ABOUT THE SPEAKER
Michael C. Bush - Equity visionary
Michael C. Bush is helping to build a better world by helping organizations become great places to work for all.

Why you should listen

Michael C. Bush is CEO of Great Place to Work, the global research and analytics firm that produces the annual FORTUNE 100 Best Companies to Work For list, the 100 Best Workplaces for Women list, the Best Workplaces for Diversity list and dozens of other distinguished workplace rankings around the world.
 
Since 2015, Bush has expanded Great Place to Work's global mission to build a better world by helping organizations create great places to work not just for some but for all. Under his leadership, the firm has developed a higher standard of excellence that accounts for fair and equitable treatment of employees across demographic groups, as well as executive leader effectiveness, innovation and financial sustainability.
 
His book A Great Place to Work For All outlines the compelling business and social benefits that come from these efforts.

More profile about the speaker
Michael C. Bush | Speaker | TED.com
The Way We Work

Michael C. Bush: This is what makes employees happy at work

Michael C. Bush: Điều khiến nhân viên cảm thấy hạnh phúc trong công việc

Filmed:
1,789,420 views

Có ba tỷ người lao động trên thế giới và chỉ 40% cảm thấy hạnh phúc trong công việc. Michael C. Bush chia sẻ kiến thức về những điều khiến nhân viên không hài lòng -- và làm thế nào để các công ty thu được lợi ích bằng cách thúc đẩy sự hài lòng ở nhân viên.
- Equity visionary
Michael C. Bush is helping to build a better world by helping organizations become great places to work for all. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:00
We surveykhảo sát CEOsCEO, policecảnh sát officerscán bộ,
truckxe tải driverstrình điều khiển, cooksđầu bếp, engineersKỹ sư.
0
62
4587
Chúng tôi khảo sát các CEO, cảnh sát,
tài xế xe tải, đầu bếp và kỹ sư.
00:04
If people are workingđang làm việc,
we'vechúng tôi đã surveyedkhảo sát them.
1
4673
2025
Khảo sát với bất cứ ai
đang làm việc.
00:06
And what we know,
in termsđiều kiện of theirhọ happinesshạnh phúc:
2
6721
2174
Nói về hạnh phúc,
chúng tôi nhận thấy
00:08
workerscông nhân all want the sametương tự things.
3
8919
1831
Tất cả đều muốn cùng một thứ.
00:10
[The Way We Work]
4
10790
2386
[Cách chúng ta làm việc]
00:15
There's threesố ba billiontỷ
workingđang làm việc people in the worldthế giới.
5
15427
2365
Có ba tỷ người lao động
trên thế giới.
00:17
And about 40 percentphần trăm of them would say
they're happyvui mừng at work.
6
17816
2889
Khoảng 40% trong số đó
hạnh phúc với công việc hiện tại.
00:20
That meanscó nghĩa about 1.8 billiontỷ,
or almosthầu hết two billiontỷ people,
7
20729
3830
Tức là khoảng 1,8 tỷ
hay gần hai tỷ người lao động,
không vui với công việc của mình.
00:24
are not happyvui mừng at work.
8
24583
1374
00:25
What does that do,
9
25981
1203
Điều đó có ý nghĩa gì
00:27
bothcả hai to those people
and the organizationstổ chức that they work in?
10
27208
3225
với những cá nhân
và cả công ty của họ?
00:30
Well, let's talk about moneytiền bạc.
11
30457
1428
Hãy nói về tiền.
00:31
OrganizationsTổ chức that have
a lot of happyvui mừng employeesnhân viên
12
31909
2836
Những tổ chức
có nhiều nhân viên hạnh phúc
00:34
have threesố ba timeslần the revenuethu nhập growthsự phát triển,
13
34769
1730
có mức tăng trưởng cao gấp ba lần,
00:36
comparedso to organizationstổ chức
where that's not truethật.
14
36523
2269
so với tổ chức không có.
00:38
They outperformtốt hơn the stockcổ phần marketthị trường
by a factorhệ số of threesố ba.
15
38816
2714
Họ vượt trội trên thị trường chứng khoán
theo hệ số nhân ba.
