ABOUT THE SPEAKER
Jamie Oliver - Chef, activist
Jamie Oliver is transforming the way we feed ourselves, and our children. The winner of the 2010 TED Prize, he's on a mission to teach every family about eating better and living healthier lives.

Why you should listen

Jamie Oliver has been drawn to the kitchen since he was a child working in his father's pub. He showed not only a precocious culinary talent but also a passion for inspiring people to eat fresh, honest, delicious food. While serving as sous chef at the River Cafe in London, the BBC took note of him. His series, The Naked Chef, debuted in 1999. In the years since, he has built a worldwide media empire of TV shows, books, cookware and magazines, all based on a formula of simple, unpretentious food that invites everyone to get busy in the kitchen. 

As much as Oliver's cooking is generous, so is his business model. The Jamie Oliver Food Foundation trains young chefs from disadvantaged backgrounds to work in his restaurants and runs an extensive gardening program that teaches children where food comes from. Series like Jamie's School Dinner, Jamie's Ministry of Food and Jamie Oliver's Food Revolution combine his work in the kitchen with serious activism and community organizing -- to create change on both the individual and governmental level.

Oliver uses his fame and charm to highlight the changes people need to make in their diet and lifestyles. With the 2010 TED Prize, he set the vision for Jamie's Food Revolution, a global campaign to educate kids about food and inspire families to cook again. More than 750,000 people have signed up to be a part of it. At the same time, Oliver continues to advocate for policy changes, like sugar reduction and clearer food labeling. 

