ABOUT THE SPEAKER
David Steindl-Rast - Monk
Brother David Steindl-Rast, a Benedictine monk, meditates and writes on "the gentle power" of gratefulness.

Why you should listen

Many first met Brother David Steindl-Rast through a viral video called "Nature. Beauty. Gratitude," where Louie Schwartzberg's footage of time-lapse flowers in bloom is narrated by Brother David's moving words asking us to simply be ... grateful. Since 1953, Brother David has been a monk of Mount Saviour Benedictine monastery in New York, dividing his time between hermitic contemplation, writing and lecturing. He's the cofounder of gratefulness.org, supporting ANG*L (A Network for Grateful Living).

He was one of the first Roman Catholics to participate in Buddhist-Christian dialogue, and is the author of The Ground We Share, a text on Buddhist and Christian practice, written with Robert Aitken Roshi. His other books include Gratefulness, the Heart of Prayer and Deeper Than Words. His most recent book is 99 Blessings, a series of prayers for the general reader -- whether people of faith, agnostics, or uncertain.

More profile about the speaker
David Steindl-Rast | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2013

David Steindl-Rast: Want to be happy? Be grateful

David Steindl-Rast: Muốn hạnh phúc? Hãy biết ơn

Filmed:
7,468,760 views

David Steindl-Rast, một nhà sư đồng thời là học giả đa tín ngưỡng cho rằng điểm chung của con người là mỗi chúng ta đều mưu cầu hạnh phúc. Và hạnh phúc, theo ông, là kết quả của sự biết ơn. Và một bài học gây cảm hứng là đi chậm lại, nhìn xem bạn đang đi đâu, và trên hết, hãy biết ơn.
- Monk
Brother David Steindl-Rast, a Benedictine monk, meditates and writes on "the gentle power" of gratefulness. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
There is something
0
496
2150
Có một điều
00:14
you know about me, something very personalcá nhân,
1
2646
5324
bạn biết về tôi,
một điều rất riêng tư,
00:19
and there is something I know about
2
7970
2238
và có một điều tôi biết
00:22
everymỗi one of you
3
10208
2342
về mỗi một người trong số các bạn
00:24
and that's very centralTrung tâm to your concernslo ngại.
4
12550
4113
và nó là trọng tâm
trong các mối quan tâm của bạn
00:28
There is something that we know
5
16663
2605
Có một điều chúng ta biết
00:31
about everyonetất cả mọi người we meetgặp anywhereở đâu in the worldthế giới,
6
19268
2586
về mỗi người mà ta gặp
ở bất cứ đâu trên thế giới,
00:33
on the streetđường phố,
7
21854
3465
trên đường phố,
00:37
that is the very mainspringmainspring
8
25319
2991
và đó là lí do chính nhất
00:40
of whateverbất cứ điều gì they do
9
28310
1859
cho tất cả những điều họ làm,
00:42
and whateverbất cứ điều gì they put up with,
10
30169
3878
và những điều họ chịu đựng,
00:46
and that is that all of us
11
34047
3257
và điều đó là
00:49
want to be happyvui mừng.
12
37304
3037
tất cả chúng ta đều mong muốn hạnh phúc.
00:52
In this, we are all togethercùng với nhau.
13
40341
2862
Về vấn đề này,
chúng ta đều giống nhau.
00:55
How we imaginetưởng tượng our happinesshạnh phúc,
14
43203
3492
Cách chúng ta tưởng tượng sự hạnh phúc,
00:58
that differskhác với from one anotherkhác,
15
46695
2006
khác nhau tùy mỗi người,
01:00
but it's alreadyđã a lot that we have all in commonchung,
16
48701
4828
nhưng điều chung nhất
ở tất cả chúng ta,
01:05
that we want to be happyvui mừng.
17
53529
3635
là chúng ta đều muốn được hạnh phúc.
01:09
Now my topicđề tài is gratefulnesstri ân.
18
57164
3322
Bây giờ chủ đề của tôi là sự biết ơn.
01:12
How is the connectionkết nối betweengiữa
19
60486
2802
Có liên quan gì giữa
01:15
happinesshạnh phúc and gratefulnesstri ân?
20
63288
4007
hạnh phúc và sự biết ơn?
01:19
ManyNhiều people would say, well, that's very easydễ dàng.
21
67310
3018
Nhiều người sẽ nói rằng,
ồ, quá dễ.
01:22
When you are happyvui mừng, you are gratefultri ân.
22
70328
4003
Khi bạn hạnh phúc, bạn biết ơn.
01:26
But think again.
23
74331
3219
Nhưng hãy nghĩ lại đi.
01:29
Is it really the happyvui mừng people that are gratefultri ân?
24
77550
5359
Có thực là người hạnh phúc
là người biết ơn không?
01:34
We all know quitekhá a numbercon số of people
25
82909
3733
Chúng ta đều biết khá nhiều người
01:38
who have everything that it would take to be happyvui mừng,
26
86642
4201
có đầy đủ mọi thứ
có thể đưa đến hạnh phúc,
01:42
and they are not happyvui mừng,
27
90843
1781
nhưng họ lại không hạnh phúc,
01:44
because they want something elsekhác
28
92624
1691
bởi họ muốn một điều gì khác
01:46
or they want more of the sametương tự.
