ABOUT THE SPEAKER
Nancy Rabalais - Marine scientist, educator
Nancy Rabalais has studied coastal marine ecosystems for more than 40 years now and loves to share that knowledge.

Why you should listen

Nancy Rabalais has worked in Louisiana ever since she got her PhD in 1983, studying aspects of marine ecology relevant to environmental health. As she writes: "I work on areas called 'dead zones' that are coastal waters lacking in oxygen in which animals such as fish, shrimp and crabs cannot live. I am also, since 2011, studying the long-term effects of the Deepwater Horizon oil spill on coastal waters and Louisiana wetlands.

"I fell in love with biology in the 8th grade and then marine biology in college. My education was not quite the typical 'academic' training. I worked my way through college, beginning at a two-year college, a regional university for my BS and MS, then worked at the University of Texas Marine Science Institute in Port Aransas, Texas, for three years. My desire for further education sent me back to work on my PhD at The University of Texas at Austin. My first job as a PhD was at the Louisiana Universities Marine Consortium, starting in 1983. I am now a professor and Shell Endowed Chair of Oceanography and Coastal Sciences at Louisiana State University."

More profile about the speaker
Nancy Rabalais | Speaker | TED.com
TEDWomen 2017

Nancy Rabalais: The "dead zone" of the Gulf of Mexico

Nancy Rabalais: "Vùng chết" của vịnh Mexico

Filmed:
1,211,268 views

Chuyên gia đại dương Nancy Rabalais theo dõi "vùng chết" ở vịnh Mexico - nơi không có đủ oxy trong nước để hỗ trợ sự sống. Vịnh có vùng chết lớn thứ hai trên thế giới; ngoài việc làm chết cá và các loài giáp xác, nó cũng đang giết chết nghề cá trong những vùng nước này. Rabalais nói chúng ta nghe về nguyên nhân -- và cách chúng ta có thể đảo ngược những ảnh hưởng có hại và khôi phục lại một trong những kho báu thiên nhiên của nước Mỹ.
- Marine scientist, educator
Nancy Rabalais has studied coastal marine ecosystems for more than 40 years now and loves to share that knowledge. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
Good eveningtối, welcomechào mừng to NewMới OrleansOrleans.
0
1040
3176
Chào buổi tối, chào mừng các bạn
đến với New Orleans.
Tôi không biết
liệu các bạn có biết,
00:16
I don't know if you knewbiết this,
1
4240
1536
00:17
but you are sittingngồi withinbên trong 15 minutesphút
of one of the largestlớn nhất riverssông in the worldthế giới:
2
5800
6336
trong vòng 15 phút tới,
các bạn sẽ ở bên
một trong những dòng sông
lớn nhất thế giới:
00:24
the MississippiMississippi rivercon sông.
3
12160
1280
sông Mississippi.
00:26
Old Man RiverSông, BigLớn MuddyBùn.
4
14360
2440
Sông Old Man (Lão ông),
Big Muddy (Bùn Lớn).
00:29
And it goesđi as farxa northBắc
as the statetiểu bang of MinnesotaMinnesota,
5
17560
4496
Và nó chảy dài về phía Bắc
tới bang Minnesota
00:34
as farxa eastĐông as the statetiểu bang of NewMới YorkYork,
6
22080
4336
về phía Đông
tới bang New York,
00:38
as farxa westhướng Tây as MontanaMontana.
7
26440
3656
về phía Tây tới bang Montana,
00:42
And 100 milesdặm from here, rivercon sông milesdặm,
8
30120
3336
Và 160 km từ nơi này,
00:45
it emptiesđổ its freshtươi waterNước and sedimentstrầm tích
into the GulfVịnh of MexicoMexico.
9
33480
4600
nó đổ lượng nước ngọt
và trầm tích ra vịnh Mexico.
00:51
That's the endkết thúc of GeographyĐịa lý 101.
10
39080
3176
Thế là xong môn Địa tiết học số 101 nhé.
00:54
(LaughterTiếng cười)
11
42280
1096
(Cười)
00:55
Now we're going to go
to what is in that waterNước.
12
43400
3936
Giờ chúng ta sẽ xem xét
trong dòng sông đó có những gì.
00:59
BesidesBên cạnh đó the sedimenttrầm tích, there are dissolvedgiải tán
moleculesphân tử, nitrogennitơ and phosphorusphốt pho.
13
47360
5960
Ngoài trầm tích, còn có các phân tử,
ni-tơ và phốt-pho.
