ABOUT THE SPEAKER
Amy Cuddy - Social psychologist
Amy Cuddy’s research on body language reveals that we can change other people’s perceptions — and perhaps even our own body chemistry — simply by changing body positions.

Why you should listen

Amy Cuddy wasn’t supposed to become a successful scientist. In fact, she wasn’t even supposed to finish her undergraduate degree. Early in her college career, Cuddy suffered a severe head injury in a car accident, and doctors said she would struggle to fully regain her mental capacity and finish her undergraduate degree.

But she proved them wrong. Today, Cuddy is a professor and researcher at Harvard Business School, where she studies how nonverbal behavior and snap judgments affect people from the classroom to the boardroom. And her training as a classical dancer (another skill she regained after her injury) is evident in her fascinating work on "power posing" -- how your body position influences others and even your own brain.

More profile about the speaker
Amy Cuddy | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2012

Amy Cuddy: Your body language may shape who you are

Amy Cuddy: Ngôn ngữ cơ thể hình thành nên con người bạn

Filmed:
56,233,256 views

Ngôn ngữ cơ thể tác động đến cách những người khác nhìn chúng ta, nhưng nó cũng có thể thay đổi cách mà chúng ta nhìn về bản thân mình. Nhà tâm lý xã hội Amy Cuddy chỉ ra "tư thế sức mạnh" - tư thế của sự tự tin ngay cả khi chúng ta không hề cảm thấy tự tin như thế có thể ảnh hưởng thế nào đến độ testosterone và cortisol trong não của chúng ta, và thậm chí có thể có ảnh hưởng đến cả những cơ hội thành công của chúng ta.
- Social psychologist
Amy Cuddy’s research on body language reveals that we can change other people’s perceptions — and perhaps even our own body chemistry — simply by changing body positions. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:16
So I want to startkhởi đầu by offeringchào bán you a freemiễn phí
0
707
2798
Tôi muốn bắt đầu bằng việc giới thiệu miễn phí cho các bạn
00:19
no-techcông nghệ không có life hackhack,
1
3505
2624
một mẹo nhỏ,
00:22
and all it requiresđòi hỏi of you is this:
2
6129
2621
và tất cả những gì bạn cần làm là:
00:24
that you changethay đổi your posturetư thế for two minutesphút.
3
8750
4187
thay đổi tư thế của bạn trong vòng 2 phút
00:28
But before I give it away, I want to askhỏi you to right now
4
12937
3424
Nhưng trước khi tôi tiết lộ bí mật này, tôi muốn các bạn hãy
00:32
do a little auditkiểm toán of your bodythân hình and what you're doing with your bodythân hình.
5
16361
3593
nhìn vào cơ thể mình và xem mình đang làm gì với nó.
00:35
So how manynhiều of you are sortsắp xếp of makingchế tạo yourselveschính mình smallernhỏ hơn?
6
19954
2415
Có bao nhiêu bạn ở đây đang thu hẹp bản thân mình lại?
00:38
Maybe you're hunchinghunching, crossingbăng qua your legschân,
7
22369
2721
Có thể bạn đang gù lưng, vắt chân,
00:40
maybe wrappingbao bì your anklesmắt cá chân.
8
25090
924
có thể co chân lại với nhau.
00:41
SometimesĐôi khi we holdgiữ ontotrên our armscánh tay like this.
9
26014
3739
Đôi khi chúng ta khoanh tay như thế này
00:45
SometimesĐôi khi we spreadLan tràn out. (LaughterTiếng cười)
10
29753
3671
Đôi khi sải rộng ra (Cười)
00:49
I see you. (LaughterTiếng cười)
11
33424
2272
Tôi thấy rồi đấy. (Cười)
00:51
So I want you to paytrả attentionchú ý to what you're doing right now.
12
35696
2515
Tôi muốn bạn hãy để ý xem cơ thể mình đang làm gì vào ngay lúc này
00:54
We're going to come back to that in a fewvài minutesphút,
13
38211
2214
và chúng ta sẽ quay lại với điều đó trong vòng vài phút nữa.
00:56
and I'm hopinghi vọng that if you learnhọc hỏi to tweaktinh chỉnh this a little bitbit,
14
40425
3392
và tôi hy vọng rằng nếu bạn học cách thay đổi nó một chút,
00:59
it could significantlyđáng kể changethay đổi the way your life unfoldsmở ra.
15
43817
3636
cuộc đời bạn có thể sẽ được thay đổi một cách lớn lao.
01:03
So, we're really fascinatedquyến rũ with bodythân hình languagengôn ngữ,
16
47453
4524
Ngôn ngữ cơ thể là một điều vô cùng thú vị
01:07
and we're particularlyđặc biệt interestedquan tâm
17
51977
1959
mà chúng tôi đặc biệt quan tâm tới
01:09
in other people'sngười bodythân hình languagengôn ngữ.
18
53936
1964
nhất là ngôn ngữ cơ thể của người khác.
01:11
You know, we're interestedquan tâm in, like, you know — (LaughterTiếng cười) —
19
55900
4221
Bạn biết đấy, chúng tôi bị thu hút bởi, như là - (cười) -
01:16
an awkwardvụng về interactionsự tương tác, or a smilenụ cười,
20
60121
4398
một cuộc gặp gỡ đầy ngượng ngạo, hay một nụ cười,
01:20
or a contemptuouskhinh thường glancenháy mắt, or maybe a very awkwardvụng về winkWink,
21
64519
4232
một cái nhìn khinh thường, hay một cái nháy mắt vụng về
01:24
or maybe even something like a handshakebắt tay.
22
68751
3238
hay là một cái bắt tay chăng nữa.
01:27
NarratorTường thuật viên: Here they are arrivingđi đến at NumberSố 10, and look at this
23
71989
2678
''Họ đang tiến đến ngôi nhà Số 10, và hãy nhìn xem,
01:30
luckymay mắn policemancảnh sát getsđược to shakelắc handstay with the PresidentTổng thống
24
74667
2676
anh cảnh sát may mắn được bắt tay với ngài Tổng thống
01:33
of the UnitedVương StatesTiểu bang. Oh, and here comesđến
25
77343
2488
Mỹ. Ồ, và đang tiến tới
01:35
the PrimeThủ tướng chính phủ MinisterBộ trưởng of the — ? No. (LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
26
79831
4927
vi. Thủ tướng của - ? Không. (Cười)'
(Vỗ tay)
01:40
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
27
84758
2088
(Cười)
(Vỗ tay)
01:42
AmyAmy CuddyCuddy: So a handshakebắt tay, or the lackthiếu sót of a handshakebắt tay,
28
86846
4294
Vậy một cái bắt tay, hoặc sự vắng mặt của nó,
01:47
can have us talkingđang nói for weekstuần and weekstuần and weekstuần.
29
91140
2524
có thể khiến chúng ta bàn luận hàng tuần liền.
01:49
Even the BBCĐÀI BBC and The NewMới YorkYork TimesThời gian.
30
93664
2140
Kể cả trên BBC hay tờ Thời đại New York.
01:51
So obviouslychắc chắn when we think about nonverbalnonverbal behaviorhành vi,
31
95804
3951
Vì thế lẽ dĩ nhiên khi chúng ta nghĩ tới ngôn ngữ không lời,
01:55
or bodythân hình languagengôn ngữ -- but we call it nonverbalsnonverbals as socialxã hội scientistscác nhà khoa học --
32
99755
3388
hay ngôn ngữ cơ thể - nhưng chúng tôi giới nghiên cứu xã hội gọi nó -
01:59
it's languagengôn ngữ, so we think about communicationgiao tiếp.
33
103143
2880
nó là một ngôn ngữ, nên chúng ta nghĩ đến sự trao đổi liên lạc
02:01
When we think about communicationgiao tiếp, we think about interactionstương tác.
34
106023
2427
Khi chúng ta nghĩ đến trao đổi, chúng ta nghĩ đến sự tương tác.
02:04
So what is your bodythân hình languagengôn ngữ communicatinggiao tiếp to me?
35
108450
2839
Vậy ngôn ngữ cơ thể của bạn đang nói gì với tôi vậy?
02:07
What's minetôi communicatinggiao tiếp to you?
36
111289
2266
Ngôn ngữ của tôi đang nói gì với bạn?
02:09
And there's a lot of reasonlý do to believe that this is a validcó hiệu lực
37
113555
4218
Và có rất nhiều lý do để tin rằng đó là một cách hợp lý
02:13
way to look at this. So socialxã hội scientistscác nhà khoa học have spentđã bỏ ra a lot
38
117773
2535
để nhìn nhận vấn đề này. Những nhà xã hội học đã dành rất nhiều
02:16
of time looking at the effectshiệu ứng of our bodythân hình languagengôn ngữ,
39
120308
3392
thời gian để tìm hiểu những ảnh hưởng của ngôn ngữ cơ thể,
02:19
or other people'sngười bodythân hình languagengôn ngữ, on judgmentsbản án.
40
123700
2509
của chúng ta hay của người khác, dến sự đánh giá.
02:22
And we make sweepingquét judgmentsbản án and inferencessuy luận from bodythân hình languagengôn ngữ.
41
126209
3439
Chúng ta có thể suy luận và đánh giá một cách nhanh chóng dựa trên ngôn ngữ cơ thể
02:25
And those judgmentsbản án can predicttiên đoán really meaningfulcó ý nghĩa life outcomeskết quả
42
129648
3990
Và sự đánh giá suy luận đó có thể dẫn đến những kết cục quan trọng trong cuộc sống,
02:29
like who we hirethuê mướn or promoteQuảng bá, who we askhỏi out on a datengày.
43
133638
3793
như là việc chúng ta thuê hay đề bạt ai, hay mời ai đi chơi.
