ABOUT THE SPEAKER
Amishi Jha - Neuroscientist
As a neuroscientist specializing in the brain mechanisms of attention, Amishi Jha researches mindfulness techniques to optimize focus, even under high stress.

Why you should listen

Neuroscientist Amishi Jha studies how to keep the brain’s attention systems in peak shape over high-pressure intervals. In her laboratory at the University of Miami, she uses functional MRI, electrophysiological recordings and behavioral analysis techniques to understand why our attention sometimes fails us, and if it can be trained for greater focus and less distractibility.

In 2008, Jha launched the first-ever study to offer mindfulness training tools to active duty military service members as they prepared for deployment. What she has discovered over the past 10 years of research on this topic is that without intervention, soldiers’ attention and working memory are compromised, and their attentional lapses increase. She has found similar patterns in students and athletes, too. The good news is that engaging in mindfulness training to cultivate greater present moment awareness protects against these effects. Her research is continuing to explore how attention can be trained for optimal performance and well-being. In her TED Talk, Jha unpacks how attention becomes vulnerable under stress and the mechanisms that allow it to be strengthened with mindfulness training.

More profile about the speaker
Amishi Jha | Speaker | TED.com
TEDxCoconutGrove

Amishi Jha: How to tame your wandering mind

Amishi Jha: Cách chế ngự tâm trí lơ đãng của bạn

Filmed:
4,149,461 views

Amishi Jha nghiên cứu cách chúng ta chú ý: một quá trình trong đó bộ não chọn ra những điều quan trọng từ dòng thông tin không ngừng đi qua nó. Cả hai yếu tố gây sao lãng bên ngoài (như stress) và yếu tố gây sao lãng bên trong (như lơ đãng) đều làm giảm khả năng tập trung của chúng ta, Jha nói -- nhưng một số kĩ thuật đơn giản lại có thể nâng cao nó lên. "Chú ý vào sự sự chú ý của bạn", Jha nói.
- Neuroscientist
As a neuroscientist specializing in the brain mechanisms of attention, Amishi Jha researches mindfulness techniques to optimize focus, even under high stress. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:14
ConsiderXem xét the followingtiếp theo statementtuyên bố:
0
2372
2231
Hãy xem xét tuyên bố sau:
00:16
humanNhân loại beingschúng sanh only use 10 percentphần trăm
of theirhọ brainóc capacitysức chứa.
1
4627
3867
Con người vốn chỉ sử dụng
10 phần trăm khả năng của bộ não
00:21
Well, as a neuroscientistnhà thần kinh học, I can tell you
2
9230
2299
Là một nhà thần kinh học,
tôi có thể nói với bạn
00:23
that while MorganMorgan FreemanFreeman
deliveredđã giao hàng this linehàng
3
11553
2103
mặc dù Morgan Freeman
nói điều này
00:25
with the gravitasgravitas
that makeslàm cho him a great actordiễn viên,
4
13680
2976
với sự truyền cảm bậc thầy
đặc trưng cho diễn xuất của ông
điều này hoàn toàn là sai lầm.
00:28
this statementtuyên bố is entirelyhoàn toàn falsesai.
5
16680
2277
00:30
(LaughterTiếng cười)
6
18981
1080
(Tiếng cười)
00:32
The truthsự thật is, humanNhân loại beingschúng sanh use 100 percentphần trăm
of theirhọ brainóc capacitysức chứa.
7
20085
4685
Sự thật là, con người lúc nào cũng đang sử dụng
100 phần trăm thể tích não bộ.
00:37
The brainóc is a highlycao efficienthiệu quả,
energy-demandingđòi hỏi năng lượng organđàn organ
8
25348
3555
Bộ não là một cơ quan cực kì hiệu quả,
đòi hỏi nhiều năng lượng
00:40
that getsđược fullyđầy đủ utilizedsử dụng
9
28927
2222
vốn được sử dụng triệt để
00:43
and even thoughTuy nhiên it is
at fullđầy capacitysức chứa beingđang used,
10
31173
4491
và mặc dù lúc nào cũng hoạt động
hết công suất,
00:47
it suffersđau khổ from a problemvấn đề
of informationthông tin overloadquá tải.
11
35688
2484
nó vẫn có vấn đề về quá tải thông tin
00:50
There's farxa too much in the environmentmôi trường
than it can fullyđầy đủ processquá trình.
12
38196
3565
Lượng thông tin xung quanh là quá nhiều
so với khả năng xử lí của nó.
00:53
So to solvegiải quyết this problemvấn đề of overloadquá tải,
13
41785
3088
Nên để giải quyết vấn đề quá tải,
00:56
evolutionsự phát triển devisednghĩ ra a solutiondung dịch,
14
44897
1960
tiến hóa đã sinh ra một giải pháp,
00:58
which is the brain'sbộ não attentionchú ý systemhệ thống.
15
46881
1983
đó là hệ thống chú ý của bộ não.
01:01
AttentionChú ý allowscho phép us
16
49332
2086
Sự chú ý cho phép chúng ta
01:03
to noticeđể ý, selectlựa chọn and directthẳng thắn
the brain'sbộ não computationaltính toán resourcestài nguyên
17
51442
4516
nhận thấy, chọn lọc và chỉ dẫn
nguồn lực tính toán của bộ não
01:07
to a subsettập hợp con of all that's availablecó sẵn.
18
55982
2400
tới một nhóm vấn đề đang hiện hữu.
01:10
We can think of attentionchú ý
as the leaderlãnh đạo of the brainóc.
19
58799
2603
Chúng ta có thể xem sự chú ý là
người chỉ dẫn của bộ não.
01:13
WhereverBất cứ nơi nào attentionchú ý goesđi,
the restnghỉ ngơi of the brainóc followstheo sau.
20
61871
3039
Bất cứ nơi nào sự chú ý hướng tới,
phần còn lại của bộ não đi theo.
01:16
In some sensegiác quan, it's your brain'sbộ não bosstrùm.
21
64934
2534
Nói một cách khác,
nó là sếp của bộ não
01:19
And over the last 15 yearsnăm,
22
67879
1600
Và trong hơn 15 năm,
01:21
I've been studyinghọc tập
the humanNhân loại brain'sbộ não attentionchú ý systemhệ thống.
23
69503
2539
tôi đã nghiên cứu về hệ thống
chú ý của bộ não.
01:24
In all of our studieshọc,
I've been very interestedquan tâm in one questioncâu hỏi.
24
72066
3368
Trong tất cả các nghiên cứu,
tôi đặc biệt hứng thú với một câu hỏi.
01:28
If it is indeedthật the casetrường hợp
that our attentionchú ý is the brain'sbộ não bosstrùm,
25
76037
4056
Nếu quả thật sự chú ý
là sếp của bộ não,
vậy nó có phải một vị sếp tốt?
01:32
is it a good bosstrùm?
26
80117
1293
01:33
Does it actuallythực ra guidehướng dẫn us well?
27
81434
2067
Nó có thật sự hướng dẫn tốt cho chúng ta?
01:36
And to digđào in on this biglớn questioncâu hỏi,
I wanted to know threesố ba things.
28
84244
3627
Và để tìm lời giải cho câu hỏi lớn này,
tôi muốn biết ba điều.
01:39
First, how does attentionchú ý
controlđiều khiển our perceptionnhận thức?
29
87895
3967
Thứ nhất, làm thế nào sự chú ý
điều khiển sự nhận thức của chúng ta?
01:44
SecondThứ hai, why does it failThất bại us,
30
92688
1945
Thứ hai, tại sao nó thường thất bại,
01:46
oftenthường xuyên leavingđể lại us feelingcảm giác
foggysương mù and distractedbị phân tâm?
31
94657
3260
để lại trong ta cảm xúc mơ hồ và lơ đãng?
01:50
And thirdthứ ba, can we do anything
about this fogginessfogginess,
32
98760
2992
Thứ ba, chúng ta có thể làm gì
với sự mơ hồ này,
01:53
can we trainxe lửa our brainóc
to paytrả better attentionchú ý?
33
101776
3178
liệu chúng ta có thể huấn luyện
bộ não để tập trung tốt hơn?
01:57
To have more strongmạnh and stableổn định attentionchú ý
in the work that we do in our livescuộc sống.
34
105312
5234
để có được sự tập trung mạnh mẽ và ổn định
trong những công việc ta làm hàng ngày?
02:03
So I wanted to give you a briefngắn gọn glimpsenhìn thoáng qua
35
111593
3675
Nên tôi muốn cho các bạn
một cái nhìn sơ bộ
02:07
into how we're going to look at this.
