ABOUT THE SPEAKER
Karissa Sanbonmatsu - Structural biologist
Karissa Sanbonmatsu investigates how DNA allows cells in our body to remember events that take place.

Why you should listen

Dr. Karissa Sanbonmatsu is a principal investigator at Los Alamos National Laboratory and the New Mexico Consortium, funded by the National Institutes of Health and the National Science Foundation. 

As a principal investigator, Sanbonmatsu has advanced our understanding of the mechanism of the ribosome, antibiotics and riboswitches. She published some of the first structural studies of epigenetic long non-coding RNAs and is currently studying the mechanism of epigenetic effects involving chromatin architecture. She uses a combination of wetlab biochemistry, supercomputers and cryogenic electron microscopy to investigate mechanism in atomistic detail. She is on the board of Equality New Mexico and the Gender Identity Center and is an advocate for LGBT people in the sciences.

More profile about the speaker
Karissa Sanbonmatsu | Speaker | TED.com
TEDWomen 2018

Karissa Sanbonmatsu: The biology of gender, from DNA to the brain

Karissa Sanbonmatsu: Giới tính sinh học, từ DNA đến não

Filmed:
2,235,281 views

Nhà sinh học Karissa Sanbonmatsu diễn thuyết về: Giới tính hoạt động như thế nào? Điều này không chỉ thể hiện ở nhiễm sắc thể của chúng ta. Trong buổi đàm thoại tầm nhìn mới, cô ấy chia sẻ những phát minh mới về biểu sinh học, nghiên cứu mới nổi về làm cách nào mà hoạt động của DNA có thể thay đổi vĩnh viễn dựa trên các yếu tố xã hội như chấn thương hoặc chế độ ăn uống. Tìm hiểu cách mà lối sống hình thành nên cách biểu hiện gen - và điều đó có ý nghĩa đối với hiểu biết của chúng ta về giới tính trong tương lai.
- Structural biologist
Karissa Sanbonmatsu investigates how DNA allows cells in our body to remember events that take place. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:14
So what does it mean to be a womanđàn bà?
0
2595
3546
Trở thành một người phụ nữ
có nghĩa là gì?
00:19
We all have XXXX chromosomesnhiễm sắc thể, right?
1
7341
2480
Chúng ta đều có
nhiễm sắc thể XX, đúng không?
00:22
ActuallyTrên thực tế, that's not truethật.
2
10496
1520
Thật ra, điều đó không đúng đâu.
00:25
Some womenđàn bà are mosaicsmosaic.
3
13016
1736
Một vài người phụ nữ có thể khảm
00:26
They have a mixpha trộn of chromosomenhiễm sắc thể typesloại
with X, with XYXY or with XXXXXX.
4
14776
5400
Họ sở hữu bộ nhiễm sắc thể pha trộn
với X, với XY hoặc với XXX.
00:33
If it's not just
about our chromosomesnhiễm sắc thể,
5
21056
2416
Nếu không phải chỉ là
vấn đề về nhiễm sắc thể
00:35
then what is beingđang a womanđàn bà about?
6
23496
2240
vậy trở thành phụ nữ là gì?
00:38
BeingĐang femininegiống cái?
7
26496
1536
Phải nữ tính?
00:40
GettingNhận được marriedcưới nhau?
8
28056
1456
Kết hôn?
00:41
Having kidstrẻ em?
9
29536
1200
Sinh con?
00:43
You don't have to look farxa
to find fantastictuyệt diệu exceptionstrường hợp ngoại lệ
10
31553
3678
Bạn không cần phải kiếm đâu xa
những ngoại lệ tuyệt vời
00:47
to these rulesquy tắc,
11
35256
1616
của những nguyên tắc này.
00:48
but we all sharechia sẻ something
that makeslàm cho us womenđàn bà.
12
36896
3640
Nhưng chúng ta đều có điểm chung,
khiến chúng ta trở thành phụ nữ.
00:53
Maybe that something is in our brainsnão.
13
41536
2800
Có thể là điều gì đó
trong bộ não của chúng ta.
00:57
You mightcó thể have heardnghe theorieslý thuyết
from last centurythế kỷ
14
45376
3096
Chắc bạn đã biết đến
các lý thuyết từ thế kỉ trước
01:00
about how menđàn ông are better
at mathmôn Toán than womenđàn bà
15
48496
2856
về việc đàn ông làm toán
giỏi hơn phụ nữ
01:03
because they have biggerlớn hơn brainsnão.
16
51376
1560
vì bộ não của họ lớn hơn.
01:05
These theorieslý thuyết have been debunkedDebunked.
17
53656
2256
Các lý thuyết này đã bị gỡ bỏ.
01:07
The averageTrung bình cộng man has a brainóc
about threesố ba timeslần smallernhỏ hơn
18
55937
2894
Bộ não của một người đàn ông trung bình
nhỏ hơn ba lần so với
01:10
than the averageTrung bình cộng elephantcon voi,
19
58856
1776
một con voi kích cỡ trung bình.
01:12
but that doesn't mean
20
60656
1256
Nhưng không có nghĩa là
01:13
the averageTrung bình cộng man is threesố ba timeslần
dumberdumber than an elephantcon voi ...
21
61936
2736
đàn ông trung bình
ngốc hơn con voi khoảng ba lần.
01:16
or does it?
22
64696
1216
Hay là thế thật?