02:33
For examplethí dụ, NaliniNalini AmbadyAmbady, a researchernhà nghiên cứu at TuftsTufts UniversityTrường đại học,
44
137431
4685
Như Nalini Ambady, một nhà ngiên cứu ở trường Đại học Tufts
02:38
showstrình diễn that when people watch 30-second soundlessdòm clipsclip
45
142116
4472
đã chỉ ra rằng khi những người tham gia xem một đoạn clip 30 giây không tiếng
02:42
of realthực physician-patientbác sĩ – bệnh nhân interactionstương tác,
46
146588
3024
giao tiếp giữa bệnh nhân và bác sỹ thật
02:45
theirhọ judgmentsbản án of the physician'sbác sĩ của nicenessniceness
47
149612
2833
sự đánh giá của họ về mức độ tận tình và tốt bụng của bác sỹ
02:48
predicttiên đoán whetherliệu or not that physicianbác sĩ will be suedbị kiện.
48
152445
2637
dự đoán được việc vị bác sỹ đó có bị kiện hay không.
02:50
So it doesn't have to do so much with whetherliệu or not
49
155082
2194
Vậy việc bác sỹ có giỏi hay không,
02:53
that physicianbác sĩ was incompetentkhông đủ năng lực, but do we like that personngười
50
157276
2145
không quan trọng, quan trọng là chúng ta có thích người đó không
02:55
and how they interactedtương tác?
51
159421
2696
và người đó cư xử như thế nào.
02:58
Even more dramatickịch tính, AlexAlex TodorovTodorov at PrincetonPrinceton has shownđược hiển thị
52
162117
2935
Còn hơn thế, Alex Todorov ở Princeton đã chỉ cho chúng ta thấy rằng
03:00
us that judgmentsbản án of politicalchính trị candidates'ứng viên faceskhuôn mặt
53
165052
3677
chỉ cần đánh giá khuôn mặt của những ứng cử viên chính trị
03:04
in just one secondthứ hai predicttiên đoán 70 percentphần trăm of U.S. SenateThượng viện
54
168729
4587
trong vỏn vẹn 1 giây có thể dự đoán được 70% kết quả của bầu cử của Thượng Nghị Viện Mỹ
03:09
and gubernatorialthống đốc racecuộc đua outcomeskết quả,
55
173316
3231
và thống đốc bang,
03:12
and even, let's go digitalkỹ thuật số,
56
176547
2222
vá kể cả, hãy xem xét dưới góc độ thời đại số,
03:14
emoticonsbiểu tượng cảm xúc used well in onlineTrực tuyến negotiationsđàm phán
57
178769
4145
những biểu tượng cảm xúc dùng một cách hợp lý trong những cuộc đàm phán trên mạng
03:18
can leadchì to you claimyêu cầu more valuegiá trị from that negotiationđàm phán.
58
182914
2832
có thể dẫn tới nhiều lời lãi hơn từ cuộc đàm phán đó.
03:21
If you use them poorlykém, badxấu ideaý kiến. Right?
59
185746
3223
Nhưng nếu dùng không đúng chỗ thì đúng là một ý tưởng tồi. Đúng thế!
03:24
So when we think of nonverbalsnonverbals, we think of how we judgethẩm phán
60
188969
2897
Vì thế khi chúng ta nghĩ đến ngôn ngữ không lời, chúng ta nghĩ đến việc dúng nó để phán xet người khác
03:27
othersKhác, how they judgethẩm phán us and what the outcomeskết quả are.
61
191866
3102
như thế nào, hay họ phán xét chúng ta như thế nào, và kết quả ra sao..
03:30
We tendcó xu hướng to forgetquên, thoughTuy nhiên, the other audiencethính giả
62
194968
1880
Tuy vậy, chúng ta thường hay quên mất một đối tượng khác
03:32
that's influencedbị ảnh hưởng by our nonverbalsnonverbals, and that's ourselveschúng ta.
63
196848
3675
cũng bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ cơ thể của chúng ta, và đó chính là bản thân ta.
03:36
We are alsocũng thế influencedbị ảnh hưởng by our nonverbalsnonverbals, our thoughtssuy nghĩ
64
200523
3213
Chúng ta cũng bị ảnh hưởng bởi ngôn ngữ của bản thân mình, suy nghĩ,
03:39
and our feelingscảm xúc and our physiologysinh lý học.
65
203736
2363
cảm xúc và sinh lý của bản thân.
03:41
So what nonverbalsnonverbals am I talkingđang nói about?
66
206099
3063
Vậy tôi đang nói đến ngôn ngữ không lời nào?
03:45
I'm a socialxã hội psychologistnhà tâm lý học. I studyhọc prejudiceảnh hưởng,
67
209162
2943
Tôi là một nhà tâm lý xã hội học. Tôi ngiên cứu về sự kỳ thị,
03:48
and I teachdạy at a competitivecạnh tranh businesskinh doanh schooltrường học,
68
212105
2727
và tôi giảng dạy trong một trường thương mại đầy cạnh tranh,
03:50
so it was inevitablechắc chắn xảy ra that I would becometrở nên interestedquan tâm in powerquyền lực dynamicsđộng lực học.
69
214832
4484
thế nên không thể tránh khỏi việc tôi trở nên hứng thú với quyền lực và cách nó hoạt động.
03:55
I becameđã trở thành especiallyđặc biệt interestedquan tâm in nonverbalnonverbal expressionsbiểu thức
70
219316
3812
Tôi đặc biệt quan tâm tới những biểu hiện không lời
03:59
of powerquyền lực and dominancesự thống trị.
71
223128
2003
của quyền lực vá sự thống lĩnh.
04:01
And what are nonverbalnonverbal expressionsbiểu thức of powerquyền lực and dominancesự thống trị?
72
225131
2658
Vậy đâu là những biểu hiện không lời của quyền lực và sự thống lĩnh?
04:03
Well, this is what they are.
73
227789
2164
Chính là đây.
04:05
So in the animalthú vật kingdomVương quốc, they are about expandingmở rộng.
74
229953
2878
Trong thế giới động vật, đó là sự bành trướng.
04:08
So you make yourselfbản thân bạn biglớn, you stretchcăng ra out,
75
232831
3010
Làm cho mình to ra, lớn lên, vươn rộng hơn,
04:11
you take up spacekhông gian, you're basicallyvề cơ bản openingkhai mạc up.
76
235841
2941
bạn chiếm lấy không gian, bạn mở rộng bản thân.
04:14
It's about openingkhai mạc up. And this is truethật
77
238782
2990
tất cả đều về việc mở rộng. Và điều đó là hoàn toàn đúng
04:17
acrossbăng qua the animalthú vật kingdomVương quốc. It's not just limitedgiới hạn to primateslinh trưởng.
78
241772
3760
trong thế giới động vật. Nhưng nó không chỉ giới hạn cho loài linh trưởng.
04:21
And humanscon người do the sametương tự thing. (LaughterTiếng cười)
79
245532
3420
Chúng ta con người cũng làm những điều tương tự. (Cười)
04:24
So they do this bothcả hai when they have powerquyền lực sortsắp xếp of chronicallykinh niên,
80
248952
3711
Họ làm thế khi họ đã ở quen trong vị trí quyền lực được một thời gian,
04:28
and alsocũng thế when they're feelingcảm giác powerfulquyền lực in the momentchốc lát.
81
252663
3001
hoặc cả khi chỉ cảm thấy mạnh mẽ vào thời điểm đấy.
04:31
And this one is especiallyđặc biệt interestinghấp dẫn because it really showstrình diễn us
82
255664
2905
Và cái này thật sự rất thú vị vì nó chỉ ra rằng
04:34
how universalphổ cập and old these expressionsbiểu thức of powerquyền lực are.
83
258569
4189
những biểu hiện của quyền lực là hết sức nhất quán và cố xưa.
04:38
This expressionbiểu hiện, which is knownnổi tiếng as prideniềm tự hào,
84
262758
2599
Những biểu hiện này đươc biết đến như là lòng tự hào,
04:41
JessicaJessica TracyTracy has studiedđã học. She showstrình diễn that
85
265357
3048
Jesica Tracy đã nghiên cứu về việc này. Cô đã cho thấy
04:44
people who are bornsinh ra with sightthị giác
86
268405
2112
những người mắt sáng
04:46
and people who are congenitallycongenitally blindmù quáng do this
87
270517
2941
và những người bị mù bẩm sinh
04:49
when they winthắng lợi at a physicalvật lý competitioncuộc thi.
88
273458
2314
khi họ chiến thắng trong một cuộc đua về thể lực.
04:51
So when they crossvượt qua the finishhoàn thành linehàng and they'vehọ đã wonthắng,
89
275772
1978
Khi họ vượt qua vạch kết thúc và chiến thắng,
04:53
it doesn't mattervấn đề if they'vehọ đã never seenđã xem anyonebất kỳ ai do it.
90
277750
2111
kể cả khi họ chưa nhìn thấy ai làm như thế bao giờ.
04:55
They do this.
91
279861
1086
Họ làm điều này.
04:56
So the armscánh tay up in the V, the chincằm is slightlykhinh bỉ liftednâng lên.
92
280947
3443
Hai cánh tay vươn lên thành chữ V, cằm hơi ngẩng lên.
05:00
What do we do when we feel powerlessbất lực? We do exactlychính xác
93
284390
2544
Vậy chúng ta làm gì khi chúng ta cảm thấy bất lực? Chúng ta làm chính xác
05:02
the oppositeđối diện. We closegần up. We wrapbọc ourselveschúng ta up.
94
286934
4050
điều ngược lại. Chúng ta co lại. Chúng ta bao bọc lấy bản thân.
05:06
We make ourselveschúng ta smallnhỏ bé. We don't want to bumpbăng into the personngười nextkế tiếp to us.
95
290984
3464
Làm cho bản thân mình nhỏ lại và không muốn va chạm gì với người ngồi cạnh.
05:10
So again, bothcả hai animalsđộng vật and humanscon người do the sametương tự thing.
96
294448
3041
Và một lần nữa, động vật và con người làm cùng một điều.
