ABOUT THE SPEAKER
Kirsty Duncan - Politician, scientist
Kirsty Duncan works for all Canadians to nurture science in Canada and encourages people of all ages to have inquisitive minds.

Why you should listen

Kirsty Duncan is the Minister of Science and Minister of Sport and Persons with Disabilities for the Government of Canada. As a member of Parliament, she has been the voice on Parliament Hill for the citizens of Etobicoke-North since 2008. Duncan has also been a driving force for putting science front and center in the federal government's agenda. She is committed to strengthening science and evidence-based decision making and fostering a culture of curiosity in Canada. And she is taking action to improve equity, diversity and youth participation in Canada’s research community.

Duncan is a medical geographer who led an expedition to remote Svalbard, Norway, to search for the cause of the Spanish Flu, the deadliest of flu pandemics, which has killed upwards of 50 million people worldwide. She is internationally recognized as a leading expert in pandemic influenza and environmental change and its impact on human health. As a fierce defender of the environment, Duncan contributed to the Intergovernmental Panel on Climate Change, an organization which, jointly with Al Gore, won the Nobel Peace Prize in 2007. Prior to entering politics in 2008, Duncan was an associate professor at the University of Toronto and the University of Windsor.

More profile about the speaker
Kirsty Duncan | Speaker | TED.com
TED2018

Kirsty Duncan: Scientists must be free to learn, to speak and to challenge

Kirsty Duncan: Nhà khoa học phải được tự do nghiên cứu, phát biểu và thử thách

Filmed:
1,281,799 views

"Bạn đừng có lộn xộn với một thứ thật cơ bản, thật quý giá, như khoa học", Kirsty Duncan, Bộ trưởng Bộ Khoa học đầu tiên của Canada, phát biểu. Trong một bài nói chuyện chân thành, truyền cảm hứng về sứ mệnh thúc đẩy các ranh giới của khoa học, cô ủng hộ việc các nhà nghiên cứu phải được tự do phơi bày những chân lý khó chịu và thách thức tư duy của thời đại -- và rằng tất cả chúng ta đều có bổn phận lên tiếng khi ta thấy khoa học bị đàn áp hoặc ngăn trở.
- Politician, scientist
Kirsty Duncan works for all Canadians to nurture science in Canada and encourages people of all ages to have inquisitive minds. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Để tôi kể bạn nghe về "nước mũi đá".
00:12
Let me tell you about rockđá snotchứng sổ mui.
0
920
3720
00:19
SinceKể từ khi 1992, DrTiến sĩ. MaxMax BothwellChesapeake,
1
7080
3536
Từ năm 1992, tiến sĩ Max Bothwell,
00:22
a GovernmentChính phủ of CanadaCanada scientistnhà khoa học,
2
10640
3016
một nhà khoa học Canada,
00:25
has been studyinghọc tập a typekiểu of algaerong
that growsmọc on rocksđá.
3
13680
4936
đã nghiên cứu một loại tảo
mọc trên các tảng đá.
00:30
Now, the very unscientifickhông khoa học termkỳ hạn
for that algaerong is rockđá snotchứng sổ mui,
4
18640
6576
Cái thuật ngữ cực kì không khoa học
để chỉ loại tảo đó là "nước mũi đá",
00:37
because as you can imaginetưởng tượng,
5
25240
2416
bởi vì như bạn có thể tưởng tượng,
00:39
it looksnhìn a lot like snotchứng sổ mui.
6
27680
2680
trông nó nhầy y như nước mũi vậy.
00:43
But scientistscác nhà khoa học alsocũng thế call it
DidymospheniaDidymosphenia geminatageminata
7
31080
5656
Nhưng các nhà khoa học còn gọi nó là
Didymosphenia geminata
00:48
and for decadesthập kỷ, this algaerong
has been slimingsliming up riverbedsriverbeds
8
36760
4336
và trong nhiều thập kỷ, loại tảo nhầy này
đã phủ kín lòng các con sông
00:53
around the worldthế giới.
9
41120
2136
trên khắp thế giới.
00:55
The problemvấn đề with this algaerong
10
43280
2536
Vấn đề với loại tảo này là
00:57
is that it is a threatmối đe dọa to salmoncá hồi, to troutcá hồi
11
45840
3896
nó là mối đe dọa đối với cá hồi, cá hương
01:01
and the rivercon sông ecosystemshệ sinh thái it invadesxâm nhập.
12
49760
3656
và những hệ sinh thái sông nó xâm chiếm.
01:05
Now, it turnslượt out Canada'sCủa Canada DrTiến sĩ. BothwellChesapeake
13
53440
3216
Thực ra thì tiến sĩ Bothwell của Canada
01:08
is actuallythực ra a worldthế giới expertchuyên gia in the fieldcánh đồng,
14
56680
4176
là một chuyên gia toàn cầu
trong lĩnh vực này,
01:12
so it was no surprisesự ngạc nhiên in 2014
15
60880
4176
nên không có gì lạ khi năm 2014
01:17
when a reporterphóng viên contactedliên lạc DrTiến sĩ. BothwellChesapeake
16
65080
3456
một phóng viên liên lạc tiến sĩ Bothwell
01:20
for a storycâu chuyện on the algaerong.
