ABOUT THE SPEAKER
Adam Alter - Psychologist
What makes us incessantly check our phones? Adam Alter dives into the fascinating psychology that drives our tech addictions.

Why you should listen

Adam Alter's academic research focuses on judgment, decision-making and social psychology, with a particular interest in the sometimes surprising effects of subtle cues in the environment on human cognition and behavior.

He is the bestselling author of two books: Irresistible, which considers why so many people today are addicted to so many behaviors, from incessant smart phone and internet use to video game playing and online shopping, and Drunk Tank Pink, which investigates how hidden forces in the world around us shape our thoughts, feelings and behaviors.   

More profile about the speaker
Adam Alter | Speaker | TED.com
TED2017

Adam Alter: Why our screens make us less happy

Adam Alter: Tại sao máy tính khiến ta ít vui vẻ?

Filmed:
3,737,315 views

Máy tính và các thiết bị đã làm gì với chúng ta? Nhà tâm lý học Adam Alter nghiên cứu việc máy tính đã cướp đi từ chúng ta biết bao thời gian và chúng đã thành công ra sao. Anh ấy chia sẻ lý do bạn dùng nhiều tiếng đồng hồ chỉ để liếc vào chiếc điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc máy tính có lẽ sẽ khiến bạn thấy khổ sở -- và những giải pháp dành cho bạn.
- Psychologist
What makes us incessantly check our phones? Adam Alter dives into the fascinating psychology that drives our tech addictions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
So, a fewvài yearsnăm agotrước I heardnghe
an interestinghấp dẫn rumortin đồn.
0
928
2987
Vài năm trước, tôi có nghe
một tin đồn thú vị.
00:16
ApparentlyRõ ràng, the headcái đầu
of a largelớn petvật nuôi foodmón ăn companyCông ty
1
4389
2388
Rõ ràng, người đứng đầu công ty
thực phẩm lớn cho thú cưng
00:18
would go into the annualhàng năm
shareholder'scổ đông meetinggặp gỡ
2
6801
2255
sẽ tổ chức cuộc họp các cổ đông
00:21
with can of dogchó foodmón ăn.
3
9080
1461
nói về thức ăn đóng hộp cho chó.
00:22
And he would eatăn the can of dogchó foodmón ăn.
4
10565
2101
Và anh ta ăn thức ăn đóng hộp cho chó.
00:24
And this was his way of convincingthuyết phục them
that if it was good enoughđủ for him,
5
12690
3553
Đây là cách anh ta thuyết phục họ
thức ăn này người ăn được
00:28
it was good enoughđủ for theirhọ petsvật nuôi.
6
16267
1677
thì thú cưng của họ cũng ăn ngon.
00:29
This strategychiến lược is now knownnổi tiếng
as "dogfoodingDogfooding,"
7
17968
2436
Chiến lược này được biết đến
"quảng cáo dùng thử'"
00:32
and it's a commonchung strategychiến lược
in the businesskinh doanh worldthế giới.
8
20428
2319
đây là chiến lược phổ biến
trong giới kinh doanh.
Không có nghĩa mọi người
thử và ăn thức ăn của chó,
00:34
It doesn't mean everyonetất cả mọi người
goesđi in and eatsăn dogchó foodmón ăn,
9
22771
2484
00:37
but businesspeopledoanh nhân
will use theirhọ ownsở hữu productscác sản phẩm
10
25279
2221
nhưng các doanh nhân sẽ dùng
sản phẩm của mình
00:39
to demonstratechứng minh that they feel --
11
27524
1537
để mô tả cảm nhận của họ --
00:41
that they're confidenttự tin in them.
12
29085
1705
họ tự tin dùng sản phẩm của mình.
00:42
Now, this is a widespreadphổ biến rộng rãi practicethực hành,
13
30814
1925
Chiến lược này được áp dụng rộng rãi,
nhưng tôi nghĩ điều thú vị
khi bạn thấy những ngoại lệ
00:44
but I think what's really interestinghấp dẫn
is when you find exceptionstrường hợp ngoại lệ
14
32763
3095
đối với quy luật này
00:47
to this rulequi định,
15
35882
1151
khi thấy các trường hợp hay
người kinh doanh
00:49
when you find casescác trường hợp of businessescác doanh nghiệp
or people in businessescác doanh nghiệp
16
37057
2707
không dùng chính sản phẩm của họ.
00:51
who don't use theirhọ ownsở hữu productscác sản phẩm.
17
39788
1594
Hóa ra có một ngành công nghiệp
áp dụng điều này thường xuyên,
00:53
TurnsBiến out there's one industryngành công nghiệp
where this happensxảy ra in a commonchung way,
18
41406
3121
một cách tinh tế,
00:56
in a prettyđẹp regularđều đặn way,
19
44551
1160
đó là ngành công nghiệp kỹ thuật
dựa vào màn hình.
00:57
and that is the screen-basedDựa trên màn hình
techcông nghệ industryngành công nghiệp.
