ABOUT THE SPEAKER
Celeste Headlee - Writer and radio host
Celeste Headlee's years of interview experience give her a unique perspective on what makes for a good conversation.

Why you should listen

Celeste Headlee hosts a daily news/talk show, On Second Thought, on Georgia Public Broadcasting. 

Headlee has worked in public radio since 1999, as a reporter, host and correspondent. She was the Midwest Correspondent for NPR before becoming the co-host of the PRI show "The Takeaway.” After that, she guest hosted a number of NPR shows including "Tell Me More,” "Talk of the Nation,” "Weekend All Things Considered” and "Weekend Edition". Headlee also anchored election coverage for PBS World in 2012 and was a regular guest on CNN.

Headlee holds multiple degrees in music and still performs as a professional opera singer. She appears on the album “Classically Blue” from gospel artist Lea Gilmore. She's the granddaughter of composer William Grant Still.

More profile about the speaker
Celeste Headlee | Speaker | TED.com
TEDxCreativeCoast

Celeste Headlee: 10 ways to have a better conversation

Celeste Headlee: 10 bí quyết để có được cuộc trò chuyện thú vị hơn

Filmed:
17,081,256 views

Khi công việc của bạn phụ thuộc vào việc bạn trò chuyện hay như thế nào, bạn học được cách trò chuyện -- và rằng hầu hết chúng ta không trò chuyện hay lắm. Celeste Headlee làm công việc dẫn chương trình phát thanh hơn mười năm, và cô biết những yếu tố tạo nên một cuộc trò chuyện thú vị: sự thành thật, sự súc tích, sự rõ ràng và lắng nghe thực sự. Trong bài nói chuyện sâu sắc như thế này, cô ấy chia sẻ mười bí quyết để có được cuộc trò chuyện thú vị. Đó là: "Hãy ra ngoài, trò chuyện với người khác, lắng nghe người khác. Và quan trọng nhất là, chuẩn bị tâm thế sẵn sàng để đón nhận ngạc nhiên."
- Writer and radio host
Celeste Headlee's years of interview experience give her a unique perspective on what makes for a good conversation. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
All right, I want to see a showchỉ of handstay:
0
840
1953
Tôi muốn thấy cánh tay của các bạn:
bao nhiêu bạn đã huỷ kết bạn
với ai đó trên Facebook
00:14
how manynhiều of you have
unfriendedunfriended someonengười nào on FacebookFacebook
1
2817
2399
00:17
because they said something offensivephản cảm
about politicschính trị or religiontôn giáo,
2
5240
3856
vì họ viết những điều xúc phạm
chính trị hay tôn giáo,
00:21
childcareChăm sóc trẻ em, foodmón ăn?
3
9120
2136
chăm sóc trẻ em, thực phẩm?
00:23
(LaughterTiếng cười)
4
11280
1936
(Tiếng cười)
00:25
And how manynhiều of you
know at leastít nhất one personngười that you avoidtránh
5
13240
2816
Bao nhiêu bạn tránh mặt ít nhất một người
00:28
because you just don't want
to talk to them?
6
16079
2281
chỉ vì bạn không muốn nói chuyện với họ?
(Tiếng cười)
00:30
(LaughterTiếng cười)
7
18880
2056
Bạn biết không, để có cuộc trò chuyện
lịch sự, ta từng làm thế này
00:32
You know, it used to be that in ordergọi món
to have a politelịch sự conversationcuộc hội thoại,
8
20960
3216
ta chỉ cần theo lời khuyên
của Henry Higgins trong "My Fair Lady"
00:36
we just had to followtheo the advicekhuyên bảo
of HenryHenry HigginsHiggins in "My FairHội chợ LadyLady":
9
24200
3216
Cứ nói về thời tiết và sức khỏe.
00:39
StickThanh to the weatherthời tiết and your healthSức khỏe.
10
27440
1816
Giờ đây, biến đổi khí hậu và sự phản đối tiêm chủng ,
các chủ đề này
00:41
But these daysngày, with climatekhí hậu changethay đổi
and anti-vaxxingAnti-vaxxing, those subjectsđối tượng --
11
29280
3376
00:44
(LaughterTiếng cười)
12
32680
1296
(Tiếng cười)
00:46
are not safean toàn eitherhoặc.
13
34000
1296
cũng không an toàn nữa.
00:47
So this worldthế giới that we livetrực tiếp in,
14
35320
2440
Vậy nên trong thế giới chúng ta đang sống,
00:50
this worldthế giới in which everymỗi conversationcuộc hội thoại
15
38520
2576
thế giới mà mỗi cuộc trò chuyện
00:53
has the potentialtiềm năng
to devolvedevolve into an argumenttranh luận,
16
41120
2176
đều có khả năng biến thành
một cuộc tranh cãi,
00:55
where our politicianschính trị gia
can't speaknói to one anotherkhác
17
43320
2286
khi các chính trị gia
không thể nói chuyện với nhau
00:57
and where even the mostphần lớn trivialkhông đáng kể of issuesvấn đề
18
45630
2306
và kể cả những vấn đề vụn vặt nhất
00:59
have someonengười nào fightingtrận đánh bothcả hai passionatelynhiệt tình
for it and againstchống lại it, it's not normalbình thường.
19
47960
4976
cũng gây ra những tranh cãi quyết liệt,