17
68560
2520
vì một bài tường thuật về loài tảo ấy.
01:23
The problemvấn đề was, DrTiến sĩ. BothwellChesapeake
wasn'tkhông phải là allowedđược cho phép to speaknói to the reporterphóng viên,
18
71880
6656
Vấn đề là, tiến sĩ Bothwell
không được nói chuyện với phóng viên,
01:30
because the governmentchính quyền of the day
wouldn'tsẽ không let him.
19
78560
4736
do sự can thiệp của chính phủ lúc bấy giờ.
01:35
110 pagestrang of emailsemail
20
83320
3416
110 trang thư điện tử
01:38
and 16 governmentchính quyền communicationgiao tiếp expertsCác chuyên gia
21
86760
3936
và 16 chuyên gia truyền thông chính phủ
01:42
stoodđứng in DrTiến sĩ. Bothwell'sCủa Chesapeake way.
22
90720
3160
đồng loạt cản trở tiến sĩ Bothwell.
01:46
Why couldn'tkhông thể DrTiến sĩ. BothwellChesapeake speaknói?
23
94800
3256
Tại sao tiến sĩ Bothwell không thể nói?
01:50
Well, we'lltốt never know for sure,
24
98080
2816
Ta chắn chắn sẽ không bao giờ biết,
01:52
but DrTiến sĩ. Bothwell'sCủa Chesapeake researchnghiên cứu did suggestđề nghị
25
100920
3736
nhưng nghiên cứu của tiến sĩ Bothwell
01:56
that climatekhí hậu changethay đổi
mayTháng Năm have been responsiblechịu trách nhiệm
26
104680
3856
đã gợi ra rằng biến đổi khí hậu
có thể là nguyên nhân
02:00
for the aggressivexâm lược algaerong bloomsnở.
27
108560
2520
cho thời kì bùng nổ của tảo.
02:03
But who the heckheck would want to stifledập tắt
climatekhí hậu changethay đổi informationthông tin, right?
28
111920
7000
Nhưng tên chết tiệt nào lại muốn giấu
thông tin về biến đổi khí hậu chứ?
02:12
Yes, you can laughcười.
29
120240
1816
Phải, bạn có thể cười.
02:14
It's a jokeđùa,
30
122080
1896
Đây là một trò đùa,
02:16
because it is laughablenực cười.
31
124000
1840
bởi vì nó rất nực cười.
02:19
We know that climatekhí hậu changethay đổi
is suppressedbị đàn áp for all sortsloại of reasonslý do.
32
127760
5416
Chúng ta biết rằng sự biến đổi khí hậu
bị ỉm đi vì đủ kiểu lí do.
02:25
I saw it firsthandtrực tiếp
when I was a universitytrường đại học professorGiáo sư.
33
133200
4256
Tôi trực tiếp chứng kiến điều đó
khi tôi là một giáo sư đại học.
02:29
We see it when countriesquốc gia pullkéo out
of internationalquốc tế climatekhí hậu agreementshợp đồng
34
137480
5536
Chúng ta nhận ra nó khi các quốc gia
rút khỏi các thỏa thuận quốc tế về khí hậu
02:35
like the KyotoKyoto ProtocolGiao thức
and the ParisParis AccordPhù hợp,
35
143040
4136
ví dụ như Nghị định thư Kyoto
và Thỏa thuận chung Paris,
02:39
and we see it when industryngành công nghiệp failsthất bại
to meetgặp its emissionsphát thải reductiongiảm targetsmục tiêu.
36
147200
5200
và ta thấy nó khi nền công nghiệp thất bại
trong việc đạt tới mục tiêu giảm khí thải.
02:45
But it's not just climatekhí hậu changethay đổi
informationthông tin that's beingđang stifledstifled.
37
153400
5296
Nhưng không chỉ thông tin
về biến đổi khí hậu là bị lấp liếm.
02:50
So manynhiều other scientificthuộc về khoa học issuesvấn đề
are obscuredche khuất by alternatethay thế factssự kiện,
38
158720
6656
Rất nhiều vấn đề khoa học
bị che đậy bởi những sự kiện khác,
02:57
fakegiả mạo newsTin tức and other formscác hình thức of suppressionức chế.
39
165400
4776
thông tin giả,
cùng với đủ kiểu lấp liếm khác nữa.
