ABOUT THE SPEAKER
Lauren Sallan - Paleobiologist
TED Fellow Lauren Sallan is a paleobiologist using big data analytics to reveal how macroevolution, or evolution happens at the largest scales, happens.

Why you should listen

Lauren Sallan uses the vast fossil record of fishes as a deep time database, mining to find out why some species persist and diversify while others die off. She has used these methods to discover the lost, largest, "sixth" mass extinction of vertebrates; the end-Devonian Hangenberg event (359 million years ago), reveal how fish heads changed first during their rise to dominance; test why some species thrive after global disruptions while others flounder; and show how invasions by new predators can shift prey diversity at global scales.

Sallan is the Martin Meyerson Assistant Professor in Interdisciplinary Studies at the University of Pennsylvania, based in the Department Earth and Environmental Science, and became a TED Fellow in 2017. Her research has been published in Science, PNAS and Current Biology. It has also been featured in the New York Times, The Chicago Tribune, Forbes, the New Scientist, the Discovery Channel and the recent popular science book, The Ends of the World by Peter Brannen.


More profile about the speaker
Lauren Sallan | Speaker | TED.com
TED2017

Lauren Sallan: How to win at evolution and survive a mass extinction

Lauren Sallan: Làm sao để chiến thắng trong tiến hóa và sống sót qua cuộc đại tuyệt chủng

