dấu hiệu lão hóa.
05:38
My skinda cellstế bào startkhởi đầu to diechết
99
326480
1816
Tế bào da bắt đầu chết đi
05:40
and I startkhởi đầu to see fine linesđường dây, wrinklesnếp nhăn.
100
328320
2856
và tôi bắt đầu có các nếp nhăn,
vết chân chim.
05:43
HairTóc pigmentsắc tố cellstế bào diechết.
101
331200
1840
Tế bào sắc tố trên tóc chết đi.
05:45
You startkhởi đầu to see graymàu xám.
102
333480
1520
Bạn bắt đầu bạc tóc.
05:47
ImmuneMiễn dịch systemhệ thống cellstế bào diechết.
103
335480
1880
Tế bào miễn dịch chết đi.
05:50
You increasetăng your risksrủi ro of gettingnhận được sickđau ốm.
104
338160
2696
Bạn càng có nguy cơ dễ mắc bệnh hơn.
05:52
In factthực tế, the cumulativetích lũy researchnghiên cứu
from the last 20 yearsnăm
105
340880
3616
Thực tế là, các nghiên cứu liên tục
trong vòng 20 năm qua
05:56
has madethực hiện cleartrong sáng that telomeretelomere attritiontiêu hao
106
344520
3176
đã làm sáng tỏ rằng sự hao mòn telomere
05:59
is contributingđóng góp to our risksrủi ro
of gettingnhận được cardiovasculartim mạch diseasesbệnh tật,
107
347720
4536
làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch,
06:04
Alzheimer'sAlzheimer, some cancersung thư and diabetesBệnh tiểu đường,
108
352280
3816
Alzheimer's, ung thư và tiểu đường,
06:08
the very conditionsđiều kiện manynhiều of us diechết of.
109
356120
2720
những bệnh này gây ra
rất nhiều cái chết cho chúng ta.
06:12
And so we have to think about this.
110
360600
3400
Nên chúng ta phải suy nghĩ về vấn đề này.
06:17
What is going on?
111
365360
1936
Chuyện gì đang xảy ra?
06:19
This attritiontiêu hao,
112
367320
1736
Sự hao mòn này,
06:21
we look and we feel olderlớn hơn, yeah.
113
369080
1976
làm chúng ta cảm thấy và trông già hơn.
06:23
Our telomerestelomere are losingmất
the warchiến tranh of attritiontiêu hao fasternhanh hơn.
114
371080
3536
Các telomere của chúng ta đang mất đi
do hao mòn càng nhanh hơn.
06:26
And those of us who feel youthfultrẻ trung longerlâu hơn,
115
374640
3456
Và những ai cảm thấy sức trẻ kéo dài hơn,
06:30
it turnslượt out our telomerestelomere
are stayingở lại longerlâu hơn
116
378120
2656
hóa ra là do các telomere tồn tại lâu hơn
06:32
for longerlâu hơn periodskinh nguyệt of time,
117
380800
1296
trong quãng thời gian dài,
06:34
extendingmở rộng our feelingscảm xúc of youthfulnesssự trẻ trung
118
382120
2776
kéo dài cảm giác tươi trẻ của chúng ta
06:36
and reducinggiảm the risksrủi ro
of all we mostphần lớn dreadkinh sợ
119
384920
3496
và làm giảm các nguy cơ
mà hầu hết chúng ta vẫn sợ,
06:40
as the birthdaysngày sinh nhật go by.
120
388440
2040
như là việc những ngày sinh nhật trôi qua.
06:44
OK,
121
392480
1216
OK,
06:45
seemsdường như like a no-brainerkhông có trí tuệ.
122
393720
2160
không phải bàn cãi gì nữa.
06:48
Now, if my telomerestelomere are connectedkết nối
123
396640
3656
Giờ đây, nếu các telomere
liên quan trực tiếp
06:52
to how quicklyMau
I'm going to feel and get old,
124
400320
3576
tới cách tôi cảm nhận và thực sự lão hóa,
06:55
if my telomerestelomere can be
renewedgia hạn by my telomerasetelomerase,
125
403920
4456
nếu các telomere của tôi có thể
được hồi phục lại nhờ enzym telomerase,
07:00
then all I have to do to reverseđảo ngược
the signsdấu hiệu and symptomstriệu chứng of aginglão hóa
126
408400
4496
sau đó những gì tôi phải làm
để đảo ngược những dấu hiệu lão hóa
07:04
is figurenhân vật out where to buymua
that Costco-sizedKích thước Costco bottlechai
127
412920
3536
là tìm ra nơi mua được
07:08
of gradecấp A organichữu cơ
fairhội chợ tradebuôn bán telomerasetelomerase, right?
128
416480
4176
một chai telomerase hữu cơ hạng A
lớn nhất có thể, phải không?
07:12
Great! ProblemVấn đề solvedđã được giải quyết.
