ABOUT THE SPEAKER
Eric Dyer - Artist, educator
Eric Dyer is an artist and educator who brings animation into the physical world with his sequential images, sculptures and installations.

Why you should listen

Eric Dyer spent years working at a computer to produce images for the screen. Longing to "get my hands back on the work," he returned to a tactile creative process. He began exploring the zoetrope, an early form of animation. The device, popular in the 19th century, consists of a slitted drum whose interior is lined with a sequence of images. When the object is spun, the viewer peers through the apertures in the drum and the forms appear to move. By replacing the drum with a fast-shutter digital video camera, Dyer invented the process of making films from spinning sculptures. He continues to innovate with new tools and applications, moving his work off the screen and into real spaces.

Dyer work has been widely exhibited at events and venues such as the Smithsonian National Gallery of Art, Ars Electronica, international animation festivals in numerous countries, the screens of Times Square, and the Cairo and Venice Biennales. He has been honored as a Fulbright Fellow, Sundance New Frontier Artist, Creative Capital Artist and Guggenheim Fellow. Dyer's fervent exploration of expression through motion has placed his work in books such as Re-imagining Animation: the Changing Face of the Moving Image, Pervasive Animation, Animation: A World History and A New History of Animation. He has been a visiting artist at institutions such as Carnegie Mellon University, ECNU in Shanghai, and CalArts. Dyer teaches visual arts and animation at UMBC in Baltimore, MD and is represented by Ronald Feldman Fine Arts, New York.

