ABOUT THE SPEAKER
Frans de Waal - Primatologist
Frans de Waal studies primate social behavior -- how they fight and reconcile, share and cooperate.

Why you should listen

Dutch/American biologist and ethologist Frans de Waal draws parallels between primate and human behavior, from peacemaking and morality to culture. Looking at human society through the lens of animal behavior, de Waal's first book, Chimpanzee Politics (1982), compares the schmoozing and scheming of chimpanzees involved in power struggles with that of human politicians. Named one of the 100 Most Influential People Today by Time Magazine, de Waal has written hundreds of peer-reviewed scientific articles, and his popular books have been translated in over 20 languages. He is a professor in Emory University's psychology department and Director of the Living Links Center at the Yerkes National Primate Research Center, in Atlanta. His next book is on animal and human emotions, entitled Mama's Last Hug (Norton, 2019).

More profile about the speaker
Frans de Waal | Speaker | TED.com
TEDxPeachtree

Frans de Waal: Moral behavior in animals

Frans de Waal: Hành vi đạo đức ở động vật

Filmed:
4,770,589 views

Sự đồng cảm, hợp tác, tính công bằng và tương hỗ -- quan tâm đến lợi ích của người khác dường như là một đặc điểm rất con người. Tuy nhiên, Frans de Waal chia sẻ một vài đoạn phim đáng ngạc nhiên về những thí nghiệm hành vi ở các động vật linh trưởng và các động vật có vú khác, qua đó cho thấy có bao nhiêu những đặc điểm đạo đức này mà con người chúng ta và chúng cùng sở hữu.
- Primatologist
Frans de Waal studies primate social behavior -- how they fight and reconcile, share and cooperate. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
I was bornsinh ra in DenDen BoschBosch,
0
0
2000
Tôi sinh ra ở Den Bosch,
00:17
where the painterhọa sĩ HieronymusHieronymus BoschBosch namedđặt tên himselfbản thân anh ấy after.
1
2000
3000
nơi mà họa sỹ Hieronymus Bosch đã lấy làm tên ông sau này.
00:20
And so I've always been very fondngây thơ of this painterhọa sĩ
2
5000
2000
Và tôi luôn luôn thích người họa sỹ này
00:22
who livedđã sống and workedđã làm việc in the 15ththứ centurythế kỷ.
3
7000
3000
ông sống và làm việc ở thế kỷ 15
00:25
And what is interestinghấp dẫn about him in relationmối quan hệ to moralityđạo đức
4
10000
2000
Và điều thú vị về ông liên quan đến đạo đức
00:27
is that he livedđã sống at a time where religion'scủa tôn giáo influenceảnh hưởng was waningwaning,
5
12000
3000
là ông sống tại thời điểm nơi mà sự ảnh hưởng của tôn giáo đã suy tàn,
00:30
and he was sortsắp xếp of wonderingtự hỏi, I think,
6
15000
2000
và tôi nghĩ rằng ông đã phần nào tự hỏi
00:32
what would happenxảy ra with societyxã hội
7
17000
2000
điều gì sẽ xảy ra với xã hội
00:34
if there was no religiontôn giáo or if there was lessít hơn religiontôn giáo.
8
19000
3000
nếu không còn tôn giáo hoặc có ít tôn giáo hơn.
00:37
And so he paintedSơn this famousnổi danh paintingbức vẽ, "The GardenSân vườn of EarthlyTrần thế DelightsMón ăn ngon,"
9
22000
3000
Và vì vậy, ông đã vẽ nên tác phẩm nổi tiếng này "The Garden of Earthly Delights" (tạm dịch "Khu vườn hưởng lạc trần tục")
00:40
which some have interpreteddiễn giải
10
25000
2000
mà một số người đã diễn giải rằng
00:42
as beingđang humanitynhân loại before the FallMùa thu,
11
27000
2000
nó miêu tả con người trước khi bị mắc tội tổ tông,
00:44
or beingđang humanitynhân loại withoutkhông có any FallMùa thu at all.
12
29000
3000
hay con người nếu không hề bị mắc tội tổ tông.
00:47
And so it makeslàm cho you wonderngạc nhiên,
13
32000
2000
Và vì vậy nó khiến các bạn tự hỏi,
00:49
what would happenxảy ra if we hadn'tđã không tastednếm thử the fruittrái cây of knowledgehiểu biết, so to speaknói,
14
34000
3000
điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta đã không nếm trái cấm của tri thức, như một cách nói,
00:52
and what kindloại of moralityđạo đức would we have?
15
37000
3000
và rằng chúng ta sẽ có kiểu đạo đức gì?
00:55
Much latermột lát sau, as a studentsinh viên,
16
40000
2000
Nhiều năm sau đó, khi còn là một sinh viên,
00:57
I wentđã đi to a very differentkhác nhau gardenvườn,
17
42000
2000
tôi đã đến một khu vườn rất khác,
00:59
a zoologicalđộng vật gardenvườn in ArnhemArnhem
18
44000
3000
một vườn bách thú ở Arnhem
01:02
where we keep chimpanzeestinh tinh.
19
47000
2000
nơi mà chúng tôi nuôi giữ loài tinh tinh.
01:04
This is me at an earlysớm agetuổi tác with a babyđứa bé chimpanzeetinh tinh.
20
49000
2000
Đây là tôi thời còn trẻ với một chú tinh tinh con.
01:06
(LaughterTiếng cười)
21
51000
3000
(Cười)
01:09
And I discoveredphát hiện ra there
22
54000
2000
Và ở đó tôi phát hiện ra rằng
01:11
that the chimpanzeestinh tinh are very powerquyền lực hungryđói bụng and wroteđã viết a booksách about it.
23
56000
3000
loài tinh tinh rất đói quyền lực và tôi đã viết sách về điều này.
01:14
And at that time the focustiêu điểm in a lot of animalthú vật researchnghiên cứu
24
59000
3000
Lúc này trọng tâm trong nhiều nghiên cứu ở các loài động vật
01:17
was on aggressionxâm lược and competitioncuộc thi.
25
62000
2000
là về tính bạo lực và sự cạnh tranh.
01:19
I paintedSơn a wholetoàn thể picturehình ảnh of the animalthú vật kingdomVương quốc,
26
64000
2000
Tôi đã vẽ cả một bức tranh về vương quốc các loài động vật,
01:21
and humanitynhân loại includedbao gồm,
27
66000
2000
và bao gồm cả loài người,
01:23
was that deepsâu down we are competitorsđối thủ cạnh tranh,
28
68000
2000
mà ở đó về cơ bản chúng ta là những kẻ cạnh trạnh,
01:25
we are aggressivexâm lược,
29
70000
2000
chúng ta rất hung hăng,
01:27
we're all out for our ownsở hữu profitlợi nhuận basicallyvề cơ bản.
30
72000
3000
chúng ta cơ bản đều vì lợi ích của bản thân.
01:30
This is the launchphóng of my booksách.
31
75000
2000
Đây là buổi ra mắt quyển sách của tôi
01:32
I'm not sure how well the chimpanzeestinh tinh readđọc it,
32
77000
2000
Tôi không chắc những chú tinh tinh sẽ đọc nó như thế nào,
01:34
but they surelychắc chắn seemeddường như interestedquan tâm in the booksách.
33
79000
3000
nhưng chắc chắc là chúng dường như rất có hứng thú với quyển sách.
01:39
Now in the processquá trình
34
84000
2000
Trong quá trình
01:41
of doing all this work on powerquyền lực and dominancesự thống trị
35
86000
2000
thực hiện toàn bộ nghiên cứu về quyền lực và sự thống trị
01:43
and aggressionxâm lược and so on,
36
88000
2000
tính bạo lực và vân vân,
01:45
I discoveredphát hiện ra that chimpanzeestinh tinh reconcilehòa giải after fightschiến đấu.