20
45735
2434
01:00
So, in 2010, SteveSteve JobsViệc làm,
when he was releasingphát hành the iPadiPad,
21
48193
4394
Vào năm 2010, Steve Jobs, khi ông
cho ra đời Ipad,
01:04
describedmô tả the iPadiPad as a devicethiết bị
that was "extraordinarybất thường."
22
52611
3742
đã mô tả iPad như một thiết bị
"phi thường"
01:08
"The besttốt browsingtrình duyệt experiencekinh nghiệm
you've ever had;
23
56377
2540
"Trải nghiệm lướt web tốt nhất
mà bạn từng có;
01:10
way better than a laptopmáy tính xách tay,
way better than a smartphoneđiện thoại thông minh.
24
58941
2733
nhanh hơn chiếc laptop,
nhanh hơn điện thoại thông minh.
Thật là trải nghiệm không tưởng."
01:13
It's an incredibleđáng kinh ngạc experiencekinh nghiệm."
25
61698
1527
01:15
A couplevợ chồng of monthstháng latermột lát sau,
he was approachedtiếp cận by a journalistnhà báo
26
63249
2785
Vài tháng sau, một nhà báo
của tờ New York Times
tới phỏng vấn anh,
01:18
from the NewMới YorkYork TimesThời gian,
27
66058
1156
đã có cuộc điện thoại rất lâu.
01:19
and they had a long phoneđiện thoại call.
28
67238
1499
Kết thúc cuộc gọi,
01:20
At the endkết thúc of the call,
29
68761
1170
nhà báo đưa ra một câu hỏi có vẻ giống như
một loại bóng mềm.
01:21
the journalistnhà báo threwném in a questioncâu hỏi
that seemeddường như like a sortsắp xếp of softballbóng mềm.
30
69955
3390
Anh ta nói, "Con của bạn
chắc thích iPad lắm."
01:25
He said to him, "Your kidstrẻ em
mustphải love the iPadiPad."
31
73369
2575
01:28
There's an obvioushiển nhiên answercâu trả lời to this,
32
76803
1629
Có đáp án rõ ràng cho vấn đề này,
01:30
but what JobsViệc làm said
really staggeredchao đảo the journalistnhà báo.
33
78456
2619
nhưng điều ông Jobs nói
đã khiến các nhà báo chao đảo.
01:33
He was very surprisedngạc nhiên,
34
81099
1191
Anh ta rất ngạc nhiên,
01:34
because he said, "They haven'tđã không used it.
35
82314
2575
vì anh ta nói, "bọn trẻ chưa dùng Ipad.
01:36
We limitgiới hạn how much technologyCông nghệ
our kidstrẻ em use at home."
36
84913
2922
Chúng tôi giới hạn thời lượng
bọn trẻ dùng công nghệ ở nhà."
01:39
This is a very commonchung thing
in the techcông nghệ worldthế giới.
37
87859
3863
Đây là chuyện phổ biến
trong thế giới công nghệ.
01:43
In factthực tế, there's a schooltrường học
quitekhá nearở gần SiliconSilicon ValleyThung lũng
38
91746
2435
Thật ra, có một trường
khá gần thung lũng Silicon
01:46
calledgọi là the WaldorfWaldorf SchoolTrường học
of the PeninsulaBán đảo,
39
94205
2273
có tên là trường Waldorf
của bán đảo,
01:48
and they don't introducegiới thiệu screensmàn hình
untilcho đến the eighththứ tám gradecấp.
40
96502
3164
và trường không cho học sinh
dùng máy tính cho tới lớp 8.
Điều thật sự thú vị về ngôi trường này
01:51
What's really interestinghấp dẫn about the schooltrường học
41
99690
2042
chính là 75% trẻ tới đây học
01:53
is that 75 percentphần trăm
of the kidstrẻ em who go there
42
101756
2049
có ba mẹ rành công nghệ cao
trong thung lũng Silicon.
01:55
have parentscha mẹ who are high-levelcấp độ cao
SiliconSilicon ValleyThung lũng techcông nghệ execsexecs.
43
103829
3067
01:59
So when I heardnghe about this, I thought
it was interestinghấp dẫn and surprisingthật ngạc nhiên,
44
107342
3515
Cho nên khi tôi nghe chuyện này, tôi nghĩ
thật thú vị và ngạc nhiên,
02:02
and it pushedđẩy me to considerxem xét
what screensmàn hình were doing to me
45
110881
3032
điều đó thúc tôi suy nghĩ
máy tính đã làm gì với tôi
02:05
and to my familygia đình and the people I lovedyêu,
46
113937
1957
với gia đình và những người tôi yêu,
02:07
and to people at largelớn.
47
115918
1262
và nhiều người nói chung.
02:09
So for the last fivesố năm yearsnăm,
48
117204
1922
Trong 5 năm gần đây,
02:11
as a professorGiáo sư of businesskinh doanh and psychologytâm lý học,
49
119150
2033
là một giáo sư kinh tế và tâm lý học,
02:13
I've been studyinghọc tập the effecthiệu ứng
of screensmàn hình on our livescuộc sống.
