ABOUT THE SPEAKER
George Blair-West - Psychiatrist
Dr. George Blair-West is an author, researcher and doctor specializing in psychiatry.

Why you should listen

Dr. George Blair-West specializes in psychiatry in private practice in Brisbane, Australia. He sub-specializes in trauma and relationship/sex therapy. His abiding interest is distilling the latest psychotherapeutic research, honing these insights for impactful delivery through his clinical work, and then sharing them with the greater population.

In the 1990s, as a Senior Lecturer at the University of Queensland, Blair-West published widely on suicide and depression. Needing to lose weight himself, he then turned his focus to the overlooked research into the psychological forces that prevent weight loss. The bestselling book Weight Loss for Food Lovers: Understanding Our Minds and Why We Sabotage Our Weight Loss (translated into Dutch and Chinese) along with related research papers resulted in keynote addresses, a regular spot on the Australian breakfast show Today and media appearances around the world. A children's book on teaching healthy eating habits followed, and in 2010 Blair-West was named one of the "top 20 most influential obesity experts in the world."

Blair-West's 2013 novel The Way of The Quest received three international awards and was about the "how to" of finding one's meaning and purpose in life while building healthy relationships.

Helping people make sense of relationships is Blair-West's most important work. Drawing on his 25 years as a relationship therapist, he is currently writing his fourth book, How to Make the Biggest Decision of Your Life with his daughter Jiveny Blair-West, a dating coach. He and his wife Penny, a psychologist, celebrated 30 years of marriage in 2018.

More profile about the speaker
George Blair-West | Speaker | TED.com
TEDxBrisbane

George Blair-West: 3 ways to build a happy marriage and avoid divorce

George Blair-West: Ba cách để xây dựng một cuộc hôn nhân hạnh phúc và tránh ly hôn