37
90000
3000
tôi phát hiện ra rằng những con tinh tinh làm hòa với nhau sau khi đánh nhau.
01:48
And so what you see here is two malesnam giới who have had a fightchiến đấu.
38
93000
3000
Và các bạn đang thấy đây là hai con đực mà trước đó chúng đã đánh nhau.
01:51
They endedđã kết thúc up in a treecây, and one of them holdsgiữ out a handtay to the other.
39
96000
3000
Chúng làm hòa với nhau trên một cái cây, và một con chìa tay ra với con còn lại.
01:54
And about a secondthứ hai after I tooklấy the picturehình ảnh, they cameđã đến togethercùng với nhau in the forkngã ba of the treecây
40
99000
3000
Và không lâu sau khi tôi chụp bức ảnh này, chúng cùng nhau đến rẽ nhánh của cái cây này
01:57
and they kissedhôn and embracedchấp nhận eachmỗi other.
41
102000
2000
và rồi chúng hôn và ôm nhau.
01:59
Now this is very interestinghấp dẫn
42
104000
2000
Điều này rất thú vị
02:01
because at the time everything was about competitioncuộc thi and aggressionxâm lược,
43
106000
3000
vì tại thời điểm mọi thứ đều về sự cạnh tranh và bạo lực,
02:04
and so it wouldn'tsẽ không make any sensegiác quan.
44
109000
2000
thì điều này chẳng hợp lý chút nào.
02:06
The only thing that mattersvấn đề is that you winthắng lợi or that you losethua.
45
111000
2000
Điều quan trọng duy nhất là bạn thắng hay thua.
02:08
But why would you reconcilehòa giải after a fightchiến đấu?
46
113000
2000
Nhưng tại sao chúng lại làm hòa sau khi đánh nhau?
02:10
That doesn't make any sensegiác quan.
47
115000
2000
Điều này chẳng hợp lý chút nào.
02:12
This is the way bonobosbonobos do it. BonobosBonobos do everything with sextình dục.
48
117000
3000
Đây là cách mà loài khỉ bonobo làm. Loài khỉ bonobo làm tất cả mọi thứ với việc giao phối.
02:15
And so they alsocũng thế reconcilehòa giải with sextình dục.
49
120000
2000
Và vì vậy chúng làm hòa với nhau bằng cách giao phối.
02:17
But the principlenguyên tắc is exactlychính xác the sametương tự.
50
122000
2000
Nhưng về nguyên lý là như nhau.
02:19
The principlenguyên tắc is that you have
51
124000
2000
Nguyên lý là bạn có
02:21
a valuablequý giá relationshipmối quan hệ
52
126000
2000
một mối quan hệ có giá trị
02:23
that is damagedhư hỏng by conflictcuộc xung đột,
53
128000
2000
bị phá vỡ bởi mâu thuẫn,
02:25
so you need to do something about it.
54
130000
2000
và bạn cần phải làm điều gì đó cho nó.
02:27
So my wholetoàn thể picturehình ảnh of the animalthú vật kingdomVương quốc,
55
132000
2000
Vì vậy cả bức tranh vương quốc động vật của tôi
02:29
and includingkể cả humanscon người alsocũng thế,
56
134000
2000
bao gồm cả loài người,
02:31
startedbắt đầu to changethay đổi at that time.
57
136000
2000
bắt đầu thay đổi từ lúc đó.
02:33
So we have this imagehình ảnh
58
138000
2000
Chúng ta có hình ảnh này
02:35
in politicalchính trị sciencekhoa học, economicsKinh tế học, the humanitiesnhân văn,
59
140000
2000
trong khoa học chính trị, kinh tế và nhân văn,
02:37
philosophytriết học for that mattervấn đề,
60
142000
2000
triết học về một vấn đề là,
02:39
that man is a wolfchó sói to man.
61
144000
2000
"Man is a wolf to another man" (tạm dịch: người đối xử với người như lang sói)
02:41
And so deepsâu down our nature'sthiên nhiên actuallythực ra nastykhó chịu.
62
146000
3000
Và bản chất con người chúng ta thực sự xấu xa.
02:44
I think it's a very unfairkhông công bằng imagehình ảnh for the wolfchó sói.
63
149000
3000
Tôi nghĩ đây là một hình ảnh rất không công bằng cho loài sói.
02:47
The wolfchó sói is, after all,
64
152000
2000
Loài sói xét cho cùng
02:49
a very cooperativehợp tác xã animalthú vật.
65
154000
2000
là một loài động vật rất có tính hợp tác.
02:51
And that's why manynhiều of you have a dogchó at home,
66
156000
2000
Và đó là lý do vì sao nhiều người trong số các bạn nuôi chó ở nhà,
02:53
which has all these characteristicsđặc điểm alsocũng thế.
67
158000
2000
chó cũng có những đặc điểm tương tự như vậy.
02:55
And it's really unfairkhông công bằng to humanitynhân loại,
68
160000
2000
Và thật không công bằng đối với con người,
02:57
because humanitynhân loại is actuallythực ra much more cooperativehợp tác xã and empathicđồng cảm
69
162000
4000
bởi vì loài người thực sự có tính hợp tác và đồng cảm hơn nhiều
03:01
than givenđược credittín dụng for.
70
166000
2000
so với những ghi nhận.
03:03
So I startedbắt đầu gettingnhận được interestedquan tâm in those issuesvấn đề
71
168000
2000
Do đó tôi bắt đầu quan tâm nhiều hơn về những vấn đề đó
03:05
and studyinghọc tập that in other animalsđộng vật.
72
170000
2000
và nghiên cứu về điều này ở các loài động vật khác.
03:07
So these are the pillarstrụ cột of moralityđạo đức.
73
172000
2000
Đây là những cột trụ đạo đức.
03:09
If you askhỏi anyonebất kỳ ai, "What is moralityđạo đức baseddựa trên on?"
74
174000
4000
Nếu các bạn hỏi bất kỳ ai "Đạo đức dựa trên điều gì?"
03:13
these are the two factorscác yếu tố that always come out.
75
178000
2000
đây là hai yếu tố luôn luôn được trả lời.
03:15
One is reciprocitytương hỗ,
76
180000
2000
Một là tính tương hỗ,
03:17
and associatedliên kết with it is a sensegiác quan of justiceSự công bằng and a sensegiác quan of fairnesscông bằng.
77
182000
3000
và đi kèm với nó công lý và tính công bằng.
03:20
And the other one is empathyđồng cảm and compassionlòng trắc ẩn.
78
185000
2000
Và điều còn lại là sự đồng cảm và tình thương.
03:22
And humanNhân loại moralityđạo đức is more than this,
79
187000
3000
Và đạo đức con người còn hơn cả điều này,
03:25
but if you would removetẩy these two pillarstrụ cột,
80
190000
2000
nhưng nếu bạn loại bỏ hai cột trụ này,
03:27
there would be not much remainingcòn lại I think.
81
192000
2000
tôi nghĩ sẽ không còn lại nhiều.
03:29
And so they're absolutelychắc chắn rồi essentialCần thiết.
82
194000
2000
Và vì vậy chúng hoàn toàn là cần thiết.
03:31
So let me give you a fewvài examplesví dụ here.
83
196000
2000
Để tôi cho các bạn một vài ví dụ ở đây.
03:33
This is a very old videovideo from the YerkesYerkes PrimateLinh trưởng CenterTrung tâm
84
198000
2000
Đây là một đoạn phim rất lâu từ Trung tâm nghiên cứu Động vật linh trưởng khu vực Yerkeys
03:35
where they trainxe lửa chimpanzeestinh tinh to cooperatehợp tác.
85
200000
3000
nơi họ huấn luyện loài tinh tinh biết hợp tác.