05:13
And this is what happensxảy ra when you put togethercùng với nhau highcao
97
297489
3080
Và đây là những gì xảy ra khi chúng ta để gần nhau những người có nhiều quyền lực
05:16
and lowthấp powerquyền lực. So what we tendcó xu hướng to do
98
300569
2311
và những người bất lực. Và khi nói đến quyền lực,
05:18
when it comesđến to powerquyền lực is that we complementbổ sung the other'sKhác nonverbalsnonverbals.
99
302880
4368
chúng ta có xu hướng hỗ trợ ngôn ngữ không lời của người đối diện.
05:23
So if someonengười nào is beingđang really powerfulquyền lực with us,
100
307248
2431
Thế nên nếu như có ai đó đang tỏ ra đầy quyền lực trước mặt mình,
05:25
we tendcó xu hướng to make ourselveschúng ta smallernhỏ hơn. We don't mirrorgương them.
101
309679
2225
chúng ta có xu hướng làm cho bản thân mình nhỏ lại chứ không bắt chước họ.
05:27
We do the oppositeđối diện of them.
102
311904
2033
Chúng ta làm điều hoàn toàn ngược lại.
05:29
So I'm watchingxem this behaviorhành vi in the classroomlớp học,
103
313937
3199
Và tôi quan sát những hành vi này trong lớp học.
05:33
and what do I noticeđể ý? I noticeđể ý that MBAQUẢN TRỊ KINH DOANH studentssinh viên
104
317136
6786
và điều mà tôi phát hiện ra là những sinh viên cao học
05:39
really exhibittriển lãm the fullđầy rangephạm vi of powerquyền lực nonverbalsnonverbals.
105
323922
3004
thực sự trưng bày một cách toàn vẹn ngôn ngữ không lời của quyền lực.
05:42
So you have people who are like caricaturesbiếm họa of alphasAlpha,
106
326926
2468
Một mặt chúng ta có những người với hành vi như một bức biếm họa của quyền lực,
05:45
really comingđang đến into the roomphòng, they get right into the middleở giữa of the roomphòng
107
329394
2990
họ xông vào phòng, họ chiếm lấy vị trí trung tâm
05:48
before classlớp học even startsbắt đầu, like they really want to occupychiếm spacekhông gian.
108
332384
3932
khi lớp học còn chưa bắt đầu, như thể họ thực sư muốn làm chủ không gian.
05:52
When they sitngồi down, they're sortsắp xếp of spreadLan tràn out.
109
336316
1889
Khi họ ngồi xuống, họ ngay lập tức giãn ra và mở rộng.
05:54
They raisenâng cao theirhọ handstay like this.
110
338205
2132
Họ giơ tay phát biểu như thế này.
05:56
You have other people who are virtuallyhầu như collapsingsụp đổ
111
340337
2635
Mặt khác chúng ta có những người như sắp sửa ngã gục
05:58
when they come in. As soonSớm they come in, you see it.
112
342972
2324
khi họ đi vào. Ngay khi họ tiến vào là ta có thể nhìn thấy.
06:01
You see it on theirhọ faceskhuôn mặt and theirhọ bodiescơ thể, and they sitngồi
113
345296
2538
Ta thấy trên mặt họ và trên cơ thể họ, và khi họ ngồi
06:03
in theirhọ chaircái ghế and they make themselvesbản thân họ tinynhỏ bé,
114
347834
1986
trong ghế của mình và họ thu nhỏ bản thân lại,
06:05
and they go like this when they raisenâng cao theirhọ handtay.
115
349820
3149
và họ làm thế này khi họ muốn giơ tay phts biểu.
06:08
I noticeđể ý a couplevợ chồng of things about this.
116
352969
1677
Tôi đã nhận thấy vài điều về chuyện này.
06:10
One, you're not going to be surprisedngạc nhiên.
117
354646
1737
Một, bạn sẽ không ngạc nhiên.
06:12
It seemsdường như to be relatedliên quan to gendergiới tính.
118
356383
2344
Nó liên quan đến giới tính.
06:14
So womenđàn bà are much more likelycó khả năng to do this kindloại of thing than menđàn ông.
119
358727
5465
Phụ nữ thường làm điều này nhiều hơn đàn ông.
06:20
WomenPhụ nữ feel chronicallykinh niên lessít hơn powerfulquyền lực than menđàn ông,
120
364192
2586
Phụ nữ thường xuyên cảm thấy yếu thế hơn đàn ông,
06:22
so this is not surprisingthật ngạc nhiên. But the other thing I noticednhận thấy is that
121
366778
3955
và điều này không có gì là đáng ngạc nhiên, Nhưng điều mà tôi nhận thấy khác là
06:26
it alsocũng thế seemeddường như to be relatedliên quan to the extentphạm vi to which
122
370733
2845
nó có vẻ như liên quan đến mức độ
06:29
the studentssinh viên were participatingtham gia, and how well they were participatingtham gia.
123
373578
3681
mà học sinh đóng góp vào bài giảng.
06:33
And this is really importantquan trọng in the MBAQUẢN TRỊ KINH DOANH classroomlớp học,
124
377259
2582
Vá điểu này thực sự rất quan trọng với học sinh cao học,
06:35
because participationsự tham gia countsđếm for halfmột nửa the gradecấp.
125
379841
2681
bởi vì tham gia vào bài giảng trên lớp chiếm đến một nửa số điểm tốt nghiệp.
06:38
So businesskinh doanh schoolstrường học have been strugglingđấu tranh with this gendergiới tính gradecấp gaplỗ hổng.
126
382522
4473
Các trường thương mại đang cố gắng thu hẹp khoảng cách về điểm số giới tính này.
06:42
You get these equallybằng nhau qualifiedđủ điều kiện womenđàn bà and menđàn ông comingđang đến in
127
386995
3272
Những người phụ nữ và đàn ông với năng lực ngang nhau
06:46
and then you get these differencessự khác biệt in gradesCác lớp,
128
390267
1996
nhưng điểm số lại khác biệt,
06:48
and it seemsdường như to be partlytừng phần attributablethuộc về to participationsự tham gia.
129
392263
3260
và điều đó phần nào là do sự tham gia vào bài giảng.
06:51
So I startedbắt đầu to wonderngạc nhiên, you know, okay,
130
395523
3023
Và tôi bắt đầu suy nghĩ, bạn biết đấy, ok,
06:54
so you have these people comingđang đến in like this, and they're
131
398546
2524
chúng ta có những người này đi vào như thế, và họ
06:56
participatingtham gia. Is it possiblekhả thi that we could get people to fakegiả mạo it
132
401070
3671
tham gia nhiệt tình. Có thể nảo chúng ta làm cho những người khác giả vờ giống thế
07:00
and would it leadchì them to participatetham dự more?
133
404741
1972
và điều đó sẽ làm cho họ tham gia một cách nhiệt tình hơn?
07:02
So my mainchủ yếu collaboratorcộng tác viên DanaDana CarneyCarney, who'sai at BerkeleyBerkeley,
134
406713
4665
Cộng tác viên chính của tôi Dana Carney ở Berkeley,
07:07
and I really wanted to know, can you fakegiả mạo it tillcho đến you make it?
135
411378
3555
và tôi thực sự muốn biết, ta có thể giả vờ cho đến khi ta thực sự có nó được không.
07:10
Like, can you do this just for a little while and actuallythực ra
136
414933
3030
Như là, bạn làm thế cho đến một lúc nào đó và rồi
07:13
experiencekinh nghiệm a behavioralhành vi outcomekết quả that makeslàm cho you seemhình như more powerfulquyền lực?
137
417963
3823
sự thay đổi trong hành vi bắt đầu xảy ra làm cho bạn cảm thấy quyền lực hơn?
07:17
So we know that our nonverbalsnonverbals governquản lý how other people
138
421786
3552
Chúng ta đã biết là ngôn ngữ không lời quyêt định
07:21
think and feel about us. There's a lot of evidencechứng cớ.
139
425338
1693
việc người khác nghĩ gì về chúng ta. Có rất nhiều bằng chứng về việc đó.
07:22
But our questioncâu hỏi really was, do our nonverbalsnonverbals
140
427031
3112
Nhưng câu hỏi thực sự của chúng tôi là, có thể nào ngôn ngữ không lời
07:26
governquản lý how we think and feel about ourselveschúng ta?
141
430143
3110
có thể chỉ đạo việc chúng ta nghĩ gì về chính bản thân mình.
07:29
There's some evidencechứng cớ that they do.
142
433253
2690
Có nhứng bằng chứng chỉ ra là có thể.
07:31
So, for examplethí dụ, we smilenụ cười when we feel happyvui mừng,
143
435943
4636
Ví dụ như là, chúng ta cười khi cảm thấy hạnh phúc,
07:36
but alsocũng thế, when we're forcedbuộc to smilenụ cười
144
440579
2178
nhưng mặt khác, khi chúng ta bị buộc phải mỉm cười
07:38
by holdinggiữ a pencây bút in our teethrăng like this, it makeslàm cho us feel happyvui mừng.
145
442757
4415
bằng cách giữ một cái bút bằng răng như thế này, nó làm cho chúng ta cảm thấy hạnh phúc.
07:43
So it goesđi bothcả hai wayscách. When it comesđến to powerquyền lực,
146
447172
3081
Nó hoạt động theo cả hai hướng. Khi nói đến quyền lực,
07:46
it alsocũng thế goesđi bothcả hai wayscách. So when you feel powerfulquyền lực,
147
450253
5215
nó cũng đi theo cả hai hướng. Thế nên khi bạn cảm thấy mình mạnh mẽ,
07:51
you're more likelycó khả năng to do this, but it's alsocũng thế possiblekhả thi that
148
455468
3386
bạn thường làm thế này, nhưng cũng có thể là
07:54
when you pretendgiả vờ to be powerfulquyền lực, you are more likelycó khả năng
149
458854
5606
khi bạn giả vờ là mình nẳm quyền, bạn sẽ thực sự cảm thấy
08:00
to actuallythực ra feel powerfulquyền lực.
