ABOUT THE SPEAKER
Dixon Chibanda - Psychiatrist
Dixon Chibanda is passionate about the human brain, how it influences our behavior and what we can do to make everybody happy.

Why you should listen

Dixon Chibanda is the director of the African Mental Health Research Initiative (AMARI). He's based in Zimbabwe, where he works on the Friendship Bench program, a cognitive behavioral therapy–based approach to kufungisisa, the local term for depression, literally translated into “thinking too much.” At the Friendship Bench, patients receive individual problem-solving therapy from a specifically trained lay health worker.

Chibanda is passionate about connecting with ordinary people in ways that improve their lives using simple but effective programs that can be carried out by non-specialists or professionals. He likes to think outside the box as he explores ways of helping people with conditions such as depression, PTSD and ADHD.

More profile about the speaker
Dixon Chibanda | Speaker | TED.com
TEDWomen 2017

Dixon Chibanda: Why I train grandmothers to treat depression

Dixon Chibanda: Tại sao tôi dạy những người bà cách điều trị trầm cảm

Filmed:
2,597,684 views

Dixon Chibanda là một trong số 12 bác sĩ tâm thần ở Zimbabwe - với dân số hơn 16 triệu người. Nhận thấy rằng đất nước của ông sẽ không bao giờ có thể quy mô hóa các phương pháp trị liệu truyền thống cho những người có vấn đề về sức khoẻ tâm thần, Chibanda đã giúp phát triển một giải pháp tuyệt vời được cung cấp bởi nguồn tài nguyên vô hạn: những người bà. Trong bài nói chuyện đặc biệt, đầy cảm hứng này, hãy tìm hiểu thêm về chương trình Băng ghế Tình bạn, luyện tập những người bà ngoại trong liệu pháp nói chuyện dựa trên bằng chứng và mang lại sự chăm sóc, hy vọng cho những người có nhu cầu.
- Psychiatrist
Dixon Chibanda is passionate about the human brain, how it influences our behavior and what we can do to make everybody happy. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
On a warmấm áp AugustTháng tám morningbuổi sáng in HarareHarare,
0
813
2766
Vào một buổi sáng tháng 8 ấm áp ở Harare,
00:16
FaraiFarai,
1
4336
1164
Farai,
00:18
a 24-year-old-tuổi mothermẹ of two,
2
6550
2570
một bà mẹ hai con 24 tuổi,
00:21
walksđi bộ towardsvề hướng a parkcông viên benchBăng ghế.
3
9144
2720
đi về phía một băng ghế trong công viên.
00:24
She looksnhìn miserablekhổ sở and dejecteddejected.
4
12765
3314
Cô ấy trông đau khổ và chán nản.
00:28
Now, on the parkcông viên benchBăng ghế
sitsngồi an 82-year-old-tuổi womanđàn bà,
5
16581
5323
Trên băng ghế có
một bà cụ 82 tuổi đang ngồi,
00:33
better knownnổi tiếng to the communitycộng đồng
as GrandmotherBà ngoại JackJack.
6
21928
3550
mà cộng đồng biết đến là
Bà Jack.
00:39
FaraiFarai handstay GrandmotherBà ngoại JackJack
an envelopephong bì from the clinicphòng khám bệnh nursey tá.
7
27392
6520
Farai đưa Bà Jack
một bì thư từ y tá của phòng khám.
00:47
GrandmotherBà ngoại JackJack inviteslời mời FaraiFarai to sitngồi down
8
35373
3012
Bà Jack mời Farai ngồi xuống
00:50
as she opensmở ra the envelopephong bì and readsđọc.
9
38409
3384
trong khi bà ấy mở bì thư và đọc.
00:53
There's silencekhoảng lặng for threesố ba minutesphút
or so as she readsđọc.
10
41817
3847
Khoảng 3 phút im lặng
khi bà ấy đọc.
00:58
And after a long pausetạm ngừng,
GrandmotherBà ngoại JackJack takes a deepsâu breathhơi thở,
11
46899
4066
Sau một đoạn nghỉ dài,
Bà Jack lấy một hơi thật sâu,
01:02
looksnhìn at FaraiFarai and saysnói,
12
50989
2513
nhìn Farai và nói,
01:06
"I'm here for you.
13
54640
1286
"Có tôi ở đây với cô.
01:10
Would you like to sharechia sẻ
your storycâu chuyện with me?"
14
58463
2152
Cô có muốn chia sẻ chuyện
của mình không?"