thật không bình thường.
01:04
PewPew ResearchNghiên cứu did a studyhọc
of 10,000 AmericanNgười Mỹ adultsngười trưởng thành,
20
52960
3096
Tổ chức Pew tiến hành nghiên cứu
trên 10.000 người lớn ở Mỹ,
01:08
and they foundtìm that at this momentchốc lát,
we are more polarizedphân cực,
21
56080
2736
và họ thấy rằng ở hiện tại,
chúng ta cực đoan hơn,
01:10
we are more dividedchia,
22
58840
1296
chia rẽ hơn,
01:12
than we ever have been in historylịch sử.
23
60160
2776
so với quá khứ.
01:14
We're lessít hơn likelycó khả năng to compromisethỏa hiệp,
24
62960
1576
Chúng ta ít chịu thỏa hiệp,
01:16
which meanscó nghĩa we're
not listeningnghe to eachmỗi other.
25
64560
2176
điều này có nghĩa ta đang không lắng nghe nhau.
01:18
And we make decisionsquyết định about where to livetrực tiếp,
26
66760
2536
Chúng ta quyết định về việc sống ở đâu,
01:21
who to marrykết hôn and even
who our friendsbạn bè are going to be,
27
69320
2616
lập gia đình với ai,
và thậm chí làm bạn với ai,
01:23
baseddựa trên on what we alreadyđã believe.
28
71960
2096
dựa vào niềm tin có sẵn của mình.
01:26
Again, that meanscó nghĩa
we're not listeningnghe to eachmỗi other.
29
74080
2976
Một lần nữa thì điều này nghĩa là
ta không lắng nghe nhau.
01:29
A conversationcuộc hội thoại requiresđòi hỏi a balancecân đối
betweengiữa talkingđang nói and listeningnghe,
30
77080
3336
Điều kiện cần của một cuộc trò chuyện
là sự cần bằng giữa nói và nghe,
01:32
and somewheremột vài nơi alongdọc theo the way,
we lostmất đi that balancecân đối.
31
80440
2656
và trong quá trình nói chuyện,
ta làm mất sự cân bằng đó.
01:35
Now, partphần of that is dueđến hạn to technologyCông nghệ.
32
83120
1896
Bây giờ, một phần lý do là do
công nghệ.
01:37
The smartphonesđiện thoại thông minh that you all
eitherhoặc have in your handstay
33
85040
2576
Những chiếc điện thoại thông mình mà các bạn
hoặc đang cầm
01:39
or closegần enoughđủ that you could
grabvồ lấy them really quicklyMau.
34
87640
2656
hoặc giữ đủ gần
để có thể cầm lên nhanh chóng.
01:42
AccordingTheo to PewPew ResearchNghiên cứu,
35
90320
1296
Theo nghiên cứu của Pew,
01:43
about a thirdthứ ba of AmericanNgười Mỹ teenagersthanh thiếu niên
sendgửi more than a hundredhàng trăm textsvăn bản a day.
36
91640
4896
khoảng một phần ba thiếu niên Mỹ
gửi hơn một trăm tin nhắn mỗi ngày.
01:48
And manynhiều of them, almosthầu hết mostphần lớn of them,
are more likelycó khả năng to textbản văn theirhọ friendsbạn bè
37
96560
4576
Và nhiều em, hầu hết các em
thường nhắn tin cho bạn bè
01:53
than they are to talk
to them faceđối mặt to faceđối mặt.
38
101160
2080
nhiều hơn là
nói chuyện trực tiếp với nhau.
01:56
There's this great piececái in The AtlanticĐại Tây Dương.
39
104160
1976
Có bài báo hay trên tạp chí The Atlantic,
01:58
It was writtenbằng văn bản by a highcao schooltrường học teachergiáo viên
namedđặt tên PaulPaul BarnwellBarnwell.
40
106160
2856
được viết bởi một thầy giáo cấp ba
tên Paul Barnwell.
02:01
And he gaveđưa ra his kidstrẻ em
a communicationgiao tiếp projectdự án.
41
109040
2136
Anh ấy giao bọn trẻ
một dự án về giao tiếp.
02:03
He wanted to teachdạy them how to speaknói
on a specificriêng subjectmôn học withoutkhông có usingsử dụng notesghi chú.
42
111200
3736
Anh ấy muốn dạy bọn trẻ cách nói về
đề tài cụ thể mà không cần đến ghi chú.
02:06
And he said this: "I cameđã đến to realizenhận ra..."
43
114960
1905
Anh nói thế này: "Tôi dần nhận ra..."
02:08
(LaughterTiếng cười)
44
116889
3287
(Tiếng cười)
02:12
"I cameđã đến to realizenhận ra
that conversationalđàm thoại competencenăng lực
45
120200
3176
"Tôi dần nhận ra rằng
khả năng trò chuyện
02:15
mightcó thể be the singleĐộc thân
mostphần lớn overlookedbỏ qua skillkỹ năng we failThất bại to teachdạy.
46
123400
4096
có lẽ là kỹ năng bị bỏ lỡ nhiều nhất
mà chúng ta không dạy.
02:19
KidsTrẻ em spendtiêu hoursgiờ eachmỗi day engaginghấp dẫn
with ideasý tưởng and eachmỗi other throughxuyên qua screensmàn hình,
47
127520
4296
Bọn trẻ dành hàng giờ mỗi ngày tương tác
với ý tưởng và với nhau thông qua màn hình
02:23
but rarelyhiếm khi do they have an opportunitycơ hội
48
131840
1856
nhưng tụi nhỏ rất ít có cơ hội
02:25
to honetrau dồi theirhọ interpersonalgiao tiếp
communicationstruyền thông skillskỹ năng.
49
133720
2576
được trau dồi kỹ năng giao tiếp.
02:28
It mightcó thể soundâm thanh like a funnybuồn cười questioncâu hỏi,
but we have to askhỏi ourselveschúng ta:
50
136320
3176
Nghe có vẻ buồn cười,
nhưng chúng ta cũng cần tự hỏi mình:
