ABOUT THE SPEAKER
Steve Boyes - Conservation biologist
Steve Boyes is working to study and conserve the endangered Okavango Delta in Botswana.

Why you should listen

South African conservation biologist Steve Boyes explores and studies remote wildernesses in Africa, including the endangered Okavango Delta, to protect and restore them. Trained as an ornithologist, he is the Executive Director of the Wild Bird Trust and a Fellow at the National Geographic Society. 

More profile about the speaker
Steve Boyes | Speaker | TED.com
TED2018

Steve Boyes: How we're saving one of Earth's last wild places

Steve Boyes: Bảo tồn một trong những vùng hoang dã còn sót lại của Trái Đất

Filmed:
1,400,416 views

Vượt qua hà mã và những bãi mìn đang hoạt động, TED Fellow Steve Boyes và một nhóm các nhà khoa học thực hiện hành trình xuyên qua đồng bằng Okavango, vùng đất ngập nước lớn nhất còn sót lại ở Châu Phi, để khám phá và bảo vệ những nơi ở tự nhiên gần như nguyên sơ trước mối nguy đang lớn dần từ sự phát triển của loài người. Trong bài nói trực quan và truyền cảm hứng, Steve chia sẻ công trình của mình - những khảo sát khoa học chi tiết - với hi vọng bảo vệ vùng hoang dã khổng lồ nhưng mong manh này.
- Conservation biologist
Steve Boyes is working to study and conserve the endangered Okavango Delta in Botswana. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Nhìn thấy được từ vũ trụ,
00:12
VisibleCó thể nhìn thấy from spacekhông gian,
0
687
1155
00:13
the OkavangoOkavango DeltaDelta
1
1866
1627
đồng bằng Okavango
00:15
is Africa'sChâu Phi largestlớn nhất remainingcòn lại
intactcòn nguyên vẹn wetlandvùng đất ngập nước wildernesshoang dã.
2
3517
4714
là vùng hoang dã ngập nước,
nguyên sơ lớn nhất tại Châu Phi.
00:20
This shiningsáng deltađồng bằng in landlockedgiáp biển BotswanaBotswana
is the jewelđồ trang sức of the KalahariKalahari,
3
8255
5841
Vùng đồng bằng ở Botswana này
không giáp biển
và là viên ngọc của Kalahari,
00:26
more valuablequý giá than diamondskim cương
to the world'scủa thế giới largestlớn nhất diamondkim cương producernhà sản xuất
4
14120
4429
giá trị của nó lớn hơn tất thảy
những viên kim cương lớn nhất
00:30
and celebratedkỷ niệm in 2014
5
18573
2389
và vào năm 2014, nó được công nhận
00:32
as our planet'shành tinh 1000ththứ
UNESCOUNESCO WorldTrên thế giới HeritageDi sản SiteTrang web.
6
20986
3485
là Khu bảo tồn Thế giới
thứ 1000 của UNESCO.
00:36
Now, what you see here
are the two majorchính tributariesCác chi lưu,
7
24495
2905
Giờ, những gì bạn thấy là
hai nhánh thượng nguồn chính,
00:39
the CuitoKhông có and the CubangoCubango,
8
27424
2017
Cuito và Cubango,
00:41
disappearingbiến mất up northBắc
into the little-knownít được biết đến AngolanAngola highlandsTây nguyên.
9
29465
4126
biến mất dần khi lên phía Bắc tại
vùng cao nguyên ít được biết đến ở Angola.
00:45
This is the largestlớn nhất undevelopedkhông phát triển
rivercon sông basinlưu vực on the planethành tinh,
10
33615
4299
Đây là con sông nguồn lớn nhất
chưa từng được khai phá trên thế giới này,
00:49
spanningkéo dài an areakhu vực largerlớn hơn than CaliforniaCalifornia.
11
37938
2123
có diện tích trải rộng
lớn hơn bang California.
00:53
These vastrộng lớn, undevelopedkhông phát triển AngolanAngola
watershedslưu vực sông were frozenđông lạnh in time
12
41090
4080
Những vùng cận nước rộng và
chưa được khai phá ở Angola
00:57
by 27 yearsnăm of civildân sự warchiến tranh.