29
94315
3858
hoặc muốn có nhiều thêm nữa.
01:50
And we all know people
30
98173
2554
Và chúng ta đều biết
01:52
who have lots of misfortunebất hạnh,
31
100727
4294
những người gặp nhiều điều bất hạnh,
01:57
misfortunebất hạnh that we ourselveschúng ta would not want to have,
32
105021
3801
những điều mà ta không muốn gặp phải,
02:00
and they are deeplysâu sắc happyvui mừng.
33
108822
2752
vậy mà họ lại vô cùng hạnh phúc.
02:03
They radiatetỏa happinesshạnh phúc. You are surprisedngạc nhiên.
34
111574
3443
Họ rạng ngời hạnh phúc.
Và điều đó khiến bạn ngạc nhiên.
02:07
Why? Because they are gratefultri ân.
35
115017
3331
Tại sao ư? Bởi vì họ biết ơn.
02:10
So it is not happinesshạnh phúc that makeslàm cho us gratefultri ân.
36
118348
3877
Vậy không phải là hạnh phúc
khiến chúng ta biết ơn.
02:14
It's gratefulnesstri ân that makeslàm cho us happyvui mừng.
37
122225
3520
Mà chính sự biết ơn làm ta hạnh phúc.
02:17
If you think it's happinesshạnh phúc that makeslàm cho you gratefultri ân,
38
125745
3031
Nếu bạn nghĩ
hạnh phúc làm bạn biết ơn,
02:20
think again.
39
128776
1509
hãy nghĩ lại đi.
02:22
It's gratefulnesstri ân that makeslàm cho you happyvui mừng.
40
130285
4008
Chính sự biết ơn làm bạn hạnh phúc,
02:26
Now, we can askhỏi,
41
134293
2512
Bây giờ, ta có thể hỏi,
02:28
what really do we mean by gratefulnesstri ân?
42
136805
3824
Sự biết ơn thực sự có nghĩa là gì?
02:32
And how does it work?
43
140629
5356
Và nó diễn ra như thế nào?
02:37
I appealkháng cáo to your ownsở hữu experiencekinh nghiệm.
44
145985
1990
Tôi xin yêu cầu
những trải nghiệm của chính các bạn.
02:39
We all know from experiencekinh nghiệm how it goesđi.
45
147975
3080
Chúng ta đều biết
từ trải nghiệm như thế nào.
02:43
We experiencekinh nghiệm something
46
151055
2396
Chúng ta trải qua việc gì đó
02:45
that's valuablequý giá to us.
47
153451
3118
mà rất quý giá với chúng ta.
02:48
Something is givenđược to us that's valuablequý giá to us.
48
156569
5356
Một thứ gì đó quý giá
được ban tặng cho chúng ta.
02:53
And it's really givenđược.
49
161925
1946
Và nó thực sự được ban tặng
02:55
These two things have to come togethercùng với nhau.
50
163871
2243
Hai điều này
cần phải đi liền với nhau.
02:58
It has to be something valuablequý giá,
51
166114
3522
Nó phải là thứ gì đó quý giá,
03:01
and it's a realthực giftquà tặng.
52
169636
1888
và nó phải thực sự
là một món quà.
03:03
You haven'tđã không boughtđã mua it. You haven'tđã không earnedkiếm được it.
53
171524
3237
Bạn không mua nó.
Bạn không giành được nó.
03:06
You haven'tđã không tradedgiao dịch mua bán it in. You haven'tđã không workedđã làm việc for it.
54
174761
2321
Bạn không đổi lấy nó.
Bạn không làm việc để có được nó.
03:09
It's just givenđược to you.
55
177082
1739
Chỉ là nó được dành tặng cho bạn mà thôi.
03:10
And when these two things come togethercùng với nhau,
56
178821
2267
Và khi hai điều này đi liền với nhau,
03:13
something that's really valuablequý giá to me
57
181088
2277
một thứ gì đó thực sự quý giá với tôi
03:15
and I realizenhận ra it's freelytự do givenđược,
58
183365
3372
và tôi nhận ra rằng
khi nó được tự do cho đi,
03:18
then gratefulnesstri ân spontaneouslymột cách tự nhiên
59
186737
3015
thì khi ấy niềm biết ơn bỗng nhiên
03:21
risestăng lên in my hearttim,
60
189752
1922
dâng trào trong tim tôi,
03:23
happinesshạnh phúc spontaneouslymột cách tự nhiên risestăng lên in my hearttim.
61
191674
4363
hạnh phúc bỗng dâng trào trong tim tôi.
03:28
That's how gratefulnesstri ân happensxảy ra.
62
196037
3509
Và đó là cách
mà sự biết ơn đến với bạn.
03:31
Now the keyChìa khóa to all this is that
63
199546
7835
Bây giờ điều then chốt
03:39
we cannotkhông thể only experiencekinh nghiệm this onceMột lần in a while.
64
207381
5616
chúng ta không thể
chỉ thỉnh thoảng mới cảm thấy biết ơn.
03:44
We cannotkhông thể only have gratefultri ân experienceskinh nghiệm.
65
212997
3758
Chúng ta không thể
chỉ trải nghiệm sự biết ơn.
03:48
We can be people who livetrực tiếp gratefullygratefully.
66
216755
3894
Chúng ta có thể
là những người sống với sự biết ơn.