03:38
So this is alreadyđã about a hundredhàng trăm yearsnăm agotrước
86
203000
3000
Và đây là vào cách đây khoảng một trăm năm về trước
03:41
that we were doing experimentsthí nghiệm on cooperationhợp tác.
87
206000
3000
chúng ta đã thực hiện một cuộc thí nghiệm về sự hợp tác.
03:44
What you have here is two youngtrẻ chimpanzeestinh tinh who have a boxcái hộp,
88
209000
3000
Các bạn có ở đây hai con tinh tinh trưởng thành, chúng có một cái hộp,
03:47
and the boxcái hộp is too heavynặng for one chimptinh tinh to pullkéo in.
89
212000
3000
và cái hộp này quá nặng để một con có thể kéo được.
03:50
And of coursekhóa học, there's foodmón ăn on the boxcái hộp.
90
215000
2000
Và dĩ nhiên là có thức ăn trong chiếc hộp này.
03:52
OtherwiseNếu không they wouldn'tsẽ không be pullingkéo so hardcứng.
91
217000
2000
Nếu không thì chúng sẽ không cố gắng kéo nó.
03:54
And so they're bringingđưa in the boxcái hộp.
92
219000
2000
Và vì vậy chúng đang mang cái hộp lại.
03:56
And you can see that they're synchronizedđồng bộ hóa.
93
221000
2000
Bạn có thể thấy là chúng thực hiện rất nhịp nhàng.
03:58
You can see that they work togethercùng với nhau, they pullkéo at the sametương tự momentchốc lát.
94
223000
3000
Bạn có thể thấy là chúng làm việc cùng nhau, kéo chiếc hộp vào cùng một lúc.
04:01
It's alreadyđã a biglớn advancenâng cao over manynhiều other animalsđộng vật
95
226000
3000
Đây thực sự là một sự tiến bộ lớn so với các loài động vật khác
04:04
who wouldn'tsẽ không be ablecó thể to do that.
96
229000
2000
, những loài mà không thể làm được điều này.
04:06
And now you're going to get a more interestinghấp dẫn picturehình ảnh,
97
231000
2000
Và bây giờ bạn sẽ thấy một hình ảnh thú vị hơn,
04:08
because now one of the two chimpstinh tinh has been fedđã nuôi.
98
233000
3000
vì lúc này một trong hai con tinh tinh đã được cho ăn.
04:11
So one of the two is not really interestedquan tâm
99
236000
2000
Vì thế nó không còn thực sự hứng thú
04:13
in the taskbài tập anymorenữa không.
100
238000
3000
vào nhiệm vụ này nữa.
04:16
(LaughterTiếng cười)
101
241000
3000
(Cười)
04:23
(LaughterTiếng cười)
102
248000
5000
(Cười)
04:34
(LaughterTiếng cười)
103
259000
3000
(Cười)
04:50
Now look at what happensxảy ra at the very endkết thúc of this.
104
275000
3000
Hãy xem chuyện gì sẽ xảy ra vào cuối đoạn phim.
04:56
(LaughterTiếng cười)
105
281000
2000
(Cười)
05:07
He takes basicallyvề cơ bản everything.
106
292000
2000
Nó, trên cơ bản, lấy hết tất cả mọi thứ.
05:09
(LaughterTiếng cười)
107
294000
3000
(Cười)
05:12
So there are two interestinghấp dẫn partscác bộ phận about this.
108
297000
2000
Có hai phần thú vị về điều này.
05:14
One is that the chimptinh tinh on the right
109
299000
2000
Một là con tinh tinh bên phải
05:16
has a fullđầy understandinghiểu biết he needsnhu cầu the partnercộng sự --
110
301000
2000
hoàn toàn nhận thức được rằng nó cần một cộng sự --
05:18
so a fullđầy understandinghiểu biết of the need for cooperationhợp tác.
111
303000
2000
đây là một nhận thức hoàn chỉnh về nhu cầu hợp tác.
05:20
The secondthứ hai one is that the partnercộng sự is willingsẵn lòng to work
112
305000
3000
Thứ hai là một cộng sự sẵn sàng làm việc
05:23
even thoughTuy nhiên he's not interestedquan tâm in the foodmón ăn.
113
308000
2000
mặc dù nó không quan tâm đến thức ăn.
05:25
Why would that be? Well that probablycó lẽ has to do with reciprocitytương hỗ.
114
310000
3000
Tại sao lại như vậy? Điều này có thể làm được với nguyên tắc tương hỗ.
05:28
There's actuallythực ra a lot of evidencechứng cớ in primateslinh trưởng and other animalsđộng vật
115
313000
2000
Thực sự có rất nhiều bằng chứng ở các loài linh trưởng và động vật khác
05:30
that they returntrở về favorsủng hộ.
116
315000
2000
rằng chúng trả ơn nhau.
05:32
So he will get a returntrở về favorủng hộ
117
317000
2000
Như vậy nó sẽ được trả ơn
05:34
at some pointđiểm in the futureTương lai.
118
319000
2000
ở một lúc nào đó trong tương lai.
05:36
And so that's how this all operateshoạt động.
119
321000
2000
Và đó là cách mà tất cả điều này hoạt động.
05:38
We do the sametương tự taskbài tập with elephantsvoi.
120
323000
2000
Chúng tôi thực hiện thí nghiệm tương tự đối với loài voi.
05:40
Now with elephantsvoi, it's very dangerousnguy hiểm to work with elephantsvoi.
121
325000
3000
Đối với voi, thật nguy hiểm khi làm việc với loài voi.
05:43
AnotherKhác problemvấn đề with elephantsvoi
122
328000
2000
Một vấn đề khác với loài voi
05:45
is that you cannotkhông thể make an apparatusbộ máy
123
330000
2000
là bạn không thể làm một dụng cụ
05:47
that is too heavynặng for a singleĐộc thân elephantcon voi.
124
332000
2000
mà quá nặng đối với một con voi.
05:49
Now you can probablycó lẽ make it,
125
334000
2000
Bây giờ bạn có thể làm được nó,
05:51
but it's going to be a prettyđẹp flimsyflimsy apparatusbộ máy I think.
126
336000
2000
nhưng tôi nghĩ đó sẽ là một dụng cụ khá là mỏng manh
05:53
And so what we did in that casetrường hợp --
127
338000
2000
Và đây là những gì chúng tôi đã làm trong trường hợp đó --
05:55
we do these studieshọc in ThailandThái Lan for JoshJosh PlotnikPlotnik --
128
340000
3000
chúng tôi thực hiện những nghiên cứu này ở Thái Lan cho Josh Plotnik --
05:58
is we have an apparatusbộ máy around which there is a ropedây thừng, a singleĐộc thân ropedây thừng.
129
343000
3000
chúng tôi có một dụng cụ mà bao quanh là một sợi dây thừng, một sợi dây thừng đơn
06:01
And if you pullkéo on this sidebên of the ropedây thừng,
130
346000
2000
Và nếu bạn kéo đầu này của sợi dây,
06:03
the ropedây thừng disappearsbiến mất on the other sidebên.
131
348000
2000
thì nó biến mất ở đầu bên kia.
06:05
So two elephantsvoi need to pickchọn it up at exactlychính xác the sametương tự time and pullkéo.
132
350000
3000
Vì vậy hai con voi này cần phải nhấc sợi dây thừng lên cùng một lúc và kéo.
06:08
OtherwiseNếu không nothing is going to happenxảy ra
133
353000
2000
Nếu không thì sẽ chẳng có điều gì xảy ra
06:10
and the ropedây thừng disappearsbiến mất.
134
355000
2000
và sợi dây thừng biến mất.
06:12
And the first tapebăng you're going to see
135
357000
2000
Và ở đoạn băng đầu tiên bạn sẽ thấy
06:14
is two elephantsvoi who are releasedphát hành togethercùng với nhau
136
359000
2000
rằng hai con voi này đều được thả
06:16
arriveđến nơi at the apparatusbộ máy.