13
45194
2358
từng đóng băng suốt 27 năm nội chiến.
00:59
In factthực tế, Africa'sChâu Phi largestlớn nhất tankxe tăng battlechiến đấu
sincekể từ WorldTrên thế giới WarChiến tranh IIII
14
47576
4001
Thật ra, chiến trường lớn nhất ở Châu Phi
kể từ Thế chiến thứ hai
01:03
was foughtđã chiến đấu over a bridgecầu
crossingbăng qua the Okavango'sOkavango của CuitoKhông có RiverSông.
15
51601
3432
diễn ra trên một cây cầu bắc qua đoạn sông
Cuito ở đồng bằng Okavango.
01:07
There on the right,
16
55057
1391
Đó, bên tay phải,
01:08
disappearingbiến mất off into the unknownkhông rõ,
17
56472
1754
nó biến mất ở
một nơi vô danh
01:10
into the "TerraTerra do fimFim do mundoMundo" --
18
58250
2349
"Terra do fim do mundo" --
vùng đất ở tận cùng thế giới,
01:12
the landđất đai at the endkết thúc of the earthtrái đất,
19
60623
1928
01:14
as it was knownnổi tiếng by the first
PortugueseTiếng Bồ Đào Nha explorersthám hiểm.
20
62575
2889
và được khám phá lần đầu tiên bởi
các nhà thám hiểm Bồ Đào Nha
01:18
In 2001, at the agetuổi tác of 22,
21
66275
3373
Năm 2001, ở tuổi 22,
01:21
I tooklấy a jobviệc làm as headcái đầu of housekeepingvệ sinh
at VundumtikiVundumtiki CampCamp
22
69672
3892
tôi nhận việc là trưởng bộ phận
trông nom ở Trại Vundumtiki.
01:25
in the OkavangoOkavango DeltaDelta ...
23
73588
2100
ở Đồng bằng Okavango
01:27
a patchworkchắp vá mosaickhảm of channelskênh truyền hình,
floodplainsfloodplains, lagoonsđầm phá
24
75712
4604
một tập hợp chắp vá
những con kênh, đầm, phá
01:32
and thousandshàng nghìn upontrên thousandshàng nghìn
of islandshòn đảo to explorekhám phá.
25
80340
3268
và hàng ngàn, hàng ngàn đảo
đang chờ được khám phá.
01:36
Home to the largestlớn nhất remainingcòn lại
populationdân số of elephantsvoi on the planethành tinh.
26
84289
3660
Là nơi cư ngụ của đàn voi
với số lượng lớn nhất trên hành tinh.
01:40
RhinosTê giác are airliftedvận in C130s
to find sanctuarykhu bảo tồn in this wildernesshoang dã.
27
88311
4918
Tê giác được chuyển trên những chiếc C130
để tìm lại nơi ở chốn hoang dã.
Sư tử,
01:46
LionSư tử,
28
94065
1150
01:47
leopardLeopard,
29
95239
1242
báo,
01:48
hyenalinh cẩu,
30
96505
1228
giống sói,
01:49
wildhoang dã dogchó,
31
97757
1171
chó hoang,
01:50
cheetahcheetah,
32
98952
1273
beo Châu Phi,
01:52
ancientxưa baobabbao báp treescây
that standđứng like cathedralsNhà thờ
33
100249
3775
những cây bao báp cổ đại
vươn lên như những thánh đường
01:56
underDưới the MilkySữa Way.
34
104048
1487
dưới bầu trời dải Ngân Hà.
01:57
Here, I discoveredphát hiện ra something obvioushiển nhiên:
35
105559
3567
Ở đây, tôi đã khám phá ra một thứ:
vùng hoang dã cũng là nơi ở tự nhiên
của chúng ta.
02:01
wildernesshoang dã is our naturaltự nhiên habitatmôi trường sống, too.
36
109150
3098
Ta cần những nơi hoang dã cuối cùng này
để kết nối lại với chính mình.
02:04
We need these last wildhoang dã placesnơi
to reconnectkết nối lại with who we really are.