03:02
We'veChúng tôi đã seenđã xem it in the UnitedVương KingdomQuốc Anh,
40
170200
2216
Ta đã thấy sự việc này diễn ra ở Anh quốc,
03:04
we'vechúng tôi đã seenđã xem it in RussiaLiên bang Nga,
41
172440
1936
ta thấy nó ở Nga,
03:06
we'vechúng tôi đã seenđã xem it in the UnitedVương StatesTiểu bang
42
174400
2616
ở Hiệp chủng quốc Hoa Kỳ
03:09
and, untilcho đến 2015,
43
177040
2736
và, cho đến năm 2015,
03:11
right here in CanadaCanada.
44
179800
2680
ở ngay tại đất nước Canada này.
03:15
In our modernhiện đại technologicaltínhór แทน użyciu แห่ง แทน แทน แทน ustaw agetuổi tác,
45
183840
2816
Trong thời kỳ công nghệ hiện đại ngày nay,
03:18
when our very survivalSự sống còn
dependsphụ thuộc on discoverykhám phá,
46
186680
4176
khi sự tồn tại của chúng ta
phụ thuộc vào những khám phá,
03:22
innovationđổi mới and sciencekhoa học,
47
190880
2776
sự đổi mới và khoa học,
03:25
it is criticalchỉ trích, absolutelychắc chắn rồi criticalchỉ trích,
48
193680
4136
thì đây sẽ là giai đoạn then chốt,
cực kì then chốt,
03:29
that our scientistscác nhà khoa học are freemiễn phí
to undertakethực hiện theirhọ work,
49
197840
4016
nếu những nhà khoa học của ta
được tự do đảm nhận công trình của họ,
03:33
freemiễn phí to collaboratehợp tác with other scientistscác nhà khoa học,
50
201880
3296
tự do cộng tác với các nhà khoa học khác,
03:37
freemiễn phí to speaknói to the mediaphương tiện truyền thông
51
205200
2576
tự do trao đổi với truyền thông
03:39
and freemiễn phí to speaknói to the publiccông cộng.
52
207800
3016
và tự do nói trước công chúng.
03:42
Because after all,
53
210840
1776
Bởi vì xét cho cùng,
03:44
sciencekhoa học is humanity'snhân loại besttốt effortcố gắng
at uncoveringkhám phá the truthsự thật
54
212640
6056
khoa học là nỗ lực tuyệt vời nhất
của con người để khám phá sự thật
03:50
about our worldthế giới,
55
218720
1536
về thế giới của chúng ta,
03:52
about our very existencesự tồn tại.
56
220280
2736
về sự tồn tại thật sự của chúng ta.
03:55
EveryMỗi newMới factthực tế that is uncoveredtim thây
57
223040
2656
Mỗi một sự thật được phát hiện
03:57
addsbổ sung to the growingphát triển bodythân hình
of our collectivetập thể knowledgehiểu biết.
58
225720
5816
đều là sự bổ sung vào kho tàng tri thức
của nhân loại.
04:03
ScientistsCác nhà khoa học mustphải be freemiễn phí to explorekhám phá
59
231560
3736
Nhà khoa học phải được tự do khám phá
04:07
unconventionalđộc đáo or controversialgây tranh cãi topicschủ đề.
60
235320
4376
những chủ đề độc đáo hoặc gây tranh cãi.
04:11
They mustphải be freemiễn phí to challengethử thách
the thinkingSuy nghĩ of the day
61
239720
3656
Họ phải được tự do
thách thức tư duy của thời đại
04:15
and they mustphải be freemiễn phí
62
243400
1296
và họ phải được tự do
04:16
to presenthiện tại uncomfortablekhó chịu
or inconvenientbất tiện truthssự thật,
63
244720
6360
phơi bày những chân lý
khó chịu hoặc phiền phức,
04:24
because that's how scientistscác nhà khoa học
pushđẩy boundariesranh giới
64
252400
2816
bởi vì đó là cách nhà khoa học
mở rộng các ranh giới
04:27
and pushingđẩy boundariesranh giới is, after all,
what sciencekhoa học is all about.
65
255240
5015
và mở rộng ranh giới, xét cho cùng,
là tất cả những gì khoa học hướng tới.
04:32
And here'sđây là anotherkhác pointđiểm:
66
260279
2097
Và sau đây là một điểm khác:
04:34
scientistscác nhà khoa học mustphải be freemiễn phí to failThất bại,
67
262400
4456
nhà khoa học phải được tự do thất bại,
04:38
because even a failedthất bại hypothesisgiả thuyết
teachesdạy học us something.
68
266880
4856
vì thậm chí một giả thuyết thất bại
cũng dạy ta điều gì đó.
04:43
And the besttốt way I can explaingiải thích that
is throughxuyên qua one of my ownsở hữu adventurescuộc phiêu lưu.
69
271760
5176
Và cách tốt nhất để tôi giải thích điều đó
là qua một cuộc phiêu lưu của chính mình.
04:48
But first I've got
to take you back in time.
70
276960
2960
Nhưng trước tiên
tôi phải đưa bạn ngược thời gian.
