ABOUT THE SPEAKER
Lisa Feldman Barrett - Neuroscientist, psychologist, author
Lisa Feldman Barrett, PhD is a University Distinguished Professor of Psychology at Northeastern University, with positions in psychiatry and radiology at Massachusetts General Hospital and Harvard Medical School.

Why you should listen

Twenty-five years ago, Lisa Feldman Barrett ran a series of psychology experiments whose conclusions seemed to defy common sense. It turned out common sense was wrong, and has been for 2,000 years. The result is a radical, new theory of how the brain creates emotions and a novel view of human nature.

Dr. Barrett is now a University Distinguished Professor of Psychology and Director of the Interdisciplinary Affective Science Laboratory (IASLab) at Northeastern University, with research appointments in the departments of psychiatry and radiology at Massachusetts General Hospital and Harvard Medical School. She has published more than 200 peer-reviewed research papers in top scientific journals on emotion, psychology, and neuroscience. She educates the public about science with her articles for the New York Times and other media outlets. Her research teams span the globe, studying people in the West, the East and remote parts of Africa.

More profile about the speaker
Lisa Feldman Barrett | Speaker | TED.com
TED@IBM

Lisa Feldman Barrett: You aren't at the mercy of your emotions -- your brain creates them

Lisa Feldman Barrett: Bạn không chịu sự kiểm soát từ cảm xúc của bản thân - não của bạn tạo ra chúng

Filmed:
5,299,612 views

Bạn có thể nhìn vào khuôn mặt của ai đó và biết họ đang cảm thấy những gì? Mọi người có trải nghiệm hạnh phúc, nỗi buồn và lo lắng theo cùng một cách? Cảm xúc là gì? Trong 25 năm qua, giáo sư tâm lý Lisa Feldman Barrett đã vẽ bản đồ trên khuôn mặt, quét não và phân tích hàng trăm nghiên cứu sinh lý học để hiểu cảm xúc thực sự là gì. Cô chia sẻ kết quả của nghiên cứu đầy đủ của cô - và giải thích cách chúng ta có thể kiểm soát nhiều hơn cảm xúc của mình hơn chúng ta nghĩ.
- Neuroscientist, psychologist, author
Lisa Feldman Barrett, PhD is a University Distinguished Professor of Psychology at Northeastern University, with positions in psychiatry and radiology at Massachusetts General Hospital and Harvard Medical School. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
My researchnghiên cứu labphòng thí nghiệm sitsngồi about a miledặm
from where severalmột số bombsbom explodedphát nổ
0
877
4626
Phòng nghiên cứu của tôi
cách nơi quả bom phát nổ một ngàn dặm
00:17
duringsuốt trong the BostonBoston MarathonMarathon in 2013.
1
5527
2377
ở trận Boston Marathon năm 2013.
00:21
The survivingsống sót bombermáy bay ném bom,
DzhokharDzhokhar TsarnaevTsarnaev of ChechnyaChechnya,
2
9036
3937
Kẻ đánh bom sống sót,
Dzhokhar Tsarnaev từ Chechnya,
00:24
was triedđã thử, convictedbị kết tội
and sentencedkết án to deathtử vong.
3
12997
2792
đã nỗ lực, bị kết án
và bị xử tử hình.
00:28
Now, when a juryban bồi thẩm has to make the decisionphán quyết
4
16791
2286
Bây giờ, khi một bồi thẩm đoàn
đưa ra quyết định
00:31
betweengiữa life in prisonnhà tù
and the deathtử vong penaltyhình phạt,
5
19101
3675
giữa cuộc sống trong tù
và án tử hình,
00:34
they basecăn cứ theirhọ decisionphán quyết largelyphần lớn
on whetherliệu or not the defendantbị đơn
6
22800
4635
họ chủ yếu dựa vào quyết định của mình
dù cho có bị cáo hay không
00:39
feelscảm thấy remorsefulhối hận for his actionshành động.
7
27459
2541
cảm thấy hối hận về hành động của mình.
00:42
TsarnaevTsarnaev spokenói wordstừ ngữ of apologylời xin lỗi,
8
30024
2725
Tsarnaev đã nói lời xin lỗi,
00:44
but when jurorsthẩm lookednhìn at his faceđối mặt,
9
32773
2204
nhưng khi thẩm phán nhìn thấy mặt anh ta,
00:47
all they saw was a stone-facedStone-faced starenhìn chằm chằm.
10
35001
3000
tất cả bọn họ đều thấy ánh nhìn chằm chằm.
00:52
Now, TsarnaevTsarnaev is guiltytội lỗi,
there's no doubtnghi ngờ about that.
11
40300
3301
Bây giờ, Tsarnaev là tội phạm,
không còn gì nghi ngờ nữa.
00:55
He murderedbị giết and maimedmaimed innocentvô tội people,
12
43982
3418
Anh ta tàn sát người vô tội,
00:59
and I'm not here to debatetranh luận that.
13
47424
1969
và tôi không có ở cuộc tranh luận đó.
01:01
My hearttim goesđi out
to all the people who sufferedchịu đựng.
14
49417
2900
Trái tim tôi tan vỡ
với tất cả những người đã trải qua.
01:04
But as a scientistnhà khoa học, I have to tell you
15
52668
2706
Nhưng là một nhà khoa học,
tôi phải nói với bạn
01:07
that jurorsthẩm do not
and cannotkhông thể detectphát hiện remorsehối hận
16
55398
4342
thẩm phán đã không
và không thể nhận ra sự hối hận
01:11
or any other emotioncảm xúc in anybodybất kỳ ai ever.
17
59764
3563
hoặc bất cứ cảm xúc ở ai khác.
01:16
NeitherKhông can I, and neithercũng không can you,
18
64572
3048
Tôi không thể, và bạn cũng không thể,
01:19
and that's because emotionscảm xúc
are not what we think they are.
19
67644
3063
và đó là vì cảm xúc
không phải là những gì chúng ta nghĩ.
01:22
They are not universallyphổ quát
expressedbày tỏ and recognizedđược công nhận.
20
70731
3404
Chúng không thể bày tỏ khắp nơi
và được chấp nhận.
01:26
They are not hardwiredmạch điện điện brainóc reactionsphản ứng
21
74485
3643
Chúng không phải là phản ứng bẩm sinh
01:30
that are uncontrollablekhông thể kiểm soát.
22
78152
1317
điều đó không thể kiểm soát
01:32
We have misunderstoodhiểu lầm
the naturethiên nhiên of emotioncảm xúc
23
80997
2270
Chúng ta đã hiểu lầm bản chất của cảm xúc
01:35
for a very long time,
24
83291
2490
trong thời gian rất dài
01:37
and understandinghiểu biết what emotionscảm xúc really are
has importantquan trọng consequenceshậu quả for all of us.
25
85805
4858
và việc hiểu được cảm xúc thực sự là gì
vô cùng quan trọng với tất cả chúng ta.
01:43
I have studiedđã học emotionscảm xúc as a scientistnhà khoa học
for the pastquá khứ 25 yearsnăm,
26
91687
3924
Tôi đã nghiên cứu về cảm xúc
một cách khoa học được 25 năm,
01:47
and in my labphòng thí nghiệm, we have probedthăm dò humanNhân loại faceskhuôn mặt
by measuringđo lường electricalđiện signalstín hiệu
27
95635
5550
và trong phòng thí nghiệm, chúng tôi đã
khảo sát khuôn mặt với tín hiệu điện
01:53
that causenguyên nhân your facialda mặt musclescơ bắp to contracthợp đồng
to make facialda mặt expressionsbiểu thức.