01:06
And those, throughxuyên qua a biologicalsinh học processquá trình,
14
54120
3160
Những phân tử đó, qua quá trình sinh học
01:10
leadchì to the formationsự hình thành
of areaskhu vực calledgọi là deadđã chết zoneskhu vực.
15
58600
5200
hình thành nên các khu vực,
gọi là "vùng chết"
01:16
Now, deadđã chết zonevùng is a quitekhá ominousxấu xa wordtừ
16
64400
4160
"Vùng chết" nghe có vẻ đáng lo ngại
01:21
if you're a fish or a crabcon cua.
17
69880
2056
nếu bạn là một con cá hay một con cua.
01:23
(LaughterTiếng cười)
18
71960
1536
(Cười)
01:25
Even a little wormsâu in the sedimentstrầm tích.
19
73520
2976
Thậm chí là một con giun nhỏ
trong lớp trầm tích.
01:28
Which meanscó nghĩa that there's not enoughđủ oxygenôxy
20
76520
3056
Điều này nghĩa là nơi đó không có đủ oxy
01:31
for those animalsđộng vật to survivetồn tại.
21
79600
2640
cho những sinh vật đó tồn tại.
01:35
So, how does this happenxảy ra?
22
83680
1736
Vậy, vì sao điều gì đã xảy ra?
01:37
The nitrogennitơ and the phosphorusphốt pho
23
85440
2216
Ni-tơ và phốt-pho
01:39
stimulatekích thích the growthsự phát triển of microscopickính hiển vi plantscây
calledgọi là phytoplanktonphytoplankton.
24
87680
4960
kích thích sự tăng trưởng của
loài vi thực vật, gọi là thực vật phù du.
01:45
And smallnhỏ bé animalsđộng vật calledgọi là zooplanktonphân
eatăn the phytoplanktonphytoplankton,
25
93760
5576
Những động vật nhỏ bé hay động vật phù du
ăn loài thực vật phù du,
01:51
smallnhỏ bé fish eatăn the zooplanktonphân,
largelớn fish eatăn the smallnhỏ bé fish
26
99360
3936
cá nhỏ ăn động vật phù du,
cá to lại ăn cá nhỏ
01:55
and it goesđi on up into the foodmón ăn webweb.
27
103320
2776
và cứ thế tiếp diễn tạo nên lưới thức ăn.
01:58
The problemvấn đề is that there's just too much
nitrogennitơ and phosphorusphốt pho right now,
28
106120
4536
Vấn đề là hiện nay
có quá nhiều lượng ni-tơ và phốt-pho
02:02
too much phytoplanktonphytoplankton
fallingrơi xuống to the bottomđáy
29
110680
3216
dẫn đến có một lượng lớn động vật phù du
bị rơi xuống tầng đáy
02:05
and decomposedbị phân hủy by bacteriavi khuẩn
that use up the oxygenôxy.
30
113920
5496
và bị phân hủy bởi
loài vi khuẩn tiêu thụ hết lượng oxy.
02:11
That's the biologysinh học.
31
119440
1760
Đó là sinh học.
02:13
Now, you can't see it
from the surfacebề mặt of the waterNước,
32
121880
3376
Các bạn không thể thấy nó từ mặt nước,
02:17
you can't see it in satellitevệ tinh imageshình ảnh,
33
125280
2456
cũng không thể thấy nó
từ các hình ảnh vệ tinh,
02:19
so how do we know it's there?
34
127760
2176
vậy làm cách nào chúng ta biết nó tồn tại?
02:21
Well, a trawlertrawler can tell you,
35
129960
2776
Một tàu đánh cá
có thể nói cho bạn biết,
02:24
when she putsđặt her netmạng lưới over the sidebên
and dragskéo for 20 minutesphút
36
132760
4336
khi thả và kéo lưới trong vòng 20 phút
02:29
and comesđến up emptytrống,
37
137120
1816
mà vẫn không thu được gì,
02:30
that she knowsbiết she's in the deadđã chết zonevùng.
38
138960
2296
khi đó nó biết rằng,
nó đang ở trong 'vùng chết'.
02:33
And she has to go somewheremột vài nơi elsekhác.
39
141280
2336
Và họ phải di chuyển đến nơi khác.
02:35
But where elsekhác do you go
if this areakhu vực is 8,000 squareQuảng trường milesdặm biglớn?
40
143640
5856
Nhưng phải đi đâu nếu khu vực đó
rộng đến hơn 20 ngàn km vuông?
02:41
About the sizekích thước of the statetiểu bang of NewMới JerseyJersey.