50
121207
2704
tôi nghiên cứu ảnh hưởng
của máy tính trong cuộc sống.
02:16
And I want to startkhởi đầu by just focusingtập trung
on how much time they take from us,
51
124889
4082
Và tôi muốn bắt đầu tập trung vào việc
chúng ta mất bao nhiêu thời gian,
02:20
and then we can talk about
what that time looksnhìn like.
52
128995
2506
khi ta có thể nói về
thời gian đó như thế nào.
02:23
What I'm showinghiển thị you here
is the averageTrung bình cộng 24-hour-hour workdayngày làm việc
53
131525
2667
Điều tôi sẽ trình bày là
trung bình ngày làm việc 24 tiếng
02:26
at threesố ba differentkhác nhau pointsđiểm in historylịch sử:
54
134216
2338
trong 3 thời điểm lịch sử khác nhau:
02:28
2007 -- 10 yearsnăm agotrước --
55
136578
2002
2007 -- 10 năm trước --
02:30
2015
56
138604
1459
2015
02:32
and then datadữ liệu that I collectedthu thập,
actuallythực ra, only last weektuần.
57
140087
3018
sau đó dữ liệu tôi thu thập được,
thật ra, chỉ vào tuần trước.
02:35
And a lot of things haven'tđã không changedđã thay đổi
58
143129
1749
Và nhiều thứ không thay đổi
nhiều như vậy.
02:36
all that much.
59
144902
1151
02:39
We sleepngủ roughlygần seven-and-a-halfbảy và rưỡi
to eighttám hoursgiờ a day;
60
147320
2775
Chúng ta ngủ 7.5 tới 8 tiếng mỗi ngày;
02:42
some people say that's declinedbị từ chối slightlykhinh bỉ,
but it hasn'tđã không changedđã thay đổi much.
61
150119
3317
nhiều người nói tình hình có giảm,
nhưng không thay đổi nhiều.
02:45
We work eight-and-a-halftám-và-một-nửa
to ninechín hoursgiờ a day.
62
153460
3254
Chúng ta làm việc
8.5 đến 9 tiếng một ngày.
02:48
We engagethuê in survivalSự sống còn activitieshoạt động --
63
156738
1732
Tham gia các hoạt động sinh tồn --
02:50
these are things like eatingĂn
and bathingtắm and looking after kidstrẻ em --
64
158494
3127
những chuyện như việc ăn và tắm
và chăm sóc trẻ con --
02:53
about threesố ba hoursgiờ a day.
65
161645
1156
chiếm 3 tiếng một ngày.
02:54
That leaves this whitetrắng spacekhông gian.
66
162825
1528
Để lại một khoảng trắng này.
02:56
That's our personalcá nhân time.
67
164377
1667
Đó là thời gian cá nhân.
02:58
That spacekhông gian is incrediblyvô cùng importantquan trọng to us.
68
166068
2788
Không gian đó vô cùng quan trọng
với chúng ta.
03:01
That's the spacekhông gian where we do things
that make us individualscá nhân.
69
169294
2874
Đó là không gian chúng ta làm
những chuyện của cá nhân.
03:04
That's where hobbiessở thích happenxảy ra,
where we have closegần relationshipscác mối quan hệ,
70
172192
3101
Đó là nơi dành cho sở thích,
và các mối quan hệ thân thiết,
03:07
where we really think about our livescuộc sống,
where we get creativesáng tạo,
71
175317
2882
nơi chúng ta thật sự suy nghĩ
cho cuộc sống, và ta sáng tạo,
03:10
where we zoomthu phóng back and try to work out
72
178223
1814
nơi chúng ta lên kế hoạch và thực hiện
03:12
whetherliệu our livescuộc sống have been meaningfulcó ý nghĩa.
73
180061
1860
dù cho cuộc sống có ý nghĩa hay không.
Ta cũng nhận được
một số điều ý nghĩa từ công việc
03:13
We get some of that from work as well,
74
181945
1828
03:15
but when people look back on theirhọ livescuộc sống
75
183797
1915
khi người ta nhìn lại
cuộc đời mình
03:17
and wonderngạc nhiên what theirhọ livescuộc sống have been like
76
185736
2004
và tự vấn cuộc sống của họ ra sao
tới cuối đời,
03:19
at the endkết thúc of theirhọ livescuộc sống,
77
187764
1243
nhìn vào những điều cuối cùng họ nói --
03:21
you look at the last things they say --
78
189031
1887
họ đang nói về những khoảnh khắc
xảy ra trong không gian cá nhân.
03:22
they are talkingđang nói about those momentskhoảnh khắc
that happenxảy ra in that whitetrắng personalcá nhân spacekhông gian.
79
190942
3701
Rất thiêng liêng,
quan trọng với chúng ta
03:26
So it's sacredLinh thiêng; it's importantquan trọng to us.