More profile about the speaker
Eric Dyer | Speaker | TED.com
TEDxCharlottesville

Eric Dyer: The forgotten art of the zoetrope

Eric Dyer: Nghệ thuật zoetrope bị lãng quên

Filmed:
1,087,963 views

Nghệ sĩ Eric Dyer đã dành nhiều năm làm việc trên máy tính để sản xuất hình ảnh cho phim. Với khát khao sáng tạo, anh bắt đầu khám phá nghệ thuật zoetrope, một công nghệ phổ biến ở thế kỉ 19 để tạo ảo giác chuyển động, từ rất lâu trước khi phim ảnh ra đời. Trong buổi diễn thuyết sinh động này, anh trình chiếu thành tựu sáng tạo nghệ thuật của mình: những tấm điêu khắc quay vòng tạo nên những thước phim đẹp đẽ, thơ mộng. (Cảnh báo: buổi diễn thuyết bao gồm những hình ảnh và ánh sáng nhấp nháy. Những người nhạy cảm với ánh sáng hoặc bị co giật bởi ánh đèn chớp nên cân nhắc khi xem.)
- Artist, educator
Eric Dyer is an artist and educator who brings animation into the physical world with his sequential images, sculptures and installations. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Rất lâu trước đây,
00:13
A long time agotrước,
0
1070
1677
00:14
I was a professionalchuyên nghiệp animatorphim hoạt hình.
1
2771
1748
tôi là một nghệ sĩ
hoạt hình chuyên nghiệp.
(Tiếng nhạc)
00:18
(MusicÂm nhạc)
2
6573
1150
00:19
[EricEric DyerDyer]
3
7747
1906
[Eric Dyer]
00:21
[AnimatorPhim hoạt hình]
4
9677
1010
[Nghệ sĩ hoạt hình]
00:22
[CompositorCompositor]
5
10711
1150
[Người dựng phim]
00:28
And at night,
6
16425
1726
Tối đến, tôi lại thử nghiệm
vài bộ phim của mình.
00:30
I would make my ownsở hữu experimentalthử nghiệm filmsphim.
7
18175
2283
(Tiếng nhạc)
00:32
(MusicÂm nhạc)
8
20482
1053
Tôi dành nhiều giờ
ngồi trước màn hình
00:33
And I was spendingchi tiêu a lot of time,
way too much time, in fronttrước mặt of a screenmàn
9
21559
4631
để tạo những hình ảnh
sẽ được trình chiếu trên màn ảnh,
00:38
for work that would be
presentedtrình bày on a screenmàn,
10
26214
2695
00:40
and I had this great need
to get my handstay back on the work again.
11
28933
3723
và tôi khát khao
tạo ra những sản phẩm đột phá.
Trước khi có "Gia đình Simpsons",
00:46
Now, before "The SimpsonsSimpsons,"
12
34820
1641
00:48
before "GumbyGumby,"
13
36485
1156
trước khi có "Gumby",
00:49
before "BettyBetty BoopBoop,"
14
37665
1678
trước khi có "Betty Boop",
00:51
before there was suchnhư là a thing
as cinemaRạp chiếu bóng and televisiontivi,
15
39367
3456
trước những thứ như
rạp chiếu phim và tivi,
hoạt hình đã từng
rất phổ biến dưới dạng này.
00:54
animationhoạt hình was hugelycực kỳ popularphổ biến in this formhình thức.
16
42847
2924
Đó là zoetrope
chuỗi hình ảnh chuyển động.
00:57
This is a zoetropeZoetrope.
17
45795
1631
00:59
And you spinquay this drumtrống,
18
47450
1781
Xoay cái trống này
và nhìn qua khe hở,
01:01
and you look throughxuyên qua the slitskhe hở
into the insidephía trong of the drumtrống,
19
49255
2869
bạn sẽ thấy những hình ảnh
hoạt hình hiện ra chân thực.
01:04
and you see the animationhoạt hình popnhạc pop to life.
20
52148
2125
01:06
This is animationhoạt hình in physicalvật lý formhình thức,
21
54792
2698
Đây là hoạt hình
dạng chuyển động vật lý,
01:09
and it's animationhoạt hình I could
get my handstay on again.
22
57514
3283
và đó là dạng hoạt hình
truyền cho tôi cảm hứng.
Tôi mang những ý tường này
đến Đan Mạch.
01:13
I tooklấy these ideasý tưởng to DenmarkĐan Mạch.
23
61440
1850
01:15
I wentđã đi there with my familygia đình
on a FulbrightHọc bổng Fulbright FellowshipHọc bổng.
24
63314
2854
Tôi giành được suất học bổng Fulbright
và đến đó cùng gia đình.
Đó là con gái tôi, Mia.
01:19
That's my daughterCon gái, MiaMia.
25
67030
1325
Tôi đạp xe quanh thành phố
trên chiếc xe đạp
01:22
I rodecưỡi around the citythành phố on my bicycleXe đạp
26
70916
2496
01:25
and shotbắn all the interestinghấp dẫn
movingdi chuyển elementscác yếu tố of CopenhagenCopenhagen:
27
73436
3339
và chụp tất cả những vật chuyển động
thú vị của Copenhagen:
