ABOUT THE SPEAKER
Sean Davis - Research scientist
Sean Davis studies the climate impacts from human-caused changes of the chemical composition of the atmosphere.

Why you should listen

Sean Davis studies long-term change in the chemical composition and circulation of the stratosphere, with an emphasis on human-caused perturbations to the Earth’s protective ozone layer and their impact on climate at the surface. He is a research scientist at the University of Colorado's Cooperative Institute for Research in Environmental Sciences and the NOAA Earth System Research Laboratory’s Chemical Sciences Division.

More profile about the speaker
Sean Davis | Speaker | TED.com
TEDxBoulder

Sean Davis: Can we solve global warming? Lessons from how we protected the ozone layer

Sean Davis: Chúng ta có thể giải quyết được vấn đề nóng lên toàn cầu không? Bài học từ cách chúng ta bảo vệ tầng ôzôn

Filmed:
1,825,260 views

Nghị định thư Montreal đã chứng minh rằng thế giới có thể cùng đoàn kết và cùng hành động chống lại biến đổi khí hậu. Ba mươi năm sau khi Nghị định về môi trường thành công nhất được ký kết, nhà khí tượng học Sean Davis xem xét về thế giới mà chúng ta đã tránh khỏi sau khi chúng ta cấm việc sử dụng chlorofluorocarbon -- và chia sẻ những bài học chứng ta có thể áp dụng để đối mặt với khủng hoảng môi trường hiện nay.
- Research scientist
Sean Davis studies the climate impacts from human-caused changes of the chemical composition of the atmosphere. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So, I'm a climatekhí hậu scientistnhà khoa học,
0
1101
3216
Tôi là một nhà khí tượng học,
00:16
and if this roomphòng is representativeTiêu biểu
of the countryQuốc gia we livetrực tiếp in,
1
4341
5378
và nếu căn phòng này đại diện
cho đất nước chúng ta đang sống,
00:21
that meanscó nghĩa about 60 percentphần trăm of you,
so maybe from about there over,
2
9743
4491
có nghĩa là khoảng 60% trong số quý vị,
có thể là từ bên kia qua đây,
00:26
don't stronglymạnh mẽ trustLòng tin me for informationthông tin
on the causesnguyên nhân of climatekhí hậu changethay đổi.
3
14258
4505
sẽ không tin tôi với những thông tin
về nguyên nhân của biến đổi khí hậu.
Tôi hứa với các bạn
tối nay tôi sẽ nói sự thật,
00:32
Now, I promiselời hứa to tell the truthsự thật tonighttối nay,
4
20312
2063
nhưng để chiều lòng
số đông thiếu lòng tin ấy,
00:34
but just to humorhài hước that demographicnhân khẩu học,
5
22399
2882
00:37
I've startedbắt đầu this talk with a falsehoodfalsehood.
6
25305
2238
Tôi sẽ bắt đầu bài nói
với một điều sai lầm.
00:39
[The ParisParis ClimateKhí hậu AccordPhù hợp
is a productsản phẩm of the recognitionsự công nhận
7
27567
2754
[Thỏa thuận chung Paris
là kết quả từ sự công nhận
rằng biến đổi khí hậu
là vấn đề toàn cầu...]
00:42
that climatekhí hậu changethay đổi
is a globaltoàn cầu problemvấn đề ...]
8
30345
2024
Lời nhận định này
không đến từ Tổng thống Obama.
00:44
This statementtuyên bố was not madethực hiện
by PresidentTổng thống ObamaObama.
9
32383
2191
Nó đến từ Tổng thống Reagan,
00:46
It was madethực hiện by PresidentTổng thống ReaganReagan,
10
34598
1563
và nó không nói về biến đổi khí hậu
và Thỏa thuận chung Paris.
00:48
and it wasn'tkhông phải là about climatekhí hậu changethay đổi
and the ParisParis ClimateKhí hậu AccordPhù hợp.
11
36185
3186
00:51
It was actuallythực ra
about the MontrealMontreal ProtocolGiao thức
12
39395
2219
Nó thật ra là về
Nghị định thư Montreal
00:53
and stratosphericxà cừ ozoneOzone depletionsự suy giảm.
13
41638
2079
và sự cạn kiệt của ôzôn tầng bình lưu.