01:17
(LaughterTiếng cười)
23
65935
2537
(Cười)
01:20
There's a newMới wavelàn sóng
of femalegiống cái neuroscientistsneuroscientists
24
68496
5176
Một làn sóng mới
về các nhà nữ thần kinh học
01:25
that are findingPhát hiện importantquan trọng differencessự khác biệt
betweengiữa femalegiống cái and maleNam giới brainsnão
25
73696
3976
tìm ra những khác biệt quan trọng giữa
bộ não của đàn ông và phụ nữ
01:29
in neuronneuron connectivitykết nối,
26
77696
1736
ở sự kết nối của nơ ron thần kinh
01:31
in brainóc structurekết cấu, in brainóc activityHoạt động.
27
79456
2760
ở cấu trúc, cách hoạt động của bộ não.
01:34
They're findingPhát hiện that the brainóc
is like a patchworkchắp vá mosaickhảm --
28
82936
3816
Họ phát hiện ra rằng bộ não là một sự
giống như nghệ thuật ghép mảnh
01:38
a mixturehỗn hợp.
29
86776
1296
một hỗn hợp pha trộn.
01:40
WomenPhụ nữ have mostlychủ yếu femalegiống cái patchesbản vá lỗi
and a fewvài maleNam giới patchesbản vá lỗi.
30
88096
3640
Phụ nữ có nhiều miếng dán nữ
và ít miếng dán nam hơn.
01:44
With all this newMới datadữ liệu,
what does it mean to be a womanđàn bà?
31
92776
3480
Vậy với tất cả những dữ liệu mới này,
là phụ nữ có nghĩa là gì?
01:49
This is something that I've been
thinkingSuy nghĩ about almosthầu hết my entiretoàn bộ life.
32
97296
3560
Đây là điều mà tôi luôn đau đáu
suốt thời gian qua.
01:53
When people learnhọc hỏi that I'm a womanđàn bà
who happensxảy ra to be transgenderngười chuyển giới,
33
101896
3856
Khi mọi người biết tôi
là một người chuyển giới nữ
01:57
they always askhỏi,
34
105776
1496
họ luôn hỏi,
01:59
"How do you know you're a womanđàn bà?"
35
107296
1600
"Sao bạn biết mình là phụ nữ"
02:02
As a scientistnhà khoa học, I'm searchingđang tìm kiếm
for a biologicalsinh học basisnền tảng of gendergiới tính.
36
110056
5416
"Là một nhà khoa học, tôi đi tìm kiếm
một cơ sở sinh học của giới tính".
02:07
I want to understandhiểu không what makeslàm cho me me.
37
115496
3280
Tôi muốn hiểu điều làm nên
con người tôi.
02:12
NewMới discoverieskhám phá
at the fronttrước mặt edgecạnh of sciencekhoa học
38
120656
2976
Những phát minh tiên phong
của khoa học
02:15
are sheddingshedding lightánh sáng
on the biomarkersBiomarkers that defineđịnh nghĩa gendergiới tính.
39
123656
4256
đang làm sáng rõ các dấu ấn
sinh học vốn xác định giới tính.
02:19
My colleaguesđồng nghiệp and I in geneticsdi truyền học,
neurosciencethần kinh học, physiologysinh lý học and psychologytâm lý học,
40
127936
6136
Tôi và các đồng nghiệp về di truyền học,
khoa học thần kinh, sinh lý và tâm lý học
02:26
we're tryingcố gắng to figurenhân vật out
exactlychính xác how gendergiới tính workscông trinh.
41
134096
3056
đang cố tìm hiểu cách thức hoạt động
chính xác của giới tính.
02:29
These vastlybao la differentkhác nhau fieldslĩnh vực
sharechia sẻ a commonchung connectionkết nối --
42
137176
3856
Tất cả những lĩnh vực khác nhau này
đều có một kết nối chung:
02:33
epigeneticsepigenetics.
43
141056
1360
di truyền học biểu sinh.
02:35
In epigeneticsepigenetics,
we're studyinghọc tập how DNADNA activityHoạt động
44
143576
6096
Trong di truyền học biểu sinh,
chúng tôi tìm hiểu hoạt động DNA



02:41
can actuallythực ra radicallytriệt để
and permanentlyvĩnh viễn changethay đổi,
45
149696
2976
có thể thay đổi triệt để và vĩnh viễn
như thế nào,
02:44
even thoughTuy nhiên the sequencetrình tự staysở lại the sametương tự.
46
152696
2480
kể cả khi trình tự vẫn giữ nguyên.
02:48
DNADNA is the long, string-likeChuỗi giống như moleculephân tử
that windsgió up insidephía trong our cellstế bào.
47
156216
5487
DNA là một chuỗi phân tử dài
cuộn xoắn lại trong tế bào của chúng ta.
02:53
There's so much DNADNA
48
161728
1036
Có quá nhiều chuỗi DNA đến nỗi
02:54
that it actuallythực ra getsđược tangledrối
into these knot-likeknot-giống như things --
49
162789
2890
chúng có thể rối thành những thứ
giống như nút thắt
02:57
we'lltốt just call them knotshải lý.
50
165704
1320
đơn giản ta gọi là những nút thắt.
03:00
So externalbên ngoài factorscác yếu tố changethay đổi
how those DNADNA knotshải lý are formedhình thành.
51
168201
5040
Các yếu tố bên ngoài đã thay đổi
cách những nút thắt DNA này hình thành.