80
194667
2003
03:28
Now, what I'm going to do is showchỉ you
81
196694
1851
Giờ tôi sẽ trình bày cho các bạn thấy
03:30
how much of that spacekhông gian
is takenLấy up by screensmàn hình acrossbăng qua time.
82
198569
3252
thời gian ngồi trước máy tính
chiếm bao nhiêu không gian cá nhân.
03:33
In 2007,
83
201845
1325
Vào năm 2007,
03:35
this much.
84
203194
1151
chừng này.
03:36
That was the yearnăm that AppleApple
introducedgiới thiệu the first iPhoneiPhone.
85
204369
2980
Đó là năm mà hãng Apple
giới thiệu chiếc iPhone đầu tiên.
03:39
EightTám yearsnăm latermột lát sau,
86
207373
1198
8 năm sau,
03:41
this much.
87
209239
1221
chừng này.
03:43
Now, this much.
88
211318
1789
Bây giờ, là chừng này.
03:45
That's how much time we spendtiêu
of that freemiễn phí time in fronttrước mặt of our screensmàn hình.
89
213131
3438
Khối lượng thời gian chúng ta
ngồi trước máy tính trong thời gian rảnh.
03:48
This yellowmàu vàng areakhu vực, this thingầy slivermảnh,
is where the magicma thuật happensxảy ra.
90
216593
3303
Khu vực màu vàng, màu vàng nhỏ hẹp
là nơi phép thuật xuất hiện.
03:51
That's where your humanitynhân loại livescuộc sống.
91
219920
1582
Đó là nơi nhân tính tồn tại.
03:53
And right now, it's in a very smallnhỏ bé boxcái hộp.
92
221526
2032
Ngay bây giờ, là chiếc hộp rất nhỏ.
03:56
So what do we do about this?
93
224243
1625
Chúng ta làm gì với nó đây?
03:57
Well, the first questioncâu hỏi is:
94
225892
1357
À, câu hỏi đầu tiên là:
03:59
What does that redđỏ spacekhông gian look like?
95
227273
1859
Mảng màu đỏ này going cái?
04:01
Now, of coursekhóa học, screensmàn hình are miraculouskỳ diệu
96
229156
2105
Bây giờ, dĩ nhiên, máy tính thật vi diệu
04:03
in a lot of wayscách.
97
231285
1428
theo nhiều cách khác nhau.
04:04
I livetrực tiếp in NewMới YorkYork,
98
232737
1257
Tôi sống ở New York,
04:06
a lot of my familygia đình livescuộc sống in AustraliaÚc,
99
234018
1998
nhiều người thân sống ở Úc,
04:08
and I have a one-year-oldmột tuổi sonCon trai.
100
236040
1430
tôi có cậu con trai 1 tuổi.
04:09
The way I've been ablecó thể to introducegiới thiệu
them to him is with screensmàn hình.
101
237494
3898
Cách mà tôi có thể nói chuyện với thằng bé
là thông qua máy tính.
04:13
I couldn'tkhông thể have donelàm xong that
15 or 20 yearsnăm agotrước
102
241416
2090
Vào 15 - 20 năm trước, tôi không thể
04:15
in quitekhá the sametương tự way.
103
243530
1158
làm như vầy được.
04:16
So there's a lot of good
that comesđến from them.
104
244712
2157
Máy tính mang lại nhiều điều tốt đẹp.
04:18
One thing you can do is askhỏi yourselfbản thân bạn:
105
246893
1846
Điều bạn có thể làm là hỏi bản thân:
04:20
What goesđi on duringsuốt trong that time?
106
248763
2083
Trong lúc đó chuyện gì xảy ra?
04:22
How enrichinglàm giàu are the appsứng dụng
that we're usingsử dụng?
107
250870
2438
Những ứng dụng chúng ta đang dùng
tiện lợi ra sao?
04:25
And some are enrichinglàm giàu.
108
253332
1274
Và cũng có vài tiện ích.
04:26
If you stop people while
they're usingsử dụng them and say,
109
254630
2442
Nếu bạn ngăn cản
lúc họ đang dùng máy và nói
04:29
"Tell us how you feel right now,"
110
257096
1588
"Hãy phát biểu cảm nghĩ của bạn,"
04:30
they say they feel prettyđẹp good
about these appsứng dụng --
111
258708
2396
họ nói họ cảm thấy ứng dụng rất tiện ích
04:33
those that focustiêu điểm on relaxationthư giãn,
exercisetập thể dục, weatherthời tiết, readingđọc hiểu,
112
261128
3360
tập trung vào thư giãn, thể dục,
thời tiết, đọc sách,
04:36
educationgiáo dục and healthSức khỏe.
113
264512
1543
giáo dục và sức khỏe.
04:38
They spendtiêu an averageTrung bình cộng of ninechín
minutesphút a day on eachmỗi of these.
114
266079
3134
Họ dành trung bình 9 phút mỗi ngày
làm những việc này.
04:41
These appsứng dụng make them much lessít hơn happyvui mừng.
115
269237
2330
Các ứng dụng này khiến cho họ ít vui vẻ.