02:31
Is there any 21st-centuryst-thế kỷ skillkỹ năng
51
139520
1936
Có kỹ năng nào ở thế kỷ 21
02:33
more importantquan trọng than beingđang ablecó thể to sustainduy trì
coherentmạch lạc, confidenttự tin conversationcuộc hội thoại?"
52
141480
5576
quan trọng hơn khả năng duy trì
cuộc trò chuyện rành mạch và tự tin không?"
02:39
Now, I make my livingsống talkingđang nói to people:
53
147080
2216
Tôi kiếm sống
nhờ nói chuyện với người khác:
02:41
NobelGiải Nobel PrizeGiải thưởng winnersngười chiến thắng, truckxe tải driverstrình điều khiển,
54
149320
2256
những người đạt giải Nobel,
các tài xế xe tải
02:43
billionairestỷ phú, kindergartenmẫu giáo teachersgiáo viên,
55
151600
2416
các nhà tỉ phú, các giáo viên nhà trẻ,
02:46
headsđầu of statetiểu bang, plumbersthợ ống nước.
56
154040
2696
các thống đốc, các thợ sửa ống nước.
02:48
I talk to people that I like.
I talk to people that I don't like.
57
156760
3048
Tôi nói chuyện với người tôi thích.
Và cả người tôi không thích.
02:51
I talk to some people that I disagreekhông đồng ý with
deeplysâu sắc on a personalcá nhân levelcấp độ.
58
159832
3784
Tôi nói chuyện với những người
mà tôi bất đồng sâu sắc về mặt cá nhân.
02:55
But I still have
a great conversationcuộc hội thoại with them.
59
163640
2776
Nhưng tôi vẫn có thể
trò chuyện vui vẻ với họ.
02:58
So I'd like to spendtiêu the nextkế tiếp 10 minutesphút
or so teachinggiảng bài you how to talk
60
166440
3896
Thế nên tôi muốn dành khoảng 10 phút này
để hướng dẫn bạn cách nói chuyện
03:02
and how to listen.
61
170360
1360
và cách lắng nghe.
03:04
ManyNhiều of you have alreadyđã heardnghe
a lot of advicekhuyên bảo on this,
62
172800
2616
Nhiều bạn đã được nghe
nhiều lời khuyên về vấn đề này,
03:07
things like look the personngười in the eyemắt,
63
175440
1976
như nên nhìn vào mắt người khác,
03:09
think of interestinghấp dẫn topicschủ đề
to discussbàn luận in advancenâng cao,
64
177440
3816
suy nghĩ trước những chủ đề thú vị
để bàn luận,
03:13
look, nodgật đầu and smilenụ cười to showchỉ
that you're payingtrả tiền attentionchú ý,
65
181280
4776
nhìn, gật đầu và mỉm cười
để thể hiện bạn đang chú ý,
03:18
repeatnói lại back what you just heardnghe
or summarizetóm tắt it.
66
186080
2896
lặp lại những gì bạn đã nghe,
hay tóm tắt lại chúng.
03:21
So I want you to forgetquên all of that.
67
189000
1736
Tôi muốn bạn quên hết những lời đó.
03:22
It is crapcrap.
68
190760
1216
Chỉ toàn là nhảm nhí.
03:24
(LaughterTiếng cười)
69
192000
3016
(Tiếng cười)
03:27
There is no reasonlý do to learnhọc hỏi
how to showchỉ you're payingtrả tiền attentionchú ý
70
195040
4256
Không có lý do gì phải học
cách thể hiện sự chú ý
03:31
if you are in factthực tế payingtrả tiền attentionchú ý.
71
199320
3656
nếu bạn đang thực sự chú ý.
03:35
(LaughterTiếng cười)
72
203000
1856
(Tiếng cười)
03:36
(ApplauseVỗ tay)
73
204880
2896
(Vỗ tay)
03:39
Now, I actuallythực ra use the exactchính xác
sametương tự skillskỹ năng as a professionalchuyên nghiệp interviewerngười phỏng vấn
74
207800
3656
Giờ tôi sẽ sử dụng chính xác các kỹ năng
phỏng vấn chuyên nghiệp
03:43
that I do in regularđều đặn life.
75
211480
2936
mà tôi thường sử dụng hằng ngày.
03:46
So, I'm going to teachdạy you
how to interviewphỏng vấn people,
76
214440
3456
Vậy nên, tôi sẽ dạy cho bạn
cách phỏng vấn người khác,
03:49
and that's actuallythực ra going to help you
learnhọc hỏi how to be better conversationalistsconversationalists.
77
217920
3816
điều này thực sự giúp bạn trở thành
người giao tiếp giỏi hơn.
03:53
LearnTìm hiểu to have a conversationcuộc hội thoại
78
221760
1376
Học được cách trò chuyện
03:55
withoutkhông có wastinglãng phí your time,
withoutkhông có gettingnhận được boredchán,
79
223160
2336
mà không lãng phí thời gian,
không thấy buồn chán
03:57
and, please God,
withoutkhông có offendingvi phạm anybodybất kỳ ai.
80
225520
3296
và tạ ơn Chúa,
đặc biệt là không làm tổn thương bất kỳ ai.
04:00
We'veChúng tôi đã all had really great conversationscuộc trò chuyện.
81
228840
2216
Tất cả chúng ta đều có
những cuộc trò chuyện thú vị.
04:03
We'veChúng tôi đã had them before.
We know what it's like.
82
231080
2176
Đã từng có.
Ta biết nó như thế nào.
04:05
The kindloại of conversationcuộc hội thoại where you
walkđi bộ away feelingcảm giác engagedbận and inspiredcảm hứng,
83
233280
3696
Những cuộc nói chuyện mà khi kết thúc,
bạn cảm thấy cuốn hút và đầy cảm hứng,
04:09
or where you feel
like you've madethực hiện a realthực connectionkết nối
84
237000
2456