150
464460
2428
là mình có quyền lực.
08:02
So the secondthứ hai questioncâu hỏi really was, you know,
151
466888
3060
Vậy câu hỏi thứ hai sẽ là, bạn biết đấy,
08:05
so we know that our mindstâm trí changethay đổi our bodiescơ thể,
152
469948
2583
chúng ta đã biết rằng trí não có thể điều khiển được cơ thể,
08:08
but is it alsocũng thế truethật that our bodiescơ thể changethay đổi our mindstâm trí?
153
472531
4417
nhưng có thể nào mà cơ thể lại điều khiển được trí não không?
08:12
And when I say mindstâm trí, in the casetrường hợp of the powerfulquyền lực,
154
476948
2727
Và khi tôi nói đến trí não, trong trường hợp của sự quyền lực,
08:15
what am I talkingđang nói about?
155
479675
1372
là tôi đang nói đến điều gì?
08:16
So I'm talkingđang nói about thoughtssuy nghĩ and feelingscảm xúc
156
481047
2166
Tôi đang nói về suy nghĩ và cảm xúc,
08:19
and the sortsắp xếp of physiologicalSinh lý things that make up our thoughtssuy nghĩ and feelingscảm xúc,
157
483213
3455
và những thứ sinh lý học tạo ra suy nghĩ và cảm xúc,
08:22
and in my casetrường hợp, that's hormoneskích thích tố. I look at hormoneskích thích tố.
158
486668
3208
và trong trường hợp này, đó là hoóc môn. Tôi xem xét hoóc môn.
08:25
So what do the mindstâm trí of the powerfulquyền lực versusđấu với the powerlessbất lực
159
489876
3103
Vậy bộ óc của người quyền lực và kẻ bất lực khác nhau
08:28
look like?
160
492979
1231
như thế nào?
08:30
So powerfulquyền lực people tendcó xu hướng to be, not surprisinglythật ngạc nhiên,
161
494210
4296
Nhứng người quyền lực thường, không đáng ngạc nhiên lắm,
08:34
more assertivequyết đoán and more confidenttự tin, more optimisticlạc quan.
162
498506
4224
chắc chắn, tự tin và lạc quan hơn.
08:38
They actuallythực ra feel that they're going to winthắng lợi even at gamesTrò chơi of chancecơ hội.
163
502730
2999
Ho thực sự cảm thấy như là họ sẽ chiến thắng, kể cả khi cờ bạc may rủi.
08:41
They alsocũng thế tendcó xu hướng to be ablecó thể to think more abstractlyabstractly.
164
505729
4179
Họ cũng thường có khả năng suy nghĩ một cách trừu tượng hơn.
08:45
So there are a lot of differencessự khác biệt. They take more risksrủi ro.
165
509908
2606
Có rất nhiều điểm khác biệt. Họ thường mạo hiểm hơn.
08:48
There are a lot of differencessự khác biệt betweengiữa powerfulquyền lực and powerlessbất lực people.
166
512514
2853
Có rất nhiều khác biệt giữa những người quyền lực và bất lực.
08:51
PhysiologicallySinh lý, there alsocũng thế are differencessự khác biệt on two
167
515367
3292
Về mặt sinh lý, cũng có những khác biệt trong hai
08:54
keyChìa khóa hormoneskích thích tố: testosteronetestosterone, which is the dominancesự thống trị hormonehoocmon,
168
518659
4065
hoóc môn chính: testosterone, hoóc môn thế lực
08:58
and cortisolcortisol, which is the stressnhấn mạnh hormonehoocmon.
169
522724
3663
và cortisol, hoóc môn xì trét.
09:02
So what we find is that
170
526387
3337
Những gì mà chúng tôi phát hiện là
09:05
high-powersứ alphaalpha malesnam giới in primatelinh trưởng hierarchiesphân cấp
171
529724
3839
những giống đực cao cấp trong các bậc thang linh trưởng
09:09
have highcao testosteronetestosterone and lowthấp cortisolcortisol,
172
533563
3198
có nhiều testosterone và ít cortisol,
09:12
and powerfulquyền lực and effectivecó hiệu lực leaderslãnh đạo alsocũng thế have
173
536761
3526
và những nhà lãnh đạo quyền lực và xuất sắc cũng có
09:16
highcao testosteronetestosterone and lowthấp cortisolcortisol.
174
540287
2255
nhiều testosterone và ít cortisol,
09:18
So what does that mean? When you think about powerquyền lực,
175
542542
2303
Vậy điều đó có nghĩa là gì? Khi nghĩ đến quyền lực và sức mạnh,
09:20
people tendedxu hướng to think only about testosteronetestosterone,
176
544845
2425
mọi người thường chỉ nghĩ đến testosterone,
09:23
because that was about dominancesự thống trị.
177
547270
1788
bởi vì nó liên quan đến sự thống trị, làm chủ.
09:24
But really, powerquyền lực is alsocũng thế about how you reactphản ứng to stressnhấn mạnh.
178
549058
3470
Nhưng thực ra, sức mạnh cũng còn liên quan đến việc bạn phản ứng thế nào với xì trét,
09:28
So do you want the high-powersứ leaderlãnh đạo that's dominantcó ưu thế,
179
552528
3129
Bạn có muốn một nhà lãnh đạo cao cấp và chủ chốt,
09:31
highcao on testosteronetestosterone, but really stressnhấn mạnh reactivephản ứng?
180
555657
2742
đầy testosterone, nhưng rất căng thẳng và xì trét?
09:34
ProbablyCó lẽ not, right? You want the personngười
181
558399
2335
Chắc là không? Bạn muốn một người
09:36
who'sai powerfulquyền lực and assertivequyết đoán and dominantcó ưu thế,
182
560734
2284
mạnh mẽ, tự tin và làm chủ bản thân.
09:38
but not very stressnhấn mạnh reactivephản ứng, the personngười who'sai laidđặt back.
183
563018
3688
nhưng không quá căng thẳng, một người thoải mái, dễ chịu.
09:42
So we know that in primatelinh trưởng hierarchiesphân cấp, if an alphaalpha
184
566706
6232
Chúng tôi biết rằng trong tầng lớp linh trưởng, nếu một cá nhân cao cấp
09:48
needsnhu cầu to take over, if an individualcá nhân needsnhu cầu to take over
185
572938
3691
cần được tiếp quản, nếu một cá thể cần tiếp quản
09:52
an alphaalpha rolevai trò sortsắp xếp of suddenlyđột ngột,
186
576629
2557
một vị trí cao cấp một cách đột ngột,
09:55
withinbên trong a fewvài daysngày, that individual'scủa cá nhân testosteronetestosterone has goneKhông còn up
187
579186
3111
trong vòng một vài ngày, nồng độ testosterone của cá thể đó tăng lên
09:58
significantlyđáng kể and his cortisolcortisol has droppedgiảm significantlyđáng kể.
188
582297
3505
một cách rõ rệt và nồng độ cortisol giảm đi đáng kể.
10:01
So we have this evidencechứng cớ, bothcả hai that the bodythân hình can shapehình dạng
189
585802
3041
Vậy chúng ta có những bằng chứng chỉ ra rằng, cơ thể có thể định hình
10:04
the mindlí trí, at leastít nhất at the facialda mặt levelcấp độ,
190
588843
2366
trí óc, ít nhất cũng ở biểu hiện khuôn mặt,
10:07
and alsocũng thế that rolevai trò changesthay đổi can shapehình dạng the mindlí trí.
191
591209
4129
và thay đổi vai trò, vị trí cũng có thể định hình trí não.
10:11
So what happensxảy ra, okay, you take a rolevai trò changethay đổi,
192
595338
2782
Vậy việc gì sẽ xảy ra, ok, bạn thay đổi vị trí,
10:14
what happensxảy ra if you do that at a really minimaltối thiểu levelcấp độ,
193
598120
2584
việc gì sẽ xảy ra nếu như thay đổi đó là cực nhỏ,
10:16
like this tinynhỏ bé manipulationthao túng, this tinynhỏ bé interventioncan thiệp?
194
600704
2413
chỉ một thao tác nhỏ xíu, một sự can thiệp ít ỏi?
10:19
"For two minutesphút," you say, "I want you to standđứng like this,
195
603117
2651
'Chỉ hai phút', bạn nghĩ, 'Tôi muốn bạn đứng như thế này,
10:21
and it's going to make you feel more powerfulquyền lực."
196
605768
2783
và nó sẽ làm bạn cảm thấy bản thân đầy quyến lực'.
10:24
So this is what we did. We decidedquyết định to bringmang đến people
197
608551
4475
Và đó chính là điều chúng tôi đã làm. Chúng tôi quyết định mời một vài người
10:28
into the labphòng thí nghiệm and runchạy a little experimentthí nghiệm, and these people
198
613026
4213
vào phòng thí nghiệm và tiến hành một thử nghiệm nhỏ, những người này
10:33
adoptedcon nuôi, for two minutesphút, eitherhoặc high-powersứ posesđặt ra
199
617239
4429
sẽ thử, trong vòng hai phút, những điệu bộ làm chủ
10:37
or low-powernguồn điện-thấp posesđặt ra, and I'm just going to showchỉ you
200
621668
2249
hoặc dáng điệu phục tùng, và tôi sẽ chỉ cho các bạn thấy
10:39
fivesố năm of the posesđặt ra, althoughmặc dù they tooklấy on only two.
201
623917
2962
5 điệu bộ này, mặc dù những người tham dự chỉ thử có 2.
10:42
So here'sđây là one.
202
626879
2480
Đây là cái đầu tiên.
10:45
A couplevợ chồng more.
203
629359
2094
Một vài cái nữa.