00:41
And if you look at employeeNhân viên turnoverdoanh thu,
16
41554
1881
Và tỉ lệ bỏ việc của nhân viên
00:43
it's halfmột nửa that of organizationstổ chức
that have a lot of unhappykhông vui employeesnhân viên.
17
43459
4524
chỉ bằng một nửa so với các tổ chức
có nhiều nhân viên không hài lòng.
Điều kỳ diệu là
00:48
The miraclephép màu thing is,
18
48007
1176
00:49
you don't have to spendtiêu
more moneytiền bạc to make this happenxảy ra.
19
49207
2579
bạn không cần chi quá nhiều tiền
để đạt được điều đó.
00:51
It's not about ping-pongBóng bàn tablesnhững cái bàn
and massagesMát-xa and petvật nuôi walkingđi dạo.
20
51810
3006
Không phải là bàn bóng bàn,
mát xa, dắt thú cưng đi dạo.
00:54
It's not about the perksđặc quyền.
21
54840
1238
hay về tiền lương.
00:56
It's all about how
they're treatedđã xử lý by theirhọ leaderslãnh đạo
22
56102
2452
Mà là cách đối xử
của những người lãnh đạo
00:58
and by the people that they work with.
23
58578
1856
và của những người đồng nghiệp.
01:00
So I'd like to sharechia sẻ a fewvài ideasý tưởng
that createtạo nên happyvui mừng employeesnhân viên.
24
60458
3992
Và tôi muốn chia sẻ một vài ý tưởng
để giúp nhân viên hạnh phúc.
01:04
IdeaÝ tưởng numbercon số one:
25
64474
1620
Đầu tiên là:
01:06
in organizationstổ chức
where employeesnhân viên are happyvui mừng,
26
66118
2643
trong tổ chức có nhân viên hạnh phúc,
01:08
what you find is two things are presenthiện tại:
27
68785
2083
bạn sẽ nhận ra
có tồn tại hai thứ:
01:10
trustLòng tin and respectsự tôn trọng.
28
70892
1183
tin tưởng và tôn trọng.
01:12
LeadersNhà lãnh đạo oftenthường xuyên say,
29
72432
1191
Các nhà lãnh đạo thường nói:
01:13
"We trustLòng tin our employeesnhân viên.
30
73647
1372
“Chúng tôi tin tưởng nhân viên.
Trao quyền cho nhân viên.”
01:15
We empowertrao quyền our employeesnhân viên."
31
75043
1492
01:16
And then when an employeeNhân viên
needsnhu cầu a laptopmáy tính xách tay --
32
76559
2029
Khi một nhân viên
cần laptop --
01:18
and this is a truethật examplethí dụ --
33
78612
1422
Đây là một ví dụ có thật --
01:20
15 people have to approvephê duyệt that laptopmáy tính xách tay.
34
80058
2726
điều đó phải được 15 người thông qua.
01:22
So for the employeeNhân viên,
all the wordstừ ngữ are right,
35
82808
2294
Vì vậy, với nhân viên,
lời nói thì hay đó
01:25
but 15 levelscấp of approvalphê duyệt
for a $1,500 laptopmáy tính xách tay?
36
85126
3837
nhưng cần đến 15 cấp bậc thông qua
cho một chiếc laptop 1,500 đô?
01:28
You've actuallythực ra spentđã bỏ ra more moneytiền bạc
than the laptopmáy tính xách tay, on the approvalphê duyệt.
37
88987
3231
Thực tế là bạn chi nhiều tiền hơn
cho sự thông qua, thay vì là laptop.
01:32
And the employeeNhân viên feelscảm thấy
maybe they're really not trustedđáng tin cậy.
38
92242
3721
Và nhân viên cảm thấy
đây có lẽ không mấy đáng tin.
01:35
So what can an organizationcơ quan do
to have a highcao levelcấp độ of trustLòng tin?
39
95987
4411
Vậy một tổ chức có thể làm gì
để đạt mức độ tin cậy cao?
01:40
The first organizationcơ quan
that comesđến to mindlí trí is FourBốn SeasonsMùa giải.
40
100422
2926
Tổ chức đầu tiên tôi nghĩ tới
là Four Seasons.
01:43
They have magnificenttráng lệ propertiestính chất
all around the worldthế giới.
41
103372
2674
Họ có khối tài sản khổng lồ
trên toàn thế giới.
01:46
And theirhọ employeesnhân viên are told,
42
106070
1525
Nhân viên của họ được bảo rằng:
01:47
"Do whateverbất cứ điều gì you think is right
when servicingphục vụ the customerkhách hàng."
43
107619
3078
“Làm bất cứ điều gì bạn nghĩ là đúng
khi phục vụ khách hàng.”
01:50
To handtay that trustLòng tin to your employeesnhân viên
to do whateverbất cứ điều gì they think is right
44
110721
4357