Filmed:
1,193,525 views

Xin chúc mừng! Vì đang ở đây, đang tồn tài, bạn là một trong những người chiến thắng của lịch sử, đỉnh cao của trang sử huy hoàng được viết trong bốn tỉ năm. 99 phần trăm các loài đã từng tồn tại khác nay đã chết -- chết vì cháy, vì lũ lụt, vì các thiên thạch, vì quá lạnh hay quá nóng và vì phép toán tàn khốc của chọn lọc tự nhiên. Sao chúng ta lại may mắn như vậy, và liệu chúng ta có tiếp tục chiến thắng? Trong cuộc trò chuyện ngắn nhưng đầy hài hước này, nhà cổ sinh vật đồng thời là một cộng tác của TED Lauren Sallan chia sẻ cái nhìn thấu đáo về câu hỏi làm thế nào việc tổ tiên chúng ta sống sót qua cuộc đại tuyệt chủng đã làm nên chúng ta ngày hôm nay.
- Paleobiologist
TED Fellow Lauren Sallan is a paleobiologist using big data analytics to reveal how macroevolution, or evolution happens at the largest scales, happens. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
CongratulationsChúc mừng.
0
1032
1367
Chúc mừng các bạn.
00:14
By beingđang here,
1
2721
1200
Vì đang ở đây,
00:15
listeningnghe, alivesống sót,
2
3945
1437
đang nghe, đang tồn tại,
00:17
a memberhội viên of a growingphát triển speciesloài,
3
5406
2301
là thành viên của một
giống loài đang phát triển,
00:19
you are one of history'slịch sử
greatestvĩ đại nhất winnersngười chiến thắng --
4
7731
2961
bạn là một trong những kẻ
chiến thắng lớn nhất của lịch sử
00:22
the culminationđỉnh cao of a successsự thành công storycâu chuyện
fourbốn billiontỷ yearsnăm in the makingchế tạo.
5
10716
4420
đỉnh cao của trang sử huy hoàng
được viết trong bốn tỉ năm.
00:27
You are life'scuộc đời one percentphần trăm.
6
15768
2131
Bạn là một phần trăm của sự sống.
00:30
The losersngười thua cuộc,
7
18884
1156
Những kẻ thua cuộc,
00:32
the 99 percentphần trăm of speciesloài
who have ever livedđã sống,
8
20064
2832
99 phần trăm của
những loài đã từng tồn tại,
00:34
are deadđã chết --
9
22920
1166
nay đã chết --
00:36
killedbị giết by firengọn lửa, flood, asteroidstiểu hành tinh,
10
24110
3361
chết bởi cháy, bởi lũ lụt,
bởi các thiên thạch,
00:39
predationkẻ thù, starvationđói khát, iceNước đá, heatnhiệt
11
27495
2301
bị ăn thịt, chết vì đói,
vì quá lạnh hay nóng
00:41
and the coldlạnh mathmôn Toán of naturaltự nhiên selectionlựa chọn.
12
29820
2780
và vì phép toán tàn khốc
của chọn lọc tự nhiên.
00:45
Your ancestorstổ tiên,
13
33186
1200
Tổ tiên các bạn,
00:46
back to the earliestsớm nhất fishesCác loài cá,
14
34410
1550
từ thời loài cá mới xuất hiện,
00:47
overcamevượt qua all these challengesthách thức.
15
35984
2091
đã vượt qua tất cả những thử thách đó.
00:50
You are here because
of goldenvàng opportunitiescơ hội
16
38932
2969
Bạn ở đây vì những cơ hội quý giá
00:53
madethực hiện possiblekhả thi by masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng.
17
41925
2665
được hiện thực hóa
bởi cuộc đại tuyệt chủng.
00:57
(LaughterTiếng cười)
18
45437
3246
(Cười)
01:01
It's truethật.
19
49048
1151
Đúng như vậy đấy.
01:02
The sametương tự is truethật
of your co-winnersđồng đoạt giải and relativesngười thân.
20
50223
3229
Và cũng đúng cho những kẻ chiến thắng khác
Tổng cộng 34,000 loài cá.
01:05
The 34,000 kindscác loại of fishesCác loài cá.
21
53476
2689
Vì sao chúng ta lại may mắn đến vậy?
01:08
How did we all get so luckymay mắn?
22
56586
2100
01:10
Will we continuetiếp tục to winthắng lợi?
23
58710
1633
Liệu chúng ta có tiếp tục thắng?