00:57
Now, I'm sure that manynhiều of you aren'tkhông phải
familiarquen with this environmentalmôi trường problemvấn đề,
14
45512
4221
Tôi chắc rằng nhiều người trong các bạn
không quen thuộc với vấn đề môi trường này
01:01
but you should be,
15
49757
1341
nhưng các bạn nên biết,
01:03
because it's a rarehiếm
environmentalmôi trường successsự thành công storycâu chuyện.
16
51122
3670
vì đó câu chuyện thành công hiếm có
trong việc bảo vệ môi trường.
01:06
And it's worthgiá trị revisitingrevisiting,
17
54816
1917
Và nó đáng được nhắc lại,
01:08
because sometimesđôi khi, we need
to examinekiểm tra the worldthế giới we'vechúng tôi đã avoidedtránh
18
56757
3532
vì đôi khi, chúng ta cần xem xét
thế giới mà chúng ta đã tránh khỏi
01:12
in ordergọi món to find guidancehướng dẫn
for the choicessự lựa chọn we make todayhôm nay.
19
60313
3436
để từ đó tìm ra hướng dẫn cho
những sự lựa chọn của chúng ta này nay.
01:16
So let's go back to the 1970s,
20
64900
2556
Hãy quay lại những năm 1970,
01:19
when some questionablenghi vấn choicessự lựa chọn were madethực hiện:
21
67480
2810
khi mà một vài sự lựa chọn đầy nghi vấn
được đưa ra:
01:22
first of all -- hooHoo --
hairstyleskiểu tóc. (LaughsCười)
22
70314
4833
đầu tiên -- hoo --
kiểu tóc. (Cười)
01:27
SecondThứ hai of all, objectivelykhách quan
terriblekhủng khiếp quantitiessố lượng of hairsprayHairspray,
23
75171
4124
Thứ hai, khách quan mà nói,
một lượng keo xịt tóc nhiều đến tệ hại.
01:31
and thirdthứ ba, CFCsCFC, chlorofluorocarbonschlorofluorocarbons,
24
79319
5069
và thứ ba, CFCs, chloroflourocarbons,
01:36
man-madenhân tạo chemicalshóa chất that were used
as propellantđộng cơ in aerosolBình xịt sprayXịt nước canslon.
25
84412
4327
hợp chất hóa học nhân tạo được dùng
như chất nổ đẩy trong các bình xịt nén.
01:41
And see, it turnslượt out
these CFCsCFC were a problemvấn đề
26
89749
3064
Và hóa ra chất CFCs là một vấn đề
01:44
because they were destroyingphá hủy
the ozoneOzone layerlớp.
27
92837
2845
vì nó phá hủy tầng ôzôn.
01:47
Now I'm sure mostphần lớn of you
have heardnghe of the ozoneOzone layerlớp,
28
95706
2596
Tôi chắc rằng phần lớn các bạn
đã nghe đến tầng ôzôn,
nhưng nó có ý nghĩa gì?
01:50
but why does it mattervấn đề?
29
98326
1442
01:51
Well, quitekhá simplyđơn giản,
the ozoneOzone layerlớp is earth'sđất của sunscreenkem chống nắng,
30
99792
4610
Nói một cách đơn giản, tầng ôzôn
là lớp chống nắng của trái đất,
01:56
and it's really fragilemong manh.
31
104426
1424
và nó rất mỏng manh.
01:58
If you could take all of the ozoneOzone,
32
106955
1699
Nếu bạn có thể lấy tầng ôzôn,
02:00
which is mostlychủ yếu about
10 to 20 milesdặm up aboveở trên our headsđầu,
33
108678
3162
nó cao khoảng 10 đến 20 dặm trên đầu chúng ta,
02:03
and compressnén it down
to the surfacebề mặt of the earthtrái đất,
34
111864
2902
và nén nó xuống bề mặt trái đất,
02:06
it would formhình thức a thingầy shellvỏ
only about two penniesđồng xu thickdày,
35
114790
3449
nó sẽ biến thành một lớp vỏ mỏng
chỉ dày bằng hai đồng xu xếp chồng,
02:10
about an eighththứ tám of an inchinch.
36
118263
2069
khoảng một phần tám inch.
02:12
And that thingầy shellvỏ does
an amazingkinh ngạc amountsố lượng of work, thoughTuy nhiên.
