ABOUT THE SPEAKER
Faith Osier - Infectious disease doctor
Faith Osier is studying how humans acquire immunity to malaria and developing new malaria vaccines.

Why you should listen

Faith Osier works to understand how humans acquire immunity to malaria and intends to use this knowledge to design highly effective vaccines. Her studies focus on infections with the parasite Plasmodium falciparum, which leads to nearly half a million deaths in Africa each year. She demonstrated that Kenyan children who did not get sick after a malaria infection had high levels of antibodies against combinations of specific proteins found within the parasite. Subsequently, her studies in immune African adults revealed that there were in fact many additional parasite proteins that could be considered for malaria vaccines. To verify her results, she designed a massive study involving children and adults from 15 different geographical locations in Africa. She designed KILchip, a custom protein microarray that enabled her team to analyze antibody responses to more than 100 intentionally selected malaria proteins in these human blood samples. Her research group also studies the mechanisms by which these antibodies kill malaria parasites.

Osier is a Professor of Malaria Immunology in the Nuffield Deptartment of Medicine at the University of Oxford, UK. She has two research laboratories: one in the Biosciences Deptartment of the KEMRI-Wellcome Trust Research Programme in Kilifi, Kenya, and the other in the Parasitology Deptartment of Heidelberg University Hospital in Heidelberg, Germany. She has won multiple awards for her work including the Royal Society Pfizer Award (UK) and the prestigious Sofja Kovalevskaja Award from the Alexander von Humboldt Foundation. She holds major research grants from the Wellcome Trust, is an MRC African Research Leader and an EDCTP Senior Fellow. She is also a fellow of the African Academy of Sciences, an advisor to the Executive Committee of the Federation of African Immunological Societies and the vice-president/president-elect of the International Union of Immunological Societies. She was named a TED Fellow in 2018. She is passionate about training African scientists to excel and deliver the medical interventions that are urgently needed on the continent.

More profile about the speaker
Faith Osier | Speaker | TED.com
TED2018

Faith Osier: The key to a better malaria vaccine

Faith Osier: Chìa khóa để tạo ra vắc-xin phòng bệnh sốt rét tốt hơn

Filmed:
1,593,424 views

Vắc-xin phòng bệnh sốt rét đã ra đời từ hơn một thế kỉ. Song mỗi năm, hàng trăm nghìn người vẫn chết vì sốt rét. Làm thế nào để cải thiện liều vắc-xin mang tính sống còn này? Trong bài nói chuyện chuyển tải rất nhiều kiến thức này, nhà nghiên cứu miễn dịch và cũng là TED Fellow, Faith Osier, diễn giải cách mà cô kết hợp công nghệ tiên tiến với những hiểu biết sâu sắc của thế kỷ trước, với hy vọng tạo ra một loại vắc-xin mới giúp xóa bỏ sốt rét, mãi mãi.
- Infectious disease doctor
Faith Osier is studying how humans acquire immunity to malaria and developing new malaria vaccines. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