36
115292
1817
về cách mà chúng tôi xem xét vấn đề này
02:09
A very poignantchua cay examplethí dụ
37
117133
1978
Một ví dụ đầy thương tâm
02:11
of how our attentionchú ý
endskết thúc up gettingnhận được utilizedsử dụng.
38
119135
2958
về cách mà sự chú ý
ngừng hoạt động
02:15
And I want to do it usingsử dụng the examplethí dụ
of somebodycó ai that I know quitekhá well.
39
123410
4541
Và điều tôi muốn làm là sử dụng một ví dụ
từ một người mà tôi biết khá rõ.
02:20
He endskết thúc up beingđang partphần of a very largelớn
groupnhóm of people that we work with,
40
128919
3564
Anh là một phần của một nhóm
người mà chúng tôi làm việc cùng,
02:24
for whomai attentionchú ý
is a mattervấn đề of life and deathtử vong.
41
132507
2538
những người mà với họ
sự chú ý là vấn đề sống còn.
02:27
Think of medicalY khoa professionalschuyên gia
42
135571
2301
Hãy nghĩ tới những chuyên viên y tế,
02:29
or firefightersnhân viên cứu hỏa
43
137896
1496
lính cứu hỏa,
02:31
or soldiersbinh lính or marinesthủy quân lục chiến.
44
139416
2421
binh sĩ hoặc hải quân.
02:34
This is the storycâu chuyện of a marinethủy captainđội trưởng,
CaptainThuyền trưởng JeffJeff DavisDavis.
45
142173
3449
Đây là câu chuyện của một chỉ huy
lính thủy, Đại úy Jeff Davis.
02:38
And the scenebối cảnh that I'm going to sharechia sẻ
with you, as you can see,
46
146347
2968
Và khung cảnh mà tôi chia sẻ với bạn,
như bạn có thể thấy,
không phải là về khoảng thời gian
của anh ấy ở chiến trường.
02:41
is not about his time in the battlefieldchiến trường.
47
149339
2057
02:43
He was actuallythực ra on a bridgecầu, in FloridaFlorida.
48
151744
2484
Thật ra anh ấy đang qua
một cây cầu ở Florida.
02:46
But insteadthay thế of looking
at the sceneryphong cảnh around him,
49
154871
2388
Nhưng thay vì chú ý tới phong cảnh
xung quanh ,
02:49
seeingthấy the beautifulđẹp vistaskhung cảnh
50
157283
1596
ngắm nhìn khung cảnh tuyệt đẹp
02:50
and noticingnhận thấy the coolmát mẻ oceanđại dương breezeslàn gió,
51
158903
2563
và cảm nhận làn gió
đại dương mát mẻ,
02:53
he was drivingđiều khiển fastNhanh and contemplatingsuy niệm
drivingđiều khiển off that bridgecầu.
52
161490
3920
anh đã chạy rất nhanh với ý định
tông thẳng khỏi cây cầu đó.
02:58
And he would latermột lát sau tell me that it tooklấy
all of everything he had not to do so.
53
166410
4807
Và sau đó anh ấy đã kể với tôi
anh đã cố hết sức để không làm điều đó.
Bạn thấy đấy, anh ấy vừa mới
trở về từ Iraq.
03:03
You see, he'danh ấy just returnedtrả lại from IraqIraq.
54
171685
1857
03:06
And while his bodythân hình was on that bridgecầu,
55
174082
2039
Và trong khi cơ thể anh ở trên cây cầu đó,
03:08
his mindlí trí, his attentionchú ý,
was thousandshàng nghìn of milesdặm away.
56
176145
3238
tâm trí anh, sự chú ý của anh
hướng về nơi cách xa cả ngàn dặm.
03:11
He was grippedgripped with sufferingđau khổ.
57
179407
1643
Anh đang bị nỗi đau khổ giày vò.
03:13
His mindlí trí was worriedlo lắng and preoccupiedbận tâm
58
181736
2706
Tâm trí anh tràn ngập lo lắng và bị chiếm giữ
03:16
and had stressfulcăng thẳng memorieskỷ niệm
and, really, dreadkinh sợ for his futureTương lai.
59
184466
3459
bởi những kí ức căng thẳng
và sự khiếp sợ cho tương lai.
03:20
And I'm really gladvui vẻ
that he didn't take his life.
60
188862
3056
Và tôi thật sự nhẹ nhõm vì
anh ấy đã không từ bỏ cuộc sống.
03:25
Because he, as a leaderlãnh đạo,
knewbiết that he wasn'tkhông phải là the only one
61
193069
2961
Vì anh ấy, là một người chỉ huy,
biết rằng mình không phải người duy nhất
03:28
that was probablycó lẽ sufferingđau khổ;
62
196054
1404
bị dày vò;
rất nhiều đồng đội của anh
chắc hẳn cũng phải chịu đựng như vậy.
03:29
manynhiều of his fellowđồng bào marinesthủy quân lục chiến
probablycó lẽ were, too.
63
197482
2174
03:31
And in the yearnăm 2008, he partneredhợp tác with me
in the first-of-its-kindđầu tiên của loại hình này projectdự án
64
199680
5247
Năm 2008, anh ấy cộng tác với tôi
trong một dự án tiên phong
03:36
that actuallythực ra allowedđược cho phép us to testthử nghiệm and offerphục vụ
something calledgọi là mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo
65
204951
4594
cho phép chúng tôi kiểm tra và đề xuất
một thứ gọi là bài huấn luyện sự chú tâm
03:41
to active-dutynhiệm vụ tích cực militaryquân đội personnelnhân sự.
66
209569
1992
tới những binh sĩ đang tại ngũ.
03:44
But before I tell you about
what mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo is,
67
212030
3216
Nhưng trước khi tôi nói với bạn
bài huấn luyện sự chú tâm là gì,
03:47
or the resultscác kết quả of that studyhọc,
68
215270
1713
hay kết quả của nghiên cứu đó,
03:49
I think it's importantquan trọng to understandhiểu không
how attentionchú ý workscông trinh in the brainóc.
69
217007
3641
Tôi nghĩ chúng ta nên biết được
cách thức hoạt động của hệ thống chú ý
Việc chúng tôi làm
trong phòng thí nghiệm
03:54
So what we do in the laboratoryphòng thí nghiệm
70
222395
1825
03:56
is that manynhiều of our studieshọc of attentionchú ý
involveliên quan brain-wavesóng não recordingsđoạn ghi âm.
71
224244
4309
phần lớn là yêu cầu đo sóng não
trong phần lớn các nghiên cứu
04:00
In these brainóc wavelàn sóng recordingsđoạn ghi âm,
people wearmặc funny-lookinghài hước, tìm kiếm caps
72
228950
3246
Khi đo sóng não,
mọi người được đội một cái mũ thú vị
04:04
that are sortsắp xếp of like swimmingbơi lội caps,
that have electrodesđiện cực embeddednhúng in them.
73
232220
3746
trông giống như mũ bơi,
có những điện cực gắn ở bên trong.
04:07
These electrodesđiện cực pickchọn up
the ongoingđang diễn ra brainóc electricalđiện activityHoạt động.
74
235990
3611
Những điện cực này thu thập
những hoạt động điện diễn ra trong não bộ
04:12
And they do it with millisecondmillisecond
temporaltạm thời precisionđộ chính xác.
75
240117
2706
Và chúng làm điều đó
với độ chính xác đến từng miligiây.
04:15
So we can see these smallnhỏ bé yetchưa detectablephát hiện
voltageVôn fluctuationsbiến động over time.
76
243268
4674
Nên chúng tôi có thể thấy những biến đổi
điện áp rất nhỏ đó theo thời gian.
04:20
And doing this, we can very preciselyđúng
plotâm mưu the timingthời gian of the brain'sbộ não activityHoạt động.
77
248929
5396
Với cách này, nhóm có thể vẽ ra sơ đồ
chính xác hoạt động của bộ não theo thời gian.
04:26
About 170 millisecondsmili giây
78
254969
2757
Khoảng 170 miligiây
sau khi chúng tôi cho người tham gia
nghiên cứu xem 1 khuôn mặt trên màn hình
04:29
after we showchỉ our researchnghiên cứu participantsngười tham gia
a faceđối mặt on the screenmàn,
79
257750
3510
04:33
we see a very reliableđáng tin cậy,
detectablephát hiện brainóc signatureChữ ký.
80
261284
3722
Chúng tôi nhận thấy một dấu hiệu
có thể đo được và đáng tin cậy của bộ não.
04:37
It happensxảy ra right at the back of the scalpda đầu,
81
265030
2388
Nó phát ra ngay bên dưới gáy,
04:39
aboveở trên the regionsvùng of the brainóc
that are involvedcó tính liên quan in faceđối mặt processingChế biến.