04:44
About halfmột nửa the people, when you interruptlàm gián đoạn
them and say, "How do you feel?"
116
272099
3604
Khoảng một nửa trong số đó, khi bạn
xen vào "Bạn cảm thấy thế nào?"
04:47
say they don't feel good about usingsử dụng them.
117
275727
2108
họ đều nói là không thoải mái khi sử dụng.
04:49
What's interestinghấp dẫn about these --
118
277859
1631
Điều thú vị đó là --
04:51
datinghẹn hò, socialxã hội networkingmạng lưới, gamingchơi Game,
119
279514
1710
hẹn hò, mạng xã hội, chơi game,
04:53
entertainmentsự giải trí, newsTin tức, webweb browsingtrình duyệt --
120
281248
2726
giải trí, tin tức, lướt web --
04:55
people spendtiêu 27 minutesphút a day
on eachmỗi of these.
121
283998
2606
nhiều người dành 27 phút mỗi ngày
để làm điều đó.
04:58
We're spendingchi tiêu threesố ba timeslần longerlâu hơn
on the appsứng dụng that don't make us happyvui mừng.
122
286628
3552
Chúng ta dành gấp 3 thời gian
cho các ứng dụng khiến chúng ta không vui.
05:02
That doesn't seemhình như very wisekhôn ngoan.
123
290204
1668
Nghe có vẻ không sáng suốt cho lắm.
05:04
One of the reasonslý do we spendtiêu
so much time on these appsứng dụng
124
292886
2538
Một lý do chúng ta dành nhiều thời gian
cho ứng dụng
05:07
that make us unhappykhông vui
125
295448
1152
khiến chúng ta không vui
05:08
is they robcướp us of stoppingdừng lại cuestín hiệu.
126
296624
1532
là chúng đánh cắp của ta
các dấu hiệu dừng lại
05:10
StoppingDừng lại cuestín hiệu were everywheremọi nơi
in the 20ththứ centurythế kỷ.
127
298180
2379
Dấu hiệu dừng ở khắp nơi
của thế kỷ 20.
05:12
They were bakednướng into everything we did.
128
300583
1864
Chúng liên quan mọi việc
ta làm.
05:14
A stoppingdừng lại cuegợi ý is basicallyvề cơ bản a signaltín hiệu
that it's time to movedi chuyển on,
129
302471
3416
Một dấu hiệu dừng lại là dấu hiệu
đã đến lúc phải hành động
05:17
to do something newMới,
to do something differentkhác nhau.
130
305911
2697
làm chuyện gì đó mới mẻ,
chuyện gì đó khác biệt.
05:20
And -- think about newspapersBáo;
eventuallycuối cùng you get to the endkết thúc,
131
308632
3196
Và -- hãy nghĩ về báo chí, thậm chí
bạn phải đi tới cùng,
05:23
you foldgập lại the newspaperbáo chí away,
you put it asidequa một bên.
132
311852
2297
bạn gấp tờ báo lại,
và để qua một bên.
05:26
The sametương tự with magazinestạp chí, bookssách --
you get to the endkết thúc of a chapterchương,
133
314173
3158
Tạp chí, sách vở -- bạn phải đọc
tới chương cuối cùng,
05:29
promptslời nhắc you to considerxem xét
whetherliệu you want to continuetiếp tục.
134
317355
2777
gợi ý cho bạn suy nghĩ
liệu có muốn tiếp tục hay không.
05:32
You watchedđã xem a showchỉ on TVTRUYỀN HÌNH,
eventuallycuối cùng the showchỉ would endkết thúc,
135
320504
2698
Bạn xem một chương trình trên tivi,
chương trình kết thúc.
05:35
and then you'dbạn muốn have a weektuần
untilcho đến the nextkế tiếp one cameđã đến.
136
323226
2405
và bạn chờ một tuần cho tới
chương trình tuần tới.
05:37
There were stoppingdừng lại cuestín hiệu everywheremọi nơi.
137
325655
1754
Có nhiều dấu hiệu như vậy
khắp nơi
05:39
But the way we consumetiêu dùng mediaphương tiện truyền thông todayhôm nay
is suchnhư là that there are no stoppingdừng lại cuestín hiệu.
138
327433
3750
Nhưng cách chúng ta sử dụng truyền thông
thì không có dấu hiệu dừng lại.
05:43
The newsTin tức feednuôi just rollsBánh cuốn on,
139
331923
1575
Tin tức cứ cập nhật liên tục,
05:45
and everything'smọi thứ bottomlesskhông đáy:
TwitterTwitter, FacebookFacebook, InstagramInstagram,
140
333522
3673
và có vô số các thứ:
Twitter, Facebook, Instagram,
05:49
emaile-mail, textbản văn messagingnhắn tin, the newsTin tức.
141
337219
3142
email, tin nhắn, tin tức.
05:52
And when you do checkkiểm tra
all sortsloại of other sourcesnguồn,
142
340385
2970
Và khi bạn kiểm tra tất cả các nguồn khác,
05:55
you can just keep going on and on and on.