37
112272
3880
Chúng ta --
02:10
We --
38
118129
1151
02:11
all sevenbảy billiontỷ of us --
39
119304
1298
tất cả bảy tỉ người --
02:12
mustphải never forgetquên
we are a biologicalsinh học speciesloài
40
120626
3431
không bao giờ được quên rằng
mình là một sinh vật
02:16
forevermãi mãi boundràng buộc to this
particularcụ thể biologicalsinh học worldthế giới.
41
124081
3049
luôn gắn liền với sinh giới xác định.
02:19
Like the wavessóng biển connectedkết nối to the oceanđại dương,
42
127154
2267
Như con sóng gắn liền với đại dương,
02:21
we cannotkhông thể existhiện hữu apartxa nhau from it --
43
129445
1557
ta không thể tồn tại
mà tách khỏi
02:23
a constantkhông thay đổi flowlưu lượng of atomsnguyên tử and energynăng lượng
betweengiữa individualscá nhân and speciesloài
44
131026
4788
dòng chảy của nguyên tử và năng lượng
giữa các cá nhân và chủng loài
trên toàn thế giới
trong một ngày
02:27
around the worldthế giới in a day
45
135838
1647
02:29
and out into the cosmosvũ trụ.
46
137509
2092
và vượt ra bên ngoài vũ trụ.
02:33
Our fatessố phận are forevermãi mãi connectedkết nối
to the millionshàng triệu of speciesloài
47
141022
3612
Định mệnh đã gắn kết
hàng triệu loài sinh vật
02:36
we relydựa on directlytrực tiếp
and indirectlygián tiếp everymỗi day.
48
144658
4111
và mỗi ngày, chúng ta đều phải
dựa vào chúng cả trực tiếp lẫn gián tiếp.
02:42
FourBốn yearsnăm agotrước,
49
150237
1270
Bốn năm trước,
02:43
it was declaredkhai báo that 50 percentphần trăm
of all wildlifeđộng vật hoang dã around the worldthế giới
50
151531
4339
người ta tuyên bố
50% thế giới hoang dã trên Trái Đất
02:47
had disappearedbiến mất in just 40 yearsnăm.
51
155894
2341
đã biến mất chỉ trong vòng 40 năm.
02:51
This is a masskhối lượng drowningchết đuối
of 15,000 wildebeestswildebeests
52
159500
3036
Bức ảnh này cho thấy cái chết như ngả rạ
của 15.000 con dê rừng
02:54
that I witnessedchứng kiến
in the MaasaiMaasai MaraMara two yearsnăm agotrước.
53
162560
3362
mà tôi chứng kiến ở Maasai Mara
hai năm về trước.
02:57
This is definitelychắc chắn our faultlỗi.
54
165946
2333
Và nó hoàn toàn là lỗi của chúng ta.
03:01
By 2020, globaltoàn cầu wildlifeđộng vật hoang dã populationsdân số
are projecteddự kiến to have fallenrơi
55
169376
4207
Đến 2020, số lượng động vật hoang dã
trên toàn cầu được dự báo
03:05
by a staggeringkinh ngạc two-thirdshai phần ba.
56
173607
2190
sẽ giảm một mức gây sốc: 2/3.
03:07
We are the sixththứ sáu extinctionsự tuyệt chủng
57
175821
2191
Chúng ta đang ở
đợt tuyệt chủng thứ sáu
03:10
because we left no safean toàn spacekhông gian
for millionshàng triệu of speciesloài
58
178036
3115
bởi không còn nơi nào an toàn
cho hàng triệu loài vật
03:13
to sustainablybền vững coexistcùng tồn tại.
59
181175
2083
cùng tồn tại bền vững.
03:16
Now, sincekể từ 2010, I have poledbị poled myselfriêng tôi
eighttám timeslần acrossbăng qua the OkavangoOkavango DeltaDelta
60
184174
5803
Giờ, từ 2010, tôi đã tự mình đi dọc
đồng bằng Okavango tám lần
03:22
to conducttiến hành detailedchi tiết scientificthuộc về khoa học surveyskhảo sát
61
190001
2739
để thực hiện
những khảo sát khoa học chi tiết
03:24
alongdọc theo a 200-mile-dặm,
18-day-Ngày researchnghiên cứu transecttransect.
62
192764
3370
đi quãng đường hơn 300km
trong 18 ngày nghiên cứu.