129
420680
1656
Tuyệt! Và vấn đề được giải quyết.
07:14
(ApplauseVỗ tay)
130
422360
1016
( Vỗ tay)
07:15
Not so fastNhanh, I'm sorry.
131
423400
2896
Nhưng xin lỗi, không nhanh vậy đâu.
07:18
AlasThan ôi, that's not the casetrường hợp.
132
426320
3456
Chà, không phải với trường hợp này.
07:21
OK. And why?
133
429800
1256
Và tại sao?
07:23
It's because humanNhân loại geneticsdi truyền học has taughtđã dạy us
134
431080
4336
Bởi gì di truyền học con người
đã dạy chúng tôi
07:27
that when it comesđến to our telomerasetelomerase,
135
435440
3096
rằng enzym telomerase
07:30
we humanscon người livetrực tiếp on a knifedao edgecạnh.
136
438560
3416
là một con dao hai lưỡi.
07:34
OK, simplyđơn giản put,
137
442000
1240
Đơn giản thôi,
07:36
yes, nudgingDịch chuyển layer up telomerasetelomerase
does decreasegiảm bớt the risksrủi ro of some diseasesbệnh tật,
138
444280
6256
đúng là telomerase có thể làm giảm
nguy cơ mắc vài loại bệnh,
07:42
but it alsocũng thế increasestăng the risksrủi ro
of certainchắc chắn and ratherhơn nastykhó chịu cancersung thư.
139
450560
6056
nhưng nó cũng gia tăng khả năng
mắc vài loại ung thư khác.
07:48
So even if you could buymua
that Costco-sizedKích thước Costco bottlechai of telomerasetelomerase,
140
456640
5776
Nên dù là bạn có thể mua một chai
telomerase cỡ lớn,
07:54
and there are manynhiều websitestrang web
marketingtiếp thị suchnhư là dubiousđáng ngờ productscác sản phẩm,
141
462440
6736
và có rất nhiều trang web
quảng bá về những sản phẩm mơ hồ này,
08:01
the problemvấn đề is you could
nudgedi chuyển up your risksrủi ro of cancersung thư.
142
469200
4560
bạn vẫn sẽ có nhiều nguy cơ
mắc ác bệnh ung bướu.
08:06
And we don't want that.
143
474600
1240
Và chúng ta không muốn vậy.
08:09
Now, don't worrylo,
144
477400
2736
Đừng lo lắng.
08:12
and because, while I think
it's kindloại of funnybuồn cười that right now,
145
480160
4896
Bởi vì, trong khi bạn nghĩ
chuyện đó thật khôi hài,
08:17
you know, manynhiều of us mayTháng Năm be thinkingSuy nghĩ,
well, I'd ratherhơn be like pondao scumcặn bã.
146
485080
3440
khi nhiều người trong chúng ta,
có thể muốn giống sinh vật váng ao đó.
08:22
(LaughterTiếng cười)
147
490720
3120
( Cười)
08:26
There is something for us humanscon người
148
494640
1576
Có gì đó cần chúng ta tìm hiểu
08:28
in the storycâu chuyện of telomerestelomere
and theirhọ maintenancebảo trì.
149
496240
2576
trong câu chuyện về telomere
và sự tồn tại của chúng.
08:30
But I want to get one thing cleartrong sáng.
150
498840
1656
Nhưng có một thứ tôi muốn làm rõ.
08:32
It isn't about enormouslyto lớn
extendingmở rộng humanNhân loại lifespantuổi thọ
151
500520
3176
Nó không phải về việc kéo dài
thời gian sống của con người
08:35
or immortalitysự bất tử.
152
503720
2016
hay trở nên bất tử.
08:37
It's about healthSức khỏe spannhịp.
153
505760
2896
Mà về khoảng thời gian khỏe mạnh
của chúng ta.
08:40
Now, healthSức khỏe spannhịp is the numbercon số
of yearsnăm of your life
154
508680
2696
Thời gian khỏe mạnh là số năm bạn sống
08:43
when you're freemiễn phí of diseasedịch bệnh,
you're healthykhỏe mạnh, you're productivecó năng suất,
155
511400
3776
mà không có bệnh tật, bạn thấy khỏe mạnh,
thấy tràn đầy sức sống,
08:47
you're zestfullyZestfully enjoyingthưởng thức life.
156
515200
2136
bạn hoàn toàn thích thú
tận hưởng cuộc sống.
08:49
DiseaseBệnh spannhịp, the oppositeđối diện of healthSức khỏe spannhịp,
157
517360
2696
Thời gian bệnh tật, đối lập với
thời gian khỏe mạnh,
08:52
is the time of your life
spentđã bỏ ra feelingcảm giác old and sickđau ốm and dyingchết.
158
520080
3736
là khoảng thời gian trong đời, bạn
cảm thấy bệnh tật, già nua và chết dần.