82
267442
3206
phía trên vùng não chịu trách nhiệm
xử lý khuôn mặt.
04:43
Now, this happensxảy ra so reliablyđáng tin cậy
and so on cuegợi ý,
83
271260
4095
Việc này xảy ra một cách nhất trí
và đúng lúc,
như một tín hiệu nhận diện khuôn mặt
của bộ não
04:47
as the brain'sbộ não faceđối mặt detectorMáy dò,
84
275379
1959
đến nỗi chúng tôi đã đặt cho thành phần
sóng não này một cái tên.
04:49
that we'vechúng tôi đã even givenđược
this brain-wavesóng não componentthành phần a nameTên.
85
277362
2581
04:51
We call it the N170 componentthành phần.
86
279967
2048
Chúng tôi gọi đó là thành phần N170.
Và chúng tôi sử dụng thành phần này
trong rất nhiều nghiên cứu của mình.
04:54
And we use this componentthành phần
in manynhiều of our studieshọc.
87
282427
2784
04:57
It allowscho phép us to see the impactva chạm
that attentionchú ý mayTháng Năm have on our perceptionnhận thức.
88
285235
5044
Nó cho phép ta thấy tác động mà sự chú ý
có thể gây ra cho nhận thức của ta.
05:03
I'm going to give you a sensegiác quan
of the kindloại of experimentsthí nghiệm
89
291022
2707
Tôi sẽ cho các bạn một hình dung
về những thí nghiệm
mà chúng tôi đã thực hiện.
05:05
that we actuallythực ra do in the labphòng thí nghiệm.
90
293753
1499
Chúng tôi sẽ cho người tham gia
xem những bức ảnh như thế này.
05:07
We would showchỉ participantsngười tham gia
imageshình ảnh like this one.
91
295276
2595
05:09
You should see a faceđối mặt and a scenebối cảnh
overlaidbị che khuất on eachmỗi other.
92
297895
3658
Bạn có thể thấy 1 khuôn mặt
và 1 khung cảnh nằm chồng lên nhau.
Điều chúng tôi làm là
yêu cầu người tham gia
05:14
And what we do is we askhỏi our participantsngười tham gia
93
302037
2079
05:16
as they're viewingxem a seriesloạt
of these typesloại of overlaidbị che khuất imageshình ảnh,
94
304140
3723
trong khi xem một sê-ri những bức ảnh
chồng lên nhau như thế này,
05:19
to do something with theirhọ attentionchú ý.
95
307887
1839
hãy chú ý vào một điều gì đó.
05:22
On some trialsthử nghiệm, we'lltốt askhỏi them
to paytrả attentionchú ý to the faceđối mặt.
96
310212
2915
Trong một số thử nghiệm, chúng tôi
yêu cầu họ chú ý vào khuôn mặt.
05:25
And to make sure they're doing that,
97
313759
1819
Và để đảm bảo họ làm việc đó,
chúng tôi yêu cầu họ trả lời,
bằng cách nhấn một cái nút,
05:27
we askhỏi them to tell us,
by pressingnhấn a buttonnút,
98
315602
2578
05:30
if the faceđối mặt appearedxuất hiện to be maleNam giới or femalegiống cái.
99
318204
2312
rằng khuôn mặt xuất hiện là nam hay nữ.
Trong những thử nghiệm khác,
05:33
On other trialsthử nghiệm,
100
321046
1222
05:34
we askhỏi them to tell what the scenebối cảnh was --
was it indoortrong nhà or outdoorngoài trời?
101
322292
3798
Chúng tôi yêu cầu họ miêu tả khung cảnh --
nó là cảnh trong nhà hay ngoài trời?
05:38
And in this way,
we can manipulatevận dụng attentionchú ý
102
326704
2064
Và với cách này,
chúng tôi có thể khống chế sự chú ý
05:40
and confirmxác nhận that the participantsngười tham gia
were actuallythực ra doing what we said.
103
328792
3182
và xác nhận rằng người tham gia
thực sự thực hiện điều được yêu cầu.
05:45
Our hypothesesgiả thuyết about attentionchú ý
were as followstheo sau:
104
333371
2581
Giả thuyết của chúng tôi về sự chú ý
là như sau:
05:49
if attentionchú ý is indeedthật doing its jobviệc làm
and affectingảnh hưởng đến perceptionnhận thức,
105
337014
4357
nếu sự chú ý thực sự làm việc
và ảnh hưởng đến nhận thức,
có thể nó hoạt động giống như
một bộ khuyếch đại.
05:53
maybe it workscông trinh like an amplifierbộ khuếch đại.
106
341395
2200
05:56
And what I mean by this
107
344252
1175
Điều đó có nghĩa
05:57
is that when we directthẳng thắn
attentionchú ý to the faceđối mặt,
108
345451
2199
khi ta hướng sự chú ý vào khuôn mặt,
05:59
it becomestrở thành clearerrõ ràng hơn and more salientnổi bật,
109
347674
2628
nó sẽ trở nên rõ ràng và nổi bật hơn,
06:02
it's easierdễ dàng hơn to see.
110
350326
1620
và dễ dàng nhìn thấy hơn.
06:03
But when we directthẳng thắn it to the scenebối cảnh,
the faceđối mặt becomestrở thành barelyvừa đủ perceptiblethể nhận
111
351970
3953
Nhưng khi ta hướng sự chú ý vào cảnh vật,
khuôn mặt sẽ trở nên khó nhận thấy
06:07
as we processquá trình the scenebối cảnh informationthông tin.
112
355947
2031
vì chúng ta phải xử lý
thông tin của cảnh vật.
Nên điều mà chúng tôi muốn làm
06:10
So what we wanted to do
113
358823
1214
06:12
is look at this brain-wavesóng não componentthành phần
of faceđối mặt detectionphát hiện, the N170,
114
360061
4094
là quan sát thành phần sóng não liên quan
đến nhận diện khuôn mặt N170
06:16
and see if it changedđã thay đổi at all
115
364179
2026
và xem liệu nó sẽ thay đổi
06:18
as a functionchức năng of where our participantsngười tham gia
were payingtrả tiền attentionchú ý --
116
366229
3008
theo đối tượng
người tham gia phải chú ý --
06:21
to the scenebối cảnh or the faceđối mặt.
117
369261
1439
là khung cảnh hay khuôn mặt.
06:23
And here'sđây là what we foundtìm.
118
371323
1246
Và đây là điều chúng tôi tim ra.
06:24
We foundtìm that when they paidđã thanh toán
attentionchú ý to the faceđối mặt,
119
372974
2437
Khi họ chú ý vào khuôn mặt,
06:27
the N170 was largerlớn hơn.
120
375435
1519
sóng N170 cao hơn.
06:29
And when they paidđã thanh toán attentionchú ý to the scenebối cảnh,
as you can see in redđỏ, it was smallernhỏ hơn.
121
377276
3841
Và khi họ chú ý vào khung cảnh,
như bạn thấy ở đường màu đỏ, nó thấp hơn
và khoảng trống bạn thấy
giữa đường màu xanh và đường màu đỏ
06:33
And that gaplỗ hổng you see
betweengiữa the bluemàu xanh da trời and redđỏ linesđường dây
122
381141
2631
06:35
is prettyđẹp powerfulquyền lực.
123
383796
1240
có ý nghĩa rất lớn.
06:37
What it tellsnói us is that attentionchú ý,
124
385060
1946
Nó cho thấy sự chú ý,
06:39
which is really the only
thing that changedđã thay đổi,
125
387030
2084
vốn là điều duy nhất thực sự thay đổi,
06:41
sincekể từ the imageshình ảnh they viewedXem
were identicalgiống nhau in bothcả hai casescác trường hợp --
126
389138
2810
vì hình ảnh họ thấy giống nhau
trong cả hai trường hợp --
06:43
attentionchú ý changesthay đổi perceptionnhận thức.
127
391972
1787
đã thay đổi nhận thức.
06:45
And it does so very fastNhanh.
128
393783
1944
Và nó làm điều đó rất nhanh.
06:47
WithinTrong vòng 170 millisecondsmili giây
of actuallythực ra seeingthấy a faceđối mặt.
129
395751
3143
Chỉ 170 miligiây sau khi thấy khuôn mặt.
Trong những nghiên cứu tiếp theo,
chúng tôi muốn biết điều gì sẽ xảy ra,
06:51
In our follow-uptheo dõi studieshọc,
we wanted to see what would happenxảy ra,
130
399911
2889
làm cách nào để chúng ta xáo trộn
hoặc giảm thiểu tác động này.