143
343379
2341
bạn chỉ có thể tiếp tục tiến hành.
05:57
So, we can get a cuegợi ý about what to do
from WesternTây EuropeEurope,
144
345744
4410
Cho nên chúng ta có được gợi ý từ Tây Âu
về việc cần phải làm,
06:02
where they seemhình như to have a numbercon số
of prettyđẹp good ideasý tưởng in the workplacenơi làm việc.
145
350178
3401
nơi mà họ có nhiều ý tưởng hay
tại nơi làm việc.
06:05
Here'sĐây là one examplethí dụ.
This is a DutchHà Lan designthiết kế firmchắc chắn.
146
353603
2408
Đây là một ví dụ.
Công ty thiết kế người Hà Lan.
06:08
And what they'vehọ đã donelàm xong
is riggedlều the desksBàn làm việc to the ceilingTrần nhà.
147
356035
3386
Và những gì họ làm là
06:11
And at 6pmAM everymỗi day,
148
359445
1152
Vào 6 giờ tối mỗi ngày,
06:12
it doesn't mattervấn đề who you're emailinggửi email
or what you're doing,
149
360621
2807
mặc kệ bạn đang email cho ai
hay đang làm gì,
06:15
the desksBàn làm việc risetăng lên to the ceilingTrần nhà.
150
363452
1477
thì bàn làm việc
bay lên trần nhà
06:16
(LaughterTiếng cười)
151
364953
1108
(Cười)
06:18
(ApplauseVỗ tay)
152
366085
1250
(Vỗ tay)
06:19
FourBốn daysngày a weektuần, the spacekhông gian
turnslượt into a yogatập yoga studiostudio,
153
367359
4243
4 ngày một tuần, chỗ này chuyển thành
phòng tập yoga,
06:23
one day a weektuần, into a dancenhảy clubcâu lạc bộ.
154
371626
1631
mỗi tuần 1 ngày thành CLB khiêu vũ.
06:25
It's really up to you which onesnhững người
you stickgậy around for.
155
373281
2529
Tùy theo bạn chọn khía cạnh nào.
06:27
But this is a great stoppingdừng lại rulequi định,
156
375834
1687
Nhưng đây là quy tắc ngăn cản,
06:29
because it meanscó nghĩa at the endkết thúc of the day,
157
377545
1887
vì có nghĩa là cuối cùng,
mọi thứ dừng lại, không cách nào
để làm việc cả.
06:31
everything stopsdừng lại, there's no way to work.
158
379456
2037
06:33
At DaimlerDaimler, the GermanĐức carxe hơi companyCông ty,
they'vehọ đã got anotherkhác great strategychiến lược.
159
381517
3444
Tại công ty xe Daimler của Đức,
họ có một chiến lược tuyệt vời khác.
06:36
When you go on vacationkỳ nghỉ,
160
384985
1530
Khi bạn đi du lịch,
06:38
insteadthay thế of sayingnói,
"This person'sngười on vacationkỳ nghỉ,
161
386539
2204
thay vì nói là,
"Người này đi du lịch,
06:40
they'llhọ sẽ get back to you eventuallycuối cùng,"
162
388767
1723
họ sẽ liên lạc lại cho bạn,"
06:42
they say, "This person'sngười on vacationkỳ nghỉ,
so we'vechúng tôi đã deletedxóa your emaile-mail.
163
390514
3222
họ nói, "Người này đi du lịch,
nên chúng tôi đã xóa email của bạn.
06:45
This personngười will never see
the emaile-mail you just sentgởi."
164
393760
2646
Người này sẽ không bao giờ nhìn thấy email
bạn đã gửi."
06:48
(LaughterTiếng cười)
165
396430
1016
(Cười)
06:49
"You can emaile-mail back in a couplevợ chồng of weekstuần,
166
397470
2641
"Bạn có thể email lại trong vài tuần nữa,
06:52
or you can emaile-mail someonengười nào elsekhác."
167
400135
1486
hoặc có thể email
cho người khác."
06:53
(LaughterTiếng cười)
168
401645
1028
(Cười)
06:54
And so --
169
402697
1172
Và vân vân --
06:55
(ApplauseVỗ tay)
170
403893
3642
(Vỗ tay)
07:00
You can imaginetưởng tượng what that's like.
171
408882
1638
Bạn có thể tưởng tượng diễn biến.
07:02
You go on vacationkỳ nghỉ,
and you're actuallythực ra on vacationkỳ nghỉ.
172
410544
2458
Bạn đi du lịch,
và bạn thật sự đang du lịch.
07:05
The people who work at this companyCông ty feel
173
413026
1969
Những ai làm việc trong công ty cảm thấy
07:07
that they actuallythực ra get a breakphá vỡ from work.
174
415019
2362
họ thật sự được nghỉ phép.
Dĩ nhiên, điều đó không cho chúng ta biết
07:09
But of coursekhóa học, that doesn't tell us much
175
417405
1917
chúng ta nên làm gì ở nhà
trong chính đời sống của mình
07:11
about what we should do
at home in our ownsở hữu livescuộc sống,
176
419346
2299
07:13
so I want to make some suggestionsgợi ý.