28
101209
3806
do các cơ mặt của bạn co lại
làm cho khuôn mặt có những biểu hiện.
01:57
We have scrutinizedkiểm tra
the humanNhân loại bodythân hình in emotioncảm xúc.
29
105742
4115
Chúng tôi đã quan sát
cảm xúc của cơ thể con người.
02:01
We have analyzedphân tích
hundredshàng trăm of physiologysinh lý học studieshọc
30
109881
3595
Chúng tôi đã phân tích
hàng trăm nghiên cứu giải phẫu
02:05
involvingliên quan thousandshàng nghìn of testthử nghiệm subjectsđối tượng.
31
113500
2643
với sự tham gia của hàng ngàn đối tượng.
02:08
We'veChúng tôi đã scannedquét hundredshàng trăm of brainsnão,
32
116167
1707
Chúng tôi đã scan hàng trăm bộ não,
02:09
and examinedkiểm tra everymỗi
brainóc imaginghình ảnh studyhọc on emotioncảm xúc
33
117898
3110
và kiểm tra tất cả các
nghiên cứu hình ảnh não trên cảm xúc
02:13
that has been publishedđược phát hành
in the pastquá khứ 20 yearsnăm.
34
121032
2325
đã được công bố
trong hơn 20 năm qua.
02:15
And the resultscác kết quả of all of this researchnghiên cứu
are overwhelminglyáp đảo consistentthích hợp.
35
123929
5158
Và kết quả của tất cả nghiên cứu này
hầu hết đều phù hợp
02:22
It mayTháng Năm feel to you
like your emotionscảm xúc are hardwiredmạch điện điện
36
130445
5224
Có thể bạn sẽ thấy
cảm xúc của bạn là một phần cố định
02:27
and they just triggercò súng and happenxảy ra to you,
37
135693
3150
và chúng chỉ kích hoạt và xảy ra với bạn
02:30
but they don't.
38
138867
1302
nhưng không phải vậy.
02:32
You mightcó thể believe that your brainóc
is prewiredprewired with emotioncảm xúc circuitsmạch,
39
140984
5175
Bạn có lẽ sẽ tin rằng não của bạn
được định sẵn mạch cảm xúc
02:38
that you're bornsinh ra with emotioncảm xúc
circuitsmạch, but you're not.
40
146183
3309
rằng bạn sinh ra với cảm xúc có sẵn,
chứ bạn không làm nó
02:41
In factthực tế, nonekhông ai of us in this roomphòng
have emotioncảm xúc circuitsmạch in our brainóc.
41
149516
4001
Sự thật, thường chúng ta ở trong căn
phòng có cảm xúc có sẵn của bộ não mình.
02:45
In factthực tế, no brainóc on this planethành tinh
containschứa đựng emotioncảm xúc circuitsmạch.
42
153541
4325
Sự thật, không có bộ não nào trên
hành tinh này có sẵn cảm xúc.
02:51
So what are emotionscảm xúc, really?
43
159432
1968
Vậy thật sự, cảm xúc là gì?
02:55
Well, strapdây đeo on your seatghế beltthắt lưng,
because ...
44
163185
3166
Vâng, hãy thắt dây an toàn của bạn
bởi vì...
02:59
emotionscảm xúc are guessesdự đoán.
45
167815
2118
cảm xúc là dựđoán
03:02
They are guessesdự đoán that your brainóc
constructscấu trúc in the momentchốc lát
46
170482
5793
Chúng dự đoán cấu tạo não của bạn
vào thời điểm này
03:08
where billionshàng tỷ of brainóc cellstế bào
are workingđang làm việc togethercùng với nhau,
47
176299
4095
nơi hàng triệu tế bào não
hoạt động cùng nhau,
03:12
and you have more controlđiều khiển
over those guessesdự đoán
48
180418
3077
và bạn có thể điều khiển nhiều hơn
qua việc đoán
03:15
than you mightcó thể imaginetưởng tượng that you do.
49
183519
1976
hơn là bạn sẽ tưởng tượng rằng bạn làm.
03:19
Now, if that soundsâm thanh preposterouslố bịch to you,
or, you know, kindloại of crazykhùng,
50
187352
3626
Bây giờ, nếu bạn nghe có vẻ vô lý,
hoặc, bạn biết, nó thật điên rồ.
03:23
I'm right there with you, because franklythẳng thắn,
if I hadn'tđã không seenđã xem the evidencechứng cớ for myselfriêng tôi,
51
191002
4508
Tôi đang ở đây với bạn, bởi vì thẳng thắn,
nếu tôi không thấy các chứng cứ cho mình
03:27
decadesthập kỷ of evidencechứng cớ for myselfriêng tôi,
52
195534
2056
tôi đã tốn hàng thập kỷ cho bằng chứng ấy,
03:29
I am fairlycông bằng sure
that I wouldn'tsẽ không believe it eitherhoặc.
53
197614
2626
Tôi khá chắc chắn
rằng tôi không tin điều đó.
03:32
But the bottomđáy linehàng is that emotionscảm xúc
are not builtđược xây dựng into your brainóc at birthSinh.
54
200675
5547
Nhưng mấu chốt là cảm xúc không hình thành
trong não của bạn vào lúc sinh ra.
03:39
They are just builtđược xây dựng.
55
207655
1643
Chúng chỉ vừa hình thành.
03:43
To see what I mean, have a look at this.
56
211289
2445
Để thấy những gì tôi nói,
hãy nhìn vào điều này.
03:46
Right now, your brainóc
is workingđang làm việc like crazykhùng.
57
214648
4683
Ngay bây giờ, não của bạn đang
làm việc như điên.
03:51
Your neuronstế bào thần kinh are firingbắn like madđiên
tryingcố gắng to make meaningÝ nghĩa out of this
58
219355
4087
Các nơ-ron của bạn đang cháy như điên
cố để làm thay đổi ý nghĩa của điều này
03:55
so that you see something
other than blackđen and whitetrắng blobsđốm.
59
223466
3136
để bạn thấy cái gì đó
khác những đốm màu đen và trắng.
03:58
Your brainóc is siftingchọn lọc
throughxuyên qua a lifetimecả đời of experiencekinh nghiệm,
60
226626
4483
Bộ não của bạn đang xem xét kĩ càng những
trải nghiệm từng lướt qua trong đời,
04:03
makingchế tạo thousandshàng nghìn of guessesdự đoán
at the sametương tự time,
61
231133
2835
đưa ra hàng ngàn dự đoán cùng một lúc,
04:05
weighingcân nặng the probabilitiesxác suất,
62
233992
1985
cân nhắc xác suất,
04:08
tryingcố gắng to answercâu trả lời the questioncâu hỏi,
63
236001
1896
cố gắng trả lời câu hỏi,
04:09
"What is this mostphần lớn like?"
64
237921
2072
"Thứ này giống cái gì nhất?"
04:12
not "What is it?"
65
240017
1229
không phải "nó là gì?"
04:13
but "What is this mostphần lớn like
in my pastquá khứ experiencekinh nghiệm?"
66
241270
3376
nhưng "Thứ này giống cái gì nhất mà tôi đã
trải qua trong quá khứ?"