Có tới 200 triệu ca lâm sàng nhiễm
kí sinh trùng sốt rét (falciparum malaria)
00:13
There are 200 milliontriệu clinicallâm sàng casescác trường hợp
0
1754
4666
00:18
of falciparumfalciparum malariabệnh sốt rét
in AfricaAfrica everymỗi yearnăm,
1
6444
4403
gây nên cái chết của nửa triệu người
ở Châu Phi hằng năm.
00:22
resultingkết quả là in halfmột nửa a milliontriệu deathsngười chết.
2
10871
2920
Tôi muốn trình bày với các bạn
về vắc-xin sốt rét.
00:26
I would like to talk to you
about malariabệnh sốt rét vaccinesvacxin.
3
14395
3809
00:30
The onesnhững người that we have madethực hiện to datengày
are simplyđơn giản not good enoughđủ.
4
18807
5598
Những vắc-xin sốt rét được tạo ra
cho đến nay vẫn chưa đủ hữu hiệu.
Tại sao ư?
00:36
Why?
5
24998
1150
00:38
We'veChúng tôi đã been workingđang làm việc at it
for 100 plusthêm yearsnăm.
6
26474
3984
Chúng ta đã nghiên cứu về nó
trong hơn 100 năm
00:42
When we startedbắt đầu, technologyCông nghệ was limitedgiới hạn.
7
30950
3606
Khi đó, công nghệ vẫn còn hạn chế.
00:46
We could see just a tinynhỏ bé fractionphân số
of what the parasiteký sinh trùng really lookednhìn like.
8
34966
6881
Chúng ta mới chỉ thấy được
phần rất nhỏ của kí sinh trùng.
Ngày nay,
công nghệ không ngừng được cải tiến
00:54
TodayHôm nay, we are awashAwash with technologyCông nghệ,
9
42466
3365
với những hình ảnh và
những nền tảng -omic tiên tiến như --
00:57
advancednâng cao imaginghình ảnh and omicsOmics platformsnền tảng --
10
45855
4055
nghiên cứu về các gen, phiên mã gen,
mã gen protein có gốc -omic.
01:01
genomicsbộ gen, transcriptomicstranscriptomics, proteomicsproteomic.
11
49934
4210
01:06
These toolscông cụ have givenđược us a clearerrõ ràng hơn viewlượt xem
12
54620
3873
Những công cụ này
cho ta cái nhìn rõ hơn
về sự phức tạp
của kí sinh trùng.
01:10
of just how complexphức tạp
the parasiteký sinh trùng really is.
13
58517
4293
Tuy nhiên, mặc dù
có những công cụ này,
01:15
HoweverTuy nhiên, in spitebất bình of this,
14
63365
2627
phương pháp tạo ra vắc-xin
vẫn tụt lại phía sau.
01:18
our approachtiếp cận to vaccinevắc-xin designthiết kế
has remainedvẫn prettyđẹp rudimentarythô sơ.
15
66016
5500
Để tạo ra vắc-xin hữu hiệu, ta phải
trở lại những khái niệm cơ bản
01:24
To make a good vaccinevắc-xin,
we mustphải go back to basicskhái niệm cơ bản
16
72040
4420
01:28
to understandhiểu không how our bodiescơ thể
handlexử lý this complexityphức tạp.
17
76484
4525
để hiểu làm thế nào cơ thể con người
có thể thể xử lí sự phức tạp này.
Những người thường xuyên
bị nhiễm sốt rét
01:34
People who are frequentlythường xuyên
infectedbị nhiễm bệnh with malariabệnh sốt rét
18
82460
4197
học cách sống chung với nó ra sao.
01:38
learnhọc hỏi to dealthỏa thuận with it.
19
86681
1467
01:40
They get the infectionnhiễm trùng,
but they don't get illbệnh.
20
88689
3301
Họ bị nhiễm nhưng
không mắc bệnh.
01:44
The recipecông thức is encodedmã hóa in antibodieskháng thể.
21
92688
3619
Công thức được mã hóa
trong các kháng thể.
Nhóm của tôi quay lại
với sự phức tạp của kí sinh trùng,
01:48
My teamđội wentđã đi back to our complexphức tạp parasiteký sinh trùng,
22
96903
3984
01:52
probedthăm dò it with samplesmẫu from AfricansNgười châu Phi
who had overcomevượt qua malariabệnh sốt rét
23
100911
4928
thí nghiệm trên bệnh phẩm
của những người châu Phi khỏi bệnh sốt rét
để trả lời câu hỏi:
01:57
to answercâu trả lời the questioncâu hỏi:
24
105863
1825
01:59
"What does a successfulthành công
antibodykháng thể responsephản ứng look like?"
25
107712
4047
"Phản ứng thành công
của kháng thể sẽ trông như thế nào?"
02:04
We foundtìm over 200 proteinsprotein,
26
112212
3302
Chúng tôi tìm được hơn 200 protein
ở ký sinh trùng,
02:07