03:52
GratefulBiết ơn livingsống, that is the thing.
67
220649
3448
Sống biết ơn, chính là điều tôi mà muốn nói đến.
03:56
And how can we livetrực tiếp gratefullygratefully?
68
224097
4000
Và làm thế nào
chúng ta sống với sự biết ơn?
04:00
By experiencingtrải nghiệm, by becomingtrở thành awareý thức
69
228097
4292
Bằng cách trải nghiệm,
bằng cách để ý
04:04
that everymỗi momentchốc lát is a givenđược momentchốc lát, as we say.
70
232389
4904
rằng mỗi khoảnh khắc
đều là khoảnh khắc cho đi, như ta thường nói.
04:09
It's a giftquà tặng. You haven'tđã không earnedkiếm được it.
71
237293
2605
Đó là một món quà.
Bạn không giành lấy nó.
04:11
You haven'tđã không broughtđưa it about in any way.
72
239898
2907
Bạn không thể khiến nó đến với mình
bằng bất cứ cách nào.
04:14
You have no way of assuringđảm bảo that there will be
73
242805
3972
Bạn không có cách
để chắc chắn rằng
04:18
anotherkhác momentchốc lát givenđược to you,
74
246777
2140
sẽ có một khoảnh khắc khác
được dành cho bạn,
04:20
and yetchưa, that's the mostphần lớn valuablequý giá thing
75
248917
2900
và lúc đó, nó là điều quý giá nhất
04:23
that can ever be givenđược to us,
76
251817
2189
mà chúng ta có thể nhận được,
04:26
this momentchốc lát, with all the opportunitycơ hội that it containschứa đựng.
77
254006
5512
khoảnh khắc này,
với tất cả những cơ hội mà nó chứa đựng.
04:31
If we didn't have this presenthiện tại momentchốc lát,
78
259518
2664
Nếu chúng ta không có khoảnh khắc hiện tại,
04:34
we wouldn'tsẽ không have any opportunitycơ hội to do anything
79
262182
3200
chúng ta sẽ không có cơ hội
để làm bất cứ điều gì,
04:37
or experiencekinh nghiệm anything,
80
265382
1848
hay trải nghiệm bất cứ thứ gì,
04:39
and this momentchốc lát is a giftquà tặng.
81
267230
1840
và khoảnh khắc này là một món quà.
04:41
It's a givenđược momentchốc lát, as we say.
82
269070
2642
Nó là một khoảnh khắc cho đi,
như ta đã nói.
04:43
Now, we say the giftquà tặng withinbên trong this giftquà tặng
83
271712
4073
Bây giờ, ta nói món quà
chứa trong món quà này
04:47
is really the opportunitycơ hội.
84
275785
2567
thực sự chính là cơ hội.
04:50
What you are really gratefultri ân for is the opportunitycơ hội,
85
278352
4566
Điều mà bạn biết ơn nhất chính là cơ hội.
04:54
not the thing that is givenđược to you,
86
282918
1958
không phải là thứ mà bạn được cho,
04:56
because if that thing were somewheremột vài nơi elsekhác
87
284876
1979
bởi nếu món quà đó ở nơi nào đó khác
04:58
and you didn't have the opportunitycơ hội to enjoythưởng thức it,
88
286855
3336
và bạn không có cơ hội để tận hưởng nó,
05:02
to do something with it,
89
290191
2245
làm điều gì đó với nó,
05:04
you wouldn'tsẽ không be gratefultri ân for it.
90
292436
2590
bạn sẽ không biết ơn nó.
05:07
OpportunityCơ hội is the giftquà tặng withinbên trong everymỗi giftquà tặng,
91
295026
4143
Cơ hội là món quà bên trong mỗi món quà,
05:11
and we have this sayingnói,
92
299169
2352
và chúng ta có câu nói này,
05:13
opportunitycơ hội knocksgõ cửa only onceMột lần.
93
301521
4248
cơ hội chỉ đến một lần.
05:17
Well, think again.
94
305769
2699
Vâng, hãy nghĩ lại.
05:20
EveryMỗi momentchốc lát is a newMới giftquà tặng, over and over again,
95
308468
4422
Mỗi khoảnh khắc là một món quà mới,
cứ mãi như thế,
05:24
and if you missbỏ lỡ the opportunitycơ hội of this momentchốc lát,
96
312890
3268
và nếu bạn bỏ qua cơ hội
trong khoảnh khắc này,
05:28
anotherkhác momentchốc lát is givenđược to us, and anotherkhác momentchốc lát.
97
316158
4017
một khoảnh khắc khác lại được ban tặng
cho chúng ta, và lại thêm một khoảnh khắc nữa.
05:32
We can availtận dụng ourselveschúng ta of this opportunitycơ hội,
98
320175
2714
Chúng ta có thể tự nắm bắt cơ hội này,
05:34
or we can missbỏ lỡ it,
99
322889
1871
hoặc chúng ta sẽ để mất nó,
05:36
and if we availtận dụng ourselveschúng ta of the opportunitycơ hội,
100
324760
3732
và nếu chúng ta nắm được cơ hội,
05:40
it is the keyChìa khóa to happinesshạnh phúc.
101
328492
3019
đó chính là chìa khóa của sự hạnh phúc.