177
421669
1682
tôi muốn đưa ra một vài đề nghị.
07:15
It's easydễ dàng to say, betweengiữa 5 and 6pmAM,
I'm going to not use my phoneđiện thoại.
178
423375
4493
Nói thì dễ, giữa 5 giờ và 6 giờ tối,
tôi sẽ không dùng điện thoại.
07:19
The problemvấn đề is, 5 and 6pmAM
looksnhìn differentkhác nhau on differentkhác nhau daysngày.
179
427892
3431
Vấn đề là, 5 và 6 giờ tối có vẻ
khác nhau từng ngày một.
07:23
I think a farxa better strategychiến lược is to say,
180
431347
2187
Tôi nghĩ một chiến lược tốt hơn
chính là nói,
07:25
I do certainchắc chắn things everymỗi day,
181
433558
1469
tôi làm những việc đã dự định,
07:27
there are certainchắc chắn occasionsdịp
that happenxảy ra everymỗi day,
182
435051
2354
có những cơ hội xuất hiện hằng ngày,
07:29
like eatingĂn dinnerbữa tối.
183
437429
1259
như việc ăn tối.
07:30
SometimesĐôi khi I'll be alonemột mình,
184
438712
1318
Có lúc tôi sẽ ở một mình,
07:32
sometimesđôi khi with other people,
185
440054
1506
có lúc cùng với người khác,
07:33
sometimesđôi khi in a restaurantnhà hàng,
186
441584
1279
lúc thì ở nhà hàng,
07:34
sometimesđôi khi at home,
187
442887
1188
lúc thì ở nhà,
07:36
but the rulequi định that I've adoptedcon nuôi is:
I will never use my phoneđiện thoại at the tablebàn.
188
444099
3646
nhưng quy tắc tôi đặt ra: sẽ
không bao giờ
dùng điện thoại trong lúc ăn.
07:40
It's farxa away,
189
448123
1434
Miễn là tránh xa,
07:41
as farxa away as possiblekhả thi.
190
449581
1461
càng xa càng tốt.
07:43
Because we're really badxấu
at resistingchống lại temptationCám dỗ.
191
451066
2309
Vì chúng ta thật sự rất dở
kiềm chế ham muốn.
07:45
But when you have a stoppingdừng lại cuegợi ý
that, everymỗi time dinnerbữa tối beginsbắt đầu,
192
453399
3071
Nhưng khi bạn thấy dấu hiệu dừng,
mỗi lần chuẩn bị ăn tối,
07:48
my phoneđiện thoại goesđi farxa away,
193
456494
1156
tôi để điện thoại ra xa,
07:49
you avoidtránh temptationCám dỗ all togethercùng với nhau.
194
457674
1668
bạn tránh được mọi sự cám dỗ.
07:51
At first, it hurtsđau.
195
459366
1717
Lúc đầu sẽ rất khó khăn.
07:53
I had massiveto lớn FOMOFOMO.
196
461107
1622
Tôi đã có một mớ FOMO.
(hội chứng Sợ bị bỏ rơi)
07:54
(LaughterTiếng cười)
197
462753
1066
(Cười)
07:55
I struggledđấu tranh.
198
463843
1166
Tôi đã phải vật vã.
07:57
But what happensxảy ra is, you get used to it.
199
465369
1930
Nhưng có điều là, bạn dần quen với nó.
07:59
You overcomevượt qua the withdrawalRút tiền
the sametương tự way you would from a drugthuốc uống,
200
467323
3098
Bạn vượt qua giống như cách
mà bạn cai nghiện vậy.
08:02
and what happensxảy ra is, life becomestrở thành
more colorfulĐầy màu sắc, richerphong phú hơn,
201
470445
2785
và chuyện là, cuộc sống ngày càng
đa màu và phong phú hơn,
08:05
more interestinghấp dẫn --
202
473254
1155
thú vị hơn --
08:06
you have better conversationscuộc trò chuyện.
203
474433
1650
cuộc nói chuyện sẽ phong phú hơn.
08:08
You really connectkết nối with the people
who are there with you.
204
476107
3024
Bạn thật sự kết nối
với mọi người xung quanh.
Tôi thấy đây là chiến lược hoàn hảo,
08:11
I think it's a fantastictuyệt diệu strategychiến lược,
205
479155
1644
08:12
and we know it workscông trinh,
because when people do this --
206
480823
2489
chúng ta biết sẽ hiệu quả,
vì khi mọi người làm vậy
08:15
and I've trackedtheo dõi a lot of people
who have triedđã thử this --
207
483336
2590
và tôi theo dõi nhiều người
từng cố gắng thực hiện --
08:17
it expandsmở rộng.
208
485950
1170
Càng nhiều người thực hiện.
08:19
They feel so good about it,
209
487144
1316
Họ cảm thấy thoải mái,
08:20
they startkhởi đầu doing it for the first
hourgiờ of the day in the morningbuổi sáng.