03:06
You can think of it like this:
52
174941
1456
Bạn có thể hiểu chúng như sau:
03:08
insidephía trong our cellstế bào, there's differentkhác nhau
contraptionscontraptions buildingTòa nhà things,
53
176421
5608
trong tế bào của chúng ta,
có các bộ máy kì quặc
03:14
connectingkết nối circuitsmạch,
54
182077
1696
có nhiệm vụ xây dựng mọi thứ,
kết nối các mạch,
03:15
doing all the things they need
to make life happenxảy ra.
55
183797
2760
làm mọi thứ cần thiết
để sự sống diễn ra.
03:19
Here'sĐây là one that's sortsắp xếp of readingđọc hiểu
the DNADNA and makingchế tạo RNARNA.
56
187797
4520
Đây là một kiểu đọc DNA và tạo ra RNA.
03:25
And then this one is carryingchở
a hugekhổng lồ sacsac of neurotransmittersdẫn truyền thần kinh
57
193477
3616
Sau đó bộ máy này mang theo
một khối lượng lớn dây thần kinh
03:29
from one endkết thúc of the brainóc celltế bào
58
197117
1816
từ một đầu của tế bào não
03:30
to the other.
59
198957
1376
sang đầu còn lại.
03:32
Don't they get hazardnguy hiểm paytrả
for this kindloại of work?
60
200357
2256
Chúng nên được trả thêm tiền
cho việc này chứ nhỉ?
03:34
(LaughterTiếng cười)
61
202637
1200
(Cười)
03:36
This one is an entiretoàn bộ molecularphân tử factorynhà máy --
62
204757
2136
Đây là một nhà máy phân tử
03:38
some say it's the secretbí mật to life.
63
206917
1776
nhiều người nói đó là
bí mật làm nên cuộc sống,
03:40
It's call the ribosomeribosome.
64
208717
1376
gọi là ribosome.
03:42
I've been studyinghọc tập this sincekể từ 2001.
65
210117
2440
Tôi đã nghiên cứu nó từ năm 2001.
03:46
One of the stunningKinh ngạc
things about our cellstế bào
66
214237
3216
Một trong những điểu nổi bật
về các tế bào của chúng ta
03:49
is that the componentscác thành phần insidephía trong them
are actuallythực ra biodegradablephân hủy sinh học.
67
217477
4256
đó là các thành phần bên trong chúng
có khả năng phân hủy sinh học.
03:53
They dissolvegiải thể,
68
221757
1256
Chúng phân giải,
03:55
and then they're rebuiltxây dựng lại eachmỗi day,
69
223037
2336
và được tái tạo mỗi ngày,
03:57
kindloại of like a travelingđi du lịch carnivalCarnival
70
225397
2536
giống như lễ hội du lịch
03:59
where the ridesrides are takenLấy down
and then rebuiltxây dựng lại everymỗi singleĐộc thân day.
71
227957
3720
nơi mà các loại đu quay
bị dỡ bỏ và lắp mới mỗi ngày.
04:04
A biglớn differenceSự khác biệt betweengiữa our cellstế bào
and the travelingđi du lịch carnivalCarnival
72
232917
3296
Khác biệt lớn giữa các tế bào
và lễ hội du lịch
04:08
is that in the carnivalCarnival,
73
236237
2175
đó là trong lễ hội,
04:10
there are skilledcó kỹ năng craftsmenthợ thủ công
that rebuildxây dựng lại the ridesrides eachmỗi day.
74
238436
3801
có các thợ thủ công làm nhiệm vụ
lắp ráp các đu quay mỗi ngày.
04:15
In our cellstế bào, there are
no suchnhư là skilledcó kỹ năng craftsmenthợ thủ công,
75
243197
2616
Còn trong các tế bào của ta
không có thợ thủ công lành nghề như vậy
04:17
only dumbngớ ngẩn builderxây dựng machinesmáy móc
76
245837
1536
chỉ có những chiếc máy
xây dựng ngốc nghếch
04:19
that buildxây dựng whatever'scủa bất cứ điều gì
writtenbằng văn bản in the planscác kế hoạch,
77
247397
2296
tạo ra bất cứ điều gì
trong kế hoạch
04:21
no mattervấn đề what those planscác kế hoạch say.
78
249717
1600
bất kể kế hoạch là gì.
04:24
Those planscác kế hoạch are the DNADNA.
79
252437
2816
Những kế hoạch đó chính là DNA.
04:27
The instructionshướng dẫn for everymỗi
nookNook and crannycranny insidephía trong our cellstế bào.
80
255277
3560
Bản hướng dẫn cho mọi ngóc ngách
trong các tế bào của chúng ta.
04:32
If everything in, say,
our brainóc cellstế bào
81
260197
2856
Cho là mọi thứ
ở bên trong tế bào não của chúng ta
04:35
dissolvestan rã almosthầu hết everymỗi day,
82
263077
2096
gần như phân giải trong tất cả các ngày,
04:37
then how can the brainóc remembernhớ lại
anything pastquá khứ one day?
83
265197
2840
vậy sau một ngày làm sao bộ não
có thể ghi nhớ?
04:40
That's where DNADNA comesđến in.
84
268917
1976
Đây là lúc DNA sẽ tham gia.
04:42
DNADNA is one of the those things
that does not dissolvegiải thể.
85
270917
3256
DNA là một trong những thứ
không phân giải.