08:55
So the realthực questioncâu hỏi becomestrở thành,
159
523840
3576
Nên câu hỏi thực sự là,
08:59
OK, if I can't guzzleăn tham telomerasetelomerase,
160
527440
1760
nếu tôi không thể dùng telomerase,
09:02
do I have controlđiều khiển
over my telomeres'telomere' lengthchiều dài
161
530920
3176
liệu tôi có thể điều khiển
độ dài của các telomere
09:06
and hencevì thế my well-beinghạnh phúc, my healthSức khỏe,
162
534120
3736
và kéo dài sự hạnh phúc,
khỏe mạnh của mình
09:09
withoutkhông có those downsidesNhược điểm of cancerung thư risksrủi ro?
163
537880
2600
mà không có các nguy cơ mắc bệnh ung bướu?
09:13
OK?
164
541480
1336
Được không?
09:14
So, it's the yearnăm 2000.
165
542840
2736
Đó là vào năm 2000.
09:17
Now, I've been minutelychỉ scrutinizingrà soát
little teenythiếu niên tinynhỏ bé telomerestelomere
166
545600
5216
Tôi đang nghiên cứu các telomere bé xíu
09:22
very happilyhạnh phúc for manynhiều yearsnăm,
167
550840
2416
một cách đầy hạnh phúc
trong nhiều năm trời,
09:25
when into my labphòng thí nghiệm walksđi bộ
a psychologistnhà tâm lý học namedđặt tên ElissaElissa EpelEPEL.
168
553280
3816
lúc đó nhà tâm lý Elissa Epel
bước vào trong phòng thí nghiệm.
09:29
Now, Elissa'sCủa Elissa expertisechuyên môn is in the effectshiệu ứng
of severenghiêm trọng, chronicmãn tính psychologicaltâm lý stressnhấn mạnh
169
557120
6696
Chuyên môn của Elissa là nghiên cứu
tác động của những cơn stress thường xuyên
09:35
on our mind'scủa cái trí and our body'scủa cơ thể healthSức khỏe.
170
563840
1920
đến tâm lý và sức khỏe của con người.
09:39
And there she was standingđứng in my labphòng thí nghiệm,
171
567280
1936
Và khi đó, cô ấy đang đứng trong phòng,
09:41
which ironicallytrớ trêu thay overlookedbỏ qua
the entrancecổng vào to a mortuarynhà xác, and --
172
569240
5056
với một ánh nhìn đầy mỉa mai
hướng đến lối vào một nhà xác, và --
09:46
(LaughterTiếng cười)
173
574320
2336
(Cười)
09:48
And she had a life-and-deathLife-and-Death
questioncâu hỏi for me.
174
576680
2656
Cô ấy hỏi tôi một câu hỏi hóc búa.
09:51
"What happensxảy ra to telomerestelomere
in people who are chronicallykinh niên stressednhấn mạnh?"
175
579360
3656
"Chuyện gì xảy ra với các telomere
ở người bị stress kinh niên?"
09:55
she askedyêu cầu me.
176
583040
1216
Cô ấy hỏi tôi.
09:56
You see, she'dcô ấy been studyinghọc tập caregiversnhững người chăm sóc,
177
584280
2136
Bạn biết đấy, cô ấy
đã từng là một điều dưỡng,
09:58
and specificallyđặc biệt mothersmẹ of childrenbọn trẻ
with a chronicmãn tính conditionđiều kiện,
178
586440
5536
một người mẹ đặc biệt
của những đứa trẻ có hoàn cảnh đặc biệt,
10:04
be it gutruột disorderrối loạn,
be it autismtự kỷ, you nameTên it --
179
592000
4536
chúng bị tự kỉ, rối loạn lưỡng cực,
vài cái tên nữa --
10:08
a groupnhóm obviouslychắc chắn underDưới enormousto lớn
and prolongedkéo dài psychologicaltâm lý stressnhấn mạnh.
180
596560
5200
một nhóm tập hợp những đứa trẻ bị
căng thẳng tâm lí kéo dài và nghiêm trọng.
10:16
I have to say, her questioncâu hỏi
181
604600
2456
Tôi phải nói rằng, câu hỏi của cô ấy,
10:19
changedđã thay đổi me profoundlysâu sắc.
182
607080
2016
đã thay đổi tôi sâu sắc.
10:21
See, all this time
I had been thinkingSuy nghĩ of telomerestelomere
183
609120
2736
Nhìn chung, lúc nào tôi cũng nghĩ
về các telomere
10:23
as those minisculerất nhỏ
molecularphân tử structurescấu trúc that they are,
184
611880
3296
cũng như cấu trúc phân tử
siêu nhỏ của chúng,
10:27
and the genesgen that controlđiều khiển telomerestelomere.
185
615200
2320
và cũng như các gen
điều khiển các telomere.