Filmed:
3,158,765 views

Lựa chọn kết hôn và chia sẻ cuộc sống của bạn với một ai đó là một trong những quyết định quan trọng nhất cuộc đời bạn. Nhưng với tỉ lệ ly hôn lên đến gần 50% như hiện nay ở một vài nơi trên thế giới, rõ ràng chúng ta có thể sử dụng trợ giúp để chọn bạn đời. Trong một cuộc nói chuyện cởi mở, nhà tâm thần học George Blair-West chia sẻ ba chìa khóa để ngăn ngừa ly hôn - và chỉ ra những vấn đề tiềm tàng khi bạn đang hẹn hò.
- Psychiatrist
Dr. George Blair-West is an author, researcher and doctor specializing in psychiatry. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
AlmostGần 50 yearsnăm agotrước,
0
3306
2450
Khoảng 50 năm trước,
00:17
psychiatristsbác sĩ tâm thần RichardRichard RaheRahe, Hà Lan
and ThomasThomas HolmesHolmes developedđã phát triển an inventoryhàng tồn kho
1
5780
4726
nhà tâm thần học Richard Rahe
và Thomas Holmes đã liệt kê
00:22
of the mostphần lớn distressingđau khổ
humanNhân loại experienceskinh nghiệm that we could have.
2
10530
5086
những trải nghiệm đau buồn nhất mà
con người đã từng trải qua.
00:28
NumberSố one on the listdanh sách? DeathCái chết of a spousevợ / chồng.
3
16835
3450
Ví trí đầu tiên trong danh sách là gì?
Cái chết của vợ hoặc chồng.
00:32
NumberSố two, divorcely hôn.
ThreeBa, maritalhôn nhân separationtách biệt.
4
20309
2667
Thứ 2, là ly hôn
Thứ 3, là ly thân.
00:35
Now, generallynói chung là, but not always,
5
23506
3170
Ngày nay, nhìn chung, không phải luôn luôn
00:38
for those threesố ba to occurxảy ra, we need
what comesđến in numbercon số sevenbảy on the listdanh sách,
6
26700
4085
nhưng để ba điều này có thể xảy ra,
chúng ta cần điều số bảy trong danh sách
00:42
which is marriagekết hôn.
7
30809
1472
Đó chính là hôn nhân.
00:44
(LaughterTiếng cười)
8
32305
2092
(cười)
00:46
FourthThứ tư on the listdanh sách is imprisonmentphạt tù
in an institutiontổ chức giáo dục.
9
34421
5157
Điều thứ tư trong danh sách chính là
sự cầm tù trong một thể chế nào đó.
Một số người nói
số bảy đã đếm hai lần rồi.
00:51
Now, some say numbercon số sevenbảy
has been countedtính twicehai lần.
10
39955
2782
00:54
(LaughterTiếng cười)
11
42761
2652
(cười)
00:58
I don't believe that.
12
46356
1507
Tôi không tin điều đó.
01:00
When the life stressnhấn mạnh inventoryhàng tồn kho was builtđược xây dựng,
13
48845
2730
Khi thống kê về những căng thẳng
cuộc sống được tạo ra,
01:04
back then, a long-termdài hạn relationshipmối quan hệ
prettyđẹp much equatedtương đương nhau to a marriagekết hôn.
14
52361
6065
hồi đó, một mối quan hệ lâu dài
tương đương với một cuộc hôn nhân.
Bây giờ thì không hẳn như vậy.
01:10
Not so now.
15
58450
1156
01:11
So for the purposesmục đích of this talk,
I'm going to be includingkể cả
16
59630
3345
Vì vậy, mục đích của cuộc nói chuyện này,
tôi sẽ bao hàm
01:16
dede factotrên thực tế relationshipscác mối quan hệ,
common-lawluật chung marriageshôn nhân
17
64282
2088
các mối quan hệ, hôn nhân theo luật chung,
01:18
and same-sexđồng tính marriageshôn nhân,
18
66394
2734
và hôn nhân đồng tính
01:21
or same-sexđồng tính relationshipscác mối quan hệ
soonSớm hopefullyhy vọng to becometrở nên marriageshôn nhân.
19
69152
4110
hoặc các mối quan hệ đồng tính
sắp trở thành các cuộc hôn nhân.
01:26
And I can say from my work
with same-sexđồng tính couplesCặp đôi,
20
74432
2367
Và tôi có thể nói về các cặp đồng tính
01:28
the principlesnguyên lý I'm about
to talk about are no differentkhác nhau.
21
76823
3157
trên nguyên tắc không có sự khác biệt.
01:32
They're the sametương tự acrossbăng qua all relationshipscác mối quan hệ.
22
80004
2720
Các mối quan hệ đều giống nhau.
01:35
So in a modernhiện đại societyxã hội,
23
83635
2590
Vì vậy, trong xã hội hiện đại,
01:38
we know that preventionPhòng ngừa
is better than curechữa khỏi.
24
86249
3876
chúng ta biết rằng ngăn ngừa
tốt hơn là chữa trị.
01:42
We vaccinatechủng ngừa againstchống lại poliobệnh bại liệt, diphtheriabạch hầu,
tetanusuốn ván, whooping coughho, measlesbệnh sởi.
25
90149
5187
Chúng ta tiêm ngừa bại liệt, bạch hầu,
uốn ván, ho gà, sởi.
01:47
We have awarenessnhận thức campaignschiến dịch
for melanomakhối u ác tính, strokeCú đánh, diabetesBệnh tiểu đường --