37
120356
3431
Và lớp vỏ tuy mỏng nhưng có thể làm
một lượng công việc tuyệt vời.
02:15
It filtersbộ lọc out more than 90 percentphần trăm
of the harmfulcó hại UVTIA CỰC TÍM radiationsự bức xạ
38
123811
5261
Nó lọc hơn 90 phần trăm
bức xạ UV có hại
02:21
comingđang đến from the sunmặt trời.
39
129096
1150
đến từ mặt trời.
02:23
And while I'm sure manynhiều of you
enjoythưởng thức that suntanchống nắng that you get
40
131162
5357
Và tuy tôi chắc rằng nhiều bạn rất thích
làn da rám nắng mà bạn có được
02:28
from the remainingcòn lại 10 percentphần trăm,
it causesnguyên nhân a lot of problemscác vấn đề:
41
136543
3801
từ mười phần trăm tia UV còn lại,
nó có thể gây ra rất nhiều vấn đề:
02:32
cataractsđục thủy tinh thể,
42
140368
1150
bệnh đục thủy tinh thể.
02:34
damagehư hại to cropscây trồng,
43
142754
1552
tổn hại đến mùa màng,
02:36
damagehư hại to immunemiễn dịch systemshệ thống
44
144330
1923
tổn hại đến hệ thống miễn dịch
02:38
and alsocũng thế skinda cancerung thư.
45
146627
1254
và cả ung thư da nữa.
02:40
It's not an exaggerationcường điệu
46
148952
1271
Sẽ không phải là phóng đại
02:42
to say that a threatmối đe dọa to the ozoneOzone layerlớp
is a threatmối đe dọa to humanNhân loại safetyan toàn.
47
150247
3548
khi nói rằng sự đe dọa đến tầng ôzôn
cũng là đe dọa đến an toàn của nhân loại.
02:47
And actuallythực ra, ironicallytrớ trêu thay,
it was humanNhân loại safetyan toàn
48
155540
2827
Và thật ra, mỉa mai thay,
vì sự an toàn của nhân loại
02:50
that motivatedđộng cơ the inventionsự phát minh
of CFCsCFC in the first placeđịa điểm.
49
158391
3276
mà hợp chất CFCs được phát minh.
Trong những ngày đầu
khi tủ lạnh mới được dùng,
02:53
You see, in the earlysớm daysngày
of refrigerationđiện lạnh,
50
161691
2167
02:55
refrigeratorstủ lạnh used toxicchất độc
and flammabledễ cháy chemicalshóa chất
51
163882
3642
trong tủ lạnh có chứa những chất hóa học
độc hại và dễ cháy
02:59
like propanepropan and ammoniaamoniac.
52
167548
1444
như propane và ammonia.
Vì những lý do chính đáng,
nền công nghiệp làm lạnh
03:01
For good reasonlý do,
the refrigerationđiện lạnh industryngành công nghiệp
53
169905
2061
03:03
wanted a safean toàn alternativethay thế,
54
171990
1546
muốn một sự thay thế
an toàn hơn,
03:05
and they foundtìm that in 1928,
55
173560
2242
và họ đã tìm thấy nó
vào năm 1928,
03:07
when a scientistnhà khoa học namedđặt tên ThomasThomas MidgleyTàu Midgley
56
175826
2254
khi một nhà khoa học
tên là Thomas Midgley
03:10
synthesizedtổng hợp the first
commerciallythương mại viablekhả thi CFCsCFC.
57
178104
3047
tổng hợp được chất CFCs
có thể thương mại hóa đầu tiên.
03:14
And in factthực tế, MidgleyTàu Midgley famouslynổi tiếng
inhaledhít vào CFCsCFC and blewthổi out a candlenến
58
182143
6081
Và thật ra, Midgley đã từng
hít hợp chất CFCs và thổi tắt nến
03:20
to demonstratechứng minh,
at a scientificthuộc về khoa học conferencehội nghị,
59
188248
2620
để chứng minh,
ở một hội thảo khoa học,
03:22
that they were safean toàn and nonflammablenonflammable.
60
190892
2420
rằng hợp chất này an toàn
và không gây cháy nổ.