More profile about the speaker
Jamie Oliver | Speaker | TED.com
TED2010

Jamie Oliver: Teach every child about food

Điều ước giải TED Prize của Jamie Oliver: Dạy cho con trẻ về thực phẩm

Filmed:
9,428,806 views

Chia sẻ những câu chuyện mang thông điệp mạnh mẽ từ dự án chống béo phì ở Huntington, W. Va., Jamie Oliver, người được phong tặng giải thưởng TED Prize, ủng hộ việc lên án mạnh mẽ sự làm ngơ của chúng ta đối với thực phẩm.
- Chef, activist
Jamie Oliver is transforming the way we feed ourselves, and our children. The winner of the 2010 TED Prize, he's on a mission to teach every family about eating better and living healthier lives. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:15
SadlyĐáng buồn thay,
0
0
2000
Buồn thay,
00:17
in the nextkế tiếp 18 minutesphút when I do our chattrò chuyện,
1
2000
3000
trong 18 phút tới khi chúng ta trò chuyện,
00:20
fourbốn AmericansNgười Mỹ that are alivesống sót
2
5000
3000
bốn người Mỹ đang sống
00:23
will be deadđã chết
3
8000
2000
sẽ chết
00:25
from the foodmón ăn that they eatăn.
4
10000
3000
vì thức ăn mà họ dùng.
00:28
My name'stên JamieJamie OliverOliver. I'm 34 yearsnăm old.
5
13000
4000
Tôi tên là Jamie Oliver. Tôi 34 tuổi.
00:32
I'm from EssexEssex in EnglandAnh
6
17000
2000
Đến từ hạt Essex ở Anh Quốc.
00:34
and for the last sevenbảy yearsnăm
7
19000
3000
Và trong suốt 7 năm qua,
00:37
I've workedđã làm việc fairlycông bằng tirelesslykhông mệt mỏi
8
22000
3000
Tôi đã làm việc không mệt mỏi
00:40
to savetiết kiệm livescuộc sống in my ownsở hữu way.
9
25000
3000
để cứu sống mạng người theo cách riêng của tôi.
00:43
I'm not a doctorBác sĩ;
10
28000
2000
Tôi không phải là bác sĩ.
00:45
I'm a chefđầu bếp,
11
30000
2000
Tôi là một đầu bếp,
00:47
I don't have expensiveđắt equipmentTrang thiết bị
12
32000
2000
Tôi không có dụng cụ
00:49
or medicinedược phẩm.
13
34000
2000
hay thuốc đắt tiền.
00:51
I use informationthông tin, educationgiáo dục.
14
36000
3000
Tôi sử dụng thông tin, sự giáo dục.
00:54
I profoundlysâu sắc believe that the powerquyền lực of foodmón ăn
15
39000
3000
Tôi tin tưởng mạnh mẽ rằng quyền năng của thực phẩm
00:57
has a primalban sơ placeđịa điểm in our homesnhà
16
42000
3000
có một chỗ đứng cực kì thiết yếu trong gia đình chúng ta
01:00
that bindsliên kết us to the besttốt bitsbit of life.
17
45000
4000
nó kết nối chúng ta với những điều tốt đẹp nhất trong đời.
01:06
We have an awfulkinh khủng,
18
51000
2000
Hiện nay, chúng ta có một thực tế rất,
01:08
awfulkinh khủng realitythực tế right now.
19
53000
4000
rất xấu xa.
01:13
AmericaAmerica, you're at the tophàng đầu of your gametrò chơi.
20
58000
3000
Hỡi Hoa Kỳ, các bạn là những người dẫn đầu trong trò chơi này.
01:16
This is one of the mostphần lớn unhealthykhông khỏe mạnh countriesquốc gia in the worldthế giới.
21
61000
4000
Đây là một trong những nước kém lành mạnh nhất trên thế giới.
01:20
Can I please just see a raisenâng cao of handstay
22
65000
2000
Xin phép cho tôi nhờ mọi người giơ tay
01:22
for how manynhiều of you have childrenbọn trẻ in this roomphòng todayhôm nay?
23
67000
3000
xem có bao nhiều người trong phòng này ngày hôm nay đã có con?
01:25
Please put your handstay up.
24
70000
2000
Vui lòng giơ tay lên.
01:27
Aunties, uncleschú bác, you can continuetiếp tục to
25
72000
1000
Kể cả dì, cậu, mợ, vân vân...
01:28
put your handstay up, aunties and uncleschú bác as well.
26
73000
3000
Các bạn hãy giơ tay lên. Tính cả dì hoặc cậu luôn.
01:31
MostHầu hết of you. OK.
27
76000
2000
Hầu như toàn bộ trong số các bạn. OK.
01:33
We, the adultsngười trưởng thành of the last fourbốn generationscác thế hệ,
28
78000
3000
Chúng ta, những người lớn trong suốt bốn thế hệ vừa qua,
01:36
have blessedmay mắn our childrenbọn trẻ with the destinyđịnh mệnh
29
81000
3000
đã ban cho con cái chúng ta một định mệnh
01:39
of a shorterngắn hơn lifespantuổi thọ
30
84000
2000
với tuổi thọ ngắn hơn
01:41
than theirhọ ownsở hữu parentscha mẹ.
31
86000
3000
bậc cha mẹ của họ.
01:44
Your childđứa trẻ will livetrực tiếp a life tenmười yearsnăm youngertrẻ hơn
32
89000
3000
Con cái của các bạn sẽ sống 10 năm
01:47
than you
33
92000
2000
ít hơn các bạn
01:49
because of the landscapephong cảnh of foodmón ăn that we'vechúng tôi đã builtđược xây dựng around them.
34
94000
3000
bởi vì môi trường ăn uống mà chúng ta đã xây dựng xung quanh chúng.
01:52
Two-thirdsHai phần ba of this roomphòng,
35
97000
3000
Hai phần ba số người trong khán phòng này,
01:55
todayhôm nay, in AmericaAmerica, are statisticallythống kê overweightthừa cân or obesebéo phì.
36
100000
3000
ngày hôm nay, ở Hoa Kỳ, theo số liệu thống kê, đang mắc chứng thừa cân hay béo phì.
01:58
You lot, you're all right, but we'lltốt get you eventuallycuối cùng, don't worrylo.
37
103000
3000
Các bạn ở đây, các bạn thì vẫn bình thường, nhưng cứ yên tâm đi, sẽ không được lâu nữa đâu .
02:01
(LaughterTiếng cười)
38
106000
1000
(Tiếng cười)
02:02
Right?
39
107000
1000
Chẳng phải thế sao?
02:03
The statisticssố liệu thống kê of badxấu healthSức khỏe are cleartrong sáng,
40
108000
3000
Những số liệu về sức khỏe kém rất,
02:06
very cleartrong sáng.
41
111000
2000
rất rõ ràng.
02:08
We spendtiêu our livescuộc sống beingđang paranoidhoang tưởng about deathtử vong, murdergiết người, homicidegiết người,
42
113000
3000
Chúng ta dành cả đời lo lắng hoang tưởng về tử vong, giết người,
02:11
you nameTên it; it's on the fronttrước mặt pagetrang of everymỗi papergiấy, CNNCNN.
43
116000
4000
đủ thứ. Chúng ở trên trang đầu mọi tờ báo, CNN.
02:15
Look at homicidegiết người at the bottomđáy, for God'sCủa Thiên Chúa sakelợi ích.
44
120000
3000
Hãy nhìn số án mạng nằm tít ở phía dưới cùng kìa, lạy ơn Chúa.
02:18
Right?
45
123000
1000
Đúng không nào?
02:19
(LaughterTiếng cười)
46
124000
2000
(Tiếng cười)
02:21
(ApplauseVỗ tay)
47
126000
5000
(Vỗ tay)
02:26
EveryMỗi singleĐộc thân one of those in the redđỏ
48
131000
2000
Mỗi nguyên nhân mày đỏ trên biểu đồ
02:28
is a diet-relatedliên quan đến chế độ ăn uống diseasedịch bệnh.
49
133000
2000
toàn bộ đều là những bệnh liên quan đến ăn uống.
02:30
Any doctorBác sĩ, any specialistchuyên gia will tell you that.
50
135000
3000
Bất kỳ bác sỹ nào, chuyên gia nào cũng sẽ nói cho bạn điều này.
02:33
FactThực tế: Diet-relatedLiên quan đến chế độ ăn uống diseasedịch bệnh is the biggestlớn nhất killersát thủ
51
138000
3000
Đó là sự thật. Bệnh liên quan đến ăn uống là kẻ giết người lớn nhất
02:36
in the UnitedVương StatesTiểu bang, right now, here todayhôm nay.
52
141000
3000
ở Hoa Kỳ, ngay bây giờ, ngay hôm nay.
02:42
This is a globaltoàn cầu problemvấn đề.
53
147000
2000
Đây cũng là vấn đề của toàn cầu.
02:44
It's a catastrophetai biến.
54
149000
2000
Đây là một vấn nạn khủng khiếp.
02:46
It's sweepingquét the worldthế giới.
55
151000
2000
Nó đang càn quét khắp thế giới.
02:48
EnglandAnh is right behindphía sau you, as usualthường lệ.
56
153000
2000
Anh Quốc thì đang ở ngay phía sau các bạn, như thường lệ.
02:50
(LaughterTiếng cười)
57
155000
4000
(Tiếng cười)
02:54
I know they were closegần, but not that closegần.
58
159000
3000
Ấy ấy, tôi biết là hai nước đã khá gần gũi với nhau nhưng không gần gũi đến thế đâu.
02:57
We need a revolutionCuộc cách mạng.
59
162000
2000
Chúng ta cần một cuộc cách mạng.
02:59
MexicoMexico, AustraliaÚc, GermanyĐức, IndiaẤn Độ, ChinaTrung Quốc,
60
164000
3000
Mexico, Úc, Đức, Ấn Độ, Trung Quốc,
03:02
all have massiveto lớn problemscác vấn đề of obesitybéo phì and badxấu healthSức khỏe.
61
167000
3000
tất cả đều có vấn đề về béo phì và sức khỏe kém.
03:06
Think about smokinghút thuốc lá.
62
171000
2000
Hãy thử nghĩ về thuốc lá.
03:08
It costschi phí way lessít hơn than obesitybéo phì now.
63
173000
3000
Hút thuốc bây giờ còn không tốn kém bằng bệnh béo phì.
03:11
ObesityBéo phì costschi phí you AmericansNgười Mỹ
64
176000
3000
Bệnh béo phì làm tiêu tốn của những người Mỹ các bạn
03:14
10 percentphần trăm of your healthcarechăm sóc sức khỏe billshóa đơn,
65
179000
3000
10 phần trăm tổng hóa đơn bệnh viện.
03:17
150 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm.
66
182000
3000
150 tỷ đô la mỗi năm.
03:20
In 10 yearsnăm, it's setbộ to doublegấp đôi:
67
185000
3000
Trong 10 năm tới, con số này sẽ tăng gấp đôi.
03:23
300 billiontỷ dollarsUSD a yearnăm.
68
188000
2000
300 tỷ đô la mỗi năm.
03:25
And let's be honestthật thà, guys, you ain'tkhông phải là got that cashtiền mặt.
69
190000
3000
Thành thật mà nói, các bạn làm gì có đủ bấy nhiêu tiền.
03:28
(LaughterTiếng cười)
70
193000
3000
(Tiếng cười)
03:31
I cameđã đến here to startkhởi đầu a foodmón ăn revolutionCuộc cách mạng
71
196000
3000
Tôi đến đây để khởi đầu một cuộc cách mạng thực phẩm
03:34
that I so profoundlysâu sắc believe in.
72
199000
3000
mà tôi tin tưởng rất mạnh mẽ.
03:37
We need it. The time is now.
73
202000
3000
Chúng ta cần nó. Thời điểm là bây giờ.
03:40
We're in a tipping-pointđiểm tới hạn momentchốc lát.
74
205000
2000
Chúng ta đang ở thời khắc quyết định.
03:42
I've been doing this for sevenbảy yearsnăm.
75
207000
2000
Tôi đã làm việc này suốt bảy năm.
03:44
I've been tryingcố gắng in AmericaAmerica for sevenbảy yearsnăm.
76
209000
2000
Tôi đã không ngừng cố gắng ở Hoa Kỳ suốt bảy năm.
03:46
Now is the time when it's ripechín muồi -- ripechín muồi for the pickingnhặt.
77
211000
3000
Bây giờ là thời khắc chín muồi -- đủ chín để nhặt trái.
03:49
I wentđã đi to the eyemắt of the stormbão táp.
78
214000
2000
Tôi đã đến vùng mắt bão.
03:51
I wentđã đi to WestWest VirginiaVirginia, the mostphần lớn unhealthykhông khỏe mạnh statetiểu bang in AmericaAmerica.
79
216000
3000
Tôi đã đến West Virginia, bang có thói quen ăn uống kém lành mạnh nhất ở Mỹ.
03:54
Or it was last yearnăm.
80
219000
2000
Hoặc năm trước nó đã giữ danh hiệu ấy.
03:56