06:54
how could we perturbperturb
or diminishgiảm thiểu this effecthiệu ứng.
131
402824
2380
06:57
And our hunchlinh cảm was that if you put people
in a very stressfulcăng thẳng environmentmôi trường,
132
405775
4548
Linh cảm của chúng tôi là nếu bạn đặt
một người vào hoàn cảnh cực kì căng thẳng,
nếu bạn làm xao nhãng họ bằng
những hình ảnh khó chịu và tiêu cực,
07:02
if you distractlàm mất tập trung them with disturbingphiền,
negativetiêu cực imageshình ảnh,
133
410347
2889
07:05
imageshình ảnh of sufferingđau khổ and violencebạo lực --
134
413260
2595
như ảnh đau đớn hoặc bạo lực --
07:07
sortsắp xếp of like what you mightcó thể see
on the newsTin tức, unfortunatelykhông may --
135
415879
2922
những thứ bạn thường không may phải
nhìn thấy trên bản tin --
07:10
that doing this mightcó thể
actuallythực ra affectcó ảnh hưởng đến theirhọ attentionchú ý.
136
418825
2558
thì việc đó sẽ ảnh hưởng đến
sự chú ý của họ.
Và đó chính là điều chúng tôi tìm được.
07:13
And that's indeedthật what we foundtìm.
137
421407
1622
Nếu chiếu những hình ảnh căng thẳng
trong khi họ làm thí nghiệm này,
07:15
If we presenthiện tại stressfulcăng thẳng imageshình ảnh
while they're doing this experimentthí nghiệm,
138
423053
3159
07:18
this gaplỗ hổng of attentionchú ý shrinksthu nhỏ,
its powerquyền lực diminishesgiảm dần.
139
426236
3651
khoảng trống trong đồ thị bị rút ngắn,
năng lượng của sóng bị giảm bớt.
07:22
So in some of our other studieshọc,
140
430506
2334
Nên trong một số nghiên cứu khác,
Chúng tôi muốn thấy, hừm...
07:24
we wanted to see, OK, great --
141
432864
1509
07:26
not great, actuallythực ra, badxấu newsTin tức
that stressnhấn mạnh does this to the brainóc --
142
434397
3143
thật tệ khi
stress đã gây ra điều này cho não --
07:29
but if it is the casetrường hợp that stressnhấn mạnh
has this powerfulquyền lực influenceảnh hưởng on attentionchú ý
143
437564
4005
nhưng nếu vấn đề nằm ở chỗ stress
có ảnh hưởng mạnh mẽ như vậy lên sự chú ý
qua yếu tố gây sao lãng bên ngoài,
07:33
throughxuyên qua externalbên ngoài distractionphân tâm,
144
441593
1873
nếu chúng ta không cần
yếu tố gây sao lãng bên ngoài thì sao?
07:35
what if we don't need
externalbên ngoài distractionphân tâm,
145
443490
2008
07:37
what if we distractlàm mất tập trung ourselveschúng ta?
146
445522
1889
nếu chúng ta tự làm sao lãng bản thân
thì sao?
07:39
And to do this,
147
447435
1309
Để làm điều này,
07:40
we had to basicallyvề cơ bản come up
with an experimentthí nghiệm
148
448768
2159
về cơ bản chúng tôi cần
thực hiện một thí nghiệm
07:42
in which we could have people
generatetạo ra theirhọ ownsở hữu mind-wanderingtâm lang thang.
149
450951
3523
trong đó chúng tôi tạo điều kiện để
mọi người tự gây sao lãng tâm trí họ.
07:46
This is havingđang có off-taskoff-nhiệm vụ thoughtssuy nghĩ
150
454498
1825
Nghĩa là phải suy nghĩ vẩn vơ
07:48
while we're engagedbận
in an ongoingđang diễn ra taskbài tập of some sortsắp xếp.
151
456347
3534
khi chúng ta đang tham gia
một hoạt động nào đó.
07:52
And the tricklừa to mind-wanderingtâm lang thang
is that essentiallybản chất, you boregiếng khoan people.
152
460657
3914
Bí quyết để làm tâm trí sao lãng là
về cơ bản, làm mọi người thấy chán.
07:56
So hopefullyhy vọng there's not a lot
of mind-wanderingtâm lang thang happeningxảy ra right now.
153
464879
3492
Nên hy vọng là không có quá nhiều
sự sao lãng xảy ra ngay lúc này.
Khi chúng ta làm mọi người thấy chán,
08:00
When we boregiếng khoan people,
154
468395
1317
08:01
people happilyhạnh phúc generatetạo ra all kindscác loại
of internalbên trong contentNội dung to occupychiếm themselvesbản thân họ.
155
469736
4634
họ vui vẻ tạo ra đủ thứ trong đầu
để chúng choán hết suy nghĩ của họ.
Nên chúng tôi đã nghĩ ra một thí nghiệm
có thể nói là
08:06
So we devisednghĩ ra what mightcó thể be consideredxem xét
156
474394
1826
một trong
những trải nghiệm chán nhất trên đời.
08:08
one of the world'scủa thế giới
mostphần lớn boringnhàm chán experimentsthí nghiệm.
157
476244
2000
08:10
All the participantsngười tham gia saw
were a seriesloạt of faceskhuôn mặt on the screenmàn,
158
478268
3047
Những gì người tham gia thấy
là một chuỗi khuôn mặt trên màn hình,
08:13
one after anotherkhác.
159
481339
1198
xuất hiện kế tiếp nhau,
08:14
They pressedép the buttonnút
everymỗi time they saw the faceđối mặt.
160
482561
2493
Họ nhấn nút mỗi khi họ thấy
một khuôn mặt.
08:17
That was prettyđẹp much it.
161
485078
1151
Đơn giản vậy thôi.
08:18
Well, one tricklừa was that sometimesđôi khi,
the faceđối mặt would be upsidelộn ngược down,
162
486253
3350
Điều đặc biệt là thỉnh thoảng,
khuôn mặt sẽ bị lật úp,
08:21
and it would happenxảy ra very infrequentlythường xuyên.
163
489627
1842
và nó rất ít khi xảy ra.
08:23
On those trialsthử nghiệm they were told
just to withholdgiữ lại the responsephản ứng.
164
491493
2896
Trong trường hợp đó họ được nói là
kiềm chế không bấm nút.
08:26
PrettyXinh đẹp soonSớm, we could tell that
they were successfullythành công mind-wanderingtâm lang thang,
165
494752
3286
Rất nhanh, chúng tôi có thể nói rằng
họ đã lơ đãng "thành công",
08:30
because they pressedép the buttonnút
when that faceđối mặt was upsidelộn ngược down.
166
498062
2969
vì họ nhấn nút khi khuôn mặt bị lật úp.
08:33
Even thoughTuy nhiên it's quitekhá plaintrơn to see
that it was upsidelộn ngược down.
167
501055
2858
Ngay cả khi có thể thấy rất rõ ràng
rằng nó bị lật úp.
08:35
So we wanted to know what happensxảy ra
when people have mind-wanderingtâm lang thang.
168
503937
3169
Vậy là chúng tôi muốn xem điều gì xảy ra
khi tâm trí mọi người lơ đãng.
08:39
And what we foundtìm was that,
169
507130
2054
Và cái chúng tôi tìm được là
08:41
very similargiống to externalbên ngoài stressnhấn mạnh
170
509208
1842
giống như căng thẳng bên ngoài
08:43
and externalbên ngoài distractionphân tâm
in the environmentmôi trường,
171
511074
2451
và yếu tố gây sao lãng bên ngoài
trong môi trường,
08:45
internalbên trong distractionphân tâm,
our ownsở hữu mindlí trí wanderinglang thang,
172
513549
2988
yếu tố gây sao lãng bên trong,
chính tâm trí lơ đãng của chúng ta,
08:48
alsocũng thế shrinksthu nhỏ the gaplỗ hổng of attentionchú ý.
173
516561
2372
cũng tạo nên khoảng trống
trên đồ thị sự chú ý.
08:50
It diminishesgiảm dần attention'ssự chú ý của powerquyền lực.
174
518957
2135
Nó làm giảm khả năng chú ý.
08:54
So what do all of these studieshọc tell us?
175
522149
2245
Vậy tất cả những nghiên cứu này cho
chúng ta biết điều gì?
08:56
They tell us that attentionchú ý
is very powerfulquyền lực
176
524895
2612
Chúng cho ta biết rằng sự chú ý
rất mạnh mẽ
08:59
in termsđiều kiện of affectingảnh hưởng đến our perceptionnhận thức.
177
527531
2101
trong việc ảnh hưởng đến nhận thức.