03:25
And in factthực tế, as a scientistnhà khoa học,
I can tell you there is no way
61
193336
2762
Là một nhà khoa học,
tôi có thể nói rằng bạn sẽ không thể
qua mặt mọi người
với một trò hề như vậy ngày nay.
03:28
you could get away
with that kindloại of anticAntic todayhôm nay.
62
196122
2294
03:30
I mean, wowwow.
63
198440
2190
Ý tôi là, wow.
03:33
But really, at the time,
64
201084
1866
Nhưng thật ra,
tại thời điểm đó,
03:34
CFCsCFC were a really remarkableđáng chú ý inventionsự phát minh.
65
202974
3951
CFCs là một phát minh thực sự xuất sắc.
Nó là tiền đề cho những thứ
như kỹ thuật làm lạnh hiện đại
03:38
They allowedđược cho phép what we now know
as modern-dayngày nay refrigerationđiện lạnh
66
206949
3223
03:42
and air-conditioningđiều hòa không khí and other things.
67
210196
1810
và điều hòa và những thứ khác.
03:44
So it wasn'tkhông phải là actuallythực ra untilcho đến
over 40 yearsnăm latermột lát sau, in the 1970s,
68
212677
5714
Vì vậy nên đến khoảng 40 năm sau,
vào những năm 1970,
03:50
when scientistscác nhà khoa học realizedthực hiện that CFCsCFC
would breakphá vỡ down highcao in the atmospherekhông khí
69
218415
4698
các nhà khoa học mới nhận ra rằng
CFCs phân rã ở lớp khí quyển trên cao
03:55
and damagehư hại the ozoneOzone layerlớp.
70
223137
2306
và phá hủy tầng ôzôn.
Phát hiện này đã tạo ra
nhiều sự lo lắng cho công chúng
03:57
And this findingPhát hiện really setbộ off
a lot of publiccông cộng concernmối quan ngại.
71
225467
2650
04:00
It led, ultimatelycuối cùng, to the banningBanning
of CFCCfc usagesử dụng in aerosolBình xịt sprayXịt nước canslon
72
228141
5148
Cuối cùng nó đã dẫn đến việc
cấm dùng CFC trong các bình xịt nén
04:05
in the US and a fewvài
other countriesquốc gia in 1978.
73
233313
3248
ở Mỹ và một số nước khác vào năm 1978.
Câu chuyện không chỉ dừng lại ở đó,
04:09
Now, the storycâu chuyện doesn't endkết thúc there,
74
237788
1595
04:11
because CFCsCFC were used
in much more than just sprayXịt nước canslon.
75
239407
3023
bởi vì CFC không chỉ được dùng
trong các bình xịt nén.
04:15
In 1985, scientistscác nhà khoa học discoveredphát hiện ra
the AntarcticNam cực ozoneOzone holelỗ,
76
243684
4206
Vào năm 1985, các nhà khoa học
đã phát hiện ra lỗ hổng ôzôn ở Nam Cực,
04:20
and this was a trulythực sự alarmingđáng báo động discoverykhám phá.
77
248905
2974
và đây thực sự là một phát hiện
đáng báo động.
04:23
ScientistsCác nhà khoa học did not expectchờ đợi this at all.
78
251903
2430
Các nhà khoa học
đã không ngờ tới việc này.
Trước khi tìm thấy
lỗ hổng ôzôn ở Nam Cực,
04:28
Before the AntarcticNam cực ozoneOzone holelỗ,
79
256210
1584
04:29
scientistscác nhà khoa học expectedkỳ vọng
maybe a fivesố năm or 10 percentphần trăm reductiongiảm
80
257818
3777
các nhà khoa học đã dự đoán rằng
sẽ có sự hạ giảm từ năm đến mười phần trăm
04:33
in ozoneOzone over a centurythế kỷ.
81
261619
2032
khí ôzôn trong một thế kỷ.
04:35
But what they foundtìm
over the coursekhóa học of lessít hơn than a decadethập kỷ
82
263675
4501
Nhưng thứ mà họ phát hiện ra
trong vòng ít hơn một thập kỳ
04:40
was that more than a thirdthứ ba of the ozoneOzone
had simplyđơn giản vanishedbiến mất,
83
268200
4387
đó là hơn một phần ba phần khí ôzôn
đã biến mất,
trên một khu vực có diện tích
còn lớn hơn cả Mỹ.