We'veChúng tôi đã got a newMới one this yearnăm, but we'lltốt work on that nextkế tiếp seasonMùa.
81
221000
3000
Năm nay là một bang khác, nhưng chúng tôi sẽ lo tiếp vào mùa tiếp theo.
03:59
(LaughterTiếng cười)
82
224000
1000
(Tiếng cười)
04:00
HuntingtonHuntington, WestWest VirginiaVirginia.
83
225000
1000
Huntington tại West Virginia.
04:01
BeautifulĐẹp townthị trấn.
84
226000
2000
Một thị trấn đẹp.
04:03
I wanted to put hearttim and soulLinh hồn and people,
85
228000
3000
Tôi muốn đặt vào đó cả trái tim, tâm hồn và con người,
04:06
your publiccông cộng,
86
231000
2000
quần chúng của các bạn,
04:08
around the statisticssố liệu thống kê that we'vechúng tôi đã becometrở nên
87
233000
2000
quanh những số liệu mà chúng ta
04:10
so used to.
88
235000
2000
đã quá quen thuộc.
04:12
I want to introducegiới thiệu you to some of the people that I carequan tâm about:
89
237000
3000
Tôi muốn giới thiệu tới các bạn những người mà tôi quan tâm đến.
04:15
your publiccông cộng, your childrenbọn trẻ.
90
240000
1000
Cộng đồng các bạn. Con trẻ của các bạn.
04:16
I want to showchỉ a picturehình ảnh of my friendngười bạn BrittanyBrittany.
91
241000
3000
Tôi muốn cho các bạn xem bức hình của Brittany.
04:19
She's 16 yearsnăm old.
92
244000
2000
Cô ấy 16 tuổi.
04:21
She's got sixsáu yearsnăm to livetrực tiếp
93
246000
3000
Cô ấy chỉ sống được thêm sáu năm nữa.
04:24
because of the foodmón ăn that she's eatenăn.
94
249000
3000
bởi vì những thực phẩm mà cô ấy đã dùng.
04:27
She's the thirdthứ ba generationthế hệ of AmericansNgười Mỹ
95
252000
3000
Cô là thế hệ thứ ba của những người Mỹ
04:30
that hasn'tđã không grownmới lớn up withinbên trong a foodmón ăn environmentmôi trường
96
255000
2000
đã không được nuôi nấng trong một môi trường thức ăn lành mạnh
04:32
where they'vehọ đã been taughtđã dạy to cooknấu ăn at home or in schooltrường học,
97
257000
2000
mà họ được dạy nấu nướng ở trường hay ở nhà,
04:34
or her mommẹ, or her mom'smẹ mommẹ.
98
259000
3000
mẹ cô cũng vậy, bà ngoại cô cũng vậy.
04:37
She has sixsáu yearsnăm to livetrực tiếp.
99
262000
3000
Cô chỉ còn sống thêm được sáu năm.
04:40
She's eatingĂn her liverGan to deathtử vong.
100
265000
2000
Cô ấy đang hủy hoại lá gan của mình.
04:42
StacyStacy, the EdwardsEdwards familygia đình.
101
267000
3000
Stacy ở gia đình Edwards.
04:45
This is a normalbình thường familygia đình, guys.
102
270000
2000
Đây là quang cảnh trong một gia đình bình thường, các bạn à.
04:47
StacyStacy does her besttốt, but she's third-generationthế hệ thứ ba as well;
103
272000
3000
Stacy đã cố hết sức nhưng cô ấy cũng là thế hệ thứ ba;
04:50
she was never taughtđã dạy to cooknấu ăn at home or in schooltrường học.
104
275000
2000
Cô ấy đã không được dạy cách nấu nướng ở nhà lẫn ở trường.
04:52
The family'scủa gia đình obesebéo phì.
105
277000
2000
Cả nhà đều bị béo phì.
04:54
JustinJustin here, 12 yearsnăm old,
106
279000
1000
Justin, 12 tuổi.
04:55
he's 350 poundsbảng.
107
280000
1000
Cậu bé nặng 350 pound.
04:56
He getsđược bulliedbắt nạt, for God'sCủa Thiên Chúa sakelợi ích.
108
281000
2000
Cậu ấy thậm chí còn bị bắt nạt, lạy ơn Chúa.
04:58
The daughterCon gái there, KatieKatie, she's fourbốn yearsnăm old.
109
283000
2000
Cô con gái, Katie, mới bốn tuổi.
05:00
She's obesebéo phì before she even getsđược to primarysơ cấp schooltrường học.
110
285000
3000
Cô bé mắc chứng béo phì trước cả khi vào trường tiểu học.
05:03
MarissaMarissa, she's all right, she's one of your lot.
111
288000
3000
Marissa. Cô ấy thì ổn. Cô ấy là một trong số các bạn.
05:06
But you know what? Her fathercha, who was obesebéo phì,
112
291000
3000
Nhưng các bạn biết gì không? Bố cô ấy mắc chứng béo phì
05:09
diedchết in her armscánh tay,
113
294000
2000
đã qua đời trong vòng tay cô ấy.
05:11
And then the secondthứ hai mostphần lớn importantquan trọng man in her life,
114
296000
2000
Sau đó người đàn ông quan trọng thứ nhì trong đời cô ấy,
05:13
her uncleChú, diedchết of obesitybéo phì,
115
298000
3000
chú cô ấy, cũng chết vì béo phì.
05:16
and now her step-dadbước-cha is obesebéo phì.
116
301000
3000
Và đến giờ cha dượng cô ấy cũng bị béo phì.
05:19
You see, the thing is
117
304000
2000
Các bạn thấy đấy, vấn đề là
05:21
obesitybéo phì and diet-relatedliên quan đến chế độ ăn uống diseasedịch bệnh
118
306000
2000
béo phì và các chứng bệnh liên quan đến ăn uống
05:23
doesn't just hurtđau the people that have it;
119
308000
2000
không chỉ làm hại những người mắc bệnh;
05:25
it's all of theirhọ friendsbạn bè, familiescác gia đình,
120
310000
2000
nó làm ảnh hưởng đến bạn bè, gia đình,
05:27
brothersanh em, sisterschị em gái.
121
312000
2000
anh trai, em gái của họ.
05:29
PastorMục sư SteveSteve:
122
314000
2000
Mục sư Steve.
05:31
an inspirationalcảm hứng man, one of my earlysớm alliesđồng minh in HuntingtonHuntington, WestWest VirginiaVirginia.
123
316000
4000
Người đàn ông đầy tâm hồn, là một trong những đồng minh đầu tiên của tôi tại Huntington, West Virginia.
05:35
He's at the sharpnhọn knife-edgeKnife-Edge of this problemvấn đề.
124
320000
4000
Ông ấy phải chứng kiến mặt xấu xa nhất của căn bệnh này.
05:39
He has to burychôn the people, OK?
125
324000
2000
Ông ấy phải chôn những người này.
05:41
And he's fedđã nuôi up with it. He's fedđã nuôi up with buryingchôn vùi his friendsbạn bè,
126
326000
3000
Và ông ấy đã quá buồn chán với việc này. Ông không muốn phải chôn cất bạn bè,
05:44
his familygia đình, his communitycộng đồng.
127
329000
2000
người thân và cộng đồng của mình.
05:46
Come wintermùa đông, threesố ba timeslần as manynhiều people diechết.
128
331000
4000
Mùa đông đến, số người chết tăng gấp ba lần.
05:50
He's sickđau ốm of it.
129
335000
1000
Ông ấy quá ngán với điều đó.
05:51
This is preventablecó thể ngăn ngừa được diseasedịch bệnh. WasteXử lý chất thải of life.
130
336000
3000
Đây là một căn bệnh có thể ngăn ngừa được. Quả là sự phung phí mạng sống.
05:54
By the way, this is what they get buriedchôn in.
131
339000
3000
Vả lại, đây là cái hòm để chôn họ.
05:57
We're not gearedhướng up to do this.
132
342000
3000
Chúng ta không sẵn sàng để làm việc này.
06:00
Can't even get them out the doorcửa -- and I'm beingđang seriousnghiêm trọng --
133
345000
3000
Thậm chí không thể mang họ ra khỏi nhà, tôi nói thật đấy.
06:03
can't even get them there. ForkliftXe nâng hàng.
134
348000
2000
Không thể dùng sức người để khiêng quan tài. Phải dùng đến máy nâng.
06:05
OK, I see it as a triangleTam giác, OK?
135
350000
3246
OK, tôi nghĩ về nó như một hình tam giác.
06:09
This is our landscapephong cảnh of foodmón ăn.
136
353246
1598
Đây là môi trường thức ăn của chúng ta.
06:10
I need you to understandhiểu không it.
137
354844
1263
Các bạn cần phải hiểu về nó.
06:12
You've probablycó lẽ heardnghe all this before,
138
356107
893
Có người có thể đã biết rồi,
06:12
but let's just go back over it.
139
357000
1646
nhưng hãy cùng xem lại.
06:14
Over the last 30 yearsnăm,
140
358646
1354
Trong suốt 30 năm qua,
06:15
what's happenedđã xảy ra that's rippedbị rách the hearttim out of this countryQuốc gia?
141
360000
2000
điều gì xảy ra đã lấy mất con tim của đất nước này?
06:17
Let's be frankthẳng thắn and honestthật thà:
142
362000
2000
Hãy thẳng thắn và thành thật.
06:19
Well, modern-dayngày nay life.
143
364000
3000
Đó là cuộc sống hiện đại.
06:22
Let's startkhởi đầu with the MainMain StreetStreet.
144
367000
2000
Hãy bắt đầu với Main Street (môi trường lề phố).
06:24
FastNhanh chóng foodmón ăn has takenLấy over the wholetoàn thể countryQuốc gia; we know that.
145
369000
3000
Thức ăn nhanh đã che phủ toàn bộ quốc gia. Chúng ta đã điều đó.
06:27
The biglớn brandsthương hiệu are some of the mostphần lớn importantquan trọng powersquyền lực,
146
372000
3000
Những nhãn hiệu lớn chiếm giữ những quyền thế to lớn nhất,
06:30
powerfulquyền lực powersquyền lực, in this countryQuốc gia.
147
375000
2000
tại quốc gia này.
06:32
SupermarketsSiêu thị as well.
148
377000
3000
Các siêu thị cũng vậy.
06:35
BigLớn companiescác công ty. BigLớn companiescác công ty.
149
380000
2000
Các công ty lớn. Các tập đoàn lớn.
06:37
ThirtyBa mươi yearsnăm agotrước, mostphần lớn of the foodmón ăn
150
382000
3000
30 năm trước, hầu hết thức ăn
06:40
was largelyphần lớn localđịa phương and largelyphần lớn freshtươi.
151
385000
3000
đều được sản xuất tại các vùng lân cận và rất tươi ngon.
06:43
Now it's largelyphần lớn processedxử lý and fullđầy of all sortsloại of additivesphụ gia,
152
388000
3000
Giờ đây hầu hết là đồ được chế biến dây chuyền với đủ loại gia chất,
06:46
extrathêm ingredientsThành phần, and you know the restnghỉ ngơi of the storycâu chuyện.
153
391000
3000
nguyên vật liệu thêm vào và các bạn biết phần còn lại của câu chuyện rồi đấy.
06:49
PortionPhần sizekích thước is obviouslychắc chắn a massiveto lớn, massiveto lớn problemvấn đề.
154
394000
3000
Quy mô khẩu phần là một vấn đề lớn, cực lớn.
06:52
LabelingNhãn mác is a massiveto lớn problemvấn đề.
155
397000
3000
Nhãn bao bì là một vấn đề cực lớn.
06:55
The labelingnhãn mác in this countryQuốc gia is a disgracenhục nhã.
156
400000
3000
Nhãn bao bì ở đất nước này thật đáng hổ thẹn.
06:58
They want to be selftự -- they want to self-policetự cảnh sát themselvesbản thân họ.
157
403000
4000
Họ muốn tự ... Họ muốn tự kiểm soát lẫn nhau.
07:02
The industryngành công nghiệp wants to self-policetự cảnh sát themselvesbản thân họ.
158
407000
3000
Ngành công nghiệp muốn tự kiểm soát lẫn nhau.
07:05
What, in this kindloại of climatekhí hậu? They don't deservexứng đáng it.
159
410000
3000
Thế nhưng, trong môi trường này? Họ không xứng đáng với điều đó.
07:08
How can you say something is low-fatít chất béo when it's fullđầy of so much sugarđường?
160
413000
4000
Làm thế nào mà có thể nói một món là ít béo khi nó chứa nhiều đường như thế cơ chứ?
07:12
Home.
161
417000
2000