hoặc giống như bạn
thực sự được kết nối
04:11
or you've been perfectlyhoàn hảo understoodhiểu.
85
239480
2096
hoặc cảm giác mình hoàn toàn được thấu hiểu.
04:13
There is no reasonlý do
86
241600
1216
Không có lý do gì
04:14
why mostphần lớn of your interactionstương tác
can't be like that.
87
242840
3256
khiến hầu hết những lần giao tiếp của bạn
không được như vậy.
04:18
So I have 10 basiccăn bản rulesquy tắc.
I'm going to walkđi bộ you throughxuyên qua all of them,
88
246120
3216
Tôi có 10 bí quyết cơ bản.
Tôi sẽ hướng dẫn cho bạn hết tất tần tật.
04:21
but honestlythành thật, if you just choosechọn
one of them and masterbậc thầy it,
89
249360
3736
nhưng nói thật, nếu bạn chỉ chọn
một bí quyết và thực sự nắm vững,
04:25
you'llbạn sẽ alreadyđã enjoythưởng thức better conversationscuộc trò chuyện.
90
253120
2736
bạn cũng sẽ có được
những cuộc nói chuyện tuyệt vời hơn.
04:27
NumberSố one: Don't multitaskmultitask.
91
255880
2216
Bí quyết một: Đừng làm nhiều việc
cùng lúc.
04:30
And I don't mean
just setbộ down your celltế bào phoneđiện thoại
92
258120
2176
Tôi không chỉ bảo bạn bỏ điện thoại xuống,
04:32
or your tabletmáy tính bảng or your carxe hơi keysphím
or whateverbất cứ điều gì is in your handtay.
93
260320
2856
máy tính bảng, chìa khóa
hoặc bất cứ thứ gì bạn đang cầm.
04:35
I mean, be presenthiện tại.
94
263200
1896
Ý tôi muốn nói là, hãy có mặt.
04:37
Be in that momentchốc lát.
95
265120
2256
Có mặt thực sự trong giây phút đó.
04:39
Don't think about your argumenttranh luận
you had with your bosstrùm.
96
267400
2616
Đừng bận tâm về
việc bạn vừa tranh cãi với sếp.
04:42
Don't think about what
you're going to have for dinnerbữa tối.
97
270040
2616
Đừng suy nghĩ xem hôm nay mình sẽ
ăn gì tối nay.
04:44
If you want to get out
of the conversationcuộc hội thoại,
98
272680
2056
Nếu bạn không muốn tiếp tục nói chuyện,
04:46
get out of the conversationcuộc hội thoại,
99
274760
1376
hãy rời khỏi đó,
04:48
but don't be halfmột nửa in it
and halfmột nửa out of it.
100
276160
2136
đừng nửa có mặt ở đó
mà nửa muốn bỏ đi.
04:50
NumberSố two: Don't pontificatetriều đại.
101
278320
2576
Bí quyết số hai: đừng khăng khăng
cho mình là đúng.
04:52
If you want to statetiểu bang your opinionquan điểm
102
280920
2176
Nếu bạn muốn thể hiện ý kiến
04:55
withoutkhông có any opportunitycơ hội for responsephản ứng
or argumenttranh luận or pushbackPushback or growthsự phát triển,
103
283120
5936
mà không muốn bị phản hồi hoặc tranh cãi
hoặc phản đối hoặc góp ý,
05:01
writeviết a blogBlog.
104
289080
1456
thì hãy viết blog.
05:02
(LaughterTiếng cười)
105
290560
3056
(Tiếng cười)
05:05
Now, there's a really good reasonlý do
why I don't allowcho phép punditshọc giả on my showchỉ:
106
293640
3376
Tôi không mời các vị học giả
tham gia chương trình của tôi là có lý do.
05:09
Because they're really boringnhàm chán.
107
297040
1776
Đó là vì họ thực sự tẻ nhạt.
05:10
If they're conservativethận trọng, they're going to
hateghét bỏ ObamaObama and foodmón ăn stampstem and abortionphá thai.
108
298840
3858
Nếu thuộc phe bảo thủ, họ căm ghét Obama,
phiếu tem thực phẩm và phá thai.
05:14
If they're liberaltự do, they're going to hateghét bỏ
109
302722
1974
Nếu thuộc phe dân chủ, họ căm ghét
05:16
biglớn banksngân hàng and oildầu corporationscông ty
and DickDick CheneyCheney.
110
304720
2216
các ngân hàng lớn, công ty dầu
và Dick Cheney.
05:18
TotallyHoàn toàn predictablecó thể dự đoán được.
111
306960
1256
Hoàn toàn đoán được hết.
05:20
And you don't want to be like that.
112
308240
1696
Và bạn không muốn giống như vậy.
05:21
You need to enterđi vào everymỗi conversationcuộc hội thoại
assuminggiả định that you have something to learnhọc hỏi.
113
309960
5536
Bạn cần tham gia mỗi cuộc trò chuyện
mặc định rằng mình có thể học được gì đó.
05:27
The famednổi tiếng therapistbác sĩ chuyên khoa M. ScottScott PeckPeck said
114
315520
2136
Nhà trị liệu nổi tiếng M. Scott Peck
đã nói
05:29
that truethật listeningnghe requiresđòi hỏi
a settingcài đặt asidequa một bên of oneselfbản thân.
115
317680
4416
rằng để thực sự lắng nghe, bạn phải dẹp
cái tôi sang một bên.
05:34
And sometimesđôi khi that meanscó nghĩa
settingcài đặt asidequa một bên your personalcá nhân opinionquan điểm.
116
322120
3320
Và điều đó cũng có nghĩa bỏ bớt
ý kiến cá nhân của bạn.
05:38
He said that sensingcảm nhận this acceptancechấp nhận,
117
326200
3296
Ông cho rằng khi cảm được
sự chấp nhận của bạn,
05:41
the speakerloa will becometrở nên
lessít hơn and lessít hơn vulnerabledễ bị tổn thương