04:53
It's the earlysớm 1900s
71
281000
2456
Đó là đầu những năm 1900
04:55
and ClaireClaire and VeraVera
are roommatesbạn cùng phòng in southernphía Nam OntarioOntario.
72
283480
4000
và Claire và Vera là bạn cùng phòng
ở nam Ontario.
05:00
One eveningtối duringsuốt trong the heightChiều cao
of the SpanishTiếng Tây Ban Nha flucúm pandemicđại dịch,
73
288520
4256
Một bữa tối vào giai đoạn đỉnh điểm
của đại dịch cúm Tây Ban Nha,
05:04
the two attendtham dự a lecturebài học togethercùng với nhau.
74
292800
2440
bọn họ cùng tham dự một bài diễn thuyết.
05:08
The endkết thúc of the eveningtối,
they headcái đầu for home and for bedGiường.
75
296280
4056
Cuối buổi tối hôm đó,
họ về nhà và lên giường ngủ.
05:12
In the morningbuổi sáng, ClaireClaire callscuộc gọi up to VeraVera
76
300360
3216
Sáng hôm sau, Claire gọi Vera
05:15
and saysnói she's going out to breakfastbữa ăn sáng.
77
303600
2440
và nói cô ấy sẽ ra ngoài ăn sáng.
05:19
When she returnstrả về a shortngắn while latermột lát sau,
78
307080
3256
Khi cô ấy trở về không lâu sau đó,
05:22
VeraVera wasn'tkhông phải là up.
79
310360
1976
Vera vẫn chưa dậy.
05:24
She pullskéo back the coversbao gồm
80
312360
3016
Cô kéo chăn mềm ra
05:27
and makeslàm cho the gruesomekhủng khiếp discoverykhám phá.
81
315400
2600
và phát hiện một điều khủng khiếp.
05:30
VeraVera was deadđã chết.
82
318720
2120
Vera đã chết.
05:34
When it comesđến to SpanishTiếng Tây Ban Nha flucúm,
83
322240
2336
Khi nói đến đại dịch cúm Tây Ban Nha,
05:36
those storiesnhững câu chuyện are commonchung,
84
324600
2216
những câu chuyện như vậy rất phổ biến,
05:38
of lightningsét đánh speedtốc độ deathsngười chết.
85
326840
3536
với những cái chết hết sức đột ngột.
05:42
Well, I was a professorGiáo sư in my mid-giữa-20s
86
330400
3096
Tôi là một giáo sư ở độ tuổi 20
05:45
when I first heardnghe those shockinggây sốc factssự kiện
87
333520
3576
khi tôi lần đầu tiên biết đến
những sự việc gây sửng sốt ấy
05:49
and the scientistnhà khoa học in me
wanted to know why and how.
88
337120
4400
và nhà khoa học trong tôi muốn tìm trả lời
cho câu hỏi tại sao và làm thế nào.
05:55
My curiositysự tò mò would leadchì me
to a frozenđông lạnh landđất đai
89
343160
4096
Sự tò mò đã đưa tôi đến một vùng đất
băng giá
05:59
and to leadchì an expeditionthám hiểm
90
347280
2616
và dẫn đầu một đoàn thám hiểm
06:01
to uncoverkhám phá the causenguyên nhân
of the 1918 SpanishTiếng Tây Ban Nha flucúm.
91
349920
4176
để tìm ra nguyên nhân
của dịch cúm Tây Ban Nha 1918.
06:06
I wanted to testthử nghiệm our currenthiện hành drugsma túy againstchống lại
one of history'slịch sử deadliestnguy hiểm nhất diseasesbệnh tật.
92
354120
6256
Tôi muốn thử những thuốc hiện có để chữa
một trong các bệnh chết chóc nhất lịch sử.
06:12
I hopedhy vọng we could make a flucúm vaccinevắc-xin
93
360400
2776
Tôi hi vọng chúng ta có thể tạo ra
một vắc-xin cúm
06:15
that would be effectivecó hiệu lực againstchống lại the virusvirus
94
363200
3256
hiệu quả để phòng chống vi-rút
06:18
and mutationđột biến of it,
95
366480
1656
và sự đột biến của nó,
06:20
should it ever returntrở về.
96
368160
2240
bất cứ khi nào nó bùng phát trở lại.
06:24
And so I led a teamđội, a researchnghiên cứu teamđội,
97
372280
4736
Vậy nên tôi đã dẫn đầu một đội nghiên cứu,
06:29
of 17 menđàn ông
98
377040
2536
gồm 17 người
06:31
from CanadaCanada, NorwayNa Uy, the UnitedVương KingdomQuốc Anh
99
379600
3936
từ Canada, Na Uy, Anh quốc
06:35
and the UnitedVương StatesTiểu bang
100
383560
1856
và Hoa Kỳ
06:37
to the SvalbardSvalbard IslandsQuần đảo
in the ArcticBắc cực OceanĐại dương.
101
385440
4216
đến Quần đảo Svalbard ở Bắc Băng Dương.