10:30
And when ElissaElissa askedyêu cầu me
about studyinghọc tập caregiversnhững người chăm sóc,
186
618760
3176
Khi Elissa hỏi tôi
về việc chăm sóc người già,
10:33
I suddenlyđột ngột saw telomerestelomere
in a wholetoàn thể newMới lightánh sáng.
187
621960
3480
Tôi chợt thấy các telomere
trong một tia sáng mới.
10:39
I saw beyondvượt ra ngoài the genesgen and the chromosomesnhiễm sắc thể
188
627560
2736
Vượt lên cả các gen và nhiễm sắc thể
10:42
into the livescuộc sống of the realthực people
we were studyinghọc tập.
189
630320
3936
chính là cuộc sống thật sự của mỗi người
mà chúng tôi chăm sóc.
10:46
And I'm a mommẹ myselfriêng tôi,
190
634280
2216
Tôi cũng là một người mẹ,
10:48
and at that momentchốc lát,
191
636520
1936
và có lúc,
10:50
I was strucktấn công by the imagehình ảnh of these womenđàn bà
192
638480
3816
tôi bị kẹt trong hình ảnh
những người phụ nữ
10:54
dealingxử lý with a childđứa trẻ with a conditionđiều kiện
193
642320
3120
phải chăm sóc những đứa trẻ
mắc bệnh mãn tính,
10:58
very difficultkhó khăn to dealthỏa thuận with,
oftenthường xuyên withoutkhông có help.
194
646320
2880
rất khó để chăm sóc,
thường họ sẽ không có sự giúp đỡ nào.
11:02
And suchnhư là womenđàn bà, simplyđơn giản,
195
650080
3016
Thông thường, những người phụ nữ như vậy,
11:05
oftenthường xuyên look wornmòn down.
196
653120
3790
trông rất héo mòn.
11:09
So was it possiblekhả thi theirhọ telomerestelomere
were wornmòn down as well?
197
657680
4016
Vậy có khi nào các telomere của họ
cũng đang héo mòn tương tự?
11:13
So our collectivetập thể curiositysự tò mò
wentđã đi into overdrivetăng tốc.
198
661720
3656
Những sự tò mò chúng tôi thu thập
trở nên quá tải.
11:17
ElissaElissa selectedđã chọn for our first studyhọc
a groupnhóm of suchnhư là caregivingcaregiving mothersmẹ,
199
665400
3896
Elissa chọn cho chúng tôi một nhóm
gồm những bà mẹ như vậy,
11:21
and we wanted to askhỏi:
What's the lengthchiều dài of theirhọ telomerestelomere
200
669320
4176
và chúng tôi tự hỏi:
Chiều dài các telomere của họ bao nhiêu
11:25
comparedso with the numbercon số of yearsnăm
that they have been caregivingcaregiving
201
673520
4576
khi so sánh với số năm
họ phải chăm sóc
11:30
for theirhọ childđứa trẻ with a chronicmãn tính conditionđiều kiện?
202
678120
2776
con cái của mình
với những căn bệnh mãn tính?
11:32
So fourbốn yearsnăm go by
203
680920
2776
Bón năm trôi qua
11:35
and the day comesđến
when all the resultscác kết quả are in,
204
683720
3136
và cái ngày đó đến
khi các kết quả xuất hiện,
11:38
and ElissaElissa lookednhìn down
at our first scatterplotscatterplot
205
686880
2696
và Elissa nhìn vào biểu đồ điểm
đầu tiên của chúng tôi
11:41
and literallynghĩa đen gaspedgasped,
206
689600
1520
và thở gấp,
11:44
because there was a patternmẫu to the datadữ liệu,
207
692960
2616
bởi vì có một quy luật trong dữ liệu,
11:47
and it was the exactchính xác gradientgradient
that we mostphần lớn fearedsợ hãi mightcó thể existhiện hữu.
208
695600
5416
và nó có một độ dốc
chính xác với những gì chúng tôi lo sợ.
11:53
It was right there on the pagetrang.
209
701040
1936
Nay nó đã nằm ngay trên giấy.
11:55
The longerlâu hơn, the more yearsnăm that is,
210
703000
2416
Càng nhiều năm, thời gian càng dài,
11:57
the mothermẹ had been
in this caregivingcaregiving situationtình hình,
211
705440
2896
người mẹ bị mắc vào tình huống
phải chăm sóc cho con,
12:00
no mattervấn đề her agetuổi tác,
212
708360
1696
bất kể tuổi tác của họ,
12:02
the shorterngắn hơn were her telomerestelomere.
213
710080
1976
thì các telomere ngày càng ngắn đi.
12:04
And the more she perceivedcảm nhận
214
712080
3096
Và càng bị vướng sâu vào tình huống ấy
12:07
her situationtình hình as beingđang more stressfulcăng thẳng,
215
715200
4656
thì bà mẹ càng stress,
12:11
the lowerthấp hơn was her telomerasetelomerase
and the shorterngắn hơn were her telomerestelomere.