26
95360
4219
Chúng ta có các chiến dịch nâng cao
nhận thức cho ung thư, đột quỵ, tiểu đường
01:51
all importantquan trọng campaignschiến dịch.
27
99603
2451
những chiến dịch rất quan trọng.
01:54
But nonekhông ai of those conditionsđiều kiện come closegần
28
102660
2955
Nhưng những điều kiện này
01:58
to affectingảnh hưởng đến 45 percentphần trăm of us.
29
106743
3097
không ảnh hưởng nhiều đến 45% chúng ta.
02:02
Forty-fiveLaêm percentphần trăm: that's
our currenthiện hành divorcely hôn ratetỷ lệ.
30
110860
3084
45% là tỉ lệ ly hôn hiện tại.
02:06
Why no preventionPhòng ngừa campaignchiến dịch for divorcely hôn?
31
114616
3816
Tại sao không có chiến dịch
ngăn chặn việc ly hôn?
02:11
Well, I think it's because
our policymakershoạch định chính sách don't believe
32
119312
5936
Tôi nghĩ bởi vì các nhà hoạch định
chính sách không tin
02:17
that things like attractionsức hút
and the way relationshipscác mối quan hệ are builtđược xây dựng
33
125272
4825
rằng sức cuốn hút và cách các mối quan hệ
được xây dựng
02:22
is changeablecó thể thay đổi or educableeducable.
34
130121
2210
có thể được thay đổi, được giáo dục.
02:25
Why?
35
133262
1345
Tại sao?
02:27
Well, our policymakershoạch định chính sách currentlyhiện tại
are GenerationThế hệ X.
36
135204
3994
Các nhà hoạch định chính sách hiện tại
là Thế hệ X.
02:31
They're in theirhọ 30s to 50s.
37
139658
2659
Họ là người của những thập niên 30 - 50.
02:34
And when I'm talkingđang nói to these guys
about these issuesvấn đề,
38
142931
3558
Và khi nói với họ về các vấn đề này,
02:38
I see theirhọ eyesmắt glazeKem phủ lên bánh over,
39
146513
1989
tôi thấy mắt họ sáng lên,
02:40
and I can see them thinkingSuy nghĩ,
40
148526
2243
và tôi thấy họ đang nghĩ,
02:42
"Doesn't this crazykhùng psychiatristbác sĩ tâm thần get it?
41
150793
2896
"Nhà tâm thần điên rồ này không hiểu sao?
02:45
You can't controlđiều khiển the way in which
people attractthu hút other people
42
153713
3840
Bạn không thể kiểm soát cách mà
con người cuốn hút nhau
02:49
and buildxây dựng relationshipscác mối quan hệ."
43
157577
1850
và xây dựng mối quan hệ".
02:52
Not so, our dearkính thưa millennialsMillennials.
44
160359
2326
Không phải như vậy, các bạn thế hệ Y ạ.
02:55
This is the mostphần lớn information-connectedthông tin-kết nối,
analyticalphân tích and skepticalhoài nghi generationthế hệ,
45
163594
5893
Thế hệ kết nối với nhiều thông tin nhất,
phân tích và hoài nghi,
03:01
makingchế tạo the mostphần lớn informedthông báo decisionsquyết định
of any generationthế hệ before them.
46
169511
4988
đưa ra những quyết định sáng suốt nhất
trước những thế hệ trước đó.
03:06
And when I talk to millennialsMillennials,
I get a very differentkhác nhau reactionphản ứng.
47
174523
3252
Và khi tôi nói chuyện với thế hệ Y,
tôi có một phản ứng rất khác.
03:10
They actuallythực ra want to hearNghe about this.
48
178389
1856
Họ thực sự muốn nghe về điều này.
03:12
They want to know about how do we
have relationshipscác mối quan hệ that last?
49
180269
4839
Họ muốn biết làm thế nào để có
mối quan hệ lâu dài?
03:18
So for those of you who want to embraceôm hôn
the post-sau "romanticlãng mạn destinyđịnh mệnh" erakỷ nguyên with me,
50
186278
5044
Vậy với những ai muốn nắm giữ
kỷ nguyên "điểm đến lãng mạn" với tôi,
03:23
let me talk about my threesố ba life hackshacks
for preventingngăn ngừa divorcely hôn.
51
191346
4986
hãy để tôi nói ba điều trong cuộc sống
giúp ngăn chặn việc ly hôn.
03:28
Now, we can intervenecan thiệp
to preventngăn chặn divorcely hôn at two pointsđiểm:
52
196356
4220
Chúng ta có thể can thiệp để ngăn chặn
ly hôn ở hai điểm:
03:32
latermột lát sau, onceMột lần the cracksvết nứt beginbắt đầu to appearxuất hiện
in an establishedthành lập relationshipmối quan hệ;
53
200600
4692
ở giai đoạn sau, khi bắt đầu xuất hiện các
vết nứt trong mối quan hệ được thiết lập;
03:37
or earliersớm hơn, before we commitcam kết,
before we have childrenbọn trẻ.
54
205316
4935
hoặc giai đoạn đầu, trước khi chúng ta
cam kết, trước khi chúng ta có con.
03:42
And that's where I'm going to take us now.
55
210275
2957
Và đây là nơi tôi sẽ đưa bạn đến.