06:41
These islandshòn đảo are betweengiữa
NorwayNa Uy and the NorthBắc PoleCực.
102
389680
4336
Quần đảo này nằm giữa Na Uy và cực Bắc.
06:46
We exhumedquật sixsáu bodiescơ thể
103
394040
2200
Chúng tôi đào được sáu cơ thể
06:49
who had diedchết of SpanishTiếng Tây Ban Nha flucúm
and were buriedchôn in the permafrostbăng giá vĩnh cửu
104
397280
4176
chết vì cúm Tây Ban Nha
và được chôn ở vùng băng vĩnh cửu
06:53
and we hopedhy vọng the frozenđông lạnh groundđất
would preservegiữ gìn the bodythân hình and the virusvirus.
105
401480
5240
chúng tôi hi vọng rằng tầng đất đóng băng
có thể bảo quản cơ thể và vi-rút.
06:59
Now, I know what you are all waitingđang chờ đợi for,
106
407600
2576
Giờ,
tôi biết các bạn đang mong đợi điều gì,
07:02
that biglớn scientificthuộc về khoa học payofftrả lại.
107
410200
3120
cái phần thưởng hậu hĩnh
cho khám phá khoa học.
07:06
But my sciencekhoa học storycâu chuyện doesn't have
that spectacularđẹp mắt HollywoodHollywood endingkết thúc.
108
414240
5560
Nhưng câu chuyện khoa học của tôi không có
cái kết ngoạn mục kiểu Hollywood đó.
07:12
MostHầu hết don't.
109
420800
1736
Hầu hết đều không có.
07:14
TruthSự thật is, we didn't find the virusvirus,
110
422560
3816
Sự thật là,
chúng tôi không tìm thấy vi-rút,
07:18
but we did developphát triển, xây dựng newMới techniqueskỹ thuật
111
426400
3176
nhưng chúng tôi vẫn phát triển được
những kĩ thuật mới
07:21
to safelymột cách an toàn exhumeexhume bodiescơ thể
112
429600
2616
để an toàn đào những cơ thể
07:24
that mightcó thể containchứa virusvirus.
113
432240
2080
có nguy cơ chứa vi-rút.
07:26
We did developphát triển, xây dựng newMới techniqueskỹ thuật
114
434920
2696
Chúng tôi phát triển kĩ thuật mới
07:29
to safelymột cách an toàn removetẩy tissue
115
437640
2576
để an toàn tiêu hủy những mô sinh học
07:32
that mightcó thể containchứa virusvirus.
116
440240
3016
có nguy cơ chứa vi-rút.
07:35
And we developedđã phát triển newMới safetyan toàn protocolsgiao thức
117
443280
3256
Và chúng tôi phát triển
các giao thức an toàn mới
07:38
to protectbảo vệ our researchnghiên cứu teamđội
and the nearbygần đó communitycộng đồng.
118
446560
5656
để bảo vệ đội nghiên cứu
và cộng đồng lân cận.
07:44
We madethực hiện importantquan trọng contributionsđóng góp to sciencekhoa học
119
452240
3496
Chúng tôi có những đóng góp quan trọng
cho khoa học
07:47
even thoughTuy nhiên the contributionsđóng góp we madethực hiện
120
455760
3496
mặc dù những đóng góp ấy
07:51
were not the onesnhững người originallyban đầu intendeddự định.
121
459280
3120
không phải là mục tiêu dự định ban đầu.
07:55
In sciencekhoa học, attemptscố gắng failThất bại,
122
463280
3136
Trong khoa học, nỗ lực thì thất bại,
07:58
resultscác kết quả provechứng minh inconclusivebất phân thắng bại
123
466440
2616
kết quả thì tỏ ra không thuyết phục
08:01
and theorieslý thuyết don't panchảo out.
124
469080
2440
và lý thuyết không đưa ra kết luận gì.
08:04
In sciencekhoa học,
125
472360
1360
Trong khoa học,
08:07
researchnghiên cứu buildsxây dựng upontrên the work
and knowledgehiểu biết of othersKhác,
126
475320
4176
một nghiên cứu có thể xây dựng dựa trên
công việc và tri thức của nhiều người khác
08:11
or by seeingthấy furtherthêm nữa,
127
479520
1536
hoặc bằng cách nhìn xa rộng hơn,
08:13
by standingđứng on the shouldersvai of giantsngười khổng lồ,
128
481080
3016
bằng cách kế thừa thành tựu
của các vĩ nhân,
08:16
to paraphrasediễn giải NewtonNewton.
129
484120
2696
để hiểu được lời Newton nói.
08:18
The pointđiểm is, scientistscác nhà khoa học mustphải be freemiễn phí
130
486840
3616
Mấu chốt là,
các nhà khoa học phải được tự do
08:22
to choosechọn what they want to explorekhám phá,
131
490480
4016
lựa chọn điều họ muốn khám phá,
08:26
what they are passionateđam mê about
132
494520
2216
điều mà họ đam mê
08:28
and they mustphải be freemiễn phí
to reportbài báo cáo theirhọ findingskết quả.