41
149520
2440
Khoảng kích thước của bang New Jersey.
02:44
Well, you eitherhoặc make
a decisionphán quyết to go furtherthêm nữa,
42
152880
4256
Bạn quyết định đi xa hơn,
02:49
withoutkhông có much economicthuộc kinh tế returntrở về,
43
157160
2296
kiếm được ít tiền lời hơn,
02:51
or go back to the dockDock.
44
159480
1480
hoặc trở lại bến tàu.
02:54
As a scientistnhà khoa học, I have accesstruy cập
to high-techcông nghệ cao equipmentTrang thiết bị
45
162160
3936
Là một nhà khoa học,
tôi sử dụng thiết bị công nghệ cao
02:58
that we can put over the sidebên
of the researchnghiên cứu vesseltàu,
46
166120
2856
cho phép đặt bên hông tàu nghiên cứu,
03:01
and it measurescác biện pháp oxygenôxy
and manynhiều more things.
47
169000
2856
nó đo lượng ô-xy
và nhiều thông số khác.
03:03
We startkhởi đầu at the MississippiMississippi RiverSông,
48
171880
2296
Chúng tôi bắt đầu tại sông Mississippi,
03:06
we crisscrosscrisscross the GulfVịnh of MexicoMexico
all the way to TexasTexas,
49
174200
4496
di chuyển chéo qua lại vịnh Mexico,
đến tận Texas,
03:10
and even I sneaksneak into TexasTexas
everymỗi now and then and testthử nghiệm theirhọ watersnước.
50
178720
4640
tôi thậm chí thỉnh thoảng còn lẻn vào
Texas để kiểm nghiệm nguồn nước.
03:16
And you can tell by the bottomđáy oxygenôxy --
51
184560
3736
Nhờ số liệu lượng oxy tầng đáy --
03:20
you can drawvẽ tranh a mapbản đồ
of everything that's lessít hơn than two,
52
188320
3176
từ đó vẽ một bản đồ
mọi số liệu đều nhỏ hơn hai,
03:23
which is the magicma thuật numbercon số
for when the fish startkhởi đầu to leaverời khỏi the areakhu vực.
53
191520
5680
bạn sẽ biết được con số thần kỳ
cho thấy cá bắt đầu rời đi.
03:29
I alsocũng thế divelặn in this deadđã chết zonevùng.
54
197880
2080
Tôi thậm chí còn lặn ở 'vùng chết' này.
03:33
We have oxygenôxy metersmét
that we have to deploytriển khai offshorera nước ngoài
55
201000
4016
Chúng tôi cho đặt
các thiết bị đo ô-xy ở ngoài khơi
03:37
that tell us continuousliên tiếp measurementsđo
of lowthấp oxygenôxy or highcao oxygenôxy.
56
205040
4400
tính toán liên tục lượng oxy cao hay thấp.
03:42
And when you get into the waterNước,
there's a lot of fish.
57
210360
3576
Khi bơi dưới nước,
bạn sẽ thấy rất nhiều cá
03:45
TonsTấn of fish, all kindscác loại of fish,
58
213960
1896
hàng tấn cá, đủ loại cá,
03:47
includingkể cả my buddyBạn bè here,
the barracudaCá nhồng that I saw one day.
59
215880
4216
kể cả anh bạn của tôi đây,
một chú cá nhồng tôi đã bắt gặp.
03:52
EverybodyTất cả mọi người elsekhác swambơi this way
and I wentđã đi this way with my cameraMáy ảnh.
60
220120
4376
Ai cũng bơi hướng này,
còn tôi bơi hướng này với máy quay.
03:56
(LaughterTiếng cười)
61
224520
1016
(Cười)
03:57
And then, down at 30 feetđôi chân
you startkhởi đầu to see fewerít hơn fish.
62
225560
4616
Sau đó, khi xuống độ sâu hơn chín mét,
số lượng cá bắt đầu ít đi.
04:02
And then you get to the bottomđáy.
63
230200
2176
Và khi tới tầng đáy,
04:04
And you don't see any fish.
64
232400
2216
bạn không còn thấy cá nữa.
04:06
There's no life on the platformnền tảng,
there's no life swimmingbơi lội around.
65
234640
4656
Không hề có sự sống ở đây,
không có sinh vật nào bơi quanh đó.
04:11
And you know you're in the deadđã chết zonevùng.
66
239320
2480
Và bạn biết
bạn đang ở trong 'vùng chết'.