04:16
And this is all happeningxảy ra
in the blinkchớp mắt of an eyemắt.
67
244951
2915
Và điều này đang xảy ra
trong nháy mắt.
04:19
Now if your brainóc is still strugglingđấu tranh
to find a good matchtrận đấu
68
247890
4540
Bây giờ nếu não bạn vẫn đang vật lộn
tạo chắp nối phù hợp
04:24
and you still see blackđen and whitetrắng blobsđốm,
69
252454
2534
và bạn vẫn thấy những đốm đen và trắng,
04:27
then you are in a statetiểu bang
calledgọi là "experientialkinh nghiệm blindnessmù lòa,"
70
255012
4209
sau đó bạn đang ở trong trạng thái
gọi là "chứng mù kinh nghiệm",
04:31
and I am going to curechữa khỏi you
of your blindnessmù lòa.
71
259245
3887
và tôi sẽ chữa mù cho bạn.
04:35
This is my favoriteyêu thích partphần.
Are you readysẳn sàng to be curedchữa khỏi?
72
263156
2539
Tôi thích phần này.
Bạn sẵn sàng được chữa khỏi chưa?
04:37
(CheersChúc vui vẻ)
73
265719
1795
(Reo hò)
04:39
All right. Here we go.
74
267538
1736
Được rồi. Bắt đầu thôi.
04:43
(GaspsGasps)
75
271849
2373
(Giật mình)
04:48
All right.
76
276648
1293
Được rồi.
04:49
So now manynhiều of you see a snakecon rắn,
77
277965
4235
Nên giờ nhiều bạn thấy một con rắn,
04:54
and why is that?
78
282224
1509
và tại sao lại thế?
04:55
Because as your brainóc is siftingchọn lọc
throughxuyên qua your pastquá khứ experiencekinh nghiệm,
79
283757
4642
Bởi vì như bộ não của bạn đang xem xét
thông qua kinh nghiệm quá khứ của bạn,
05:00
there's newMới knowledgehiểu biết there,
80
288423
1429
có kiến thức mới ở đó,
05:01
the knowledgehiểu biết that cameđã đến
from the photographảnh chụp.
81
289876
2150
kiến thức đã đến
từ bức ảnh.
05:04
And what's really coolmát mẻ is that
82
292491
2234
Và điều thực sự tuyệt vời là
05:06
that knowledgehiểu biết which you just
acquiredđã mua momentskhoảnh khắc agotrước
83
294749
2762
kiến thức mà bạn
có trước đây
05:09
is changingthay đổi how you experiencekinh nghiệm
these blobsđốm right now.
84
297535
4642
đang thay đổi cách bạn nhận thức về
những vết đốm lúc này.
05:15
So your brainóc is constructingxây dựng
the imagehình ảnh of a snakecon rắn
85
303134
3224
Não của bạn đang xây dựng
hình ảnh của một con rắn
05:18
where there is no snakecon rắn,
86
306382
2127
nơi không có rõ ràng là rắn,
05:20
and this kindloại of a hallucinationảo giác
87
308533
2563
và loại ảo giác này
05:23
is what neuroscientistsneuroscientists like me
call "predictionsdự đoán."
88
311120
3452
là những gì các nhà thần kinh học như tôi
gọi là "tiên đoán".
05:26
PredictionsDự đoán are basicallyvề cơ bản
the way your brainóc workscông trinh.
89
314995
3786
Tiên đoán là cách não hoạt động cơ bản.
05:30
It's businesskinh doanh as usualthường lệ for your brainóc.
90
318805
2516
Là hoạt động thông thường của não.
05:33
PredictionsDự đoán are the basisnền tảng
of everymỗi experiencekinh nghiệm that you have.
91
321345
3247
Tiên đoán là cơ sở
của mỗi kinh nghiệm mà bạn có.
05:36
They are the basisnền tảng
of everymỗi actionhoạt động that you take.
92
324616
2723
Chúng là cơ sở
của mỗi hành động mà bạn thực hiện.
05:39
In factthực tế, predictionsdự đoán are what allowcho phép you
to understandhiểu không the wordstừ ngữ that I'm speakingnói
93
327363
5143
Thực tế, tiên đoán là những gì cho phép
bạn hiểu những từ mà tôi đang nói
05:44
as they come out of my --
94
332530
1650
khi chúng xuất phát từ tôi --
05:47
AudienceKhán giả: MouthMiệng.
LisaLisa FeldmanFeldman BarrettBarrett: MouthMiệng. ExactlyChính xác.
95
335024
2596
Khán giả: Miệng.
Lisa Feldman Barrett:Miệng. Chính xác.
05:49
PredictionsDự đoán are primalban sơ.
96
337644
3395
Tiên đoán là nguyên thủy.
05:53
They help us to make sensegiác quan
of the worldthế giới in a quicknhanh chóng and efficienthiệu quả way.
97
341063
3413
Chúng giúp chúng ta hiểu thế giới một
cách nhanh chóng và hiệu quả.
05:56
So your brainóc does not reactphản ứng to the worldthế giới.
98
344500
4579
Vì vậy, não của bạn không phản ứng
với thế giới.
06:02
UsingBằng cách sử dụng pastquá khứ experiencekinh nghiệm,
99
350809
1907
Sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ,
06:04
your brainóc predictsdự đoán and constructscấu trúc
100
352740
3162
não của bạn tiên đoán và xây dựng
06:07
your experiencekinh nghiệm of the worldthế giới.
101
355926
1901
kinh nghiệm về thế giới.
06:12
The way that we see emotionscảm xúc in othersKhác
are deeplysâu sắc rootedbắt nguồn in predictionsdự đoán.
102
360057
5812
Cách mà chúng ta thấy cảm xúc ở người khác
có nguồn gốc sâu sắc trong các tiên đoán.
06:17
So to us, it feelscảm thấy like
we just look at someone'scủa ai đó faceđối mặt,
103
365893
2999
Vì vậy, đối với chúng ta, nó giống như
chỉ nhìn vào mặt ai đó,
06:20
and we just readđọc the emotioncảm xúc
that's there in theirhọ facialda mặt expressionsbiểu thức
104
368916
3785
và chúng tôi chỉ đọc cảm xúc
có trong biểu cảm trên khuôn mặt của họ
06:24
the way that we would readđọc
wordstừ ngữ on a pagetrang.
105
372725
2225
cách mà chúng ta sẽ đọc
các từ trên một trang.
06:26
But actuallythực ra, underDưới the hoodmui xe,
your brainóc is predictingdự báo.
106
374974
4230
Nhưng thực ra, dưới vỏ não,
não của bạn đang tiên đoán.
06:31
It's usingsử dụng pastquá khứ experiencekinh nghiệm
baseddựa trên on similargiống situationstình huống
107
379228
3910
Nó sử dụng kinh nghiệm trong quá khứ
dựa trên các tình huống tương tự
06:35
to try to make meaningÝ nghĩa.
108
383162
1690
cố gắng tạo ra ý nghĩa.
06:36
This time, you're not
makingchế tạo meaningÝ nghĩa of blobsđốm,
109
384876
2501
Lần này, bạn không phải
tạo ra ý nghĩa cho vết đốm,
06:39
you're makingchế tạo meaningÝ nghĩa of facialda mặt movementsphong trào
110
387401
2729
bạn đang tạo ý nghĩa của các cử động mặt
06:42
like the curlCurl of a lipSon môi
or the raisenâng cao of an eyebrowlông mày.