Gia đình.
07:15
The biggestlớn nhất problemvấn đề with the home
162
420000
2000
Vấn đề lớn nhất trong gia đình
07:17
is that used to be the hearttim
163
422000
2000
đây là nơi cốt lõi
07:19
of passingđi qua on foodmón ăn, foodmón ăn culturenền văn hóa,
164
424000
3000
để truyền đạt cho nhau văn hóa ăn uống,
07:22
what madethực hiện our societyxã hội.
165
427000
3000
là cái hình thành xã hội chúng ta.
07:25
That ain'tkhông phải là happeningxảy ra anymorenữa không.
166
430000
1000
Điều này không còn tồn tại nữa.
07:26
And you know, as we go to work and as life changesthay đổi,
167
431000
3000
Các bạn biết đấy, khi chúng ta trưởng thành, đi làm, cuộc sống thay đổi,
07:29
and as life always evolvesphát triển,
168
434000
2000
và khi cuộc sống tiến hóa,
07:31
we kindloại of have to look at it holisticallytoàn bộ --
169
436000
2000
chúng ta phải nhìn lại vấn đề một cách khách quan --
07:33
stepbậc thang back for a momentchốc lát, and re-addresslại địa chỉ the balancecân đối.
170
438000
2000
lùi lại một chút và nhận xét lại sự cân đối.
07:35
It ain'tkhông phải là happeningxảy ra, hasn'tđã không happenedđã xảy ra for 30 yearsnăm, OK?
171
440000
3000
Điều đó không còn nữa. Ít nhất là trong suốt 30 năm qua.
07:38
I want to showchỉ you a situationtình hình
172
443000
3000
Tôi muốn cho các bạn xem một trường hợp
07:41
that is very normalbình thường
173
446000
3000
rất bình thường.
07:44
right now; the EdwardsEdwards familygia đình.
174
449000
2000
ngay bây giờ. Gia đình Edwards.
07:46
(VideoVideo) JamieJamie OliverOliver: Let's have a talk.
175
451000
2000
(Đoạn phim) Jamie Oliver: Nào chúng ta hãy trò chuyện một chút.
07:48
This stuffđồ đạc goesđi throughxuyên qua you and your family'scủa gia đình bodythân hình
176
453000
3000
Những thứ này đi vào cơ thể cô và gia đình cô
07:51
everymỗi weektuần.
177
456000
2000
mỗi tuần.
07:53
And I need you to know that this is going to killgiết chết your childrenbọn trẻ earlysớm.
178
458000
6000
Và tôi muốn cô biết rằng chúng sẽ giết chết con cái của cô.
07:59
How are you feelingcảm giác?
179
464000
2000
Cô cảm thấy thế nào?
08:01
StacyStacy: Just feelingcảm giác really sadbuồn and depressedsuy sụp right now.
180
466000
3000
Stacy: Tôi thấy buồn và chán nản lắm.
08:04
But, you know, I want my kidstrẻ em to succeedthành công in life
181
469000
3000
Nhưng anh biết đấy, tôi muốn con tôi thành đạt trong cuộc sống
08:07
and this isn't going to get them there.
182
472000
3000
và những thứ này sẽ không đem chúng tới đó được.
08:10
But I'm killinggiết chết them.
183
475000
3000
Nhưng chính tôi là người đang giết chết chúng.
08:13
JOJO: Yes you are. You are.
184
478000
3000
JO: Phải rồi. Phải rồi.
08:16
But we can stop that.
185
481000
3000
Nhưng chúng ta có thể dừng điều đó lại được mà.
08:22
NormalBình thường. Let's get on schoolstrường học,
186
487000
4000
Bình thường. Giờ hãy nói về trường học,
08:26
something that I'm fairlycông bằng much a specialistchuyên gia in.
187
491000
3000
nơi mà tôi có nhiều kinh nghiệm hoạt động.
08:29
OK, schooltrường học.
188
494000
2000
OK. Trường học.
08:31
What is schooltrường học? Who inventedphát minh it? What's the purposemục đích of schooltrường học?
189
496000
3000
Trường học là gì? Ai đã sáng chế ra trường học? Mục đích của trường học là gì?
08:34
SchoolTrường học was always inventedphát minh to armcánh tay us with the toolscông cụ
190
499000
3000
Trường học ra đời là để chuẩn bị cho ta những công cụ
08:37
to make us creativesáng tạo, do wonderfulTuyệt vời things,
191
502000
3000
giúp chúng ta sáng tạo, làm những điều tuyệt vời,
08:40
make us earnkiếm được a livingsống, etcvv., etcvv., etcvv.
192
505000
3000
giúp chúng ta kiếm tiền, vân vân, vân vân và vân vân.
08:43
You know, it's been kindloại of in this sortsắp xếp of tightchặt chẽ boxcái hộp for a long, long time.
193
508000
3000
Các bạn biết đấy, mọi thứ kiểu như đã gói gọn trong một cái hộp chật chội trong một thời gian dài.
08:46
OK?
194
511000
1000
OK?
08:47
But we haven'tđã không really evolvedphát triển it
195
512000
2000
Chúng ta chưa thật sự tiến hóa
08:49
to dealthỏa thuận with the healthSức khỏe catastrophesthảm hoạ of AmericaAmerica, OK?
196
514000
3000
để đối phó với cơn bão sức khỏe của Hoa Kỳ, OK?
08:52
SchoolTrường học foodmón ăn is something
197
517000
3000
Thức ăn ở trường là thứ
08:55
that mostphần lớn kidstrẻ em -- 31 milliontriệu a day, actuallythực ra --
198
520000
3000
mà hầu hết trẻ em -- khoảng 31 triệu em một ngày --
08:58
have twicehai lần a day, more than oftenthường xuyên,
199
523000
3000
dùng hai lần mỗi ngày, nhiều hơn là thường xuyên,
09:01
breakfastbữa ăn sáng and lunchBữa trưa, 180 daysngày of the yearnăm.
200
526000
3000
bữa sáng và trưa, 180 ngày mỗi năm.
09:04
So you could say that schooltrường học foodmón ăn is quitekhá importantquan trọng, really,
201
529000
3000
Do đó có thể nói thức ăn ở trường khá là quan trọng,
09:07
judgingxét xử the circumstanceshoàn cảnh.
202
532000
3000
thật tình mà nói.
09:10
(LaughterTiếng cười)
203
535000
3000
(Tiếng cười)
09:15
Before I crackcrack into my rantrant,
204
540000
2000
Trước khi tôi lại bắt đầu phàn nàn,
09:17
which I'm sure you're waitingđang chờ đợi for ...
205
542000
3000
điều mà chắc chắn các bạn đang mong đợi...
09:20
(LaughterTiếng cười)
206
545000
2000
(Tiếng cười)
09:22
I need to say one thing, and it's so importantquan trọng
207
547000
3000
Tôi muốn nói một điều, và nó rất quan trọng
09:25
in hopefullyhy vọng the magicma thuật that happensxảy ra and unfoldsmở ra
208
550000
3000
hy vọng rằng điều kỳ diệu sẽ xảy ra
09:28
in the nextkế tiếp threesố ba monthstháng.
209
553000
1000
trong ba tháng tới.
09:29
The lunchBữa trưa ladiesquý cô, the lunchBữa trưa cooksđầu bếp of AmericaAmerica --
210
554000
3723
Các cô nhân viên cấp dưỡng của Hoa Kỳ ...
09:33
I offerphục vụ myselfriêng tôi as theirhọ ambassadorĐại sứ.
211
557723
3323
Tôi tự hiến mình ra làm đại sứ của họ.
09:36
I'm not slaggingslagging them off.
212
561046
1954
Tôi không trách gì họ cả.
09:38
They're doing the besttốt they can do.
213
563000
2000
Họ đang làm tốt nhất trong khả năng của mình.
09:42
They're doing theirhọ besttốt.
214
567000
2000
Họ đang làm hết sức.
09:44
But they're doing what they're told,
215
569000
2000
Nhưng họ chỉ làm những điều được bảo mà thôi
09:46
and what they're beingđang told to do is wrongsai rồi.
216
571000
3000
và những gì họ được bảo phải làm theo là sai.
09:49
The systemhệ thống is highlycao runchạy by accountantskế toán viên;
217
574000
3000
Hệ thống được điều hành bởi hầu hết là các kế toán viên.
09:52
there's not enoughđủ, or any,
218
577000
2000
Không có đủ, hay thậm chí không có,
09:54
food-knowledgeablekiến thức thực phẩm people in the businesskinh doanh.
219
579000
2000
người có kiến thức về thực phẩm trong số đó.
09:56
There's a problemvấn đề:
220
581000
2000
Có một vấn đề ở đây.
09:58
If you're not a foodmón ăn expertchuyên gia, and you've got tightchặt chẽ budgetsngân sách
221
583000
2000
Nếu bạn không phải là chuyên gia thực phẩm và bạn ngân sách của bạn khá chật hẹp
10:00
and it's gettingnhận được tighterchặt chẽ hơn, then you can't be creativesáng tạo,
222
585000
2000
và nó ngày càng thu hẹp lại, thì lúc đó bạn không thể sáng tạo được nữa,
10:02
you can't duckvịt and divelặn and writeviết differentkhác nhau things around things.
223
587000
3000
bạn cũng không thể đi tìm hiểu những mặt khác của vấn đề.
10:05
If you're an accountantviên kế toán, and a box-tickerhộp-ticker,
224
590000
2000
Nếu bạn là kế toán viên và là người đánh dấu vào các hạng mục theo quy định,
10:07
the only thing you can do in these circumstanceshoàn cảnh
225
592000
3000
điều duy nhất mà bạn có thể làm trong những tình huống như thế này
10:10
is buymua cheapergiá rẻ hơn shitdơ bẩn.
226
595000
2000
là mua đồ rẻ hơn mà thôi.
10:12
Now, the realitythực tế is,
227
597000
2000
Thực tế là,
10:14
the foodmón ăn that your kidstrẻ em get everymỗi day is fastNhanh foodmón ăn,
228
599000
2000
thực phẩm con cái các bạn ăn hằng ngày là đồ ăn nhanh,
10:16
it's highlycao processedxử lý,
229
601000
2000
đã được chế biến sẵn,
10:18
there's not enoughđủ freshtươi foodmón ăn in there at all.
230
603000
2000
trong đó không đủ thực phẩm tươi.
10:20
You know, the amountsố lượng of additivesphụ gia, E numberssố, ingredientsThành phần you wouldn'tsẽ không believe --
231
605000
4000
Các bạn biết đấy, hàm lượng gia chất, số E, các thành phần mà các bạn sẽ không thể tin được...
10:24
there's not enoughđủ veggiesrau at all. FrenchTiếng Pháp frieskhoai tây chiên are consideredxem xét a vegetablerau.
232
609000
3000
Không đủ rau quả chút nào cả. Khoai tây chiên thậm chí được xem là rau quả.
10:27
PizzaBánh pizza for breakfastbữa ăn sáng. They don't even get givenđược crockeryđồ sành sứ.
233
612000
3000
Pizza làm bữa sáng. Thậm chí còn không có đĩa chén sành sứ.
10:30
KnivesDao and forksnhánh? No, they're too dangerousnguy hiểm.
234
615000
3000
Dao và nĩa? Không đâu, chúng quá nguy hiểm.
10:33
They have scissorscây kéo in the classroomlớp học,
235
618000
2000
Trong phòng học có kéo
10:35
but knivesDao and forksnhánh? No.
236
620000
2000
nhưng dao và nĩa thì không.
10:37
And the way I look at it is: If you don't have knivesDao and forksnhánh in your schooltrường học,
237
622000
2000
Theo tôi, nếu không có dao nĩa trong trường học,
10:39
you're purelyhoàn toàn endorsingquảng bá,
238
624000
3000
thì chúng ta đang ủng hộ thức ăn nhanh
10:42
from a statetiểu bang levelcấp độ, fastNhanh foodmón ăn, because it's handheldcầm tay.
239
627000
3000
ngay từ cấp độ liên bang. Bởi vì mọi đồ ăn đều được cầm bốc.
10:45
And yes, by the way, it is fastNhanh foodmón ăn: It's sloppysloppy joesJoes,
240
630000
2000
Và vâng, tiện thể mà nói, đó đúng là thức ăn nhanh. Đó là bánh burger sloppy joe,
10:47