04:15
So, what's the connectionkết nối
betweengiữa the middleở giữa of the UnitedVương StatesTiểu bang
67
243000
4296
Vậy điều gì liên kết giữa
vùng trung Hoa Kỳ
04:19
and the GulfVịnh of MexicoMexico?
68
247320
2096
và vịnh Mexico?
04:21
Well, mostphần lớn of the watershedđầu nguồn is farmlandđất nông nghiệp.
69
249440
3360
Hầu hết lưu vực sông là đất nông nghiệp.
04:25
And in particularcụ thể, corn-soybeanbắp-đậu nành rotationxoay vòng.
70
253720
3760
Cụ thể là trồng luân phiên bắp-đậu nành.
04:30
The nitrogennitơ that is put in fertilizersphân bón
and the phosphorusphốt pho goesđi on the landđất đai
71
258959
5657
Ni-tơ có trong phân hóa học
và phốt-pho ngấm vào đất,
04:36
and drainscống off into the MississippiMississippi RiverSông
72
264640
2976
chảy ra sông Mississippi
04:39
and endskết thúc up in the GulfVịnh of MexicoMexico.
73
267640
2200
và cuối cùng đổ ra vịnh Mexico.
04:42
There's threesố ba timeslần more
nitrogennitơ in the waterNước
74
270440
4816
Lượng ni-tơ hiện nay
có trong dòng Mississippi
04:47
in the MississippiMississippi now,
75
275280
1776
đã tăng gấp ba lần
04:49
than there was in the 1950s.
76
277080
2216
so với thập niên 50.
04:51
ThreeBa timeslần.
77
279320
1416
Tận ba lần.
04:52
And phosphorusphốt pho has doubledtăng gấp đôi.
78
280760
2016
Còn phốt-pho thì gấp đôi.
04:54
And what that meanscó nghĩa is more phytoplanktonphytoplankton
and more sinkingđánh chìm sailscánh buồm and lowerthấp hơn oxygenôxy.
79
282800
5080
Điều đó có nghĩa là nhiều thực vật phù du
chìm xuống đáy hơn và ít ô-xy hơn.
05:00
This is not a naturaltự nhiên featuređặc tính of the GulfVịnh;
it's been causedgây ra by humanNhân loại activitieshoạt động.
80
288520
4480
Đó không phải là đặc điểm tự nhiên
của vịnh mà là do con người gây ra.
05:06
The landscapephong cảnh is not what it used to be.
81
294040
2616
Quang cảnh không còn như xưa nữa.
05:08
It used to be prairiesđồng cỏ and forestsrừng
and prairieđồng cỏ potholesổ gà
82
296680
4936
Ở đó từng là đồng cỏ, rừng,
các ao vũng thảo nguyên,
05:13
and duckvịt areaskhu vực and all kindscác loại of stuffđồ đạc.
83
301640
4096
khu vực sống của vịt,
và nhiều thứ khác nữa.
Giờ thì không còn nữa
- chỉ có các luống hoa màu.
05:17
But not anymorenữa không -- it's rowhàng cropscây trồng.
84
305760
2280
05:20
And there are wayscách that we can addressđịa chỉ nhà
this typekiểu of agriculturenông nghiệp
85
308760
4976
Có những cách có thể áp dụng cho
hình thức nông nghiệp này
05:25
by usingsử dụng lessít hơn fertilizerphân bón,
maybe precisionđộ chính xác fertilizingbón phân.
86
313760
5296
sử dụng ít phân bón hơn,
có lẽ là sử dụng chính xác hơn.
05:31
And tryingcố gắng some sustainablebền vững agriculturenông nghiệp
87
319080
3416
Và thử nghiệm một số
mô hình nông nghiệp bền vững
05:34
suchnhư là as perennialcây lâu năm wheatgrasswheatgrass,
which has much longerlâu hơn rootsnguồn gốc
88
322520
4536
như cỏ lúa mì lâu năm,
là loại có rễ mọc sâu hơn
05:39
than the sixsáu inchesinch of a cornNgô plantthực vật,
89
327080
2616
so với loại rễ 15 cm của bắp,
05:41
that can keep the nitrogennitơ on the soilđất
and keep the soilđất from runningđang chạy off.
90
329720
4600
để có thể giữ ni-tơ lại trong đất
và tránh xói mòn đất.
05:47
And how do we convincethuyết phục
our neighborshàng xóm to the northBắc,
91
335320
4016
Làm thế nào để thuyết phục
người hàng xóm ở phía Bắc,
05:51
maybe 1,000 milesdặm away or more,
92
339360
3376
có lẽ cách 1.6 ngàn cây số hoặc hơn,
05:54
that theirhọ activitieshoạt động are causinggây ra problemscác vấn đề
with waterNước qualityphẩm chất in the GulfVịnh of MexicoMexico?