05:43
BeholdKìa the masterbậc thầy keyChìa khóa to our happinesshạnh phúc
102
331511
3265
Hãy nắm giữ chìa khóa
cho hạnh phúc của chúng ta
05:46
in our ownsở hữu handstay.
103
334776
1803
trong đôi tay của mình.
05:48
MomentThời điểm này by momentchốc lát,
104
336579
1942
Từng khoảnh khắc,
05:50
we can be gratefultri ân for this giftquà tặng.
105
338521
3072
chúng ta có thể biết ơn vì món quà này.
05:53
Does that mean
106
341593
2523
Có phải điều đó nghĩa là
05:56
that we can be gratefultri ân for everything?
107
344116
3513
chúng ta có thể biết ơn về mọi thứ?
05:59
CertainlyChắc chắn not.
108
347629
1903
Chắc chắn là không rồi.
06:01
We cannotkhông thể be gratefultri ân for violencebạo lực, for warchiến tranh,
109
349532
5005
Chúng ta không thể biết ơn bạo lực, chiến tranh
06:06
for oppressionáp bức, for exploitationkhai thác.
110
354537
2823
sự áp bức, hay bóc lột.
06:09
On the personalcá nhân levelcấp độ, we cannotkhông thể be gratefultri ân
111
357360
2641
Trên mức độ cá nhân, chúng ta không thể biết ơn
06:12
for the lossmất mát of a friendngười bạn, for unfaithfulnessajar,
112
360001
3423
vì đã mất đi một người bạn,
vì sự phản bội,
06:15
for bereavementtang.
113
363424
3246
vì nỗi đau mất mát người thân.
06:18
But I didn't say we can be gratefultri ân for everything.
114
366670
3857
Nhưng tôi không nói là
ta có thể biết ơn vì mọi thứ.
06:22
I said we can be gratefultri ân in everymỗi givenđược momentchốc lát
115
370527
4278
Ý tôi là chúng ta có thể biết ơn
trong mỗi khoảnh khắc mà mình nhận được
06:26
for the opportunitycơ hội,
116
374805
2082
cơ hội,
06:28
and even when we are confrontedđối mặt
117
376887
3253
và thậm chí khi phải đối mặt
06:32
with something that is terriblykhủng khiếp difficultkhó khăn,
118
380140
3166
với điều gì đó cực kì khó khăn,
06:35
we can risetăng lên to this occasionnhân dịp
119
383306
2540
chúng ta có thể đứng dậy
06:37
and respondtrả lời to the opportunitycơ hội that is givenđược to us.
120
385846
4255
và đáp lại cơ hội mà mình nhận được.
06:42
It isn't as badxấu as it mightcó thể seemhình như.
121
390101
2375
Nó không tệ như bạn nghĩ.
06:44
ActuallyTrên thực tế, when you look at it and experiencekinh nghiệm it,
122
392476
3893
Thật ra, khi xem xét và trải nghiệm nó,
06:48
you find that mostphần lớn of the time, what is givenđược to us
123
396369
4078
bạn thấy rằng, trong hầu hết thời gian,
điều chúng ta được ban tặng
06:52
is opportunitycơ hội to enjoythưởng thức,
124
400447
2375
là cơ hội để tận hưởng,
06:54
and we only missbỏ lỡ it because
125
402822
1967
và chúng ta chỉ đành mất nó
bởi vì
06:56
we are rushingchạy nhanh throughxuyên qua life
126
404789
1263
ta đang đi quá nhanh trong cuộc đời
06:58
and we are not stoppingdừng lại to see the opportunitycơ hội.
127
406052
3867
và vì chúng ta
không chịu ngừng lại để nhận thấy cơ hội.
07:01
But onceMột lần in a while,
128
409919
1431
Nhưng đôi lúc,
07:03
something very difficultkhó khăn is givenđược to us,
129
411350
2946
một điều gì đó khó khăn
được đem lại cho chúng ta,
07:06
and when this difficultkhó khăn thing occursxảy ra to us,
130
414296
3981
và khi điều khó khăn này
xảy đến với chúng ta,
07:10
it's a challengethử thách to risetăng lên to that opportunitycơ hội,
131
418277
4438
thì thử thách làm gia tăng cơ hội,
07:14
and we can risetăng lên to it by learninghọc tập something
132
422715
3211
và chúng ta có thể vượt qua nó
bằng cách học được một điều gì đó
07:17
which is sometimesđôi khi painfulđau đớn.
133
425926
1950
mà đôi lúc nó là một niềm đau.
07:19
LearningHọc tập patiencekiên nhẫn, for instanceví dụ.
134
427876
2087
Chẳng hạn như học tính kiên trì.
07:21
We have been told that the roadđường to peacehòa bình
135
429963
2997
Chúng ta từng được nói rằng
con đường đến sự an lạc
07:24
is not a sprintchạy nước rút,
136
432960
1706
không phải là đường chạy nước rút
07:26
but is more like a marathonMarathon.
137
434666
2062
mà giống như một đường chạy marathon hơn.
07:28
That takes patiencekiên nhẫn. That's difficultkhó khăn.
138
436728
3711
Nó cần sự kiên nhẫn. Nó khó khăn.
07:32
It mayTháng Năm be to standđứng up for your opinionquan điểm,
139
440439
3832
Đó có thể là việc bảo vệ ý kiến của mình,
07:36
to standđứng up for your convictionniềm tin.