Trao niềm tin cho nhân viên
để làm bất cứ điều gì họ cho là đúng
01:55
makeslàm cho the employeesnhân viên feel great.
45
115102
1832
sẽ khiến nhân viên cảm thấy tuyệt vời.
Đó là lý do họ nổi tiếng với việc
01:56
And this is why they're knownnổi tiếng
for deliveringphân phối some of the besttốt servicedịch vụ
46
116958
3259
cung cấp một trong những dịch vụ
tốt nhất thế giới.
02:00
in the worldthế giới.
47
120241
1151
02:01
IdeaÝ tưởng numbercon số two: fairnesscông bằng.
48
121416
2540
Điều thứ hai: Sự công bằng.
02:03
The thing that erodesăn mòn trustLòng tin
in an organizationcơ quan
49
123980
3205
Điều làm xói mòn niềm tin
trong một tổ chức
02:07
fasternhanh hơn than anything elsekhác
50
127209
1514
nhanh hơn bất cứ điều gì
02:08
is when employeesnhân viên feel
that they're beingđang treatedđã xử lý unfairlybất công.
51
128747
3112
là khi nhân viên cảm thấy
bị đối xử bất công.
02:11
EmployeesNhân viên want to be treatedđã xử lý the sametương tự,
52
131883
1854
Nhân viên muốn được đối xử như nhau,
02:13
regardlessbất kể of theirhọ rankXếp hạng
or theirhọ tenurenhiệm kỳ or theirhọ agetuổi tác
53
133761
2838
bất kể cấp bậc, nhiệm kỳ, tuổi tác
02:16
or theirhọ experiencekinh nghiệm or theirhọ jobviệc làm categorythể loại,
54
136623
2290
kinh nghiệm hay loại công việc của họ.
02:18
comparedso to anyonebất kỳ ai elsekhác.
55
138937
1451
Khi nghĩ về tổ chức lớn
có sự công bằng,
02:20
When I think about great organizationstổ chức
who get fairnesscông bằng right,
56
140412
3065
02:23
the first organizationcơ quan
that comesđến to mindlí trí is SalesforceSalesforce.
57
143501
2625
Salesforce là cái tên đầu tiên
xuất hiện trong đầu tôi.
02:26
They foundtìm that menđàn ông and womenđàn bà
workingđang làm việc in the sametương tự jobviệc làm
58
146150
2761
Họ nhận ra rằng đàn ông và phụ nữ
làm cùng một công việc
02:28
with the sametương tự levelcấp độ of proficiencythành thạo
59
148935
1730
với cùng mức độ chuyên môn
02:30
were makingchế tạo differentkhác nhau amountslượng of moneytiền bạc.
60
150689
1865
lại kiếm được số tiền khác nhau.
02:32
So immediatelyngay, they
calculatedtính toán the differenceSự khác biệt,
61
152578
2357
Vì vậy, họ lập tức tính toán sự khác biệt,
02:34
and they investedđầu tư threesố ba milliontriệu dollarsUSD
to try and balancecân đối things out.
62
154959
3547
đầu tư ba triệu đô la để thử
và cân bằng mọi thứ.
02:39
IdeaÝ tưởng numbercon số threesố ba is listeningnghe.
63
159065
2181
Điều thứ ba là sự lắng nghe.
02:41
So, to be a listenerngười nghe who connectskết nối
with all typesloại of people,
64
161617
3691
Để trở thành một người biết lắng nghe
kết nối với tất cả mọi người,
02:45
we have to unlearnunlearn a fewvài things.
65
165332
2087
chúng ta phải quên đi một vài điều.
02:47
We'veChúng tôi đã all been taughtđã dạy about
activeđang hoạt động listeningnghe and eyemắt contacttiếp xúc --
66
167443
3968
Tất cả chúng ta đã được dạy về
lắng nghe tích cực và giao tiếp bằng mắt
02:51
an intensecường độ cao starenhìn chằm chằm
67
171435
1730
một cái nhìn mãnh liệt
02:53
and a compassionatetừ bi look.
68
173189
1722
và một cái nhìn thương xót.
02:54
That's not listeningnghe.
69
174935
1179
Đó không phải là lắng nghe.
02:56
RepeatingLặp lại what the personngười saysnói --
that's not listeningnghe.
70
176138
3062
Lặp lại những gì người khác nói --
Đó không phải là lắng nghe.
02:59
BeingĐang humblekhiêm tốn
71
179224
1209
Hãy khiêm tốn,
03:00
and always huntingsăn bắn and searchingđang tìm kiếm
for the besttốt ideaý kiến possiblekhả thi --
72
180457
3298
luôn theo đuổi và tìm kiếm
ý tưởng tốt nhất --
03:03
that's what listeningnghe is.
73
183779
1436
Đó mới là lắng nghe.
03:05
And employeesnhân viên can feel