01:13
FaraiFarai beginsbắt đầu,
15
61530
1838
Farai bắt đầu,
01:15
her eyesmắt swellingsưng with tearsnhững giọt nước mắt.
16
63392
2506
đôi mắt cô sưng lên vì nước mắt.
01:19
She saysnói, "GrandmotherBà ngoại JackJack,
17
67383
2060
Cô nói, "Bà Jack à,
01:22
I'm HIV-positiveHIV dương tính.
18
70092
1664
Tôi dương tính với HIV.
01:24
I've been livingsống with HIVPHÒNG CHỐNG HIV
for the pastquá khứ fourbốn yearsnăm.
19
72721
2866
Tôi đã sống chung với HIV
suốt 4 năm qua.
01:28
My husbandngười chồng left me a yearnăm agotrước.
20
76019
2189
Chồng tôi bỏ đi 1 năm trước.
01:30
I have two kidstrẻ em
21
78645
1298
Tôi có hai đứa con
01:32
underDưới the agetuổi tác of fivesố năm.
22
80683
1330
chưa đến 5 tuổi.
01:34
I'm unemployedthất nghiệp.
23
82343
1195
Tôi thất nghiệp.
01:35
I can hardlykhó khăn take carequan tâm of my childrenbọn trẻ."
24
83981
3562
Tôi khó mà chăm con được."
01:40
TearsGiọt nước mắt are now flowingchảy down her faceđối mặt.
25
88211
2503
Nước mắt lăn dài trên mặt cô.
01:43
And in responsephản ứng,
GrandmotherBà ngoại JackJack movesdi chuyển closergần hơn,
26
91252
3481
Để trả lời,
Bà Jack xích gần lại,
01:47
putsđặt her handtay on FaraiFarai,
27
95375
1954
đặt tay mình lên Farai,
01:49
and saysnói, "FaraiFarai, it's OK to crykhóc.
28
97353
3185
và nói rằng, "Farai, cô cứ khóc đi.
01:53
You've been throughxuyên qua a lot.
29
101800
1457
Cô đã trải qua rất nhiều chuyện.
01:56
Would you like to sharechia sẻ more with me?"
30
104453
1948
Cô có muốn chia sẻ gì thêm không?"
01:59
And FaraiFarai continuestiếp tục.
31
107060
1687
Và Farai tiếp tục.
02:02
"In the last threesố ba weekstuần,
32
110140
1701
"Trong vòng 3 tuần qua,
02:04
I have had recurrenttái phát thoughtssuy nghĩ
of killinggiết chết myselfriêng tôi,
33
112666
3747
tôi thường xuyên có ý định tự tử,
02:09
takinglấy my two childrenbọn trẻ with me.
34
117603
2005
và đưa hai đứa con theo tôi.
02:12
I can't take it anymorenữa không.
35
120717
1626
Tôi không chịu nổi nữa.
02:15
The clinicphòng khám bệnh nursey tá sentgởi me to see you."
36
123154
4068
Y tá phòng khám nói tôi đến gặp bà."
02:20
There's an exchangetrao đổi, giao dịch betweengiữa the two,
which lastskéo dài about 30 minutesphút.
37
128304
4224
Hai người trao đổi,
chừng 30 phút.
02:25
And finallycuối cùng, GrandmotherBà ngoại JackJack saysnói,
38
133128
2557
Và cuối cùng, Bà Jack nói,
02:28
"FaraiFarai,
39
136569
1158
"Farai,
02:30
it seemsdường như to me that you have
all the symptomstriệu chứng of kufungisisakufungisisa."
40
138533
5495
tôi thấy cô có tất cả triệu chứng
của kufungisisa."
02:37
The wordtừ "kufungisisakufungisisa"
opensmở ra up a floodgatecống of tearsnhững giọt nước mắt.
41
145778
4766
Từ "kufungisisa" mở ra một
dòng suối nước mắt.
02:44
So, kufungisisakufungisisa is the localđịa phương
equivalenttương đương of depressionPhiền muộn
42
152497
4256
Kufungisisa là từ địa phương
của trầm cảm
02:48
in my countryQuốc gia.
43
156777
1150
ở đất nước tôi.
02:50
It literallynghĩa đen meanscó nghĩa
44
158776
1587
Nghĩa đen là
02:52
"thinkingSuy nghĩ too much."
45
160837
1742
"suy nghĩ quá nhiều."