03:46
So my first life hackhack:
56
214128
1738
Điều đầu tiên trong cuộc đời tôi:
03:48
millennialsMillennials spendtiêu seven-plusBảy-cộng hoursgiờ
on theirhọ devicesthiết bị a day.
57
216919
4655
Thế hệ Y dành hơn bảy tiếng trên thiết bị
của họ mỗi ngày,
03:54
That's AmericanNgười Mỹ datadữ liệu.
58
222116
1288
theo dữ liệu Mỹ.
03:56
And some say, probablycó lẽ not unreasonablybất hợp lý,
59
224056
2345
Và với một số người, có lẽ không có lý lắm
03:58
this has probablycó lẽ affectedbị ảnh hưởng
theirhọ face-to-facemặt đối mặt relationshipscác mối quan hệ.
60
226425
4174
điều này có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ
mặt đối mặt.
04:03
IndeedThực sự, and addthêm vào to that
the hookuphookup culturenền văn hóa,
61
231139
3715
Thực sự, thêm vào đó là văn hóa kết nối
04:06
ergoErgo appsứng dụng like TinderTiêm của quẹt máy,
62
234878
1943
các ứng dụng như Tinder,
04:08
and it's no great surprisesự ngạc nhiên that
the 20-somethings-somethings that I work with
63
236845
3539
và không ngạc nhiên khi thế hệ
thập niên 2000 mà tôi làm việc
04:12
will oftenthường xuyên talk to me about
how it is oftenthường xuyên easierdễ dàng hơn for them
64
240408
3897
lại thường nói với tôi về việc làm thế nào
để dễ dàng
04:16
to have sextình dục with somebodycó ai that they'vehọ đã metgặp
65
244329
2561
quan hệ tình dục với người mà họ mới gặp
04:18
than have a meaningfulcó ý nghĩa conversationcuộc hội thoại.
66
246914
2240
hơn là những cuộc nói chuyện có ý nghĩa.
04:21
Now, some say this is a badxấu thing.
67
249628
2427
Một vài người nói đây là điều xấu.
04:24
I say this is a really good thing.
68
252928
2577
Tôi lại nói đây thực sự là điều tốt.
04:28
It's a particularlyđặc biệt good thing
69
256980
2046
Điều đó đặc biệt tốt
04:31
to be havingđang có sextình dục outsideở ngoài
of the institutiontổ chức giáo dục of marriagekết hôn.
70
259050
4206
khi có quan hệ tình dục
ngoài hôn nhân.
04:35
Now, before you go out
and get all moralđạo đức on me,
71
263280
2906
Trước khi bạn ra ngoài và
phán xét đạo đức lên tôi,
04:38
remembernhớ lại that GenerationThế hệ X,
in the AmericanNgười Mỹ PublicKhu vực ReportBáo cáo,
72
266210
3904
hãy nhớ rằng thế hệ X, trong báo cáo
công cộng Mỹ,
04:42
they foundtìm that 91 percentphần trăm of womenđàn bà
73
270138
3403
đã phát hiện rằng 91% phụ nữ
04:45
had had premaritaltrước hôn nhân sextình dục by the agetuổi tác of 30.
74
273565
2712
đã quan hệ tình dục trước hôn nhân
ở tuổi 30.
04:48
Ninety-one91 percentphần trăm.
75
276301
1768
91%.
04:51
It's a particularlyđặc biệt good thing that
these relationshipscác mối quan hệ are happeningxảy ra latermột lát sau.
76
279383
4493
Đó là điều đặc biệt tốt khi những
mối quan hệ này xảy ra sau đó.
04:56
See, boomersboomers in the '60s --
77
284358
2317
Bạn thấy đó, ở thế hệ bùng nổ
của thập niên 60,
04:59
they were gettingnhận được marriedcưới nhau
at an averageTrung bình cộng agetuổi tác for womenđàn bà of 20
78
287921
3285
họ kết hôn ở độ tuổi trung bình
cho nữ là 20
05:03
and 23 for menđàn ông.
79
291230
1910
và nam là 23.
05:05
2015 in AustraliaÚc?
80
293629
2132
Năm 2015 ở Úc thì sao?
05:07
That is now 30 for womenđàn bà and 32 for menđàn ông.
81
295785
4932
Giờ đây nó trở thành 30 cho nữ
và 32 cho nam.
05:13
That's a good thing, because
the olderlớn hơn you are when you get marriedcưới nhau,
82
301759
5533
Đây là điều tốt, bởi vì khi bạn càng
lớn tuổi khi kết hôn,
05:19
the lowerthấp hơn your divorcely hôn ratetỷ lệ.
83
307316
1696
tỉ lệ ly hôn của bạn càng thấp.
05:21
Why?
84
309036
1168
Tại sao lại như vậy?
05:22
Why is it helpfulHữu ích to get marriedcưới nhau latermột lát sau?
85
310228
2487
Tại sao lại hữu ích khi kết hôn muộn?
05:24
ThreeBa reasonslý do.
86
312739
1169
Có ba lý do.
05:25
FirstlyThứ nhất, gettingnhận được marriedcưới nhau latermột lát sau allowscho phép
the other two preventersngăn ngừa of divorcely hôn
87
313932
4694
Đầu tiên, kết hôn muộn cho phép
hai yếu tố hạn chế ly hôn xuất hiện.
05:30
to come into playchơi.
88
318650
1231
05:31
They are tertiaryphân đại đệ tam educationgiáo dục
89
319905
2270
Một là nền học vấn tốt
05:34
