ABOUT THE SPEAKER
Karen Armstrong - Religious scholar
Karen Armstrong -- winner of the 2008 TED Prize -- is a provocative, original thinker on the role of religion in the modern world.

Why you should listen

Religious thinker Karen Armstrong has written more than 20 books on faith and the major religions, studying what Islam, Judaism and Christianity have in common, and how our faiths shaped world history and drive current events.

A former nun, Armstrong has written two books about this experience: Through the Narrow Gate, about her seven years in the convent, and The Spiral Staircase, about her subsequent spiritual awakening, when she developed her iconoclastic take on the major monotheistic religions -- and on the strains of fundamentalism common to all. She is a powerful voice for ecumenical understanding.

Armstrong's 2008 TED Prize wish asked the world to help her create the Charter for Compassion, a document based on the Golden Rule: that we should treat others how we would want to be treated. In fall 2008, the first draft of the charter was written by the world, via a multilingual website that allowed all to comment. In February 2009, the words were given to the Council of Conscience, a gathering of religious leaders and thinkers, who crafted the final document based on global input. The Charter was officially launched in November 2009. It has been signed by notable world leaders including Pope Benedict XVI, the Dalai Lama, Desmond Tutu, Deepak Chopra and Muhammad Ali. The Charter has led to the creation of the Charter for Compassion International (CCI) organization, the Compassionate Communities campaign, and Global Compassion Council -- a group of leaders continuing the movement around the the world.