Tôi là nhà cổ sinh vật học nghiên cứu về cá,
chuyên sử dụng hệ dữ liệu lớn --
01:13
I am a fish paleobiologistpaleobiologist
who usessử dụng biglớn datadữ liệu --
24
61278
3955
01:17
the fossilhóa thạch recordghi lại --
25
65257
1209
các mẫu hóa thạch --
01:18
to studyhọc how some speciesloài winthắng lợi
and othersKhác losethua.
26
66490
3230
để nghiên cứu làm sao
một số loài thắng và số khác lại thua.
01:22
The livingsống can't tell us;
27
70088
1610
Loài sống không thể cho ta biết
01:23
they know nothing but winningchiến thắng.
28
71722
1700
chúng không biết gì ngoài chiến thắng.
01:25
So, we mustphải speaknói with the deadđã chết.
29
73446
1944
Nên, phải tìm từ loài tuyệt chủng.
01:27
How do we make deadđã chết fishesCác loài cá talk?
30
75946
1722
Làm sao bắt những cái xác tiết lộ?
01:30
MuseumsViện bảo tàng containchứa multitudesmultitudes
of beautifulđẹp fish fossilshóa thạch,
31
78265
4413
Các bảo tàng lưu giữ
vô vàn mẫu cá hóa thạch đẹp,
01:34
but theirhọ realthực beautysắc đẹp, vẻ đẹp emergesxuất hiện
32
82702
1780
song vẻ đẹp thực sự lại hiện ra
khi kết hợp chúng với số
hóa thạch xấu xí, vỡ nát khác,
01:36
when combinedkết hợp with the largerlớn hơn
numbercon số of uglyxấu xí, brokenbị hỏng fossilshóa thạch,
33
84506
4247
01:40
and reducedgiảm to onesnhững người and zerosZero.
34
88777
2141
và được rút gọn thành
những con số 1 và 0.
01:43
I can trawlghé qua a 500-million-year-triệu năm databasecơ sở dữ liệu
for evolutionarytiến hóa patternsmẫu.
35
91327
4396
Tôi có thể thống kê cơ sở dữ liệu 500
triệu năm để tìm các hình thái tiến hóa.
01:48
For examplethí dụ,
36
96412
1154
Thí dụ,
01:49
fish formscác hình thức can be capturedbị bắt by coordinatestọa độ
37
97590
3747
hình dạng cá có thể lưu lại bằng hệ tọa độ
01:53
and transformedbiến đổi to revealtiết lộ
majorchính pathwayscon đường of changethay đổi
38
101361
4106
và chuyển đổi để cho thấy những
con đường tiến hóa chính
01:57
and trendsxu hướng throughxuyên qua time.
39
105491
2119
và xu hướng tiến hóa theo thời gian.
02:00
Here is the storycâu chuyện
of the winnersngười chiến thắng and losersngười thua cuộc
40
108583
2337
Đây là câu chuyện của
người thắng và kẻ thua
02:02
of just one pivotalchủ chốt eventbiến cố
I discoveredphát hiện ra usingsử dụng fossilhóa thạch datadữ liệu.
41
110944
4133
của duy nhất một điều mấu chốt tôi tìm ra
khi dùng dữ liệu về hóa thạch.
02:07
Let's traveldu lịch back 360 milliontriệu yearsnăm --
42
115500
4472
Hãy cùng quay lại
360 triệu năm trước --
02:11
sixsáu timeslần as long agotrước
as the last dinosaurkhủng long --
43
119996
3540
sáu lần khoảng thời gian con khủng long
cuối cùng tồn tại trên Trái Đất --
02:15
to the DevonianDevon periodgiai đoạn;
44
123560
1646
đến kỷ Devon;
02:17
a strangekỳ lạ worldthế giới.
45
125230
1385
một thế giới xa lạ.
02:19
ArmoredBọc thép predatorskẻ săn mồi
with razor-edgedao cạo-cạnh jawshàm dominatedthống trị
46
127505
3861
Nơi những loài săn mồi giáp xác
với bộ hàm sắc như dao cạo ngự trị
02:23
alongsidecùng với hugekhổng lồ fishesCác loài cá
with armcánh tay bonesxương in theirhọ finsvây.
47
131390
4123
bên cạnh những loài cá khổng lồ
có xương cánh tay ở vây.
02:29
Crab-likeGiống như cua fishesCác loài cá scuttledđánh đắm
acrossbăng qua the seabiển floorsàn nhà.
48
137106
3253
Những loài cá mình cua
sợ hãi bò dưới đáy đại dương.
02:33
The fewvài ray-finvây tia relativesngười thân
of salmoncá hồi and tunacá ngừ