93
342760
6040
rằng các hoạt động của họ đang gây hại
đến chất lượng nước ở vịnh Mexico?
06:01
First of all, we can take them
to theirhọ ownsở hữu backyardsân sau.
94
349760
3136
Đầu tiên, chúng ta có thể đưa họ
về sân sau nhà họ.
06:04
If you want to go swimmingbơi lội
in WisconsinWisconsin in the summermùa hè
95
352920
3576
Nếu hè này bạn muốn đi bơi
ở Wisconsin
06:08
in your favoriteyêu thích wateringtưới nước holelỗ,
96
356520
1800
trong hồ nước yêu thích của mình
06:11
you mightcó thể find something like this
97
359200
3216
có thể bạn sẽ gặp thứ này
06:14
which looksnhìn like spilledtràn lên greenmàu xanh lá paintSơn
and smellsmùi like it,
98
362440
4496
trông như sơn màu lục bị đổ ra,
mùi cũng giống vậy
06:18
growingphát triển on the surfacebề mặt of the waterNước.
99
366960
2536
loang ra trên bề mặt nước.
06:21
This is a toxicchất độc blue-greenxanh algaltảo bloomhoa
100
369520
3856
Đây là hiện tượng
tảo nở hoa lam lục độc hại
06:25
and it is not good for you.
101
373400
3040
nó không tốt cho sức khỏe của bạn.
06:29
SimilarlyTương tự như vậy, in LakeLake ErieErie,
couplevợ chồng of summersmùa hè agotrước
102
377480
4136
Tương tự, ở hồ Erie
vào mùa hè hai năm trước
06:33
there was hundredshàng trăm of milesdặm
of this blue-greenxanh algaerong
103
381640
3896
hiện tượng tảo nở hoa lam lục này
kéo dài mấy trăm dặm
06:37
and the citythành phố of ToledoToledo, OhioOhio,
couldn'tkhông thể use it for theirhọ drinkinguống waterNước
104
385560
4336
thành phố Toledo, bang Ohio
không thể uống nước hồ này
06:41
for severalmột số daysngày on endkết thúc.
105
389920
1856
trong vài ngày liền.
06:43
And if you watch the newsTin tức,
106
391800
1736
Nếu theo dõi tin tức,
06:45
you know that lots of communitiescộng đồng
are havingđang có troublerắc rối with drinkinguống waterNước.
107
393560
5920
bạn sẽ biết rằng rất nhiều nơi
đang gặp vấn đề với nước uống.
06:53
I'm a scientistnhà khoa học.
108
401440
1736
Tôi là một nhà khoa học.
06:55
I don't know if you could tell that.
109
403200
2096
Không biết các bạn có nhận ra không.
06:57
(LaughterTiếng cười)
110
405320
1240
(Cười)
07:01
And I do solidchất rắn sciencekhoa học,
I publishcông bố my resultscác kết quả,
111
409560
4096
Dựa vào nền tảng khoa học vững chắc,
tôi công bố các kết quả nghiên cứu
07:05
my colleaguesđồng nghiệp readđọc them,
I get citationstrích dẫn of my work.
112
413680
4400
đồng nghiệp của tôi đọc chúng,
tôi được trích dẫn.
07:10
But I trulythực sự believe that, as a scientistnhà khoa học,
113
418840
3880
Nhưng tôi tin rằng, là một nhà khoa học
07:15
usingsử dụng mostlychủ yếu federalliên bang fundsquỹ
to do the researchnghiên cứu,
114
423680
4976
lấy tiền hầu hết từ quỹ liên bang
để sử dụng cho việc nghiên cứu,
07:20
I owenợ it to the publiccông cộng,
115
428680
3136
tôi có trách nhiệm chia sẻ
vốn hiểu biết của mình
07:23
to agencyđại lý headsđầu and congressionalQuốc hội people
116
431840
3496
với người dân,
những người đứng đầu các cơ quan
và đại biểu quốc hội
07:27
to sharechia sẻ my knowledgehiểu biết with them
117
435360
2576
07:29
so they can use it,
hopefullyhy vọng to make better decisionsquyết định
118
437960
3896
để họ có thể vận dụng nó và hy vọng là,
đưa ra những quyết định đúng đắn
07:33
about our environmentalmôi trường policychính sách.