111
390154
3253
như cong của môi
hoặc nhướng lông mày.
06:46
And that stone-facedStone-faced starenhìn chằm chằm?
112
394194
1706
Và cái nhìn không cảm xúc đó?
06:48
That mightcó thể be someonengười nào
who is a remorselessremorseless killersát thủ,
113
396341
4999
Đó có thể là một ai đó
kẻ giết người vô ích,
06:53
but a stone-facedStone-faced starenhìn chằm chằm mightcó thể alsocũng thế mean
114
401364
1912
nhưng cái nhìn của vô hồn
cũng có nghĩa
06:55
that someonengười nào is stoicallystoically
acceptingchấp nhận defeatđánh bại,
115
403300
3289
rằng ai đó là
chấp nhận thất bại mà không than phiền,
06:58
which is in factthực tế what ChechenChechnya culturenền văn hóa
prescribesquy định for someonengười nào
116
406613
3791
đó là trên thực tế văn hóa Chechnya
quy định cho ai đó
07:02
in DzhokharDzhokhar Tsarnaev'sCủa Tsarnaev situationtình hình.
117
410428
2277
trong tình huống của Dzhokhar Tsarnaev.
07:05
So the lessonbài học here
118
413958
2283
Vì vậy bài học ở đây
07:08
is that emotionscảm xúc that you seemhình như
to detectphát hiện in other people
119
416265
4430
là cảm xúc mà bạn có vẻ
phát hiện ở người khác
07:12
actuallythực ra come in partphần
from what's insidephía trong your ownsở hữu headcái đầu.
120
420719
4723
thực sự đến từ một phần
những gì bên trong đầu bạn.
07:17
And this is truethật in the courtroomphòng xử án,
121
425466
2572
Và điều này là đúng trong phòng xử án,
07:20
but it's alsocũng thế truethật in the classroomlớp học,
122
428062
2959
nhưng nó cũng đúng trong lớp học,
07:23
in the bedroomphòng ngủ,
123
431045
2043
trong phòng ngủ,
07:25
and in the boardroomPhòng họp.
124
433112
1988
và trong phòng họp.
07:28
And so here'sđây là my concernmối quan ngại:
125
436366
1858
Và đây là mối quan tâm của tôi:
07:30
techcông nghệ companiescác công ty
which shallsẽ remainvẫn còn namelesskhông tên ...
126
438248
2919
công ty công nghệ cao
sẽ vẫn là vô danh ...
07:34
well, maybe not.
127
442047
1150
à, có lẽ không.
07:35
You know, GoogleGoogle, FacebookFacebook --
128
443221
1452
Bạn biết, Google, Facebook -
07:36
(LaughterTiếng cười)
129
444697
3412
(Tiếng cười)
07:40
are spendingchi tiêu millionshàng triệu of researchnghiên cứu dollarsUSD
to buildxây dựng emotion-detectioncảm xúc-phát hiện systemshệ thống,
130
448133
5683
đang chi hàng triệu đô la nghiên cứu
xây dựng hệ thống phát hiện tình cảm,
07:45
and they are fundamentallyvề cơ bản
askinghỏi the wrongsai rồi questioncâu hỏi,
131
453840
3030
và về cơ bản là họ
đặt câu hỏi sai,
07:48
because they're tryingcố gắng to detectphát hiện
emotionscảm xúc in the faceđối mặt and the bodythân hình,
132
456894
4944
bởi vì họ đang cố gắng để phát hiện
cảm xúc trên mặt và cơ thể,
07:53
but emotionscảm xúc aren'tkhông phải in your faceđối mặt and bodythân hình.
133
461862
2814
nhưng cảm xúc không nằm ở mặt và
cơ thể của bạn.
07:57
PhysicalVật lý movementsphong trào
have no intrinsicnội tại emotionalđa cảm meaningÝ nghĩa.
134
465137
4230
Vận động cơ thể
không mang ý nghĩa của cảm xúc nội tại.
08:03
We have to make them meaningfulcó ý nghĩa.
135
471741
1955
Chúng ta phải làm cho chúng có ý nghĩa.
08:05
A humanNhân loại or something elsekhác
has to connectkết nối them to the contextbối cảnh,
136
473720
3585
Một con người hay cái gì khác
phải kết nối chúng với ngữ cảnh,
08:09
and that makeslàm cho them meaningfulcó ý nghĩa.
137
477329
1786
và điều đó làm cho chúng có ý nghĩa.
08:11
That's how we know
that a smilenụ cười mightcó thể mean sadnessnỗi buồn
138
479139
5786
Đó là cách chúng ta biết
rằng một nụ cười có thể có là buồn
08:16
and a crykhóc mightcó thể mean happinesshạnh phúc,
139
484949
3032
và khóc có thể có nghĩa là hạnh phúc,
08:20
and a stoicstoic, still faceđối mặt mightcó thể mean
140
488005
3562
và một khuôn mặt tĩnh,
vẫn có thể có nghĩa là
08:23
that you are angrilygiận dữ plottingâm mưu
the demisecái chết của of your enemykẻ thù.
141
491591
3531
rằng bạn đang giận dữ, âm mưu
cho thuê kẻ thù của bạn.
08:29
Now, if I haven'tđã không alreadyđã
goneKhông còn out on a limbchân tay,
142
497873
3397
Bây giờ, nếu tôi chưa
đi ra ngoài trên một chi,
08:33
I'll just edgecạnh out on that limbchân tay
a little furtherthêm nữa and tell you
143
501294
3388
tôi sẽ dần đẩy chi đó
ra một chút nữa và nói với bạn
08:36
that the way that you experiencekinh nghiệm
your ownsở hữu emotioncảm xúc
144
504706
3436
rằng cách bạn trải nghiệm
cảm xúc của riêng mình
08:40
is exactlychính xác the sametương tự processquá trình.
145
508166
2881
là cùng một quy trình một cách chính xác.
08:43
Your brainóc is basicallyvề cơ bản
makingchế tạo predictionsdự đoán, guessesdự đoán,
146
511071
4691
Bộ não của bạn cơ bản
làm cho những tiên đoán, dự đoán,
08:47
that it's constructingxây dựng in the momentchốc lát
147
515786
2286
nó đang xây dựng trong thời điểm này
08:50
with billionshàng tỷ of neuronstế bào thần kinh workingđang làm việc togethercùng với nhau.
148
518096
4209
với hàng tỷ tế bào thần kinh
đang hoạt động cùng nhau.
08:55
Now your brainóc does come
prewiredprewired to make some feelingscảm xúc,
149
523106
4287
Giờ bộ não của bạn bao bọc
để tạo nên những cảm xúc,
08:59
simpleđơn giản feelingscảm xúc that come
from the physiologysinh lý học of your bodythân hình.
150
527417
4802
cảm giác đơn giản đến từ đặc điểm
sinh lý học của cơ thể bạn.
09:04
So when you're bornsinh ra,
151
532243
1684
Vì vậy, khi bạn được sinh ra,
09:05
you can make feelingscảm xúc
like calmnesstrầm tĩnh and agitationkích động,
152
533951
4394
bạn có thể tạo cảm giác
như bình tĩnh và kích động,
09:10
excitementsự phấn khích, comfortthoải mái, discomfortkhó chịu.
153
538369
2404
phấn khích, thoải mái, khó chịu.