10:47
This one has been dubbedgọi là the "WonderThắc mắc WomanNgười phụ nữ"
204
631453
2818
Tư thế này đã được đặt tên là 'Siêu nhân Nữ'
10:50
by the mediaphương tiện truyền thông.
205
634271
2375
bởi giới truyền thông.
10:52
Here are a couplevợ chồng more.
206
636646
1322
Một hai cái nữa.
10:53
So you can be standingđứng or you can be sittingngồi.
207
637968
2354
Có cả đứng cả ngồi.
10:56
And here are the low-powernguồn điện-thấp posesđặt ra.
208
640322
1985
Và đây là một số điệu bộ phục tùng và bất lực.
10:58
So you're foldinggấp lại up, you're makingchế tạo yourselfbản thân bạn smallnhỏ bé.
209
642307
4063
Bạn co xếp lại, thu nhỏ người lại.
11:02
This one is very low-powernguồn điện-thấp.
210
646370
1739
Điệu bộ này là hoàn toàn bất lực.
11:04
When you're touchingsờ vào your neckcái cổ,
211
648109
1357
Khi bạn tự chạm vào cổ,
11:05
you're really protectingbảo vệ yourselfbản thân bạn.
212
649466
2626
là bạn đang tự bảo vệ bản thân mình.
11:07
So this is what happensxảy ra. They come in,
213
652092
2585
Những gì xảy ra là, họ đi vào,
11:10
they spitkhạc nhổ into a viallọ,
214
654677
1760
chia ra thành một cụm nhỏ,
11:12
we for two minutesphút say, "You need to do this or this."
215
656437
3173
và chúng tôi trong vòng hai phút nói "Các bạn cần phải làm thế này hoặc thế này".
11:15
They don't look at picturesnhững bức ảnh of the posesđặt ra. We don't want to primenguyên tố them
216
659610
1793
Họ không nhìn vào ảnh của những dáng điêu đó. Chúng tôi không muốn gợi ý cho họ
11:17
with a conceptkhái niệm of powerquyền lực. We want them to be feelingcảm giác powerquyền lực,
217
661403
3380
về khái niệm của sức mạnh. Chúng tôi muốn họ cảm thấy sức mạnh trong bản thân
11:20
right? So two minutesphút they do this.
218
664783
2059
đúng không? Vậy trong hai phút, họ làm thế này.
11:22
We then askhỏi them, "How powerfulquyền lực do you feel?" on a seriesloạt of itemsmặt hàng,
219
666842
3209
Và rồi chúng tôi hỏi họ 'Bạn có cảm thấy mạnh mẽ và quyền lực không?" trong một loạt các vấn đề,
11:25
and then we give them an opportunitycơ hội to gamblecờ bạc,
220
670051
2767
và rồi cho họ cơ hội để đánh bạc,
11:28
and then we take anotherkhác salivanước bọt samplemẫu vật.
221
672818
2765
và rồi chúng tôi lấy một mẫu nước bọt khác.
11:31
That's it. That's the wholetoàn thể experimentthí nghiệm.
222
675583
1565
Chỉ có vậy thôi, toàn bộ cuộc thí nghiệm.
11:33
So this is what we find. RiskRủi ro tolerancelòng khoan dung, which is the gamblingtrò chơi có thưởng,
223
677148
3706
Vậy đây là điều mà chúng tôi tìm ra. Sự mạo hiểm, ở đây là trong việc cờ bạc,
11:36
what we find is that when you're in the high-powersứ
224
680854
2898
những gì mà chúng tôi thấy là khi bạn ở trong dáng điệu làm chủ,
11:39
poseđặt ra conditionđiều kiện, 86 percentphần trăm of you will gamblecờ bạc.
225
683752
3498
86% mọi người sẽ đánh bạc.
11:43
When you're in the low-powernguồn điện-thấp poseđặt ra conditionđiều kiện,
226
687250
1945
Khi bạn ở trong những tư thế khuất khục,
11:45
only 60 percentphần trăm, and that's a prettyđẹp whoppingwhopping significantcó ý nghĩa differenceSự khác biệt.
227
689195
4175
chỉ 60%, và đó là một sự khác biệt đáng kể.
11:49
Here'sĐây là what we find on testosteronetestosterone.
228
693370
2480
Đây là điều mà chúng tôi khám phá ra về testosterone.
11:51
From theirhọ baselineđường cơ sở when they come in, high-powersứ people
229
695850
3505
So sánh với mức độ lúc đầu khi họ vừa vào, những người trong tư thế làm chủ
11:55
experiencekinh nghiệm about a 20-percent-phần trăm increasetăng,
230
699355
2362
có được khoảng 20% tăng lên,
11:57
and low-powernguồn điện-thấp people experiencekinh nghiệm about a 10-percent-phần trăm decreasegiảm bớt.
231
701717
4621
và những người trong tư thế phục tùng nhận được khoảng 10% suy giảm.
12:02
So again, two minutesphút, and you get these changesthay đổi.
232
706338
2817
Vậy một lần nữa, 2 phút, và bạn có được những sự thay đổi này.
12:05
Here'sĐây là what you get on cortisolcortisol. High-powerSứ people
233
709155
2752
Ngững gì mà chúng ta thu được về cortisol là, Những người làm chủ
12:07
experiencekinh nghiệm about a 25-percent-phần trăm decreasegiảm bớt, and
234
711907
3047
giảm đi khoảng 25% và
12:10
the low-powernguồn điện-thấp people experiencekinh nghiệm about a 15-percent-phần trăm increasetăng.
235
714954
4132
ở những người trong tư thế bất lực, nó tăng lên khoảng 15%.
12:14
So two minutesphút leadchì to these hormonalnội tiết tố changesthay đổi
236
719086
2732
Vậy chỉ hai phút đã dẫn đến những thay đổi về hoóc môn,
12:17
that configureĐặt cấu hình your brainóc to basicallyvề cơ bản be eitherhoặc
237
721818
3017
làm cho não bộ hoăc cảm thấy
12:20
assertivequyết đoán, confidenttự tin and comfortableThoải mái,
238
724835
2928
quả quyết, tự tin và thoải mái,
12:23
or really stress-reactivephản ứng căng thẳng, and, you know, feelingcảm giác
239
727763
4008
hoặc dễ căng thẳng và, bạn biết đấy, như là
12:27
sortsắp xếp of shutđóng lại down. And we'vechúng tôi đã all had the feelingcảm giác, right?
240
731771
3856
ngưng hoạt dộng. Và chúng ta đều đã từng cảm thấy điều đó đúng không?
12:31
So it seemsdường như that our nonverbalsnonverbals do governquản lý
241
735627
2887
Vậy có vẻ như là ngôn ngữ không lời của chúng ta có thể điều khiển
12:34
how we think and feel about ourselveschúng ta,
242
738514
2321
cách chúng ta suy nghĩ và cảm nhận về bản thân mình,
12:36
so it's not just othersKhác, but it's alsocũng thế ourselveschúng ta.
243
740835
2456
vậy không chỉ người khác, mà còn chính bản thân chúng ta nữa.
12:39
AlsoCũng, our bodiescơ thể changethay đổi our mindstâm trí.
244
743291
2427
Và cơ thể có thể thay đổi và tác động đến não bộ nữa.
12:41
But the nextkế tiếp questioncâu hỏi, of coursekhóa học, is
245
745718
2406
Nhưng câu hỏi tiếp theo dĩ nhiên là
12:44
can powerquyền lực posingĐặt ra for a fewvài minutesphút
246
748124
1514
ở trong tư thế quyên lực trong vòng vài phút
12:45
really changethay đổi your life in meaningfulcó ý nghĩa wayscách?
247
749638
2291
có thể thay đổi cuộc sống của bạn một cách đáng kể hay không?
12:47
So this is in the labphòng thí nghiệm. It's this little taskbài tập, you know,
248
751929
2646
Khi ở trong phòng thí nghiệm, nó là một hành động nhỏ, bạn biết đấy,
12:50
it's just a couplevợ chồng of minutesphút. Where can you actuallythực ra
249
754575
2596
chỉ một hai phút. Khi nào bạn thực sự có thể
12:53
applyứng dụng this? Which we caredchăm sóc about, of coursekhóa học.
250
757171
2775
vận dụng điều này? Đó dĩ nhiên là điều mà chúng tôi quan tâm tới.
12:55
And so we think it's really, what mattersvấn đề, I mean,
251
759946
4177
Và chúng tôi nghĩ rằng thực sự, điều quan trọng, tôi muốn nói là,
13:00
where you want to use this is evaluativeevaluative situationstình huống
252
764123
2588
bạn muốn dùng điều này trong những hoàn cảnh phỏng chừng
13:02
like socialxã hội threatmối đe dọa situationstình huống. Where are you beingđang evaluatedđánh giá,
253
766711
3453
như là những hoàn cảnh xã hội dễ hăm dọa. Khi bạn bị đánh giá, phỏng chừng,
13:06
eitherhoặc by your friendsbạn bè? Like for teenagersthanh thiếu niên it's at the lunchroomphố tablebàn.
254
770164
3684
kể cả bởi bạn bè? Như là những thiếu niên ở bàn ăn trưa.
13:09
It could be, you know, for some people it's speakingnói
255
773848
2205
Nó có thể là, bạn biết đấy, với một vài người đó là nói
13:11
at a schooltrường học boardbảng meetinggặp gỡ. It mightcó thể be givingtặng a pitchsân cỏ
256
776053
3024
trước hội đồng trường. Hoặc là thuyết trình một bản bán hàng
13:14
or givingtặng a talk like this
257
779077
2857
hoặc một buổi nói chuyện như thế này
13:17
or doing a jobviệc làm interviewphỏng vấn.
258
781934
2798
hoặc một cuộc phỏng vấn xin việc.
13:20
We decidedquyết định that the one that mostphần lớn people could relateliên hệ to
259
784732
2492
Chúng tôi quyết định là điều mà mọi người có thể thông cảm với
13:23
because mostphần lớn people had been throughxuyên qua
260
787224
1237
tại vì hầu hết mọi người đều đã trải qua
13:24
was the jobviệc làm interviewphỏng vấn.