119
441880
2160
về các chính sách môi trường
07:36
(ApplauseVỗ tay)
120
444440
1976
(Vỗ tay)
07:38
Thank you.
121
446440
1256
Cảm ơn
07:39
(ApplauseVỗ tay)
122
447720
3696
(Vỗ tay)
07:43
One of the wayscách that I was ablecó thể to do this
is I broughtđưa in the mediaphương tiện truyền thông.
123
451440
4456
Một trong những cách để làm điều đó
là công bố cho giới truyền thông.
07:47
And JobyJoby WarrickWarrick
from the "WashingtonWashington PostBài viết"
124
455920
4416
Và Joby Warrick ở tờ "Washington Post"
07:52
put this picturehình ảnh in an articlebài báo
125
460360
2976
đăng bức ảnh này lên báo
07:55
on the fronttrước mặt pagetrang, SundayChủ Nhật morningbuổi sáng,
two inchesinch aboveở trên the foldgập lại.
126
463360
4000
ngay trên trang bìa vào sáng chủ nhật,
ngay phía trên nếp gấp tờ báo.
08:00
That's a biglớn dealthỏa thuận.
127
468160
2256
Đó là một sự kiện lớn.
08:02
And SenatorThượng nghị sĩ JohnJohn BreauxBreaux, from LouisianaLouisiana,
128
470440
3256
Và thượng nghị sĩ John Breaux,
ở bang Louisiana,
08:05
said, "Oh my goshgosh, that's what they think
the GulfVịnh of MexicoMexico looksnhìn like?"
129
473720
4216
nói rằng: "Chúa ơi,
họ nghĩ vịnh Mexico trông tệ đến thế à"
08:09
And I said, "Well, you know,
there's the proofbằng chứng."
130
477960
2656
Tôi đáp: "Đúng vậy, ngài biết đấy,
có bằng chứng mà.
08:12
And we'vechúng tôi đã go to do something about it.
131
480640
2696
Và ta phải làm gì đó
để khắc phục chuyện này".
08:15
At the sametương tự time,
SenatorThượng nghị sĩ OlympiaOlympia SnoweSnowe from MaineMaine
132
483360
4736
Cùng lúc đó, Thượng nghị sĩ
Olympia Snowe ở bang Maine
08:20
was havingđang có troublerắc rối with harmfulcó hại
algaltảo bloomsnở in the GulfVịnh of MaineMaine.
133
488120
3896
cũng đang gặp rắc rối với
tảo nở hoa độc hại ở vịnh Maine.
08:24
They joinedgia nhập forceslực lượng -- it was bipartisanlưỡng đảng --
134
492040
3896
Họ đã cùng phối hợp lực lượng,
đây là trường hợp hai đảng phái.
08:27
(LaughterTiếng cười)
135
495960
1296
(Cười)
08:29
(ApplauseVỗ tay)
136
497280
2456
(Vỗ tay)
08:31
And invitedđược mời me to give
congressionalQuốc hội testimonylời khai,
137
499760
2896
Họ mời tôi đến giải trình trước quốc hội
08:34
and I said, "Oh, all I've donelàm xong
is chaseđuổi theo crabscua around southmiền Nam TexasTexas,
138
502680
3056
và tôi nói "Tôi chỉ biết đuổi bắt
mấy con cua ở Nam Texas thôi,
08:37
I don't know how to do that."
139
505760
1416
không biết giải trình đâu"
08:39
(LaughterTiếng cười)
140
507200
1216
(Cười)
08:40
But I did it.
141
508440
1216
Nhưng tôi đã làm được.
08:41
(CheersChúc vui vẻ)
142
509680
1496
(Tiếng hoan hô)
08:43
And eventuallycuối cùng, the billhóa đơn passedthông qua.
143
511200
1575
Thậm chí, dự luật được thông qua,
08:44
And it was calledgọi là -- yeah, yayyay!
144
512799
2697
nó được gọi là - yeah, yay!
08:47
It was calledgọi là The HarmfulCó hại AlgalTảo BloomNở hoa
145
515520
3096
Nó được gọi là Tảo Nở Hoa Gây Hại
08:50
and HypoxiaHypoxia ResearchNghiên cứu
and ControlKiểm soát ActHành động of 1998.
146
518640
4696
và Nghiên cứu máu thiếu ô-xy
và Đạo luật kiểm soát năm 1998.
08:55
(LaughterTiếng cười)
147
523360
1456
(Cười)
08:56
(ApplauseVỗ tay)
148
524840
3336
(Vỗ tay)
09:00
Thank you.