137
361000
2000
đến chỗ dụng cụ.
06:18
The apparatusbộ máy is on the left with foodmón ăn on it.
138
363000
3000
Dụng cụ này ở bên trái và có thức ăn trên đó.
06:21
And so they come togethercùng với nhau, they arriveđến nơi togethercùng với nhau,
139
366000
3000
Và vì vậy chúng cùng đi và cùng đến,
06:24
they pickchọn it up togethercùng với nhau and they pullkéo togethercùng với nhau.
140
369000
2000
chúng nhấc dây thừng lên cùng lúc và cùng nhau kéo.
06:26
So it's actuallythực ra fairlycông bằng simpleđơn giản for them.
141
371000
3000
Điều này thực sự khá là đơn giản so với chúng.
06:30
There they are.
142
375000
2000
Đây là chúng.
06:39
And so that's how they bringmang đến it in.
143
384000
2000
Và đây là cách mà chúng thực hiện nó.
06:41
But now we're going to make it more difficultkhó khăn.
144
386000
2000
Nhưng bây giờ chúng tôi sẽ làm nó khó hơn.
06:43
Because the wholetoàn thể purposemục đích of this experimentthí nghiệm
145
388000
2000
Vì mục đích chính của thí nghiệm này
06:45
is to see how well they understandhiểu không cooperationhợp tác.
146
390000
2000
là để xem chúng hiểu về việc hợp tác như thế nào.
06:47
Do they understandhiểu không that as well as the chimpstinh tinh, for examplethí dụ?
147
392000
3000
LIệu chúng có hiểu việc đó tốt như loài tinh tinh không, chẳng hạn?
06:50
And so what we do in the nextkế tiếp stepbậc thang
148
395000
2000
Và vì vậy điều mà chúng tôi thực hiện ở bước tiếp theo
06:52
is we releasegiải phóng one elephantcon voi before the other,
149
397000
2000
là thả một con voi trước con còn lại
06:54
and that elephantcon voi needsnhu cầu to be smartthông minh enoughđủ
150
399000
2000
và con voi này cần phải đủ thông minh
06:56
to stayở lại there and wait and not pullkéo at the ropedây thừng --
151
401000
2000
để đứng ở đó đợi mà không kéo sợi dây --
06:58
because if he pullskéo at the ropedây thừng, it disappearsbiến mất and the wholetoàn thể testthử nghiệm is over.
152
403000
3000
vì nếu nó kéo một đầu sợi dây thì sợi dây sẽ biến mất và thí nghiệm coi như xong.
07:01
Now this elephantcon voi does something illegalbất hợp pháp
153
406000
2000
Giờ đây, con voi này làm một điều không hợp pháp
07:03
that we did not teachdạy it.
154
408000
2000
mà chúng tôi đã không hề dạy cho nó.
07:05
But it showstrình diễn the understandinghiểu biết that he has,
155
410000
2000
Nhưng đã cho thấy được nó hiểu việc này như thế nào
07:07
because he putsđặt his biglớn footchân on the ropedây thừng,
156
412000
3000
vì nó đặt bàn chân to của nó lên sợi dây thừng,
07:10
standsđứng on the ropedây thừng and waitschờ đợi there for the other,
157
415000
2000
đứng trên sợi dây và ở đó đợi con còn lại,
07:12
and then the other is going to do all the work for him.
158
417000
3000
và rồi con còn lại sẽ thực hiện tất cả công việc cho nó.
07:15
So it's what we call freeloadingfreeloading.
159
420000
3000
Vì vậy chúng tôi gọi nó là ăn chực.
07:18
(LaughterTiếng cười)
160
423000
2000
(Cười)
07:20
But it showstrình diễn the intelligenceSự thông minh that the elephantsvoi have.
161
425000
3000
Nhưng điều này cho thấy loài voi thông minh như thế nào.
07:23
They developphát triển, xây dựng severalmột số of these alternativethay thế techniqueskỹ thuật
162
428000
3000
Chúng phát triển một vài kỹ năng thay thế như thế này
07:26
that we did not approvephê duyệt of necessarilynhất thiết.
163
431000
3000
mà chúng tôi không nhất thiết phải chấp nhận.
07:29
So the other elephantcon voi is now comingđang đến
164
434000
5000
Con voi còn lại bây giờ đang tiến đến
07:34
and is going to pullkéo it in.
165
439000
3000
và sẽ kéo sợi dây.
07:53
Now look at the other. The other doesn't forgetquên to eatăn, of coursekhóa học.
166
458000
3000
Bây giờ hãy xem con còn lại. Dĩ nhiên là con kia không quên ăn thức ăn.
07:56
(LaughterTiếng cười)
167
461000
4000
(Cười)
08:00
This was the cooperationhợp tác, reciprocitytương hỗ partphần.
168
465000
2000
Đó gọi là sự hợp tác, hỗ trợ.
08:02
Now something on empathyđồng cảm.
169
467000
2000
Bây giờ là về sự đồng cảm.
08:04
EmpathyĐồng cảm is my mainchủ yếu topicđề tài at the momentchốc lát of researchnghiên cứu.
170
469000
2000
Sự đồng cảm là chủ đề chính của tôi tại thời điểm nghiên cứu.
08:06
And empathyđồng cảm has sortsắp xếp of two qualitiesphẩm chất.
171
471000
2000
Và sự đồng cảm có hai loại phẩm chất.
08:08
One is the understandinghiểu biết partphần of it. This is just a regularđều đặn definitionĐịnh nghĩa:
172
473000
3000
Một là sự hiểu biết về nó. Đây chỉ là một định nghĩa thông thường:
08:11
the abilitycó khả năng to understandhiểu không and sharechia sẻ the feelingscảm xúc of anotherkhác.
173
476000
2000
khả năng hiểu và chia sẻ với cảm xúc của người khác.
08:13
And the emotionalđa cảm partphần.
174
478000
2000
Và hai là phần xúc cảm.
08:15
And so empathyđồng cảm has basicallyvề cơ bản two channelskênh truyền hình.
175
480000
2000
Vì vậy về cơ bản sự đồng cảm có hai kênh.
08:17
One is the bodythân hình channelkênh.
176
482000
2000
Một là kênh cơ thể.
08:19
If you talk with a sadbuồn personngười,
177
484000
2000
Nếu bạn nói chuyện với một người nào đó đang buồn,
08:21
you're going to adoptthông qua a sadbuồn expressionbiểu hiện and a sadbuồn posturetư thế,
178
486000
3000
bạn sẽ nhận thấy sự biểu lộ tâm trạng buồn và một cử chỉ buồn,
08:24
and before you know it you feel sadbuồn.
179
489000
2000
và trước khi bạn biết điều đó thì bạn đã cảm thấy buồn.
08:26
And that's sortsắp xếp of the bodythân hình channelkênh of emotionalđa cảm empathyđồng cảm,
180
491000
3000
Và đó phần nào là kênh cơ thể của sự đồng cảm về cảm xúc,
08:29
which manynhiều animalsđộng vật have.
181
494000
2000
khả năng mà nhiều loài động vật có được.
08:31
Your averageTrung bình cộng dogchó has that alsocũng thế.
182
496000
2000
Chú chó nhà các bạn cũng có khả năng này.
08:33
That's actuallythực ra why people keep mammalsđộng vật có vú in the home
183
498000
2000
Đó thực sự là lý do vì sao người ta nuôi các động vật có vú ở trong nhà
08:35
and not turtlesrùa or snakesrắn or something like that
184
500000
2000
chứ không phải rùa hay rắn hay một loài nào khác tương tự
08:37
who don't have that kindloại of empathyđồng cảm.
185
502000
2000
mà không có kiểu đồng cảm đó.