133
496760
3240
và họ phải được tự do
tuyên bố phát minh của mình.
08:33
You heardnghe me say
134
501200
1256
Bạn đã nghe tôi nói
08:34
that respectsự tôn trọng for sciencekhoa học
startedbắt đầu to improvecải tiến in CanadaCanada in 2015.
135
502480
6216
rằng sự tôn trọng khoa học
bắt đầu cải thiện ở Canada vào năm 2015.
08:40
How did we get here?
136
508720
2016
Ta đã đạt được điều đó bằng cách nào?
08:42
What lessonsBài học mightcó thể we have to sharechia sẻ?
137
510760
3000
Ta cần phải chia sẻ những bài học gì?
08:46
Well, it actuallythực ra goesđi back
to my time as a professorGiáo sư.
138
514520
4456
Câu trả lời thật ra nằm ở khoảng thời gian
tôi làm giáo sư.
08:51
I watchedđã xem while agenciescơ quan, governmentscác chính phủ
and industriesngành công nghiệp around the worldthế giới
139
519000
5576
Tôi dõi theo cách các cơ quan, chính phủ
và nền công nghiệp khắp thế giới
08:56
suppressedbị đàn áp informationthông tin on climatekhí hậu changethay đổi.
140
524600
4536
lấp liếm thông tin về biến đổi khí hậu.
09:01
It infuriatedtức điên lên me.
141
529160
2256
Nó làm tôi tức điên lên.
09:03
It keptgiữ me up at night.
142
531440
2256
Nó khiến tôi không thể ngủ được.
09:05
How could politicianschính trị gia
twisttwist scientificthuộc về khoa học factthực tế for partisanđảng phái gainthu được?
143
533720
6280
Làm sao các chính trị gia có thể bóp méo
thông tin khoa học chỉ vì lợi ích bè phái?
09:13
So I did what anyonebất kỳ ai
appalledkinh hoàng by politicschính trị would do:
144
541560
4656
Vậy nên tôi đã làm việc
một người ghê sợ chính trị sẽ làm:
09:18
I ranchạy for officevăn phòng, and I wonthắng.
145
546240
3296
Tôi chạy đến văn phòng, và tôi thắng.
09:21
(ApplauseVỗ tay)
146
549560
6256
(Vỗ tay)
09:27
I thought I would use my newMới platformnền tảng
147
555840
3536
Tôi đã nghĩ
tôi sẽ dùng bục diễn thuyết mới của mình
09:31
to talk about the importancetầm quan trọng of sciencekhoa học.
148
559400
3736
để nói về tầm quan trọng của khoa học.
09:35
It quicklyMau becameđã trở thành a fightchiến đấu
for the freedomsự tự do of sciencekhoa học.
149
563160
5336
Nó nhanh chóng trở thành cuộc đấu tranh
vì tự do của khoa học.
09:40
After all, I was a scientistnhà khoa học,
I cameđã đến from the worldthế giới underDưới attacktấn công,
150
568520
5256
Xét cho cùng, tôi là một nhà khoa học,
tôi đến từ thế giới bị tấn công,
09:45
and I had personallycá nhân feltcảm thấy the outragexúc phạm.
151
573800
2920
và bản thân tôi đã cảm thấy bị xúc phạm.
09:50
I could be a voicetiếng nói
for those who were beingđang silencedim lặng.
152
578800
4856
Tôi có thể là tiếng nói
cho những ai đang câm lặng.
09:55
But I quicklyMau learnedđã học
that scientistscác nhà khoa học were nervouslo lắng,
153
583680
4376
Nhưng tôi nhanh chóng nhận ra rằng
các nhà khoa học lo lắng,
10:00
even afraidsợ to talk to me.
154
588080
2736
thậm chí là sợ nói chuyện với tôi.
10:02
One governmentchính quyền scientistnhà khoa học,
a friendngười bạn of minetôi,
155
590840
2776
Một nhà khoa học chính phủ, bạn của tôi,
10:05
we'lltốt call him McPhersonMcPherson,
156
593640
1560
ta sẽ gọi anh ấy là McPherson,
10:08
was concernedliên quan about the impactva chạm
157
596920
2976
đã lo lắng về tác động
10:11
governmentchính quyền policieschính sách
were havingđang có on his researchnghiên cứu
158
599920
4216
của các chính sách chính phủ
đối với nghiên cứu của anh
10:16
and the statetiểu bang of sciencekhoa học
deterioratingxấu đi in CanadaCanada.
159
604160
4456
và tình trạng giá trị khoa học
đang giảm dần ở Canada.