những người chèo thuyền trên kênh đào,
01:31
the boatersboaters in the canalsKênh đào,
28
79192
1696
những sắc màu rực rỡ vào xuân,
01:34
the colorsmàu sắc that explodenổ tung in springmùa xuân,
29
82055
2065
những xe đạp miễn phí của thành phố,
01:36
the free-usesử dụng miễn phí citythành phố bikesxe đạp,
30
84681
1663
tình yêu,
01:38
love,
31
86871
1189
kết cấu,
01:40
textureskết cấu,
32
88652
1205
món ăn bổ dưỡng -
01:42
the healthykhỏe mạnh cuisineẩm thực --
33
90328
1347
01:43
(LaughterTiếng cười)
34
91699
1150
(Tiếng cười)
Tôi mang tất cả những thước phim ấy
vào thế giới chuyển động vật lý
01:46
And I broughtđưa all that videovideo
back into the physicalvật lý worldthế giới
35
94575
3306
bằng cách in chúng
trên những dải giấy in phun dài
01:49
by printingin it out on these long
stripsdải of ink-jetmực máy bay phản lực papergiấy
36
97905
2690
rồi cắt ra những hình thù.
01:52
and cuttingcắt out the formscác hình thức.
37
100619
1308
Tôi đã sáng tạo ra
dạng chuyển động zoetrope
01:54
Now, I inventedphát minh my ownsở hữu
formhình thức of the zoetropeZoetrope,
38
102334
3334
mà không cần dùng tới trống
01:58
which removesloại bỏ the drumtrống
39
106780
3089
02:01
and replacesthay thế the slitskhe hở
with a videovideo cameraMáy ảnh.
40
109893
4795
và thay thế những khe hở bằng máy quay.
Điều này thực sự khiến tôi hứng thú,
02:08
And this was very excitingthú vị for me,
41
116096
2671
02:10
because it meantý nghĩa that I could
make these physicalvật lý objectscác đối tượng,
42
118791
4184
bởi nó có nghĩa rằng
tôi có thể tạo nên những thực thể này,
và tôi có thể làm phim
từ chính những thực thể đó.
02:14
and I could make filmsphim from those objectscác đối tượng.
43
122999
2347
Đó là tôi, trên một chiếc xe đạp
02:18
That's me ridingcưỡi ngựa on my bicycleXe đạp.
44
126333
2014
(Tiếng cười)
02:20
(LaughterTiếng cười)
45
128371
1150
Tôi đã làm khoảng
25 tác phẩm điêu khắc giấy,
02:27
I madethực hiện about 25 papergiấy sculpturestác phẩm điêu khắc,
46
135122
4053
02:31
eachmỗi the sizekích thước of a bicycleXe đạp wheelbánh xe.
47
139199
1997
với kích cỡ bằng bánh xe đạp.
Tôi đem chúng đến studio,
02:34
I broughtđưa them into the studiostudio,
48
142191
2506
xoay tròn
02:36
spuntách them
49
144721
1190
02:37
and shotbắn them to make the filmphim ảnh
"CopenhagenCopenhagen CyclesChu kỳ."
50
145935
3244
và quay chúng thành bộ phim
"Những chiếc xe đạp Copenhagen".
02:41
(MusicÂm nhạc)
51
149203
2861
(Âm nhạc)
Dự án này không chỉ cho tôi
thêm cảm hứng sáng tạo
02:50
This projectdự án not only allowedđược cho phép me
to get my handstay back on the work again
52
158053
3661
nó còn giúp tôi lấy lại cuộc đời.
02:53
but it helpedđã giúp me get my life back.
53
161738
1902
Thay vì dành 12 đến 15 giờ một ngày
dán mặt vào màn hình.
02:56
InsteadThay vào đó of spendingchi tiêu 12, 15 hoursgiờ a day
with my faceđối mặt plasteredtrát vữa to a screenmàn,
54
164196
5413
tôi đã cùng gia đình
có những chuyến phiêu lưu nhỏ
03:01
I was havingđang có these little adventurescuộc phiêu lưu
with our newMới familygia đình
55
169633
3559
và quay lại những hành trình ấy
03:05
and shootingchụp videovideo alongdọc theo the way,
56
173216
2760
như một dạng cộng sinh
giữa nghệ thuật và cuộc sống.
03:08
and it was kindloại of a symbiosiscộng sinh
of artnghệ thuật and life.
57
176000
3121
Và tôi nghĩ không hề sai khi gọi
03:11
And I think that it's no mistakesai lầm
58
179730
1998
03:13
that zoetropeZoetrope translatesDịch
into "wheelbánh xe of life."
59
181752
3826
tác phẩm zoetrope là
"vòng quay cuộc đời".
(Tiếng nhạc)
03:17
(MusicÂm nhạc)
60
185602
4000
Nhưng phim không thể
chuyển tải hết tác phẩm điêu khắc,
03:23
But filmphim ảnh and videovideo does flattenSan bằng sculptuređiêu khắc,
61
191250
2424
nên tôi đã cố hình dung
03:25
so I triedđã thử to imaginetưởng tượng
62
193698
2028
03:27
a way that animatedhoạt hình sculptuređiêu khắc