and a highercao hơn incomethu nhập, which tendsxu hướng
to go with tertiaryphân đại đệ tam educationgiáo dục.
90
322952
3054
và hai là thu nhập cao,
thường đi đôi với việc được giáo dục tốt.
05:38
So these threesố ba factorscác yếu tố all
kindloại of get mixedpha trộn up togethercùng với nhau.
91
326030
3208
Vì vậy, ba yếu tố được trộn lẫn với nhau.
05:41
NumberSố two,
92
329262
1277
Thứ hai,
05:42
neuroplasticityneuroplasticity researchnghiên cứu tell us
93
330563
2362
nghiên cứu về tính bền vững thần kinh
cho thấy
05:44
that the humanNhân loại brainóc is still growingphát triển
untilcho đến at leastít nhất the agetuổi tác of 25.
94
332949
6234
bộ não con người vẫn tiếp tục lớn lên
cho đến khi ít nhất 25 tuổi.
05:51
So that meanscó nghĩa how you're thinkingSuy nghĩ
and what you're thinkingSuy nghĩ
95
339207
2802
Có nghĩa là cách bạn nghĩ
về một điều gì đó
05:54
is still changingthay đổi up untilcho đến 25.
96
342033
2326
vẫn tiếp tục thay đổi cho đến khi
bạn 25 tuổi.
05:57
And thirdlythứ ba, and mostphần lớn importantlyquan trọng
to my mindlí trí, is personalitynhân cách.
97
345034
3845
Điều thứ ba, cũng là quan trọng nhất,
là tính cách mỗi người.
06:00
Your personalitynhân cách at the agetuổi tác of 20
98
348903
2309
Tính cách của bạn ở tuổi 20
06:03
does not correlatetương quan with
your personalitynhân cách at the agetuổi tác of 50.
99
351236
3744
không tương quan với tính cách
của bạn ở tuổi 50.
06:07
But your personalitynhân cách at the agetuổi tác of 30
100
355004
2541
Nhưng tính cách bạn ở tuổi 30
06:09
does correlatetương quan with
your personalitynhân cách at the agetuổi tác of 50.
101
357569
3416
lại tương quan với tính cách bạn
ở tuổi 50.
06:13
So when I askhỏi somebodycó ai
who got marriedcưới nhau youngtrẻ why they brokeđã phá vỡ up,
102
361009
3021
Vì vậy khi tôi hỏi người kết hôn sớm
tại sao lại tan vỡ,
06:16
and they say, "We grewlớn lên apartxa nhau,"
103
364054
1480
và họ nói,
"Chúng tôi trở nên khác biệt"
06:18
they're beingđang surprisinglythật ngạc nhiên accuratechính xác,
104
366629
1754
Họ nói đúng một cách ngạc nhiên
06:20
because the 20s is a decadethập kỷ
of rapidnhanh changethay đổi and maturationtrưởng thành.
105
368407
4404
bởi vì những năm 2000 là thập niên của
thay đổi và trưởng thành nhanh chóng.
06:25
So the first thing you want to get
before you get marriedcưới nhau is olderlớn hơn.
106
373197
5752
Vì vậy điều đầu tiên bạn cần làm
trước khi kết hôn là già đi.
06:30
(LaughterTiếng cười)
107
378973
2089
(cười)
06:34
NumberSố two,
108
382218
1199
Điều thứ hai,
06:35
JohnJohn GottmanGottman, psychologistnhà tâm lý học
and relationshipmối quan hệ researchernhà nghiên cứu,
109
383998
4208
John Gottman, nhà tâm thần học
và nhà nghiên cứu mối quan hệ,
06:40
can tell us manynhiều factorscác yếu tố that correlatetương quan
with a happyvui mừng, successfulthành công marriagekết hôn.
110
388230
5176
nói rằng có nhiều nhân tố tương quan
với hôn nhân hạnh phúc và thành công.
06:46
But the one that I want to talk about
111
394853
1958
Nhưng điều mà tôi muốn nói đến
06:48
is a biglớn one:
112
396835
1232
là một điều to lớn:
06:50
81 percentphần trăm of marriageshôn nhân implodeimplode,
self-destructtự huỷ, if this problemvấn đề is presenthiện tại.
113
398091
6282
81% các cuộc hôn nhân bùng nổ, tự hủy,
nếu vấn đề này xảy ra.
06:56
And the secondthứ hai reasonlý do why I want
to talk about it here
114
404397
2756
Và lý do thứ hai
tôi muốn nói đến vấn đề này
06:59
is because it's something
you can evaluateđánh giá while you're datinghẹn hò.
115
407177
3894
là vì bạn có thể cân nhắc khi đang hẹn hò.
07:03
GottmanGottman foundtìm that the relationshipscác mối quan hệ
that were the mostphần lớn stableổn định and happyvui mừng
116
411095
5874
Gottman phát hiện các mối quan hệ
bền vững và hạnh phúc nhất
07:08
over the longerlâu hơn termkỳ hạn
117
416993
1202
kéo dài lâu bền
07:10
were relationshipscác mối quan hệ in which
the couplevợ chồng sharedchia sẻ powerquyền lực.
118
418219
3425
là những mối quan hệ mà các cặp đôi
cùng chia sẻ nhau quyền lực.
07:14
They were influenceableinfluenceable:
119
422531
1954
Họ có ảnh hưởng
07:18