02:56
The WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức estimatesước tính
46
164035
3409
Tổ chức Y tế Thế giới WHO ước đoán
02:59
that more than 300 milliontriệu people
globallytoàn cầu, todayhôm nay, sufferđau khổ from depressionPhiền muộn,
47
167468
6109
hơn 300 triệu người trên toàn cầu
ngày nay đang mắc trầm cảm,
03:05
or what in my countryQuốc gia
we call kufungisisakufungisisa.
48
173601
2872
hay còn gọi là Kufungisisa
ở đất nước tôi.
03:08
And the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe
OrganizationTổ chức alsocũng thế tellsnói us
49
176966
3046
Và WHO cũng nói với ta rằng
03:12
that everymỗi 40 secondsgiây,
50
180036
3117
cứ mỗi 40 giây,
03:15
someonengười nào somewheremột vài nơi in the worldthế giới
commitscam kết suicidetự tử
51
183177
4050
có một người ở đâu đó trên thế giới tự tử
03:19
because they are unhappykhông vui,
52
187251
1271
vì họ không hạnh phúc,
03:21
largelyphần lớn dueđến hạn to depressionPhiền muộn or kufungisisakufungisisa.
53
189055
3557
phần nhiều do trầm cảm hay kifungisisa.
03:24
And mostphần lớn of these deathsngười chết are occurringxảy ra
in low-Low- and middle-incomethu nhập trung bình countriesquốc gia.
54
192636
3580
Đa số những cái chết ấy xảy ra ở
các nước có thu nhập kém hoặc trung bình.
03:29
In factthực tế,
55
197395
1226
Trong thực tế,
03:30
the WorldTrên thế giới HealthSức khỏe OrganizationTổ chức
goesđi as farxa as to say
56
198645
2903
WHO còn nói rằng
03:34
that when you look at the agetuổi tác groupnhóm
betweengiữa 15 to 29,
57
202425
3908
khi nhìn vào nhóm tuổi 15 đến 29,
03:38
a leadingdẫn đầu causenguyên nhân of deathtử vong
now is actuallythực ra suicidetự tử.
58
206357
4448
nguyên nhân hàng đầu gây tử vong
hiện nay là tự sát.
03:43
But there are widerrộng hơn eventssự kiện
that leadchì to depressionPhiền muộn
59
211849
3656
Nhưng có nhiều hơn những sự kiện
dẫn đến trầm cảm
03:47
and in some casescác trường hợp, suicidetự tử,
60
215529
1795
và trong vài trường hợp là tự sát,
03:49
suchnhư là as abuselạm dụng,
61
217348
1286
như là lạm dụng,
03:51
conflictcuộc xung đột, violencebạo lực,
62
219151
2043
xung đột, bạo lực,
03:53
isolationcô lập, lonelinesscô đơn --
63
221865
2343
cô lập,
cô đơn --
03:56
the listdanh sách is endlessbất tận.
64
224232
1351
danh sách dài vô tận.
03:59
But one thing that we do know
65
227594
2316
Nhưng có một điều mà ta biết
04:01
is that depressionPhiền muộn can be treatedđã xử lý
and suicidestự tử avertedngăn chặn.
66
229934
3949
là trầm cảm có thể điều trị được
và tự sát có thể bị ngăn chặn.
04:06
But the problemvấn đề is
67
234401
1156
Nhưng vấn đề là
04:07
we just don't have enoughđủ psychiatristsbác sĩ tâm thần
or psychologistsnhà tâm lý học in the worldthế giới
68
235581
3450
chúng ta không có đủ bác sĩ tâm thần
hay nhà tâm lý học trên thế giới
04:11
to do the jobviệc làm.
69
239055
1358
để làm việc đó.
04:12
In mostphần lớn low-Low- and middle-incomethu nhập trung bình
countriesquốc gia, for instanceví dụ,
70
240437
3024
Ví dụ, tại hầu hết những nước có
thu nhập thấp và trung bình,
04:15
the ratiotỷ lệ of psychiatristsbác sĩ tâm thần
to the populationdân số
71
243485
2780
tỉ lệ bác sĩ tâm thần trên tổng số dân
04:18
is something like one for everymỗi
one and a halfmột nửa milliontriệu people,
72
246289
4160
là khoảng 1 trên 1,5 triệu người,
04:22
which literallynghĩa đen meanscó nghĩa
that 90 percentphần trăm of the people
73
250473
3577
nghĩa là 90 phần trăm những người
04:26
needingcần mentaltâm thần healthSức khỏe servicesdịch vụ
74
254074
2020
cần hỗ trợ sức khỏe tâm thần
04:28
will not get it.
75
256118
1488
sẽ không có được nó.