09:02
Even thoughTuy nhiên it's so powerfulquyền lực,
it's alsocũng thế fragilemong manh and vulnerabledễ bị tổn thương.
178
530323
3262
Nhưng ngay cả khi nó rất mạnh mẽ,
nó cũng mong manh và dễ tổn thương.
09:06
And things like stressnhấn mạnh
and mind-wanderingtâm lang thang diminishgiảm thiểu its powerquyền lực.
179
534038
3722
Những thứ như sự căng thẳng
và lơ đãng làm giảm sút khả năng của nó.
09:10
But that's all in the contextbối cảnh of these
very controlledkiểm soát laboratoryphòng thí nghiệm settingscài đặt.
180
538243
3545
Nhưng đó là những gì xảy ra trong
môi trường thí nghiệm được kiểm soát tốt.
09:13
What about in the realthực worldthế giới?
181
541812
1421
Còn ở thế giới thật thì sao?
09:15
What about in our actualthực tế day-to-dayngày qua ngày life?
182
543257
2049
Còn ở cuộc sống thường nhật thì sao?
09:17
What about now?
183
545330
1150
Ngay bây giờ thì sao?
09:18
Where is your attentionchú ý right now?
184
546855
1944
Sự chú ý của bạn đang ở đâu?
09:21
To kindloại of bringmang đến it back,
185
549196
1207
Để tóm tắt,
09:22
I'd like to make a predictiondự đoán
about your attentionchú ý
186
550427
2356
tôi sẽ làm một tiên đoán về
sự chú ý của bạn
09:24
for the remainderphần còn lại of my talk.
187
552807
1445
trong thời gian còn lại.
09:26
Are you up for it?
188
554276
1468
Bạn đã sẵn sàng chưa?
09:27
Here'sĐây là the predictiondự đoán.
189
555768
1682
Đây là lời tiên đoán.
09:29
You will be unawarekhông biết of what I'm sayingnói
for fourbốn out of the nextkế tiếp eighttám minutesphút.
190
557474
4229
Bạn sẽ không ý thức được những gì tôi nói
trong 4 phút của 8 phút tiếp theo.
09:33
(LaughterTiếng cười)
191
561727
1001
(Tiếng cười)
09:34
It's a challengethử thách,
so paytrả attentionchú ý, please.
192
562752
2698
Đó là một thử thách, nên xin chú ý.
09:37
Now, why am I sayingnói this?
193
565474
2285
Tại sao tôi lại nói thế?
09:40
I'm surelychắc chắn going to assumegiả định
that you're going to remainvẫn còn seatedngồi
194
568577
3698
Tôi chắc chắn là các bạn sẽ vẫn ngồi đây
09:44
and, you know, graciouslytừ bi keep
your eyesmắt on me as I speaknói.
195
572299
2874
và, bạn biết đấy, lịch sự nhìn tôi
khi tôi nói.
09:47
But a growingphát triển bodythân hình of literaturevăn chương suggestsgợi ý
that we mind-wandertâm-đi lang thang,
196
575665
4515
Nhưng có một lượng lớn các tài liệu
chỉ ra chúng ta là những kẻ lơ đãng,
09:52
we take our mindlí trí away
from the taskbài tập at handtay,
197
580204
2302
chúng ta mang tâm trí
rời xa nhiệm vụ trước mặt
09:54
about 50 percentphần trăm of our wakingthức dậy momentskhoảnh khắc.
198
582530
2600
trong khoảng 50% thời gian chúng ta thức.
09:57
These mightcó thể be smallnhỏ bé,
little tripschuyến đi that we take away,
199
585625
2762
Đó có thể là những chuyến dạo chơi nhỏ
10:00
privateriêng tư thoughtssuy nghĩ that we have.
200
588411
1523
mang theo những suy nghĩ riêng tư.
10:02
And when this mind-wanderingtâm lang thang happensxảy ra,
201
590649
2619
Khi sự lơ đãng này diễn ra,
nó có thể trở thành rắc rối.
10:05
it can be problematiccó vấn đề.
202
593292
1174
10:06
Now I don't think there will be
any direthị trường hấp dẫn consequenceshậu quả
203
594490
2497
Tôi không nghĩ là sẽ có
hậu quả nghiêm trọng
với các bạn đang ngồi ở đây hôm nay,
10:09
with you all sittingngồi here todayhôm nay,
204
597011
1565
10:10
but imaginetưởng tượng a militaryquân đội leaderlãnh đạo missingmất tích
fourbốn minutesphút of a militaryquân đội briefingcuộc họp,
205
598600
3540
nhưng hình dung một chỉ huy quân sự
bỏ qua 4 phút chỉ thị của quân đội,
10:14
or a judgethẩm phán missingmất tích
fourbốn minutesphút of testimonylời khai.
206
602164
4306
hoặc một thẩm phán
lạc mất 4 phút lời khai.
Một bác sĩ phẫu thuật hoặc lính cứu hỏa
bỏ qua bất cứ khoảng thời gian nào.
10:18
Or a surgeonbác sĩ phẫu thuật or firefighterlính cứu hỏa
missingmất tích any time.
207
606494
2160
10:20
The consequenceshậu quả
in those casescác trường hợp could be direthị trường hấp dẫn.
208
608678
2539
Hậu quả trong những trường hợp đó
có thể rất kinh khủng.
Nên chúng ta sẽ hỏi
tại sao chúng ta làm vậy?
10:24
So we mightcó thể askhỏi why do we do this?
209
612030
1904
10:25
Why do we mind-wandertâm-đi lang thang so much?
210
613958
1709
Tại sao chúng ta lơ đãng quá nhiều?
10:27
Well, partphần of the answercâu trả lời is that our mindlí trí
is an exquisitetinh tế time-travelingthời gian đi du lịch masterbậc thầy.
211
615691
5827
Một phần câu trả lời là tâm trí chúng ta
là một chuyên gia về du hành thời gian.
10:34
It can actuallythực ra time traveldu lịch very easilydễ dàng.
212
622079
1966
Nó có thể du hành thời gian rất dễ dàng.
10:36
If we think of the mindlí trí as the metaphorphép ẩn dụ
of the musicÂm nhạc playerngười chơi, we see this.
213
624069
3484
Sẽ dễ hình dung hơn nếu chúng ta xem
tâm trí như một chiếc máy nghe nhạc.
10:39
We can rewindTua lại the mindlí trí to the pastquá khứ
214
627577
1755
Chúng ta có thể lùi về quá khứ
10:41
to reflectphản chiếu on eventssự kiện
that have alreadyđã happenedđã xảy ra, right?
215
629356
2692
để phản ánh đến những sự kiện
đã xảy ra, phải không?
10:44
Or we can go and fast-futurenhanh tương lai, to plankế hoạch
for the nextkế tiếp thing that we want to do.
216
632688
3780
Hoặc chúng ta có thể tiến đến tương lai,
để lên kế hoạch cho điều ta muốn làm.
10:49
And we landđất đai in this mentaltâm thần
time-travelthời gian đi du lịch modechế độ of the pastquá khứ or the futureTương lai
217
637021
4540
Chúng ta đến quá khứ hoặc tương lai trong
chế độ du hành bằng suy nghĩ này
10:53
very frequentlythường xuyên.
218
641585
1238
rất thường xuyên.
Và chúng ta ở đó rất thường xuyên
mà không nhận ra,
10:54
And we landđất đai there oftenthường xuyên
withoutkhông có our awarenessnhận thức,
219
642847
2365
hầu hết thời gian là ta không nhận ra,
10:57
mostphần lớn timeslần withoutkhông có our awarenessnhận thức,
220
645236
1635
10:58
even if we want to be payingtrả tiền attentionchú ý.
221
646895
1865
ngay cả khi chúng ta muốn chú ý.
11:00
Think of just the last time
you were tryingcố gắng to readđọc a booksách,
222
648784
2769
Hãy nghĩ về lần cuối bạn cố gắng
đọc một quyển sách,
11:03
got to the bottomđáy of the pagetrang
with no ideaý kiến what the wordstừ ngữ were sayingnói.
223
651577
3316
khi bạn đọc đến cuối trang sách mà
không biết mình đang đọc cái gì.
Điều đó xảy ra với tất cả chúng ta.
11:06
This happensxảy ra to us.
224
654917
1267
11:08
And when this happensxảy ra, when we mind-wandertâm-đi lang thang
withoutkhông có an awarenessnhận thức that we're doing it,
225
656782
5897
Khi điều đó xảy ra, khi ta lơ đãng mà
không nhận thức được điều đó,
11:14
there are consequenceshậu quả.
226
662703
1785
nó sẽ kéo theo hậu quả.
11:16
We make errorslỗi.