10:20
He was so concernedliên quan, he wroteđã viết to me
160
608640
3176
Anh đã rất lo âu, anh gửi thư cho tôi
10:23
from his wife'svợ emaile-mail accounttài khoản
161
611840
2976
từ tài khoản thư điện tử của vợ anh
10:26
because he was afraidsợ
a phoneđiện thoại call could be tracedtruy tìm.
162
614840
3616
vì anh sợ có thể bị theo dõi
nếu gọi điện thoại.
10:30
He wanted me to phoneđiện thoại
his wife'svợ celltế bào phoneđiện thoại
163
618480
4296
Anh ấy muốn tôi gọi đến
điện thoại di động của vợ anh
10:34
so that call couldn'tkhông thể be tracedtruy tìm.
164
622800
3056
để cuộc gọi đó không bị theo dõi.
10:37
I only wishmuốn I were kiddingđùa giỡn.
165
625880
2040
Tôi chỉ ước mình đang đùa.
10:41
It quicklyMau broughtđưa what was happeningxảy ra
in CanadaCanada into sharpnhọn focustiêu điểm for me.
166
629200
6136
Nó nhanh chóng dồn sự chú ý của tôi
vào những gì đang xảy ra ở Canada.
10:47
How could my friendngười bạn of 20 yearsnăm
be that afraidsợ to talk to me?
167
635360
5200
Một người bạn 20 năm sao có thể
sợ nói chuyện với tôi đến mức đó?
10:53
So I did what I could at the time.
168
641360
2656
Vậy nên tôi đã làm
những gì mình có thể lúc đó.
10:56
I listenedlắng nghe and I sharedchia sẻ what I learnedđã học
169
644040
3960
Tôi lắng nghe và chia sẻ điều tôi học được
11:01
with my friendngười bạn in ParliamentQuốc hội,
170
649720
2536
với một người bạn ở Quốc hội,
11:04
a man who was interestedquan tâm
in all things environmentmôi trường, sciencekhoa học,
171
652280
3936
một người quan tâm tới mọi thứ
môi trường, khoa học,
11:08
technologyCông nghệ, innovationđổi mới.
172
656240
2600
công nghệ, sự đổi mới.
11:12
And then the 2015 electioncuộc bầu cử rolledcán around
173
660120
4056
Và rồi cuộc bầu cử 2015 đến
11:16
and our partybuổi tiệc wonthắng.
174
664200
3176
và đảng của chúng tôi thắng.
11:19
And we formedhình thành governmentchính quyền.
175
667400
2176
Và chúng tôi thiết lập chính phủ.
11:21
And that friendngười bạn of minetôi
176
669600
1720
Và người bạn đó của tôi
11:25
is now the PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng
of CanadaCanada, JustinJustin TrudeauTrudeau.
177
673120
3696
giờ là Thủ tướng Chính phủ Canada,
Justin Trudeau.
11:28
(ApplauseVỗ tay)
178
676840
5616
(Vỗ tay)
11:34
And he askedyêu cầu if I would servephục vụ
as his MinisterBộ trưởng of ScienceKhoa học.
179
682480
4456
Và anh ấy đề nghị tôi làm
Bộ trưởng Bộ Khoa học.
11:38
TogetherCùng nhau, with the restnghỉ ngơi of the governmentchính quyền,
180
686960
2816
Cùng nhau, với toàn bộ
những người khác của chính phủ,
11:41
we are workingđang làm việc hardcứng to restorephục hồi
sciencekhoa học to its rightfulhợp pháp placeđịa điểm.
181
689800
6056
chúng tôi đang làm việc chăm chỉ
để đưa khoa học về vị trí xứng đáng.
11:47
I will never forgetquên that day
in DecemberTháng mười hai 2015
182
695880
5416
Tôi sẽ không bao giờ quên
cái ngày vào tháng Mười hai 2015
11:53
when I proudlytự hào stoodđứng in ParliamentQuốc hội
183
701320
3016
khi tôi tự hào đứng tại Quốc hội
11:56
and proclaimedtuyên bố,
184
704360
1336
và tuyên bố,
11:57
"The warchiến tranh on sciencekhoa học is now over."
185
705720
3880
"Cuộc chiến khoa học giờ đã kết thúc."
12:02
(ApplauseVỗ tay)
186
710720
5576
(Vỗ tay)
12:08
And I have workedđã làm việc hardcứng
to back up those wordstừ ngữ with actionshành động.
187
716320
4256
Và tôi đã làm việc chăm chỉ
để chứng minh lời nói đó bằng hành động.
12:12
We'veChúng tôi đã had manynhiều successesthành công.
188
720600
2456
Chúng tôi đã có nhiều thành công.
12:15
There's still more work to do,
189
723080
2120
Vẫn còn nhiều việc để làm,
12:18
because we're buildingTòa nhà this culturenền văn hóa shiftsự thay đổi.
190
726640
2456
vì chúng tôi đang xây dựng
một sự thay đổi văn hóa.
12:21
But we want our governmentchính quyền scientistscác nhà khoa học
to talk to the mediaphương tiện truyền thông, talk to the publiccông cộng.