04:30
In my countryQuốc gia,
76
258039
1190
Ở nước tôi,
04:31
there are 12 psychiatristsbác sĩ tâm thần,
77
259918
2629
có 12 bác sĩ tâm thần,
04:34
and I'm one of them,
78
262571
1244
và tôi là một trong số đó,
04:36
for a populationdân số
of approximatelyxấp xỉ 14 milliontriệu.
79
264414
3914
cho dân số xấp xỉ 14 triệu người.
04:40
Now, let me just put that into contextbối cảnh.
80
268352
1990
Giờ, để tôi đặt nó vào hoàn cảnh cụ thế.
04:43
One eveningtối while I was at home,
81
271107
2652
Một buổi tối tôi đang ở nhà,
04:46
I get a call from the ERER,
82
274319
2648
thì nhận được cuộc gọi từ ER,
04:48
or the emergencytrường hợp khẩn cấp roomphòng,
83
276991
1523
tức là phòng cấp cứu,
04:51
from a citythành phố which is some
200 kilometerskm away
84
279308
3019
từ một thành phố cách 200 km
04:54
from where I livetrực tiếp.
85
282908
1265
từ chỗ tôi sống.
04:56
And the ERER doctorBác sĩ saysnói,
86
284197
1648
Bác sĩ cấp cứu nói rằng,
04:57
"One of your patientsbệnh nhân,
87
285869
1189
"Một bệnh nhân của anh,
04:59
someonengười nào you treatedđã xử lý fourbốn monthstháng agotrước,
88
287082
1874
người anh chữa trị 4 tháng trước,
05:01
has just takenLấy an overdosequá liều,
89
289440
1732
vừa uống thuốc quá liều,
05:03
and they are in the ERER departmentbộ phận.
90
291196
2049
và họ đang ở phòng cấp cứu.
05:05
HemodynamicallyHemodynamically, they seemhình như to be OK,
91
293673
2136
Về lưu thông máu, họ có vẻ ổn,
05:07
but they will need
neuropsychiatricneuropsychiatric evaluationđánh giá."
92
295833
3762
nhưng họ cần đánh giá thần kinh."
05:11
Now, I obviouslychắc chắn can't get into my carxe hơi
in the middleở giữa of the night
93
299619
3325
Rõ ràng là tôi không thể nhảy lên xe
giữa đêm
05:14
and drivelái xe 200 kilometerskm.
94
302968
1721
và lái 200 km được.
05:16
So as besttốt as we could,
95
304713
2246
Thế là bằng cách tốt nhất có thể,
05:18
over the phoneđiện thoại with the ERER doctorBác sĩ,
96
306983
2412
qua điện thoại với bác sĩ cấp cứu,
05:21
we come up with an assessmentthẩm định, lượng định, đánh giá.
97
309419
2262
chúng tôi thực hiện đánh giá.
05:24
We ensuređảm bảo that suicidaltự tử
observationsquan sát are in placeđịa điểm.
98
312148
4514
Chúng tôi đảm bảo đưa ra
các quan sát về tự tử.
05:29
We ensuređảm bảo that we startkhởi đầu reviewingrà soát lại
the antidepressantsthuốc chống trầm cảm
99
317162
3248
Chúng tôi đảm bảo xem xét lại
thuốc chống trầm cảm
05:32
that this patientbệnh nhân has been takinglấy,
100
320434
2264
mà bệnh nhân này đã sử dụng,
05:34
and we finallycuối cùng concludekết luận
101
322722
1812
và cuối cùng kết luận rằng
05:37
that as soonSớm as EricaErica --
that was her nameTên, 26-year-old-tuổi --
102
325360
3397
chừng nào Erica
- đó là tên cô ấy, 26 tuổi -
05:40
as soonSớm as EricaErica is readysẳn sàng
to be releasedphát hành from the ERER,
103
328781
3913
chừng nào Erica sẵn sàng
ra khỏi phòng cấp cứu,
05:44
she should come
directlytrực tiếp to me with her mothermẹ,
104
332718
2610
cô ấy nên đến ngay
chỗ tôi cùng mẹ cô ấy,
05:47
and I will evaluateđánh giá
105
335352
1951
và tôi sẽ đánh giá
05:49
and establishthành lập what can be donelàm xong.
106
337327
1791
và làm những gì có thể thực hiện.
05:51
And we assumedgiả định that that would
take about a weektuần.
107
339142
2742
Và chúng tôi cho rằng
điều đó sẽ mất khoảng một tuần.
05:54
A weektuần passesvượt qua.
108
342994
1410
Một tuần trôi qua.