biglớn decisionsquyết định, like buyingmua a housenhà ở,
overseasở nước ngoài tripschuyến đi, buyingmua a carxe hơi,
120
426854
4223
trong những quyết định lớn như mua nhà,
đi du lịch nước ngoài, mua xe,
07:23
havingđang có childrenbọn trẻ.
121
431101
1421
có con.
07:24
But when GottmanGottman
drilledkhoan down on this datadữ liệu,
122
432959
2859
Nhưng khi Gottman đi sâu vào
những dữ liệu này,
07:27
what he foundtìm was that womenđàn bà
were generallynói chung là prettyđẹp influenceableinfluenceable.
123
435842
5335
ông phát hiện rằng nhìn chung phụ nữ
khá có tầm ảnh hưởng.
07:33
GuessĐoán where the problemvấn đề layđặt nằm?
124
441639
2129
Đoán xem vấn đề nằm ở đâu?
07:35
(LaughterTiếng cười)
125
443792
1023
(cười)
07:36
Yeah, there's only
two optionslựa chọn here, isn't there?
126
444839
2427
Vâng, ở đây chỉ có hai khả năng
đúng không?
07:39
Yeah, we menđàn ông were to blamekhiển trách.
127
447290
1696
Vâng, lỗi là ở đàn ông chúng tôi.
07:42
The other thing that GottmanGottman foundtìm
128
450497
1730
Một điều nữa mà Gottman phát hiện
07:44
is that menđàn ông who are influenceableinfluenceable
129
452251
4211
là đàn ông có ảnh hưởng
07:48
alsocũng thế tendedxu hướng to be "outstandingxuất sắc fatherscha."
130
456486
4418
được ví như là
"những người cha xuất chúng".
07:53
So womenđàn bà: How influenceableinfluenceable is your man?
131
461323
4887
Vì vậy phụ nữ, sức ảnh hưởng
của người đàn ông của bạn lớn tới đâu?
07:58
MenNgười đàn ông:
132
466987
1185
Đàn ông:
08:03
you're with her because you respectsự tôn trọng her.
133
471038
2085
bạn ở bên cô ấy vì bạn tôn trọng cô ấy.
08:07
Make sure that respectsự tôn trọng playsvở kịch out
in the decision-makingquyết định processquá trình.
134
475396
3631
Hãy đảm bảo rằng luôn tôn trọng
trong quá trình đưa ra quyết định.
08:14
NumberSố threesố ba.
135
482445
1736
Điều thứ ba.
08:19
I'm oftenthường xuyên intriguedhấp dẫn by
why couplesCặp đôi come in to see me
136
487213
3328
Tôi thường ấn tượng với các cặp đôi
đến gặp tôi
08:23
after they'vehọ đã been marriedcưới nhau
for 30 or 40 yearsnăm.
137
491712
2696
sau khi họ kết hôn được 30 đến 40 năm.
08:26
This is a time when they're approachingtiếp cận
the infirmitiesinfirmities and illnessbệnh of old agetuổi tác.
138
494432
4943
Đây là thời gian mà họ đến gần với
bệnh tật và tuổi già.
08:31
It's a time when they're particularlyđặc biệt
focusedtập trung on caringchăm sóc for eachmỗi other.
139
499399
4676
Đó là thời gian mà họ tập trung
chăm sóc lẫn nhau.
08:37
They'llHọ sẽ forgivetha lỗi things
that have buggednghe trộm them for yearsnăm.
140
505376
2668
Họ tha thứ những điều đã làm phiền họ
trong nhiều năm.
08:40
They'llHọ sẽ forgivetha lỗi all betrayalsbội,
even infidelitiesinfidelities,
141
508068
3571
Họ tha thứ cho tất cả những phản bội,
thậm chí cả ngoại tình,
08:43
because they're focusedtập trung
on caringchăm sóc for eachmỗi other.
142
511663
2361
bởi vì họ tập trung chăm sóc nhau.
08:46
So what pullskéo them apartxa nhau?
143
514048
1626
Vậy thì điều gì kéo họ cách xa?
08:47
The besttốt wordtừ I have
for this is reliabilityđộ tin cậy,
144
515698
2748
Sự lí giải tốt nhất của tôi cho điều này
là sự tin cậy,
08:50
or the lackthiếu sót thereofđó.
145
518470
1459
hay không đủ sự tin cậy.
08:52
Does your partnercộng sự have your back?
146
520563
1871
Bạn đời của bạn
có sẵn sàng bảo vệ bạn không?
08:54
It takes two formscác hình thức.
147
522458
1267
Có hai trường hợp.
08:55
FirstlyThứ nhất, can you relydựa on your partnercộng sự
to do what they say they're going to do?
148
523749
5756
Đầu tiên, bạn có tin tưởng bạn đời
làm những gì họ nói họ sẽ làm không?
09:01
Do they followtheo throughxuyên qua?
149
529529
1527
Họ có làm đến cùng không?
09:03
SecondlyThứ hai,
150
531706
1224
Thứ hai,
09:06
if, for examplethí dụ,
151
534356
1691
nếu, ví dụ,
09:08
you're out and you're beingđang
verballybằng lời nói attackedtấn công by somebodycó ai,
152
536071
2806
bạn ra ngoài và bạn bị tấn công
bằng lời nói bởi một ai đó,
09:10
or you're sufferingđau khổ from
a really disablingvô hiệu hóa illnessbệnh,
153
538901
5122
hoặc nếu bạn đang chịu đựng bởi
một căn bệnh nặng nào đó,
09:16