More profile about the speaker
Karen Armstrong | Speaker | TED.com
TED2008

Karen Armstrong: My wish: The Charter for Compassion

Karen Armstrong: Điều ước: Hiến chương về lòng trắc ẩn

Filmed:
1,787,721 views

Những ai muốn trở thành một phần của tôn giáo, theo học giả Karen Armstrong; chúng ta nên cùng nhau hành động để tạo ra một lực lượng hòa hợp cho tôn giáo. Bà yêu cầu cộng đồng TED giúp bà xây dựng một Hiến Chương về lòng trắc ẩn để giúp khôi phục lại Nguyên tắc vàng được xem như học thuyết tôn giáo có giá trị toàn cầu.
- Religious scholar
Karen Armstrong -- winner of the 2008 TED Prize -- is a provocative, original thinker on the role of religion in the modern world. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
Well, this is suchnhư là an honortôn vinh. And it's wonderfulTuyệt vời to be
0
0
6000
Vâng, thật sự vinh dự, tuyệt vời khi mà
đứng đây, tạo sự khác biệt.
00:18
in the presencesự hiện diện of an organizationcơ quan that is really makingchế tạo a differenceSự khác biệt in the worldthế giới.
1
6000
6000
00:24
And I'm intenselymạnh mẽ gratefultri ân for the opportunitycơ hội to speaknói to you todayhôm nay.
2
12000
5000
và tôi vui khi có cơ hội được nói với bạn.
00:30
And I'm alsocũng thế ratherhơn surprisedngạc nhiên, because when I look back on my life
3
18000
7000
Tôi ngạc nhiên vì khi tôi nhìn lại mình
00:37
the last thing I ever wanted to do was writeviết, or be in any way involvedcó tính liên quan in religiontôn giáo.
4
25000
9000
Tôi luôn muốn viết hoặc làm về tôn giáo.
00:46
After I left my conventTu viện, I'd finishedđã kết thúc with religiontôn giáo, franklythẳng thắn.
5
34000
4000
Thực sự, tôi ngưng làm về tôn giáo
trước khi rời tu viện.
00:50
I thought that was it.
6
38000
1000
Tôi nghĩ nó sẽ vậy.
00:51
And for 13 yearsnăm I keptgiữ cleartrong sáng of it. I wanted to be an EnglishTiếng Anh literaturevăn chương professorGiáo sư.
7
39000
8000
Và 13 năm để nhận ra cái mình muốn.
Tôi muốn trở thành giáo sư văn học Anh.
00:59
And I certainlychắc chắn didn't even want to be a writernhà văn, particularlyđặc biệt.
8
47000
4000
và tôi chắc chắn không muốn làm nhà văn.
01:03
But then I sufferedchịu đựng a seriesloạt of careernghề nghiệp catastrophesthảm hoạ,
9
51000
5000
rồi một lọat thảm họa nghề nghiệp ập tới,
01:08
one after the other, and finallycuối cùng foundtìm myselfriêng tôi in televisiontivi. (LaughterTiếng cười)
10
56000
6000
sau tất cả, tôi lại thấy mình trên ti vi.
01:18
I said that to BillHóa đơn MoyersMoyers, and he said, "Oh, we take anybodybất kỳ ai." (LaughterTiếng cười)
11
66000
4000
Tôi đã kể với Bill Moyer, và anh đáp lại,
" oh, ....."
01:22
And I was doing some ratherhơn controversialgây tranh cãi religiousTôn giáo programschương trình.
12
70000
5000
Tôi làm vài chương trình bàn về tôn giáo.
01:27
This wentđã đi down very well in the U.K., where religiontôn giáo is extremelyvô cùng unpopularkhông được ưa chuộng.
13
75000
7000
Ở Anh việc này được hoan nghênh nhiệt liệt
nơi tôn giáo không phổ biến lắm.
01:34
And so, for onceMột lần, for the only time in my life, I was finallycuối cùng in the mainstreamdòng chính.
14
82000
5000
Cuối cùng, tôi đã tìm thấy thế mạnh mình.
01:39
But I got sentgởi to JerusalemJerusalem to make a filmphim ảnh about earlysớm ChristianityThiên Chúa giáo.
15
87000
7000
Nhưng tôi lại bị gửi tới Jerusalem
để làm phim về Ki-tô giáo.
01:46
And there, for the first time, I encounteredđã gặp the other religiousTôn giáo traditionstruyền thống:
16
94000
5000
Và ở đó, tôi bắt gặp
các truyền thống tôn giáo khác:
01:51
JudaismDo Thái giáo and IslamHồi giáo, the sisterem gái religionstôn giáo of ChristianityThiên Chúa giáo.
17
99000
5000
Do Thái giáo và Hồi giáo,
chị em tôn giáo với Ki-tô giáo.
01:56
And while I foundtìm I knewbiết nothing about these faithstín ngưỡng at all --
18
104000
4000
Tôi thấy mình chả biết gì về tín ngưỡng cả
02:00
despitemặc dù my ownsở hữu intenselymạnh mẽ religiousTôn giáo backgroundlý lịch,
19
108000
5000
mặc dù bản thân tôi là tôn giáo gốc,
02:05
I'd seenđã xem JudaismDo Thái giáo only as a kindloại of preludekhúc dạo đầu to ChristianityThiên Chúa giáo,
20
113000
3000
tôi chỉ biết đạo Do Thái có trước đạo Kito
02:08
and I knewbiết nothing about IslamHồi giáo at all.
21
116000
3000
còn Hồi giáo tôi không biết gì cả.
02:11
But in that citythành phố, that torturedbị tra tấn citythành phố,
22
119000
3000
Nhưng trong thành phố bị tra tấn đó,
02:14
where you see the threesố ba faithstín ngưỡng jostlingjostling so uneasilyuneasily togethercùng với nhau,
23
122000
6000
nơi mà 3 tín ngưỡng đang xô đẩy lẫn nhau,
02:20
you alsocũng thế becometrở nên awareý thức of the profoundthâm thúy connectionkết nối betweengiữa them.
24
128000
3000
bạn sẽ thấy giữa chúng có kết nối sâu sắc.
02:23
And it has been the studyhọc of other religiousTôn giáo traditionstruyền thống that broughtđưa me back
25
131000
5000
Việc nghiên cứu các truyền thống tôn giáo
đã mang lại cho tôi
02:28
to a sensegiác quan of what religiontôn giáo can be, and actuallythực ra enabledcho phép me
26
136000
4000
nhận thức về tôn giáo, và thực sự giúp tôi
02:32
to look at my ownsở hữu faithđức tin in a differentkhác nhau lightánh sáng.
27
140000
3000
có cái nhìn riêng của mình về tín ngưỡng.
02:35
And I foundtìm some astonishingkinh ngạc things in the coursekhóa học of my studyhọc
28
143000
4000
Tôi đã tìm thấy một số điều bất ngờ trong
trong quá trình nghiên cứu
02:39
that had never occurredxảy ra to me. FranklyThẳng thắn, in the daysngày when I thought I'd had it with religiontôn giáo,
29
147000
7000
cái mà tôi chưa bao giờ nghĩ đến. Thật sự,
khi tôi dồn hết mình vào đó,
02:46
I just foundtìm the wholetoàn thể thing absolutelychắc chắn rồi incredibleđáng kinh ngạc.
30
154000
3000
tôi mới thấy mọi thứ hoàn toàn phi thường.
02:49
These doctrineshọc thuyết seemeddường như unprovenunproven, abstracttrừu tượng.
31
157000
5000
Những học thuyết này vẫn chưa được chứng
mình, còn trừu tượng.
02:55
And to my astonishmentngạc nhiên, when I beganbắt đầu seriouslynghiêm túc studyinghọc tập other traditionstruyền thống,
32
163000
7000
Trước sự ngạc nhiên ấy, tôi bắt đầu thật
sự nghiên cứu các truyền thống,
03:02
I beganbắt đầu to realizenhận ra that beliefniềm tin -- which we make suchnhư là a fussphiền phức about todayhôm nay --
33
170000
6000
tôi nhận ra rằng niềm tin-cái mà chúng ta
làm quan trọng hóa hiện nay
03:08
is only a very recentgần đây religiousTôn giáo enthusiasmhăng hái
34
176000
5000
chỉ là sự sùng bài bái tôn giáo nhất thời
03:13
that surfacedbề mặt only in the WestWest, in about the 17ththứ centurythế kỷ.
35
181000
6000
nổi lên duy nhất ở phía tây, ở thế kỉ 17.
03:19
The wordtừ "beliefniềm tin" itselfchinh no originallyban đầu meantý nghĩa to love, to prizegiải thưởng, to holdgiữ dearkính thưa.
36
187000
7000
Từ "niềm tin" ban đầu có nghĩa là để
yêu thương, để ước vọng, để yêu mến.
03:26
In the 17ththứ centurythế kỷ, it narrowedthu hẹp lại its focustiêu điểm,
37
194000
4000
Vào thế kỉ 17, hãy thu hẹp trọng tâm lại,
03:30
for reasonslý do that I'm exploringkhám phá in a booksách I'm writingviết at the momentchốc lát,
38
198000