it's burgersbánh mì kẹp thịt, it's wienerswieners,
241
632000
2000
bánh mì nhân thịt, xúc xích,
10:49
it's pizzasbánh pizza, it's all of that stuffđồ đạc.
242
634000
4000
pizza, những thứ như thế.
10:55
TenMười percentphần trăm of what we spendtiêu on healthcarechăm sóc sức khỏe, as I said earliersớm hơn,
243
640000
3000
10 phần trăm số tiền chúng ta dùng cho y tế, như tôi đã nói,
10:58
is on obesitybéo phì, and it's going to doublegấp đôi.
244
643000
3000
là cho bệnh béo phì. Nó sẽ tăng gấp đôi trong tương lai.
11:01
We're not teachinggiảng bài our kidstrẻ em.
245
646000
2000
Chúng ta không dạy dỗ con cái chúng ta.
11:03
There's no statutorytheo luật định right to teachdạy kidstrẻ em about foodmón ăn,
246
648000
2000
Không có điều luật nào bảo phải dạy cho trẻ về thực phẩm,
11:05
elementarytiểu học or secondarythứ hai schooltrường học. OK?
247
650000
2000
mẫu giáo hay tiểu học đều không có. OK?
11:07
We don't teachdạy kidstrẻ em about foodmón ăn. Right?
248
652000
2000
Chúng ta đâu có dạy trẻ về thực phẩm, đúng không?
11:09
And this is a little clipkẹp from an elementarytiểu học schooltrường học,
249
654000
2000
Và đây là đoạn video ngắn thu hình tại một trường mẫu giáo,
11:11
which is very commonchung in EnglandAnh.
250
656000
2000
mà rất phổ thông tại Anh quốc.
11:16
VideoVideo: Who knowsbiết what this is?
251
661000
2000
Video: Ai biết quả này là gì không?
11:18
ChildTrẻ em: PotatoesKhoai tây. JamieJamie OliverOliver: PotatoKhoai tây? So, you think these are potatoeskhoai tây?
252
663000
3000
Học sinh: Khoai tây. Jamie Oliver: Khoai tây? Cháu nghĩ đây là khoai tây?
11:21
Do you know what that is?
253
666000
2000
Ai biết quả này là gì?
11:23
Do you know what that is? ChildTrẻ em: BroccoliBông cải xanh?
254
668000
2000
Có ai biết không? Học sinh: Bông cải xanh?
11:25
JOJO: What about this? Our good old friendngười bạn.
255
670000
2000
JO: Còn cái này thì sao? Người bạn thân thuộc của chúng ta.
11:27
Do you know what this is, honeymật ong? ChildTrẻ em: CeleryCần tây.
256
672000
2000
Cháu biết đây là gì không? Học sinh: Cần tây
11:29
JOJO: No. What do you think this is? ChildTrẻ em: OnionHành tây. JOJO: OnionHành tây? No.
257
674000
3000
JO: Không đúng. Có ai khác biết không? Học sinh: Hành tây. JO: Hành tây? Cũng không phải.
11:32
JamieJamie OliverOliver: ImmediatelyNgay lập tức you get a really cleartrong sáng sensegiác quan
258
677000
3000
Ngay tức thì bạn thấy rõ ràng
11:35
of: Do the kidstrẻ em know anything about where foodmón ăn comesđến from?
259
680000
3000
rằng liệu trẻ em có biết thực phẩm đến từ đâu ra không.
11:38
VideoVideo: JOJO: Who knowsbiết what that is? ChildTrẻ em: Uh, pearquả lê?
260
683000
2000
Video: JO: Ai biết trái này là gì? Học sinh: Ờ, trái lê.
11:40
JOJO: What do you think this is? ChildTrẻ em: I don't know.
261
685000
2000
JO: Còn trái này thì sao? Học sinh: Cháu không biết.
11:42
JOJO: If the kidstrẻ em don't know what stuffđồ đạc is,
262
687000
2000
JO: Nếu bọn trẻ không biết những thứ này là gì
11:44
then they will never eatăn it.
263
689000
4000
thì chúng sẽ không bao giờ ăn những thứ đó.
11:48
(LaughterTiếng cười)
264
693000
1000
(Tiếng cười)
11:49
JOJO: NormalBình thường. EnglandAnh and AmericaAmerica,
265
694000
3000
JO: Bình thường thôi. Anh Quốc và Hoa Kỳ,
11:52
EnglandAnh and AmericaAmerica.
266
697000
2000
Anh Quốc và Hoa Kỳ.
11:54
GuessĐoán what fixedđã sửa that. GuessĐoán what fixedđã sửa that:
267
699000
2000
Thử đoán xem cái gì đã giải quyết vấn đề đó. Hãy thử đoán xem cái gì đã giải quyết vấn đề đó
11:56
Two one-hourmột giờ sessionsphiên họp.
268
701000
2000
Hai buổi học một tiếng đồng hồ.
11:59
We'veChúng tôi đã got to startkhởi đầu teachinggiảng bài our kidstrẻ em
269
704000
2000
Chúng ta phải bắt đầu dạy bọn trẻ
12:01
about foodmón ăn in schoolstrường học, periodgiai đoạn.
270
706000
3000
về thực phẩm tại trường, chấm hết.
12:04
(ApplauseVỗ tay)
271
709000
5000
(Vỗ tay)
12:09
I want to tell you about something,
272
714000
2000
Tôi muốn nói cho các bạn biết về một điều,
12:11
I want to tell you about something that kindloại of
273
716000
3000
Tôi muốn nói cho các bạn biết về một điều mà
12:14
epitomizesmô tả the troublerắc rối that we're in, guys. OK?
274
719000
3000
là bức tranh thu nhỏ về vấn đề nhức nhối của chúng ta. OK?
12:17
I want to talk about something so basiccăn bản as milkSữa.
275
722000
4000
Tôi muốn nói về một thứ cực kỳ căn bản như sữa.
12:21
EveryMỗi kidđứa trẻ has the right to milkSữa at schooltrường học.
276
726000
2000
Mọi trẻ em có quyền uống sữa ở trường.
12:23
Your kidstrẻ em will be havingđang có milkSữa at schooltrường học, breakfastbữa ăn sáng and lunchBữa trưa. Right?
277
728000
3000
Con cái các bạn sẽ uống sữa ở trường, bữa sáng và trưa. Đúng không?
12:26
They'llHọ sẽ be havingđang có two bottleschai. OK?
278
731000
2000
Chúng có hai hộp. Đúng chứ?
12:28
And mostphần lớn kidstrẻ em do.
279
733000
2000
Hầu hết đều vậy.
12:30
But milkSữa ain'tkhông phải là good enoughđủ anymorenữa không.
280
735000
3000
Nhưng đến sữa cũng không còn tốt nữa.
12:33
Because someonengười nào at the milkSữa boardbảng, right -- and don't get me wrongsai rồi,
281
738000
2000
Vì có ai đó trong ban quyết định về sữa -- đừng hiểu lầm tôi,
12:35
I supportủng hộ milkSữa -- but someonengười nào at the milkSữa boardbảng
282
740000
2000
tôi ủng hộ sữa, nhưng có ai đó trong ban quyết định,
12:37
probablycó lẽ paidđã thanh toán a lot of moneytiền bạc for some geezergeezer
283
742000
2000
có lẽ đã trả một đống tiền cho một tên nào đó
12:39
to work out that if you put loadstải of flavoringshương liệu and coloringscolorings
284
744000
2000
sáng chế ra việc nếu bỏ nhiều vị và màu mè
12:41
and sugarđường in milkSữa, right,
285
746000
2000
và đường vào sữa,
12:43
more kidstrẻ em will drinkuống it. Yeah.
286
748000
3000
thì sẽ có nhiều trẻ uống sửa hơn. Đúng thế.
12:46
(ClapsClaps)
287
751000
1000
(Vỗ tay)
12:47
And obviouslychắc chắn now that's going to catchbắt lấy on.
288
752000
2000
Rõ ràng điều đó đang thành trào lưu.
12:49
The appletáo boardbảng is going to work out
289
754000
2000
Ban quyết định về táo cũng đang làm việc
12:51
that if they make toffeekẹo bơ cứng applestáo they'llhọ sẽ eatăn more applestáo as well.
290
756000
2000
theo kiểu nếu làm mứt táo thì bọn trẻ sẽ ăn táo nhiều hơn.
12:53
Do you know what I mean?
291
758000
2000
Các bạn có hiểu ý tôi không?
12:55
For me, there ain'tkhông phải là no need to flavorhương vị the milkSữa.
292
760000
3000
Theo tôi, không cần thiết phải bỏ vị vào sữa.
12:58
Okay? There's sugarđường in everything.
293
763000
2000
Đường hiện diện khắp nơi trong mọi thực phẩm.
13:00
I know the insbổ sung and outsouts of those ingredientsThành phần.
294
765000
2000
Tôi biết rành mạch từng thứ nguyên liệu này.
13:02
It's in everything. Even the milkSữa hasn'tđã không escapedtrốn thoát
295
767000
3000
Nó ở trong mọi thứ. Thậm chí sữa cũng không tránh khỏi
13:05
the kindloại of modern-dayngày nay problemscác vấn đề.
296
770000
2000
vấn nạn này.
13:07
There's our milkSữa. There's our cartonthùng carton.
297
772000
2000
Đây là sữa của chúng ta. Đây là bao bì giấy.
13:09
In that is nearlyGần as much sugarđường
298
774000
2000
Ở trong đó, lượng đường nhiều bằng
13:11
as one of your favoriteyêu thích canslon of fizzyFizzy popnhạc pop,
299
776000
2000
lượng đường trong một lon kẹo fizzy pop.
13:13
and they are havingđang có two a day.
300
778000
2000
Và bọn trẻ uống 2 hộp mỗi ngày.
13:15
So, let me just showchỉ you.
301
780000
2000
Vì thế, để tôi minh họa cho các bạn.
13:17
We'veChúng tôi đã got one kidđứa trẻ, here,
302
782000
4000
Một đứa trẻ,
13:21
havingđang có, you know, eighttám tablespoonsmuỗng canh of sugarđường a day.
303
786000
5000
tiêu thụ 8 muỗng đường mỗi ngày, các bạn biết đấy.
13:26
You know, there's your weektuần.
304
791000
3000
Các bạn biết đấy, đây là lượng trong một tuần.
13:29
There's your monththáng.
305
794000
3000
Đây là một tháng.
13:32
And I've takenLấy the libertytự do of puttingđặt in
306
797000
2000
Và tôi đã tự cho phép bản thân phụ thêm vào
13:34
just the fivesố năm yearsnăm of elementarytiểu học schooltrường học sugarđường,
307
799000
3000
lượng đường của 5 năm của bậc tiểu học
13:40
just from milkSữa.
308
805000
2000
từ một mình sữa.
13:45
Now, I don't know about you guys,
309
810000
2000
Tôi không biết các bạn nghĩ sao,
13:47
but judgingxét xử the circumstanceshoàn cảnh, right,
310
812000
3000
nhưng đánh giá theo tình huống này,
13:50
any judgethẩm phán in the wholetoàn thể worldthế giới,
311
815000
2000
bất kỳ thẩm phán nào trên thế giới,
13:52
would look at the statisticssố liệu thống kê and the evidencechứng cớ,
312
817000
3000
khi nhìn vào các số liệu và bằng chứng,
13:55
and they would find any governmentchính quyền of old
313
820000
2000
họ sẽ kết án bất kỳ chính quyền nào
13:57
guiltytội lỗi of childđứa trẻ abuselạm dụng. That's my beliefniềm tin.
314
822000
2000
với tội hành hạ trẻ em. Đó là điều tôi tin tưởng.
13:59
(ApplauseVỗ tay)
315
824000
9000
(Vỗ tay)
14:08
Now, if I cameđã đến up here, and I wishmuốn I could come up here todayhôm nay
316
833000
3000
Nếu tôi được đứng ở đây và tôi ước rằng tôi được đứng ở đây hôm nay
14:11
and hangtreo a curechữa khỏi for AIDSAIDS or cancerung thư,
317
836000
3000
và đưa ra một liệu pháp chữa AIDS hay ung thư,
14:14
you'dbạn muốn be fightingtrận đánh and scramblingxáo trộn to get to me.
318
839000
4000
các bạn sẽ xô đẩy chen lấn nhau để lấy nó.
14:18
This, all this badxấu newsTin tức, is preventablecó thể ngăn ngừa được.
319
843000
3000
Cái này, và tất cả những tin xấu này, đều có thể phòng tránh được.
14:21
That's the good newsTin tức.
320
846000
2000
Đó là tin tốt.
14:23
It's very, very preventablecó thể ngăn ngừa được.
321
848000
2000
Rất dễ để phòng tránh.
14:25
So, let's just think about, we got a problemvấn đề here,