04:44
over an areakhu vực largerlớn hơn
than the sizekích thước of the US.
84
272611
2455
04:48
And althoughmặc dù we now know that CFCsCFC
are the rootnguồn gốc causenguyên nhân of this ozoneOzone holelỗ,
85
276645
4038
Và mặc dù bây giờ chúng ta biết rằng
CFCs là nguyên nhân gây ra lỗ hổng ôzôn,
04:52
at the time, the sciencekhoa học
was farxa from settledđịnh cư.
86
280707
2354
vào thời điểm đó,
khoa học vẫn chưa chắc chắn.
04:56
YetNào được nêu ra despitemặc dù this uncertaintytính không chắc chắn,
87
284105
3012
Mặc cho sự không chắn chắn này,
04:59
the crisiskhủng hoảng helpedđã giúp spurthúc đẩy nationsquốc gia to acthành động.
88
287141
2507
cơn khủng hoảng đã thúc đẩy
các quốc gia hành động.
05:02
So that quoteTrích dẫn that I startedbắt đầu
this talk with,
89
290740
3613
Về câu nói mà tôi đã trích dẫn
ở đầu buổi nói chuyện,
05:06
about the MontrealMontreal ProtocolGiao thức,
from PresidentTổng thống ReaganReagan --
90
294377
2956
về Nghị định thư Montreal
từ Tổng thống Reagan --
05:09
that was his signingký kết statementtuyên bố
when he signedký kết the MontrealMontreal ProtocolGiao thức
91
297357
3827
Đó là tuyên bố ký của ông khi
ông ký thông qua Nghị định thư Montreal
05:13
after its unanimousthống nhất ratificationphê chuẩn
by the US SenateThượng viện.
92
301208
3798
sau khi nó được phê chuẩn
bởi Thượng viện Hoa Kỳ.
05:17
And this is something
that's trulythực sự worthgiá trị celebratingkỷ niệm.
93
305030
2517
Đây là một việc
thực sự đáng được tán vinh.
05:19
In factthực tế, yesterdayhôm qua was the 30ththứ
anniversaryngày kỷ niệm of the MontrealMontreal ProtocolGiao thức.
94
307571
4882
Thực ra, hôm qua là ngày kỷ niệm 30 năm
ký Nghị định thư Montreal.
05:24
(ApplauseVỗ tay)
95
312477
6260
(Vỗ tay)
05:30
Because of the protocolgiao thức,
96
318761
1742
Nhờ có Nghị định thư này,
05:32
ozone-depletingOzon-suy giảm substancesCác chất
are now decliningtừ chối in our atmospherekhông khí,
97
320527
4357
những hợp chất hủy hoại tầng ôzôn
đang dần giảm đi trong bầu khí quyển,
05:36
and we're startingbắt đầu to see the first signsdấu hiệu
of healingchữa bệnh in the ozoneOzone layerlớp.
98
324908
3495
và chúng ta đang bắt đầu được thấy
những dấu hiệu lành lại của tầng ôzôn.
05:41
And furthermorehơn nữa, because manynhiều
of those ozone-depletingOzon-suy giảm substancesCác chất
99
329118
4000
Ngoài ra, vì nhiều
hợp chất hủy hoại tầng ôzôn
05:45
are alsocũng thế very potentmạnh mẽ greenhousenhà kính gaseskhí,
100
333142
2718
cũng đồng thời
là những khí nhà kính mạnh,
Nghị định thư Montreal đã giúp
hoãn lại sự nóng lên toàn cầu
05:47
the MontrealMontreal ProtocolGiao thức
has actuallythực ra delayedtrì hoãn globaltoàn cầu warmingsự nóng lên
101
335884
2778
05:50
by more than a decadethập kỷ.
102
338686
1285
tới hơn một thập kỷ.
05:52
That's just wonderfulTuyệt vời.
103
340628
1267
Đó là một điều tuyệt vời.
05:54
But I think it's worthgiá trị
askinghỏi the questioncâu hỏi,
104
342728
4473
Nhưng tôi nghĩ rằng có một câu hỏi
đáng được đặt ra,
khi chúng ta hiện đang đối mặt với
khủng hoảng môi trường, nóng lên toàn cầu,
05:59
as we faceđối mặt our currenthiện hành
environmentalmôi trường crisiskhủng hoảng, globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
105
347225
3602
06:02
what lessonsBài học can we learnhọc hỏi from MontrealMontreal?