49
141278
3483
Một số ít họ hàng cá vây tia
của cá hồi và cá ngừ
02:36
coweredcowered at the bottomđáy of the foodmón ăn chainchuỗi.
50
144785
2484
co rúm mình dưới đáy của chuỗi thức ăn.
02:40
The fewvài earlysớm sharkscá mập
livedđã sống offshorera nước ngoài in fearnỗi sợ.
51
148217
3496
Những loài cá mập đầu tiên
sống xa bờ trong nỗi sợ hãi,
02:44
Your fewvài four-leggedbốn chân ancestorstổ tiên,
the tetrapodsđộng vật bốn chân,
52
152900
3752
vài loài tổ tiên tứ chi của các bạn,
các loài thú bốn chân,
02:48
struggledđấu tranh in tropicalnhiệt đới rivercon sông plainsđồng bằng.
53
156676
2471
phải vật lộn sống trong những
vùng đồng bằng ven sông
02:52
EcosystemsHệ sinh thái were crowdedĐông người.
54
160391
1711
Các hệ sinh thái vô cùng chật chội.
Chẳng có lối thoát nào,
02:54
There was no escapethoát khỏi,
55
162744
1855
02:56
no opportunitycơ hội in sightthị giác.
56
164623
1752
chẳng có cơ hội nào trước mắt.
02:59
Then the worldthế giới endedđã kết thúc.
57
167110
1386
Và rồi tận thế đến.
03:00
(LaughterTiếng cười)
58
168888
1950
(Cười)
03:02
No, it is a good thing.
59
170862
1365
Không, đây là điều tốt đấy.
96 phần trăm loài cá mất đi
03:04
96 percentphần trăm of all fish speciesloài diedchết
60
172251
4368
03:08
duringsuốt trong the HangenbergQuận hangenberg eventbiến cố,
359 milliontriệu yearsnăm agotrước:
61
176643
4460
trong cuộc đại tuyệt chủng Hangenberg
359 triệu năm về trước:
03:13
an intervalkhoảng thời gian of firengọn lửa and iceNước đá.
62
181127
2008
khoảng thời gian của lửa và băng.
03:15
A crowdedĐông người worldthế giới was disruptedgián đoạn
and sweptquét away.
63
183516
2995
Thế giới đông đúc đã
bị phá vỡ và quét sạch.
03:19
Now, you mightcó thể think
that's the endkết thúc of the storycâu chuyện.
64
187735
2501
Bây giờ, bạn có thể nghĩ
rằng thế là hết chuyện.
03:22
The mightyhùng mạnh fellrơi,
the meekMeek inheritedthừa hưởng the earthtrái đất,
65
190260
2191
Gã khổng lồ ngã,
loài yếu tiếp quản Trái đất,
03:24
and here we are.
66
192475
1205
và rồi có chúng ta.
03:26
But winningchiến thắng is not that simpleđơn giản.
67
194660
2269
Nhưng chiến thắng đâu đơn giản như vậy.
03:30
The handfulsố ít of survivorsngười sống sót
cameđã đến from manynhiều groupscác nhóm --
68
198168
3165
Một nhúm những kẻ sống sót
thuộc nhiều nhóm
03:33
all greatlyrất nhiều outnumberedít hơn by theirhọ ownsở hữu deadđã chết.
69
201357
2946
tất cả đều bị áp đảo bởi
những cá thể đã chết.
03:36
They rangeddao động from tophàng đầu predatorđộng vật ăn thịt
to bottom-feederđáy-feeder,
70
204327
2733
Chúng trải từ những kẻ săn mồi hàng đầu
đến con mồi thấp kém,
03:39
biglớn to smallnhỏ bé,
71
207084
1300
từ to đến nhỏ,
03:40
marinethủy to freshwaternước ngọt.
72
208408
1973
từ nước mặn đến nước ngọt.
03:42
The extinctionsự tuyệt chủng was a filterlọc.
73
210405
1992
Cuộc tuyệt chủng là một sự chọn lọc.
03:44
It merelyđơn thuần leveledSan lấp the playingđang chơi fieldcánh đồng.
74
212421
2185
Nó chỉ đơn giản cân bằng
số lượng các loài.
03:47
What really countedtính was what survivorsngười sống sót did
over the nextkế tiếp severalmột số milliontriệu yearsnăm
75
215352
5418
Cái quan trọng là những kẻ còn sống
đã làm gì trong vài triệu năm tiếp theo
03:52
in that devastatedtàn phá worldthế giới.
76
220794
1781
trong cái thế giới hoang phế ấy,
03:56
The formertrước đây overlordsOverlord
should have had an advantagelợi thế.
77
224033