3000
các lý luận tôi đang khai thác
trong sách đang viết hiện tại
03:33
to includebao gồm -- to mean an intellectualtrí tuệ assentsự đồng ý to a setbộ of propositionsmệnh đề, a credoCredo.
39
201000
9000
mang ý nghĩa là một sự đồng ý
để thiết lập hệ các tuyên bố, cương lĩnh.
03:42
"I believe:" it did not mean, "I acceptChấp nhận certainchắc chắn creedalcreedal articlesbài viết of faithđức tin."
40
210000
6000
"Tôi tin rằng:" nó không có nghĩa,
"Tôi chắc chắn chấp nhận các tín điều."
03:48
It meantý nghĩa: "I commitcam kết myselfriêng tôi. I engagethuê myselfriêng tôi."
41
216000
4000
Nó nghĩa là: "Tôi cam kết tham gia"
03:52
IndeedThực sự, some of the worldthế giới traditionstruyền thống think very little of religiousTôn giáo orthodoxychính thống giáo.
42
220000
7000
Thật ra, một số truyền thống trên thế giới
nghĩ tôn giáo rất ít chính thống
03:59
In the QuranKinh Qur'an, religiousTôn giáo opinionquan điểm -- religiousTôn giáo orthodoxychính thống giáo -- is dismissedsa thải as "zannaZanna:"
43
227000
6000
Trong Kinh Quran, quan điểm tôn giáo-
chính thống giáo - bị gạt bỏ như "Zanna:"
04:05
self-indulgenttự guessworkphỏng đoán about mattersvấn đề that nobodykhông ai can be certainchắc chắn of one way or the other,
44
233000
6000
là sự phỏng đoàn bê tha những vấn đề
mà không ai có thể chắc chắn
04:11
but which makeslàm cho people quarrelsomehay giận and stupidlystupidly sectariantông phái. (LaughterTiếng cười)
45
239000
3000
nhưng lại khiến người ta dễ gây gổ
và bè phái ngớ ngẫn.
04:14
So if religiontôn giáo is not about believingtin tưởng things, what is it about?
46
242000
7000
Vậy, nếu tôn giáo không phải
là niềm tin vào điều gì đó, vậy nó là gì?
04:21
What I've foundtìm, acrossbăng qua the boardbảng, is that religiontôn giáo is about behavingcư xử differentlykhác.
47
249000
5000
Những gì tôi tìm thấy, một cách toàn diện,
tôn giáo là cách hành xử khác nhau.
04:26
InsteadThay vào đó of decidingquyết định whetherliệu or not you believe in God, first you do something.
48
254000
6000
Thay vì quyết định liệu có tin vào Thiên
Chúa không, đầu tiên bạn hãy làm gì đó.
04:32
You behavehành xử in a committedcam kết way,
49
260000
1000
Bạn hãy làm hết sức
04:33
and then you beginbắt đầu to understandhiểu không the truthssự thật of religiontôn giáo.
50
261000
4000
và bạn sẽ hiểu được chân lý của tôn giáo.
04:37
And religiousTôn giáo doctrineshọc thuyết are meantý nghĩa to be summonstriệu hồi to actionhoạt động;
51
265000
7000
Học thuyết tôn giáo được hiểu là tập hợp
hành động
04:44
you only understandhiểu không them when you put them into practicethực hành.
52
272000
4000
bạn chỉ có thể hiểu hết khi
bạn đặt chúng vào thực tiễn
04:48
Now, prideniềm tự hào of placeđịa điểm in this practicethực hành is givenđược to compassionlòng trắc ẩn.
53
276000
8000
Vị trí cao quý trong thực tiễn này
chính là lòng từ bi.
04:56
And it is an arrestingbắt giữ factthực tế that right acrossbăng qua the boardbảng,
54
284000
5000
Sự thật là tất cả mọi người,
05:01
in everymỗi singleĐộc thân one of the majorchính worldthế giới faithstín ngưỡng, compassionlòng trắc ẩn --
55
289000
4000
mỗi tôn giáo lớn trên thế giới, từ bi-
05:05
the abilitycó khả năng to feel with the other in the way we'vechúng tôi đã been thinkingSuy nghĩ about this eveningtối --
56
293000
5000
khả năng để cảm nhận về cái gì theo
cách chúng ta thường nghĩ về buổi tối nay-
05:10
is not only the testthử nghiệm of any truethật religiositytôn, it is alsocũng thế what will bringmang đến us
57
298000
8000
không những kiểm tra lòng tin thật sự,
mà nó còn cho chúng ta thấy
05:18
into the presencesự hiện diện of what JewsNgười Do Thái, ChristiansKitô hữu and MuslimsNgười Hồi giáo call "God" or the "DivineThần thánh."
58
306000
5000
sự tồn tại của cái mà người Do Thái, Kitô,
Hồi giáo gọi là "thần" hay "Thiên Chúa".
05:23
It is compassionlòng trắc ẩn, saysnói the BuddhaĐức Phật, which bringsmang lại you to NirvanaNiết Bàn.
59
311000
6000
Chính sự từ bi, Đức Phật dạy, sẽ mang bạn
đến cõi niết bài
05:29
Why? Because in compassionlòng trắc ẩn, when we feel with the other,
60
317000
4000
Tại sao? Chính vì lòng từ bi, cho ta
cảm thông với người khác,
05:33
we dethronelật đổ ngai vàng ourselveschúng ta from the centerTrung tâm of our worldthế giới and we put
61
321000
5000
sẳn lòng từ bỏ vị trí trung tâm của mình
nhường cho người khác
05:38
anotherkhác personngười there. And onceMột lần we get ridthoát khỏi of egotự ngã, then we're readysẳn sàng to see the DivineThần thánh.
62
326000
8000
Một khi ta thoát khỏi cái tôi, cũng là lúc
ta sẵn sàng để nhìn thấy Thiên Chúa
05:46
And in particularcụ thể, everymỗi singleĐộc thân one of the majorchính worldthế giới traditionstruyền thống has highlightednhấn mạnh -- has said --
63
334000
8000
Cụ thể, mỗi tôn giáo lớn trên thế giới
đã làm nổi bật lên
05:54
and put at the corecốt lõi of theirhọ traditiontruyền thống what's becometrở nên knownnổi tiếng as the GoldenVàng RuleQuy tắc.
64
342000
5000
và đặt tại cốt lõi tôn giáo của họ -
cái mà được gọi là nguyên tắc vàng.
05:59
First propoundedđề ra by ConfuciusKhổng tử fivesố năm centuriesthế kỉ before ChristChúa Kitô:
65
347000
4000
Đầu tiên được đề xuất bởi Khổng tử cách
đây 5 thế kỉ trước Kito giáo:
06:03
"Do not do to othersKhác what you would not like them to do to you."
66
351000
4000
"Đừng làm cho người khác những gì
bạn không muốn họ làm cho bạn".
06:07
That, he said, was the centralTrung tâm threadchủ đề which ranchạy throughxuyên qua all his teachinggiảng bài
67
355000
4000
Ông nói, trọng tâm chủ đề là
cái giải thích tất cả bài giảng của ông
06:11
and that his disciplesmôn đệ should put into practicethực hành all day and everymỗi day.
68
359000
5000
và các môn đệ của ông nên
tập luyện thường xuyên.
06:16
And it was -- the GoldenVàng RuleQuy tắc would bringmang đến them to the transcendentsiêu Việt valuegiá trị that he calledgọi là "renren,"
69
364000
5000
Và nguyên tắc vàng sẽ mang lại cho họ
giá trị siêu việt mà ông gọi là "ren",
06:21
human-heartednessnhân công, which was a transcendentsiêu Việt experiencekinh nghiệm in itselfchinh no.
70
369000
6000
tình cảm bác ái, bên trong nó ẩn chứa
kinh nghiệm xâu xa về lòng thương xót.
06:27
And this is absolutelychắc chắn rồi crucialquan trọng to the monotheismsmonotheisms, too.
71
375000
5000
Điều này cũng thực sự rất qua trọng với
Độc Thần giáo.
06:34
There's a famousnổi danh storycâu chuyện about the great rabbiRabbi, HillelHillel, the olderlớn hơn contemporaryđồng thời of JesusChúa Giêsu.
72
382000
3000
Có một câu chuyện nổi tiếng về
giáo sĩ Do Thái, Hillel
06:37
A paganPagan cameđã đến to him and offeredđược cung cấp to convertđổi to JudaismDo Thái giáo if the rabbiRabbi could
73
385000
5000
Một kẻ ngoại đạo đến gặp ông, đề nghị
đổi sang đạo Do Thái nếu Hillel có thể
06:42
reciteđọc thuộc lòng the wholetoàn thể of JewishDo Thái teachinggiảng bài while he stoodđứng on one legchân.
74
390000
3000
đọc lại toàn bộ bài giảng trong khi ông
đứng trên một chân.
06:45
HillelHillel stoodđứng on one legchân and said, "That which is hatefulhận thù to you,
75
393000
4000
Hillel đứng trên một chân và nói,