106
350851
2375
chúng ta có thể học được gì
từ Nghị định Montreal?
06:05
Are there any? I think there are.
107
353250
2339
Chúng ta có học được gì không?
Tôi nghĩ là có.
06:08
First, we don't need
absolutetuyệt đối certaintysự chắc chắn to acthành động.
108
356765
4317
Đầu tiên, chúng ta không cần phải
thực sự chắc chắn để hành động.
06:13
When MontrealMontreal was signedký kết,
109
361742
1712
Khi Nghị định thư Montreal được ký,
06:15
we were lessít hơn certainchắc chắn then
of the risksrủi ro from CFCsCFC
110
363478
4041
chúng ta đã ít chắc chắn
về những mối đe dọa từ CFCs
06:19
than we are now of the risksrủi ro
from greenhousenhà kính gaskhí đốt emissionsphát thải.
111
367543
4452
hơn là về những mối đe dọa
từ khí nhà kính hiện nay.
06:25
A commonchung tacticchiến thuật that people
who opposephản đối climatekhí hậu actionhoạt động use
112
373116
3778
Một chiến thuật thông dụng mà những người
phản đối hành động vì môi trường dùng
06:28
is to completelyhoàn toàn ignorebỏ qua riskrủi ro
and focustiêu điểm only on uncertaintytính không chắc chắn.
113
376918
4063
là hoàn toàn bỏ qua những mối đe dọa
và tập trung vào sự không chắc chắn.
06:33
But so what about uncertaintytính không chắc chắn?
114
381648
1561
Nhưng không chắc chắn thì sao?
06:35
We make decisionsquyết định in the faceđối mặt
of uncertaintytính không chắc chắn all the time,
115
383937
3579
Chúng ta vẫn thường xuyên quyết định
mặc cho sự không chắc chắn,
06:39
literallynghĩa đen all the time.
116
387540
1954
thực sự rất thường xuyên.
06:41
You know, I'll betcá cược those of you
who drovelái here tonighttối nay,
117
389518
4440
Tôi dám cá rằng
với những bạn lái xe đến đây tối nay,
06:45
you probablycó lẽ woređeo your seatghế beltthắt lưng.
118
393982
1857
các bạn đã đeo dây an toàn.
Vậy nên các bạn hãy hỏi bản thân,
06:48
And so askhỏi yourselfbản thân bạn,
119
396807
1208
06:50
did you wearmặc your seatghế beltthắt lưng
because someonengười nào told you
120
398039
2589
các bạn có đeo dây an toàn
vì người ta bảo các bạn
06:52
with a hundredhàng trăm percentphần trăm [certaintysự chắc chắn]
121
400652
1907
với sự chắc chắn một trăm phần trăm
06:54
that you would get
in a carxe hơi crashtai nạn on the way here?
122
402583
2408
rằng các bạn sẽ bị tông xe
trên đường đến đây?
06:57
ProbablyCó lẽ not.
123
405711
1424
Có lẽ là không đâu.
06:59
So that's the first lessonbài học.
124
407159
2318
Đó là bài học đầu tiên.
Sẽ luôn có sự không chắc chắn trong việc
quản lý rủi ro và đưa ra quyết định.
07:01
RiskRủi ro managementsự quản lý and decisionphán quyết makingchế tạo
always have uncertaintytính không chắc chắn.
125
409501
3261
Việc bỏ qua rủi ro và chỉ tập trung vào
sự không chắc chắn là một sự xao nhãng.
07:05
IgnoringBỏ qua riskrủi ro and focusingtập trung
only on uncertaintytính không chắc chắn is a distractionphân tâm.
126
413494
3760
07:10
In other wordstừ ngữ, inactioninaction is an actionhoạt động.
127
418372
3817
Nói theo cách khác,
không hành động là một hành động.
07:16
SecondThứ hai, it takes a villagelàng
to raisenâng cao a healthykhỏe mạnh environmentmôi trường.
128
424767
4960
Thứ hai, cần phải có rất nhiều người
để cùng tạo ra một môi trường khỏe mạnh.