does your partnercộng sự stepbậc thang up
and do what needsnhu cầu to be donelàm xong
154
544047
3876
liệu bạn đời của bạn có đứng ra
và làm những việc cần thiết
09:19
to leaverời khỏi you feelingcảm giác
caredchăm sóc for and protectedbảo vệ?
155
547947
2733
để bạn cảm thấy được quan tâm
và được bảo vệ?
09:23
And here'sđây là the rubRUB:
156
551497
1760
Và đây là vấn đề:
09:25
if you're facingđối diện old agetuổi tác,
157
553281
1925
nếu bạn đang đối mặt với tuổi già,
09:27
and your partnercộng sự
isn't doing that for you --
158
555230
2383
và bạn đời không làm những điều trên
cho bạn,
09:29
in factthực tế, you're havingđang có
to do that for them --
159
557637
2179
thực sự, bạn đang làm những điều đó cho họ
09:32
then in an already-fragileđã-mong manh relationshipmối quan hệ,
160
560523
3195
vậy là bạn đang trong
một mối quan hệ mong manh.
09:35
it can look a bitbit like you mightcó thể
be better off out of it ratherhơn than in it.
161
563742
4938
trông như bạn thoát khỏi mối quan hệ
thì tốt hơn là bạn ở trong mối quan hệ đó.
09:41
So is your partnercộng sự there for you
when it really mattersvấn đề?
162
569834
6061
Vì vậy, mấu chốt là bạn đời của bạn
có ở bên bạn khi cần không?
09:49
Not all the time, 80 percentphần trăm of the time,
163
577141
2476
Không phải mọi lúc nhưng 80% thời gian
09:51
but particularlyđặc biệt if it's importantquan trọng to you.
164
579641
2246
nhưng đặc biệt nếu nó quan trọng với bạn.
09:55
On your sidebên, think carefullycẩn thận before you
commitcam kết to do something for your partnercộng sự.
165
583821
5609
Về phía bạn, hãy suy nghĩ cẩn thận
trước khi cam kết làm điều gì với bạn đời.
10:01
It is much better to commitcam kết to
as much as you can followtheo throughxuyên qua
166
589454
4463
Sẽ tốt nếu bạn cam kết vừa đủ để có thể
thực hiện
10:05
than to commitcam kết to more
sound-good-in-the-momentSound-Good-trong-The-Moment
167
593941
2790
hơn là cam kết nghe có vẻ tốt
trong một khoảnh khắc
10:08
and then let them down.
168
596755
1517
và sau đó làm họ thất vọng.
10:14
And if it's really importantquan trọng
to your partnercộng sự, and you commitcam kết to it,
169
602244
4002
Và nếu điều bạn cam kết thực sự
quan trọng với bạn đời,
10:18
make sure you movedi chuyển hellĐịa ngục
and highcao waterNước to followtheo throughxuyên qua.
170
606270
3071
hãy chắc chắn là
bạn sẽ làm dù khó đến đâu.
10:21
Now, these are things
that I'm sayingnói you can look for.
171
609938
2685
Đây là những điều mà bạn có thể tìm kiếm.
10:24
Don't worrylo, these are alsocũng thế
things that can be builtđược xây dựng
172
612647
2926
Đừng lo lắng, cũng có những điều bạn
có thể xây dựng
10:27
in existinghiện tại relationshipscác mối quan hệ.
173
615597
1891
trong mối quan hệ đang hiện hữu.
10:32
I believe that the mostphần lớn importantquan trọng decisionphán quyết
174
620282
3434
Tôi tin rằng quyết định quan trọng nhất
10:37
that you can make
175
625234
1554
mà bạn có thể làm
10:38
is who you choosechọn as a life partnercộng sự,
176
626812
2699
là bạn chọn ai là người bạn đời của bạn,
10:43
who you choosechọn as
the other parentcha mẹ of your childrenbọn trẻ.
177
631068
2921
bạn chọn ai là cha mẹ của con bạn.
10:47
And of coursekhóa học, romancelãng mạn has to be there.
178
635137
1870
Và dĩ nhiên, sự lãng mạn phải ở đó.
10:49
RomanceLãng mạn is a grandlớn and beautifulđẹp
and quirkykỳ quặc thing.
179
637031
4195
Lãng mạn là điều vĩ đại, đẹp đẽ và
kì quặc.
10:54
But we need to addthêm vào
to a romanticlãng mạn, lovingthương hearttim
180
642001
5417
Nhưng chúng ta cần thêm vào trái tim
đang yêu lãng mạn
10:59
an informedthông báo, thoughtfulchu đáo mindlí trí,
181
647442
4146
một suy nghĩ sáng suốt,
11:03
as we make the mostphần lớn importantquan trọng
decisionphán quyết of our life.
182
651612
2985
vì chính ta đưa ra quyết định
quan trọng nhất của cuộc đời.
11:06
Thank you.
183
654621
1192
Cảm ơn.
11:07
(ApplauseVỗ tay)
184
655837
3738
(Vỗ tay)
Translated by Hien Ha
Reviewed by Diep Anh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
George Blair-West - Psychiatrist
Dr. George Blair-West is an author, researcher and doctor specializing in psychiatry.