could be experiencedcó kinh nghiệm as suchnhư là,
63
195750
3928
cách để tác phẩm điêu khắc hoạt hình
được trải nghiệm như
03:31
and alsocũng thế a completelyhoàn toàn immersivenhập vai
kindloại of animatedhoạt hình sculptuređiêu khắc.
64
199702
4047
một dạng hoàn toàn chân thực.
Và đó chính là điều khiến tôi nảy ra
ý tưởng về đường ống zoetrope.
03:35
And that's where I cameđã đến up with the ideaý kiến
for the zoetropeZoetrope tunnelđường hầm.
65
203773
3670
Bạn đi qua nó
với đèn nháy trên tay
03:39
You walkđi bộ throughxuyên qua with a handheldcầm tay strobestrobe,
66
207815
2108
03:41
and whereverở đâu you pointđiểm the flashlightđèn pin,
67
209947
2092
và bất cứ chỗ nào bạn nhấn đèn pin,
hình ảnh hoạt hình sẽ hiện ra.
03:44
the animationhoạt hình popshiện ra to life.
68
212063
1477
Tôi dự định hoàn thành dự án này
trong vòng 30 đến 40 năm tới.
03:46
I plankế hoạch to finishhoàn thành this projectdự án
in the nextkế tiếp 30 to 40 yearsnăm.
69
214225
3478
03:49
(LaughterTiếng cười)
70
217727
1150
(Tiếng cười)
03:52
But I did buildxây dựng a half-scalemột nửa-quy mô prototypenguyên mẫu.
71
220204
2909
Nhưng tôi đã xây dựng được
một nửa mô hình mẫu.
Nó được bọc bởi
miếng dán velcro
03:56
It's coveredbao phủ in VelcroVelcro,
72
224621
1542
03:58
and I could layđặt nằm insidephía trong on this bridgecầu
73
226187
3516
và tôi có thể nằm bên trong
trên miếng ván này
04:01
and stickgậy animatedhoạt hình sequencestrình tự to the wallsbức tường
74
229727
3322
và dán chuỗi hình ảnh lên tường
và thử nghiệm.
04:05
and testthử nghiệm stuffđồ đạc out.
75
233073
1240
Có người sẽ cho rằng nó gợi nhớ
đến máy chụp cộng hưởng từ (MRI).
04:07
People would commentbình luận
that it remindednhắc nhở them of an MRIMRI.
76
235259
4159
Và chính mối liên tưởng y học đó
đã cho tôi ý tưởng.
04:13
And that medicalY khoa connectionkết nối spokenói to me,
77
241206
3152
04:16
because at the agetuổi tác of 14,
78
244382
1521
Vì năm tôi 14 tuổi,
tôi bị chẩn đoán thoái hóa võng mạc,
04:17
I was diagnosedchẩn đoán with
a degenerativethoái hóa retinalvõng mạc conditionđiều kiện
79
245927
2573
căn bệnh đó sẽ khiến mắt tôi
dần mất đi thị lực,
04:20
that's slowlychậm rãi takinglấy my visiontầm nhìn away,
80
248524
2482
04:23
and I'd never respondedtrả lời
to that in my work.
81
251030
2465
và tôi chưa bao giờ phản ánh nó
trong công việc.
Vậy nên, tôi đã lồng ghép trong tác phẩm
"Implant" ("Cấy ghép").
04:26
So I respondedtrả lời to it
in this piececái calledgọi là, "ImplantCấy ghép."
82
254134
3656
Đó là một thiết bị ý tế mang tính
tưởng tượng, siêu phóng đại
04:31
It is an imaginarytưởng tượng,
super-magnifiedsiêu phóng đại medicalY khoa devicethiết bị
83
259021
3892
04:34
that fitsphù hợp around the opticquang nervedây thần kinh.
84
262937
2003
nằm xung quanh khu thần kinh thị giác.
Và mọi người, theo nghĩa nào đó,
sẽ được thu nhỏ để trải nghiệm.
04:38
And the publiccông cộng is, in a sensegiác quan,
miniaturizedminiaturized to experiencekinh nghiệm it.
85
266828
3803
Với một chiếc đèn nháy cầm tay,
04:48
With a handheldcầm tay strobestrobe,
86
276450
1501
04:49
they can explorekhám phá the sculptuređiêu khắc,
87
277975
3058
họ có thể thám hiểm bức điêu khắc
và khám phá ra hàng nghìn con rô bốt
có kích thước như tế bào,
04:53
and discoverkhám phá thousandshàng nghìn
of cell-sizedkích thước tế bào robotsrobot
88
281057
4966
làm việc chăm chỉ, nhảy vô,
nhảy ra quanh khu thần kinh thị giác,
04:58
hardcứng at work, leapingnhảy
in and out of the opticquang nervedây thần kinh,
89
286047
3280
được chuyển đến giác mạc
để chữa lành nó.
05:01
beingđang deployedđược triển khai to the retinavõng mạc
90
289351
1400
05:02
to repairsửa it.
91
290775
1150
05:04
It's my sciencekhoa học fictionviễn tưởng fantasytưởng tượng curechữa khỏi
of my ownsở hữu incurableincurable disorderrối loạn.
92
292261
4491
Đó là cách chữa viễn tưởng
cho căn bệnh không trị được của tôi
(tiếng máy móc)