140
444271
2855
bảo vệ niềm tin của mình.
07:39
That's an opportunitycơ hội that is givenđược to us.
141
447126
3031
Đó là một cơ hội mà chúng ta được ban tặng.
07:42
To learnhọc hỏi, to sufferđau khổ, to standđứng up,
142
450157
3606
Để học, để chịu đựng, để đứng lên,
07:45
all these opportunitiescơ hội are givenđược to us,
143
453763
2370
tất cả những cơ hội này
được tặng cho chúng ta,
07:48
but they are opportunitiescơ hội,
144
456133
1506
nhưng chúng chỉ là cơ hội,
07:49
and those who availtận dụng themselvesbản thân họ
145
457639
1659
và những người tận dụng được
07:51
of those opportunitiescơ hội
146
459298
2217
những cơ hội đó
07:53
are the onesnhững người that we admirengưỡng mộ.
147
461515
2127
mới là những người chúng ta ngưỡng mộ.
07:55
They make something out of life.
148
463642
2087
Họ làm được nhiều điều từ cuộc sống.
07:57
And those who failThất bại get anotherkhác opportunitycơ hội.
149
465729
5088
Và những người thất bại
lại nhận được một cơ hội khác,
08:02
We always get anotherkhác opportunitycơ hội.
150
470817
2423
Chúng ta luôn có một cơ hội khác.
08:05
That's the wonderfulTuyệt vời richnesssự giàu có of life.
151
473240
5032
Đó là sự giàu có phi thường của cuộc sống.
08:10
So how can we find a methodphương pháp
152
478272
4491
Vậy làm thế nào chúng ta tìm ra cách
08:14
that will harnesskhai thác this?
153
482763
2058
để kiểm soát điều này?
08:16
How can eachmỗi one of us find a methodphương pháp
154
484821
3096
Làm thế nào mỗi người trong chúng ta
tìm ra cách
08:19
for livingsống gratefullygratefully,
155
487917
1934
để sống biết ơn,
08:21
not just onceMột lần in a while beingđang gratefultri ân,
156
489851
1817
không chỉ là biết ơn đôi lúc ,
08:23
but momentchốc lát by momentchốc lát to be gratefultri ân.
157
491668
2544
mà là biết ơn trong từng khoảnh khắc.
08:26
How can we do it?
158
494212
1425
Làm thế nào chúng ta làm được điều này?
08:27
It's a very simpleđơn giản methodphương pháp.
159
495637
2330
Đây là một cách vô cùng đơn giản.
08:29
It's so simpleđơn giản that it's actuallythực ra what we were told
160
497967
4387
Rất đơn giản
nó là điều mà chúng ta được nhắc nhở
08:34
as childrenbọn trẻ when we learnedđã học to crossvượt qua the streetđường phố.
161
502354
3528
từ lúc còn nhỏ
khi đang học cách băng qua đường.
08:37
Stop. Look. Go.
162
505882
3589
Dừng lại. Nhìn. Đi.
08:41
That's all.
163
509471
1515
Thế thôi.
08:42
But how oftenthường xuyên do we stop?
164
510986
2996
Nhưng chúng ta có thường dừng lại không?
08:45
We rushvội vã throughxuyên qua life. We don't stop.
165
513982
2769
Chúng ta đi quá nhanh trong cuộc đời.
Chúng ta không dừng lại.
08:48
We missbỏ lỡ the opportunitycơ hội because we don't stop.
166
516751
4261
Chúng ta bỏ lỡ cơ hội
bởi chúng ta không dừng lại.
08:53
We have to stop. We have to get quietYên tĩnh.
167
521012
5077
Chúng ta phải dừng lại.
Chúng ta phải tĩnh tâm.
08:58
And we have to buildxây dựng stop signsdấu hiệu
168
526089
3094
Chúng ta phải dựng lên những biến dừng
09:01
into our livescuộc sống.
169
529183
2373
trong cuộc sống.
09:03
When I was in AfricaAfrica some yearsnăm agotrước
170
531556
3492
Khi tôi ở châu Phi vài năm trước
09:07
and then cameđã đến back,
171
535048
1482
và quay trở lại,
09:08
I noticednhận thấy waterNước.
172
536530
2584
tôi để ý đến nguồn nước.
09:11
In AfricaAfrica where I was, I didn't have drinkableuống được waterNước.
173
539114
4179
Ở châu Phi,
tôi không có nước sạch để uống.
09:15
EveryMỗi time I turnedquay on the faucetVòi cảm ứng,
174
543293
2274
Mỗi lần tôi mở vòi,
09:17
I was overwhelmedquá tải.
175
545567
2500
tôi lại tràn đầy cảm xúc.
09:20
EveryMỗi time I clickednhấp vào on the lightánh sáng,
176
548067
2526
Mỗi lần tôi bật công tắc điện,
09:22
I was so gratefultri ân. It madethực hiện me so happyvui mừng.
177
550593
2648
tôi biết ơn vô cùng. Nó làm tôi hạnh phúc.
09:25
But after a while, this wearsmặc off.
178
553241
2007
Nhưng sau một thời gian,
điều này tan biến đi.