manynhiều of which are not
on the radarradar for malariabệnh sốt rét vaccinesvacxin.
27
115538
4213
rất nhiều trong số chúng
không được vắc-xin sốt rét phát hiện.
Cộng đồng nghiên cứu có thể
đã bỏ qua những phần quan trọng.
02:12
My researchnghiên cứu communitycộng đồng mayTháng Năm be missingmất tích out
importantquan trọng partscác bộ phận of the parasiteký sinh trùng.
28
120141
5182
02:18
UntilCho đến khi recentlygần đây, when one had identifiedxác định
a proteinchất đạm of interestquan tâm,
29
126283
5265
Cho tới gần đây, khi đã xác định
một protein có thể hữu ích,
họ đã kiểm nghiệm xem liệu
nó có quan trọng với vắc-xin hay không,
02:23
they testedthử nghiệm whetherliệu it mightcó thể be
importantquan trọng for a vaccinevắc-xin
30
131572
3603
bằng cách tiến hành
một nghiên cứu thuần tập,
02:27
by conductingdẫn dắt a cohortđội quân studyhọc.
31
135199
2429
02:30
This typicallythường involvedcó tính liên quan about 300
participantsngười tham gia in a villagelàng in AfricaAfrica,
32
138307
5572
với khoảng 300 người tham gia
ở một ngôi làng ở châu Phi.
Mẫu bệnh phẩm của họ
được xét nghiệm để tìm xem
02:35
whose samplesmẫu were analyzedphân tích to see
33
143903
2809
liệu các kháng thể cho protein
có thể dự đoán ai bị nhiễm bệnh
02:38
whetherliệu antibodieskháng thể to the proteinchất đạm
would predicttiên đoán who got malariabệnh sốt rét
34
146736
5706
còn ai thì không.
02:44
and who did not.
35
152466
1246
02:46
In the pastquá khứ 30 yearsnăm,
36
154323
2103
30 năm qua,
những nghiên cứu này đã kiểm tra
một lượng nhỏ các protein
02:48
these studieshọc have testedthử nghiệm
a smallnhỏ bé numbercon số of proteinsprotein
37
156450
4778
trong một số ít mẫu bệnh phẩm
có liên quan
02:53
in relativelytương đối fewvài samplesmẫu
38
161252
2372
02:55
and usuallythông thường in singleĐộc thân locationsvị trí.
39
163648
2667
và thường ở những địa điểm riêng lẻ.
02:58
The resultscác kết quả have not been consistentthích hợp.
40
166782
3079
Những kết quả này không còn phù hợp.
Nhóm của tôi cơ bản đã phủ định
30 năm nghiên cứu kiểu này
03:02
My teamđội essentiallybản chất collapsedsụp đổ
30 yearsnăm of this typekiểu of researchnghiên cứu
41
170956
6081
03:09
into one excitingthú vị experimentthí nghiệm,
conductedtiến hành over just threesố ba monthstháng.
42
177061
4941
bằng một nghiên cứu thú vị,
được tiến hành chỉ trong ba tháng.
Chúng tôi đã thu thập
10.000 mẫu bệnh phẩm trong hứng khởi
03:14
InnovativelyInnovatively, we assembledlắp ráp 10,000 samplesmẫu
43
182609
4222
03:18
from 15 locationsvị trí
in sevenbảy AfricanChâu Phi countriesquốc gia,
44
186855
4413
từ 15 địa điểm thuộc bảy nước châu Phi,
mở rộng thời gian, độ tuổi
và độ thay đổi của biến số
03:23
spanningkéo dài time, agetuổi tác
and the variablebiến intensitycường độ
45
191292
4222
của các bệnh nhân
mắc sốt rét ở châu Phi.
03:27
of malariabệnh sốt rét experiencedcó kinh nghiệm in AfricaAfrica.
46
195538
2682
Chúng tôi áp dụng kiến thức -omics,
để ưu tiên protein của ký sinh trùng
03:30
We used omicsOmics intelligenceSự thông minh
to prioritizeưu tiên our parasiteký sinh trùng proteinsprotein,
47
198585
5659
tổng hợp chúng
trong phòng thí nghiệm
03:36
synthesizetổng hợp them in the labphòng thí nghiệm
48
204268
2000
03:38
and in shortngắn, recreatedtái tạo
the malariabệnh sốt rét parasiteký sinh trùng on a chipChip.
49
206292
4804
và nói ngắn gọn, tái tạo
kí sinh trùng sốt rét lên một con chip.
Chúng tôi đã thực hiện ở châu Phi
và vô cùng tự hào về nó.
03:43
We did this in AfricaAfrica,
and we're very proudtự hào of that.
50
211585
3467
03:47
(ApplauseVỗ tay)
51
215379
6175
(Vỗ tay)
Con chip ấy
chỉ là một miếng thủy tinh nhỏ
03:53
The chipChip is a smallnhỏ bé glassly slidetrượt,