03:28
Now, why am I doing this?
63
196158
1205
Tại sao tôi làm thế?
Tại sao lại đánh cược tính mạng mỗi năm?
03:29
Why am I riskingmạo hiểm my life eachmỗi yearnăm?
64
197387
1667
03:31
I'm doing this because
we need this informationthông tin
65
199078
2221
Tôi làm thế vì ta cần
những thông tin này
03:33
to benchmarkđiểm chuẩn this near-pristinegần-pristine wildernesshoang dã
66
201323
2000
để đối chiếu
với nơi gần như nguyên sơ này
03:35
before upstreamthượng nguồn developmentphát triển happensxảy ra.
67
203347
1962
trước khi sự phát triển
ở đầu nguồn xảy ra.
03:37
These are the WayeyiĐường wayeyi rivercon sông bushmenBushmen,
the people of the OkavangoOkavango DeltaDelta.
68
205852
5032
Những người bản địa sống ven sông
Weyeyi, đồng bằng Okavango,
họ đã dạy tôi tất cả những điều
về Mẹ Okavango --
03:43
They have taughtđã dạy me all I know
about the MotherMẹ OkavangoOkavango --
69
211323
2820
03:46
about presencesự hiện diện in the wildhoang dã.
70
214167
1666
về sự hiện diện của hoang dã.
03:47
Our sharedchia sẻ pilgrimagehành hương acrossbăng qua
the OkavangoOkavango DeltaDelta eachmỗi yearnăm
71
215857
4012
Chúng tôi cùng du ngoạn
đồng bằng Okavango mỗi năm
03:51
in our mokorosMáy mokoros or dugoutchòi canoesxuồng --
72
219893
1977
trên ghe hoặc thuyền khoét từ thân cây
03:53
remembersghi nhớ milleniaMillenia livingsống in the wildhoang dã.
73
221894
2875
nhớ về hàng thiên nhiên kỷ
sống trong hoang dã.
10 ngàn năm trước,
03:57
TenMười thousandnghìn yearsnăm agotrước,
74
225805
1767
03:59
our entiretoàn bộ worldthế giới was wildernesshoang dã.
75
227596
2796
toàn bộ thế giới này từng là hoang dã.
04:02
TodayHôm nay, wildernesshoang dã is all that remainsvẫn còn
of that worldthế giới, now goneKhông còn.
76
230990
5880
Giờ, hoang dã là tất cả
những gì còn sót lại, và biến mất.
04:09
TenMười thousandnghìn yearsnăm agotrước,
we were as we are todayhôm nay:
77
237675
3516
10 ngàn năm trước,
ta từng giống như bây giờ:
04:13
a modernhiện đại, dreamingđang mơ intelligenceSự thông minh
unlikekhông giống anything seenđã xem before.
78
241215
3815
một sinh vật tân tiến, trí tuệ,
óc tưởng tượng chưa từng có.
04:17
LivingCuộc sống in the wildernesshoang dã
is what taughtđã dạy us to speaknói,
79
245054
2449
Cuộc sống hoang dã dạy ta biết nói,
04:19
to seektìm kiếm technologiescông nghệ
like firengọn lửa and stoneCục đá, bowcây cung and arrowmũi tên,
80
247527
3582
tìm ra những công nghệ
như lửa và đá, cung và tên,
04:23
medicinedược phẩm and poisonchất độc,
81
251133
1832
thuốc và chất độc,
04:24
to domesticatedomesticate plantscây and animalsđộng vật
82
252989
2169
trồng trọt, thuần hoá
04:27
and relydựa on eachmỗi other
and all livingsống things around us.
83
255182
3255
và dựa vào nhau,
và tất cả những gì quanh mình.
Chúng ta chính là những gì
cuối cùng của hoang dã-
04:30
We are these last wildernesseswildernesses --
84
258461
2375
04:32
everymỗi one of us.
85
260860
1328
mỗi chúng ta.