05:56
ThreeBa weekstuần passvượt qua.
109
344428
1150
Ba tuần trôi qua.
05:57
No EricaErica.
110
345884
1199
Không thấy Erica.
05:59
And one day I get a call
from Erica'sErica của mothermẹ,
111
347558
2363
Và một ngày tôi nhận được điện thoại
từ mẹ Erica,
06:02
and she saysnói,
112
350488
1216
và bà ấy nói rằng,
06:04
"EricaErica committedcam kết suicidetự tử threesố ba daysngày agotrước.
113
352853
2466
"Erica đã tự tử 3 ngày trước.
06:07
She hangedtreo cổ herselfcô ấy from the mangoXoài treecây
114
355894
3866
Cô ấy treo cổ lên cây xoài
06:12
in the familygia đình gardenvườn."
115
360645
1458
trong vườn nhà."
06:16
Now, almosthầu hết like a knee-jerkđầu gối-jerk reactionphản ứng,
116
364417
2697
Gần như một phản xạ tự nhiên,
06:19
I couldn'tkhông thể help but askhỏi,
117
367614
2273
tôi không thể không hỏi,
06:21
"But why didn't you come
to HarareHarare, where I livetrực tiếp?
118
369911
3108
"Nhưng tại sao hai người không đến Harare,
nơi tôi sống?
06:25
We had agreedđã đồng ý that as soonSớm
as you're releasedphát hành from the ERER,
119
373043
3169
Chúng tôi đã đồng ý rằng chừng nào
cô ấy ra khỏi phòng cấp cứu.
06:28
you will come to me."
120
376236
1269
thì sẽ đến chỗ tôi mà."
06:30
Her responsephản ứng was briefngắn gọn.
121
378290
2198
Câu trả lời của bà ấy rất ngắn gọn.
06:34
"We didn't have the 15 dollarsUSD busxe buýt faregiá vé
122
382056
3572
"Chúng tôi không có đủ 15$ đi bus
06:37
to come to HarareHarare."
123
385652
1266
để đến Harare."
06:40
Now, suicidetự tử is not an unusualbất thường eventbiến cố
124
388412
3792
Ngày nay, tự tử không còn là
điều bất thường
06:44
in the worldthế giới of mentaltâm thần healthSức khỏe.
125
392228
1917
trong giới sức khỏe tâm thần.
06:47
But there was something
about Erica'sErica của deathtử vong
126
395101
2623
Nhưng có gì đó về cái chết của Erica
06:49
that strucktấn công me at the corecốt lõi
of my very beingđang.
127
397748
3146
xuyên đến tận tâm can tôi.
06:54
That statementtuyên bố from Erica'sErica của mothermẹ:
128
402367
2815
Lời tuyên bố từ mẹ Erica:
06:57
"We didn't have 15 dollarsUSD busxe buýt faregiá vé
to come to you,"
129
405766
4432
"Chúng tôi không có đủ 15$ đi bus
đến chỗ anh,"
07:03
madethực hiện me realizenhận ra
130
411103
1665
khiến tôi nhận ra
07:05
that it just wasn'tkhông phải là going to work,
131
413784
2141
rằng sẽ không thực hiện được,
07:07
me expectingmong đợi people to come to me.
132
415949
2508
việc tôi hi vọng bệnh nhân đến gặp mình.
07:10
And I got into this statetiểu bang
of soul-searchinglinh hồn tìm kiếm,
133
418813
3733
Và tôi tự vấn lương tâm,
07:14
tryingcố gắng to really discoverkhám phá my rolevai trò
134
422570
3605
cố gắng khám phá vai trò của tôi
07:18
as a psychiatristbác sĩ tâm thần in AfricaAfrica.
135
426199
3029
với tư cách là một
bác sĩ tâm thần ở châu Phi.
07:21
And after considerableđáng kể consultationtư vấn
and soul-searchinglinh hồn tìm kiếm,
136
429252
4547
Và sau khi suy xét
và tự vấn bản thân.
07:25
talkingđang nói to colleaguesđồng nghiệp, friendsbạn bè and familygia đình,
137
433823
3104
nói chuyện với đồng nghiệp,
bạn bè và gia đình,
07:28
it suddenlyđột ngột dawnedảm đạm on me
138
436951
2131
tôi chợt nhận ra
07:31
that actuallythực ra, one the mostphần lớn reliableđáng tin cậy
resourcestài nguyên we have in AfricaAfrica
139
439106
5137
rằng thực ra, một trong những nguồn lực
đáng tin nhất ở châu Phi
07:36
are grandmothers.