04:46
But for DNADNA to remembernhớ lại
that something happenedđã xảy ra,
86
274197
2696
Nhưng để DNA nhớ được
những điều đã xảy ra,
04:48
it has to changethay đổi somehowbằng cách nào đó.
87
276917
1600
nó phải thay đổi theo một cách nào đó.
04:51
We know the changethay đổi
can't be in the sequencetrình tự;
88
279477
2096
Chúng ta biết rằng trình tự
không thể thay đổi
04:53
if it changedđã thay đổi sequencetrình tự all the time,
89
281597
2096
nếu trình tự thay đổi mọi lúc
04:55
then we mightcó thể be growingphát triển like, a newMới eartai
or a newMới eyeballnhãn cầu everymỗi singleĐộc thân day.
90
283717
4896
thì chúng ta có thể mọc thêm
một chiếc tai hoặc mắt mới mỗi ngày.
05:00
(LaughterTiếng cười)
91
288637
1016
(Cười)
05:01
So, insteadthay thế it changesthay đổi shapehình dạng,
92
289677
1976
Thay vì thế, chúng thay đổi hình dạng
05:03
and that's where those DNADNA knotshải lý come in.
93
291677
1976
và đó là nơi các nút DNA tham gia
05:05
You can think of them like DNADNA memoryký ức.
94
293677
1960
Bạn có thế xem chúng như là kí ức DNA.
05:09
When something biglớn
in our life happensxảy ra,
95
297317
2296
Khi có sự kiện lớn xảy ra
trong cuộc sống của ta
05:11
like a traumaticchấn thương childhoodthời thơ ấu eventbiến cố,
96
299637
2496
như là sự kiện gây sang chấn
thời thơ ấu;
05:14
stressnhấn mạnh hormoneskích thích tố flood our brainóc.
97
302157
1880
hormone căng thẳng
ngập não của ta.
05:16
The stressnhấn mạnh hormoneskích thích tố
don't affectcó ảnh hưởng đến the sequencetrình tự of DNADNA,
98
304877
2896
Hormone căng thẳng không gây
ảnh hưởng đến trình tự của DNA
05:19
but they do changethay đổi the shapehình dạng.
99
307797
2136
nhưng có làm thay đổi
hình dạng của chúng.
05:21
They affectcó ảnh hưởng đến that partphần of DNADNA
100
309957
2336
Chúng tác động đển một phần DNA
05:24
with the instructionshướng dẫn for molecularphân tử
machinesmáy móc that reducegiảm stressnhấn mạnh.
101
312317
3760
phần có hướng dẫn làm giảm căng thẳng
cho các bộ máy phân tử.
05:28
That piececái of DNADNA
getsđược woundvết thương up into a knothôn,
102
316797
2376
Một đoạn DNA cuộn lại thành một nút,
05:31
and now the dumbngớ ngẩn builderxây dựng machinesmáy móc
can't readđọc the planscác kế hoạch they need
103
319197
3936
và các bộ máy xây dựng ngốc nghếch
không thể đọc được
các kế hoạch mà chúng cần
05:35
to buildxây dựng the machinesmáy móc that reducegiảm stressnhấn mạnh.
104
323157
2080
để xây dựng bộ máy
giúp giảm căng thẳng.
05:38
That's a mouthfulmiệng, but it's
what's happeningxảy ra on the microscalemicroscale.
105
326037
2976
Rất khó nói, nhưng đó là những gì
đang xảy ra dưới kính hiển vi.
05:41
On the macroscalemacroscale, you practicallythực tế losethua
the abilitycó khả năng to dealthỏa thuận with stressnhấn mạnh,
106
329037
3416
Về mặt vĩ mô, bạn thực tế mất
khả năng giải quyết căng thẳng,
05:44
and that's badxấu.
107
332477
1536
và điều này thật không tốt.
05:46
And that's how DNADNA can remembernhớ lại
what happensxảy ra in the pastquá khứ.
108
334037
3200
Đó là cách DNA nhớ những gì
xảy ra trong quá khứ.
05:51
This is what I think
was happeningxảy ra to me
109
339357
2576
Đây là điều tôi nghĩ đã và đang
xảy ra với mình
05:53
when I first startedbắt đầu my gendergiới tính transitionquá trình chuyển đổi.
110
341957
2080
khi tôi bắt đầu chuyển giới.
05:57
I knewbiết I was a womanđàn bà on the insidephía trong,
111
345277
2216
Tôi biết mình là phụ nữ ở bên trong,
05:59
and I woređeo women'sphụ nữ clothesquần áo on the outsideở ngoài,
112
347517
2976
và tôi mặc đồ phụ nữ ở bên ngoài
06:02
but everyonetất cả mọi người saw me as a man in a dresstrang phục.
113
350517
2920
nhưng trong mắt mọi người
tôi là một người đàn ông mặc váy.
06:07
I feltcảm thấy like no mattervấn đề
how manynhiều things I try,
114
355117
5016
Tôi cảm thấy rằng cho dù mình
cố gằng nhiều mức nào đi nữa
06:12
no one would ever
really see me as a womanđàn bà.
115
360157
2616
không ai thực sự nhìn nhận
tôi là phụ nữ.
06:14
In sciencekhoa học, your credibilityuy tín
is everything,
116
362797
3056
Trong khoa học, uy tín của bạn
là tất cả
06:17
and people were
snickeringcó snickering in the hallwayshành lang,
117
365877
3240
và mọi người đã cười khúc khích
ở hành lang,
06:21
givingtặng me staresnhìn,
118
369997
1456
nhìn chằm chằm tôi,
06:23
looksnhìn of disgustghê tởm --
119
371477
1816
cái nhìn ghê tởm
06:25
afraidsợ to be nearở gần me.