2770
Những chúa tể tiền nhiệm
đáng lẽ phải có lợi thế.
03:59
They becameđã trở thành even largerlớn hơn,
78
227245
1840
Chúng thậm chí trở nên to lớn hơn,
04:01
storinglưu giữ energynăng lượng,
79
229109
1394
tích trữ năng lượng,
04:02
investingđầu tư in theirhọ youngtrẻ,
80
230527
1623
chăm chút con non,
04:04
spreadingtruyền bá acrossbăng qua the globequả địa cầu,
81
232174
1662
tản ra khắp địa cầu,
04:05
feastingăn uống on fishesCác loài cá,
82
233860
1469
tận hưởng bữa tiệc cá,
04:07
keepingduy trì what had always workedđã làm việc,
and bidingbiding theirhọ time.
83
235353
3114
giữ nguyên vị thế và sống tiếp.
04:10
YetNào được nêu ra they merelyđơn thuần persistedtiếp tục tồn tại for a while,
84
238906
3017
Song chúng chỉ qua được một thời gian
04:13
decliningtừ chối withoutkhông có innovatingđổi mới,
85
241947
2047
suy giảm mà không có tiến hóa,
04:16
becomingtrở thành livingsống fossilshóa thạch.
86
244018
2261
trở thành những hóa thạch sống.
04:18
They were too stuckbị mắc kẹt in theirhọ wayscách
87
246887
1961
Chúng ôm khư khư cách sống của mình
04:20
and are now largelyphần lớn forgottenquên.
88
248872
1908
và giờ phần lớn đi vào quên lãng.
04:24
A fewvài of the long-sufferingLong-Suffering ray-finsvây tia,
sharkscá mập and four-leggedbốn chân tetrapodsđộng vật bốn chân
89
252366
5159
Vài loài cá vây tia, cá mập,
loài bốn chân
04:29
wentđã đi the oppositeđối diện directionphương hướng.
90
257549
1654
lại đi theo chiều hướng ngược lại.
04:31
They becameđã trở thành smallernhỏ hơn --
91
259528
1712
Chúng trở nên nhỏ hơn --
04:33
livingsống fastNhanh,
dyingchết youngtrẻ,
92
261264
1820
chu kỳ sống ngắn hơn, chết sớm hơn,
04:35
eatingĂn little
and reproducingtái tạo rapidlynhanh chóng.
93
263108
2064
ăn ít đi
và sinh sản nhanh hơn.
04:37
They triedđã thử newMới foodsđồ ăn,
94
265687
1967
Chúng thử các loại thức ăn mới,
04:39
differentkhác nhau homesnhà,
95
267678
1205
sống ở môi trường khác,
04:40
strangekỳ lạ headsđầu
and weirdkỳ dị bodiescơ thể.
96
268907
2351
đầu và thân có hình dạng kỳ lạ hơn.
04:43
(LaughterTiếng cười)
97
271282
1182
(Cười)
04:44
And they foundtìm opportunitycơ hội, proliferatedproliferated,
98
272488
2960
Và rồi chúng tìm thấy cơ hội,
sinh sôi mạnh mẽ,
04:47
and wonthắng the futureTương lai
for theirhọ 60,000 livingsống speciesloài,
99
275472
3955
và giành được tương lai
cho 60,000 loài đang sống,
04:51
includingkể cả you.
100
279451
1371
bao gồm cả các bạn.
04:52
That's why they look familiarquen.
101
280846
1619
Đó là lí do chúng
trông quen như vậy.
04:54
You know theirhọ namestên.
102
282489
1438
Bạn biết tên của chúng.
04:57
WinningChiến thắng is not about randomngẫu nhiên eventssự kiện
103
285635
2477
Thắng cuộc không phải là
những sự việc ngẫu nhiên
05:00
or an armscánh tay racecuộc đua.
104
288136
1459
hay một cuộc đua vũ trang.
05:01
RatherThay vào đó, survivorsngười sống sót wentđã đi down alternativethay thế,
evolutionarytiến hóa pathwayscon đường.
105
289619
4262
Mà hơn thế, những kẻ sống sót đi
những con đường thay đổi, tiến hóa.
05:06
Some foundtìm incredibleđáng kinh ngạc successsự thành công,
106
294294
2525
Vài loài thành công vượt bậc,
05:08
while othersKhác becameđã trở thành deadđã chết fish walkingđi dạo.
107
296843
2467
trong khi loài khác trở thành thây ma.
05:12
(LaughterTiếng cười)
108
300572
2313
(Cười)
05:14
A realthực scientificthuộc về khoa học termkỳ hạn.
109
302909