118
329520
2256
người nói sẽ trở nên
bớt bị tổn thương
05:43
and more and more likelycó khả năng
to openmở up the innerbên trong recessesrecesses
119
331800
2856
và có nhiều khả năng
sẽ hé mở góc khuất bên trong
05:46
of his or her mindlí trí to the listenerngười nghe.
120
334680
2656
tâm hồn mình cho người nghe.
05:49
Again, assumegiả định that you have
something to learnhọc hỏi.
121
337360
2760
Một lần nữa, luôn cho rằng bạn có thể
học được điều gì đó.
05:52
BillHóa đơn NyeNye: "EveryoneTất cả mọi người you will ever meetgặp
knowsbiết something that you don't."
122
340880
3680
Bill Nye nói: "Mỗi một người bạn gặp
đều biết thứ gì đó mà bạn không biết."
05:57
I put it this way:
123
345240
1336
Tôi diễn đạt lại như sau:
05:58
EverybodyTất cả mọi người is an expertchuyên gia in something.
124
346600
3160
Mỗi người đều là chuyên gia
trong một lĩnh vực nào đó.
06:03
NumberSố threesố ba: Use open-endedmở questionscâu hỏi.
125
351160
2816
Bí quyết số ba: sử dụng những câu hỏi mở.
06:06
In this casetrường hợp, take a cuegợi ý from journalistsnhà báo.
126
354000
2056
Cái này tôi bắt chước
các nhà báo.
06:08
StartBắt đầu your questionscâu hỏi with who,
what, when, where, why or how.
127
356080
3096
Bắt đầu với: ai, điều gì, khi nào,
ở đâu, tại sao và như thế nào.
06:11
If you put in a complicatedphức tạp questioncâu hỏi,
you're going to get a simpleđơn giản answercâu trả lời out.
128
359200
3696
Nếu bạn đặt một câu hỏi phức tạp,
bạn sẽ nhận được một câu trả lời đơn giản.
06:14
If I askhỏi you, "Were you terrifiedsợ?"
129
362920
2336
Nếu tôi hỏi bạn "Bạn có sợ hãi không?"
06:17
you're going to respondtrả lời to the mostphần lớn
powerfulquyền lực wordtừ in that sentencecâu,
130
365280
3176
bạn sẽ có phản ứng với chữ mạnh nhất
trong câu,
06:20
which is "terrifiedsợ," and the answercâu trả lời is
"Yes, I was" or "No, I wasn'tkhông phải là."
131
368480
3336
là chữ "sợ hãi" và câu trả lời sẽ là
"Tôi có sợ" hay "Tôi không sợ."
06:23
"Were you angrybực bội?" "Yes, I was very angrybực bội."
132
371840
2000
"Bạn có giận không?" "Có, tôi rất giận."
06:25
Let them describemiêu tả it.
They're the onesnhững người that know.
133
373864
3072
Hãy để họ mô tả.
Chính họ là người biết rõ điều đó cơ mà.
06:28
Try askinghỏi them things like,
"What was that like?"
134
376960
2976
Thử hỏi họ những câu như,
"Chuyện đó như thế nào?"
06:31
"How did that feel?"
135
379960
1456
"Việc đó cảm giác thế nào?"
06:33
Because then they mightcó thể have to stop
for a momentchốc lát and think about it,
136
381440
4296
Vì họ có thể phải ngừng lại
để suy nghĩ về chuyện đó,
06:37
and you're going to get
a much more interestinghấp dẫn responsephản ứng.
137
385760
2976
và bạn sẽ nhận được
câu trả lời thú vị hơn nhiều.
06:40
NumberSố fourbốn: Go with the flowlưu lượng.
138
388760
2320
Bí quyết số bốn: thuận theo tự nhiên.
06:43
That meanscó nghĩa thoughtssuy nghĩ
will come into your mindlí trí
139
391720
2816
Điều này có nghĩa là những suy nghĩ
đến với bạn
06:46
and you need to let them
go out of your mindlí trí.
140
394560
3056
và bạn cần để chúng đi ra khỏi tâm trí.
06:49
We'veChúng tôi đã heardnghe interviewsphỏng vấn oftenthường xuyên
141
397640
1976
Chúng ta thường nghe các cuộc phỏng vấn
06:51
in which a guestđánh is talkingđang nói
for severalmột số minutesphút
142
399640
2456
khi khách mời đang nói
trong vài phút
06:54
and then the hostchủ nhà comesđến back in
and askshỏi a questioncâu hỏi
143
402120
2416
rồi tới lượt người dẫn chương trình
đặt câu hỏi
06:56
which seemsdường như like it comesđến out of nowherehư không,
or it's alreadyđã been answeredđã trả lời.
144
404560
3416
có vẻ như chẳng ăn nhập gì hết
hoặc đã được trả lời trước đó rồi.
07:00
That meanscó nghĩa the hostchủ nhà probablycó lẽ
stoppeddừng lại listeningnghe two minutesphút agotrước
145
408000
2936
Nghĩa là người dẫn chương trình có lẽ
ngừng nghe cách đây hai phút
07:02
because he thought
of this really clevertài giỏi questioncâu hỏi,
146
410960
3416
vì anh ta nghĩ đến một
câu hỏi vô cùng thông minh
07:06
and he was just boundràng buộc
and determinedxác định to say that.
147
414400
3016
và anh ta nhất quyết phải hỏi.
07:09
And we do the exactchính xác sametương tự thing.
148
417440
1976
Chúng ta cũng làm y chang như thế.
07:11
We're sittingngồi there havingđang có
a conversationcuộc hội thoại with someonengười nào,
149
419440
2616
Trong khi đang ngồi nói chuyện với ai đó,
07:14
and then we remembernhớ lại that time