120
373317
1640
sợ phải đến gần tôi.
06:28
I remembernhớ lại my first biglớn talk
after transitionquá trình chuyển đổi.
121
376197
2936
Tôi vẫn nhớ bài diễn thuyết lớn
của mình sau khi chuyển giới.
06:31
It was in ItalyÝ.
122
379157
1216
Nó diễn ra ở Ý.
06:32
I'd givenđược prestigiousuy tín talksnói chuyện before,
123
380397
2416
Tôi đã từng có bài
diễn thuyết uy tín trước đó
06:34
but this one, I was terrifiedsợ.
124
382837
2816
nhưng lần này, tôi rất sợ hãi.
06:37
I lookednhìn out into the audiencethính giả,
125
385677
1776
Tôi nhìn xuống khán giả
06:39
and the whispersthì thầm startedbắt đầu --
126
387477
2856
những tiếng thì thầm bắt đầu,
06:42
the staresnhìn,
127
390357
1376
những cái nhìn,
06:43
the smirkssmirks, the chucklescười khúc khích.
128
391757
1920
những nụ cười khỉnh,
tiếng cười khúc khích.
Cho đến tận ngày hôm nay, tôi vẫn còn
hội chứng sợ hãi xã hội
06:46
To this day, I still have socialxã hội anxietylo âu
around my experiencekinh nghiệm eighttám yearsnăm agotrước.
129
394677
5360
vì những gì đã xảy ra tám năm trước.
06:53
I lostmất đi hopemong.
130
401917
1200
Tôi đã mất hết hy vọng.
06:56
Don't worrylo,
I've had therapytrị liệu so I'm OK --
131
404877
2896
Đừng lo lắng,
tôi ổn rồi vì đã được trị liệu.
06:59
I'm OK now.
132
407797
1216
Bây giờ tôi ổn rồi.
07:01
(LaughterTiếng cười)
133
409037
1816
(Cười)
07:02
(CheersChúc vui vẻ)
134
410877
1816
(Hoan hô)
07:04
(ApplauseVỗ tay)
135
412717
4136
(Hoan hô)
07:08
But I feltcảm thấy enoughđủ is enoughđủ:
136
416877
1896
Nhưng tôi cảm thấy đã quá đủ.
07:10
I'm a scientistnhà khoa học,
137
418797
1616
Tôi là một nhà khoa học.
07:12
I have a doctoratetiến sĩ in astrophysicsvật lý thiên văn,
138
420437
1856
Tôi có bằng tiến sỹ vật lý thiên văn,
07:14
I've publishedđược phát hành in the tophàng đầu journalstạp chí,
139
422317
1696
có bài viết được xuất bản
trên các tạp chí hàng đầu,
07:16
in wave-particlehạt sóng interactionstương tác,
spacekhông gian physicsvật lý,
140
424037
2656
về tương tác hạt sóng,
và vật lý không gian,
07:18
nucleicnucleic acidaxit biochemistryhóa sinh.
141
426717
2096
sinh hóa axit nucleic.
07:20
I've actuallythực ra been trainedđào tạo
to get to the bottomđáy of things, so --
142
428837
3096
Tôi được huấn luyện để đi
đến tận cùng của các sự vật, nên
07:23
(LaughterTiếng cười)
143
431957
1096
(Cười)
07:25
I wentđã đi onlineTrực tuyến --
144
433077
1256
tôi lên mạng
07:26
(ApplauseVỗ tay)
145
434357
4320
(Vỗ tay)
07:31
So I wentđã đi onlineTrực tuyến, and I foundtìm
fascinatinghấp dẫn researchnghiên cứu papersgiấy tờ.
146
439437
3816
Tôi lên mạng và tìm thấy những
nghiên cứu vô cũng thú vị.
07:35
I learnedđã học that these DNADNA knothôn things
are not always badxấu.
147
443277
3296
Tôi học được rằng những nút thắt DNA
không phải lúc nào cũng xấu.
07:38
ActuallyTrên thực tế, the knottingKnotting and unknottingkhông knotting --
148
446597
2336
Thực ra, nút thắt và nút mở
07:40
it's like a complicatedphức tạp computermáy vi tính languagengôn ngữ.
149
448957
2336
như là một thứ ngôn ngữ máy tính phức tạp.
07:43
It programschương trình our bodiescơ thể
with exquisitetinh tế precisionđộ chính xác.
150
451317
2960
Chúng lập trình cơ thể chúng ta
với độ chính xác tinh tế.
07:47
So when we get pregnantcó thai,
151
455477
1856
Khi ta có thai,
07:49
our fertilizedthụ tinh eggsquả trứng growlớn lên
into newborntrẻ sơ sinh babiesđứa trẻ.
152
457357
3080
trứng được thụ tinh của chúng ta
phát triển thành em bé.
07:53
This processquá trình requiresđòi hỏi
thousandshàng nghìn of DNADNA decisionsquyết định to happenxảy ra.
153
461317
4056
Quá trình này cần đến hàng nghìn
quyết định DNA.
07:57
Should an embryophôi thai celltế bào becometrở nên a bloodmáu celltế bào?