216
719880
5360
thì nồng độ telomerase càng thấp
và các telomere càng ngắn đi.
12:19
So we had discoveredphát hiện ra something unheardchưa từng nghe thấy of:
217
727360
3496
Chúng tôi khám phá ra
một thứ chưa ai biết:
12:22
the more chronicmãn tính stressnhấn mạnh you are underDưới,
the shorterngắn hơn your telomerestelomere,
218
730880
3856
bạn càng bị stress kinh niên nhiều,
các telomere của bạn càng ngắn,
12:26
meaningÝ nghĩa the more likelycó khả năng you were
to fallngã victimnạn nhân to an earlysớm diseasedịch bệnh spannhịp
219
734760
5656
nghĩa là bạn càng gần tiến tới
trở thành nạn nhân của bệnh tật
12:32
and perhapscó lẽ untimelykhông kịp thời deathtử vong.
220
740440
1720
và tiến gần đến cái chết.
12:35
Our findingskết quả meantý nghĩa
that people'sngười life eventssự kiện
221
743000
4336
Khám phá của chúng tôi có nghĩa là
các sự kiện trong đời mỗi người
12:39
and the way we respondtrả lời to these eventssự kiện
222
747360
2936
và cách mà chúng ta phản ứng với chúng
12:42
can changethay đổi how you
maintainduy trì your telomerestelomere.
223
750320
4080
có thể thay đổi cách bạn duy trì
các telomere của mình.
12:48
So telomeretelomere lengthchiều dài wasn'tkhông phải là
just a mattervấn đề of agetuổi tác countedtính in yearsnăm.
224
756080
4720
Nên độ dài các telomere không chỉ
là vấn đề tuổi tác tính bằng năm.
12:54
Elissa'sCủa Elissa questioncâu hỏi to me,
225
762520
1416
Câu hỏi của Elissa hỏi tôi,
12:55
back when she first cameđã đến to my labphòng thí nghiệm,
indeedthật had been a life-and-deathLife-and-Death questioncâu hỏi.
226
763960
3920
khi lần đầu đến phòng thí nghiệm,
thật sự là câu hỏi sinh tử.
13:01
Now, luckilymay mắn thay, hiddenẩn
in that datadữ liệu there was hopemong.
227
769920
4136
May thay, ẩn sau những dữ liệu là hy vọng.
13:06
We noticednhận thấy that some mothersmẹ,
228
774080
1616
Chúng tôi chú ý thấy vài bà mẹ,
13:07
despitemặc dù havingđang có been carefullycẩn thận caringchăm sóc
for theirhọ childrenbọn trẻ for manynhiều yearsnăm,
229
775720
4136
dù chăm sóc chu đáo cho các con nhiều năm,
13:11
had been ablecó thể to maintainduy trì theirhọ telomerestelomere.
230
779880
2600
nhưng vẫn duy trì được
các telomere của mình.
13:15
So studyinghọc tập these womenđàn bà closelychặt chẽ revealedtiết lộ
that they were resilientđàn hồi to stressnhấn mạnh.
231
783520
5416
Nên việc nghiên cứu họ cho thấy
họ rất dẻo dai với stress.
13:20
SomehowBằng cách nào đó they were ablecó thể
to experiencekinh nghiệm theirhọ circumstanceshoàn cảnh
232
788960
2656
Bằng cách nào đó họ có khả năng
trải nghiệm nghịch cảnh
13:23
not as a threatmối đe dọa day in and day out
233
791640
2496
không giống như ngày tận thế
13:26
but as a challengethử thách,
234
794160
1656
mà giống một thử thách hơn,
13:27
and this has led to a very importantquan trọng
insightcái nhìn sâu sắc for all of us:
235
795840
4056
và điều này dẫn đến sự thấu hiểu
bên trong mỗi chúng ta:
13:31
we have controlđiều khiển over the way we agetuổi tác
236
799920
3776
chúng ta kiểm soát cách chúng ta già đi
13:35
all the way down into our cellstế bào.
237
803720
2520
từ tận sâu bên trong tế bào.
13:39
OK, now our initialban đầu curiositysự tò mò
becameđã trở thành infectioustruyền nhiễm.
238
807680
3416
Ok, giờ thì sự tò mò của chúng tôi
bắt đầu lây lan.
13:43
ThousandsHàng ngàn of scientistscác nhà khoa học
from differentkhác nhau fieldslĩnh vực
239
811120
2576
Hàng nghìn nhà khoa học
thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau
13:45
addedthêm theirhọ expertisechuyên môn
to telomeretelomere researchnghiên cứu,
240
813720
3496
nghiên cứu thêm về các telomere,
13:49
and the findingskết quả have pouredđổ in.