09:27
So I put little stickersdán on the lightánh sáng switchcông tắc điện
179
555248
3786
Vậy là tôi dán một miếng dính
lên công tắc điện
09:31
and on the waterNước faucetVòi cảm ứng,
180
559034
1701
và lên vòi nước,
09:32
and everymỗi time I turnedquay it on, waterNước.
181
560735
3082
và mỗi lần tôi mở vòi nước,
"nước" ở đó.
09:35
So leaverời khỏi it up to your ownsở hữu imaginationtrí tưởng tượng.
182
563817
2880
Vậy hãy để nó trong trí tưởng tượng của bạn.
09:38
You can find whateverbất cứ điều gì workscông trinh besttốt for you,
183
566697
1938
Bạn có thể tìm thấy
bất cứ điều gì tốt nhất với bạn,
09:40
but you need stop signsdấu hiệu in your life.
184
568635
3461
nhưng bạn cần biển dừng
trong cuộc sống.
09:44
And when you stop,
185
572096
2133
Và khi đã dừng,
09:46
then the nextkế tiếp thing is to look.
186
574229
2228
điều tiếp theo là nhìn.
09:48
You look. You openmở your eyesmắt.
187
576457
2528
Bạn nhìn. Bạn mở to mắt.
09:50
You openmở your earsđôi tai. You openmở your nosemũi.
188
578985
2286
Bạn lắng tai nghe.
Bạn hít thở.
09:53
You openmở all your sensesgiác quan
189
581271
2323
Bạn mở rộng mọi giác quan của mình
09:55
for this wonderfulTuyệt vời richnesssự giàu có that is givenđược to us.
190
583594
3352
để cảm nhận sự giàu có lạ thường
mà chúng ta được ban tặng.
09:58
There is no endkết thúc to it,
191
586946
1642
Không có kết thúc cho điều này,
10:00
and that is what life is all about,
192
588588
2533
và đó là ý nghĩa của cuộc sống,
10:03
to enjoythưởng thức, to enjoythưởng thức what is givenđược to us.
193
591121
3811
để tận hưởng,
tận hưởng những gì ta được ban tặng
10:06
And then we can alsocũng thế openmở our heartstrái tim,
194
594932
2615
Và sau đó
chúng ta cũng có thể mở cánh cửa trái tim,
10:09
our heartstrái tim for the opportunitiescơ hội,
195
597547
3074
cánh cửa trái tim cho những cơ hội,
10:12
for the opportunitiescơ hội alsocũng thế to help othersKhác,
196
600621
3242
cho những cơ hội
để cũng có thể giúp đỡ những người khác,
10:15
to make othersKhác happyvui mừng, because
nothing makeslàm cho us more happyvui mừng
197
603863
3232
làm những người khác hạnh phúc,
bởi không gì làm chúng ta hạnh phúc hơn
10:19
than when all of us are happyvui mừng.
198
607095
3504
khi tất cả chúng ta đều hạnh phúc.
10:22
And when we openmở our heartstrái tim to the opportunitiescơ hội,
199
610599
4302
Và khi chúng ta mở trái tim cho những cơ hội,
10:26
the opportunitiescơ hội invitemời gọi us to do something,
200
614901
3336
những cơ hội mời chúng ta làm điều gì đó,
10:30
and that is the thirdthứ ba.
201
618237
1651
và đó là điều thứ ba.
10:31
Stop, look, and then go, and really do something.
202
619888
4373
Dừng lại, nhìn, và sau đó đi,
và thực sự làm điều gì đó,
10:36
And what we can do is
203
624261
2128
Và điều chúng ta có thể làm là
10:38
whateverbất cứ điều gì life offerscung cấp to you in that presenthiện tại momentchốc lát.
204
626389
4252
bất cứ điều gì cuộc sống
cho phép bạn trong giây phút đó.
10:42
MostlyChủ yếu là it's the opportunitycơ hội to enjoythưởng thức,
205
630641
5067
Hầu hết là cơ hội để tận hưởng,
10:47
but sometimesđôi khi it's something more difficultkhó khăn.
206
635708
3324
nhưng đôi lúc
nó là điều gì đó khó khăn hơn.
10:51
But whateverbất cứ điều gì it is, if we take this opportunitycơ hội,
207
639032
4028
Nhưng dù là gì,
nếu chúng ta tận dụng lấy cơ hội này,
10:55
we go with it, we are creativesáng tạo,
208
643060
3298
chúng ta đi cùng với nó,
chúng ta sáng tạo,
10:58
those are the creativesáng tạo people,
209
646358
2513
đó là những người sáng tạo,
11:00
and that little stop, look, go,
210
648871
3688
và câu nói đơn giản
dừng lại, nhìn, đi,
11:04
is suchnhư là a potentmạnh mẽ seedgiống
211
652559
2272
thực sự là một hạt giống mạnh mẽ
11:06
that it can revolutionizecách mạng our worldthế giới.
212
654831
3669
có khả năng cách mạng hóa thế giới.
11:10
Because we need, we are at the presenthiện tại momentchốc lát
213
658500
5320
Bởi vì chúng ta cần,
chúng ta hiện tại
11:15
in the middleở giữa of a changethay đổi of consciousnessý thức,
214
663820
3336
đang ở khoảng giữa
sự thay đổi của ý thức,
11:19
and you will be surprisedngạc nhiên if you --
215
667156
2565
và bạn sẽ ngạc nhiên
nếu bạn --
11:21
I am always surprisedngạc nhiên when I hearNghe how manynhiều timeslần
216
669721
2967
tôi luôn ngạc nhiên khi nghe thấy
11:24
this wordtừ "gratefulnesstri ân" and "gratitudelòng biết ơn" comesđến up.