261
788461
1382
là phỏng vấn xin việc.
13:25
So we publishedđược phát hành these findingskết quả, and the mediaphương tiện truyền thông
262
789843
3953
Vậy khi chúng tôi công bố những tìm kiếm này, và giới truyền thông
13:29
are all over it, and they say, Okay, so this is what you do
263
793796
2594
làm ầm ĩ lên, và họ nói, ok, vậy đây kà những gì bạn làm
13:32
when you go in for the jobviệc làm interviewphỏng vấn, right? (LaughterTiếng cười)
264
796390
3200
khi bạn tham gia một cuộc phỏng vấn xin việc đúng không? (Cười)
13:35
You know, so we were of coursekhóa học horrifiedkinh hoàng, and said,
265
799590
2391
Bạn biết đấy, chúng tôi dĩ nhiên là hoảng loạn, và nói rằng,
13:37
Oh my God, no, no, no, that's not what we meantý nghĩa at all.
266
801981
2185
lạy Chúa, không không không, đó không phải là điều mà chúng tôi muốn nói.
13:40
For numerousnhiều reasonslý do, no, no, no, don't do that.
267
804166
2775
Vì rất nhiều lý do, không không không, đừng làm vậy.
13:42
Again, this is not about you talkingđang nói to other people.
268
806941
2591
Một lần nữa, cái này không phải là về việc bạn nói chuyện với mọi người,
13:45
It's you talkingđang nói to yourselfbản thân bạn. What do you do
269
809532
1859
mà là bạn nói chuyện với chính bản thân mình. Bạn làm gì
13:47
before you go into a jobviệc làm interviewphỏng vấn? You do this.
270
811391
2809
trước khi bạn đi vào một cuộc phỏng vấn xin việc? Bạn làm thế này.
13:50
Right? You're sittingngồi down. You're looking at your iPhoneiPhone --
271
814200
2266
Đúng không? Bạn ngồi xuống. Bạn kiểm tra cái iPhone,
13:52
or your AndroidAndroid, not tryingcố gắng to leaverời khỏi anyonebất kỳ ai out.
272
816466
2286
hoặc Android, không cố gắng để ai ra.
13:54
You are, you know, you're looking at your notesghi chú,
273
818752
2194
Bạn, đúng đấy, bạn xem lại những ghi chú của mình,
13:56
you're hunchinghunching up, makingchế tạo yourselfbản thân bạn smallnhỏ bé,
274
820946
1830
bạn cúi gù, thu nhỏ bản thân,
13:58
when really what you should be doing maybe is this,
275
822776
2292
trong khi bạn thực ra điều mà bạn nên làm là như thế này,
14:00
like, in the bathroomphòng tắm, right? Do that. Find two minutesphút.
276
825068
3416
như là trong phòng toilet vậy? Làm thế. Tìm 2 phút.
14:04
So that's what we want to testthử nghiệm. Okay?
277
828484
1420
Vậy đó là điều mà chúng tôi muốn kiểm chứng. Ok?
14:05
So we bringmang đến people into a labphòng thí nghiệm, and
278
829904
2184
Chúng tôi lại mời mọi người vào trong phòng thí nghiệm, và
14:07
they do eitherhoặc high-cao- or low-powernguồn điện-thấp posesđặt ra again,
279
832088
3377
họ làm những điệu bộ quyền lực và bất lực một lần nữa,
14:11
they go throughxuyên qua a very stressfulcăng thẳng jobviệc làm interviewphỏng vấn.
280
835465
2632
họ trải qua một cuộc phỏng vấn đầy căng thẳng.
14:13
It's fivesố năm minutesphút long. They are beingđang recordedghi lại.
281
838097
3616
Dài năm phút. Họ bị ghi lại.
14:17
They're beingđang judgedđánh giá alsocũng thế, and the judgesban giám khảo
282
841713
2511
Họ cũng bị xét đoán, và những người xét đoán họ
14:20
are trainedđào tạo to give no nonverbalnonverbal feedbackPhản hồi,
283
844224
3975
được luyện để không để lại những phản hồi về mặt ngôn ngữ cơ thể,
14:24
so they look like this. Like, imaginetưởng tượng
284
848199
1607
thế nên họ trông như thế này. Như là, hãy tưởng tượng
14:25
this is the personngười interviewingphỏng vấn you.
285
849806
2284
đây là người phỏng vấn bạn.
14:27
So for fivesố năm minutesphút, nothing, and this is worsetệ hơn than beingđang heckledheckled.
286
852090
4623
Trong cả 5 phút, không gì cả, và điều này còn tồi tệ hơn cả bị hạch sách.
14:32
People hateghét bỏ this. It's what MarianneMarianne LaFranceLaFrance callscuộc gọi
287
856713
3313
Mọi người ghét điều này. Đó là điều mà Marianne LaFrance gọi là
14:35
"standingđứng in socialxã hội quicksandCát lún."
288
860026
2091
'đứng giữa lún cát xã hội'.
14:38
So this really spikesgai your cortisolcortisol.
289
862117
1809
Và điều này thực sự làm độ cortisol của bạn tăng vọt.
14:39
So this is the jobviệc làm interviewphỏng vấn we put them throughxuyên qua,
290
863926
1702
Vậy đây là cuôc phỏng vấn mà chúng tôi bắt họ phải trải qua,
14:41
because we really wanted to see what happenedđã xảy ra.
291
865628
2829
bởi vì chúng tôi thực sự muốn biết điều gì sẽ xảy ra.
14:44
We then have these coderslập trình look at these tapesbăng, fourbốn of them.
292
868457
3107
Rồi chúng tôi cho những người giải mã xem những cuốn băng này, bốn cuộn.
14:47
They're blindmù quáng to the hypothesisgiả thuyết. They're blindmù quáng to the conditionsđiều kiện.
293
871564
3172
Họ không biết gì về những lý thuyết của chúng tôi. Họ cũng không biết gì về hoàn cảnh của những cuộc phỏng vấn.
14:50
They have no ideaý kiến who'sai been posingĐặt ra in what poseđặt ra,
294
874736
2785
Họ không biết ai đã thử tư thế nào,
14:53
and they endkết thúc up looking at these setsbộ of tapesbăng,
295
877521
5090
và họ chỉ nhìn vào những cuoonnj băng này,
14:58
and they say, "Oh, we want to hirethuê mướn these people," --
296
882611
2072
và họ nói "Ồ tôi muốn thuê những người này" -
15:00
all the high-powersứ posersposers -- "we don't want to hirethuê mướn these people.
297
884683
3422
tất cả những người trong tư thế quyền lực - hoặc 'chúng tôi không muốn thuê những người này.
15:04
We alsocũng thế evaluateđánh giá these people much more positivelytích cực overalltổng thể."
298
888105
2785
Chúng tôi cũng nhận xét những người này tích cực hơn nhiều."
15:06
But what's drivingđiều khiển it? It's not about the contentNội dung of the speechphát biểu.
299
890890
4736
Nhưng điều gì đã dẫn đến chuyện đó? Nó không phải là nội dung của cuộc nói chuyện.
15:11
It's about the presencesự hiện diện that they're bringingđưa to the speechphát biểu.
300
895626
2876
Nó là về sự hiện diên mà họ mang đến cho cuộc nói chuyện.
15:14
We alsocũng thế, because we ratetỷ lệ them on all these variablesbiến
301
898502
2049
Chúng tôi cũng, bởi vì chúng tôi đánh giá họ dựa trên tất cả những điều kiện
15:16
relatedliên quan to competencenăng lực, like, how well-structuredcơ cấu tốt
302
900551
3091
liên quan đến năng lực, như là cuộc nói chuyện
15:19
is the speechphát biểu? How good is it? What are theirhọ qualificationsbằng cấp?
303
903642
2776
có cấu trúc rõ ràng không? Nó có tốt không? Bằng cấp của họ ra sao?
15:22
No effecthiệu ứng on those things. This is what's affectedbị ảnh hưởng.
304
906418
3056
Những điều này không ảnh hưởng gì cả. Đây mới là điều quyết định.
15:25
These kindscác loại of things. People are bringingđưa theirhọ truethật selvesbản thân,
305
909474
3279
Những cái như thế này. Mọi người lộ rõ bản chất của mình,
15:28
basicallyvề cơ bản. They're bringingđưa themselvesbản thân họ.
306
912753
1873
về cơ bản. Họ mang đến chính bản thân mình.
15:30
They bringmang đến theirhọ ideasý tưởng, but as themselvesbản thân họ,
307
914626
2223
Họ mang đến những ý tưởng, nhưng như chính bản thân họ,
15:32
with no, you know, residuedư lượng over them.
308
916849
2536
mà không có chút, bạn biết đấy, tàn dư nào cả.
15:35
So this is what's drivingđiều khiển the effecthiệu ứng, or mediatinglàm trung gian the effecthiệu ứng.
309
919385
4931
Vậy đấy mới là điều tạo ra những ảnh hưởng trên, hoăc điều hòa chúng.
15:40
So when I tell people about this,
310
924316
3368
Và khi tôi nói điều đó với mọi người,
15:43
that our bodiescơ thể changethay đổi our mindstâm trí and our mindstâm trí can changethay đổi our behaviorhành vi,
311
927684
2879
rằng cơ thể của chúng ta có thể thay đổi trí não và trí não chúng ta sẽ tác động đến hành vi,
15:46
and our behaviorhành vi can changethay đổi our outcomeskết quả, they say to me,
312
930563
2976
và hành vi của chúng ta có thể thay đổi kết quả cuộc sống, họ nói với tôi,
15:49
"I don't -- It feelscảm thấy fakegiả mạo." Right?
313
933539
1867
"Tôi không - nó có vẻ giả tạo." Đúng không?
15:51
So I said, fakegiả mạo it tillcho đến you make it. I don't -- It's not me.