09:13
But these simpleđơn giản feelingscảm xúc
are not emotionscảm xúc.
154
541266
3023
Nhưng những cảm giác đơn giản này
không phải là cảm xúc.
09:16
They're actuallythực ra with you
everymỗi wakingthức dậy momentchốc lát of your life.
155
544313
3833
Chúng ở bên bạn mỗi giây phút
bạn thức trong cuộc đời.
09:20
They are simpleđơn giản summariesTóm lược
of what's going on insidephía trong your bodythân hình,
156
548694
4581
Chúng là tóm tắt đơn giản những gì
đang xảy ra bên trong cơ thể bạn,
09:25
kindloại of like a barometerthước đo.
157
553299
1458
giống như một áp kế.
09:27
But they have very little detailchi tiết,
158
555908
2072
Nhưng chúng có rất ít chi tiết,
09:30
and you need that detailchi tiết
to know what to do nextkế tiếp.
159
558004
2903
và bạn cần có chi tiết
để biết phải làm gì tiếp theo.
09:32
What do you about these feelingscảm xúc?
160
560931
1782
Bạn nghĩ gì về những cảm xúc này?
09:35
And so how does your brainóc
give you that detailchi tiết?
161
563061
2254
Và não của bạn cung cấp chi tiết thế nào?
09:37
Well, that's what predictionsdự đoán are.
162
565339
1754
Vâng, đó là những gì dự đoán được.
09:39
PredictionsDự đoán linkliên kết
the sensationscảm giác in your bodythân hình
163
567117
3429
Liên kết dự đoán
cảm giác trong cơ thể bạn
09:42
that give you these simpleđơn giản feelingscảm xúc
164
570570
1810
cung cấp những cảm giác đơn giản
09:44
with what's going on
around you in the worldthế giới
165
572404
2055
cái đang xảy ra
xung quanh bạn trên thế giới
09:46
so that you know what to do.
166
574483
1349
để bạn biết phải làm gì.
09:47
And sometimesđôi khi,
167
575856
1477
Và đôi khi,
09:49
those constructionscông trình are emotionscảm xúc.
168
577357
5038
những công trình đó là những cảm xúc.
09:54
So for examplethí dụ, if you were
to walkđi bộ into a bakerycửa hàng bánh mì,
169
582419
4755
Ví dụ, nếu bạn
đi bộ vào một tiệm bánh,
09:59
your brainóc mightcó thể predicttiên đoán
that you will encountergặp gỡ
170
587198
3809
não của bạn có thể dự đoán
rằng bạn sẽ gặp
10:03
the deliciousngon aromahương thơm of freshlytươi bakednướng
chocolatesô cô la chipChip cookiescookie.
171
591031
4079
hương vị thơm ngon của bánh nướng tươi
sô cô la chip.
10:07
I know my brainóc would predicttiên đoán
172
595531
1735
Tôi biết não của tôi sẽ dự đoán
10:09
the deliciousngon aromahương thơm of freshlytươi bakednướng
chocolatesô cô la cookiescookie.
173
597290
2607
hương vị thơm ngon của bánh quy
tươi nướng sô cô la.
10:11
And our brainsnão mightcó thể causenguyên nhân
our stomachsDạ dày to churnkhuấy a little bitbit,
174
599921
2991
Và não của chúng ta có thể gây ra
co bóp một chút trong dạ dày,
10:14
to preparechuẩn bị for eatingĂn those cookiescookie.
175
602936
2961
để chuẩn bị cho việc ăn bánh quy.
10:17
And if we are correctchính xác,
176
605921
1731
Và nếu chúng ta đúng,
10:19
if in factthực tế some cookiescookie
have just come out of the ovenlò nướng,
177
607676
3023
nếu trên thực tế một số bánh quy
vừa ra khỏi lò,
10:22
then our brainsnão will
have constructedxây dựng hungerđói,
178
610723
2942
thì bộ não của chúng ta sẽ
tạo cảm giác đói,
10:25
and we are preparedchuẩn bị
to munchmunch down those cookiescookie
179
613689
3928
chúng ta được chuẩn bị để ăn bánh quy
10:29
and digesttiêu them in a very efficienthiệu quả way,
180
617641
2374
và tiêu hóa chúng một cách hiệu quả,
10:32
meaningÝ nghĩa that we can eatăn a lot of them,
181
620039
1825
có nghĩa là chúng ta có thể ăn nhiều,
10:33
which would be a really good thing.
182
621888
1745
đó sẽ là một điều thực sự tốt.
10:36
You guys are not laughingcười enoughđủ.
I'm totallyhoàn toàn seriousnghiêm trọng.
183
624160
2524
Các bạn chưa cười đủ đâu.
Tôi hoàn toàn nghiêm túc.
10:38
(LaughterTiếng cười)
184
626708
3817
(Cười)
10:42
But here'sđây là the thing.
185
630549
1150
Nhưng đây là thứ.
10:43
That churningkhuấy stomachDạ dày,
186
631723
2404
Đó là co bóp của dạ dày,
10:46
if it occursxảy ra in a differentkhác nhau situationtình hình,
187
634151
2150
nếu nó xảy ra trong một tình huống khác,
10:48
it can have a completelyhoàn toàn
differentkhác nhau meaningÝ nghĩa.
188
636325
2000
nó có thể có một
ý nghĩa hoàn toàn khác.
10:50
So if your brainóc were to predicttiên đoán
a churningkhuấy stomachDạ dày
189
638349
3555
Vì vậy, nếu não của bạn đã dự đoán
sự co bóp dạ dày
10:53
in, say, a hospitalbệnh viện roomphòng
while you're waitingđang chờ đợi for testthử nghiệm resultscác kết quả,
190
641928
4999
trong một phòng bệnh
trong khi bạn đang chờ kết quả kiểm tra,
10:58
then your brainóc will be constructingxây dựng dreadkinh sợ
191
646951
2699
sau đó bộ não của bạn
sẽ được làm nên cấu trúc sự sợ hãi
11:01
or worrylo or anxietylo âu,
192
649674
2499
hoặc lo lắng hoặc lo âu,
11:04
and it mightcó thể causenguyên nhân you to, maybe,
193
652197
3698
và nó có thể gây ra cho bạn, có thể,
11:07
wringvắt your handstay
194
655919
2491
vặn tay mình
11:10
or take a deepsâu breathhơi thở or even crykhóc.
195
658434
2562
hoặc hít một hơi thật sâu
hoặc thậm chí khóc.
11:13
Right? SameTương tự physicalvật lý sensationcảm giác,
sametương tự churningkhuấy stomachDạ dày,
196
661808
4673
Đúng không? Cùng cảm giác vật lý,
cùng sự co bóp dạ dày,
11:18
differentkhác nhau experiencekinh nghiệm.
197
666505
1485
trải nghiệm khác nhau.
11:20
And so the lessonbài học here
198
668678
1699
Và bài học ở đây
11:22
is that emotionscảm xúc which seemhình như
to happenxảy ra to you
199
670401
4135
là những cảm xúc dường như
xảy ra với bạn
11:26
are actuallythực ra madethực hiện by you.
200
674560
2476
thực sự được tạo ra từ bạn.
11:32
You are not at the mercylòng thương xót
of mythicalhuyền thoại emotioncảm xúc circuitsmạch
201
680115
5024
Bạn không chịu sự kiểm soát của
các mạch cảm xúc
11:37
which are buriedchôn deepsâu insidephía trong
some ancientxưa partphần of your brainóc.