05:08
(MachineMáy buzzesbuzzes)
93
296776
1942
Trong liệu pháp gen thực tiễn,
và liệu pháp gen theo nghiên cứu,
05:11
Now, in the real-worldthế giới thực genegen therapytrị liệu
and genegen therapytrị liệu researchnghiên cứu,
94
299289
4396
05:15
healthykhỏe mạnh genesgen are beingđang administeredquản lý
to unhealthykhông khỏe mạnh cellstế bào usingsử dụng virusesvi rút.
95
303709
4601
những gen khỏe mạnh
bị các tế bào bệnh quản lý qua vi rút.
Có rất nhiều hi vọng đầy màu sắc,
và lông tơ trong này,
05:21
There's a lot of colorfulĐầy màu sắc,
fluffyfluffy hopemong in this,
96
309290
3712
và có cả một vài ý tưởng
đáng sợ, kinh dị
05:25
and there's alsocũng thế some creepyrùng rợn,
threateningđe dọa ideaý kiến
97
313026
3379
05:28
of virusesvi rút maybe becomingtrở thành
an invasivexâm hại speciesloài in your bodythân hình.
98
316429
4106
về những con vi rút có thể trở thành
loài vật xâm chiếm cơ thể của bạn.
Chứng mất thị lực đã giúp tôi
thoát khỏi những thứ
05:36
VisionTầm nhìn lossmất mát has helpedđã giúp
to take me away from the things
99
324061
3994
ngăn cản tôi kết nối với thế giới.
05:40
that disconnectngắt kết nối me from the worldthế giới.
100
328079
2263
Thay vì giam mình trong xe hơi,
05:43
InsteadThay vào đó of beingđang sealedniêm phong off
in an automobileôtô,
101
331232
2306
tôi chạy xe đạp,
05:45
I ridedap xe my bikexe đạp,
102
333562
1673
đi buýt, đi tàu,
và đi bộ rất nhiều.
05:47
take busesxe buýt and trainstàu hỏa
103
335259
1638
05:48
and walkđi bộ a lot.
104
336921
1398
Và thay vì phải căng mắt
ngồi trong studio,
05:50
And insteadthay thế of a visuallytrực quan intensivethâm canh
processquá trình in the studiostudio, primarilychủ yếu,
105
338759
4980
tôi ra ngoài nhiều hơn
05:55
I'm alsocũng thế gettingnhận được outdoorsngoài trời a lot more
106
343763
2586
05:58
and usingsử dụng more of my sensesgiác quan.
107
346373
1748
và dùng giác quan của mình nhiều hơn.
06:01
This landscapephong cảnh is a couplevợ chồng hoursgiờ eastĐông
of SanSan DiegoDiego, CaliforniaCalifornia.
108
349096
4683
Nơi này nằm cách San Diego, California
một vài giờ chạy xe về phía đông.
Anh trai tôi sống ở nơi xa đó.
06:05
My brotherem trai livescuộc sống out that way.
109
353803
1645
06:08
He and I wentđã đi campingcắm trại there for fourbốn daysngày.
110
356788
2705
Anh ấy và tôi cắm trại ở đó 4 ngày.
Và tôi xách máy ảnh,
đi bộ xuyên các hẻm núi.
06:12
And I grabbednắm lấy my cameraMáy ảnh,
111
360582
2083
06:14
and I walkedđi bộ throughxuyên qua the canyonshẻm núi.
112
362689
1926
Tôi cố gắng hình dung và chỉ ra
06:16
And I triedđã thử to imaginetưởng tượng and figurenhân vật out
113
364639
3046
nên dùng loại chuyển động nào
để trình chiếu
06:19
what kindloại of motionchuyển động would be presenthiện tại
114
367709
3098
06:22
in this placeđịa điểm that was so still
and so devoidbạo of motionchuyển động.
115
370831
4554
nơi này thật quá tĩnh lặng và
hầu như không có chuyển động.
06:27
I think it's the stilleststillest
placeđịa điểm I've ever been.
116
375409
2249
Tôi nghĩ đó là nơi yên ắng nhất
mà tôi từng đến.
Rồi tôi nhận ra chuyển động
của chính cơ thể tôi giữa nơi này.
06:30
And I realizedthực hiện that it was the movementphong trào
of my ownsở hữu bodythân hình throughxuyên qua the landscapephong cảnh
117
378333
5177
tạo ra hoạt hình.
06:35
that was creatingtạo the animationhoạt hình.
118
383534
1661
Chuyển động đến từ việc
thay đổi góc độ.
06:37
It was the motionchuyển động of changingthay đổi perspectivequan điểm.
119
385606
2225
Vậy nên tôi đã tạo ra tác phẩm
"Những cái hang bùn" từ những bức ảnh đó.
06:40
So I createdtạo this piececái calledgọi là "MudBùn CavesHang động"
from those photographshình ảnh.
120
388309
3484
Nó là một tác phẩm được in đa tầng,
06:44
It's a multilayeredmultilayered printin piececái,
121
392342
2475
06:46
and you can think of it as
a zoetropeZoetrope laidđặt flatbằng phẳng.
122