154
465397
2736
Tế bào phôi sẽ trở thành
tế bào máu
08:00
A hearttim celltế bào? A brainóc celltế bào?
155
468157
1880
hay tế bào tim, tế bào não?
08:02
And the decisionsquyết định happenxảy ra
at differentkhác nhau timeslần duringsuốt trong pregnancymang thai.
156
470877
3216
Các quyết định xảy ra ở các
đoạn khác nhau trong thời kì mang thai.
08:06
Some in the first trimesterTam cá nguyệt,
some in the secondthứ hai trimesterTam cá nguyệt
157
474117
3176
Lúc ở giai đoạn ba tháng đầu,
khi lại ở ba tháng tiếp theo
08:09
and some in the thirdthứ ba trimesterTam cá nguyệt.
158
477317
1560
và có khi ở ba tháng cuối.
08:14
To trulythực sự understandhiểu không
DNADNA decision-makingquyết định,
159
482277
3056
Để hiểu hết quá trình quyết định của DNA,
08:17
we need to see the processquá trình
of knothôn formationsự hình thành in atomicnguyên tử detailchi tiết.
160
485357
3760
ta cần xem xét quá trình
hình thành nút ở mức độ nguyên tử.
08:21
Even the mostphần lớn powerfulquyền lực
microscopeskính hiển vi can't see this.
161
489877
2720
Thậm chí kính hiển vi hiện đại nhất
cũng không xem được điều này.
Nếu chúng ta cố mô phỏng
những điều này trên máy tính thì sao?
08:26
What if we triedđã thử
to simulatemô phỏng these on a computermáy vi tính?
162
494196
2721
08:29
For that we'dThứ Tư need
a milliontriệu computersmáy vi tính to do that.
163
497716
3480
Để làm được điều đó chúng ta
cần đến hàng triệu máy tính.
08:34
That's exactlychính xác what we have
at LosLos AlamosAlamos LabsPhòng thí nghiệm --
164
502037
3256
Đấy là chính xác những gì
chúng tôi có ở Lab Los ALamos
08:37
a milliontriệu computersmáy vi tính
connectedkết nối in a giantkhổng lồ warehouseKho.
165
505317
3120
một triệu máy tính được kết nối
trong một nhà kho.
08:42
So here we're showinghiển thị the DNADNA
makingchế tạo up an entiretoàn bộ genegen
166
510237
4016
Vì thế chúng tôi có thể trình diễn
quá trình DNA tạo ra cả chuỗi gen
08:46
foldedgấp lại into very specificriêng shapeshình dạng of knotshải lý.
167
514277
3465
thắt lại thành những nút
có hình dáng cụ thể.
08:50
For the first time,
168
518517
1336
Lần đầu tiên,
08:51
my teamđội has simulatedmô phỏng
an entiretoàn bộ genegen of DNADNA --
169
519877
3696
nhóm của tôi đã mô phỏng
toàn bộ chuỗi gen của DNA,
08:55
the largestlớn nhất biomolecularBiomolecular simulationmô phỏng
performedthực hiện to datengày.
170
523597
3040
công trình mô phỏng phân tử
lớn nhất cho đến nay.
09:00
For the first time, we're beginningbắt đầu
to understandhiểu không the unsolvedChưa được giải quyết problemvấn đề
171
528477
3456
Lần đầu tiên, chúng ta bắt đầu hiểu
những vấn đề chưa được giải quyết
09:03
of how hormoneskích thích tố triggercò súng
the formationsự hình thành of these knotshải lý.
172
531957
3320
về việc làm cách nào các hormone
kích hoạt sự hình thành của các nút.
09:09
DNADNA knothôn formationsự hình thành
can be seenđã xem beautifullyđẹp in calicoCalico catsmèo.
173
537557
4576
Sự hình thành của các nút DNA
có thể được chứng kiến ở mèo tam thể.
09:14
The decisionphán quyết betweengiữa orangetrái cam and blackđen
174
542157
2576
Quyết định giữa màu lông vàng hoặc đen
09:16
happensxảy ra earlysớm on in the wombtử cung,
175
544757
1760
xảy ra từ sớm trong phôi thai,
09:19
so that orange-and-blackcam-và-đen patchyloang lổ patternmẫu,
176
547070
2776
vì vậy màu lông vàng đen kết hợp,
09:21
it's an exactchính xác readoutreadout of what happenedđã xảy ra
177
549870
2296
hiển thị chính xác
về những gì đã xảy ra
09:24
when that catcon mèo was
just a tinynhỏ bé little kittenmèo con embryophôi thai
178
552190
2376
khi con mèo đó còn ở trong
phôi thai
09:26
insidephía trong her mom'smẹ wombtử cung.
179
554590
1440
ở trong tử cung của mèo mẹ.
09:28
And the patchyloang lổ patternmẫu actuallythực ra happensxảy ra
in our brainsnão and in cancerung thư.
180
556795
5296
Và mô hình ghép mảnh nàu thực sự xảy ra
trong não và bệnh ung thư.
09:34
It's directlytrực tiếp relatedliên quan to intellectualtrí tuệ
disabilityngười Khuyết tật and breastnhũ hoa cancerung thư.
181
562115
3480
Nó liên quan trực tiếp đến
khuyết tật trí tuệ và ung thư vú.
09:39
These DNADNA decisionsquyết định
alsocũng thế happenxảy ra in other partscác bộ phận of the bodythân hình.