"Cái có hại cho ngươi, không có hại
06:49
do not do to your neighborhàng xóm. That is the TorahTorah. The restnghỉ ngơi is commentarybình luận.
76
397000
5000
cho người láng giềng. Đây là toàn bộ học
thuyết. Phần còn lại chỉ là lời dẫn giải.
06:54
Go and studyhọc it." (LaughterTiếng cười)
77
402000
2000
Bây giờ hãy tiến lên và học hỏi".
06:56
And "go and studyhọc it" was what he meantý nghĩa.
78
404000
4000
"Hãy tiến lên và học hỏi" là ngụ ý của ông
07:00
He said, "In your exegesisexegesis, you mustphải make it cleartrong sáng
79
408000
4000
Ông nói, " Trong lời bình luận,
bạn cần phải làm rõ ra rằng
07:04
that everymỗi singleĐộc thân versecâu thơ of the TorahTorah is a commentarybình luận, a glossđộ bóng upontrên the GoldenVàng RuleQuy tắc."
80
412000
7000
mỗi câu trong học thuyết là một lời dẫn
giải, lời chú giải cho nguyên tắc vàng ".
07:12
The great RabbiRabbi MeirMeir said that any interpretationgiải thích of ScriptureKinh Thánh which
81
420000
7000
Rabbi Meir vĩ đại nói rằng bất kỳ
giải thích trong Kinh Thánh mà
07:19
led to hatredsự thù ghét and disdainThái độ khinh, or contemptkhinh of other people --
82
427000
5000
dẫn đến sự thù ghét và khinh bỉ,
hoặc khinh miệt của người khác -
07:24
any people whatsoeverbất cứ điều gì -- was illegitimatebất hợp pháp.
83
432000
3000
bất kỳ người nào - là bất hợp pháp.
07:27
SaintSaint AugustineAugustine madethực hiện exactlychính xác the sametương tự pointđiểm.
84
435000
3000
Saint Augustine cũng có cùng quan điểm.
07:30
ScriptureKinh Thánh, he saysnói, "teachesdạy học nothing but charitytừ thiện, and we mustphải not leaverời khỏi
85
438000
6000
Ông nói, "dạy học là từ thiện,
chúng ta không cần phải
07:36
an interpretationgiải thích of ScriptureKinh Thánh untilcho đến we have foundtìm a compassionatetừ bi interpretationgiải thích of it."
86
444000
7000
giải thích của Kinh Thánh cho đến khi
chúng ta tìm thấy lời giải thích trắc ẩn."
07:43
And this struggleđấu tranh to find compassionlòng trắc ẩn in some of these ratherhơn rebarbativerebarbative textsvăn bản
87
451000
6000
Nỗ lực để tìm thấy lòng trắc ẩn
trong các bản ghê tởm này
07:49
is a good dresstrang phục rehearsaldiễn tập for doing the sametương tự in ordinarybình thường life. (ApplauseVỗ tay)
88
457000
6000
là một cuộc diễn tập ý nghĩa, diễn ra đều
đặn trong cuộc sống.
07:55
But now look at our worldthế giới. And we are livingsống in a worldthế giới that is --
89
463000
7000
Hãy nhìn lại thế giới của chúng ta. Chúng
ta đang sống trong một thế giới mà
08:02
where religiontôn giáo has been hijackedbị tấn công. Where terroristskẻ khủng bố citetrích dẫn QuranicTrong kinh Qur'an versescâu thơ to justifybiện hộ theirhọ atrocitiestội ác.
90
470000
11000
tôn giáo bị cướp đoạt. Bọn khủng bố lấy
câu Kinh Thánh biện minh hành vi tàn bạo.
08:13
Where insteadthay thế of takinglấy Jesus'Chúa Giêsu wordstừ ngữ, "Love your enemieskẻ thù.
91
481000
7000
Thay vì dùng lời Chúa nói, " Yêu thương kẻ
thù.
08:20
Don't judgethẩm phán othersKhác," we have the spectaclecảnh tượng of ChristiansKitô hữu endlesslyvô tận judgingxét xử other people,
92
488000
7000
Đừng phán xét kẻ khác", ta lại thấy cảnh
tưởng họ không ngừng phán xét kẻ khác
08:27
endlesslyvô tận usingsử dụng ScriptureKinh Thánh as a way of arguingtranh luận with other people,
93
495000
6000
không ngừng sử dụng Kinh Thánh như một
cách tranh cãi với người khác,
08:33
puttingđặt other people down. ThroughoutTrong suốt the ageslứa tuổi, religiontôn giáo has been used to oppressáp bức othersKhác,
94
501000
8000
dìm họ xuống. Nhiều thời đại, tôn giáo
được sử dụng để đàn áp người khác,
08:41
and this is because of humanNhân loại egotự ngã, humanNhân loại greedtham lam.
95
509000
4000
điều này là vì cái tôi, lòng tham
của con người.
08:45
We have a talentnăng lực as a speciesloài for messingrối tung up wonderfulTuyệt vời things.
96
513000
5000
Chúng ta là rất giỏi trong việc làm rối
tung mọi thứ tuyệt với.
08:50
So the traditionstruyền thống alsocũng thế insistedkhăng khăng -- and this is an importantquan trọng pointđiểm, I think --
97
518000
7000
Vì vậy, các truyền thống cũng nhấn mạnh,
đây là một điểm quan trọng, tôi nghĩ
08:57
that you could not and mustphải not confinenhốt your compassionlòng trắc ẩn
98
525000
3000
bạn không thể và không được hạn chế
lòng trắc ẩn
09:00
to your ownsở hữu groupnhóm: your ownsở hữu nationquốc gia, your ownsở hữu co-religionistsđồng giáo,
99
528000
7000
cho riêng bạn như: quốc gia bạn,
tín ngưỡng bạn,
09:07
your ownsở hữu fellowđồng bào countrymenbào. You mustphải have what one of the ChineseTrung Quốc sagessages calledgọi là "jianJian aiai":
100
535000
5000
đồng hương bạn. Bạn cần có một trong
cái mà nhà hiền triết Tàu gọi "jian ai":
09:12
concernmối quan ngại for everybodymọi người. Love your enemieskẻ thù. HonorVinh dự the strangerlạ.
101
540000
6000
quan tâm mọi người. Yêu thương kẻ thù.
Tôn vinh kẻ lạ.
09:18
We formedhình thành you, saysnói the QuranKinh Qur'an, into tribescác bộ lạc and nationsquốc gia so that you mayTháng Năm know one anotherkhác.
102
546000
6000
Chúng tôi thiết lập cho bạn, tín đồ của
các bộ lạc, quốc gia có thể hiểu nhau.
09:24
And this, again -- this universalphổ cập outreachtiếp cận -- is gettingnhận được subduedchinh phục in the stridentmạnh mẽ use of religiontôn giáo --
103
552000
10000
Cách tiếp cận chung này đang dần làm giảm
bớt việc
09:34
abuselạm dụng of religiontôn giáo -- for nefariousbất chính gainslợi ích.
104
562000
6000
lạm dụng tôn giáo cho lợi nhuận bất chính.
09:40
Now, I've lostmất đi countđếm of the numbercon số of taxixe tắc xi driverstrình điều khiển who,
105
568000
4000
Tôi nghe không biết bao nhiêu người lái
taxi, người mà
09:44
when I say to them what I do for a livingsống, informthông báo me that religiontôn giáo
106
572000
5000
khi tôi nói với họ những gì tôi làm cho
cuộc sống, nói với tôi rằng tôn giáo
09:49
has been the causenguyên nhân of all the majorchính worldthế giới warschiến tranh in historylịch sử. WrongSai.
107
577000
4000
là nguyên cho tất cả cuộc chiến tranh thế
giới lớn trong lịch sử. Sai rồi.
09:53
The causesnguyên nhân of our presenthiện tại woestai ương are politicalchính trị.
108
581000
5000
Nguyên nhân cho những thống khổ hiện nay
của ta chính là nền chính trị
09:58
But, make no mistakesai lầm about it, religiontôn giáo is a kindloại of faultlỗi linehàng,
109
586000
6000
Nhưng, đừng có nhầm lẫn, tôn giáo là
một loại đường đứt gãy,
10:09
and when a conflictcuộc xung đột getsđược ingrainedăn sâu in a regionkhu vực, religiontôn giáo can get suckedbị hút in
110
597000
4000
khi một cuộc xung đột ăn sâu vào một vùng,
tôn bị hút vào
10:13
and becometrở nên partphần of the problemvấn đề. Our modernityhiện đại has been exceedinglyvượt violenthung bạo.
111
601000
5000
và trở thành một phần cuả vấn đề. Hiện
tại của chúng qúa khắc nghiệt.
10:18
BetweenGiữa 1914 and 1945, 70 milliontriệu people diedchết in EuropeEurope alonemột mình as a resultkết quả of armedTrang bị vũ khí conflictcuộc xung đột.
112
606000
10000
Giữa năm 1914 và 1945, ở Châu Âu có 70
triệu người chết vì bạo động vũ trang.
10:28