08:39
And then there's a cognitivenhận thức channelkênh,
186
504000
2000
Và thứ hai, đó là kênh nhận thức,
08:41
which is more that you can take the perspectivequan điểm of somebodycó ai elsekhác.
187
506000
2000
là việc bạn có thể hiểu quan điểm của người khác.
08:43
And that's more limitedgiới hạn.
188
508000
2000
Và điều này thì hạn chế hơn.
08:45
There's fewvài animalsđộng vật -- I think elephantsvoi and apeskhỉ can do that kindloại of thing --
189
510000
2000
Chỉ có một số ít loài động vật có khả năng này -- Tôi nghĩ voi và tinh tinh có thể làm điều này --
08:47
but there are very fewvài animalsđộng vật who can do that.
190
512000
3000
nhưng chỉ có một số ít động vật có khả năng như thế.
08:50
So synchronizationđồng bộ hóa,
191
515000
2000
Sự đồng bộ hóa,
08:52
which is partphần of that wholetoàn thể empathyđồng cảm mechanismcơ chế
192
517000
2000
một phần của toàn bộ cơ chế đồng cảm
08:54
is a very old one in the animalthú vật kingdomVương quốc.
193
519000
2000
là một điều rất cổ xưa trong thế giới loài vật.
08:56
And in humanscon người, of coursekhóa học, we can studyhọc that
194
521000
2000
Và ở loài người dĩ nhiên chúng ta có thể nghiên cứu điều đó
08:58
with yawnngáp contagionlây.
195
523000
2000
thông qua việc ngáp lây lan.
09:00
HumansCon người yawnngáp when othersKhác yawnngáp.
196
525000
2000
Con người ngáp khi những người khác ngáp.
09:02
And it's relatedliên quan to empathyđồng cảm.
197
527000
2000
Và nó có liên quan đến sự đồng cảm.
09:04
It activateskích hoạt the sametương tự areaskhu vực in the brainóc.
198
529000
2000
Nó kích hoạt những khu vực giống nhau trong não.
09:06
AlsoCũng, we know that people who have a lot of yawnngáp contagionlây
199
531000
2000
Cũng như vậy, chúng ta biết rằng người mà hay bị ngáp lây
09:08
are highlycao empathicđồng cảm.
200
533000
2000
thì rất đồng cảm.
09:10
People who have problemscác vấn đề with empathyđồng cảm, suchnhư là as autistictự kỷ childrenbọn trẻ,
201
535000
2000
Những người có vấn đề với sự đồng cảm, như là trẻ em bị chứng tự kỷ
09:12
they don't have yawnngáp contagionlây.
202
537000
2000
họ không có khă năng ngáp lây lan.
09:14
So it is connectedkết nối.
203
539000
2000
Và vì thế chúng có liên quan với nhau.
09:16
And we studyhọc that in our chimpanzeestinh tinh by presentingtrình bày them with an animatedhoạt hình headcái đầu.
204
541000
3000
Và chúng tôi nghiên cứu vấn đề này ở loài tinh tinh bằng cách cho chúng thấy cái đầu hoạt hình.
09:19
So that's what you see on the upper-lefttrên bên trái,
205
544000
2000
Đó là những gì các bạn nhìn thấy ở bên trên phía trái
09:21
an animatedhoạt hình headcái đầu that yawnsyawns.
206
546000
2000
là một cái đầu hoạt hình đang ngáp.
09:23
And there's a chimpanzeetinh tinh watchingxem,
207
548000
2000
Và có một con tinh tinh đang xem hoạt động này,
09:25
an actualthực tế realthực chimpanzeetinh tinh watchingxem a computermáy vi tính screenmàn
208
550000
3000
một con tinh tinh thật đang xem qua màn ảnh máy tính
09:28
on which we playchơi these animationshoạt hình.
209
553000
3000
mà trên đó chúng tôi cho chạy hình ảnh động này.
09:35
(LaughterTiếng cười)
210
560000
2000
(Cười)
09:37
So yawnngáp contagionlây
211
562000
2000
Ngáp lây lan
09:39
that you're probablycó lẽ all familiarquen with --
212
564000
2000
, các bạn có thể đều đã quen với việc này --
09:41
and maybe you're going to startkhởi đầu yawningyawning soonSớm now --
213
566000
3000
và có thể bạn cũng sẽ bắt đầu ngáp sớm thôi --
09:44
is something that we sharechia sẻ with other animalsđộng vật.
214
569000
3000
là điều gì đó mà bạn có thể chia sẻ với các loài động vật khác.
09:47
And that's relatedliên quan to that wholetoàn thể bodythân hình channelkênh of synchronizationđồng bộ hóa
215
572000
3000
Và nó liên quan đến toàn bộ kênh cơ thể của sự đồng bộ hóa
09:50
that underliesnền tảng empathyđồng cảm
216
575000
2000
là nền tảng cho sự đồng cảm
09:52
and that is universalphổ cập in the mammalsđộng vật có vú basicallyvề cơ bản.
217
577000
3000
và điều này cơ bản rất phổ biến ở các loài động vật có vú.
09:55
Now we alsocũng thế studyhọc more complexphức tạp expressionsbiểu thức. This is consolationan ủi.
218
580000
3000
Bây giờ chúng ta sẽ nghiên cứu những thể hiện phức tạp hơn. Đó là sự an ủi.
09:58
This is a maleNam giới chimpanzeetinh tinh who has lostmất đi a fightchiến đấu and he's screamingla hét,
219
583000
3000
Đây là một con tinh tinh đực vừa thua trận và nó đang la hét,
10:01
and a juvenilevị thành niên comesđến over and putsđặt an armcánh tay around him
220
586000
2000
và một con tinh tinh nhỏ khác đến và đặt một cánh tay vòng qua con tinh tinh đực này
10:03
and calmscalms him down.
221
588000
2000
và an ủi nó.
10:05
That's consolationan ủi. It's very similargiống to humanNhân loại consolationan ủi.
222
590000
3000
Đó là sự an ủi. Nó rất giống với sự an ủi ở con người.
10:08
And consolationan ủi behaviorhành vi,
223
593000
3000
Và hành vi an ủi,
10:11
it's empathyđồng cảm drivenlái xe.
224
596000
2000
được điều khiển bởi sự đồng cảm.
10:13
ActuallyTrên thực tế the way to studyhọc empathyđồng cảm in humanNhân loại childrenbọn trẻ
225
598000
3000
Thực sự thì phương pháp nghiên cứu sự đồng cảm ở trẻ em
10:16
is to instructhướng dẫn a familygia đình memberhội viên to acthành động distressedđau khổ,
226
601000
2000
là hướng dẫn một thành viên trong gia đình hành động như đang thất vọng
10:18
and then they see what youngtrẻ childrenbọn trẻ do.
227
603000
2000
và rồi chúng thấy những gì mà đứa trẻ nhỏ làm.
10:20
And so it is relatedliên quan to empathyđồng cảm,
228
605000
2000
Và vì thế nó liên quan đến sự đồng cảm,
10:22
and that's the kindloại of expressionsbiểu thức we look at.
229
607000
3000
và đó là những biểu hiện mà chúng ta thấy.
10:25
We alsocũng thế recentlygần đây publishedđược phát hành an experimentthí nghiệm you mayTháng Năm have heardnghe about.
230
610000
3000
Gần đây chúng tôi cũng đã công bố một thí nghiệm mà các bạn có thể đã nghe nói đến.
10:28
It's on altruismchủ nghĩa vị tha and chimpanzeestinh tinh
231
613000
3000
Đó là về lòng vị tha và loài tinh tinh
10:31
where the questioncâu hỏi is, do chimpanzeestinh tinh carequan tâm
232
616000
2000
mà câu hỏi đặt ra ở đó là, tinh tinh có quan tâm đến
10:33
about the welfarephúc lợi of somebodycó ai elsekhác?