241
817240
1920
và các khám phá được lan rộng.
13:51
It's up to over 10,000
scientificthuộc về khoa học papersgiấy tờ and countingđếm.
242
819840
5000
Có đến hơn 10.000 bài báo khoa học
và chúng vẫn đang tăng.
13:58
So severalmột số studieshọc
rapidlynhanh chóng confirmedđã xác nhận our initialban đầu findingPhát hiện
243
826840
3496
Vì vậy mà nhiều sinh viên
nhanh chóng chấp nhận khám phá là đúng,
14:02
that yes, chronicmãn tính stressnhấn mạnh
is badxấu for telomerestelomere.
244
830360
2760
căng thẳng kinh niên
không tốt cho các telomere.
14:06
And now manynhiều are revealingđể lộ
245
834720
1376
Nhiều người đang tìm cách
14:08
that we have more controlđiều khiển
over this particularcụ thể aginglão hóa processquá trình
246
836120
3896
để chúng ta có thể điều khiển
quá trình lão hóa
14:12
than any of us could ever have imaginedtưởng tượng.
247
840040
2816
tốt hơn bất cứ điều gì
mà chúng ta có thể hình dung được.
14:14
A fewvài examplesví dụ:
248
842880
1216
Một vài ví dụ sau:
14:16
a studyhọc from the UniversityTrường đại học
of CaliforniaCalifornia, LosLos AngelesAngeles
249
844120
4136
một nghiên cứu
từ DH California, Los Angeles
14:20
of people who are caringchăm sóc
for a relativequan hệ with dementiamất trí nhớ, long-termdài hạn,
250
848280
5416
với những người đang chăm sóc họ hàng
mắc chứng mất trí đã lâu,
14:25
and lookednhìn at theirhọ caregiver'sngười chăm sóc của
telomeretelomere maintenancebảo trì capacitysức chứa
251
853720
5456
và nghiên cứu mức độ duy trì
của các telomere ở họ
14:31
and foundtìm that it was improvedcải tiến
252
859200
2216
và các bằng chứng cho thấy
nó được cải thiện
14:33
by them practicingtập luyện a formhình thức of meditationthiền định
253
861440
3816
bởi một dạng bài tập trị liệu
14:37
for as little as 12 minutesphút
a day for two monthstháng.
254
865280
2880
kéo dài 12 phút mỗi ngày trong hai tháng.
14:41
AttitudeThái độ mattersvấn đề.
255
869720
1656
Vấn đề là ở thái độ.
14:43
If you're habituallyhabitually a negativetiêu cực thinkertư tưởng,
256
871400
2376
Nếu bạn thường xuyên
là một người tiêu cực,
14:45
you typicallythường see a stressfulcăng thẳng situationtình hình
with a threatmối đe dọa stressnhấn mạnh responsephản ứng,
257
873800
5736
bạn sẽ nhìn tình huống căng thẳng
như một nguy cơ đe dọa,
14:51
meaningÝ nghĩa if your bosstrùm wants to see you,
258
879560
2456
nghĩa là nếu sếp bạn muốn gặp bạn,
14:54
you automaticallytự động think,
"I'm about to be firedBị sa thải,"
259
882040
2336
bạn thường tự nghĩ là:
"Mình sắp bị sa thải rồi."
14:56
and your bloodmáu vesselstàu constrictTeo,
260
884400
1576
Mạch máu của bạn co lại
14:58
and your levelcấp độ of the stressnhấn mạnh
hormonehoocmon cortisolcortisol creepscreep up,
261
886000
4336
và nồng độ hooc-môn stress
cortisol tăng cao,
15:02
and then it staysở lại up,
262
890360
1536
sau đó nó duy trì ở mức như vậy.
15:03
and over time, that persistentlyliên tục
highcao levelcấp độ of the cortisolcortisol
263
891920
4936
Và qua thời gian, với mức độ cao crotisol
một cách liên tục như thế
15:08
actuallythực ra dampsDamps down your telomerasetelomerase.
264
896880
1896
sẽ làm suy giảm các telomere.
15:10
Not good for your telomerestelomere.
265
898800
1760
Không tốt cho các telomere của bạn.
15:14
On the other handtay,
266
902200
1256
Mặt khác,
15:15
if you typicallythường see something stressfulcăng thẳng
as a challengethử thách to be tackledgiải quyết,
267
903480
5976
nếu bạn nhìn các vấn đề căng thẳng
giống như một thử thách cần giải quyết,
15:21
then bloodmáu flowschảy to your hearttim
and to your brainóc,
268
909480
3456
máu sẽ được đưa tới não và tim của bạn,
15:24
and you experiencekinh nghiệm a briefngắn gọn
but energizingnăng lượng spikemũi nhọn of cortisolcortisol.
269
912960
4696
và bạn trải qua một cú kích thích mạnh
của cortisol nhưng rất ngắn.