394841
2643
và bạn có thể xem nó là
một dạng đồ họa zoetrope phẳng.
Nó như một bức tranh toàn cảnh
viễn tây của tôi.
06:50
It's kindloại of my westernmiền Tây
landscapephong cảnh panoramabức tranh toàn cảnh.
123
398200
3341
Cạnh tác tác phẩm,
có một màn hình
06:54
And nextkế tiếp to the printin piececái
there's a videovideo monitorgiám sát
124
402029
3140
06:57
that showstrình diễn the animationhoạt hình
hiddenẩn withinbên trong the artworktác phẩm nghệ thuật.
125
405193
3479
trình chiếu hình ảnh hoạt hình
ẩn bên trong tác phẩm.
Tôi nghĩ một trong những phần
tuyệt nhất của dự án này
07:01
I think one of the besttốt partscác bộ phận
about this projectdự án for me
126
409186
2813
là tôi đã có thể đi chơi
với anh tôi rất nhiều,
07:04
was that I got to hangtreo out
with my brotherem trai a lot,
127
412023
2659
07:06
who livescuộc sống 2,500 milesdặm away from me.
128
414706
2541
anh ấy sống cách xa tôi 4000 cây số.
07:09
And we would just sitngồi
in this seeminglycó vẻ eternalvĩnh cửu landscapephong cảnh
129
417979
4458
Chúng tôi ngồi trong khung cảnh
dường như là vĩnh cửu
07:14
sculptedđiêu khắc by waterNước over millionshàng triệu of yearsnăm
130
422461
2776
được điêu khắc bởi nước qua
hàng triệu năm và trò chuyện.
07:17
and talk.
131
425261
1150
Chúng tôi nói về sự trưởng thành
của bọn trẻ
07:18
We'dChúng tôi sẽ talk about our kidstrẻ em growingphát triển up
132
426927
2175
và nhịp sống chậm dần đi
của cha mẹ chúng,
07:21
and the slowinglàm chậm lại pacetốc độ of our parentscha mẹ,
133
429126
2561
07:23
and our dadcha who'sai sufferingđau khổ from leukemiabệnh bạch cầu,
memoryký ức lossmất mát and infectionnhiễm trùng.
134
431711
5117
cha của chúng mắc phải bệnh bạch cầu,
mất trí nhớ và nhiễm trùng.
Và nó nhắc tôi nhớ rằng,
là một cá thể,
07:29
And it strucktấn công me that, as individualscá nhân,
135
437655
2818
chúng ta là hữu hạn,
07:32
we're finitecó hạn,
136
440497
1573
07:34
but as a familygia đình,
137
442094
1452
nhưng là một gia đình,
chúng ta ở trên một vòng quay -
07:35
we are an ongoingđang diễn ra cyclechu kỳ --
138
443570
2118
07:37
a kindloại of wheelbánh xe of life.
139
445712
1867
vòng quay của bánh xe cuộc đời.
Tôi muốn khép lại bằng sự tri ân
dành cho một trong những cố vấn của tôi.
07:40
Now, I want to leaverời khỏi you with a tributecống vật
to one of my mentorscố vấn.
140
448896
3923
Cô ấy nhắc tôi nhớ rằng
sự hiện diện trực quan là rất quan trọng
07:45
She remindsnhắc nhở me that physicalvật lý
presencesự hiện diện is importantquan trọng
141
453416
5579
và nó không phải là một thứ xa xỉ,
07:51
and that playchơi is not a luxurysang trọng,
142
459019
3354
mà là một điều cần thiết.
07:54
but a necessitysự cần thiết.
143
462397
1284
Cô ấy là Pixie,
08:02
She's PixiePixie,
144
470746
1207
và là cô chó của gia đình tôi.
08:04
and she's our familygia đình dogchó.
145
472735
2398
Và cô ấy thích nhảy
08:10
And she lovesyêu to jumpnhảy.
146
478976
1770
(Tiếng chó sủa)
08:12
(DogCon chó barkingBarking)
147
480770
1380
08:14
(DogCon chó barkingBarking and springmùa xuân boingingboinging)
148
482174
2463
(Tiếng chó sủa và nhảy)
Và đây là một loại zoetrope mới
08:20
And this is a newMới kindloại of zoetropeZoetrope
149
488646
2635
mà tôi phát triển ở Trung tâm
Nghiên cứu Hình ảnh tại UMBC, Baltimore.
08:23
that I developedđã phát triển
at the ImagingChẩn đoán hình ảnh ResearchNghiên cứu CenterTrung tâm
150
491305
2279
08:25
at UMBCUMBC in BaltimoreBaltimore.
151
493608
1520
Tôi gọi nó là
"Zoetrope thời gian thực"
08:29
And I call it a "real-timethời gian thực zoetropeZoetrope."
152
497105
2223
(Tiếng chó sủa)
08:31
(DogCon chó barkingBarking)
153
499352
2583
08:33
(DogCon chó barkingBarking and springmùa xuân boingingboinging)
154
501959
2366
(Tiếng chó sủa và nhảy)
Xin cám ơn.
08:37
Thank you.
155
505730
1151
(Tiếng vỗ tay)
08:38
(ApplauseVỗ tay)
156
506905
1153
Translated by Yen Phan
Reviewed by Thao Phan