Hơn 80% bề mặt đất liền trên hành tinh
04:34
Over 80 percentphần trăm
of our planet'shành tinh landđất đai surfacebề mặt
86
262801
2067
04:36
is now experiencingtrải nghiệm
measurableđo lường humanNhân loại impactva chạm:
87
264892
3149
đang hứng chịu những ảnh hưởng đáng kể
từ hoạt động của con người:
04:40
habitatmôi trường sống destructionsự phá hủy
88
268065
1349
phá huỷ nơi ở tự nhiên
04:41
and illegalbất hợp pháp wildlifeđộng vật hoang dã tradebuôn bán are decimatingdecimating
globaltoàn cầu wildlifeđộng vật hoang dã populationsdân số.
89
269438
3844
và buôn bán các loài hoang dã trái phép
làm giảm số lượng nghiêm trọng.
04:45
We urgentlykhẩn trương need to createtạo nên
safean toàn spacekhông gian for these wildhoang dã animalsđộng vật.
90
273306
3936
Chúng ta cần khẩn thiết tạo ra
môi trường an toàn cho chúng.
04:49
So in latemuộn 2014,
91
277766
1745
Khoảng cuối năm 2014,
chúng tôi bắt đầu một dự án
đầy tham vọng chỉ để làm điều đó:
04:51
we launchedđưa ra an ambitioustham vọng
projectdự án to do just that:
92
279535
2581
04:54
explorekhám phá and protectbảo vệ.
93
282140
1737
khám phá và bảo vệ.
04:56
By mid-Maygiữa tháng 5 2015,
94
284472
1925
Đến giữa tháng 5 năm 2015,
04:58
we had pioneeredđi tiên phong accesstruy cập
throughxuyên qua activeđang hoạt động minefieldsbãi mìn
95
286421
2329
chúng tôi đi đầu
vượt các bãi mìn
05:00
to the undocumentedkhông có giấy tờ sourcenguồn lakehồ
of the CuitoKhông có RiverSông --
96
288774
2643
đến vùng hồ đầu nguồn
nguyên sơ ở sông Cuito
05:03
this otherworldlyotherworldly placeđịa điểm;
97
291441
2100
một thế giới khác;
05:05
an ancientxưa, untouchedkhông bị ảnh hưởng wildernesshoang dã.
98
293565
1960
một nơi hoang sơ, cổ kính, nguyên vẹn.
05:08
By the 21stst of MayCó thể,
99
296385
1295
Đến ngày 21 tháng 5,
05:09
we had launchedđưa ra
the OkavangoOkavango megatransecttrên megatransect ...
100
297704
3309
chúng tôi thực hiện dự án
"xẻ dọc" Okavango
05:13
in sevenbảy dugoutchòi canoesxuồng;
101
301037
1661
trên bảy chiếc thuyền mộc;
05:14
1,500 milesdặm, 121 daysngày latermột lát sau,
102
302722
4077
hơn 2.400 km, 121 ngày,
05:18
all of the polingPoling, paddlingchèo thuyền
and intensivethâm canh researchnghiên cứu
103
306823
2510
tất cả những sào, mái chèo
và những nghiên cứu
05:21
got us acrossbăng qua the entiretoàn bộ rivercon sông basinlưu vực
to LakeLake XauXau in the KalahariKalahari DesertSa mạc,
104
309357
3762
đưa chúng tôi qua hết thảy sông, phá
đến hồ Xau ở sa mạc Kalahari,
05:25
480 kilometerskm pastquá khứ the OkavangoOkavango DeltaDelta.
105
313143
3304
480km tính từ đồng bằng Okavango.
Khắp nơi được bao phủ
bởi nước:
05:29
My entiretoàn bộ worldthế giới becameđã trở thành the waterNước:
106
317080
2564
05:31
everymỗi ripplegợn sóng, eddygió xoáy,
lilylily padtập giấy and currenthiện hành ...
107
319668
3761
từng gợn sóng, xoáy nước nhỏ,
hoa súng, dòng chảy,...
05:36
any signký tên of dangernguy hiểm,
108
324397
1749
mỗi dấu vết của hiểm nguy,
05:38
everymỗi signký tên of life.
109
326170
1874
mỗi dấu hiệu của sự sống.