314
935406
3779
Và tôi bảo với họ là, giả vờ cho đến khi bạn làm được. Tôi không - nó không phải là tôi.
15:55
I don't want to get there and then still feel like a fraudgian lận.
315
939185
3175
Tôi không muốn có được nó và rồi cảm thấy như là một kẻ gian lận.
15:58
I don't want to feel like an impostorimpostor.
316
942360
1519
Tôi không muốn cảm thấy như là kẻ mạo danh.
15:59
I don't want to get there only to feel like I'm not supposedgiả định to be here.
317
943879
4412
Tôi không muốn đến được đó rồi cảm thấy như là tôi không thuộc về nơi đó.
16:04
And that really resonatedvang lên with me,
318
948291
2187
Và tôi thực sự hiểu điều đó,
16:06
because I want to tell you a little storycâu chuyện about
319
950478
2058
bởi vì tôi muốn kể cho các bạn nghe một câu chuyện nhỏ về việc
16:08
beingđang an impostorimpostor and feelingcảm giác like I'm not supposedgiả định to be here.
320
952536
3410
làm một kẻ mạo danh và cảm thấy như là tôi không thuộc về nơi này.
16:11
When I was 19, I was in a really badxấu carxe hơi accidentTai nạn.
321
955946
2941
Khi tôi 19 tuổi, tôi bị tai nạn xe hơi khá nghiêm trọng.
16:14
I was thrownném out of a carxe hơi, rolledcán severalmột số timeslần.
322
958887
3405
Tôi bị ném ra khỏi xe, lăn vài vòng.
16:18
I was thrownném from the carxe hơi. And I woketỉnh dậy up in a headcái đầu injurychấn thương
323
962292
3511
Tôi bị ném ra khỏi xe. Và tỉnh dậy trong một phòng phục hồi chức năng
16:21
rehabphục hồi chức năng wardkhu vực, and I had been withdrawnngừng hoạt động from collegetrường đại học,
324
965803
3592
sau tai nạn đầu, và tôi bị rút khỏi đại học,
16:25
and I learnedđã học that my I.Q. had droppedgiảm by two standardTiêu chuẩn deviationsđộ lệch,
325
969395
5712
và tôi biết rằng độ IQ của tôi đã bị giảm xuống 2 độ lệch chuẩn,
16:31
which was very traumaticchấn thương.
326
975107
2588
một điều vô cùng khủng khiếp.
16:33
I knewbiết my I.Q. because I had identifiedxác định with beingđang smartthông minh,
327
977695
2871
Tôi biết IQ của mình vì tôi đã định nghĩa bản thân là thông minh,
16:36
and I had been calledgọi là giftednăng khiếu as a childđứa trẻ.
328
980566
2012
và tôi đã được gọi là thiên tài khi còn nhỏ.
16:38
So I'm takenLấy out of collegetrường đại học, I keep tryingcố gắng to go back.
329
982578
3200
Khi tôi bị rút khỏi đại học, tôi cứ cố gắng quay lại.
16:41
They say, "You're not going to finishhoàn thành collegetrường đại học.
330
985778
1724
Họ nói "Em sẽ không học xong đại học đâu.
16:43
Just, you know, there are other things for you to do,
331
987502
2877
Chỉ vì, em biết đấy, có những điều khác em phải làm,
16:46
but that's not going to work out for you."
332
990379
1898
và điều đó sẽ không giải quyết gì cho em được đâu."
16:48
So I really struggledđấu tranh with this, and I have to say,
333
992277
3884
tôi thực sự phải đấu tranh với điều đó rất nhiều, và tôi phải nói rằng,
16:52
havingđang có your identitydanh tính takenLấy from you, your corecốt lõi identitydanh tính,
334
996161
2774
bị lấy mất định nghĩa bản thân, định nghĩa cốt lõi của mình,
16:54
and for me it was beingđang smartthông minh,
335
998935
1859
và với tôi đó là sự thông minh,
16:56
havingđang có that takenLấy from you, there's nothing that leaves you feelingcảm giác more powerlessbất lực than that.
336
1000794
4409
để điều đó bị lấy mất, không có gì làm cho bạn cảm thấy vô dụng và bất lực hơn thế.
17:01
So I feltcảm thấy entirelyhoàn toàn powerlessbất lực. I workedđã làm việc and workedđã làm việc and workedđã làm việc,
337
1005203
2602
Tôi cảm thấy hoàn toàn vô dụng. Tôi làm việc, làm việc và làm việc,
17:03
and I got luckymay mắn, and workedđã làm việc, and got luckymay mắn, and workedđã làm việc.
338
1007805
3134
rồi tôi gặp may, và làm việc, và gặp may, và rồi lại làm việc.
17:06
EventuallyCuối cùng I graduatedtốt nghiệp from collegetrường đại học.
339
1010939
2452
Cuối cùng tôi tốt nghiệp đại học.
17:09
It tooklấy me fourbốn yearsnăm longerlâu hơn than my peersđồng nghiệp,
340
1013391
1807
Tôi mất 4 năm nhiều hơn các bạn học của mình,
17:11
and I convincedthuyết phục someonengười nào, my angelThiên thần advisorcố vấn, SusanSusan FiskeFiske,
341
1015198
4558
và tôi thuyết phuc, cô cố vấn tuyệt vời của tôi, Susan Fiske,
17:15
to take me on, and so I endedđã kết thúc up at PrincetonPrinceton,
342
1019756
2944
nhận tôi vào, thế là tôi đã đến được Princeton,
17:18
and I was like, I am not supposedgiả định to be here.
343
1022700
2851
và tôi cảm thấy như là tôi không đáng được ở đây.
17:21
I am an impostorimpostor.
344
1025551
1294
Tôi là một kẻ giả mạo.
17:22
And the night before my first-yearnăm đầu talk,
345
1026845
1581
Buổi tối trước cuộc nói chuyện năm đầu của tôi,
17:24
and the first-yearnăm đầu talk at PrincetonPrinceton is a 20-minute-phút talk
346
1028426
2638
và buổi nói chuyện năm đầu ở Princeton chỉ là 20 phút nói chuyện
17:26
to 20 people. That's it.
347
1031064
2035
với 20 người. Chỉ thế thôi.
17:28
I was so afraidsợ of beingđang foundtìm out the nextkế tiếp day
348
1033099
2887
Tôi quá lo lắng về việc bị phát hiện vào ngày hôm sau
17:31
that I calledgọi là her and said, "I'm quittingbỏ."
349
1035986
2813
nên tôi gọi cô và nói rằng "Em bỏ đây."
17:34
She was like, "You are not quittingbỏ,
350
1038799
1856
Cô ấy nói rằng "Em không từ bỏ được,
17:36
because I tooklấy a gamblecờ bạc on you, and you're stayingở lại.
351
1040655
2558
bởi vì cô đã cá cược vào em, và em sẽ ở lại.
17:39
You're going to stayở lại, and this is what you're going to do.
352
1043213
2191
Em sẽ ở lại, và đây là điều mà em sẽ làm.
17:41
You are going to fakegiả mạo it.
353
1045404
1357
Em sẽ phải giả vờ.
17:42
You're going to do everymỗi talk that you ever get askedyêu cầu to do.
354
1046761
3780
Em sẽ làm từng buổi nói chuyện mà em được đề nghị làm.
17:46
You're just going to do it and do it and do it,
355
1050541
1739
Em sẽ tiếp tục làm, tiếp tục và tiếp tục,
17:48
even if you're terrifiedsợ and just paralyzedtê liệt
356
1052280
2969
kể cả khi em sợ hãi và tê liệt
17:51
and havingđang có an out-of-bodyra khỏi cơ thể experiencekinh nghiệm, untilcho đến you have
357
1055249
2578
và trải nghiệm cảm giác ở ngoài cơ thể, cho đến
17:53
this momentchốc lát where you say, 'Oh' Oh my goshgosh, I'm doing it.
358
1057827
3165
thời điểm em nói được "Lạy Chúa, tôi làm được này.
17:56
Like, I have becometrở nên this. I am actuallythực ra doing this.'"
359
1060992
2966
Như là, tôi đã trở thành người này. Tôi thực sự đang làm nó"".
17:59
So that's what I did. FiveNăm yearsnăm in gradGrad schooltrường học,
360
1063958
2410
Và đó là điều mà tôi đã làm. 5 năm học cao học,
18:02
a fewvài yearsnăm, you know, I'm at NorthwesternTây Bắc,
361
1066368
1741
một vài năm, bạn biết đấy, tôi ở Northwestern,
18:04
I moveddi chuyển to HarvardĐại học Harvard, I'm at HarvardĐại học Harvard, I'm not really
362
1068109
2587
rồi tôi chuyển đến Harvard, tôi ở Harvard, tôi không thực sự
18:06
thinkingSuy nghĩ about it anymorenữa không, but for a long time I had been thinkingSuy nghĩ,
363
1070696
3500
nghĩ về chuyện đó nữa, nhưng trong một thời gian dài tôi đã suy nghĩ là,
18:10
"Not supposedgiả định to be here. Not supposedgiả định to be here."
364
1074196
2304
"Không đáng được ở đây. Không đáng được ở đây."
18:12
So at the endkết thúc of my first yearnăm at HarvardĐại học Harvard,
365
1076500
2478
Vậy trong năm cuối ở Harvard của tôi,
18:14
a studentsinh viên who had not talkednói chuyện in classlớp học the entiretoàn bộ semesterhọc kỳ,
366
1078978
4566
một học sinh rất ít nói trong lớp học trong suốt cả học kỳ,
18:19
who I had said, "Look, you've gottagotta participatetham dự or elsekhác you're going to failThất bại,"
367
1083544
3207
người mà tôi đã bảo rằng "Nhìn này, em phải tham gia vào thảo luận nhiều hơn, không thì em sẽ trượt đấy",
18:22
cameđã đến into my officevăn phòng. I really didn't know her at all.