And so manynhiều of our institutionstổ chức, even footballbóng đá, which used to be a pleasantdễ chịu pastimetrò tiêu khiển,
113
616000
9000
Nhiều tổ chức của chúng ta, thậm sân banh,
từng được dùng làm nơi giải trí
10:37
now causesnguyên nhân riotsbạo loạn where people even diechết.
114
625000
5000
bây giờ lại là những tụ tập nổi lạo,
người chết.
10:42
And it's not surprisingthật ngạc nhiên that religiontôn giáo, too, has been affectedbị ảnh hưởng by this violenthung bạo ethosEthos.
115
630000
7000
Không có gì ngạc nhiên rằng tôn giáo cũng
bị ảnh hưởng.
10:49
There's alsocũng thế a great dealthỏa thuận, I think, of religiousTôn giáo illiteracymù chữ around.
116
637000
6000
Ngoài ra còn có một việc quan trongk khác,
theo tôi, nạn mù tôn giáo/
10:57
People seemhình như to think, now equatetương đương religiousTôn giáo faithđức tin with believingtin tưởng things.
117
645000
5000
Con người dường như đánh đồng tôn giáo với
những niềm tin khác.
11:02
As thoughTuy nhiên that -- we call religiousTôn giáo people oftenthường xuyên believerstín hữu,
118
650000
5000
Chúng ta gọi những người thuộc tôn giáo là
tín đồ
11:07
as thoughTuy nhiên that were the mainchủ yếu thing that they do. And very oftenthường xuyên, secondarythứ hai goalsnhững mục tiêu
119
655000
7000
như thể đó là điều chính mà họ làm. Và rất
thường xuyên, mục tiêu thứ hai
11:14
get pushedđẩy into the first placeđịa điểm, in placeđịa điểm of compassionlòng trắc ẩn and the GoldenVàng RuleQuy tắc.
120
662000
6000
được đẩy lên vị trí đầu, vị trí của lòng
từ bi trong nguyên tắc vàng.
11:20
Because the GoldenVàng RuleQuy tắc is difficultkhó khăn. I sometimesđôi khi -- when I'm speakingnói to
121
668000
6000
Vì cái khó khăn nguyên tắc vàng. Đôi khi,
khi tôi đang nói chuyện
11:26
congregationsgiáo đoàn about compassionlòng trắc ẩn, I sometimesđôi khi see
122
674000
4000
với hội về lòng từ bi, tôi nhìn thấy
11:30
a mutinousthuyền expressionbiểu hiện crossingbăng qua some of theirhọ faceskhuôn mặt because
123
678000
7000
biểu cảm không đồng tình trên mặt của họ
11:37
a lot of religiousTôn giáo people preferthích hơn to be right, ratherhơn than compassionatetừ bi. (LaughterTiếng cười)
124
685000
6000
vì nhiều người tôn giáo cần cái đúng hơn
là cái lòng từ bi.
11:43
Now -- but that's not the wholetoàn thể storycâu chuyện.
125
691000
4000
Nhưng đó không phải là toàn bộ câu chuyện.
11:47
SinceKể từ khi SeptemberTháng chín the 11ththứ, when my work on IslamHồi giáo suddenlyđột ngột propelledđẩy me
126
695000
6000
Kể từ ngày 11/11, khi công việc ở Islam
chợt đẩy tôi
11:53
into publiccông cộng life, in a way that I'd never imaginedtưởng tượng, I've been ablecó thể to sortsắp xếp of go all over the worldthế giới,
127
701000
7000
vào hoạt động xã hội, tôi không tưởng
tượng nổi, mình là kiểu người đi khắp nơi
12:00
and findingPhát hiện, everywheremọi nơi I go, a yearningmong muốn for changethay đổi.
128
708000
6000
trên thế giới, phát hiện mọi nơi tôi tới,
có một sự ao ước đổi mới.
12:06
I've just come back from PakistanPakistan, where literallynghĩa đen thousandshàng nghìn of people cameđã đến to my lecturesbài giảng,
129
714000
8000
Tôi vừa mới quay trở về từ Pakistan, nơi
hàng ngàn người đến để nghe tôi giảng
12:14
because they were yearningmong muốn, first of all, to hearNghe a friendlythân thiện WesternTây voicetiếng nói.
130
722000
4000
vì họ đang khát khao, trên tất cả, để nghe
giọng nói thân thiện của người Phương Tây
12:18
And especiallyđặc biệt the youngtrẻ people were comingđang đến. And were askinghỏi me --
131
726000
7000
Đặc biệt, những người trẻ tuổi đến và hỏi
tôi rằng
12:25
the youngtrẻ people were sayingnói, "What can we do? What can we do to changethay đổi things?"
132
733000
5000
"Chúng tôi có thể làm gì? Chúng tôi có thể
thay đổi những gì?"
12:30
And my hostsmáy chủ in PakistanPakistan said, "Look, don't be too politelịch sự to us.
133
738000
7000
những người chủ của tôi ở Paskistan nói,
"Này, đừng quá lịch thiệp với chúng tôi.
12:37
Tell us where we're going wrongsai rồi. Let's talk togethercùng với nhau about where religiontôn giáo is failingthất bại."
134
745000
6000
Hãy nói chúng tôi làm sai ở đâu. Hãy cùng
nhau bàn về chỗ mà tôn giáo thất bại."
12:43
Because it seemsdường như to me that with -- our currenthiện hành situationtình hình is so seriousnghiêm trọng
135
751000
7000
Bỏi vì theo như tôi thấy - tình hình hiện
tại của chúng tôi là rất nghiêm trọng
12:50
at the momentchốc lát that any ideologytư tưởng that doesn't promoteQuảng bá a sensegiác quan of globaltoàn cầu understandinghiểu biết
136
758000
9000
bất kì hệ tư tưởng mà không thúc đẩy sự
hiểu biết toàn cầu
12:59
and globaltoàn cầu appreciationsự đánh giá of eachmỗi other is failingthất bại the testthử nghiệm of the time.
137
767000
6000
và sự đánh giá toàn cầu lẫn nhau thì đều
thất bại theo thời gian.
13:05
And religiontôn giáo, with its widerộng followingtiếp theo ... Here in the UnitedVương StatesTiểu bang,
138
773000
6000
Theo tôn giáo...Tại Hoa Kỳ,
13:11
people mayTháng Năm be beingđang religiousTôn giáo in a differentkhác nhau way, as a reportbài báo cáo has just shownđược hiển thị --
139
779000
6000
người ta có thể tín ngưỡng với nhiều cách
nhau, như một bài báo vừa mới đưa ra
13:17
but they still want to be religiousTôn giáo. It's only WesternTây EuropeEurope that has retainedgiữ lại its secularismduy vật chủ nghia,
140
785000
8000
nhưng chúng vẫn thuộc về tôn giáo. Chỉ có
ở phía Tây Âu vẫn giữ chủ nghĩa thế tục,
13:25
which is now beginningbắt đầu to look ratherhơn endearinglysự old-fashionedkiểu cũ.
141
793000
3000
cái chủ nghĩa mà bây giờ bắt đầu lỗi thời.
13:28
But people want to be religiousTôn giáo, and religiontôn giáo should be madethực hiện
142
796000
7000
Những người muốn trở thành nhà tu hành,
và tôn giáo cần phải tạo ra
13:35
to be a forcelực lượng for harmonyhòa hợp in the worldthế giới, which it can and should be --
143
803000
5000
sự hài hòa trên thế giới,
13:40
because of the GoldenVàng RuleQuy tắc.
144
808000
3000
vì nguyên tắc vàng.
13:43
"Do not do to othersKhác what you would not have them do to you":
145
811000
4000
"Đừng làm cho người khác những điều mà bạn
không muốn họ làm lại với bạn."
13:47
an ethosEthos that should now be appliedáp dụng globallytoàn cầu.
146
815000
3000
một đặc tính mà nên được áp dụng ngay bây
giờ.
13:50
We should not treatđãi other nationsquốc gia as we would not wishmuốn to be treatedđã xử lý ourselveschúng ta.
147
818000
7000
Ta không nên đối xử với các quốc gia khác
như ta không muốn bị đối xử như vậy.
13:57
And these -- whateverbất cứ điều gì our wretchedkhông may beliefsniềm tin -- is a religiousTôn giáo mattervấn đề, it's a spiritualtinh thần mattervấn đề.
148
825000
8000
Bất kì niềm tin tồi tệ của chúng ta đều là
vấn đề của tôn giáo, nó thuộc về tâm linh.
14:05
It's a profoundthâm thúy moralđạo đức mattervấn đề that engagestham gia and should engagethuê us all.
149
833000
5000
Đó là một vấn đề đạo đức sâu sắc thu hút
tất cả chúng ta.
14:10
And as I say, there is a hungerđói for changethay đổi out there.
150
838000
4000
Như tôi nói, có một khao khát thay đổi
ngoài kia.
14:14