182
567955
4176
Quyết định DNA cũng xảy ra
trong bộ phận khác của cơ thể.
09:44
It turnslượt out that the precursortiền thân genitalsbộ phận sinh dục
transformbiến đổi into eitherhoặc femalegiống cái or maleNam giới
183
572155
5016
Hóa ra, tiền thân bộ phận sinh dục
chuyển thành hoặc nam hoặc nữ
09:49
duringsuốt trong the first trimesterTam cá nguyệt of pregnancymang thai.
184
577195
1920
trong giai đoạn ba tháng đầu của thai kì.
09:51
The precursortiền thân brainsnão, on the other handtay,
185
579795
2256
ngược lại, tiền thân bộ não
09:54
transformbiến đổi into femalegiống cái or maleNam giới
duringsuốt trong the secondthứ hai trimesterTam cá nguyệt of pregnancymang thai.
186
582075
3480
hình thành nam hay nữ bắt đầu
trong ba tháng tiếp theo của thai kì.
09:58
So the currenthiện hành workingđang làm việc modelmô hình
187
586675
2056
Vậy mô hình trong trường hợp của tôi
10:00
is that a uniqueđộc nhất mixpha trộn in my mom'smẹ wombtử cung
188
588755
3856
là một hỗn hợp đặc biệt
trong tử cung của mẹ tôi
10:04
causedgây ra the precursortiền thân genitalsbộ phận sinh dục
to transformbiến đổi one way,
189
592635
3536
khiến tiền thân bộ phận sinh dục
hình thành một chiều
10:08
but the precursortiền thân brainóc
to transformbiến đổi the other way.
190
596195
2760
nhưng não hình thành theo
chiều khác.
10:15
MostHầu hết of epigeneticbiểu sinh researchnghiên cứu
191
603035
1976
Hầu hết các nghiên cứu biểu sinh
10:17
has really focusedtập trung
on stressnhấn mạnh, anxietylo âu, depressionPhiền muộn --
192
605035
3376
đều tập trung vào
căng thẳng, lo lắng, và phiền muộn
10:20
kindloại of a downerDowner,
193
608435
1456
kiểu như trầm cảm
10:21
kindloại of badxấu things.
194
609915
1216
kiểu như những điều xấu.
10:23
(LaughterTiếng cười)
195
611155
1016
(Cười)
10:24
But nowadaysngày nay --
196
612195
1576
Nhưng ngày nay
10:25
the latestmuộn nhất stuffđồ đạc --
197
613795
1216
mới đây nhất
10:27
people are looking at relaxationthư giãn.
198
615035
1616
mọi người đang nghiên cứu
sự thư giãn.
10:28
Can that have a positivetích cực
effecthiệu ứng on your DNADNA?
199
616675
2240
Liệu điều này có ảnh hưởng tích cực
lên DNA của bạn không?
10:32
Right now we're missingmất tích
keyChìa khóa datadữ liệu from micechuột modelsmô hình.
200
620195
3120
Hiện nay, chúng ta đang thiếu dữ liệu
từ mẫu chuột thí nghiệm.
Chúng tôi biết rằng chuột có thư giãn
10:36
We know that micechuột relaxthư giãn,
201
624675
1416
10:38
but could they meditatehành thiền
like the DalaiĐức Đạt Lai Lạt LamaLama?
202
626115
3976
nhưng liệu chúng có thiền
như Dalai Lama không?
10:42
AchieveĐạt enlightenmentgiác ngộ?
203
630115
1776
Đạt đến sự khai sáng?
10:43
Could they movedi chuyển stonesđá with theirhọ mindlí trí
like JediJedi MasterThạc sĩ YodaYoda?
204
631915
3696
Liệu chúng có dùng trí não
để di chuyển được đá như Jedi Master Yoda?
10:47
(YodaYoda voicetiếng nói): HmHM, a JediJedi mousechuột
mustphải feel the forcelực lượng flowlưu lượng, hmHm.
205
635635
3856
(Giọng Yoda): Hm, một con chuột jedi
phải cảm nhận được
dòng chảy năng lượng, Hm.
10:51
(LaughterTiếng cười)
206
639515
1936
(Cười)
10:53
(ApplauseVỗ tay)
207
641475
3080
(Vỗ tay)
10:57
I wonderngạc nhiên if the supportủng hộ I've had
sincekể từ that talk back in ItalyÝ
208
645755
3656
Tôi phân vân rằng liệu sự ủng hộ
mà tôi có từ lần diễn thuyết ở Ý
11:01
has triedđã thử to unwindthư giãn my DNADNA.
209
649435
2000
có giúp DNA của tôi được thư giãn.
11:04
Having a great circlevòng tròn of friendsbạn bè,
supportivehỗ trợ parentscha mẹ
210
652635
2856
Có những người bạn tuyệt vời,
bố mẹ ủng hộ
11:07
and beingđang in a lovingthương relationshipmối quan hệ
211
655515
1976
và có một mối quan hệ yêu đương
11:09
has actuallythực ra givenđược me strengthsức mạnh
and hopemong to help othersKhác.
212
657515
3400
đã giúp tôi có sức mạnh và hy vọng
để giúp đỡ những người khác.
Tại nơi làm việc, tôi đeo
một chiếc vòng tay cầu vồng.
11:13
At work I wearmặc a rainbowcầu vồng braceletvòng đeo tay.
213
661875
2536
11:16
SometimesĐôi khi it raisestăng lên eyebrowslông mày,
but it alsocũng thế raisestăng lên awarenessnhận thức.