07:22
The MontrealMontreal ProtocolGiao thức wasn'tkhông phải là just
put togethercùng với nhau by industryngành công nghiệp and governmentscác chính phủ
129
430869
4039
Nghị định thư Montreal không chỉ được
lập nên bởi nền công nghiệp hay chính phủ
07:26
or environmentalmôi trường advocacyvận động
groupscác nhóm and scientistscác nhà khoa học.
130
434932
3971
hay những nhóm hoạt động vì môi trường
và các nhà khoa học.
07:30
It was put togethercùng với nhau by all of them.
131
438927
1712
Nó được lập nên bởi tất cả bọn họ.
07:32
They all had a seatghế at the tablebàn,
132
440663
2403
Tất cả đều có một vị trí trong bàn,
và tất cả đều có vai trò quan trọng
trong việc đưa ra giải pháp.
07:35
and they all playedchơi
an importantquan trọng rolevai trò in the solutiondung dịch.
133
443090
2925
07:38
And I think in this regardquan tâm,
134
446039
1351
Và tôi nghĩ theo hướng này,
chúng ta có thể thấy được
những tín hiệu đáng mừng.
07:39
we're actuallythực ra seeingthấy
some encouragingkhuyến khích signsdấu hiệu todayhôm nay.
135
447414
2382
07:41
We see not just environmentalmôi trường groupscác nhóm
concernedliên quan about climatekhí hậu changethay đổi
136
449820
4590
Ta có thể thấy không chỉ những nhóm vì
môi trường quan tâm đến biến đổi khí hậu
07:46
but alsocũng thế civiccông dân and religiousTôn giáo groupscác nhóm,
137
454434
2590
mà còn có cả những nhóm
về nhân quyền và tôn giáo,
07:49
the militaryquân đội and businessescác doanh nghiệp.
138
457048
2333
quân đội và các doanh nghiệp.
07:52
So whereverở đâu you find yourselfbản thân bạn
on that spectrumquang phổ,
139
460744
2823
Vì vậy khi nào bạn thấy bản thân mình
ở trong nhóm đó,
chúng tôi cần bạn ngồi ở bàn,
07:55
we need you at the tablebàn,
140
463591
1704
vì nếu ta muốn tìm giải pháp
cho sự nóng lên toàn cầu,
07:57
because if we're going
to solvegiải quyết globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
141
465319
2192
07:59
it's going to take actionshành động at all levelscấp,
142
467535
2060
nó cần phải được thực hiện ở mọi mặt,
08:01
from the individualcá nhân to the internationalquốc tế
143
469619
2694
từ cấp độ cá nhân cho đến quốc tế
08:04
and everything in betweengiữa.
144
472337
1705
và tất cả mọi thứ ở giữa.
08:08
ThirdThứ ba lessonbài học:
145
476621
1150
Bài học thứ ba:
08:10
don't let the perfecthoàn hảo
be the enemykẻ thù of the good.
146
478673
2571
đừng để mong muốn hoàn hảo
ngăn cản điều tốt đẹp xảy ra.
08:14
While MontrealMontreal has becometrở nên the brakephanh pedalbàn đạp
for stoppingdừng lại ozoneOzone depletionsự suy giảm,
147
482390
5260
Tuy Nghị định thư Montreal đã trở thành
cái phanh giúp ngăn sự suy yếu tầng ôzôn,
08:19
at its beginningbắt đầu, it was more
just like a tap on the brakesphanh.
148
487674
3579
vào lúc ban đầu, nó chỉ giống như
một cái chạm chân nhẹ trên phanh.
08:24
It was actuallythực ra the latermột lát sau
amendmentsSửa đổi to the protocolgiao thức
149
492524
3330
Phải đến những lần
thay đổi Nghị định sau này
08:27
that really markedđánh dấu the decisionphán quyết
to hitđánh the brakesphanh on ozoneOzone depletionsự suy giảm.
150
495878
3905
mới đánh dấu quyết định đạp phanh
để ngăn chặn sự suy yếu tầng ôzôn.