233
618000
2000
lợi ích của ai đó khác hay không?
10:35
And for decadesthập kỷ it had been assumedgiả định
234
620000
2000
Và qua hàng thế kỷ, người ta cho rằng
10:37
that only humanscon người can do that,
235
622000
2000
chỉ có duy nhất loài người có thể làm được điều đó,
10:39
that only humanscon người worrylo about the welfarephúc lợi of somebodycó ai elsekhác.
236
624000
3000
chỉ có duy nhất con người quan tâm đến lợi ích của một ai đó khác.
10:42
Now we did a very simpleđơn giản experimentthí nghiệm.
237
627000
2000
Chúng tôi đã thực hiện một thí nghiệm rất đơn giản.
10:44
We do that on chimpanzeestinh tinh that livetrực tiếp in LawrencevilleLawrenceville,
238
629000
3000
Chúng tôi làm điều này trên loài tinh tinh sống ở Lawrnceville,
10:47
in the fieldcánh đồng stationga tàu of YerkesYerkes.
239
632000
2000
ở trạm thực địa Yerkes.
10:49
And so that's how they livetrực tiếp.
240
634000
2000
Và đó là cách chúng sống.
10:51
And we call them into a roomphòng and do experimentsthí nghiệm with them.
241
636000
3000
Chúng tôi mang chúng đến một căn phòng và thực hiện thí nghiệm với chúng.
10:54
In this casetrường hợp, we put two chimpanzeestinh tinh side-by-sidecạnh bên nhau.
242
639000
2000
Trong trường hợp này, chúng tôi để hai con tinh tinh kế bên nhau.
10:56
and one has a bucketthùng fullđầy of tokensthẻ, and the tokensthẻ have differentkhác nhau meaningsý nghĩa.
243
641000
3000
và một con có một giỏ đầy token, và những token này có ý nghĩa khác nhau.
10:59
One kindloại of tokenmã thông báo feedsnguồn cấp dữ liệu only the partnercộng sự who chooseslựa chọn,
244
644000
3000
Một loại token nghĩa là chỉ cho duy nhất con tinh tinh đã thực hiện lựa chọn được ăn,
11:02
the other one feedsnguồn cấp dữ liệu bothcả hai of them.
245
647000
2000
loại token còn lại là cho ăn cả hai.
11:04
So this is a studyhọc we did with VickyVicky HornerHorner.
246
649000
3000
Đây là nghiên cứu chúng tôi đã làm với Vicky Horner.
11:08
And here you have the two colormàu tokensthẻ.
247
653000
2000
Và bạn có ở đây token với hai màu khác nhau.
11:10
So they have a wholetoàn thể bucketthùng fullđầy of them.
248
655000
2000
Chúng có một giỏ đầy token
11:12
And they have to pickchọn one of the two colorsmàu sắc.
249
657000
3000
và chúng phải chọn một trong số 2 màu.
11:15
You will see how that goesđi.
250
660000
3000
Các bạn sẽ thấy chúng sẽ hành xử như thế nào.
11:18
So if this chimptinh tinh makeslàm cho the selfishích kỷ choicelựa chọn,
251
663000
3000
Nếu con tinh tinh này có một sự lựa chọn ích kỷ
11:21
which is the redđỏ tokenmã thông báo in this casetrường hợp,
252
666000
3000
trong trường hợp này là chọn lấy token màu đỏ
11:24
he needsnhu cầu to give it to us.
253
669000
2000
nó cần phải đưa token cho chúng tôi.
11:26
So we pickchọn it up, we put it on a tablebàn where there's two foodmón ăn rewardsphần thưởng,
254
671000
3000
Chúng tôi sẽ lấy token và đặt trên bàn nơi để hai phần thưởng thức ăn,
11:29
but in this casetrường hợp only the one on the right getsđược foodmón ăn.
255
674000
3000
nhưng trong trường hợp này chỉ có con bên phải có thức ăn.
11:32
The one on the left walksđi bộ away because she knowsbiết alreadyđã.
256
677000
2000
Con bên trái bỏ đi vì nó đã biết
11:34
that this is not a good testthử nghiệm for her.
257
679000
3000
rằng thí nghiệm này không có lợi cho nó.
11:37
Then the nextkế tiếp one is the pro-socialPro-xã hội tokenmã thông báo.
258
682000
2000
Tiếp theo con tinh tinh lựa chọn token "ủng hộ xã hội".
11:39
So the one who makeslàm cho the choicessự lựa chọn -- that's the interestinghấp dẫn partphần here --
259
684000
3000
Con tinh tinh thực hiện lựa chọn -- phần thú vị là ở đây --
11:42
for the one who makeslàm cho the choicessự lựa chọn,
260
687000
2000
đối với con thực hiện lựa chọn,
11:44
it doesn't really mattervấn đề.
261
689000
2000
điều này thực sự không quan trọng.
11:46
So she givesđưa ra us now a pro-socialPro-xã hội tokenmã thông báo and bothcả hai chimpstinh tinh get fedđã nuôi.
262
691000
3000
Nó đưa cho chúng tôi token "ủng hộ xã hội" và cả hai con đều được ăn.
11:49
So the one who makeslàm cho the choicessự lựa chọn always getsđược a rewardphần thưởng.
263
694000
3000
Con thực hiện lựa chọn luôn nhận được thức ăn.
11:52
So it doesn't mattervấn đề whatsoeverbất cứ điều gì.
264
697000
2000
Vì vậy điều này thực sự không quan trọng.
11:54
And she should actuallythực ra be choosinglựa chọn blindlymù quáng.
265
699000
2000
Và vì vậy, nó thực sự chỉ cần lựa chọn ngẫu nhiên.
11:56
But what we find
266
701000
2000
Nhưng điều mà chúng tôi nhận thấy là
11:58
is that they preferthích hơn the pro-socialPro-xã hội tokenmã thông báo.
267
703000
2000
phần lớn chúng chọn những token mang ý nghĩa ủng hộ tính xã hội.
12:00
So this is the 50 percentphần trăm linehàng that's the randomngẫu nhiên expectationkỳ vọng.
268
705000
3000
Đây là hàng 50% thể hiện ước tính ngẫu nhiên.
12:03
And especiallyđặc biệt if the partnercộng sự drawsrút ra attentionchú ý to itselfchinh no, they choosechọn more.
269
708000
3000
Và đặc biệt nếu con cộng sự gây chú ý, chúng sẽ chọn nhiều hơn.
12:06
And if the partnercộng sự putsđặt pressuresức ép on them --
270
711000
3000
và nếu con cộng sự gây áp lực đối với chúng --
12:09
so if the partnercộng sự startsbắt đầu spittingkhạc nhổ waterNước and intimidatingđe dọa them --
271
714000
3000
nếu con cộng sự bắt đầu phun nước và uy hiếp chúng --
12:12
then the choicessự lựa chọn go down.
272
717000
3000
thì lựa chọn sẽ giảm.
12:15
It's as if they're sayingnói,
273
720000
2000
Như thể là chúng nói,
12:17
"If you're not behavingcư xử, I'm not going to be pro-socialPro-xã hội todayhôm nay."
274
722000
2000
"Nếu bạn không cư xử cho phải phép thì hôm nay tôi sẽ không ủng hộ bạn đâu."
12:19
And this is what happensxảy ra withoutkhông có a partnercộng sự,
275
724000
2000
Và đây là những gì xảy ra khi không có con cộng sự,
12:21
when there's no partnercộng sự sittingngồi there.
276
726000
2000
khi không có con cộng sự ngồi ở đó.
12:23
And so we foundtìm that the chimpanzeestinh tinh do carequan tâm
277
728000
2000
Và vì vậy chúng tôi nhận thấy rằng những con tinh tinh có quan tâm
12:25
about the well-beinghạnh phúc of somebodycó ai elsekhác --
278
730000
2000
đến lợi ích của ai đó --
12:27
especiallyđặc biệt, these are other memberscác thành viên of theirhọ ownsở hữu groupnhóm.