05:40
Now imaginetưởng tượng millionshàng triệu of sweatmồ hôi beescon ong
chokingnghẹt thở the airkhông khí around you,
110
328952
2952
Hãy tưởng tượng hàng triệu
con ong mồ hôi vo ve quanh bạn
05:43
flesh-eatingăn thịt bacteriavi khuẩn,
111
331928
1237
khuẩn ăn thịt,
05:45
the constantkhông thay đổi threatmối đe dọa
of a landminebom mìn going off
112
333189
3390
và những hiểm hoạ liên tục
từ mìn nổ
hay một con hà mã ẩn mình
bỗng tấn công thuyền mộc của bạn.
05:48
or an unseenthần bí hippoHippo capsizingúp your mokoromokoro.
113
336603
2332
05:50
These are the scenescảnh
momentskhoảnh khắc after a hippoHippo did just that --
114
338959
2914
Tất cả những khoảnh khắc
sau khi con hà mã làm thế --
05:53
thrustingthrusting its tusksNgà
throughxuyên qua the hullHull of my boatthuyền.
115
341897
2280
đẩy cái ngà của nó
chọc thủng đáy thuyền
05:56
You can see the two holeslỗ hổng --
116
344201
1685
Bạn có thể nhìn thấy hai cái lỗ --
05:57
punctuređâm thủng woundsvết thương in the basecăn cứ of the hullHull --
117
345910
2082
một vết thủng ngay đáy thuyền --
06:00
absolutelychắc chắn rồi terrifyingđáng sợ
118
348016
1724
hoàn toàn kinh hãi
06:01
and completelyhoàn toàn my faultlỗi.
119
349764
2146
và hoàn toàn là lỗi của tôi.
06:03
(LaughterTiếng cười)
120
351934
1363
(Cười)
06:05
ManyNhiều, manynhiều portagesCác portages,
121
353321
2083
Rất rất khuân vác,
06:07
treecây blockagestắc nghẽn
and capsizescapsizes in rockyRocky rapidsRapids.
122
355428
3702
cây ngã và những cú lộn nhào
những khúc sông toàn đá.
06:12
You're livingsống on ricecơm and beanshạt cà phê,
123
360904
2121
Bạn sống bằng gạo và các loại đậu,
06:15
bathingtắm in a bucketthùng of coldlạnh waterNước
124
363049
1910
tắm với một xô nước lạnh
06:16
and paddlingchèo thuyền a marathonMarathon
sixsáu to eighttám hoursgiờ everymỗi singleĐộc thân day.
125
364983
2831
và chạy marathon lạch bạch
sáu đến tám tiếng mỗi ngày.
06:19
After 121 daysngày of this,
126
367838
1968
Sau 121 ngày như vậy,
06:21
I'd forgottenquên the PINMÃ PIN numberssố
to my bankngân hàng accountstài khoản
127
369830
2327
tôi, thậm chí, đã quên mã PIN
tài khoản ngân hàng
06:24
and loginsĐăng nhập for socialxã hội mediaphương tiện truyền thông --
128
372181
1450
và mật khẩu mạng xã hội --
06:25
a completehoàn thành systemshệ thống rebootkhởi động lại.
129
373655
2030
khởi động lại hoàn toàn hệ thống.
06:28
You askhỏi me now if I missbỏ lỡ it,
130
376041
2513
Nếu bạn hỏi
liệu tôi có nhớ nó,
06:30
and I will tell you I am still there.
131
378578
2293
tôi sẽ nói rằng
tâm trí tôi vẫn đang ở đấy.
Vì sao cần bảo vệ những nơi
mình chẳng bao giờ đặt chân đến?
06:33
Now why do we need to savetiết kiệm
placesnơi we hardlykhó khăn ever go?
132
381789
2521
06:36
Why do we need to savetiết kiệm placesnơi
133
384653
1749
Vì sao cần bảo vệ những nơi
06:38
where you have to riskrủi ro
your life to be there?
134
386426
2099
mà ta phải liều mạng
nếu muốn đến được đó?
06:40
Now, I'm not a religiousTôn giáo
or particularlyđặc biệt spiritualtinh thần personngười,
135
388549
4244
Tôi không phải tín đồ theo đạo
hay một người có đức tin,
06:44
but in the wildhoang dã,
136
392817
1170
nhưng trong hoang dã,
06:46
I believe I've experiencedcó kinh nghiệm
the birthplacenơi sinh of religiontôn giáo.