140
444892
1285
là những người bà.
07:39
Yes, grandmothers.
141
447707
1566
Vâng, những người bà.
07:41
And I thought,
142
449661
1243
Và tôi đã nghĩ,
07:43
grandmothers are in everymỗi communitycộng đồng.
143
451753
2394
những người bà có
trong mỗi cộng đồng.
07:46
There are hundredshàng trăm of them.
144
454171
1593
Có hàng trăm người bà.
07:48
And --
145
456183
1166
07:49
(LaughterTiếng cười)
146
457373
1210
(Cười)
07:50
And they don't leaverời khỏi theirhọ communitiescộng đồng
in searchTìm kiếm of greenerxanh hơn pasturesđồng cỏ.
147
458607
5360
Và họ không rời cộng đồng của mình
để đi tìm nơi tốt hơn.
07:55
(LaughterTiếng cười)
148
463991
1198
(Cười)
07:57
See, the only time they leaverời khỏi
149
465495
1520
Đó, lần duy nhất họ rời đi
07:59
is when they go to a greenerxanh hơn
pastuređồng cỏ calledgọi là heaventhiên đường.
150
467039
2569
là khi họ đến một nơi tốt hơn
gọi là thiên đường.
08:01
(LaughterTiếng cười)
151
469632
1124
(Cười)
08:02
So I thought, how about
trainingđào tạo grandmothers
152
470780
2963
Nên tôi nghĩ, hay là
đào tạo những người bà
08:06
in evidence-basedDựa trên bằng chứng talk therapytrị liệu,
153
474740
2940
trong liệu pháp nói chuyện
dựa trên bằng chứng,
08:09
which they can delivergiao hàng on a benchBăng ghế?
154
477704
3102
mà họ có thể thực hiện
trên một băng ghế?
08:13
EmpowerTrao quyền cho them with the skillskỹ năng to listen,
155
481283
2897
Trao quyền cho họ với kĩ năng lắng nghe,
08:16
to showchỉ empathyđồng cảm,
156
484966
1312
thể hiện sự đồng cảm,
08:19
all of that rootedbắt nguồn
in cognitivenhận thức behavioralhành vi therapytrị liệu;
157
487154
3360
tất cả những điều bắt nguồn từ
liệu pháp nhận thức hành vi;
08:22
empowertrao quyền them with the skillskỹ năng
to providecung cấp behaviorhành vi activationkích hoạt,
158
490538
4482
trao quyền cho họ với các kỹ năng
để kích hoạt hành vi,
08:27
activityHoạt động schedulinglập kế hoạch;
159
495044
1832
lên kế hoạch hành động,
08:28
and supportủng hộ them usingsử dụng digitalkỹ thuật số technologyCông nghệ.
160
496900
4573
và hỗ trợ họ bằng công nghệ kỹ thuật số.
08:33
You know, mobiledi động phoneđiện thoại technologyCông nghệ.
161
501497
2093
Bạn biết đó, công nghệ điện thoại di động.
08:35
PrettyXinh đẹp much everyonetất cả mọi người in AfricaAfrica
has a mobiledi động phoneđiện thoại todayhôm nay.
162
503614
2632
Người dân châu Phi
ngày nay đều có điện thoại di động.
08:38
So in 2006,
163
506872
1765
Vào năm 2006.
08:40
I startedbắt đầu my first groupnhóm
164
508661
2180
tôi đã lập ra nhóm tiên phong
08:44
of grandmothers.
165
512016
1284
gồm những người bà.
08:45
(ApplauseVỗ tay)
166
513324
3522
(Vỗ tay)
08:49
Thank you.
167
517186
1150
Cám ơn.
08:50
(ApplauseVỗ tay)
168
518360
2279
(Vỗ tay)
08:53
TodayHôm nay, there are hundredshàng trăm of grandmothers
169
521229
3335
Hiện nay, có hàng trăm người bà
08:56
who are workingđang làm việc
in more than 70 communitiescộng đồng.
170
524588
2796
đang làm việc tại hơn 70 cộng đồng.
09:00
And in the last yearnăm alonemột mình,
171
528844
1828
Và chỉ trong năm ngoái,
09:03
more than 30,000 people receivednhận treatmentđiều trị
172
531371
4925
hơn 30.000 người đã nhận điều trị
09:08
on the FriendshipTình bạn BenchBăng ghế dự bị
173
536320
1517
trên Băng ghế Tình bạn
09:09
from a grandmotherbà ngoại
in a communitycộng đồng in ZimbabweZimbabwe.