322
850000
3000
Do đó, hãy nghĩ về vấn đề này,
14:28
we need to rebootkhởi động lại.
323
853000
2000
chúng ta cần khởi động lại,
14:30
Okay so, in my worldthế giới, what do we need to do?
324
855000
3000
Giờ thế này, trong thế giới của tôi chúng ta cần làm gì?
14:33
Here is the thing, right,
325
858000
2000
Đây là điều mấu chốt.
14:35
it cannotkhông thể just come from one sourcenguồn.
326
860000
2000
Không thể giải quyết bằng một phương pháp duy nhất.
14:37
To rebootkhởi động lại and make realthực tangiblehữu hình changethay đổi,
327
862000
3000
Để khởi động lại và tạo sự thay đổi thực sự,
14:40
realthực changethay đổi, so that I could look you in the whitetrắng of the eyesmắt
328
865000
3000
để tôi có thể nhìn thẳng vào mắt bạn và nói,
14:43
and say, "In 10 yearsnăm time,
329
868000
2000
"Trong 10 năm tới,
14:45
the historylịch sử of your children'strẻ em livescuộc sống,
330
870000
2000
lịch sử về cuộc đời con cái của bạn,
14:47
happinesshạnh phúc -- and let's not forgetquên, you're clevertài giỏi if you eatăn well,
331
872000
3000
niềm hạnh phúc -- và đừng quên, các bạn thông minh nếu ăn uống đúng cách,
14:50
you know you're going to livetrực tiếp longerlâu hơn --
332
875000
2000
các bạn biết các bạn sẽ sống lâu hơn,
14:52
all of that stuffđồ đạc, it will look differentkhác nhau. OK?"
333
877000
2000
tất cả mọi thứ đó, chúng sẽ đều trông khác hơn xưa. OK?"
14:54
So, supermarketssiêu thị.
334
879000
3000
Nói đến các siêu thị.
14:57
Where elsekhác do you shopcửa tiệm so religiouslytôn giáo?
335
882000
2000
Còn nơi nào khác mà các bạn mua sắm cứ như là tín đồ?
14:59
WeekTuần in, weektuần out.
336
884000
2000
Từ tuần này sang tuần khác.
15:01
How much moneytiền bạc do you spendtiêu, in your life, in a supermarketsiêu thị?
337
886000
3000
Các bạn tiêu bao nhiều tiền trong đời mua sắm tại siêu thị?
15:04
Love them. They just sellbán us what we want. All right.
338
889000
3000
Ta yêu siêu thị. Họ chỉ bán những gì ta muốn. Đúng không.
15:07
They owenợ us, to put a foodmón ăn ambassadorĐại sứ
339
892000
2000
Họ nợ chúng ta trong việc phải đặt một đại sứ thực phẩm
15:09
in everymỗi majorchính supermarketsiêu thị.
340
894000
3000
tại mọi siêu thị lớn.
15:12
They need to help us shopcửa tiệm. They need to showchỉ us how to cooknấu ăn
341
897000
3000
Họ cần phải giúp chúng ta mua sắm. Họ phải chỉ ta cách nấu nướng,
15:15
quicknhanh chóng, tastyngon, seasonaltheo mùa mealsBữa ăn
342
900000
2000
nhanh, ngon, theo mùa
15:17
for people that are busybận.
343
902000
2000
cho những người bận rộn.
15:19
This is not expensiveđắt.
344
904000
2000
Điều này không mắc tiền.
15:21
It is donelàm xong in some, and it needsnhu cầu to be donelàm xong acrossbăng qua the boardbảng
345
906000
2000
Đã có vài nơi làm rồi. Và cần phải nhân rộng mô hình này
15:23
in AmericaAmerica soonSớm, and quicknhanh chóng.
346
908000
3000
tại Hoa Kỳ thật sớm và nhanh.
15:26
The biglớn brandsthương hiệu, you know, the foodmón ăn brandsthương hiệu,
347
911000
3000
Những thương hiệu thực phẩm lớn,
15:29
need to put foodmón ăn educationgiáo dục
348
914000
2000
cần đặt việc giáo dục thực phẩm
15:31
at the hearttim of theirhọ businessescác doanh nghiệp.
349
916000
2000
vào trung tâm của việc kinh doanh của họ.
15:33
I know, easierdễ dàng hơn said than donelàm xong.
350
918000
2000
Tôi biết rằng nói thì dễ hơn là làm.
15:35
It's the futureTương lai. It's the only way.
351
920000
2000
Nhưng đó là tương lai. Đó là cách duy nhất.
15:37
FastNhanh chóng foodmón ăn. With the fast-foodthức ăn nhanh industryngành công nghiệp
352
922000
4000
Với ngành công nghiệp thức ăn nhanh
15:41
you know, it's very competitivecạnh tranh.
353
926000
2000
các bạn biết đấy, rất cạnh tranh.
15:43
I've had loadstải of secretbí mật papersgiấy tờ and dealingsgiao dịch
354
928000
2000
Tôi đã có hàng tá các giấy tờ và công chuyện làm ăn bí mật
15:45
with fastNhanh foodmón ăn restaurantsnhà hàng.
355
930000
2000
với các nhà hàng thức ăn nhanh.
15:47
I know how they do it.
356
932000
2000
Tôi biết họ hoạt động như thế nào.
15:49
I mean basicallyvề cơ bản they'vehọ đã weanedcai sữa us on
357
934000
2000
Căn bản họ nhồi chúng ta với
15:51
to these hitslượt truy cập of sugarđường, saltMuối and fatmập, and x, y, and z,
358
936000
3000
đường, muối, chất béo và x, y, z.
15:54
and everyonetất cả mọi người lovesyêu them. Right?
359
939000
2000
Và mọi người đều yêu thích họ. Đúng không?
15:56
So, these guys are going to be partphần of the solutiondung dịch.
360
941000
3000
Vậy nên những anh chàng này cũng sẽ là một phần trong giải pháp.
15:59
But we need to get the governmentchính quyền to work
361
944000
2000
Nhưng chúng ta cần có chính quyền vào cuộc
16:01
with all of the fastNhanh foodmón ăn purveyorspurveyors and the restaurantnhà hàng industryngành công nghiệp,
362
946000
3000
cùng với các nhà cung cấp lương thực và nhà hàng.
16:04
and over a fivesố năm, sixsáu, sevenbảy yearnăm periodgiai đoạn
363
949000
2000
Trong vòng năm, sáu, bảy năm
16:06
weanwean of us off the extremecực amountslượng
364
951000
3000
giảm bớt hàm lượng quá cao
16:09
of fatmập, sugarđường, fatmập and all the other non-food-thực phẩm ingredientsThành phần.
365
954000
3000
trong lượng chất béo, đường và các thành phần không phải thực phẩm.
16:12
Now, alsocũng thế, back to the sortsắp xếp of biglớn brandsthương hiệu: LabelingNhãn mác,
366
957000
3000
Tiếp theo đó là các nhãn hiệu lớn, cách ghi nhãn,
16:15
I said earliersớm hơn, is an absolutetuyệt đối farcetrò hề
367
960000
3000
như tôi đã nói, là một trò quá khôi hài
16:18
and has got to be sortedsắp xếp.
368
963000
2000
và cần phải được giải quyết.
16:20
OK, schooltrường học.
369
965000
3000
OK. Giờ đến trường học.
16:23
ObviouslyRõ ràng in schoolstrường học we owenợ it to them
370
968000
2000
Rõ ràng ở trường chúng ta có bổn phận
16:25
to make sure those 180 daysngày of the yearnăm,
371
970000
2000
phải bảo đảm suốt 180 ngày trong năm,
16:27
from that little preciousquí agetuổi tác of fourbốn,
372
972000
2000
trẻ em từ bốn tuổi,
16:29
tiltil 18, 20, 24, whateverbất cứ điều gì,
373
974000
2000
đến 18, 20, 24, bao nhiêu tuổi đi nữa,
16:31
they need to be cookednấu chín
374
976000
2000
được ăn thức ăn nấu
16:33
properthích hợp, freshtươi foodmón ăn
375
978000
3000
từ thực phẩm tươi
16:36
from localđịa phương growersngười trồng on siteđịa điểm. OK?
376
981000
2000
cung cấp bởi các nhà nông ngay tại vùng. OK?
16:38
There needsnhu cầu to be a newMới standardTiêu chuẩn of freshtươi, properthích hợp foodmón ăn
377
983000
2000
Chúng ta cần có một tiêu chuẩn mới về thực phẩm tươi
16:40
for your childrenbọn trẻ. Yeah?
378
985000
2000
cho con cái của các bạn. Các bạn đồng ý không?
16:42
(ApplauseVỗ tay)
379
987000
5000
(Vỗ tay)
16:47
UnderDưới the circumstanceshoàn cảnh, it's profoundlysâu sắc importantquan trọng
380
992000
3000
Trong bối cảnh này, điều cực kỳ quan trọng
16:50
that everymỗi singleĐộc thân AmericanNgười Mỹ childđứa trẻ leaves schooltrường học
381
995000
3000
là mỗi trẻ em Mỹ khi rời trường học
16:53
knowingbiết how to cooknấu ăn 10 recipescông thức nấu ăn
382
998000
2000
phải biết nấu 10 món ăn
16:55
that will savetiết kiệm theirhọ life.
383
1000000
2000
mà sẽ cứu lấy mạng sống của chúng.
16:57
Life skillskỹ năng.
384
1002000
2000
Những kỹ năng sinh tồn.
16:59
(ApplauseVỗ tay)
385
1004000
1000
(Vỗ tay)
17:00
That meanscó nghĩa that they can be studentssinh viên, youngtrẻ parentscha mẹ,
386
1005000
3000
Điều đó có nghĩa là chúng có thể là sinh viên, những bậc cha mẹ trẻ
17:03
and be ablecó thể to sortsắp xếp of duckvịt and divelặn
387
1008000
3000
và vẫn có thể tự xoay sở
17:06
around the basicskhái niệm cơ bản of cookingnấu nướng,
388
1011000
2000
nhờ vào những kỹ năng nấu nướng căn bản,
17:08
no mattervấn đề what recessionsuy thoái kinh tế hitslượt truy cập them nextkế tiếp time. If you can cooknấu ăn,
389
1013000
2000
cho dù kinh tế có suy giảm đi nữa. Nếu bạn biết các nấu nướng
17:10
recessionsuy thoái kinh tế moneytiền bạc doesn't mattervấn đề.
390
1015000
2000
thì tiền trợ cấp khi kinh tế sẽ cũng chẳng có ý nghĩa gì.
17:12
If you can cooknấu ăn, time doesn't mattervấn đề.
391
1017000
4000
Nếu bạn biết nấu ăn, thời gian không quan trọng.
17:16
The workplacenơi làm việc, we haven'tđã không really talkednói chuyện about it.
392
1021000
3000
Nơi sở làm. Chúng ta chưa thực sự nói chuyện về điều này.
17:19
You know, it's now time for corporatecông ty responsibilitytrách nhiệm
393
1024000
3000
Các bạn biết đấy, bây giờ là lúc cho các doanh nghiệp có trách nhiệm
17:22
to really look at what they feednuôi
394
1027000
2000
thực sự nhìn nhận họ cho
17:24
or make availablecó sẵn to theirhọ staffcán bộ.
395
1029000
2000
nhân viên ăn những cái gì.
17:26
The staffcán bộ are the momsbà mẹ and dadsdads of America'sAmerica's childrenbọn trẻ.
396
1031000
4000
Nhân viên của họ là những người cha, người mẹ của trẻ em Mỹ.
17:30
MarissaMarissa, her fathercha diedchết in her handtay,
397
1035000
2000
Marissa, bố cô ấy đã qua đời.
17:32
I think she'dcô ấy be quitekhá happyvui mừng
398
1037000
2000
Tôi nghĩ cô ấy sẽ hạnh phúc hơn
17:34
if corporatecông ty AmericaAmerica could startkhởi đầu feedingcho ăn theirhọ staffcán bộ properlyđúng.
399
1039000
3000
nếu doanh nghiệp Mỹ bắt đầu cho nhân viên ăn uống đúng cách.
17:37
DefinitelyChắc chắn they shouldn'tkhông nên be left out.
400
1042000
2000
Chắc chắn không thể bỏ qua những cá thể này.
17:39
Let's go back to the home.
401
1044000
2000
Hãy trở về với gia đình.
17:41
Now, look, if we do all this stuffđồ đạc, and we can,
402
1046000
2000
Hãy nghĩ xem, nếu chúng ta làm được tất cả những điều này và chúng ta thực sự có thể,
17:43
it's so achievablecó thể đạt được. You can carequan tâm and be commercialthương mại.
403
1048000
3000