191
729120
5936
Chúng tôi muốn các nhà khoa học chính phủ
được nói trước truyền thông, công chúng.
12:27
It'llNó sẽ take time, but we are committedcam kết.
192
735080
3456
Nó sẽ mất thời gian,
nhưng chúng tôi xin cam kết.
12:30
After all, CanadaCanada is seenđã xem
as a beaconBeacon for sciencekhoa học internationallyquốc tế.
193
738560
6376
Xét cho cùng, Canada được xem là ngọn đèn
dẫn đường cho khoa học toàn cầu.
12:36
And we want to sendgửi a messagethông điệp
194
744960
2320
Và chúng tôi muốn gửi một lời nhắn
12:40
that you do not messlộn xộn
with something so fundamentalcăn bản,
195
748560
4256
là bạn đừng có lộn xộn
với một thứ thật cơ bản,
12:44
so preciousquí, as sciencekhoa học.
196
752840
2800
thật quý giá, như khoa học.
12:49
So, for DrTiến sĩ. BothwellChesapeake, for ClaireClaire and VeraVera,
197
757680
5016
Vậy nên, vì Tiến sĩ Bothwell,
vì Claire và Vera,
12:54
for McPhersonMcPherson and all those other voicestiếng nói,
198
762720
3576
vì McPherson
và toàn thể những tiếng nói khác,
12:58
if you see that sciencekhoa học is beingđang stifledstifled,
suppressedbị đàn áp or attackedtấn công,
199
766320
5816
nếu bạn thấy khoa học đang bị
đàn áp, ngăn trở hay bị tấn công,
13:04
speaknói up.
200
772160
1696
hãy lên tiếng.
13:05
If you see that scientistscác nhà khoa học
are beingđang silencedim lặng, speaknói up.
201
773880
5656
Nếu bạn thấy các nhà khoa học
bị buộc câm lặng, hãy lên tiếng.
13:11
We mustphải holdgiữ our leaderslãnh đạo to accounttài khoản.
202
779560
3816
Chúng ta phải yêu cầu lời giải thích
từ các nhà lãnh đạo.
13:15
WhetherCho dù that is
by exercisingtập thể dục our right to votebỏ phiếu,
203
783400
3856
Dù là bằng cách sử dụng quyền biểu quyết,
13:19
whetherliệu it is by penningPenning
an op-edop-ed in a newspaperbáo chí
204
787280
4336
dù bằng cách viết bình luận cho một tờ báo
13:23
or by startingbắt đầu a conversationcuộc hội thoại
on socialxã hội mediaphương tiện truyền thông,
205
791640
4856
hay bắt đầu một cuộc đàm luận
trên truyền thông xã hội,
13:28
it is our collectivetập thể voicetiếng nói
that will ensuređảm bảo the freedomsự tự do of sciencekhoa học.
206
796520
5976
chính tiếng nói chung của chúng ta
sẽ bảo đảm quyền tự do của khoa học.
13:34
And after all, sciencekhoa học is for everyonetất cả mọi người,
207
802520
4616
Và xét cho cùng,
khoa học là dành cho tất cả,
13:39
and it will leadchì to a better,
brightersáng hơn, bolderbolder futureTương lai for us all.
208
807160
6736
và nó sẽ dẫn đến một tương lai tốt hơn,
tươi sáng và táo bạo hơn cho chúng ta.
13:45
Thank you.
209
813920
1216
Cảm ơn.
13:47
(ApplauseVỗ tay)
210
815160
4640
(Vỗ tay)
Translated by Ngân Nấm
Reviewed by Bao Tram Tran

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Kirsty Duncan - Politician, scientist
Kirsty Duncan works for all Canadians to nurture science in Canada and encourages people of all ages to have inquisitive minds.

Why you should listen

Kirsty Duncan is the Minister of Science and Minister of Sport and Persons with Disabilities for the Government of Canada. As a member of Parliament, she has been the voice on Parliament Hill for the citizens of Etobicoke-North since 2008. Duncan has also been a driving force for putting science front and center in the federal government's agenda. She is committed to strengthening science and evidence-based decision making and fostering a culture of curiosity in Canada. And she is taking action to improve equity, diversity and youth participation in Canada’s research community.

Duncan is a medical geographer who led an expedition to remote Svalbard, Norway, to search for the cause of the Spanish Flu, the deadliest of flu pandemics, which has killed upwards of 50 million people worldwide. She is internationally recognized as a leading expert in pandemic influenza and environmental change and its impact on human health. As a fierce defender of the environment, Duncan contributed to the Intergovernmental Panel on Climate Change, an organization which, jointly with Al Gore, won the Nobel Peace Prize in 2007. Prior to entering politics in 2008, Duncan was an associate professor at the University of Toronto and the University of Windsor.

More profile about the speaker
Kirsty Duncan | Speaker | TED.com