174
537861
3367
từ một người bà
trong cộng đồng ở Zimbabwe.
09:13
(ApplauseVỗ tay)
175
541745
2960
(Vỗ tay)
09:21
And recentlygần đây, we publishedđược phát hành this work
that is donelàm xong by these grandmothers
176
549305
4970
Mới đây, chúng tôi đã xuất bản bài báo về
công việc thực hiện bởi những người bà này
09:26
in the JournalTạp chí of the AmericanNgười Mỹ
MedicalY tế AssociationHiệp hội.
177
554299
3062
trên báo Hiệp hội Y khoa Hoa Kỳ.
09:29
And --
178
557385
1150
09:30
(ApplauseVỗ tay)
179
558559
1658
(Vỗ tay)
09:32
And our resultscác kết quả showchỉ
that sixsáu monthstháng after receivingtiếp nhận treatmentđiều trị
180
560241
6677
Và kết quả cho thấy
sáu tháng sau khi được điều trị
09:38
from a grandmotherbà ngoại,
181
566942
1227
bởi một người bà,
09:40
people were still symptom-freetriệu chứng-miễn phí:
182
568685
1738
mọi người không có triệu chứng gì
09:42
no depressionPhiền muộn,
183
570851
1210
không trầm cảm,
09:44
suicidaltự tử ideationideation completelyhoàn toàn reducedgiảm.
184
572836
2402
ý nghĩ tự tử hoàn toàn thuyên giảm.
09:47
In factthực tế, our resultscác kết quả --
this was a clinicallâm sàng trialthử nghiệm --
185
575262
3682
Thực ra, kết quả của chúng tôi -
đó là một thử nghiệm lâm sàng --
09:50
in factthực tế, this clinicallâm sàng trialthử nghiệm showedcho thấy
186
578968
1981
thực ra, thử nghiệm lâm sàng này cho thấy
09:52
that grandmothers were more effectivecó hiệu lực
at treatingđiều trị depressionPhiền muộn
187
580973
3050
rằng những người bà điều trị
trầm cảm còn hiệu quả hơn
09:56
than doctorsbác sĩ and --
188
584047
1199
hơn là bác sĩ và -
09:57
(LaughterTiếng cười)
189
585270
1538
(Cười)
09:58
(ApplauseVỗ tay)
190
586832
3307
(Vỗ tay)
10:06
And so,
191
594466
1219
Và như vậy,
10:08
we're now workingđang làm việc towardsvề hướng
expandingmở rộng this programchương trình.
192
596764
3238
chúng tôi đang cố gắng
mở rộng chương trình này.
10:14
There are more than 600 milliontriệu people
currentlyhiện tại agedgià aboveở trên 65 in the worldthế giới.
193
602794
6680
Hiện có hơn 600 triệu người
hơn 65 tuổi trên toàn thế giới.
10:21
And by the yearnăm 2050,
194
609813
1871
Và đến năm 2050,
10:23
there will be 1.5 billiontỷ people
agedgià 65 and aboveở trên.
195
611708
4708
sẽ có 1,5 tỉ người trên 65 tuổi.
10:29
ImagineHãy tưởng tượng if we could createtạo nên
a globaltoàn cầu networkmạng of grandmothers
196
617455
6018
Tưởng tượng rằng nếu ta có thể tạo ra
một mạng lưới toàn cầu của những người bà
10:35
in everymỗi majorchính citythành phố in the worldthế giới,
197
623497
4362
tại mỗi thành phố lớn trên thế giới,
10:39
who are trainedđào tạo
in evidence-basedDựa trên bằng chứng talk therapytrị liệu,
198
627883
4111
đã được đào tạo liệu pháp
nói chuyện dựa trên bằng chứng,
10:44
supportedđược hỗ trợ throughxuyên qua digitalkỹ thuật số platformsnền tảng,
199
632018
2560
được hỗ trợ thông qua
nền tảng kĩ thuật số,
10:46
networkednối mạng.
200
634602
1215
kết nối với nhau.
10:48
And they will make a differenceSự khác biệt
in communitiescộng đồng.
201
636553
4393
Và họ sẽ tạo ra khác biệt
trong cộng đồng.
10:53
They will reducegiảm the treatmentđiều trị gaplỗ hổng
202
641377
2225
Họ sẽ làm giảm khoảng cách điều trị
10:55
for mentaltâm thần, neurologicalthần kinh
and substance-usesử dụng chất disordersrối loạn.
203
643626
3166
của rối loạn tâm thần, thần kinh
và sử dụng chất gây nghiện.