rất có khả năng thực hiện. Bạn có thể vừa quan tâm vừa thương mại hóa.
17:46
AbsolutelyHoàn toàn.
404
1051000
2000
Hoàn toàn có thể.
17:48
But the home needsnhu cầu to startkhởi đầu passingđi qua on
405
1053000
2000
Nhưng gia đình cần phải bắt đầu truyền dạy lại
17:50
cookingnấu nướng again, for sure.
406
1055000
2000
cách nấu nướng, chắc chắn.
17:52
For sure, passvượt qua it on as a philosophytriết học.
407
1057000
2000
Chắc chắn phải như thế, hãy truyền dạy nó như là một triết lý.
17:54
And for me it's quitekhá romanticlãng mạn,
408
1059000
2000
Đối với tôi việc ấy cũng khá là lãng mạn.
17:56
but it's about if one personngười teachesdạy học threesố ba people
409
1061000
2000
Nhưng chủ yếu nếu một người dạy cho 3 người khác
17:58
how to cooknấu ăn something,
410
1063000
2000
cách nấu món gì đó,
18:00
and they teachdạy threesố ba of theirhọ matesbạn tình,
411
1065000
2000
và sau đó những người này lại dạy lại ba người bạn khác của mình,
18:02
that only has to repeatnói lại itselfchinh no 25 timeslần,
412
1067000
2000
điều đó chỉ cần lặp lại 25 lần,
18:04
and that's the wholetoàn thể populationdân số of AmericaAmerica.
413
1069000
2938
thế là ta đã đạt được toàn bộ dân số Hoa Kỳ.
18:07
RomanticLãng mạn, yes, but
414
1071938
2646
Lãng mạn, có đấy, nhưng,
18:10
mostphần lớn importantlyquan trọng,
415
1074584
1416
quan trọng hơn hết,
18:11
it's about tryingcố gắng to get people to realizenhận ra
416
1076000
3107
đó là việc làm cho mọi người nhận thấy
18:15
that everymỗi one of your individualcá nhân effortsnỗ lực
417
1079107
2216
rằng mỗi người chỉ cần bỏ sức ra chút ít
18:17
makeslàm cho a differenceSự khác biệt.
418
1081323
1000
để tạo sự khác biệt.
18:18
We'veChúng tôi đã got to put back what's been lostmất đi.
419
1082323
2246
Chúng ta cần đưa trở lại những gì đã mất.
18:20
Huntington'sHuntington của KitchenNhà bếp. HuntingtonHuntington, where I madethực hiện this programchương trình,
420
1084569
4538
Huntington Kitchen. Nơi tôi đã làm chương trình này,
18:25
you know, we'vechúng tôi đã got this prime-timethời gian đầu tiên programchương trình that hopefullyhy vọng
421
1089107
893
cá bạn biết đấy, chúng tôi làm chương trình này với hy vọng
18:25
will inspiretruyền cảm hứng people to really get on this changethay đổi.
422
1090000
3000
nó sẽ tạo cảm hứng để mọi người tham gia vào sự thay đổi này.
18:28
I trulythực sự believe that changethay đổi will happenxảy ra.
423
1093000
2000
Tôi rất tin tưởng sự thay đổi sẽ thành hiện thực.
18:30
Huntington'sHuntington của KitchenNhà bếp. I work with a communitycộng đồng.
424
1095000
2000
Huntington's Kitchen là nơi tôi đã làm việc chung với một cộng đồng.
18:32
I workedđã làm việc in the schoolstrường học. I foundtìm localđịa phương sustainablebền vững fundingkinh phí
425
1097000
4000
Tôi làm việc trong trường học. Tôi đã tìm ra nguồn vốn ổn định
18:36
to get everymỗi singleĐộc thân schooltrường học in the areakhu vực,
426
1101000
2584
để thay thế thức ăn trong tất cả các trường trong vùng,
18:39
from the junkrác rưởi, ontotrên the freshtươi foodmón ăn:
427
1103584
2523
từ các đồ ăn vặt sang thực phẩm tươi.
18:42
six-and-a-halfsáu phẩy năm grandlớn permỗi schooltrường học.
428
1106107
1893
6.500 USD cho mỗi trường.
18:43
(ApplauseVỗ tay)
429
1108000
1230
(Vỗ tay)
18:45
That's all it takes, six-and-a-halfsáu phẩy năm grandlớn permỗi schooltrường học.
430
1109230
2770
Đó là tất cả những gì ta cần. Chỉ 6.500 đô cho mỗi trường.
18:47
The KitchenNhà bếp is 25 grandlớn a monththáng. Okay?
431
1112000
2000
Nhà bếp sẽ tốn 25 nghìn mỗi tháng để vận hành.
18:49
This can do 5,000 people a yearnăm,
432
1114000
3738
Điều này sẽ tạo ảnh hưởng tích cực với 5.000 người mỗi năm,
18:53
which is 10 percentphần trăm of theirhọ populationdân số,
433
1117738
1754
tức là 10% dân số.
18:55
and it's people on people.
434
1119492
1784
Và đâ là hình thức mọi người dạy lẫn nhau.
18:57
You know, it's localđịa phương cooksđầu bếp teachinggiảng bài localđịa phương people.
435
1121276
1724
Các bạn biết đấy, đầu bếp địa phương dạy cho người trong vùng.
18:58
It's freemiễn phí cookingnấu nướng lessonsBài học, guys, freemiễn phí cookingnấu nướng lessonsBài học in the MainMain StreetStreet.
436
1123000
4507
Toàn là những bài nấu ăn miễn phí, những bài học nấu nướng miễn phí ngay trên lề phố.
19:03
This is realthực, tangiblehữu hình changethay đổi, realthực, tangiblehữu hình changethay đổi.
437
1127507
4493
Đây là sự thay đổi thiết thực, cực kỳ thiết thực.
19:07
Around AmericaAmerica, if we just look back now,
438
1132000
3000
Ở trên đất nước Hoa Kỳ, nếu chúng ta nhìn lại,
19:10
there is plentynhiều of wonderfulTuyệt vời things going on.
439
1135000
3000
có rất nhiều hành động tuyệt vời.
19:13
There is plentynhiều of beautifulđẹp things going on. There are angelsThiên thần
440
1138000
2000
Có rất nhiều điều đẹp đẽ đang được thực hiện. Có các thiên thần
19:15
around AmericaAmerica doing great things
441
1140000
3000
trên nước Mỹ đang thực hiện những điều tốt đẹp
19:18
in schoolstrường học -- farm-to-schoolFarm-to-trường set-upsSet-Up,
442
1143000
3000
trong các trường, từ nông trại đến trường,
19:21
gardenvườn set-upsSet-Up, educationgiáo dục --
443
1146000
3000
vườn tược và giáo dục.
19:24
there are amazingkinh ngạc people doing this alreadyđã.
444
1149000
2000
Có rất nhiều người tốt đã và đang làm những công việc này.
19:26
The problemvấn đề is they all want to rollcuộn out what they're doing
445
1151000
2000
Vấn đề là họ đều muốn tiếp tục nhân rộng
19:28
to the nextkế tiếp schooltrường học, and the nextkế tiếp,
446
1153000
2000
ra nhiều trường hơn nữa.
19:30
but there's no cashtiền mặt.
447
1155000
2000
Nhưng không có tiền.
19:32
We need to recognizenhìn nhận the expertsCác chuyên gia and the angelsThiên thần quicklyMau,
448
1157000
4000
Chúng ta cần xác định những người chuyên gia và những thiên thần này thật nhanh chóng,
19:36
identifynhận định them, and allowcho phép them to easilydễ dàng find the resourcetài nguyên
449
1161000
3000
và cho phép họ tiếp cận đến các nguồn
19:39
to keep rollinglăn out what they're alreadyđã doing,
450
1164000
2000
để tiếp tục thực hiện những gì họ đang làm,
19:41
and doing well.
451
1166000
2000
và làm tốt.
19:43
BusinessesCác doanh nghiệp of AmericaAmerica need to supportủng hộ
452
1168000
2000
Các doanh nghiệp Hoa Kỳ cần hỗ trợ
19:45
Mrs. ObamaObama to do the things that she wants to do.
453
1170000
3000
phu nhân Obama làm những việc mà bà ấy muốn làm.
19:48
(ApplauseVỗ tay)
454
1173000
6000
(Vỗ tay)
19:54
And look, I know it's weirdkỳ dị
455
1179000
2000
Và này, tôi biết thật là kỳ lạ
19:56
havingđang có an EnglishTiếng Anh personngười standingđứng here before you
456
1181000
3000
khi có một người Anh đứng ở đây trước các bạn
19:59
talkingđang nói about all this.
457
1184000
2000
nói những chuyện này.
20:01
All I can say is: I carequan tâm. I'm a fathercha,
458
1186000
3000
Tôi chỉ có thể nói rằng tôi quan tâm. Tôi là một người cha.
20:04
and I love this countryQuốc gia,
459
1189000
2000
Và tôi yêu đất nước này.
20:06
and I believe trulythực sự, actuallythực ra,
460
1191000
3000
Và tôi tin rằng, thật sự,
20:09
that if changethay đổi can be madethực hiện in this countryQuốc gia,
461
1194000
3000
nếu thay đổi có thể được thực hiện ở đất nước này,
20:12
beautifulđẹp things will happenxảy ra around the worldthế giới. If AmericaAmerica does it,
462
1197000
2000
những điều tốt đẹp cũng sẽ xảy ra trên thế giới. Nếu Hoa Kỳ chịu làm
20:14
I believe other people will followtheo.
463
1199000
2000
tôi tin rằng các nước khác cũng sẽ theo sau.
20:16
It's incrediblyvô cùng importantquan trọng.
464
1201000
2000
Điều này rất quan trọng.
20:18
(ApplauseVỗ tay)
465
1203000
7000
(Vỗ tay)
20:25
When I was in HuntingtonHuntington, tryingcố gắng to get a fewvài things to work
466
1210000
2000
Khi tôi ở Huntington, cố gắng thực hiện một vài công việc
20:27
when they weren'tkhông phải, I thought "If I had a magicma thuật wandcây đũa phép,
467
1212000
3000
vào thời điểm mọi thứ không được suôn sẻ cho lắm, tôi đã nghĩ nếu tôi có được một cây đũa thần
20:33
what would I do?" And I thought, "You know what?
468
1218000
2000
thì tôi sẽ làm gì? Và các bạn biết không điều gì không?
20:35
I'd just love to be put in fronttrước mặt of some of the mostphần lớn amazingkinh ngạc
469
1220000
4000
Tôi muốn được đứng trước những người có thế lực
20:39
moversmáy kéo and shakersmáy rung in AmericaAmerica."
470
1224000
2000
nhất Hoa Kỳ.
20:41
And a monththáng latermột lát sau, TEDTED phonedgọi điện me up and gaveđưa ra me this awardgiải thưởng.
471
1226000
5000
Và một tháng sau TED gọi điện cho tôi và trao cho tôi giải thưởng này.
20:46
I'm here.
472
1231000
2000
Giờ tôi ở đây.
20:50
So, my wishmuốn.
473
1235000
2000
Nên, điều ước của tôi.
20:56
DyslexicDyslexic, so I'm a bitbit slowchậm.
474
1241000
2000
Tôi mắc chứng khó đọc bẩm sinh nên hơi chậm chạp.
21:03
My wishmuốn
475
1248000
2000
Điều ước của tôi là
21:05
is for you to help a strongmạnh,
476
1250000
2000
để các bạn góp sức
21:07
sustainablebền vững movementphong trào
477
1252000
2000
vào một phong trào bền vững
21:09
to educategiáo dục everymỗi childđứa trẻ
478
1254000
4000
giáo dục mọi trẻ em
21:13
about foodmón ăn,
479
1258000
2000
về thực phẩm,
21:15
to inspiretruyền cảm hứng familiescác gia đình to cooknấu ăn again,
480
1260000
3000
để tạo cảm hứng cho gia đình nấu nướng trở lại
21:18
and to empowertrao quyền people everywheremọi nơi
481
1263000
4000
và để tiếp gây dựng sức mạnh cho mọi người khắp mọi nơi trên thế giới
21:22
to fightchiến đấu obesitybéo phì.
482
1267000
2000
chiến đấu với chứng bệnh béo phì.
21:24
(ApplauseVỗ tay)
483
1269000
10000
(Vỗ tay)
21:34
Thank you.
484
1279000
2000
Xin cảm ơn.
21:36
(ApplauseVỗ tay)
485
1281000
9000
(Vỗ tay)
Translated by Tuyen Hoang
Reviewed by LD .