15:29
And thankscảm ơn to that habitualquen thuộc
"bringmang đến it on" attitudeThái độ,
270
917680
2536
Và nhờ thái độ "Chiến thôi!" thường xuyên,
15:32
your telomerestelomere do just fine.
271
920240
3040
các telomere của bạn sẽ ổn thôi.
15:37
So ...
272
925600
1200
Vậy nên...
15:40
What is all of this tellingnói us?
273
928160
2840
Tất cả điều đó muốn nói gì với chúng ta?
15:45
Your telomerestelomere do just fine.
274
933480
1936
Các telomere của bạn sẽ ổn.
15:47
You really do have powerquyền lực
to changethay đổi what is happeningxảy ra
275
935440
5976
Bạn thật sự có sức mạnh thay đổi
những gì sẽ xảy ra
15:53
to your ownsở hữu telomerestelomere.
276
941440
2360
cho các telomere của bạn.
15:56
But our curiositysự tò mò
just got more and more intensecường độ cao,
277
944480
5040
Nhưng sự hiếu kì của chúng tôi
còn nhiệt huyết hơn thế,
16:02
because we startedbắt đầu to wonderngạc nhiên,
278
950520
2416
bởi vì chúng tôi bắt đầu tự hỏi,
16:04
what about factorscác yếu tố outsideở ngoài our ownsở hữu skinda?
279
952960
3216
còn những yếu tố bên trong thì sao?
16:08
Could they impactva chạm
our telomeretelomere maintenancebảo trì as well?
280
956200
3920
Liệu chúng có thể tác động đến
sự duy trì của các telomere?
16:12
You know, we humanscon người
are intenselymạnh mẽ socialxã hội beingschúng sanh.
281
960800
3336
Bạn biết đấy, con người chúng ta
là tổ chức xã hội phức tạp.
16:16
Was it even possiblekhả thi
that our telomerestelomere were socialxã hội as well?
282
964160
4000
Liệu có khả năng các telomere
cũng có tính xã hội không?
16:21
And the resultscác kết quả have been startlingstartling.
283
969440
1720
Và nghiên cứu bắt đầu.
16:24
As earlysớm as childhoodthời thơ ấu,
284
972400
1680
Từ sớm khi còn trẻ con,
16:28
emotionalđa cảm neglectbỏ mặc, exposuretiếp xúc to violencebạo lực,
285
976360
3176
sự hờ hững tình cảm, thiên hướng bạo lực,
16:31
bullyingbắt nạt and racismphân biệt chủng tộc
286
979560
2016
bị bắt nạt hay phân biệt đối xử
16:33
all impactva chạm your telomerestelomere,
and the effectshiệu ứng are long-termdài hạn.
287
981600
4440
đều có tác động đến các telomere
trong quãng thời gian dài.
16:39
Can you imaginetưởng tượng the impactva chạm on childrenbọn trẻ
288
987800
2296
Bạn có thể tưởng tượng được
tác động lên trẻ em
16:42
of livingsống yearsnăm in a warchiến tranh zonevùng?
289
990120
1920
khi sống trong vùng chiến không?
16:46
People who can't trustLòng tin theirhọ neighborshàng xóm
290
994240
1856
Người mà không tin tưởng hàng xóm
16:48
and who don't feel safean toàn
in theirhọ neighborhoodskhu phố
291
996120
3136
và cảm thấy không an toàn
khi sống trong vùng của mình
16:51
consistentlynhất quán have shorterngắn hơn telomerestelomere.
292
999280
2080
thường có các telomere ngắn hơn,
16:54
So your home addressđịa chỉ nhà
mattersvấn đề for telomerestelomere as well.
293
1002600
2976
Nên địa chỉ nhà cũng tác động
lên các telomere.
16:57
On the fliplật sidebên,
294
1005600
1200
Bên cạnh đó,
17:00
tight-knittight-knit communitiescộng đồng,
beingđang in a marriagekết hôn long-termdài hạn,
295
1008200
3296
một mối quan hệ khăng khít,
hôn nhân dài lâu,
17:03
and lifelongsuốt đời friendshipstình bạn, even,
296
1011520
2936
và tình bạn lâu đời,
17:06
all improvecải tiến telomeretelomere maintenancebảo trì.
297
1014480
2920
có thể cải thiện các telomere.
17:10
So what is all this tellingnói us?
298
1018360
3456
Vậy những điều này đang nói
với chúng ta điều gì?
17:13
It's tellingnói us that I have the powerquyền lực
to impactva chạm my ownsở hữu telomerestelomere,
299
1021840
4496
Nó muốn nói rằng chúng ta có thể
tác động lên các telomere của mình,
17:18
and I alsocũng thế have the powerquyền lực to impactva chạm yourscủa bạn.
300
1026359
3297
cũng như có sức mạnh tác động
lên telomre của người khác.