202
685163
3440
được chôn sâu bên trong
một phần từ xa xưa trong não.
11:42
You have more controlđiều khiển over your emotionscảm xúc
203
690006
3682
Bạn kiểm soát cảm xúc của bạn nhiều hơn
11:45
than you think you do.
204
693712
1555
bạn nghĩ.
11:47
I don't mean that you can
just snapchụp nhanh your fingersngón tay
205
695291
2279
Tôi không có ý bạn
chỉ cần ngón tay của bạn
11:49
and changethay đổi how you feel the way
that you would changethay đổi your clothesquần áo,
206
697594
4184
và thay đổi cách bạn cảm thấy theo cách
bạn thay quần áo của bạn,
11:53
but your brainóc is wiredcó dây
207
701802
2507
nhưng não của bạn được bao bọc
11:56
so that if you changethay đổi the ingredientsThành phần
that your brainóc usessử dụng to make emotioncảm xúc,
208
704333
6032
để nếu bạn thay đổi các thành phần
não sử dụng để tạo cảm xúc,
12:02
then you can transformbiến đổi
your emotionalđa cảm life.
209
710389
3166
do đó bạn có thể biến đổi
cuộc sống tình cảm của bạn.
12:06
So if you changethay đổi those ingredientsThành phần todayhôm nay,
210
714274
2832
Vì vậy, nếu bạn thay đổi những
thành phần này ngày hôm nay,
12:09
you're basicallyvề cơ bản teachinggiảng bài your brainóc
how to predicttiên đoán differentlykhác tomorrowNgày mai,
211
717130
4888
bạn về dạy bộ não của mình cách cơ bản
để dự đoán cái khác nhau vào ngày mai,
12:14
and this is what I call
beingđang the architectkiến trúc sư of your experiencekinh nghiệm.
212
722042
5071
và đây là những gì tôi gọi
là kiến trúc sư kinh nghiệm.
12:20
So here'sđây là an examplethí dụ.
213
728605
1253
Đây là một ví dụ.
12:23
All of us have had a nervouslo lắng feelingcảm giác
before a testthử nghiệm, right?
214
731771
3410
Tất cả chúng ta đã từng thấy lo lắng
trước bài kiểm tra đúng chứ?
12:27
But some people experiencekinh nghiệm
cripplinglàm tê liệt anxietylo âu before a testthử nghiệm.
215
735974
4469
Nhưng một số người đã trải nghiệm
căng thẳng lo lắng trước một bài kiểm tra.
12:32
They have testthử nghiệm anxietylo âu.
216
740467
1308
Họ làm kiểm tra với âu lo.
12:35
BasedDựa trên on pastquá khứ experienceskinh nghiệm of takinglấy testskiểm tra,
217
743406
4690
Dựa trên những kinh nghiệm
trong quá khứ về kiểm tra,
12:40
theirhọ brainsnão predicttiên đoán
a hammeringbúa heartbeatnhịp tim,
218
748120
3325
não dự đoán
một nhịp tim đậpl liên hồi,
12:43
sweatymồ hôi handstay,
219
751469
1419
vã mồ hôi tay,
12:44
so much so that they are unablekhông thể
to actuallythực ra take the testthử nghiệm.
220
752912
5500
quá nhiều để họ không thể
thực sự làm kiểm tra được.
12:50
They don't performbiểu diễn well,
221
758436
1262
Họ không thể hiện tốt,
12:51
and sometimesđôi khi they not only failThất bại coursescác khóa học
but they actuallythực ra mightcó thể failThất bại collegetrường đại học.
222
759722
4397
và đôi khi không chỉ là các khóa học thất
bại nhưng có thể thất bại ở đại học.
12:57
But here'sđây là the thing:
223
765131
1151
Nhưng đây là điều rút ra:
12:59
a hammeringbúa heartbeatnhịp tim
is not necessarilynhất thiết anxietylo âu.
224
767036
3812
một nhịp tim đập
không nhất thiết là sự lo lắng.
13:02
It could be that your bodythân hình
is preparingchuẩn bị to do battlechiến đấu
225
770872
5135
Nó có thể là cơ thể của bạn
đang chuẩn bị cho trận chiến
13:08
and aceAce that testthử nghiệm ...
226
776031
1484
và đánh bại bài kiểm tra...
13:10
or, you know, give a talk
227
778449
2175
hoặc, bạn biết, nói chuyện
13:12
in fronttrước mặt of hundredshàng trăm of people
on a stagesân khấu where you're beingđang filmedquay phim.
228
780648
3596
ở phía trước của hàng trăm người
trên sân khấu mà bạn đang được quay phim.
13:16
(LaughterTiếng cười)
229
784268
1595
(Cười)
13:17
I'm seriousnghiêm trọng.
230
785887
1246
Tôi nghiêm túc mà.
13:19
(LaughterTiếng cười)
231
787158
1738
(Cười)
13:21
And researchnghiên cứu showstrình diễn
that when studentssinh viên learnhọc hỏi
232
789529
4461
Và nghiên cứu cho thấy
rằng khi học sinh học
13:26
to make this kindloại
of energizedđầy sức sống determinationsự quyết tâm
233
794014
2731
để có một
quyết tâm mạnh mẽ
13:28
insteadthay thế of anxietylo âu,
234
796769
1441
thay vì lo lắng,
13:30
they performbiểu diễn better on testskiểm tra.
235
798234
2096
họ thực hiện bài kiểm tra tốt hơn.
13:33
And that determinationsự quyết tâm seedshạt giống theirhọ brainóc
to predicttiên đoán differentlykhác in the futureTương lai
236
801145
4894
Và sự quyết tâm đó làm cho bộ não
dự đoán một cách khác trong tương lai
13:38
so that they can get theirhọ butterfliesbướm
flyingbay in formationsự hình thành.
237
806063
3031
nên họ thấy bồn chồn.
13:41
And if they do that oftenthường xuyên enoughđủ,
238
809507
2152
Và nếu họ làm điều đó đủ thường xuyên,
13:43
they not only can passvượt qua a testthử nghiệm
239
811683
2548
họ không chỉ có thể vượt qua bài kiểm tra
13:46
but it will be easierdễ dàng hơn for them
to passvượt qua theirhọ coursescác khóa học,
240
814255
3024
mà còn sẽ dễ dàng hơn
để vượt qua các khóa học của họ,
13:49
and they mightcó thể even finishhoàn thành collegetrường đại học,
241
817303
2961
và họ thậm chí có thể hoàn thành đại học,
13:52
which has a hugekhổng lồ impactva chạm
on theirhọ futureTương lai earningkiếm được potentialtiềm năng.
242
820288
4268
thứ có một tác động rất lớn
về thu nhập tiềm năng trong tương lai.
13:57
So I call this emotionalđa cảm
intelligenceSự thông minh in actionhoạt động.
243
825458
3230
Vì vậy, tôi gọi tình cảm này là
thông minh trong hành động.
14:01
Now you can cultivatetrồng
this emotionalđa cảm intelligenceSự thông minh yourselfbản thân bạn
244
829930
3584
Bây giờ bạn có thể tự rèn luyện
trí tuệ về tình cảm này
14:05
and use it in your everydaymỗi ngày life.
245
833538
2266
và sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
14:07
So just, you know,
246
835828
1885
Vì vậy, chỉ cần, bạn biết,
14:09
imaginetưởng tượng wakingthức dậy up in the morningbuổi sáng.