368
1086751
2502
đi vào văn phòng của tôi. Tôi thực sự không biết gì về em đó cả.
18:25
And she said, she cameđã đến in totallyhoàn toàn defeatedđánh bại, and she said,
369
1089253
3982
Và cô ấy nói rằng, cô ấy bước vào, hoàn toàn thất bại, và cô ấy nói rằng,
18:29
"I'm not supposedgiả định to be here."
370
1093235
6045
"Em không đáng được ở đây".
18:35
And that was the momentchốc lát for me. Because two things happenedđã xảy ra.
371
1099280
4128
Và đó là giây phút của tôi. Bởi vì 2 điều xảy ra.
18:39
One was that I realizedthực hiện,
372
1103408
1494
Một là tôi nhận ra,
18:40
oh my goshgosh, I don't feel like that anymorenữa không. You know.
373
1104902
3234
trời ơi, tôi không cảm thấy như thế nữa. Bạn biết đấy.
18:44
I don't feel that anymorenữa không, but she does, and I get that feelingcảm giác.
374
1108136
2682
Tôi không cảm thấy điều đó nữa, nhưng em học sinh đó thì có, và tôi biết cảm giác đó như thế nào.
18:46
And the secondthứ hai was, she is supposedgiả định to be here!
375
1110818
2637
Và điều thứ 2 là, cô ấy xứng đáng được ở đây!
18:49
Like, she can fakegiả mạo it, she can becometrở nên it.
376
1113455
1804
Là, cô ấy có thể giả vờ, rồi cô ấy sẽ trở thành hiện thực.
18:51
So I was like, "Yes, you are! You are supposedgiả định to be here!
377
1115259
3740
Và tôi nói rằng "Không, em xứng đáng! Em đáng được ở đây!
18:54
And tomorrowNgày mai you're going to fakegiả mạo it,
378
1118999
1435
Và ngày mai em sẽ phải giả vờ,
18:56
you're going to make yourselfbản thân bạn powerfulquyền lực, and, you know,
379
1120434
3064
em phải làm cho bản thân mình tự tin và quyền lực hơn, và, em biết đấy,
18:59
you're gonna — " (ApplauseVỗ tay)
380
1123498
3023
em sẽ --- " (Vỗ tay)
19:02
(ApplauseVỗ tay)
381
1126521
2039
(Vỗ tay)
19:04
"And you're going to go into the classroomlớp học,
382
1128560
4433
Và em sẽ đi vào trong lớp học ,
19:08
and you are going to give the besttốt commentbình luận ever."
383
1132993
2424
và em sẽ phát biểu một lời nhận xét hay nhất từng có"
19:11
You know? And she gaveđưa ra the besttốt commentbình luận ever,
384
1135417
3005
Bạn biết gì không? Và cô ấy đã có lời phát biểu tuyệt vời nhất,
19:14
and people turnedquay around and they were like,
385
1138422
863
và mọi người quay lại và họ như là,
19:15
oh my God, I didn't even noticeđể ý her sittingngồi there, you know? (LaughterTiếng cười)
386
1139285
3444
trời ơi, tớ đã chả để ý là cô ấy ngồi ở đấy, bạn biết đấy? (Cười)
19:18
She comesđến back to me monthstháng latermột lát sau, and I realizedthực hiện
387
1142729
2871
Cô ấy quay lại chỗ tôi vài tháng sau đó, và tôi nhận ra
19:21
that she had not just fakedgiả mạo it tillcho đến she madethực hiện it,
388
1145600
2284
rằng cô ấy không chỉ giả vờ cho đến khi làm được nó,
19:23
she had actuallythực ra fakedgiả mạo it tillcho đến she becameđã trở thành it.
389
1147884
2724
cô ấy đã thực sự giả vờ cho đến khi cô ấy trở thành nó.
19:26
So she had changedđã thay đổi.
390
1150608
1823
Vậy là cô ấy đã thay đổi.
19:28
And so I want to say to you, don't fakegiả mạo it tillcho đến you make it.
391
1152431
4084
Và điều mà tôi muốn nói với các bạn là, đừng giả vờ cho đến khi bạn làm được nó.
19:32
FakeGiả mạo it tillcho đến you becometrở nên it. You know? It's not —
392
1156515
2797
Giả vờ cho đến khi bạn trở thành điều đó. Bạn biết đấy? Nó không phải là ---
19:35
Do it enoughđủ untilcho đến you actuallythực ra becometrở nên it and internalizetrong lòng.
393
1159312
3641
Làm điều đó cho đến khi bạn thực sự trở thành nó và nó trở thành bạn.
19:38
The last thing I'm going to leaverời khỏi you with is this.
394
1162953
2655
Điều cuối cùng mà tôi muốn để lại cho các bạn là.
19:41
TinyNhỏ tweakstinh chỉnh can leadchì to biglớn changesthay đổi.
395
1165608
4472
Những sự điều chỉnh bé nhỏ có thể dẫn đến những thay đổi to lớn.
19:45
So this is two minutesphút.
396
1170080
2497
Chỉ trong vòng 2 phút.
19:48
Two minutesphút, two minutesphút, two minutesphút.
397
1172577
1736
2 phút, 2 phút, 2 phút.
19:50
Before you go into the nextkế tiếp stressfulcăng thẳng evaluativeevaluative situationtình hình,
398
1174313
3246
Trước khi bạn tiến vào một cuộc kiểm nghiệm căng thẳng,
19:53
for two minutesphút, try doing this, in the elevatorThang máy,
399
1177559
2706
trong vòng 2 phút, thử làm thế này, trong thang máy,
19:56
in a bathroomphòng tắm stallgian hàng, at your deskbàn behindphía sau closedđóng doorscửa ra vào.
400
1180265
3239
trong toilet, ở bàn của bạn ở sau cánh cửa đóng.
19:59
That's what you want to do. ConfigureĐặt cấu hình your brainóc
401
1183504
2440
Đây là điều mà bạn muốn làm. Định dạng cấu hình não của bạn
20:01
to copeđối phó the besttốt in that situationtình hình.
402
1185944
1822
để đối phó tốt nhất với tình huống đó.
20:03
Get your testosteronetestosterone up. Get your cortisolcortisol down.
403
1187766
2965
Đẩy độ testosterone của bạn lên. Giảm độ cortisol xuống.
20:06
Don't leaverời khỏi that situationtình hình feelingcảm giác like, oh, I didn't showchỉ them who I am.
404
1190731
3966
Đừng rời khỏi hoàn cảnh đó và cảm thấy như là, oh, tôi đã không cho họ thấy mình là ai.
20:10
LeaveĐể lại that situationtình hình feelingcảm giác like, oh, I really feel like
405
1194697
2352
Hãy rời khỏi hoành cảnh đó và cảm thấy, oh, tôi thực sự
20:12
I got to say who I am and showchỉ who I am.
406
1197049
1836
nói được mình là ai và cho họ thấy tôi là ai.
20:14
So I want to askhỏi you first, you know,
407
1198885
2542
Vậy tôi muốn đề nghị các bạn trước tiên, bạn biết đấy,
20:17
bothcả hai to try powerquyền lực posingĐặt ra,
408
1201427
3781
vửa thử tạo hình đầy quyền lực,
20:21
and alsocũng thế I want to askhỏi you
409
1205208
1886
và tôi cũng muốn đề nghị với các bạn
20:22
to sharechia sẻ the sciencekhoa học, because this is simpleđơn giản.
410
1207094
3228
vừa chia sẻ những quy tắc khoa học này, bởi vì nó rất đơn giản.
20:26
I don't have egotự ngã involvedcó tính liên quan in this. (LaughterTiếng cười)
411
1210322
1877
Tôi không có cái tôi trong việc này, (Cười)
20:28
Give it away. ShareChia sẻ it with people,
412
1212199
1887
Cho đi. Chia sẻ với mọi người,
20:29
because the people who can use it the mostphần lớn are the onesnhững người
413
1214086
1861
bởi vì những người cần sử dụng nó nhiều nhất là những người
20:31
with no resourcestài nguyên and no technologyCông nghệ
414
1215947
4158
không có tài nguyên và công nghệ,
20:36
and no statustrạng thái and no powerquyền lực. Give it to them
415
1220105
3126
không có chỗ đứng và sức mạnh. Đưa nó cho họ
20:39
because they can do it in privateriêng tư.
416
1223231
1283
bởi vì họ có thể tự làm điều đó một mình.
20:40
They need theirhọ bodiescơ thể, privacysự riêng tư and two minutesphút,
417
1224514
2829
Họ cần cơ thể mình, sự riêng tư và 2 phút,
20:43
and it can significantlyđáng kể changethay đổi the outcomeskết quả of theirhọ life.
418
1227343
3150
và điều đó có thể thay đổi cuộc sống họ một cách đáng kể.
20:46
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
419
1230493
4186
Cảm ơn. (Vỗ tay)
20:50
(ApplauseVỗ tay)
420
1234679
6890
(Vỗ tay)
Translated by Lily Nguyen
Reviewed by Thuy Duong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Amy Cuddy - Social psychologist
Amy Cuddy’s research on body language reveals that we can change other people’s perceptions — and perhaps even our own body chemistry — simply by changing body positions.

Why you should listen

Amy Cuddy wasn’t supposed to become a successful scientist. In fact, she wasn’t even supposed to finish her undergraduate degree. Early in her college career, Cuddy suffered a severe head injury in a car accident, and doctors said she would struggle to fully regain her mental capacity and finish her undergraduate degree.

But she proved them wrong. Today, Cuddy is a professor and researcher at Harvard Business School, where she studies how nonverbal behavior and snap judgments affect people from the classroom to the boardroom. And her training as a classical dancer (another skill she regained after her injury) is evident in her fascinating work on "power posing" -- how your body position influences others and even your own brain.

More profile about the speaker
Amy Cuddy | Speaker | TED.com