227
664512
1150
Chúng ta tạo ra sai lầm.
11:18
We missbỏ lỡ criticalchỉ trích informationthông tin, sometimesđôi khi.
228
666135
2333
Đôi lúc chúng ta lỡ mất
những thông tin sống còn.
11:20
And we have difficultykhó khăn makingchế tạo decisionsquyết định.
229
668912
2394
Và chúng ta gặp khó khăn
khi ra quyết định.
11:24
What's worsetệ hơn is when we experiencekinh nghiệm stressnhấn mạnh.
230
672492
3063
Khi chúng ta căng thẳng thì còn tệ hơn.
11:28
When we're in a momentchốc lát of overwhelmquá tải.
231
676061
2421
Khi trí óc chúng ta bị "quá tải".
11:30
We don't just reflectphản chiếu
on the pastquá khứ when we rewindTua lại,
232
678506
3270
Ta không chỉ thấy quá khứ
khi tâm trí ta lùi lại,
11:33
we endkết thúc up beingđang in the pastquá khứ
ruminatingruminating, relivinghồi tưởng lại or regrettinghối hận
233
681800
4594
mà cuối cùng chúng ta ở trong đó luôn,
ta suy tư, trải nghiệm lại hay hối hận
11:38
eventssự kiện that have alreadyđã happenedđã xảy ra.
234
686418
1659
về những sự kiện đã xảy ra.
11:40
Or underDưới stressnhấn mạnh, we fast-forwardnhanh về phía trước the mindlí trí.
235
688506
2721
Hay dưới áp lực, tâm trí ta
tua tới tương lai
11:43
Not just to productivelyproductively plankế hoạch.
236
691251
2246
Không phải để
lên những kế hoạch hữu ích,
11:45
But we endkết thúc up catastrophizingcatastrophizing or worryinglo lắng
237
693521
2061
mà để lo lắng và trầm trọng hóa
11:47
about eventssự kiện that haven'tđã không happenedđã xảy ra yetchưa
238
695606
1995
những sự kiện chưa xảy ra
11:49
and franklythẳng thắn mayTháng Năm never happenxảy ra.
239
697625
1658
và có khi sẽ không bao giờ xảy ra.
11:51
So at this pointđiểm, you mightcó thể be
thinkingSuy nghĩ to yourselfbản thân bạn, OK,
240
699307
3611
Nên đến đây, bạn hẳn đang nghĩ về bản thân
rằng tốt thôi, sự lơ đãng
diễn ra rất thường xuyên.
11:54
mind-wandering'stâm trí-lang thang happeningxảy ra a lot.
241
702942
2254
11:57
OftenThường xuyên, it happensxảy ra withoutkhông có our awarenessnhận thức.
242
705220
2475
Ta thường không thể nhận thức được nó.
11:59
And underDưới stressnhấn mạnh, it's even worsetệ hơn --
243
707719
2221
Và khi căng thẳng, nó thậm chí tệ hơn --
12:01
we mind-wandertâm-đi lang thang more powerfullymạnh mẽ
and more oftenthường xuyên.
244
709964
2446
sự lơ đãng diễn ra càng
mạnh mẽ và thường xuyên hơn.
12:04
Is there anything
we can possiblycó thể do about this?
245
712434
2286
Liệu rằng chúng ta có thể
giải quyết vấn đề này?
12:07
And I'm happyvui mừng to say the answercâu trả lời is yes.
246
715306
2406
Tôi vui mừng mà nói rằng
câu trả lời là có.
12:10
From our work, we're learninghọc tập
247
718292
1444
Từ nghiên cứu của mình,
12:11
that the oppositeđối diện of a stressednhấn mạnh
and wanderinglang thang mindlí trí is a mindfulý thức one.
248
719760
4906
chúng tôi thấy rằng đối lập
với căng thẳng và lơ đãng là sự chú tâm.
12:17
MindfulnessChánh niệm has to do
with payingtrả tiền attentionchú ý
249
725387
2650
Sự chú tâm là việc chú ý
12:20
to our present-momenthiện nay-thời điểm experiencekinh nghiệm
with awarenessnhận thức.
250
728061
3191
tới khoảnh khắc thực tại
và ta nhận thức nó
12:23
And withoutkhông có any kindloại of emotionalđa cảm
reactivityphản ứng of what's happeningxảy ra.
251
731553
3566
mà không tạo ra phản hồi về
mặt cảm xúc với điều đang xảy ra.
12:27
It's about keepingduy trì
that buttonnút right on playchơi
252
735990
2099
Nó là việc giữ cho tinh thần luôn sẵn sàng
12:30
to experiencekinh nghiệm the moment-to-momentthời điểm này đến thời điểm này
unfoldingmở ra of our livescuộc sống.
253
738113
3031
để trải nghiệm từng khoảnh khắc
mở ra trong cuộc sống.
12:33
And mindfulnesschánh niệm is not just a conceptkhái niệm.
254
741863
2769
Sự chú tâm không chỉ là
một khái niệm lý thuyết.
12:36
It's more like practicethực hành,
255
744656
2080
Nó liên quan nhiều hơn đến thực hành,
12:38
you have to embodythể hiện this mindfulý thức
modechế độ of beingđang to have any benefitslợi ích.
256
746760
4190
bạn phải mang sự chú tâm vào cuộc sống
thì mới nhận được lợi ích từ nó.
Một số lượng lớn những việc mà chúng tôi
đang làm là cung cấp những chương trình
12:42
And a lot of the work that we're doing,
we're offeringchào bán people programschương trình
257
750974
3571
12:46
that give our participantsngười tham gia
a suiteSuite of exercisesbài tập
258
754569
3207
mang đến cho những người tham gia
một tập hợp các bài luyện tập
12:49
that they should do dailyhằng ngày
259
757800
1628
mà họ phải làm mỗi ngày
12:51
in ordergọi món to cultivatetrồng more momentskhoảnh khắc
of mindfulnesschánh niệm in theirhọ life.
260
759452
3504
để vun đắp thật nhiều sự chú tâm
vào đời sống của họ.
Với nhiều nhóm mà chúng tôi làm việc cùng,
những nhóm chịu áp lực cao,
12:55
And for manynhiều of the groupscác nhóm
that we work with, high-stresscăng thẳng cao groupscác nhóm,
261
763895
3119
12:59
like I said -- soldiersbinh lính,
medicalY khoa professionalschuyên gia --
262
767038
4198
như tôi đã nói -- binh sĩ
và chuyên viên y tế --
13:03
for them, as we know,
mind-wanderingtâm lang thang can be really direthị trường hấp dẫn.
263
771260
4921
với họ, sự lơ đãng có thể
gây hậu quả khủng khiếp.
13:08
So we want to make sure
we offerphục vụ them very accessiblecó thể truy cập,
264
776895
3341
Nên chúng tôi muốn chắc rằng mình
cung cấp cho họ bài tập dễ thực hiện,
13:12
lowthấp time constraintskhó khăn
to optimizetối ưu hóa the trainingđào tạo,
265
780260
2936
ít gò bó về thời gian
để tối ưu hóa chúng
13:15
so they can benefitlợi ích from it.
266
783220
1555
và mang lợi ích đến
cho người tham gia.
Khi làm việc này, điều chúng tôi
có thể làm là ghi nhận những gì xảy ra,
13:17
And when we do this, what we can do
is tracktheo dõi to see what happensxảy ra,
267
785434
3659
không chỉ trong cuộc sống
thường nhật của họ
13:21
not just in theirhọ regularđều đặn livescuộc sống
268
789117
1618
mà còn trong những tình huống
khắt khe nhất mà họ có thể phải đối mặt.
13:22
but in the mostphần lớn demandingyêu cầu
circumstanceshoàn cảnh that they mayTháng Năm have.
269
790759
3708
Tại sao chúng tôi muốn làm việc này?
13:26
Why do we want to do this?
270
794491
1254
Chúng tôi muốn, ví dụ, mang nó đến
các bạn học sinh ngay trong mùa thi cử.
13:27
Well, we want to, for examplethí dụ, give it
to studentssinh viên right around finalstrận chung kết seasonMùa.
271
795769
3682
Hoặc chúng tôi sẽ mang bài tập đến
những nhân viên kế toán trong kì nộp thuế.
13:31
Or we want to give the trainingđào tạo
to accountantskế toán viên duringsuốt trong taxthuế seasonMùa.
272
799475
3491
13:34
Or soldiersbinh lính and marinesthủy quân lục chiến
while they're deployingtriển khai.
273
802990
2309
Hoặc chúng tôi sẽ đưa nó cho
binh sĩ khi họ được triển khai.
13:37
Why is that?