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jamie Oliver - Chef, activist
Jamie Oliver is transforming the way we feed ourselves, and our children. The winner of the 2010 TED Prize, he's on a mission to teach every family about eating better and living healthier lives.

Why you should listen

Jamie Oliver has been drawn to the kitchen since he was a child working in his father's pub. He showed not only a precocious culinary talent but also a passion for inspiring people to eat fresh, honest, delicious food. While serving as sous chef at the River Cafe in London, the BBC took note of him. His series, The Naked Chef, debuted in 1999. In the years since, he has built a worldwide media empire of TV shows, books, cookware and magazines, all based on a formula of simple, unpretentious food that invites everyone to get busy in the kitchen. 

As much as Oliver's cooking is generous, so is his business model. The Jamie Oliver Food Foundation trains young chefs from disadvantaged backgrounds to work in his restaurants and runs an extensive gardening program that teaches children where food comes from. Series like Jamie's School Dinner, Jamie's Ministry of Food and Jamie Oliver's Food Revolution combine his work in the kitchen with serious activism and community organizing -- to create change on both the individual and governmental level.

Oliver uses his fame and charm to highlight the changes people need to make in their diet and lifestyles. With the 2010 TED Prize, he set the vision for Jamie's Food Revolution, a global campaign to educate kids about food and inspire families to cook again. More than 750,000 people have signed up to be a part of it. At the same time, Oliver continues to advocate for policy changes, like sugar reduction and clearer food labeling. 

More profile about the speaker
Jamie Oliver | Speaker | TED.com