11:00
FinallyCuối cùng,
204
648283
1280
Cuối cùng.
11:01
this is a filetập tin photographảnh chụp
of GrandmotherBà ngoại JackJack.
205
649587
3528
đây là một tấm ảnh của Bà Jack.
11:05
So, FaraiFarai had sixsáu sessionsphiên họp on the benchBăng ghế
with GrandmotherBà ngoại JackJack.
206
653842
5723
Farai có 6 buổi trị liệu trên băng ghế
với Bà Jack.
11:12
TodayHôm nay, FaraiFarai is employedlàm việc.
207
660089
1866
Hiện tại, Farai đã có việc.
11:14
She has her two childrenbọn trẻ at schooltrường học.
208
662463
3425
Cô cho hai con đến trường.
11:18
And as for GrandmotherBà ngoại JackJack,
209
666668
1481
Về phần Bà Jack,
11:20
one morningbuổi sáng in FebruaryTháng hai, we expectedkỳ vọng her
to see her 257ththứ clientkhách hàng on the benchBăng ghế.
210
668786
6151
một sáng tháng 2, bà hẹn gặp
bệnh nhân thứ 257 trên băng ghế.
11:28
She didn't showchỉ up.
211
676453
1375
Bà ấy đã không đến.
11:31
She had goneKhông còn to a greenerxanh hơn
pastuređồng cỏ calledgọi là heaventhiên đường.
212
679076
2925
Bà ấy đã đến một nơi tốt đẹp hơn
gọi là thiên đường.
11:34
But I believe that GrandmotherBà ngoại JackJack,
213
682460
3257
Nhưng tôi tin rằng Bà Jack,
11:37
from up there,
214
685741
1229
từ trên đó,
11:39
she's cheeringcổ vũ on
all the other grandmothers --
215
687719
2466
bà ấy đang cổ vũ cho
những người bà khác --
11:42
the increasingtăng numbercon số of grandmothers
who are makingchế tạo a differenceSự khác biệt
216
690209
4593
số lượng không ngừng tăng của những
người bà đang làm nên sự khác biệt
11:46
in the livescuộc sống of thousandshàng nghìn of people.
217
694826
2504
trong cuộc sống của hàng nghìn người.
11:50
And I'm sure she's in awekinh hoàng
218
698118
2509
Và tôi chắc rằng bà ấy sẽ bất ngờ
11:52
when she realizesnhận ra that something
that she helpedđã giúp to pioneertiên phong
219
700651
4849
khi nhận ra rằng một thứ
mà bà tiên phong
11:57
is now spreadingtruyền bá to other countriesquốc gia,
220
705524
2604
nay đang lan rộng ra những nước khác,
12:00
like MalawiMalawi,
221
708152
1222
như Malawi,
12:01
the islandĐảo of ZanzibarZanzibar
222
709398
1468
đảo Zanzibar
12:02
and comingđang đến closergần hơn to home
here in the UnitesĐoàn kết StatesTiểu bang
223
710890
3611
và đang tiến gần đến đây, nước Mỹ
12:06
in the citythành phố of NewMới YorkYork.
224
714525
1457
tại thành phố New York
12:09
MayCó thể her soulLinh hồn restnghỉ ngơi in peacehòa bình.
225
717039
2340
Mong bà được yên nghỉ.
12:12
Thank you.
226
720508
1155
Cám ơn.
12:13
(ApplauseVỗ tay)
227
721687
2793
(Vỗ tay)
12:16
(CheeringCổ vũ)
228
724504
1985
(Hoan hô)
12:18
(ApplauseVỗ tay)
229
726513
1886
(Vỗ tay)
Translated by Thi Mai Phuong Vu
Reviewed by Khoa-Cac Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Dixon Chibanda - Psychiatrist
Dixon Chibanda is passionate about the human brain, how it influences our behavior and what we can do to make everybody happy.

Why you should listen

Dixon Chibanda is the director of the African Mental Health Research Initiative (AMARI). He's based in Zimbabwe, where he works on the Friendship Bench program, a cognitive behavioral therapy–based approach to kufungisisa, the local term for depression, literally translated into “thinking too much.” At the Friendship Bench, patients receive individual problem-solving therapy from a specifically trained lay health worker.

Chibanda is passionate about connecting with ordinary people in ways that improve their lives using simple but effective programs that can be carried out by non-specialists or professionals. He likes to think outside the box as he explores ways of helping people with conditions such as depression, PTSD and ADHD.

More profile about the speaker
Dixon Chibanda | Speaker | TED.com