1607
Chuẩn thuật ngữ khoa học đấy ạ.
05:16
(LaughterTiếng cười)
110
304540
2183
(Cười)
05:18
I am now investigatingđiều tra
111
306747
1168
Hiện tôi đang nghiên cứu
05:19
how these pathwayscon đường to victorychiến thắng and defeatđánh bại
repeatnói lại acrossbăng qua time.
112
307939
3693
cách những con đường đến vinh quang
lặp lại qua thời gian.
05:24
My labphòng thí nghiệm has alreadyđã compiledbiên soạn thousandshàng nghìn
upontrên thousandshàng nghìn of deadđã chết fishesCác loài cá,
113
312075
4122
Phòng thí nghiệm của tôi đã thu thập
hàng ngàn hàng ngàn hóa thạch cá,
05:28
but manynhiều more remainvẫn còn.
114
316221
1648
nhưng vẫn còn nhiều hơn ngoài kia.
05:29
HoweverTuy nhiên, it is alreadyđã cleartrong sáng
115
317893
1857
Tuy nhiên, đã rõ ràng là
05:31
that your ancestors'tổ tiên survivalSự sống còn
throughxuyên qua masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng,
116
319774
3680
sự sống sót của tổ tiên các bạn
qua cuộc đại tuyệt chủng
05:35
and theirhọ responseshồi đáp in the aftermathhậu quả
117
323478
2444
và cách họ thích nghi với những hậu quả
05:37
madethực hiện you who you are todayhôm nay.
118
325946
1932
đã làm nên các bạn ngày hôm nay.
05:40
What does this tell us for the futureTương lai?
119
328262
2119
Nó nói lên cho ta điều gì
trong tương lai?
05:42
As long as a handfulsố ít of speciesloài survivetồn tại,
120
330405
2754
Miễn là còn vài loài còn tồn tại,
05:45
life will recoverbình phục.
121
333183
2074
thì sự sống sẽ phục hồi.
05:47
The versatilelinh hoạt and the luckymay mắn
will not just replacethay thế what was lostmất đi,
122
335281
3873
Những loài thích ứng tốt và loài may mắn
sẽ không chỉ thay thế những loài đã mất,
05:51
but winthắng lợi in newMới formscác hình thức.
123
339178
1575
mà còn tạo ra những loài mới.
05:53
It just mightcó thể take severalmột số milliontriệu yearsnăm.
124
341121
2431
Có lẽ sẽ chỉ mất vài triệu năm nữa thôi
05:56
Thank you.
125
344639
1150
Cảm ơn.
05:57
(ApplauseVỗ tay)
126
345813
4679
(Vỗ tay)
Translated by Oriel Vu
Reviewed by Hương Giang Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Lauren Sallan - Paleobiologist
TED Fellow Lauren Sallan is a paleobiologist using big data analytics to reveal how macroevolution, or evolution happens at the largest scales, happens.

Why you should listen

Lauren Sallan uses the vast fossil record of fishes as a deep time database, mining to find out why some species persist and diversify while others die off. She has used these methods to discover the lost, largest, "sixth" mass extinction of vertebrates; the end-Devonian Hangenberg event (359 million years ago), reveal how fish heads changed first during their rise to dominance; test why some species thrive after global disruptions while others flounder; and show how invasions by new predators can shift prey diversity at global scales.

Sallan is the Martin Meyerson Assistant Professor in Interdisciplinary Studies at the University of Pennsylvania, based in the Department Earth and Environmental Science, and became a TED Fellow in 2017. Her research has been published in Science, PNAS and Current Biology. It has also been featured in the New York Times, The Chicago Tribune, Forbes, the New Scientist, the Discovery Channel and the recent popular science book, The Ends of the World by Peter Brannen.


More profile about the speaker
Lauren Sallan | Speaker | TED.com