Why you should listen

Dr. George Blair-West specializes in psychiatry in private practice in Brisbane, Australia. He sub-specializes in trauma and relationship/sex therapy. His abiding interest is distilling the latest psychotherapeutic research, honing these insights for impactful delivery through his clinical work, and then sharing them with the greater population.

In the 1990s, as a Senior Lecturer at the University of Queensland, Blair-West published widely on suicide and depression. Needing to lose weight himself, he then turned his focus to the overlooked research into the psychological forces that prevent weight loss. The bestselling book Weight Loss for Food Lovers: Understanding Our Minds and Why We Sabotage Our Weight Loss (translated into Dutch and Chinese) along with related research papers resulted in keynote addresses, a regular spot on the Australian breakfast show Today and media appearances around the world. A children's book on teaching healthy eating habits followed, and in 2010 Blair-West was named one of the "top 20 most influential obesity experts in the world."

Blair-West's 2013 novel The Way of The Quest received three international awards and was about the "how to" of finding one's meaning and purpose in life while building healthy relationships.

Helping people make sense of relationships is Blair-West's most important work. Drawing on his 25 years as a relationship therapist, he is currently writing his fourth book, How to Make the Biggest Decision of Your Life with his daughter Jiveny Blair-West, a dating coach. He and his wife Penny, a psychologist, celebrated 30 years of marriage in 2018.

More profile about the speaker
George Blair-West | Speaker | TED.com