217
672688
2928
từ "sự biết ơn" và "lòng biết ơn"
xuất hiện nhiều lần.
11:27
EverywhereỞ khắp mọi nơi you find it,
218
675616
1674
Bạn có thể thấy nó ở mọi nơi,
11:29
a gratefultri ân airlinehãng hàng không, a restaurantnhà hàng gratefulnesstri ân,
219
677290
3279
một hãng hàng không biết ơn,
một nhà hàng biết ơn,
11:32
a cafequán cà phê gratefulnesstri ân, a winerượu nho that is gratefulnesstri ân.
220
680569
2997
một cốc cà phê biết ơn,
một chai rượu biết ơn.
11:35
Yes, I have even come acrossbăng qua a toiletphòng vệ sinh papergiấy
221
683566
3487
Vâng, tôi thậm chí nhìn thấy giấy vệ sinh
11:39
that the brandnhãn hiệu is calledgọi là Thank You. (LaughterTiếng cười)
222
687053
3987
có nhãn hàng là Cảm Ơn.
(Cười)
11:43
There is a wavelàn sóng of gratefulnesstri ân because
223
691040
2241
Có một làn sóng của sự biết ơn bởi vì
11:45
people are becomingtrở thành awareý thức how importantquan trọng this is
224
693281
3531
người ta đang bắt đầu nhận ra rằng
điều này quan trọng như thế nào
11:48
and how this can changethay đổi our worldthế giới.
225
696812
2945
và làm thế nào điều này
có thể thay đổi thế giới của chúng ta.
11:51
It can changethay đổi our worldthế giới
226
699757
2255
Nó có thể thay đổi
thế giới của chúng ta
11:54
in immenselyvô cùng importantquan trọng wayscách,
227
702012
4512
theo những cách cực kì quan trọng,
11:58
because if you're gratefultri ân, you're not fearfulđáng sợ,
228
706524
3489
bởi vì nếu bạn biết ơn, bạn không sợ hãi
12:02
and if you're not fearfulđáng sợ, you're not violenthung bạo.
229
710013
3508
và nếu bạn không sợ,
bạn không cần đến bạo lực.
12:05
If you're gratefultri ân, you acthành động out of a sensegiác quan of enoughđủ
230
713521
4186
Và nếu bạn biết ơn,
bạn sẽ có cảm giác đầy đủ
12:09
and not of a sensegiác quan of scarcitysự khan hiếm,
231
717707
2261
và không có cảm giác túng thiếu,
12:11
and you are willingsẵn lòng to sharechia sẻ.
232
719968
1882
và bạn muốn sẻ chia.
12:13
If you are gratefultri ân, you are enjoyingthưởng thức
233
721850
2216
Và nếu bạn biết ơn, bạn sẽ thừa nhận
12:16
the differencessự khác biệt betweengiữa people,
234
724066
1883
sự khác nhau giữa con người với con người,
12:17
and you are respectfultôn trọng to everybodymọi người,
235
725949
2447
và bạn trân trọng tất cả mọi người,
12:20
and that changesthay đổi this powerquyền lực pyramidkim tự tháp
236
728396
2281
điều này thay đổi cái kim tự tháp quyền lực
12:22
underDưới which we livetrực tiếp.
237
730677
1279
mà chúng ta đang sống
dưới ảnh hưởng của nó.
12:23
And it doesn't make for equalitybình đẳng,
238
731956
2979
Và nó không hướng đến sự bình đẳng
12:26
but it makeslàm cho for equalcông bằng respectsự tôn trọng,
239
734935
2222
mà là sự kính trọng ngang hàng,
12:29
and that is the importantquan trọng thing.
240
737157
2004
và đó là điều quan trọng,
12:31
The futureTương lai of the worldthế giới will be a networkmạng,
241
739161
3700
Tương lai của thế giới sẽ là một mạng lưới,
12:34
not a pyramidkim tự tháp, not a pyramidkim tự tháp turnedquay upsidelộn ngược down.
242
742861
3650
không phải là một kim tự tháp,
không phải là một kim tự tháp ngược,
12:38
The revolutionCuộc cách mạng of which I am speakingnói
243
746511
2249
Cuộc cách mạng mà tôi nói đến
12:40
is a nonviolentbất bạo động revolutionCuộc cách mạng,
244
748760
2187
là một cuộc cách mạng phi bạo lực,
12:42
and it's so revolutionarycách mạng
245
750947
1731
và nó quá cách mạng
12:44
that it even revolutionizesrevolutionizes
246
752678
2099
đến mức thậm chí cách mạng hóa
12:46
the very conceptkhái niệm of a revolutionCuộc cách mạng,
247
754777
2316
chính khái niệm của một cuộc cách mạng,
12:49
because a normalbình thường revolutionCuộc cách mạng is one
248
757093
2557
bởi bình thường, một cuộc cách mạng
12:51
where the powerquyền lực pyramidkim tự tháp is turnedquay upsidelộn ngược down
249
759650
2712
chỉ đổi chiều của kim tự tháp quyền lực
12:54
and those who were on the bottomđáy
are now on the tophàng đầu
250
762362
3169
và những người ở dưới đáy
lại đứng ở đính tháp
12:57
and are doing exactlychính xác the sametương tự thing
251
765531
2159
và lại làm chính những điều
12:59
that the onesnhững người did before.