149
528200
1216
Cảm ơn.
09:01
Which is why we call it
the Snowe-BreauxSnowe-Breaux BillHóa đơn.
150
529440
2496
Đó là lý do tại sao chúng tôi gọi nó là
dự luật Snowe-Breaux.
09:03
(LaughterTiếng cười)
151
531960
1200
(Cười)
09:06
The other thing is
that we had a conferencehội nghị in 2001
152
534400
6520
Chúng tôi tham dự hội thảo năm 2001
09:13
that was put on by
the NationalQuốc gia AcademyHọc viện of SciencesKhoa học
153
541800
2776
do Học viện Khoa học Quốc gia tổ chức
09:16
that lookednhìn at fertilizersphân bón,
nitrogennitơ and poornghèo nàn waterNước qualityphẩm chất.
154
544600
4320
bàn về các loại phân bón, ni-tơ
và chất lượng nước kém.
09:21
Our plenaryhọp toàn thể speakerloa
was the formertrước đây governorthống đốc
155
549880
3616
Tất cả các diễn giả đều là cựu thống đốc
09:25
of the statetiểu bang of NewMới JerseyJersey.
156
553520
1840
của bang New Jersey.
09:28
And she ...
157
556640
2136
Và cô ấy ...
09:30
There was no thinkingSuy nghĩ she wasn'tkhông phải là seriousnghiêm trọng
when she peerednhìn thẳng at the audiencethính giả,
158
558800
4856
Tôi biết cô ấy hoàn toàn
nghiêm túc khi nhìn xuống khán giả
09:35
and I thought,
"SurelyChắc chắn she's looking at me."
159
563680
3136
và tự nhủ "Chắc chắn cô ấy đang nhìn mình"
09:38
"You know, I'm really tiredmệt mỏi
of this thing beingđang calledgọi là NewMới JerseyJersey.
160
566840
4016
"Tôi thật sự mệt mỏi khi họ
cứ gọi việc này là New Jersey.
09:42
PickLựa chọn anotherkhác statetiểu bang, any statetiểu bang,
I just don't want to hearNghe it anymorenữa không."
161
570880
3856
Chọn một bang khác đi, bang nào cũng được,
tôi không muốn nghe cái tên đó nữa"
09:46
But she was ablecó thể to movedi chuyển the actionhoạt động plankế hoạch
162
574760
3656
Nhưng cô ấy đã thuyết phục được
tổng thống George H.W. Bush's
09:50
acrossbăng qua PresidentTổng thống GeorgeGeorge H.W. Bush'sBush deskbàn
163
578440
5696
chấp nhận kế hoạch hành động
09:56
so that we had environmentalmôi trường goalsnhững mục tiêu
164
584160
2560
nhờ vậy chúng tôi có được
các mục tiêu về môi trường
09:59
and that we were workingđang làm việc to solvegiải quyết them.
165
587960
1960
và tìm ra cách giải quyết chúng.
10:04
The MidwestMidwest does not feednuôi the worldthế giới.
166
592000
3040
Vùng Trung Tây Hoa Kì không cung cấp
lương thực cho cả thế giới.
10:07
It feedsnguồn cấp dữ liệu a lot of chickens, hogsheo, cattlegia súc
167
595880
5736
Nơi này chỉ tập trung chăn nuôi
gà, lợn và gia súc
10:13
and it generatestạo ra ethanolethanol
168
601640
2256
và sản xuất ethanol
10:15
to put into our gasolinexăng,
169
603920
2376
có trong xăng
10:18
which is regulatedquy định by federalliên bang policychính sách.
170
606320
3000
điều này đã được quy định
trong chính sách liên bang.
10:22
We can do better than this.
171
610160
1480
Chúng ta có thể làm tốt hơn thế
10:25
We need to make decisionsquyết định
172
613400
2240
Chúng ta cần đưa ra những quyết định
10:28
that make us lessít hơn consumptiveconsumptive
173
616880
4120
để trở nên tiết kiệm hơn
10:34
and reducegiảm our reliancesự tin cậy on nitrogennitơ.
174
622840
4240
và giảm sự lệ thuộc vào ni-tơ.
10:39
It's like a carboncarbon footprintdấu chân.
175
627920
2176
Nó giống như giảm dấu chân các-bon vậy
10:42
But you can reducegiảm
your nitrogennitơ footprintdấu chân.
176
630120
3016
nhưng lần này là giảm dấu chân ni-tơ.