Với những người thấy thất vọng
08:33
So to those who despairtuyệt vọng
151
501061
1382
08:34
that the ParisParis ClimateKhí hậu AccordPhù hợp
didn't go farxa enoughđủ
152
502467
3333
vì cho rằng Thỏa thuận chung Paris
chưa giải quyết đủ triệt để
08:37
or that your limitedgiới hạn actionshành động on theirhọ ownsở hữu
won'tsẽ không solvegiải quyết globaltoàn cầu warmingsự nóng lên,
153
505824
4956
hay chỉ hành động của riêng bản thân
sẽ không giúp giải quyết nóng lên toàn cầu
08:42
I say don't let the perfecthoàn hảo
be the enemykẻ thù of the good.
154
510804
3531
Tôi muốn nói rằng đừng để
mong muốn hoàn hảo ngăn điều tốt xảy ra.
08:48
And finallycuối cùng, I think it helpsgiúp us
to contemplatethưởng ngoạn the worldthế giới we'vechúng tôi đã avoidedtránh.
155
516439
4833
Cuối cùng, tôi nghĩ rằng chúng ta nên
suy ngẫm về thế giới mình đã thoát khỏi.
08:54
IndeedThực sự, the worldthế giới we have avoidedtránh
by enactingBan hành the MontrealMontreal ProtocolGiao thức
156
522742
5768
Đúng vậy, thế giới mà ta đã tránh khỏi
nhờ việc ban hành Nghị định thư Montreal
09:00
is one of catastrophicthảm khốc changesthay đổi
157
528534
2186
là một trong những sự thay đổi
gây thiệt hại
09:02
to our environmentmôi trường
and to humanNhân loại well-beinghạnh phúc.
158
530744
2150
tới môi trường
và sức khỏe của chúng ta.
09:05
By the 2030s, we'lltốt be avoidingtránh millionshàng triệu
of newMới skinda cancerung thư casescác trường hợp permỗi yearnăm
159
533846
6240
Tới những năm 2030, chúng ta sẽ tránh được
hàng triệu ca ung thư da mới mỗi năm
09:12
with a numbercon số that would only growlớn lên.
160
540110
2050
với chỉ số ôzôn luôn tăng lên.
09:15
If I'm luckymay mắn, I'll livetrực tiếp long enoughđủ
to see the endkết thúc of this animationhoạt hình
161
543549
4406
Nếu tôi may mắn, tôi sẽ sống đủ lâu
để nhìn thấy kết thúc của sự minh họa này
09:19
and to see the ozoneOzone holelỗ
restoredkhôi phục to its naturaltự nhiên statetiểu bang.
162
547979
3197
và thấy được lỗ hổng ôzôn
dần trở lại trạng thái ban đầu.
09:24
So as we writeviết the storycâu chuyện
for earth'sđất của climatekhí hậu futureTương lai
163
552573
3329
Vì vậy khi chúng ta muốn viết nên
câu chuyện cho tương lai của khí hậu
09:27
for this centurythế kỷ and beyondvượt ra ngoài,
164
555926
1484
trong thế kỷ này và cả sau này,
09:29
we need to askhỏi ourselveschúng ta,
what will our actionshành động be
165
557434
3461
chúng ta cần hỏi bản thân,
chúng ta cần hành động như thế nào
09:32
so that someonengười nào can standđứng on this stagesân khấu
166
560919
2342
để ai đó có thể đứng trên sân khấu này
09:35
in 30 or 50 or a hundredhàng trăm yearsnăm
167
563285
4460
trong 30 hay 50 hay 100 năm nữa
09:39
to celebrateăn mừng the worldthế giới
that they'vehọ đã avoidedtránh.
168
567769
2340
và nhắc về thế giới
mà họ đã tránh khỏi.
09:43
Thank you.
169
571220
1151
Cảm ơn.
09:44
(ApplauseVỗ tay)
170
572395
4470
(Vỗ tay)
Translated by Quynh Nguyen
Reviewed by Thuận Trần Anh

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Sean Davis - Research scientist
Sean Davis studies the climate impacts from human-caused changes of the chemical composition of the atmosphere.

Why you should listen

Sean Davis studies long-term change in the chemical composition and circulation of the stratosphere, with an emphasis on human-caused perturbations to the Earth’s protective ozone layer and their impact on climate at the surface. He is a research scientist at the University of Colorado's Cooperative Institute for Research in Environmental Sciences and the NOAA Earth System Research Laboratory’s Chemical Sciences Division.

More profile about the speaker
Sean Davis | Speaker | TED.com