137
394011
3652
tôi tin mình đã trải
cái nôi của tôn giáo.
06:50
StandingĐứng in fronttrước mặt of an elephantcon voi
farxa away from anywhereở đâu
138
398336
3088
Đứng trước một chú voi,
dù khoảng cách xa thế nào,
06:53
is the closestgần nhất I will ever get to God.
139
401448
3016
thì nó vẫn là khoảng gần nhất
tôi từng đến được với Chúa.
06:57
MosesMôi-se, BuddhaĐức Phật, MuhammadThiên Sứ Muhammad, JesusChúa Giêsu,
140
405258
2345
Moses, Buddha, Muhammad, Jesus,
06:59
the HinduẤn Độ giáo teachersgiáo viên, prophetsnhà tiên tri and mysticsmystics,
141
407627
2284
những thầy Hindu, nhà tiên tri
và điều huyền bí
07:01
all wentđã đi into the wildernesshoang dã --
142
409935
1508
tất cả ngược về hoang dã --
07:03
up into the mountainsnúi, into the desertSa mạc,
143
411467
1873
trên những dãy núi, vào trong sa mạc,
07:05
to sitngồi quietlylặng lẽ and listen
for those secretsbí mật
144
413364
2230
để ngồi lặng yên và lắng nghe
những điều bí mật
07:07
that were to guidehướng dẫn
theirhọ societiesxã hội for millenniaThiên niên kỷ.
145
415618
2513
đã dẫn dắt cộng đồng của họ
hàng thiên nhiên kỷ.
07:10
I go into the OkavangoOkavango on my mokoromokoro.
146
418155
2510
Tôi tiến sâu vào Okavango trên ghe mộc.
07:13
You mustphải jointham gia me one day.
147
421204
1620
Bạn phải đi cùng tôi, ngày nào đó.
07:16
Over 50 percentphần trăm of the remainingcòn lại
wildernesshoang dã is unprotectedkhông được bảo vệ.
148
424522
2990
Hơn 50% những gì còn lại của hoang dã
không hề được bảo vệ.
07:19
A hugekhổng lồ opportunitycơ hội --
149
427936
1912
Một cơ hội lớn --
07:21
a chancecơ hội for us all.
150
429872
1611
một thời cơ cho tất cả chúng ta.
07:25
We need to acthành động with great urgencykhẩn cấp.
151
433253
2425
Ta cần hành động cấp bách.
07:27
SinceKể từ khi the 2015 megatransecttrên megatransect,
152
435702
2385
Từ chuyến thực địa năm 2015,
07:30
we have exploredkhám phá all majorchính riverssông
of the OkavangoOkavango RiverSông basinlưu vực,
153
438111
3058
chúng tôi đã khám phá hầu hết
những con sông chính ở phá Okavango
07:33
coveringbao gồm a life-changingthay đổi cuộc sống 4,000 milesdặm
of detailedchi tiết researchnghiên cứu transectstransects chuyển
154
441193
3933
gồm hơn 6.400km đột phá
trong nghiên cứu chi tiết thực địa
07:37
on our dugoutchòi canoesxuồng
155
445150
1290
trên những ghe độc mộc
07:38
and our fat-tirechất béo lốp xe mountainnúi bikesxe đạp.
156
446464
2017
và xe đạp địa hình.
07:40
We now have 57 tophàng đầu scientistscác nhà khoa học
157
448505
2472
Giờ, chúng tôi có
57 nhà khoa học giỏi nhất
07:43
rediscoveringRediscovering what we call
the Okavango-ZambeziOkavango-Zambezi waterNước towerTháp --
158
451001
3977
tái khám phá cái được gọi là
tháp nước Okavango - Zambezi --
07:47
this vastrộng lớn, post-warsau chiến tránh wildernesshoang dã
with undocumentedkhông có giấy tờ sourcenguồn lakesHồ nước,
159
455002
6645
vùng hoang sơ hậu chiến mênh mông
với những hồ nước chưa được ghi lại này,
07:53
unnamedKhông tên waterfallsthác nước in what is Africa'sChâu Phi
largestlớn nhất remainingcòn lại MiomboMiombo woodlandWoodland.