whetherliệu you're doing that or not.
74
185239
2636
Nhân viên cảm nhận được
bạn có làm điều đó không.
03:07
They want to know, when they talk to you
and sharechia sẻ an ideaý kiến,
75
187899
3187
Họ muốn biết, khi nói chuyện
và chia sẻ một ý tưởng với bạn,
03:11
did you considerxem xét it
when you madethực hiện a decisionphán quyết?
76
191110
2274
nó có được cân nhắc
khi bạn đưa ra quyết định?
03:13
The one thing that everybodymọi người appreciatesđánh giá cao
and wants when they're speakingnói
77
193408
4265
Một điều mà mọi người đều
đánh giá cao và muốn có khi nói
03:17
is to know that what they say
mattersvấn đề so much
78
197697
3714
là biết rằng những gì họ nói
rất quan trọng
03:21
you mightcó thể actuallythực ra changethay đổi your mindlí trí.
79
201435
2079
thực sự có thể làm bạn đổi ý.
03:23
OtherwiseNếu không, what's the pointđiểm
of the conversationcuộc hội thoại?
80
203538
2512
Nếu không thì trò chuyện
để làm gì?
Chúng ta đều biết những điều
ta cần thay đổi,
03:27
We all know the things we need to changethay đổi,
81
207533
2389
03:29
the things that we need to do differentlykhác.
82
209946
2033
những điều ta cần phải làm khác đi.
03:32
The way you behavehành xử,
the way you treatđãi othersKhác,
83
212003
2626
Cách bạn cư xử,
cách bạn đối xử với người khác,
03:34
the way you respondtrả lời, the way you supportủng hộ,
84
214653
3282
cách bạn đáp lại, cách bạn hỗ trợ,
03:37
definesđịnh nghĩa the work experiencekinh nghiệm
for everyonetất cả mọi người around you.
85
217959
2746
xác định kinh nghiệm làm việc
cho mọi người xung quanh.
03:40
ChangingThay đổi to be a better personngười --
86
220729
2040
Thay đổi để trở thành một người tốt hơn --
03:42
the worldthế giới is litteredrải rác with those failuresthất bại.
87
222793
2023
thế giới tràn ngập những thất bại đó.
03:44
But changingthay đổi because
there's something you believe in,
88
224840
2906
Nhưng hãy thay đổi vì
những thứ bạn đặt niềm tin vào,
03:47
some purposemục đích that you have,
89
227770
1983
vì những mục đích mà bạn có,
03:49
where you're willingsẵn lòng to riskrủi ro
almosthầu hết everything
90
229777
2561
hay nơi bạn sẵn sàng đánh đổi mọi thứ
03:52
because it's so importantquan trọng to you --
91
232362
1899
vì nó rất quan trọng với bạn --
03:54
that's the reasonlý do to changethay đổi.
92
234285
1674
đó là lý do để thay đổi.
03:55
If it's not, you should probablycó lẽ
find a differentkhác nhau placeđịa điểm to work.
93
235983
2398
Nếu không,
bạn nên tìm một chỗ làm khác.
Translated by Kim Tuyen Nguyen
Reviewed by Anh Nguyen Thi Hai

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Michael C. Bush - Equity visionary
Michael C. Bush is helping to build a better world by helping organizations become great places to work for all.

Why you should listen

Michael C. Bush is CEO of Great Place to Work, the global research and analytics firm that produces the annual FORTUNE 100 Best Companies to Work For list, the 100 Best Workplaces for Women list, the Best Workplaces for Diversity list and dozens of other distinguished workplace rankings around the world.
 
Since 2015, Bush has expanded Great Place to Work's global mission to build a better world by helping organizations create great places to work not just for some but for all. Under his leadership, the firm has developed a higher standard of excellence that accounts for fair and equitable treatment of employees across demographic groups, as well as executive leader effectiveness, innovation and financial sustainability.
 
His book A Great Place to Work For All outlines the compelling business and social benefits that come from these efforts.

More profile about the speaker
Michael C. Bush | Speaker | TED.com