Here in the UnitedVương StatesTiểu bang, I think you see it in this electioncuộc bầu cử campaignchiến dịch: a longingKhao for changethay đổi.
151
842000
6000
Tại đây ở Hoa Kỳ, bạn có thể thấy nó qua
chiến dịch bầu cử: một khao khát thay đổi.
14:20
And people in churchesnhà thờ all over and mosquesNhà thờ Hồi giáo all over this continentlục địa after SeptemberTháng chín the 11ththứ,
152
848000
10000
Sau 11/11, người ở tất cả các nhà thờ
14:30
comingđang đến togethercùng với nhau locallycục bộ to createtạo nên networksmạng lưới of understandinghiểu biết.
153
858000
6000
cùng nhau tập trung ở địa phương để tạo
ra mạng lưới thấu hiểu nhau.
14:36
With the mosqueNhà thờ Hồi giáo, with the synagogueSynagogue, sayingnói, "We mustphải startkhởi đầu to speaknói to one anotherkhác."
154
864000
5000
Các nhà thờ Hồi giáo, các giáo đường Do
Thái nói,"Ta hãy cùn nói chuyện cùng nhau"
14:41
I think it's time that we moveddi chuyển beyondvượt ra ngoài the ideaý kiến of tolerationtoleration and movedi chuyển towardđối với appreciationsự đánh giá of the other.
155
869000
11000
Đến lúc ta hướng tới lòng khoan dung
và hướng tới sự biết ơn người khác .
14:52
I'd -- there's one storycâu chuyện I'd just like to mentionđề cập đến.
156
880000
5000
Tôi muốn có một câu chuyện do chính tôi
viết ra.
14:57
This comesđến from "The IliadIliad." But it tellsnói you what this spiritualitytâm linh should be.
157
885000
6000
Nó xuất phát từ "Bản trường ca Hy Lạp". Nó
cho bạn biết tâm linh này là cái gì.
15:03
You know the storycâu chuyện of "The IliadIliad," the 10-year-năm warchiến tranh betweengiữa GreeceHy Lạp and TroyTroy.
158
891000
5000
Bạn biết câu chuyện của "The Iliad",
cuộc chiến 10 năm giữa Hy Lạp và Troy.
15:08
In one incidentbiến cố, AchillesAchilles, the famousnổi danh warriorchiến binh of GreeceHy Lạp, takes his troopsbinh lính out of the warchiến tranh,
159
896000
5000
Achilles, chiến binh nổi tiếng Hi Lạp, dẫn
lính mình ra khỏi trận chiến,
15:13
and the wholetoàn thể warchiến tranh effortcố gắng suffersđau khổ. And in the coursekhóa học of the ensuingtiếp theo muddlemuddle,
160
901000
6000
và toàn bộ công sức trận chiến bị ảnh
hưởng. Trong hoàn cảnh rối ren tiếp theo,
15:19
his belovedyêu friendngười bạn, PatroclusPatroclus, is killedbị giết -- and killedbị giết in singleĐộc thân combatchống lại
161
907000
6000
người bạn yêu quý của anh, Patroclus, bị
giết - bị thiệt mạng trong lần độc chiến
15:25
by one of the TrojanTrojan princesHoàng tử, HectorHector. And AchillesAchilles goesđi madđiên with griefđau buồn and ragegiận dữ and revengetrả thù,
162
913000
5000
bởi một trong các hoàng tử Trojan, Hector.
Achilles điên lên, tức giận và báo thù,
15:30
and he mutilatesmutilates the bodythân hình. He killsgiết chết HectorHector, he mutilatesmutilates his bodythân hình
163
918000
9000
và làm tổn thương cơ thể. Ông giết Hector,
cắt cơ thể hắn ra
15:40
and then he refusestừ chối to give the bodythân hình back for burialan táng to the familygia đình,
164
928000
4000
và ông không hoàn lại thi thể cho gia đình
mai táng
15:44
which meanscó nghĩa that, in GreekHy Lạp ethosEthos, Hector'sHector soulLinh hồn will wanderđi lang thang eternallyluôn luôn, lostmất đi.
165
932000
7000
điều đó có nghĩa là, linh hồn của Hector
sẽ lang thang vĩnh viễn, lạc lối.
15:51
And then one night, PriamPriam, kingnhà vua of TroyTroy, an old man,
166
939000
4000
Một đêm, Priam, vua của Troy, một ông già,
15:55
comesđến into the GreekHy Lạp camptrại incognitoẩn danh, makeslàm cho his way to Achilles'Achilles' tentlều
167
943000
5000
lẻn vào trại Hi Lạp, tìm đến lều của
Achilles
16:00
to askhỏi for the bodythân hình of his sonCon trai.
168
948000
3000
để hỏi về thi thể của con ông.
16:03
And everybodymọi người is shockedbị sốc when the old man takes off his headcái đầu coveringbao gồm and showstrình diễn himselfbản thân anh ấy.
169
951000
7000
Mọi người đều ngạc nhiên khi ông lão cởi
bỏ miếng trùm đầu và lộ diện.
16:10
And AchillesAchilles looksnhìn at him and thinksnghĩ of his fathercha. And he startsbắt đầu to weepkhóc.
170
958000
6000
Achilles nhìn ông lão và nghĩ về cha mình.
Và ông bắt đầu khóc.
Priam nhìn vào người đàn ông đã giết các
con của ông,
16:18
And PriamPriam looksnhìn at the man who has murderedbị giết so manynhiều of his sonscon trai,
171
966000
4000
16:22
and he, too, startsbắt đầu to weepkhóc. And the soundâm thanh of theirhọ weepingkhóc filledđầy the housenhà ở.
172
970000
5000
và ông cũng bắt đầu khóc. Tiếng khóc ngập
tràn căn lều.
16:27
The GreeksNgười Hy Lạp believedtin that weepingkhóc togethercùng với nhau createdtạo a bondliên kết betweengiữa people.
173
975000
5000
Người Hi Lạp tin rằng tiếng khóc hòa lẫn
ấy tạo nên sự liên kết giữa hai bên.
16:32
And then AchillesAchilles takes the bodythân hình of HectorHector, he handstay it very tenderlyTenderly to the fathercha,
174
980000
8000
Achilles mang thi thể của Hector, nhẹ
nhàng đưa cho người cha,
16:40
and the two menđàn ông look at eachmỗi other, and see eachmỗi other as divinethần thánh.
175
988000
4000
hai người đàn ông nhìn nhau, xem nhau như
thánh thần.
16:45
That is the ethosEthos foundtìm, too, in all the religionstôn giáo.
176
993000
6000
Nét đặc biệt ấy đã được tìm thấy, cũng như
ở tất cả các vùng khác.
Nó có nghĩa là ta sẽ vượt qua được nổi
khiếp sợ khi bị đẩy đến bước đường cùng,
16:53
It's what is meantý nghĩa by overcomingkhắc phục the horrorkinh dị that we feel when we are underDưới threatmối đe dọa of our enemieskẻ thù,
177
1001000
6000
16:59
and beginningbắt đầu to appreciateđánh giá the other.
178
1007000
3000
và bắt đầu thấu hiểu được nhau.
17:02
It's of great importancetầm quan trọng that the wordtừ for "holyThánh" in HebrewTiếng Hebrew, appliedáp dụng to God, is "KadoshKadosh": separatetách rời, other.
179
1010000
9000
Chữ "holy" có rất có ý nghĩa ở Hebrew,
với Thiên Chúa, là "Kadosh": tách biệt.
17:11
And it is oftenthường xuyên, perhapscó lẽ, the very othernessotherness of our enemieskẻ thù which can
180
1019000
6000
Có lẽ, sự rất khác biệt của kẻ thù
17:17
give us intimationsintimations of that utterlyhoàn toàn mysterioushuyền bí transcendencesiêu which is God.
181
1025000
5000
cung cấp cho ta những gợi ý cho bí ẩn
hoàn toàn siêu việt đó là Thiên Chúa.
17:23
And now, here'sđây là my wishmuốn:
182
1031000
3000
Lúc này đây, điều tôi mong ước là:
17:26
I wishmuốn that you would help with the creationsự sáng tạo,
183
1034000
6000
Tôi mong các bạn sẽ hỗ trợ sáng tạo,
17:32
launchphóng and propagationtuyên truyền of a CharterĐiều lệ for CompassionLòng từ bi,
184
1040000
6000
khởi động, tuyên truyền Hiến Chương
Nhân ái,
17:38
craftedtràn ngập by a groupnhóm of inspirationalcảm hứng thinkersnhà tư tưởng from
185
1046000
6000
được chế tác bởi nhóm các nhà tư tưởng từ
17:44
the threesố ba AbrahamicKhởi nguồn từ Abraham traditionstruyền thống of JudaismDo Thái giáo, ChristianityThiên Chúa giáo and IslamHồi giáo,
186
1052000
4000
ba truyền thống Abraham của Do Thái
giáo, Kitô giáo và Hồi giáo,
17:48
and baseddựa trên on the fundamentalcăn bản principlenguyên tắc of the GoldenVàng RuleQuy tắc.
187
1056000
5000
và dựa trên các nguyên tắc cơ bản
của Quy tắc vàng.
17:53