279
732000
3000
đặc biệt khi đó là những thành viên trong nhóm của chúng.
12:30
So the finalsau cùng experimentthí nghiệm that I want to mentionđề cập đến to you
280
735000
3000
Và thí nghiệm cuối cùng mà tôi muốn đề cập đến
12:33
is our fairnesscông bằng studyhọc.
281
738000
2000
là nghiên cứu của chúng tôi về sự công bằng.
12:35
And so this becameđã trở thành a very famousnổi danh studyhọc.
282
740000
3000
Thí nghiệm này đã trở nên rất nổi tiếng.
12:38
And there's now manynhiều more,
283
743000
2000
Và hiện tại đang được nhân rộng hơn nữa,
12:40
because after we did this about 10 yearsnăm agotrước,
284
745000
2000
vì sau khi chúng tôi thực hiện thí nghiệm này cách đây khoảng 10 năm trước,
12:42
it becameđã trở thành very well knownnổi tiếng.
285
747000
2000
nó đã trở nên rất nổi tiếng.
12:44
And we did that originallyban đầu with capuchinCapuchin monkeyskhỉ.
286
749000
2000
Ban đầu chúng tôi thực hiện thí nghiệm này với loài khỉ mũ.
12:46
And I'm going to showchỉ you the first experimentthí nghiệm that we did.
287
751000
3000
Tôi sẽ cho các bạn thấy thí nghiệm đầu tiên mà chúng tôi đã tiến hành.
12:49
It has now been donelàm xong with dogschó and with birdschim
288
754000
3000
Bây giờ nó được thực hiện với loài chó và chim
12:52
and with chimpanzeestinh tinh.
289
757000
2000
và tinh tinh.
12:54
But with SarahSarah BrosnanBrosnan we startedbắt đầu out with capuchinCapuchin monkeyskhỉ.
290
759000
4000
Nhưng cùng với Sarah Brosnan, chúng tôi đã bắt đầu với loài khỉ mũ.
12:58
So what we did
291
763000
2000
Và để thực hiện,
13:00
is we put two capuchinCapuchin monkeyskhỉ side-by-sidecạnh bên nhau.
292
765000
2000
chúng tôi đặt hai con khỉ mũ ngồi kế bên nhau.
13:02
Again, these animalsđộng vật, they livetrực tiếp in a groupnhóm, they know eachmỗi other.
293
767000
2000
Một lần nữa, loài động vật này, chúng sinh sống theo bầy đàn, và chúng biết nhau.
13:04
We take them out of the groupnhóm, put them in a testthử nghiệm chamberbuồng.
294
769000
3000
Chúng tôi tách chúng ra khỏi nhóm và mang chúng đến phòng thử nghiệm.
13:07
And there's a very simpleđơn giản taskbài tập
295
772000
2000
Và có một nhiệm vụ rất đơn giản
13:09
that they need to do.
296
774000
2000
mà chúng phải thực hiện.
13:11
And if you give bothcả hai of them cucumberdưa chuột for the taskbài tập,
297
776000
3000
Ở nhiệm vụ này, nếu bạn đưa cho cả hai con dưa leo
13:14
the two monkeyskhỉ side-by-sidecạnh bên nhau,
298
779000
2000
hai con khỉ mũ ngồi kế bên nhau này,
13:16
they're perfectlyhoàn hảo willingsẵn lòng to do this 25 timeslần in a rowhàng.
299
781000
2000
sẵn sàng làm điều này 25 lần liên tiếp.
13:18
So cucumberdưa chuột, even thoughTuy nhiên it's only really waterNước in my opinionquan điểm,
300
783000
4000
Mặc dù thực sự thì dưa leo chỉ có nước, theo quan điểm của tôi,
13:22
but cucumberdưa chuột is perfectlyhoàn hảo fine for them.
301
787000
3000
nhưng dưa leo thì hoàn toàn ổn với chúng.
13:25
Now if you give the partnercộng sự grapesnho --
302
790000
3000
Nếu các bạn đưa nho cho một con --
13:28
the foodmón ăn preferencessở thích of my capuchinCapuchin monkeyskhỉ
303
793000
2000
thức ăn yêu thích của loài khỉ mũ
13:30
correspondtương ứng exactlychính xác with the pricesgiá cả in the supermarketsiêu thị --
304
795000
3000
tương ứng chính xác với mức giá trong siêu thị --
13:33
and so if you give them grapesnho -- it's a farxa better foodmón ăn --
305
798000
3000
và nếu bạn đưa cho chúng nho -- loại thức ăn ngon gấp nhiều lần --
13:36
then you createtạo nên inequitythiếu betweengiữa them.
306
801000
3000
thì bạn sẽ tạo ra sự không công bằng giữa chúng.
13:39
So that's the experimentthí nghiệm we did.
307
804000
2000
Và đó là thí nghiệm mà chúng tôi đã thực hiện.
13:41
RecentlyGần đây we videotapedvideotaped it with newMới monkeyskhỉ who'dai muốn never donelàm xong the taskbài tập,
308
806000
3000
Gần đây chúng tôi ghi hình thí nghiệm này với những con khỉ mới chưa bao giờ thực hiện nhiệm vụ kể trên,
13:44
thinkingSuy nghĩ that maybe they would have a strongermạnh mẽ hơn reactionphản ứng,
309
809000
2000
với ý nghĩ rằng có thể chúng sẽ phản ứng mạnh hơn,
13:46
and that turnedquay out to be right.
310
811000
2000
và hóa ra là đúng như vậy.
13:48
The one on the left is the monkeycon khỉ who getsđược cucumberdưa chuột.
311
813000
2000
Con khỉ bên trái là con nhận được dưa leo
13:50
The one on the right is the one who getsđược grapesnho.
312
815000
3000
Con khỉ bên phải là con nhận được nho.
13:53
The one who getsđược cucumberdưa chuột,
313
818000
2000
Con khỉ nhận được dưa leo
13:55
notechú thích that the first piececái of cucumberdưa chuột is perfectlyhoàn hảo fine.
314
820000
2000
nhận thấy rằng miếng dưa leo đầu tiên là hoàn toàn ổn.
13:57
The first piececái she eatsăn.
315
822000
3000
Nó ăn miếng đầu tiên.
14:00
Then she seesnhìn the other one gettingnhận được grapenho, and you will see what happensxảy ra.
316
825000
3000
Rồi nó thấy con kia nhận được nho, và các bạn sẽ thấy điều gì xảy ra.
14:03
So she givesđưa ra a rockđá to us. That's the taskbài tập.
317
828000
3000
Nó đưa cho chúng tôi viên đá. Đó là nhiệm vụ.
14:06
And we give her a piececái of cucumberdưa chuột and she eatsăn it.
318
831000
3000
Và chúng tôi đưa cho nó một miếng dưa leo và nó ăn.
14:09
The other one needsnhu cầu to give a rockđá to us.
319
834000
3000
Con kia cần phải đưa cho chúng tôi một viên đá.
14:12
And that's what she does.
320
837000
3000
Và đó là những gì nó làm.
14:15
And she getsđược a grapenho and she eatsăn it.
321
840000
3000
Nó lấy nho rồi ăn.
14:18
The other one seesnhìn that.
322
843000
2000
Con kia thấy điều đó.
14:20
She givesđưa ra a rockđá to us now,
323
845000
2000
Nó đưa cho chúng tôi viên đá.
14:22
getsđược, again, cucumberdưa chuột.
324
847000
3000
nhận được, lại một lần nữa, dưa leo
14:27
(LaughterTiếng cười)
325
852000
15000
(Cười)
14:42
She testskiểm tra a rockđá now againstchống lại the wallTường.