52
221578
3111
nhưng trao cho ta
quyền năng không tưởng.
03:56
but it givesđưa ra us incredibleđáng kinh ngạc powerquyền lực.
53
224713
2396
04:00
We simultaneouslyđồng thời gatheredtập hợp lại datadữ liệu
on over 100 antibodykháng thể responseshồi đáp.
54
228007
6167
Chúng tôi đồng thời thu thập dữ liệu
trên hơn 100 phản ứng tạo kháng thể.
Chúng tôi tìm kiếm điều gì ?
04:06
What are we looking for?
55
234592
1600
Công thức đằng sau
một phản ứng tạo kháng thể
04:08
The recipecông thức behindphía sau a successfulthành công
antibodykháng thể responsephản ứng,
56
236679
4635
để có thể dự đoán liệu yếu tố nào
sẽ tạo nên một vắc-xin hiệu quả.
04:13
so that we can predicttiên đoán
what mightcó thể make a good malariabệnh sốt rét vaccinevắc-xin.
57
241338
4365
Chúng tôi cũng cố gắng tìm ra
04:18
We're alsocũng thế tryingcố gắng to figurenhân vật out
58
246680
1873
chính xác tác động
của kháng thể lên kí sinh trùng.
04:20
exactlychính xác what antibodieskháng thể
do to the parasiteký sinh trùng.
59
248577
3547
Làm sao chúng tiêu diệt được
kí sinh trùng?
04:24
How do they killgiết chết it?
60
252482
1555
04:26
Do they attacktấn công from multiplenhiều anglesgóc?
Is there synergysức mạnh tổng hợp?
61
254061
3722
Có phải chúng tấn công từ nhiều hướng?
Hay phối hợp tấn công?
04:29
How much antibodykháng thể do you need?
62
257807
2000
Cần bao nhiêu kháng thể?
04:32
Our studieshọc suggestđề nghị that havingđang có
a bitbit of one antibodykháng thể won'tsẽ không be enoughđủ.
63
260188
5889
Nghiên cứu của chúng tôi chỉ ra rằng
chút ít kháng thể sẽ không đủ.
Có thể cần tới
nồng độ kháng thể cao hơn
04:38
It mightcó thể take highcao
concentrationsnồng độ of antibodieskháng thể
64
266458
3183
04:41
againstchống lại multiplenhiều parasiteký sinh trùng proteinsprotein.
65
269665
2516
để chống lại
nhiều loại protein kí sinh trùng.
04:44
We're alsocũng thế learninghọc tập that antibodieskháng thể
killgiết chết the parasiteký sinh trùng in multiplenhiều wayscách,
66
272673
5015
Chúng tôi cũng biết được rằng kháng thể
tiêu diệt kí sinh trùng bằng nhiều cách
04:49
and studyinghọc tập any one of these in isolationcô lập
mayTháng Năm not adequatelyđầy đủ reflectphản chiếu realitythực tế.
67
277712
5944
và nghiên cứu riêng lẻ từng cách
có thể không phản ánh rõ thực tế.
04:56
Just like we can now see the parasiteký sinh trùng
in greaterlớn hơn definitionĐịnh nghĩa,
68
284454
4476
Như giờ ta có thể thấy
kí sinh trùng ở định nghĩa lớn hơn,
đồng đội và tôi bị thu hút
05:00
my teamđội and I are focusedtập trung
69
288954
1992
05:02
on understandinghiểu biết how our bodiescơ thể
overcomevượt qua this complexityphức tạp.
70
290970
4737
để hiểu làm thế nào cơ thể chúng ta
đối phó được với sự phức tạp này.
05:08
We believe that this could providecung cấp
the breakthroughsđột phá that we need
71
296012
4437
Chúng tôi tin rằng điều này có thể
đưa đến những đột phá cần thiết
để tạo nên thời đại chống lại sốt rét
thông qua tiêm chủng.
05:12
to make malariabệnh sốt rét historylịch sử
throughxuyên qua vaccinationchủng ngừa.
72
300473
3736
Xin cám ơn.
05:16
Thank you.
73
304719
1151
(Vỗ tay)
05:17
(ApplauseVỗ tay)
74
305894
1703
(Hoan hô)
(Vỗ tay)
05:19
(CheersChúc vui vẻ)
75
307621
2396
05:22
(ApplauseVỗ tay)
76
310041
5752
Shoham Arad: Vậy ta
tiến gần vắc-xin sốt rét tới đâu rồi?
05:27
ShohamShoham AradArad: OK, how closegần
are we actuallythực ra to a malariabệnh sốt rét vaccinevắc-xin?
77
315817
3487
Fath Osier: Chúng tôi
chỉ mới bắt đầu quá trình
05:32
FaithĐức tin OsierOsier: We're just
at the beginningbắt đầu of a processquá trình
78
320281
2857
05:35
to try and understandhiểu không
what we need to put in the vaccinevắc-xin
79
323162
3984