17:21
TelomereTelomere sciencekhoa học has told us
just how interconnectedkết nối we all are.
301
1029680
5800
Khoa học về telomere cho ta biết
cách kết nối mọi người.
17:29
But I'm still curiousHiếu kỳ.
302
1037520
1200
Nhưng tôi vẫn hiếu kỳ.
17:31
I do wonderngạc nhiên
303
1039920
2240
Tôi tự hỏi,
17:35
what legacydi sản all of us
304
1043200
2200
ta có thể để lại gì
17:38
will leaverời khỏi for the nextkế tiếp generationthế hệ?
305
1046560
1759
cho những thế hệ sau?
17:40
Will we investđầu tư
306
1048960
1576
Liệu chúng ta sẽ tin vào
17:42
in the nextkế tiếp youngtrẻ womanđàn bà or man
307
1050560
3016
những thế hệ kế tiếp,
17:45
peeringpeering throughxuyên qua a microscopekính hiển vi
at the nextkế tiếp little critterCritter,
308
1053600
4216
những người cũng đang chăm chú
xem kính hiển vi một nhóm sinh vật nhỏ,
17:49
the nextkế tiếp bitbit of pondao scumcặn bã,
309
1057840
2656
một ít sinh vật váng ao,
17:52
curiousHiếu kỳ about a questioncâu hỏi
we don't even know todayhôm nay is a questioncâu hỏi?
310
1060520
3776
có đang tò mò một câu hỏi
mà ngày nay chúng ta còn chưa nghĩ tới?
17:56
It could be a great questioncâu hỏi
that could impactva chạm all the worldthế giới.
311
1064320
2896
Nó là một câu hỏi
có thể tác động cả thế giới.
17:59
And maybe, maybe you're curiousHiếu kỳ about you.
312
1067240
3680
Và có lẽ, chỉ là có lẽ, bạn cũng
tò mò về chính bản thân mình.
18:04
Now that you know
how to protectbảo vệ your telomerestelomere,
313
1072080
2256
GIờ bạn biết cách bảo vệ
các telomere của mình,
18:06
are you curiousHiếu kỳ what are you going to do
314
1074360
1905
bạn có tò mò chúng ta sẽ làm gì
18:08
with all those decadesthập kỷ
of brimmingtràn ngập good healthSức khỏe?
315
1076289
2480
với những thập kỉ
của sức khỏe dồi dào sắp tới?
18:11
And now that you know you could impactva chạm
the telomerestelomere of othersKhác,
316
1079200
3880
Và giờ bạn biết bạn có thể tác động
đến các telomere của người khác,
18:16
are you curiousHiếu kỳ
317
1084040
1200
bạn có tò mò
18:18
how will you make a differenceSự khác biệt?
318
1086040
1960
chúng ta tạo ra những khác biệt thế nào?
18:21
And now that you know the powerquyền lực
of curiositysự tò mò to changethay đổi the worldthế giới,
319
1089880
4096
Và giờ bạn biết sự tò mò của bạn
có thể thay đổi cả thế giới,
18:26
how will you make sure
that the worldthế giới investsđầu tư in curiositysự tò mò
320
1094000
6216
làm sao bạn chắc rằng thế giới
có trao sự hiếu kỳ
18:32
for the sakelợi ích of the generationscác thế hệ
that will come after us?
321
1100240
4560
cho các thế hệ mai sau hay không?
18:38
Thank you.
322
1106560
1216
Cảm ơn.
18:39
(ApplauseVỗ tay)
323
1107800
5400
(Vỗ tay)
Translated by Trần Phi Hùng
Reviewed by trần hữu phước

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Elizabeth Blackburn - Molecular biologist
Elizabeth Blackburn won a Nobel Prize for her pioneering work on telomeres and telomerase, which may play central roles in how we age. She is president of the Salk Institute and author of the New York Times Best Seller, "The Telomere Effect."

Why you should listen

Dr. Blackburn is the president of the Salk Institute and a pioneering molecular biologist. She received the Nobel Prize in Physiology or Medicine in 2009 for discovering the molecular nature of telomeres, the ends of chromosomes that serve as protective caps essential for preserving genetic information, and for co-discovering telomerase, an enzyme that maintains telomere ends. Both telomeres and telomerase are thought to play central roles in aging and diseases such as cancer, and her work helped launch entire new fields of research in these areas.

In addition to the Nobel Prize, Blackburn has received nearly every major scientific award including the Lasker, Gruber, and Gairdner prizes. She has served as president of the American Association of Cancer Research and the American Society for Cell Biology, and on editorial boards of scientific journals including Cell and Science. She coauthored the best-selling book The Telomere Effect: A Revolutionary Approach to Living Younger, Healthier, Longer.

More profile about the speaker
Elizabeth Blackburn | Speaker | TED.com