160
461671
4515
những thác nước vô danh nằm trong nơi là
vùng rừng rộng nhất còn sót lại ở Miombo.
07:59
We'veChúng tôi đã now discoveredphát hiện ra
24 newMới speciesloài to sciencekhoa học
161
467480
2762
Chúng tôi đã phát hiện ra 24 loài mới
08:02
and hundredshàng trăm of speciesloài
not knownnổi tiếng to be there.
162
470266
2266
và hàng trăm loài khác
chưa từng được biết đến.
08:05
This yearnăm, we startkhởi đầu the processquá trình,
with the AngolanAngola governmentchính quyền,
163
473124
3222
Năm nay, chúng tôi khởi động lại dự án,
cùng chính phủ Angola
08:08
to establishthành lập one of the largestlớn nhất systemshệ thống
of protectedbảo vệ areaskhu vực in the worldthế giới
164
476370
3800
thành lập một trong những hệ thống
khu vực được bảo vệ lớn nhất trên thế giới
08:12
to preservegiữ gìn the
Okavango-ZambeziOkavango-Zambezi waterNước towerTháp
165
480194
2402
để bảo tồn vùng tháp nước
Okavango - Zambezi
08:14
we have been exploringkhám phá.
166
482620
1175
mà chúng tôi
đã và đang khám phá.
08:15
DownstreamHạ lưu, this representsđại diện
waterNước securityBảo vệ for millionshàng triệu of people
167
483819
3947
Xuôi dòng, nó đảm bảo
nguồn nước cho hàng triệu người
08:19
and more than halfmột nửa of the elephantsvoi
remainingcòn lại on this planethành tinh.
168
487790
3317
và hơn nửa số lượng voi còn lại
trên hành tinh này.
08:23
There is no doubtnghi ngờ this is the biggestlớn nhất
conservationbảo tồn opportunitycơ hội in AfricaAfrica
169
491131
4107
Không nghi ngờ gì nữa, đây là cơ hội
bảo tồn lớn nhất ở Châu Phi
08:27
in decadesthập kỷ.
170
495262
1246
trong những thập kỉ tới.
08:28
Over the nextkế tiếp 10 to 15 yearsnăm,
171
496532
1410
Trong 10 đến 15 năm tới,
08:29
we need to make
an unprecedentedchưa từng có investmentđầu tư
172
497966
2273
ta cần tạo ra những khoản đầu tư
chưa từng có
08:32
in the preservationbảo quản
of wildernesshoang dã around the worldthế giới.
173
500263
2506
trong việc bảo tồn hoang dã
trên toàn cầu.
Với tôi,
bảo tồn hoang dã
08:35
To me,
174
503348
1150
08:36
preservingbảo quản wildernesshoang dã is farxa more
than simplyđơn giản protectingbảo vệ ecosystemshệ sinh thái
175
504522
4659
vượt lên trên việc bảo vệ đơn thuần
hệ sinh thái
08:41
that cleandọn dẹp the waterNước we drinkuống
and createtạo nên the airkhông khí we breathethở.
176
509205
2991
lọc nước và tạo không khí
trong lành để hít thở.
08:44
PreservingBảo quản wildernesshoang dã protectsbảo vệ
our basiccăn bản humanNhân loại right to be wildhoang dã --
177
512682
4280
Bảo tồn hoang dã là bảo vệ quyền cơ bản
của một con người được sống tự nhiên
08:48
our basiccăn bản humanNhân loại rightsquyền to explorekhám phá.
178
516986
2657
là quyền cơ bản được khám phá
của con người.
Cảm ơn các bạn.
08:52
Thank you.
179
520241
1230
08:53
(ApplauseVỗ tay)
180
521495
6663
(Vỗ tay)
Translated by Trang Phạm
Reviewed by Nhi Ho

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Steve Boyes - Conservation biologist
Steve Boyes is working to study and conserve the endangered Okavango Delta in Botswana.

Why you should listen

South African conservation biologist Steve Boyes explores and studies remote wildernesses in Africa, including the endangered Okavango Delta, to protect and restore them. Trained as an ornithologist, he is the Executive Director of the Wild Bird Trust and a Fellow at the National Geographic Society. 

More profile about the speaker
Steve Boyes | Speaker | TED.com