cố tìm hiểu xem cần đưa gì
vào vắc-xin
trước khi thực sự tạo ra nó.
05:39
before we actuallythực ra startkhởi đầu makingchế tạo it.
80
327170
2533
05:41
So, we're not really closegần to the vaccinevắc-xin,
but we're gettingnhận được there.
81
329727
3833
Vậy nên, ta thực ra chưa tạo được vắc-xin
nhưng gần như là tìm ra.
SA: Và chúng ta hy vọng.
05:45
SASA: And we're hopefulhy vọng.
82
333584
1241
05:46
FOFO: And we're very hopefulhy vọng.
83
334849
1800
FO: Ta tràn đầy hi vọng về điều đó.
05:49
SASA: Tell me about SMARTTHÔNG MINH,
tell me what does it standđứng for
84
337323
3246
SA: Hãy kể với tôi về SMART,
tổ chức đó là gì
và tại sao nó lại quan trọng với bạn?
05:52
and why is it importantquan trọng to you?
85
340593
2040
05:54
FOFO: So SMARTTHÔNG MINH standsđứng for South-SouthNam-Nam
MalariaBệnh sốt rét AntigenKháng nguyên ResearchNghiên cứu PartnershipQuan hệ đối tác.
86
342657
6383
FO: SMART viết tắt cho Quan hệ đối tác
nghiên cứu kháng nguyên sốt rét Nam-Nam.
06:01
The South-SouthNam-Nam
is referringđề cập đến to us in AfricaAfrica,
87
349477
4262
Nam-Nam ý chỉ chúng tôi ở châu Phi
tìm kiếm sự cộng tác
06:05
looking sidewaysnghiêng to eachmỗi other
in collaborationhợp tác,
88
353763
4505
thay vì
hướng về Mĩ hay châu Âu,
06:10
in contrasttương phản to always looking to AmericaAmerica
and looking to EuropeEurope,
89
358292
4206
mà ít khi nhìn về sức mạnh nội tại
của châu Phi.
06:14
when there is quitekhá
some strengthsức mạnh withinbên trong AfricaAfrica.
90
362522
3037
Vì vậy ở SMART,
06:17
So in SMARTTHÔNG MINH,
91
365997
1164
06:19
apartxa nhau from the goalmục tiêu that we have,
to developphát triển, xây dựng a malariabệnh sốt rét vaccinevắc-xin,
92
367185
3940
ngoài mục đích phát triển
vắc-xin sốt rét,
chúng tôi còn đào tạo
những nhà khoa học người châu Phi
06:23
we are alsocũng thế trainingđào tạo AfricanChâu Phi scientistscác nhà khoa học,
93
371149
2445
06:25
because the burdengánh nặng
of diseasedịch bệnh in AfricaAfrica is highcao,
94
373618
3229
vì gánh nặng bệnh tật
ở đây khá cao
06:28
and you need people who will continuetiếp tục
to pushđẩy the boundariesranh giới
95
376871
3963
và bạn cần người
để không người khai mở
những giới hạn
trong nền khoa học ở châu Phi.
06:32
in sciencekhoa học, in AfricaAfrica.
96
380858
1658
06:34
SASA: Yes, yes, correctchính xác.
97
382540
2046
SA: Vâng, đúng rồi.
06:36
(ApplauseVỗ tay)
98
384610
3191
(Vỗ tay)
Ok, một câu hỏi cuối.
06:40
OK, one last questioncâu hỏi.
99
388053
1548
Tôi biết bạn đang đề cập
một chút đến vấn đề này
06:41
Tell me, I know you
mentionedđề cập this a little bitbit,
100
389625
2754
06:44
but how would things actuallythực ra changethay đổi
if there were a malariabệnh sốt rét vaccinevắc-xin?
101
392403
3254
nhưng vắc-xin sốt rét
sẽ thực sự tạo nên thay đổi chứ?
FO: Chúng ta có thể cứu
nửa triệu người mỗi năm.
06:48
FOFO: We would savetiết kiệm
halfmột nửa a milliontriệu livescuộc sống everymỗi yearnăm.
102
396732
3738
200 trăm triệu ca bệnh.
06:53
Two hundredhàng trăm milliontriệu casescác trường hợp.
103
401256
1826
Người ta ước tính châu Phi tiêu tốn
12 tỷ đô la mỗi năm cho bệnh sốt rét.
06:55
It's estimatedước tính that malariabệnh sốt rét costschi phí AfricaAfrica
12 billiontỷ US dollarsUSD a yearnăm.
104
403106
6808
Vì vậy, đây là vấn đề về kinh tế.
07:02
So this is economicsKinh tế học.
105
410278
1396
07:03
AfricaAfrica would simplyđơn giản thrivephát đạt.
106
411698
2268
Châu Phi sẽ trở lại thịnh vượng.
SA: Cám ơn, Faith.
Xin cám ơn rất nhiều.
07:06
SASA: OK. Thank you, FaithĐức tin.
107
414626
1501
07:08
Thank you so much.
108
416151
1198
(Vỗ tay)
07:09
(ApplauseVỗ tay)
109
417373
1396
Translated by Trang Nguyen Thi Thu
Reviewed by Bito Đặng