247
837737
1580
tưởng tượng lúc thức dậy
lúc sáng.
14:11
I'm sure you've had
this experiencekinh nghiệm. I know I have.
248
839341
2435
tôi chắc bạn có
kinh nghiệm này. Tôi biết tôi có.
14:13
You wakeđánh thức up and as you're emergingmới nổi
into consciousnessý thức,
249
841800
2635
Bạn thức dậy và khi bạn xuất hiện ý thức
14:16
you feel this horriblekinh khủng dreadkinh sợ,
250
844459
3191
bạn cảm thấy sợ hãi khủng khiếp,
14:19
you know, this realthực wretchednessnỗi,
251
847674
2001
bạn biết đấy, sự bất hạnh thực sự này,
14:21
and immediatelyngay, your mindlí trí startsbắt đầu to racecuộc đua.
252
849699
2682
và ngay lập tức, tâm trí của bạn
bắt đầu cuộc đua.
14:24
You startkhởi đầu to think about
all the crapcrap that you have to do at work
253
852405
3080
Bạn bắt đầu nghĩ về các thứ
vô nghĩa bạn phải làm trong công việc
14:27
and you have that mountainnúi of emaile-mail
254
855509
1708
và bạn có đống email
14:29
which you will never
digđào yourselfbản thân bạn out of ever,
255
857241
2895
bạn sẽ không bao giờ
tìm cách thoát ra được,
14:32
the phoneđiện thoại callscuộc gọi you have to returntrở về,
256
860160
1826
các cuộc gọi bạn phải trả lời,
14:34
and that importantquan trọng meetinggặp gỡ acrossbăng qua townthị trấn,
257
862010
1872
và cuộc họp quan trọng trên thị trấn,
14:35
and you're going to have to fightchiến đấu trafficgiao thông,
258
863906
2039
và bạn sẽ phải vật lộn với giao thông,
14:37
you'llbạn sẽ be latemuộn pickingnhặt your kidstrẻ em up,
259
865969
1721
bạn sẽ đón con trễ,
14:39
your dogchó is sickđau ốm, and what
are you going to make for dinnerbữa tối?
260
867714
2824
chó của bạn bị bệnh, và những gì
bạn sẽ làm cho bữa ăn tối?
14:42
Oh my God.
261
870562
1183
Ôi chúa ơi.
14:43
What is wrongsai rồi with your life?
262
871769
1506
Cuộc sống của bạn có vấn đề gì?
14:45
What is wrongsai rồi with my life?
263
873299
1586
Cuộc sống của tôi có vấn đề gì?
14:46
(LaughterTiếng cười)
264
874909
5470
(Cười)
14:52
That mindlí trí racingcuộc đua is predictiondự đoán.
265
880403
2523
Trí tuệ là sự tiên đoán.
14:55
Your brainóc is searchingđang tìm kiếm
to find an explanationgiải trình
266
883510
4722
Bộ não của bạn đang tìm kiếm
để tìm một lời giải thích
15:00
for those sensationscảm giác in your bodythân hình
that you experiencekinh nghiệm as wretchednessnỗi,
267
888256
5620
cho những cảm giác trong cơ thể bạn
mà bạn trải nghiệm như là không may,
15:05
just like you did with the blobbyblobby imagehình ảnh.
268
893900
3928
giống như bạn đã làm với hình ảnh vết đốm
vùa nãy.
15:10
So your brainóc is tryingcố gắng to explaingiải thích
what causedgây ra those sensationscảm giác
269
898950
5515
Vì vậy, não của bạn đang cố gắng để
giải thích thứ gây ra những cảm giác đó
15:16
so that you know what to do about them.
270
904489
2000
để bạn biết phải làm gì với chúng.
15:19
But those sensationscảm giác
271
907242
1612
Nhưng những cảm giác đó
15:20
mightcó thể not be an indicationdấu hiệu
that anything is wrongsai rồi with your life.
272
908878
3048
có thể không phải là dấu hiệu
có gì sai với cuộc sống của bạn.
15:24
They mightcó thể have a purelyhoàn toàn physicalvật lý causenguyên nhân.
273
912296
2812
Có thể một nguyên nhân hoàn toàn vật lý.
15:27
Maybe you're tiredmệt mỏi.
274
915132
1215
Có lẽ bạn đang mệt mỏi.
15:28
Maybe you didn't sleepngủ enoughđủ.
275
916371
1430
Có lẽ bạn đã không ngủ đủ.
15:29
Maybe you're hungryđói bụng.
276
917825
1350
Có lẽ bạn đang đói.
15:31
Maybe you're dehydratedmất nước.
277
919199
1576
Có lẽ bạn bị mất nước.
15:33
The nextkế tiếp time that you feel
intensecường độ cao distressphiền muộn,
278
921691
5599
Lần sau bạn cảm thấy
căng thẳng dữ dội,
15:39
askhỏi yourselfbản thân bạn:
279
927314
1711
hãy tự hỏi bản thân:
15:41
Could this have a purelyhoàn toàn physicalvật lý causenguyên nhân?
280
929049
3690
Điều này có thể có một nguyên nhân hoàn
toàn vật lý chăng?
15:45
Is it possiblekhả thi that you can transformbiến đổi
281
933208
3608
Có thể bạn có thể biến đổi
15:48
emotionalđa cảm sufferingđau khổ
into just merechỉ là physicalvật lý discomfortkhó chịu?
282
936840
3976
sự đau khổ về cảm xúc
thành một sự khó chịu về thể chất không?
15:54
Now I am not suggestinggợi ý to you
283
942182
2444
Bây giờ tôi không gợi ý với bạn
15:56
that you can just performbiểu diễn
a couplevợ chồng of JediJedi mindlí trí tricksthủ thuật
284
944650
2921
rằng bạn chỉ cần thực hiện
một vài thủ thuật của Jedi
15:59
and talk yourselfbản thân bạn out of beingđang depressedsuy sụp
285
947595
2992
và tự nói với bản thân mình
đang bị trầm cảm
16:02
or anxiouslo lắng or any kindloại
of seriousnghiêm trọng conditionđiều kiện.
286
950611
4515
hoặc lo lắng hay bất kỳ
tình trạng nghiêm trọng nào.
16:07
But I am tellingnói you
287
955150
1635
Nhưng tôi đang nói với bạn
16:08
that you have more controlđiều khiển
over your emotionscảm xúc than you mightcó thể imaginetưởng tượng,
288
956809
3873
bạn có kiểm soát cảm xúc nhiều hơn
bạn tưởng tượng,
16:12
and that you have the capacitysức chứa
289
960706
1896
và bạn có khả năng
16:14
to turnxoay down the dialquay số
on emotionalđa cảm sufferingđau khổ
290
962626
3081
để giảm sự chịu đựng cảm xúc
16:17
and its consequenceshậu quả for your life
291
965731
2134
và hậu quả của nó
đối với cuộc sống của bạn
16:19
by learninghọc tập how to constructxây dựng
your experienceskinh nghiệm differentlykhác.
292
967889
2852
bằng cách học cách xây dựng
kinh nghiệm khác nhau.
16:24
And all of us can do this
293
972112
1754
Và tất cả có thể làm điều này
16:25
and with a little practicethực hành,
we can get really good at it,
294
973890
2891
và với một chút luyện tập,
chúng ta có thể thực sự tốt ở đó,
16:28
like drivingđiều khiển.