that we metgặp HughHugh JackmanJackman in a coffeecà phê shopcửa tiệm.
150
422080
3456
ta lại chợt nhớ đến cái lần
gặp Hugh Jackman trong quán cà phê.
07:17
(LaughterTiếng cười)
151
425560
1336
(Tiếng cười)
07:18
And we stop listeningnghe.
152
426920
1616
Rồi chúng ta ngừng nghe.
07:20
StoriesNhững câu chuyện and ideasý tưởng
are going to come to you.
153
428560
2056
Các câu chuyện và ý tưởng
chắc sẽ nảy ra.
07:22
You need to let them come and let them go.
154
430640
2880
Bạn cần để chúng đến và đi.
07:26
NumberSố fivesố năm: If you don't know,
say that you don't know.
155
434080
3720
Bí quyết số năm: Nếu bạn không biết,
hãy nói thật điều đó.
07:30
Now, people on the radioradio,
especiallyđặc biệt on NPRNPR,
156
438800
2296
Những người làm nghề phát thanh,
nhất là đài NPR
07:33
are much more awareý thức
that they're going on the recordghi lại,
157
441120
2936
nhận thức rất rõ
là họ đang trong quá trình phát sóng,
07:36
and so they're more carefulcẩn thận
about what they claimyêu cầu to be an expertchuyên gia in
158
444080
3576
nên họ càng cẩn thận hơn
về những lĩnh vực họ tự nhận là chuyên gia
07:39
and what they claimyêu cầu to know for sure.
159
447680
2136
và những gì họ tự nhận là biết chắc chắn.
07:41
Do that. ErrErr on the sidebên of cautionthận trọng.
160
449840
2376
Hãy làm như vậy. Hãy đặc biệt cẩn trọng.
07:44
Talk should not be cheapgiá rẻ.
161
452240
1760
Đừng nói những điều kém chất lượng.
07:46
NumberSố sixsáu: Don't equatetương đương
your experiencekinh nghiệm with theirshọ.
162
454640
3680
Bí quyết số sáu: Đừng đánh đồng
trải nghiệm của bạn với người khác.
07:51
If they're talkingđang nói
about havingđang có lostmất đi a familygia đình memberhội viên,
163
459280
2776
Nếu họ đang nói về việc
mất người thân của họ,
07:54
don't startkhởi đầu talkingđang nói about the time
you lostmất đi a familygia đình memberhội viên.
164
462080
2856
xin đừng nói về thời điểm
người thân của bạn qua đời.
07:56
If they're talkingđang nói about the troublerắc rối
they're havingđang có at work,
165
464960
2856
Nếu họ đang nói về trục trặc
họ gặp trong công việc,
07:59
don't tell them about
how much you hateghét bỏ your jobviệc làm.
166
467840
2336
đừng kể với họ là
bạn ghét công việc của mình tới cỡ nào.
08:02
It's not the sametương tự. It is never the sametương tự.
167
470200
1936
Không giống nhau đâu. Không bao giờ.
08:04
All experienceskinh nghiệm are individualcá nhân.
168
472160
1776
Tất cả trải nghiệm đều riêng biệt.
08:05
And, more importantlyquan trọng,
it is not about you.
169
473960
2680
Và, quan trọng hơn cả là,
không phải đang nói về bạn.
08:09
You don't need to take that momentchốc lát
to provechứng minh how amazingkinh ngạc you are
170
477120
3896
Bạn không cần tận dụng giây phút đó
để chứng tỏ bạn tuyệt tới mức nào
08:13
or how much you've sufferedchịu đựng.
171
481040
1400
hay đã chịu đựng những gì.
08:15
SomebodyAi đó askedyêu cầu StephenStephen HawkingHawking onceMột lần
what his IQCHỈ SỐ IQ was, and he said,
172
483120
3056
Có lần ai đó hỏi Stephen Hawking
chỉ số IQ của ông, ông trả lời
08:18
"I have no ideaý kiến. People who bragkhoe khoang
about theirhọ IQsIQs are losersngười thua cuộc."
173
486200
2880
"Tôi không biết. Ai khoác lác
chỉ số IQ chỉ là kẻ thất bại."
08:21
(LaughterTiếng cười)
174
489120
1936
(Tiếng cười)
08:23
ConversationsCuộc hội thoại are not
a promotionalkhuyến mại opportunitycơ hội.
175
491080
3360
Việc trò chuyện không phải là cơ hội
để quảng bá cái gì đó.
08:28
NumberSố sevenbảy:
176
496560
1240
Bí quyết số bảy:
08:31
Try not to repeatnói lại yourselfbản thân bạn.
177
499440
1376
Không lặp lại lời đã nói.
08:32
It's condescendingcondescending,
and it's really boringnhàm chán,
178
500840
2376
Làm vậy trông rất trịch thượng
và rất tẻ nhạt,
08:35
and we tendcó xu hướng to do it a lot.
179
503240
1656
chúng ta thường hành xử như vậy.
08:36
EspeciallyĐặc biệt là in work conversationscuộc trò chuyện
or in conversationscuộc trò chuyện with our kidstrẻ em,
180
504920
3936
Đặc biệt là khi nói chuyện ở chỗ làm,
hoặc khi trò chuyện với bọn trẻ,
08:40
we have a pointđiểm to make,
181
508880
1256
khi cần nói điều gì đó,
08:42
so we just keep rephrasingrephrasing it
over and over.
182
510160
2399
chúng ta cứ nhai đi nhai lại
một điệp khúc.
08:45
Don't do that.
183
513640
1216
Đừng làm như thế.
08:46
NumberSố eighttám: StayỞ khách sạn out of the weedscỏ dại.
184
514880
2296
Bí quyết số tám: loại bỏ cỏ dại.
08:49
FranklyThẳng thắn, people don't carequan tâm
185
517200
2815
Nói thật, người ta không quan tâm đến