214
664435
3360
Đôi khi nó làm dấy lên sự hiếu kì
nhưng nó cũng làm dấy lên nhận thức.
11:20
There's so manynhiều transgenderngười chuyển giới people --
215
668355
2296
Có rất nhiều người chuyển giới
11:22
especiallyđặc biệt womenđàn bà of colormàu --
216
670675
1896
đặc biệt những người phụ nữ da màu.
11:24
that are just one demeaningmạ commentbình luận
away from takinglấy theirhọ ownsở hữu livescuộc sống.
217
672595
4840
Mà chỉ cần một lời bình luận hạ thấp
cũng khiến họ kết thúc cuộc sống của mình
11:31
FortyBốn mươi percentphần trăm of us attemptcố gắng suicidetự tử.
218
679195
2440
40% số người chuyển giới
chúng tôi muốn tự tử.
11:35
If you're listeningnghe and you feel
like you have no other optionTùy chọn,
219
683235
5096
Nếu bạn đang lắng nghe và cảm thấy
không có sự lựa chọn nào khác,
11:40
try to call a friendngười bạn,
220
688355
1776
hãy gọi điện cho bạn bè
11:42
go onlineTrực tuyến or try to get
in a supportủng hộ groupnhóm.
221
690155
2120
lên mạng hoặc tham gia
vào một nhóm hỗ trợ.
11:45
If you're a womanđàn bà who'sai not transgenderngười chuyển giới
but you know painđau đớn of isolationcô lập,
222
693755
5176
Nếu như bạn là người phụ nữ bình thường
những biết đến nỗi đau của sự cô lập,
11:50
of sexualtình dục assaulttấn công --
223
698955
1616
lạm dụng tình dục
11:52
reachchạm tới out.
224
700595
1200
hãy lên tiếng.
11:56
So what does it mean to be a womanđàn bà?
225
704795
2760
Vì vậy trở thành phụ nữ là như thế nào?
12:00
The latestmuộn nhất researchnghiên cứu is showinghiển thị
226
708715
1776
Nghiên cứu mới nhất cho biết
12:02
that femalegiống cái and maleNam giới brainsnão
do developphát triển, xây dựng differentlykhác in the wombtử cung,
227
710515
4096
não của phụ nữ và đàn ông phát triển
khác nhau khi ở trong bụng mẹ,
12:06
possiblycó thể givingtặng us femalesnữ giới
this innatebẩm sinh sensegiác quan of beingđang a womanđàn bà.
228
714635
3760
có thể mang đến cho phụ nữ chúng ta
cảm giác phụ nữ bẩm sinh.
12:11
On the other handtay,
229
719395
1256
Ngược lại,
12:12
maybe it's our sharedchia sẻ sensegiác quan
of commonalitysự tương đồng that makeslàm cho us womenđàn bà.
230
720675
4400
có thể là do ý thức chung
khiến chúng ta là phụ nữ.
12:18
We come in so manynhiều differentkhác nhau
shapeshình dạng and sizeskích thước
231
726195
2336
Ta hình thành ở nhiều
hình dạng và kích cỡ khác nhau
12:20
that askinghỏi what it meanscó nghĩa to be a womanđàn bà
mayTháng Năm not be the right questioncâu hỏi.
232
728555
4416
"là phụ nữ có nghĩa là gì"
không phải là câu hỏi chính xác.
12:24
It's like askinghỏi a calicoCalico catcon mèo
what it meanscó nghĩa to be a calicoCalico catcon mèo.
233
732995
3720
Giống như việc hỏi mèo tam thể
rằng là mèo tam thể có nghĩa là gì.
12:29
Maybe becomingtrở thành a womanđàn bà
meanscó nghĩa acceptingchấp nhận ourselveschúng ta
234
737622
4829
Có lẽ trở thành phụ nữ có nghĩa là
học cách chấp nhận
12:34
for who we really are
235
742475
1816
bản chất thật của bản thân
12:36
and acknowledgingthừa nhận the sametương tự in eachmỗi other.
236
744315
2560
và ý thức được điều đó
đối với những người khác.
12:39
I see you.
237
747875
1736
Tôi thấy bạn
12:41
And you've just seenđã xem me.
238
749635
2120
và bạn vừa nhìn thấy tôi.
12:44
(ApplauseVỗ tay and cheersChúc vui vẻ)
239
752635
5240
(Vỗ tay và hoan hô)
Translated by Mi Tra
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Karissa Sanbonmatsu - Structural biologist
Karissa Sanbonmatsu investigates how DNA allows cells in our body to remember events that take place.

Why you should listen

Dr. Karissa Sanbonmatsu is a principal investigator at Los Alamos National Laboratory and the New Mexico Consortium, funded by the National Institutes of Health and the National Science Foundation. 

As a principal investigator, Sanbonmatsu has advanced our understanding of the mechanism of the ribosome, antibiotics and riboswitches. She published some of the first structural studies of epigenetic long non-coding RNAs and is currently studying the mechanism of epigenetic effects involving chromatin architecture. She uses a combination of wetlab biochemistry, supercomputers and cryogenic electron microscopy to investigate mechanism in atomistic detail. She is on the board of Equality New Mexico and the Gender Identity Center and is an advocate for LGBT people in the sciences.

More profile about the speaker
Karissa Sanbonmatsu | Speaker | TED.com