We need to createtạo nên a movementphong trào amongtrong số all these people that I meetgặp in my travelsđi du lịch --
188
1061000
8000
Chúng ta cần tạo ra một biến đổi giữa
những người mà tôi gặp chuyến đi của tôi
18:01
you probablycó lẽ meetgặp, too -- who want to jointham gia up, in some way,
189
1069000
4000
Có thể bạn cũng đã gặp, người mà muốn gia
nhập quân ngũ, theo cách nào đó,
18:05
and reclaimđòi lại theirhọ faithđức tin, which they feel, as I say, has been hijackedbị tấn công.
190
1073000
5000
lấy lại niềm tin cho họ, cái mà họ cảm
thấy đã bị cướp đi.
18:10
We need to empowertrao quyền people to remembernhớ lại the compassionatetừ bi ethosEthos,
191
1078000
6000
Chúng ta cần trao mọi người quyền để gợi
lại lòng vị tha,
18:16
and to give guidelineshướng dẫn. This CharterĐiều lệ would not be a massiveto lớn documenttài liệu.
192
1084000
4000
và đưa ra lời hướng dẫn. Điều lệ này
không phải là một tài liệu lớn.
18:20
I'd like to see it -- to give guidelineshướng dẫn as to how to interpretgiải thích the ScripturesKinh Thánh,
193
1088000
8000
Tôi muốn xem qua để đưa ra những hướng dẫn
cách để làm sáng tỏ Kinh Thánh,
18:28
these textsvăn bản that are beingđang abusedlạm dụng. RememberHãy nhớ what the rabbisgiáo sĩ Do Thái and what AugustineAugustine
194
1096000
6000
những văn bản này đang bị lạm dụng. Hãy
nhớ những gì giáo sĩ Do Thái và Augustinô
18:34
said about how ScriptureKinh Thánh should be governedcai trị by the principlenguyên tắc of charitytừ thiện.
195
1102000
3000
nói - Kinh Thánh bị chi phối bởi
nguyên tắc của tổ chức cứu tế.
18:37
Let's get back to that. And the ideaý kiến, too, of JewsNgười Do Thái, ChristiansKitô hữu and MuslimsNgười Hồi giáo --
196
1105000
6000
Hãy cùng nhìn lại. Cũng như, ý tưởng của
người Do Thái, Kito, và Hồi giáo
18:43
these traditionstruyền thống now so oftenthường xuyên at loggerheadsloggerheads -- workingđang làm việc togethercùng với nhau to
197
1111000
5000
những tôn giáo đang bất hòa này - đang làm
việc cùng nhau để
18:48
createtạo nên a documenttài liệu which we hopemong will be signedký kết by a thousandnghìn, at leastít nhất,
198
1116000
7000
tạo ra một tài liệu mà chúng ta hi vọng sẽ
được kí bởi hàng ngàn người, ít nhất,
18:55
of majorchính religiousTôn giáo leaderslãnh đạo from all the traditionstruyền thống of the worldthế giới.
199
1123000
4000
của các nhà lãnh đạo tôn giáo từ các tín
ngưỡng trên thế giới.
18:59
And you are the people. I'm just a solitaryđơn độc scholarhọc giả.
200
1127000
4000
Và tất cả các bạn tạo thành quần chúng.
Tôi chỉ là một học giả đơn độc.
19:03
DespiteMặc dù the ideaý kiến that I love a good time, which I was ratherhơn amazedkinh ngạc to see comingđang đến up on me
201
1131000
6000
Mặc dù đó là ý tưởng tôi ấp ủ, khiến tôi
khá ngạc nhiên khi thấy nó bắt kịp tôi
19:09
-- I actuallythực ra spendtiêu a great dealthỏa thuận of time alonemột mình, studyinghọc tập, and I'm not very --
202
1137000
6000
Tôi dành rất nhiều thời gian ở một mình,
nghiên cứu, và tôi không..
19:15
you're the people with mediaphương tiện truyền thông knowledgehiểu biết to explaingiải thích to me how we can get this to everybodymọi người,
203
1143000
7000
bạn là có phương tiện truyền thông hãy cho
tôi biết cách truyền đạt nó đến mọi người,
19:22
everybodymọi người on the planethành tinh. I've had some preliminarysơ bộ talksnói chuyện,
204
1150000
4000
mọi người trên thế giới. Tôi đã có một vài
buổi bàn luận sơ bộ,
19:26
and ArchbishopĐức Tổng giám mục DesmondDesmond TutuTutu, for examplethí dụ,
205
1154000
3000
và Đức Tổng Giám mục Desmond Tutu,
một ví dụ,
19:29
is very happyvui mừng to give his nameTên to this, as is ImamImam FeisalFeisal RaufRauf, the ImamImam in NewMới YorkYork CityThành phố.
206
1157000
10000
sẵn lòng cung cấp tên ông, như là Imam
Feisal Rauf, lãnh tụ Hồi giáo ở New York.
19:39
AlsoCũng, I would be workingđang làm việc with the AllianceLiên minh of CivilizationsNền văn minh at the UnitedVương NationsQuốc gia.
207
1167000
8000
Ngoài ra, tôi sẽ làm việc với Liên minh
các nền văn minh tại Liên Hiệp quốc.
19:47
I was partphần of that UnitedVương NationsQuốc gia initiativesáng kiến calledgọi là the AllianceLiên minh of CivilizationsNền văn minh,
208
1175000
8000
Tôi là một phần của sáng kiến Liên Hợp
Quốc được gọi Liên minh các nền văn minh,
19:55
which was askedyêu cầu by KofiKofi AnnanAnnan to diagnosechẩn đoán the causesnguyên nhân of extremismchủ nghĩa cực đoan,
209
1183000
6000
được yêu cầu bởi Kofi Annan để suy đoán
các nguyên nhân của chủ nghĩa cực đoan,
20:01
and to give practicalthiết thực guidelineshướng dẫn to memberhội viên statestiểu bang about how to avoidtránh the escalationleo thang of furtherthêm nữa extremismchủ nghĩa cực đoan.
210
1189000
9000
đưa ra các cách thực tiễn để các quốc gia
tránh sự leo thang của chủ nghĩa cực đoan.
20:10
And the AllianceLiên minh has told me that they are very happyvui mừng to work with it.
211
1198000
4000
Liên minh đã nói với tôi rằng họ rất vui
khi làm việc với đó.
20:14
The importancetầm quan trọng of this is that this is -- I can see some of you startingbắt đầu to look worriedlo lắng,
212
1202000
6000
Điều quan trọng việc này là - tôi có thể
thấy một số trong bạn bắt đầu lo lắng,
20:20
because you think it's a slowchậm and cumbersomecồng kềnh bodythân hình --
213
1208000
3000
Vì bạn nghĩ rằng đó là một cơ thể chậm
chạp và cồng kềnh
20:23
but what the UnitedVương NationsQuốc gia can do is give us some neutralitytính trung lập,
214
1211000
3000
nhưng những gì Liên Hợp Quốc làm là
tạo cho ta tính trung lập,
20:26
so that this isn't seenđã xem as a WesternTây or a ChristianKitô giáo initiativesáng kiến, but that it's comingđang đến,
215
1214000
6000
vì vậy không được coi như sáng kiến phương
Tây hay Kitô giáo, nhưng nó đang đến,
20:32
as it were, from the UnitedVương NationsQuốc gia, from the worldthế giới --
216
1220000
3000
từ các nước Liên Hiệp Quốc, từ thế giới -
20:35
who would help with the sortsắp xếp of bureaucracyquan liêu of this.
217
1223000
6000
người sẽ giúp đỡ bộ máy quan liêu.
20:41
And so I do urgethúc giục you to jointham gia me in makingchế tạo -- in this charterđiều lệ --
218
1229000
6000
Vì vậy tôi kêu gọi các bạn tham gia
cùng tôi tạo ra các Điều lệ
20:47
to buildingTòa nhà this charterđiều lệ, launchingtung ra it and propagatingtuyên truyền it so that it becomestrở thành --
219
1235000
8000
để xây dựng điều lệ này, khởi chạy nó và
tuyên truyền nó để nó trở thành -
20:55
I'd like to see it in everymỗi collegetrường đại học, everymỗi churchnhà thờ, everymỗi mosqueNhà thờ Hồi giáo, everymỗi synagogueSynagogue in the worldthế giới,
220
1243000
9000
Tôi muốn thấy nó khắp trường đại học, nhà
thờ Hồi giáo, giáo đường Do Thái
21:04
so that people can look at theirhọ traditiontruyền thống, reclaimđòi lại it, and make religiontôn giáo a sourcenguồn of peacehòa bình in the worldthế giới,
221
1252000
9000
để mọi người nhìn vào truyền thống mình và
tạo ra tôn giáo một nền hòa bình thế giới,
21:13
which it can and should be. Thank you very much. (ApplauseVỗ tay)
222
1261000
5000
cái mà đáng ra nói phải như thế.
Cảm ơn. (vỗ tay)
Translated by Oanh Quỳnh
Reviewed by Thuy Ngo