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Faith Osier - Infectious disease doctor
Faith Osier is studying how humans acquire immunity to malaria and developing new malaria vaccines.

Why you should listen

Faith Osier works to understand how humans acquire immunity to malaria and intends to use this knowledge to design highly effective vaccines. Her studies focus on infections with the parasite Plasmodium falciparum, which leads to nearly half a million deaths in Africa each year. She demonstrated that Kenyan children who did not get sick after a malaria infection had high levels of antibodies against combinations of specific proteins found within the parasite. Subsequently, her studies in immune African adults revealed that there were in fact many additional parasite proteins that could be considered for malaria vaccines. To verify her results, she designed a massive study involving children and adults from 15 different geographical locations in Africa. She designed KILchip, a custom protein microarray that enabled her team to analyze antibody responses to more than 100 intentionally selected malaria proteins in these human blood samples. Her research group also studies the mechanisms by which these antibodies kill malaria parasites.

Osier is a Professor of Malaria Immunology in the Nuffield Deptartment of Medicine at the University of Oxford, UK. She has two research laboratories: one in the Biosciences Deptartment of the KEMRI-Wellcome Trust Research Programme in Kilifi, Kenya, and the other in the Parasitology Deptartment of Heidelberg University Hospital in Heidelberg, Germany. She has won multiple awards for her work including the Royal Society Pfizer Award (UK) and the prestigious Sofja Kovalevskaja Award from the Alexander von Humboldt Foundation. She holds major research grants from the Wellcome Trust, is an MRC African Research Leader and an EDCTP Senior Fellow. She is also a fellow of the African Academy of Sciences, an advisor to the Executive Committee of the Federation of African Immunological Societies and the vice-president/president-elect of the International Union of Immunological Societies. She was named a TED Fellow in 2018. She is passionate about training African scientists to excel and deliver the medical interventions that are urgently needed on the continent.

More profile about the speaker
Faith Osier | Speaker | TED.com