08:52
about the yearsnăm, the namestên,
186
520039
2616
số năm, tên gọi,
08:54
the datesngày tháng, all those detailschi tiết
187
522679
1937
ngày tháng, những thông tin kiểu như vậy
08:56
that you're strugglingđấu tranh
to come up with in your mindlí trí.
188
524640
2456
mà bạn đang cố nặn óc ra để nhớ.
08:59
They don't carequan tâm.
What they carequan tâm about is you.
189
527120
2200
Họ không quan tâm.
Điều họ quan tâm là bạn.
09:01
They carequan tâm about what you're like,
190
529880
1600
Họ muốn biết tính bạn ra sao,
09:04
what you have in commonchung.
191
532080
1696
bạn có điểm chung gì với họ.
09:05
So forgetquên the detailschi tiết. LeaveĐể lại them out.
192
533800
2640
Nên làm ơn quên các chi tiết này đi.
Loại bỏ chúng ra.
09:08
NumberSố ninechín:
193
536880
1216
Bí quyết số chín:
09:10
This is not the last one,
but it is the mostphần lớn importantquan trọng one.
194
538120
3256
Đây không phải bí quyết cuối cùng,
nhưng là cái quan trọng nhất.
09:13
Listen.
195
541400
1200
Hãy lắng nghe.
09:14
I cannotkhông thể tell you how manynhiều
really importantquan trọng people have said
196
542960
3416
Tôi không thể kể biết bao nhiêu
người thực sự quan trọng đã nói rằng
09:18
that listeningnghe is perhapscó lẽ the mostphần lớn,
the numbercon số one mostphần lớn importantquan trọng skillkỹ năng
197
546400
3896
lắng nghe có lẽ là kỹ năng số một,
kỹ năng quan trọng nhất
09:22
that you could developphát triển, xây dựng.
198
550320
1216
mà bạn có thể phát triển.
09:23
BuddhaĐức Phật said, and I'm paraphrasingparaphrasing,
199
551560
1896
Đức Phật đã nói, tôi chỉ diễn đạt lại,
09:25
"If your mouthmiệng is openmở,
you're not learninghọc tập."
200
553480
2536
"Nếu bạn mở miệng nói,
bạn không học thêm được gì."
09:28
And CalvinCalvin CoolidgeCoolidge said, "No man
ever listenedlắng nghe his way out of a jobviệc làm."
201
556040
4280
Và Calvin Coolidge từng nói: "Chưa có ai
từng bị mất việc vì lắng nghe nhiều quá."
09:32
(LaughterTiếng cười)
202
560680
1456
(Tiếng cười)
09:34
Why do we not listen to eachmỗi other?
203
562160
2200
Tại sao chúng ta không lắng nghe nhau?
09:36
NumberSố one, we'dThứ Tư ratherhơn talk.
204
564920
1960
Lý do thứ nhất, chúng ta thích nói hơn.
09:39
When I'm talkingđang nói, I'm in controlđiều khiển.
205
567480
1816
Khi tôi nói, tôi đang được điều khiển.
09:41
I don't have to hearNghe anything
I'm not interestedquan tâm in.
206
569320
2456
Tôi không phải nghe điều gì đó
tôi không quan tâm.
09:43
I'm the centerTrung tâm of attentionchú ý.
207
571800
1376
Tôi là trung tâm sự chú ý.
09:45
I can bolsterGối ôm my ownsở hữu identitydanh tính.
208
573200
1896
Tôi có thể nâng cao bản ngã của mình.
09:47
But there's anotherkhác reasonlý do:
209
575120
1376
Nhưng còn một lý do khác:
09:48
We get distractedbị phân tâm.
210
576520
1456
Chúng ta bị phân tâm.
09:50
The averageTrung bình cộng personngười talksnói chuyện
at about 225 wordtừ permỗi minutephút,
211
578000
3536
Một người trung bình nói được
khoảng 225 từ một phút,
09:53
but we can listen at up to
500 wordstừ ngữ permỗi minutephút.
212
581560
4296
nhưng chúng ta có thể nghe được
khoảng 500 từ một phút.
09:57
So our mindstâm trí are fillingđổ đầy in
those other 275 wordstừ ngữ.
213
585880
3976
Nên tâm trí chúng ta bị 275 chữ còn lại
lấp đầy.
10:01
And look, I know,
it takes effortcố gắng and energynăng lượng
214
589880
3176
Tôi biết chứ, cần nỗ lực
và năng lượng rất nhiều
10:05
to actuallythực ra paytrả attentionchú ý to someonengười nào,
215
593080
2296
mới thực sự dành chú ý cho một ai đó,
10:07
but if you can't do that,
you're not in a conversationcuộc hội thoại.
216
595400
2976
nhưng nếu bạn không làm được,
thi bạn đang không trò chuyện.
10:10
You're just two people shoutinghét lên out
barelyvừa đủ relatedliên quan sentencescâu
217
598400
2856
Chỉ là 2 người bật ra những câu chữ
không liên quan đến nhau
10:13
in the sametương tự placeđịa điểm.
218
601280
1256
ở cùng một nơi.
10:14
(LaughterTiếng cười)
219
602560
1896
(Tiếng cười)
10:16
You have to listen to one anotherkhác.
220
604480
2496
Các bạn phải lắng nghe lẫn nhau.
10:19
StephenStephen CoveyCovey said it very beautifullyđẹp.
221
607000
1896
Stephen Covey từng nói một câu rất hay.
10:20
He said, "MostHầu hết of us don't listen
with the intentý định to understandhiểu không.
222
608920
3936
"Hầu hết chúng ta không lắng nghe
với ý định thấu hiểu.
10:24
We listen with the intentý định to replyĐáp lại."
223
612880
2680
Mà chúng ta lắng nghe với ý định trả lời."