274
805631
1175
Tại sao vậy?
13:38
Because those are the momentskhoảnh khắc
275
806830
1450
Vì đó là những khoảnh khắc
13:40
in which theirhọ attentionchú ý
is mostphần lớn likelycó khả năng to be vulnerabledễ bị tổn thương,
276
808304
2683
mà sự chú ý của họ rất dễ bị phá vỡ
13:43
because of stressnhấn mạnh and mind-wanderingtâm lang thang.
277
811011
2677
bởi sự căng thẳng và lơ đãng.
13:45
And those are alsocũng thế the momentskhoảnh khắc
278
813712
1463
Và đó cũng là những khoảnh khắc
13:47
in which we want theirhọ attentionchú ý
to be in peakcao điểm shapehình dạng
279
815199
2450
mà chúng ta muốn sự chú ý
của họ đạt đến tới hạn
13:49
so they can performbiểu diễn well.
280
817673
1649
nhờ đó họ có thể
thực hiện tốt nhiệm vụ.
13:51
So what we do in our researchnghiên cứu
281
819346
1612
Nên điều chúng tôi làm trong nghiên cứu
13:52
is we have them take
a seriesloạt of attentionchú ý testskiểm tra.
282
820982
2607
là cho họ làm những
bài kiểm tra sự chú ý.
13:55
We tracktheo dõi theirhọ attentionchú ý at the beginningbắt đầu
of some kindloại of high-stresscăng thẳng cao intervalkhoảng thời gian,
283
823613
3727
Chúng tôi ghi nhận sự chú ý
của họ ở đầu giai đoạn áp lực cao,
13:59
and then two monthstháng latermột lát sau,
we tracktheo dõi them again,
284
827364
2334
và sau hai tháng, chúng tôi
tiến hành ghi nhận lại,
14:01
and we want to see
if there's a differenceSự khác biệt.
285
829722
2008
và so sánh xem có sự khác biệt nào không.
14:03
Is there any benefitlợi ích of offeringchào bán them
mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo?
286
831754
2849
Liệu những bài tập chú tâm
có mang lại lợi ích?
14:06
Can we protectbảo vệ againstchống lại
the lapseslapses in attentionchú ý
287
834627
2157
Liệu chúng ta có thể chống lại
những sai sót trong sự chú ý
14:08
that mightcó thể arisenảy sinh over highcao stressnhấn mạnh?
288
836808
2266
vốn thường gia tăng khi chịu áp lực cao?
14:12
So here'sđây là what we find.
289
840244
1524
Đây là điều chúng tôi tìm ra.
14:13
Over a high-stresscăng thẳng cao intervalkhoảng thời gian,
290
841792
1413
Qua giai đoạn áp lực cao,
14:15
unfortunatelykhông may, the realitythực tế is
if we don't do anything at all,
291
843229
2878
thật không may, sự thật là nếu
chúng ta không làm gì,
14:18
attentionchú ý declinestừ chối,
292
846131
1255
sự chú ý sẽ giảm sút,
14:19
people are worsetệ hơn at the endkết thúc
of this high-stresscăng thẳng cao intervalkhoảng thời gian than before.
293
847410
3548
mọi người trở nên tệ hơn ở cuối giai đoạn
chịu áp lực cao so với khi trước đó.
14:22
But if we offerphục vụ mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo,
we can protectbảo vệ againstchống lại this.
294
850982
4055
Nhưng nếu thực hiện những bài tập
chú tâm, ta có thể ngăn chặn điều này.
14:27
They stayở lại stableổn định, even thoughTuy nhiên
just like the other groupscác nhóm,
295
855061
3041
Họ giữ trạng thái ổn định,
dù cũng như những nhóm khác,
14:30
they were experiencingtrải nghiệm highcao stressnhấn mạnh.
296
858126
1676
họ phải chịu đựng áp lực cao.
14:32
And perhapscó lẽ even more impressiveấn tượng
297
860473
1817
Điều thậm chí ấn tượng hơn
14:34
is that if people
take our trainingđào tạo programschương trình
298
862314
2087
là nếu họ thực hiện
chương trình luyện tập
14:36
over, let's say, eighttám weekstuần,
299
864425
1652
nhiều hơn khoảng 8 tuần,
14:38
and they fullyđầy đủ commitcam kết
to doing the dailyhằng ngày mindfulnesschánh niệm exercisesbài tập
300
866101
3758
và hoàn toàn hoàn thành
những bài tập chú tâm hàng ngày
14:41
that allowcho phép them to learnhọc hỏi
how to be in the presenthiện tại momentchốc lát,
301
869883
4375
vốn cho phép họ học cách
tập trung vào thực tại,
14:46
well, they actuallythực ra get better over time,
even thoughTuy nhiên they're in highcao stressnhấn mạnh.
302
874282
4032
thì họ sẽ giỏi hơn theo thời gian,
ngay cả khi họ đang phải chịu áp lực cao.
14:50
And this last pointđiểm
is actuallythực ra importantquan trọng to realizenhận ra,
303
878338
2477
Điểm cuối cùng này rất quan trọng,
14:52
because of what it suggestsgợi ý to us
304
880839
1689
vì nó cho chúng ta biết
14:54
is that mindfulnesschánh niệm exercisesbài tập
are very much like physicalvật lý exercisetập thể dục:
305
882552
4311
bài tập chú tâm rất giống
với bài tâp thể dục:
nếu bạn không thực hiện,
bạn sẽ không hưởng lợi.
14:58
if you don't do it, you don't benefitlợi ích.
306
886887
2214
15:01
But if you do engagethuê
in mindfulnesschánh niệm practicethực hành,
307
889125
2484
Nhưng nếu bạn luyện tập sự chú tâm,
15:03
the more you do, the more you benefitlợi ích.
308
891633
2310
bạn làm càng nhiều, bạn càng hưởng lợi.
15:07
And I want to just bringmang đến it back
to CaptainThuyền trưởng JeffJeff DavisDavis.
309
895176
4150
Tôi muốn quay lại đề cập về
Đại úy Jeff Davis.
15:11
As I mentionedđề cập to you at the beginningbắt đầu,
310
899350
2009
Như tôi đã đề cập trong phần đầu,
15:13
his marinesthủy quân lục chiến were involvedcó tính liên quan
in the very first projectdự án
311
901383
2512
lính thủy dưới quyền anh ấy
tham gia vào
15:15
that we ever did,
offeringchào bán mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo.
312
903919
3190
một trong những dự án đầu tiên
cung cấp bài tập chú tâm.
Và họ cho thấy hình mẫu chính xác này,
vốn là điều mang tính khích lệ rất lớn.
15:19
And they showedcho thấy this exactchính xác patternmẫu,
which was very hearteningheartening.
313
907847
2905
15:22
We had offeredđược cung cấp them
the mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo
314
910776
2071
Chúng tôi cung cấp cho họ
bài tập chú tâm
15:24
right before they were deployedđược triển khai to IraqIraq.
315
912871
2325
ngay trước khi họ được điều đến Iraq.
15:27
And upontrên theirhọ returntrở về,
CaptainThuyền trưởng DavisDavis sharedchia sẻ with us
316
915220
2854
Và khi trở về, Đại úy Davis
chia sẻ với chúng tôi
15:30
what he was feelingcảm giác
was the benefitlợi ích of this programchương trình.
317
918098
3312
anh ấy cảm nhận được
lợi ích từ chương trình.
15:34
He said that unlikekhông giống last time,
318
922363
2877
Anh ấy nói không như lần trước,
15:37
after this deploymenttriển khai,
they were much more presenthiện tại.
319
925264
2858
sau đợt triển khai này,
họ nhận thức thực tại rõ hơn.
15:40
They were discerningsành điệu.
320
928665
1484
Họ trở nên sáng suốt.
15:42
They were not as reactivephản ứng.
321
930173
1766
Họ không dễ kích động.
15:43
And in some casescác trường hợp,
they were really more compassionatetừ bi
322
931963
2525
Trong một số trường hợp,
họ thật sự cảm thông hơn
15:46
with the people they were
engaginghấp dẫn with and eachmỗi other.
323
934512
2841
với nhau và với những người họ gặp gỡ.
Anh ấy nói, theo nhiều cách
15:49
He said in manynhiều wayscách,
324
937377
1199
15:50
he feltcảm thấy that the mindfulnesschánh niệm
trainingđào tạo programchương trình we offeredđược cung cấp
325
938600
2674
anh ấy cảm nhận những bài tập chú tâm
mà chúng tôi cung cấp
15:53
gaveđưa ra them a really importantquan trọng tooldụng cụ
326
941298
1591
là những công cụ thật sự quan trọng
15:54
to protectbảo vệ againstchống lại developingphát triển
post-traumaticsau chấn thương stressnhấn mạnh disorderrối loạn
327
942913
4068
để họ chống lại sự phát triển của chứng
rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD)
15:59
and even allowingcho phép it to turnxoay
into post-traumaticsau chấn thương growthsự phát triển.