295
976805
1245
như lái xe.
16:30
At first, it takes a lot of effortcố gắng,
296
978074
1760
Lúc đầu, phải mất rất nhiều nỗ lực,
16:31
but eventuallycuối cùng it becomestrở thành
prettyđẹp automatictự động.
297
979858
2254
nhưng cuối cùng nó sẽ trở thành
tự động.
16:35
Now I don't know about you,
298
983302
1308
Giờ tôi không biết bạn,
16:36
but I find this to be
a really empoweringtrao quyền and inspiringcảm hứng messagethông điệp,
299
984634
5320
nhưng tôi thấy điều này là một thông điệp
thực truyền năng lượng và cảm hứng,
16:41
and the factthực tế that it's backedđược hậu thuẫn up
by decadesthập kỷ of researchnghiên cứu
300
989978
2635
và thực tế là nó được sao lưu
từ hàng thập kỷ nghiên cứu
16:44
makeslàm cho me alsocũng thế happyvui mừng as a scientistnhà khoa học.
301
992637
2909
làm cho tôi cũng hạnh phúc
khi là một nhà khoa học.
16:47
But I have to alsocũng thế warncảnh báo you
that it does come with some fine printin,
302
995570
3143
Nhưng tôi cũng phải cảnh báo bạn
nó đi kèm với một số dấu vết tốt,
16:50
because more controlđiều khiển
alsocũng thế meanscó nghĩa more responsibilitytrách nhiệm.
303
998737
4666
bởi vì kiểm soát nhiều hơn
cũng có nghĩa là có nhiều trách nhiệm hơn.
16:57
If you are not at the mercylòng thương xót
of mythicalhuyền thoại emotioncảm xúc circuitsmạch
304
1005225
4249
Nếu bạn không chịu sự kiểm soát của
các mạch cảm xúc hoang đường
17:01
which are buriedchôn deepsâu
insidephía trong your brainóc somewheremột vài nơi
305
1009498
2297
được chôn sâu
bên trong bộ não của bạn ở đâu đó
17:03
and which triggercò súng automaticallytự động,
306
1011819
2113
và kích hoạt tự động,
17:05
then who'sai responsiblechịu trách nhiệm,
307
1013956
2657
thì ai chịu trách nhiệm,
17:08
who is responsiblechịu trách nhiệm when you behavehành xử badlytệ?
308
1016637
2118
ai chịu trách nhiệm khi bạn cư xử tồi tệ?
17:12
You are.
309
1020422
1150
Chính là bạn.
17:14
Not because you're culpableđiểm tin vắn
for your emotionscảm xúc,
310
1022028
3022
Không phải vì bạn có lỗi
với cảm xúc của mình,
17:17
but because the actionshành động
and the experienceskinh nghiệm that you make todayhôm nay
311
1025074
4988
nhưng vì những hành động và những
kinh nghiệm bạn thực hiện ngày hôm nay
17:22
becometrở nên your brain'sbộ não
predictionsdự đoán for tomorrowNgày mai.
312
1030086
2825
trở thành sự dự đoán cho bộ não của bạn
vào ngày mai.
17:25
SometimesĐôi khi we are responsiblechịu trách nhiệm for something
313
1033775
2866
Đôi khi chúng ta có trách nhiệm
về một cái gì đó
17:28
not because we're to blamekhiển trách
314
1036665
2637
không phải vì chúng ta bị đổ lỗi
17:31
but because we're the only onesnhững người
who can changethay đổi it.
315
1039326
3071
nhưng vì chúng ta là những người duy nhất
có thể thay đổi nó.
17:35
Now responsibilitytrách nhiệm is a biglớn wordtừ.
316
1043750
2425
Bây giờ trách nhiệm là một từ lớn.
17:38
It's so biglớn, in factthực tế,
317
1046199
1722
Trên thực tế, nó thật lớn,
17:39
that sometimesđôi khi people feel the need
to resistkháng cự the scientificthuộc về khoa học evidencechứng cớ
318
1047945
5539
đôi khi người ta cảm thấy cần
chống lại các bằng chứng khoa học
17:45
that emotionscảm xúc are builtđược xây dựng and not builtđược xây dựng in.
319
1053508
3500
rằng cảm xúc được xây dựng và
không phải có sẵn bên trong
17:50
The ideaý kiến that we are responsiblechịu trách nhiệm
for our ownsở hữu emotionscảm xúc
320
1058860
4272
Ý tưởng chúng ta có trách nhiệm
với những cảm xúc của mình
17:55
seemsdường như very hardcứng to swallownuốt.
321
1063156
2743
dường như rất khó nuốt.
17:59
But what I'm suggestinggợi ý to you
is you don't have to chokechoke on that ideaý kiến.
322
1067027
3802
Nhưng những gì tôi gợi ý cho bạn
là bạn không phải mắc kẹt vào ý tưởng đó.
18:02
You just take a deepsâu breathhơi thở,
323
1070853
1380
Bạn chỉ hít một hơi thật sâu,
18:04
maybe get yourselfbản thân bạn
a glassly of waterNước if you need to,
324
1072257
2938
có thể lấy cho mình
một ly nước nếu bạn cần,
18:07
and embraceôm hôn it.
325
1075219
1156
và nắm lấy nó.
18:08
EmbraceÔm hôn that responsibilitytrách nhiệm,
326
1076399
1651
Nắm lấy trách nhiệm đó,
18:10
because it is the pathcon đường
to a healthierkhỏe mạnh hơn bodythân hình,
327
1078074
4428
bởi vì nó là con đường
để một cơ thể khỏe mạnh hơn,
18:14
a more just and informedthông báo legalhợp pháp systemhệ thống,
328
1082526
3917
một hệ thống pháp luật thông minh hơn
và công bằng hơn,
18:18
and a more flexiblelinh hoạt
and potentmạnh mẽ emotionalđa cảm life.
329
1086467
2841
và một cuộc sống linh hoạt hơn
và tình cảm mạnh mẽ.
18:21
Thank you.
330
1089935
1151
Cám ơn.
18:23
(ApplauseVỗ tay)
331
1091110
4461
(Vỗ tay)
Translated by Tien Nguyen
Reviewed by Trang Phạm

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lisa Feldman Barrett - Neuroscientist, psychologist, author
Lisa Feldman Barrett, PhD is a University Distinguished Professor of Psychology at Northeastern University, with positions in psychiatry and radiology at Massachusetts General Hospital and Harvard Medical School.

Why you should listen

Twenty-five years ago, Lisa Feldman Barrett ran a series of psychology experiments whose conclusions seemed to defy common sense. It turned out common sense was wrong, and has been for 2,000 years. The result is a radical, new theory of how the brain creates emotions and a novel view of human nature.

Dr. Barrett is now a University Distinguished Professor of Psychology and Director of the Interdisciplinary Affective Science Laboratory (IASLab) at Northeastern University, with research appointments in the departments of psychiatry and radiology at Massachusetts General Hospital and Harvard Medical School. She has published more than 200 peer-reviewed research papers in top scientific journals on emotion, psychology, and neuroscience. She educates the public about science with her articles for the New York Times and other media outlets. Her research teams span the globe, studying people in the West, the East and remote parts of Africa.

More profile about the speaker
Lisa Feldman Barrett | Speaker | TED.com