10:45
I do it by not eatingĂn much meatthịt --
177
633160
4400
Tôi đã thực hiện việc này
bằng cách không ăn nhiều thịt,
10:50
I still like a little
everymỗi now and then --
178
638360
2096
thi thoảng tôi vẫn ăn một ít,
10:52
not usingsử dụng cornNgô oildầu,
179
640480
1480
không sử dụng dầu ăn từ bắp
10:55
drivingđiều khiển a carxe hơi that I can put
nonethanolkhông ethanol gaskhí đốt in
180
643240
4416
chạy loại xe không sử dụng
nhiên liệu từ khí ethanol
10:59
and get better gaskhí đốt mileagemileage.
181
647680
1800
mà lại đi được xa hơn.
11:02
Just things like that
that can make a differenceSự khác biệt.
182
650520
2536
Chỉ những điều như thế
cũng đủ tạo nên sự khác biệt.
11:05
So I'm challengingthách thức, not just you,
183
653080
3656
Vì vậy tôi muốn không chỉ các bạn,
11:08
but I challengethử thách a lot of people,
especiallyđặc biệt in the MidwestMidwest --
184
656760
3416
mà là tất cả mọi người đặc biệt là
những người ở vùng Trung Tây Hoa Kì
11:12
think about how you're treatingđiều trị your landđất đai
and how you can make a differenceSự khác biệt.
185
660200
4960
hãy nghĩ xem bạn đang sử dụng đất trồng
ra sao và làm thế nào để tạo ra khác biệt.
11:18
So my stepscác bước are very smallnhỏ bé stepscác bước.
186
666040
2960
Những việc tôi làm chỉ là những bước nhỏ.
11:22
To changethay đổi the typekiểu
of agriculturenông nghiệp in the US
187
670320
3696
Để có thể thay đổi cả một
nền nông nghiệp ở Mỹ
11:26
is going to be manynhiều biglớn stepscác bước.
188
674040
2896
sẽ cần nhiều bước tiến lớn hơn.
11:28
And it's going to take politicalchính trị
and socialxã hội will for that to happenxảy ra.
189
676960
3760
Để biến điều này sự thật,
cần sự góp sức của chính phủ và người dân.
11:33
But we can do it.
190
681360
1320
Chúng ta có thể làm được.
11:35
I stronglymạnh mẽ believe
we can translatedịch the sciencekhoa học,
191
683280
4176
Tôi có niềm tin mãnh liệt rằng
ta có thể áp dụng khoa học
11:39
bridgecầu it to policychính sách and make
a differenceSự khác biệt in our environmentmôi trường.
192
687480
4480
cùng với các chính sách và tạo
nên sự phát triển cho môi trường này
11:44
We all want a cleandọn dẹp environmentmôi trường.
193
692560
2456
Tất cả chúng ta đều muốn
có môi trường trong lành.
11:47
And we can work togethercùng với nhau to do this
194
695040
2576
Ta có thể cùng bắt tay thực hiện điều đó
11:49
so that we no longerlâu hơn have
these deadđã chết zoneskhu vực in the GulfVịnh of MexicoMexico.
195
697640
4296
để không còn những
"vùng chết" ở vịnh Mexico nữa.
11:53
Thank you.
196
701960
1216
Xin cảm ơn.
11:55
(ApplauseVỗ tay)
197
703200
6080
(Vỗ tay)
Translated by duy nguyen
Reviewed by Baby Bink

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Nancy Rabalais - Marine scientist, educator
Nancy Rabalais has studied coastal marine ecosystems for more than 40 years now and loves to share that knowledge.

Why you should listen

Nancy Rabalais has worked in Louisiana ever since she got her PhD in 1983, studying aspects of marine ecology relevant to environmental health. As she writes: "I work on areas called 'dead zones' that are coastal waters lacking in oxygen in which animals such as fish, shrimp and crabs cannot live. I am also, since 2011, studying the long-term effects of the Deepwater Horizon oil spill on coastal waters and Louisiana wetlands.

"I fell in love with biology in the 8th grade and then marine biology in college. My education was not quite the typical 'academic' training. I worked my way through college, beginning at a two-year college, a regional university for my BS and MS, then worked at the University of Texas Marine Science Institute in Port Aransas, Texas, for three years. My desire for further education sent me back to work on my PhD at The University of Texas at Austin. My first job as a PhD was at the Louisiana Universities Marine Consortium, starting in 1983. I am now a professor and Shell Endowed Chair of Oceanography and Coastal Sciences at Louisiana State University."

More profile about the speaker
Nancy Rabalais | Speaker | TED.com