328
947005
3405
và thậm chí cho phép họ chuyển nó thành
"sự tăng trưởng sau chấn thương" (PTG).
16:02
To us, this was very compellinghấp dẫn.
329
950434
1817
Với chúng ta, điều này rất hấp dẫn.
16:05
And it endedđã kết thúc up
that CaptainThuyền trưởng DavisDavis and I --
330
953458
2147
Và cuối cùng thì Đại úy Davis và tôi --
16:07
you know, this was about
a decadethập kỷ agotrước, in 2008 --
331
955629
2286
bạn biết đấy, từ 1 thập kỉ trước,
từ năm 2008 --
16:09
we'vechúng tôi đã keptgiữ in touchchạm all these yearsnăm.
332
957939
1880
giữ liên lạc với nhau
đến tận ngày hôm nay.
16:12
And he himselfbản thân anh ấy has goneKhông còn on
to continuetiếp tục practicingtập luyện mindfulnesschánh niệm
333
960268
3719
Anh ấy vẫn còn tiếp tục tự luyện tập
sự chú tâm
16:16
in a dailyhằng ngày way.
334
964011
1150
hằng ngày
16:17
He was promotedquảng bá to majorchính,
335
965748
2366
Anh đã được thăng chức lên Thiếu tá,
16:20
he actuallythực ra then endedđã kết thúc up retiringnghỉ hưu
from the MarineThủy CorpsQuân đoàn.
336
968138
3349
nhưng sau đó anh ấy thật sự
đã rời khỏi Thủy Quân Lục Chiến.
16:23
He wentđã đi on to get a divorcely hôn,
to get remarriedtái hôn,
337
971511
4142
anh ly hôn để cưới một người khác,
có thêm một đứa con và lấy bằng
16:27
to have a childđứa trẻ, to get an MBAQUẢN TRỊ KINH DOANH.
338
975677
1783
Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (MBA).
16:29
And throughxuyên qua all of these challengesthách thức
and transitionschuyển tiếp and joysniềm vui of his life,
339
977812
4478
Trong khi trải qua tất cả những thử thách,
biến chuyển và niềm vui trong cuộc đời,
16:34
he keptgiữ up with his mindfulnesschánh niệm practicethực hành.
340
982314
2317
anh ấy vẫn tiếp tục luyện tập sự chú tâm.
16:37
And as fatesố phận would have it,
just a fewvài monthstháng agotrước,
341
985138
4016
Như thể định mệnh,
vài tháng trước,
16:41
CaptainThuyền trưởng DavisDavis sufferedchịu đựng a massiveto lớn
hearttim attacktấn công, at the agetuổi tác of 46.
342
989178
4531
Đại úy Davis chịu đựng một cơn đau tim
dữ dội ở tuổi 46.
16:46
And he endedđã kết thúc up callingkêu gọi me
a fewvài weekstuần agotrước.
343
994717
2711
Cuối cùng anh ấy gọi điện cho tôi
cách đây một vài tuần.
16:49
And he said, "I want
to tell you something.
344
997922
2698
Anh nói : "Tôi muốn kể cô nghe một việc.
16:52
I know that the doctorsbác sĩ
who workedđã làm việc on me, they savedđã lưu my hearttim,
345
1000644
4214
Tôi biết những bác sĩ đó đã chữa trị cho tôi,
họ đã cứu trái tim tôi,
16:56
but mindfulnesschánh niệm savedđã lưu my life.
346
1004882
2794
nhưng chính sự chú tâm đã cứu mạng tôi.
17:00
The presencesự hiện diện of mindlí trí I had
to stop the ambulancexe cứu thương
347
1008184
2908
Sự tỉnh táo mà tôi có để dừng
chiếc xe cứu thương
17:03
that endedđã kết thúc up takinglấy me
to the hospitalbệnh viện," -- himselfbản thân anh ấy,
348
1011116
4191
mà sau đó đã đưa tôi đến bệnh viện," --
bản thân anh ấy,
17:07
the claritytrong trẻo of mindlí trí he had to noticeđể ý
when there was fearnỗi sợ and anxietylo âu happeningxảy ra
349
1015331
4846
dòng suy nghĩ mà anh ấy phải tập trung vào
mà không bị bóp nghẹt
17:12
but not be grippedgripped by it --
350
1020201
2140
bởi sự sợ hãi và lo lắng đang diễn ra --
17:14
he said, "For me, these
were the giftsnhững món quà of mindfulnesschánh niệm."
351
1022365
2912
anh nói: "Với tôi, nó là món quà
của sự chú tâm."
17:17
And I was so relievedan tâm
to hearNghe that he was OK.
352
1025301
2519
Tôi thấy nhẹ nhõm khi biết anh ấy ổn.
17:19
But really heartenedheartened to see
that he had transformedbiến đổi his ownsở hữu attentionchú ý.
353
1027844
4921
Nhưng tôi cũng thấy được động viên khi
biết anh đã chuyển đổi sự chú ý của mình.
17:25
He wentđã đi from havingđang có a really badxấu bosstrùm --
354
1033252
3698
Anh ấy chuyển từ có một ông chủ xấu --
17:28
an attentionchú ý systemhệ thống
that nearlyGần drovelái him off a bridgecầu --
355
1036974
2849
một hệ thống chú ý đã suýt đẩy anh ấy
rơi xuống cầu --
17:31
to one that was an exquisitetinh tế
leaderlãnh đạo and guidehướng dẫn,
356
1039847
2718
đến có một chỉ huy tuyệt vời,
đã dẫn dắt
17:34
and savedđã lưu his life.
357
1042589
1621
và cứu mạng anh.
17:37
So I want to actuallythực ra endkết thúc by sharingchia sẻ
my call to actionhoạt động to all of you.
358
1045238
3857
Nên tôi muốn kết thúc bằng cách chia sẻ
lời kêu gọi của tôi đến các bạn.
17:41
And here it is.
359
1049119
1239
Và nó đây.
17:42
PayTrả tiền attentionchú ý to your attentionchú ý.
360
1050382
2678
Chú ý vào sự chú ý của bạn.
17:45
AlrightĐược rồi?
361
1053770
1163
Được chứ?
17:46
PayTrả tiền attentionchú ý to your attentionchú ý
362
1054957
2303
Chú ý vào sự chú ý của bạn
17:49
and incorporatekết hợp mindfulnesschánh niệm trainingđào tạo
as partphần of your dailyhằng ngày wellnessChăm sóc sức toolkitbộ công cụ,
363
1057284
5125
và đưa bài tập chú tâm thành một trong
những hoạt động sức khỏe thường nhật,
17:54
in ordergọi món to tamethuần hóa your ownsở hữu wanderinglang thang mindlí trí
364
1062433
3215
để chế ngự tâm trí lơ đãng của bạn
và cho phép sự chú ý
17:57
and to allowcho phép your attentionchú ý
to be a trustedđáng tin cậy guidehướng dẫn in your ownsở hữu life.
365
1065672
3805
trở thành người hướng dẫn
đáng tin cậy của cuộc đời bạn.
18:01
Thank you.
366
1069817
1152
Cám ơn các bạn.
18:02
(ApplauseVỗ tay)
367
1070993
4094
(Vỗ tay)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Amishi Jha - Neuroscientist
As a neuroscientist specializing in the brain mechanisms of attention, Amishi Jha researches mindfulness techniques to optimize focus, even under high stress.

Why you should listen

Neuroscientist Amishi Jha studies how to keep the brain’s attention systems in peak shape over high-pressure intervals. In her laboratory at the University of Miami, she uses functional MRI, electrophysiological recordings and behavioral analysis techniques to understand why our attention sometimes fails us, and if it can be trained for greater focus and less distractibility.

In 2008, Jha launched the first-ever study to offer mindfulness training tools to active duty military service members as they prepared for deployment. What she has discovered over the past 10 years of research on this topic is that without intervention, soldiers’ attention and working memory are compromised, and their attentional lapses increase. She has found similar patterns in students and athletes, too. The good news is that engaging in mindfulness training to cultivate greater present moment awareness protects against these effects. Her research is continuing to explore how attention can be trained for optimal performance and well-being. In her TED Talk, Jha unpacks how attention becomes vulnerable under stress and the mechanisms that allow it to be strengthened with mindfulness training.

More profile about the speaker
Amishi Jha | Speaker | TED.com