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Eric Dyer - Artist, educator
Eric Dyer is an artist and educator who brings animation into the physical world with his sequential images, sculptures and installations.

Why you should listen

Eric Dyer spent years working at a computer to produce images for the screen. Longing to "get my hands back on the work," he returned to a tactile creative process. He began exploring the zoetrope, an early form of animation. The device, popular in the 19th century, consists of a slitted drum whose interior is lined with a sequence of images. When the object is spun, the viewer peers through the apertures in the drum and the forms appear to move. By replacing the drum with a fast-shutter digital video camera, Dyer invented the process of making films from spinning sculptures. He continues to innovate with new tools and applications, moving his work off the screen and into real spaces.

Dyer work has been widely exhibited at events and venues such as the Smithsonian National Gallery of Art, Ars Electronica, international animation festivals in numerous countries, the screens of Times Square, and the Cairo and Venice Biennales. He has been honored as a Fulbright Fellow, Sundance New Frontier Artist, Creative Capital Artist and Guggenheim Fellow. Dyer's fervent exploration of expression through motion has placed his work in books such as Re-imagining Animation: the Changing Face of the Moving Image, Pervasive Animation, Animation: A World History and A New History of Animation. He has been a visiting artist at institutions such as Carnegie Mellon University, ECNU in Shanghai, and CalArts. Dyer teaches visual arts and animation at UMBC in Baltimore, MD and is represented by Ronald Feldman Fine Arts, New York.

More profile about the speaker
Eric Dyer | Speaker | TED.com