10:28
One more rulequi định, numbercon số 10,
and it's this one: Be briefngắn gọn.
224
616960
3856
Còn bí quyết số mười nữa là:
Hãy ngắn gọn thôi.
10:32
[A good conversationcuộc hội thoại is like a miniskirtchiếc váy ngắn;
shortngắn enoughđủ to retaingiữ lại interestquan tâm,
225
620840
3496
[Cuộc trò chuyện thú vị giống váy ngắn;
phải đủ ngắn để gây thích thú,
10:36
but long enoughđủ to coverche
the subjectmôn học. -- My SisterEm gái]
226
624360
2416
nhưng phải đủ dài để bao trùm chủ đề.
-- chị tôi]
10:38
(LaughterTiếng cười)
227
626800
1216
(Tiếng cười)
10:40
(ApplauseVỗ tay)
228
628040
2416
(Vỗ tay)
10:42
All of this boilsboils down to the sametương tự
basiccăn bản conceptkhái niệm, and it is this one:
229
630480
4320
Tất cả những bí quyết này có thể rút gọn
lại thành một nguyên tắc cơ bản, đó là:
10:47
Be interestedquan tâm in other people.
230
635320
2856
Hãy quan tâm đến người khác.
10:50
You know, I grewlớn lên up
with a very famousnổi danh grandfatherông nội,
231
638200
2416
Bạn biết đó, tôi lớn lên
bên người ông nổi tiếng,
10:52
and there was kindloại of a rituallễ nghi in my home.
232
640640
2056
và gần như có một thói quen trong nhà tôi.
10:54
People would come over
to talk to my grandparentsông bà,
233
642720
2456
Mọi người thường đến kiếm ông bà tôi
để nói chuyện,
10:57
and after they would leaverời khỏi,
my mothermẹ would come over to us,
234
645200
2856
và sau khi họ ra về,
mẹ tôi thường đến gần tụi tui,
11:00
and she'dcô ấy say, "Do you know who that was?
235
648080
1976
hỏi: "Tụi con biết
người đó là ai không?
11:02
She was the runner-upá hậu to MissHoa hậu AmericaAmerica.
236
650080
1856
Cô này là Á Hậu Mỹ đấy.
11:03
He was the mayorthị trưởng of SacramentoSacramento.
237
651960
1696
Ông ấy là thị trưởng Sacramento.
11:05
She wonthắng a PulitzerPulitzer PrizeGiải thưởng.
He's a RussianNga balletvở ballet dancervũ công."
238
653680
3176
Cô ấy đoạt giải Putitzer.
Chú đó là nghệ sĩ ballet người Nga."
11:08
And I kindloại of grewlớn lên up assuminggiả định
239
656880
3376
Và tôi cứ thế lớn lên với mặc định rằng
11:12
everyonetất cả mọi người has some hiddenẩn,
amazingkinh ngạc thing about them.
240
660280
2760
mỗi người đều có điều gì đó thú vị,
ẩn giấu bên trong họ.
11:15
And honestlythành thật, I think
it's what makeslàm cho me a better hostchủ nhà.
241
663680
2880
Nói thật, tôi nghĩ
nó giúp tôi dẫn chương trình hay hơn.
11:19
I keep my mouthmiệng shutđóng lại
as oftenthường xuyên as I possiblycó thể can,
242
667280
2816
Tôi thường giữ kín miệng
ở mức độ thường xuyên có thể,
11:22
I keep my mindlí trí openmở,
243
670120
1416
nhưng tôi mở rộng tâm trí,
11:23
and I'm always preparedchuẩn bị to be amazedkinh ngạc,
244
671560
2496
và luôn trong tâm thế sẵn sàng
đón nhận những điều thú vị,
11:26
and I'm never disappointedthất vọng.
245
674080
1960
và tôi chưa bao giờ bị thất vọng.
11:28
You do the sametương tự thing.
246
676760
1856
Các bạn hãy làm giống như tôi.
11:30
Go out, talk to people,
247
678640
2416
Hãy ra ngoài, nói chuyện với người khác,
11:33
listen to people,
248
681080
1216
lắng nghe người khác nói,
11:34
and, mostphần lớn importantlyquan trọng,
be preparedchuẩn bị to be amazedkinh ngạc.
249
682320
3480
và quan trọng là, chuẩn bị tâm thế
sẵn sàng đón nhận những điều kinh ngạc.
11:38
ThanksCảm ơn.
250
686440
1216
Cảm ơn các bạn.
11:39
(ApplauseVỗ tay)
251
687680
3280
(Vỗ tay)
Translated by Da Nguyen
Reviewed by Hang Le

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Celeste Headlee - Writer and radio host
Celeste Headlee's years of interview experience give her a unique perspective on what makes for a good conversation.

Why you should listen

Celeste Headlee hosts a daily news/talk show, On Second Thought, on Georgia Public Broadcasting. 

Headlee has worked in public radio since 1999, as a reporter, host and correspondent. She was the Midwest Correspondent for NPR before becoming the co-host of the PRI show "The Takeaway.” After that, she guest hosted a number of NPR shows including "Tell Me More,” "Talk of the Nation,” "Weekend All Things Considered” and "Weekend Edition". Headlee also anchored election coverage for PBS World in 2012 and was a regular guest on CNN.

Headlee holds multiple degrees in music and still performs as a professional opera singer. She appears on the album “Classically Blue” from gospel artist Lea Gilmore. She's the granddaughter of composer William Grant Still.

More profile about the speaker
Celeste Headlee | Speaker | TED.com