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Karen Armstrong - Religious scholar
Karen Armstrong -- winner of the 2008 TED Prize -- is a provocative, original thinker on the role of religion in the modern world.

Why you should listen

Religious thinker Karen Armstrong has written more than 20 books on faith and the major religions, studying what Islam, Judaism and Christianity have in common, and how our faiths shaped world history and drive current events.

A former nun, Armstrong has written two books about this experience: Through the Narrow Gate, about her seven years in the convent, and The Spiral Staircase, about her subsequent spiritual awakening, when she developed her iconoclastic take on the major monotheistic religions -- and on the strains of fundamentalism common to all. She is a powerful voice for ecumenical understanding.

Armstrong's 2008 TED Prize wish asked the world to help her create the Charter for Compassion, a document based on the Golden Rule: that we should treat others how we would want to be treated. In fall 2008, the first draft of the charter was written by the world, via a multilingual website that allowed all to comment. In February 2009, the words were given to the Council of Conscience, a gathering of religious leaders and thinkers, who crafted the final document based on global input. The Charter was officially launched in November 2009. It has been signed by notable world leaders including Pope Benedict XVI, the Dalai Lama, Desmond Tutu, Deepak Chopra and Muhammad Ali. The Charter has led to the creation of the Charter for Compassion International (CCI) organization, the Compassionate Communities campaign, and Global Compassion Council -- a group of leaders continuing the movement around the the world.

More profile about the speaker
Karen Armstrong | Speaker | TED.com