252
767690
2469
mà những kẻ đứng đầu
trước đó từng làm.
13:02
What we need is a networkingmạng lưới of smallernhỏ hơn groupscác nhóm,
253
770159
4423
Điều chúng ta cần
là một mạng lưới các nhóm nhỏ hơn,
13:06
smallernhỏ hơn and smallernhỏ hơn groupscác nhóm who know one anotherkhác,
254
774582
3246
các nhóm nhỏ hơn và nhỏ hơn
biết về nhau,
13:09
who interacttương tác with one anotherkhác,
255
777828
2286
tương tác với nhau
13:12
and that is a gratefultri ân worldthế giới.
256
780114
2709
và đó là một thế giới biết ơn.
13:14
A gratefultri ân worldthế giới is a worldthế giới of joyfulvui tươi people.
257
782823
4148
Một thế giới biết ơn là một thế giới
của những con người hạnh phúc.
13:18
GratefulBiết ơn people are joyfulvui tươi people,
258
786971
2671
Những người biết ơn là những người vui sướng,
13:21
and joyfulvui tươi people,
259
789642
2041
và những người vui sướng,
13:23
the more and more joyfulvui tươi people there are,
260
791683
2634
họ càng vui sướng
13:26
the more and more we'lltốt have a joyfulvui tươi worldthế giới.
261
794317
4441
thì thế giới lại càng hân hoan.
13:30
We have a networkmạng for gratefultri ân livingsống,
262
798758
3349
Chúng ta có một mạng lưới
cho cuộc sống biết ơn,
13:34
and it has mushroomednấm.
263
802107
2722
và nó đang lan nhanh.
13:36
We couldn'tkhông thể understandhiểu không why it mushroomednấm.
264
804829
2447
Chúng ta không thế hiểu
tại sao nó lại lan nhanh như vậy.
13:39
We have an opportunitycơ hội for people to lightánh sáng a candlenến
265
807276
3336
Chúng tôi dành cơ hội cho mọi người
để thắp lên một ngọn nến
13:42
when they are gratefultri ân for something.
266
810612
2402
mỗi khi họ biết ơn vì điều gì đó.
13:45
And there have been 15 milliontriệu candlesNến litthắp sáng
267
813014
5328
Và đã có 15 triệu ngọn nến được thắp lên
13:50
in one decadethập kỷ.
268
818342
1730
trong một thập kỉ.
13:52
People are becomingtrở thành awareý thức
269
820072
2710
Người ta đang hiểu ra rằng
13:54
that a gratefultri ân worldthế giới is a happyvui mừng worldthế giới,
270
822782
3424
một thế giới biết ơn
là một thế giới hạnh phúc,
13:58
and we all have the opportunitycơ hội
271
826206
2962
và chúng ta đều có cơ hội
14:01
by the simpleđơn giản stop, look, go,
272
829168
3155
bằng cách đơn giản dừng lại, nhìn, và đi,
14:04
to transformbiến đổi the worldthế giới,
273
832323
2040
để thay đổi thế giới,
14:06
to make it a happyvui mừng placeđịa điểm.
274
834363
1696
và biến nó thành một nơi hạnh phúc.
14:08
And that is what I hopemong for us,
275
836059
1485
Và đó là điều tôi mong mỏi,
14:09
and if this has contributedđóng góp a little
276
837544
2634
và nếu điều này
đã cống hiến một chút gì đó
14:12
to makingchế tạo you want to do the sametương tự,
277
840178
2281
đến việc khiến bạn muốn làm điều tương tự,
14:14
stop, look, go.
278
842459
1662
dừng lại, nhìn và đi
14:16
Thank you.
279
844121
1356
Xin cảm ơn.
14:17
(ApplauseVỗ tay)
280
845477
5709
(Vỗ tay)
Translated by Nhu PHAM
Reviewed by Nguyen Trang (Rin)

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
David Steindl-Rast - Monk
Brother David Steindl-Rast, a Benedictine monk, meditates and writes on "the gentle power" of gratefulness.

Why you should listen

Many first met Brother David Steindl-Rast through a viral video called "Nature. Beauty. Gratitude," where Louie Schwartzberg's footage of time-lapse flowers in bloom is narrated by Brother David's moving words asking us to simply be ... grateful. Since 1953, Brother David has been a monk of Mount Saviour Benedictine monastery in New York, dividing his time between hermitic contemplation, writing and lecturing. He's the cofounder of gratefulness.org, supporting ANG*L (A Network for Grateful Living).

He was one of the first Roman Catholics to participate in Buddhist-Christian dialogue, and is the author of The Ground We Share, a text on Buddhist and Christian practice, written with Robert Aitken Roshi. His other books include Gratefulness, the Heart of Prayer and Deeper Than Words. His most recent book is 99 Blessings, a series of prayers for the general reader -- whether people of faith, agnostics, or uncertain.

More profile about the speaker
David Steindl-Rast | Speaker | TED.com