326
867000
3000
Nó thử ném viên đá vào tường.
14:45
She needsnhu cầu to give it to us.
327
870000
2000
Nó cần đưa viên đá cho chúng tôi.
14:47
And she getsđược cucumberdưa chuột again.
328
872000
3000
Và nó nhận được dưa leo tiếp.
14:52
(LaughterTiếng cười)
329
877000
4000
(Cười)
14:58
So this is basicallyvề cơ bản the WallBức tường StreetStreet protestkháng nghị that you see here.
330
883000
4000
Đây cơ bản là sự phản đối Wall Street mà bạn thấy ở đây.
15:02
(LaughterTiếng cười)
331
887000
3000
(Cười)
15:05
(ApplauseVỗ tay)
332
890000
3000
(Vỗ tay)
15:08
Let me tell you --
333
893000
2000
Để tôi kể cho các bạn nghe --
15:10
I still have two minutesphút left, let me tell you a funnybuồn cười storycâu chuyện about this.
334
895000
2000
Tôi vẫn còn hai phút nữa và cho phép tôi kể cho các bạn nghe một câu chuyện vui.
15:12
This studyhọc becameđã trở thành very famousnổi danh
335
897000
2000
Nghiên cứu này đã trở nên rất nổi tiếng
15:14
and we got a lot of commentsbình luận,
336
899000
2000
và chúng tôi nhận được rất nhiều ý kiến,
15:16
especiallyđặc biệt anthropologistsnhà nhân loại học, economistsnhà kinh tế học,
337
901000
2000
đặc biệt là từ các nhà nhân chủng học, các nhà kinh tế,
15:18
philosophersnhà triết học.
338
903000
2000
và các triết gia.
15:20
They didn't like this at all.
339
905000
2000
Họ không thích thí nghiệm này chút nào.
15:22
Because they had decidedquyết định in theirhọ mindstâm trí, I believe,
340
907000
3000
Vì họ đã định trong đầu mình rằng, tôi tin,
15:25
that fairnesscông bằng is a very complexphức tạp issuevấn đề
341
910000
2000
rằng sự công bằng là một vấn đề rất phức tạp
15:27
and that animalsđộng vật cannotkhông thể have it.
342
912000
2000
và rằng động vật không thể có khả năng này.
15:29
And so one philosophernhà triết học even wroteđã viết us
343
914000
2000
Và một nhà triết học thậm chí viết cho chúng tôi rằng
15:31
that it was impossibleKhông thể nào that monkeyskhỉ had a sensegiác quan of fairnesscông bằng
344
916000
3000
loài khỉ không thể nào có tính công bằng được.
15:34
because fairnesscông bằng was inventedphát minh duringsuốt trong the FrenchTiếng Pháp RevolutionCuộc cách mạng.
345
919000
3000
vì tính công bằng chỉ được phát hiện trong Cách Mạng Pháp.
15:37
(LaughterTiếng cười)
346
922000
2000
(Cười)
15:39
Now anotherkhác one wroteđã viết a wholetoàn thể chapterchương
347
924000
3000
Một người khác đã viết cả một chương
15:42
sayingnói that he would believe it had something to do with fairnesscông bằng
348
927000
4000
nói rằng anh ta tin rằng phải có cái gì đó liên quan đến sự công bằng
15:46
if the one who got grapesnho would refusetừ chối the grapesnho.
349
931000
2000
nếu con khỉ nhận được nho từ chối lấy nho.
15:48
Now the funnybuồn cười thing is that SarahSarah BrosnanBrosnan,
350
933000
2000
Điều thú vị là Sarah Brosnan
15:50
who'sai been doing this with chimpanzeestinh tinh,
351
935000
2000
người thực hiện thí nghiệm này với loài tinh tinh,
15:52
had a couplevợ chồng of combinationskết hợp of chimpanzeestinh tinh
352
937000
2000
đã kết hợp một cặp tinh tinh
15:54
where, indeedthật, the one who would get the grapenho would refusetừ chối the grapenho
353
939000
3000
mà, con tinh tinh nhận được nho thực sự sẽ từ chối lấy nho
15:57
untilcho đến the other guy alsocũng thế got a grapenho.
354
942000
2000
cho đến khi con kia cũng nhận được nho.
15:59
So we're gettingnhận được very closegần to the humanNhân loại sensegiác quan of fairnesscông bằng.
355
944000
3000
Vì vậy, chúng ta đang tiến rất gần đến với tính công bằng ở loài người.
16:02
And I think philosophersnhà triết học need to rethinksuy nghĩ lại theirhọ philosophytriết học for awhilemột thời gian.
356
947000
4000
Và tôi nghĩ rằng các nhà triết học cần suy nghĩ lại triết lý của họ một chút.
16:06
So let me summarizetóm tắt.
357
951000
2000
Thế nên cho phép tôi được tóm tắt lại.
16:08
I believe there's an evolvedphát triển moralityđạo đức.
358
953000
2000
Tôi tin rằng có một sự tiến hóa về đạo đức.
16:10
I think moralityđạo đức is much more than what I've been talkingđang nói about,
359
955000
2000
Tôi nghĩ rằng đạo đức còn to lớn hơn nhiều những gì mà tôi đã nói,
16:12
but it would be impossibleKhông thể nào withoutkhông có these ingredientsThành phần
360
957000
3000
nhưng sẽ không thể nếu thiếu những yếu tố
16:15
that we find in other primateslinh trưởng,
361
960000
2000
mà chúng ta thấy ở những loài động vật linh trưởng khác
16:17
which are empathyđồng cảm and consolationan ủi,
362
962000
2000
đó chính là sự đồng cảm và an ủi,
16:19
pro-socialPro-xã hội tendencieskhuynh hướng and reciprocitytương hỗ and a sensegiác quan of fairnesscông bằng.
363
964000
3000
xu hướng ủng hộ xã hội, sự tương hỗ và tính công bằng.
16:22
And so we work on these particularcụ thể issuesvấn đề
364
967000
3000
Và vì vậy chúng tôi nghiên cứu về những vấn đề đặc biệt này
16:25
to see if we can createtạo nên a moralityđạo đức from the bottomđáy up, so to speaknói,
365
970000
3000
để thấy rằng chúng ta có thể tạo ra một nền đạo đức từ dưới lên, có thể nói như vậy,
16:28
withoutkhông có necessarilynhất thiết God and religiontôn giáo involvedcó tính liên quan,
366
973000
2000
không nhất thiết phải có liên hệ đến Chúa trời và tôn giáo,
16:30
and to see how we can get to an evolvedphát triển moralityđạo đức.
367
975000
3000
và để thấy làm thế nào mà chúng ta có thể có một sự tiến hóa về đạo đức.
16:33
And I thank you for your attentionchú ý.
368
978000
3000
Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe.
16:36
(ApplauseVỗ tay)
369
981000
9000
(Vỗ tay)
Translated by Thy Tran
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Frans de Waal - Primatologist
Frans de Waal studies primate social behavior -- how they fight and reconcile, share and cooperate.

Why you should listen

Dutch/American biologist and ethologist Frans de Waal draws parallels between primate and human behavior, from peacemaking and morality to culture. Looking at human society through the lens of animal behavior, de Waal's first book, Chimpanzee Politics (1982), compares the schmoozing and scheming of chimpanzees involved in power struggles with that of human politicians. Named one of the 100 Most Influential People Today by Time Magazine, de Waal has written hundreds of peer-reviewed scientific articles, and his popular books have been translated in over 20 languages. He is a professor in Emory University's psychology department and Director of the Living Links Center at the Yerkes National Primate Research Center, in Atlanta. His next book is on animal and human emotions, entitled Mama's Last Hug (Norton, 2019).

More profile about the speaker
Frans de Waal | Speaker | TED.com