210
488484
3092
họ bắt đầu thực hiện ngay từ sáng sớm.
08:23
They startkhởi đầu puttingđặt theirhọ phonesđiện thoại
on airplaneMáy bay modechế độ on the weekendngày cuối tuần.
211
491600
3125
Họ bắt đầu chuyển điên thoại
sang chế độ máy bay vào cuối tuần.
08:26
That way, your phoneđiện thoại remainsvẫn còn a cameraMáy ảnh,
but it's no longerlâu hơn a phoneđiện thoại.
212
494749
3737
Và điện thoại chỉ còn chức năng
của máy ảnh chứ không phải điện thoại nữa.
08:30
It's a really powerfulquyền lực ideaý kiến,
213
498510
1335
Đúng là một ý tưởng độc đáo,
08:31
and we know people feel much better
about theirhọ livescuộc sống when they do this.
214
499869
3629
và chúng tôi biết nhiều người cảm thấy
thoải mái hơn khi họ làm vậy.
08:35
So what's the take home here?
215
503973
1589
Chúng ta rút ra được bài học gì?
08:37
ScreensMàn hình are miraculouskỳ diệu;
I've alreadyđã said that,
216
505586
2239
Như tôi đã nói, điện thoại thật vi diệu,
08:39
and I feel that it's truethật.
217
507849
1352
và tôi cảm giác đúng là vậy.
08:41
But the way we use them is a lot like
drivingđiều khiển down a really fastNhanh, long roadđường,
218
509225
4620
Nhưng cách chúng ta dùng cứ như
đang chạy băng băng trên con đường dài,
08:45
and you're in a carxe hơi where the acceleratorMáy gia tốc
is mashednghiền nát to the floorsàn nhà,
219
513869
3163
và bạn đang ngồi trong xe nơi mà thang máy
lao xuống đất,
08:49
it's kindloại of hardcứng
to reachchạm tới the brakephanh pedalbàn đạp.
220
517056
2048
có vẻ khó khăn trong việc đạp thắng.
08:51
You've got a choicelựa chọn.
221
519128
1492
Bạn có quyền lựa chọn.
08:53
You can eitherhoặc glideLướt by, pastquá khứ,
say, the beautifulđẹp oceanđại dương scenescảnh
222
521510
4163
Bạn có thể lướt qua,
phong cảnh đại dương thật đẹp
08:57
and take snapssnaps out the windowcửa sổ --
that's the easydễ dàng thing to do --
223
525697
3096
và chụp nhanh từ cửa sổ --
việc đó thật dễ dàng --
09:00
or you can go out of your way
to movedi chuyển the carxe hơi to the sidebên of the roadđường,
224
528817
3540
hoặc bạn có thể đi bộ để dời xe
sang một bên đường,
09:04
to pushđẩy that brakephanh pedalbàn đạp,
225
532381
1472
đẩy phanh đạp thắng,
09:05
to get out,
226
533877
1153
đi ra ngoài,
09:07
take off your shoesgiày and socksvớ,
227
535054
1881
cởi giày và vớ,
09:08
take a couplevợ chồng of stepscác bước ontotrên the sandCát,
228
536959
2265
đi vài bước trên cát,
09:11
feel what the sandCát feelscảm thấy like
underDưới your feetđôi chân,
229
539248
2240
cảm nhận cát dưới chân của bạn,
09:13
walkđi bộ to the oceanđại dương,
230
541512
1151
đi bộ dọc bờ đại dương,
09:14
and let the oceanđại dương lapvòng at your anklesmắt cá chân.
231
542687
2113
và để đại dương vỗ về mắt cá chân của bạn.
09:17
Your life will be richerphong phú hơn
and more meaningfulcó ý nghĩa
232
545207
2815
Cuộc sống của bạn sẽ phong phú
và ý nghĩa hơn
09:20
because you breathethở in that experiencekinh nghiệm,
233
548046
2218
vì bạn được trải nghiệm điều đó,
09:22
and because you've left
your phoneđiện thoại in the carxe hơi.
234
550288
2396
và bởi vì bạn đã
để điện thoại lại trong xe của mình.
09:24
Thank you.
235
552708
1171
Cảm ơn.
09:25
(ApplauseVỗ tay)
236
553903
2301
(Vỗ tay)
Translated by Châu Trần
Reviewed by Vi Phan Thi

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Adam Alter - Psychologist
What makes us incessantly check our phones? Adam Alter dives into the fascinating psychology that drives our tech addictions.

Why you should listen

Adam Alter's academic research focuses on judgment, decision-making and social psychology, with a particular interest in the sometimes surprising effects of subtle cues in the environment on human cognition and behavior.

He is the bestselling author of two books: Irresistible, which considers why so many people today are addicted to so many behaviors, from incessant smart phone and internet use to video game playing and online shopping, and Drunk Tank Pink, which investigates how hidden forces in the world around us shape our thoughts, feelings and behaviors.   

More profile about the speaker
Adam Alter | Speaker | TED.com