ABOUT THE SPEAKER
Peter Ouko - Prison reform advocate
Pete Ouko champions access to justice for inmates and the indolent in Africa.

Why you should listen

Twenty years ago, Peter Ouko walked into a police station in  Kenya seeking answers to the circumstances under which his wife had been found murdered and the body dumped next to the police station fence. Unbeknown to him, the hunter would soon find himself as the hunted, and in a journey through the then broken down judicial system, he found himself convicted and sent to the gallows for a crime he maintains he did not commit.

Instead of bitterness, Ouko decided to forgive his tormentors and make the best of his time in prison, becoming the first inmate to graduate with a University of London Diploma in Law while behind bars. He is currently in his final year as an LLB student in the same University.

In his dual role as an Ambassador of the African Prisons Project and Founder of the Youth Safety Awareness Initiative, Ouko today champions access to justice for inmates and the indolent in society while using social enterprise to advocate for a crime free world. His goal: to demystify justice and have a crime free world underpinned by the rule of the law.

More profile about the speaker
Peter Ouko | Speaker | TED.com
TEDGlobal 2017

Peter Ouko: From death row to law graduate

Peter Ouko: Từ phạm nhân tử hình đến cử nhân luật

Filmed:
1,026,393 views

Peter Ouko bỏ ra 18 năm trong Nhà tù Kamiti ở Kenya, đôi lúc bị nhốt chặt trong buồng giam cùng 13 người đàn ông trưởng thành khác 23 tiếng rưỡi một ngày. Trong buổi nói chuyện đầy xúc động, anh ấy kể lại câu chuyện giải phóng bản thân --- và nhiệm vụ hiện tại với Dự án Nhà tù Châu Phi: cách thiết lập những ngôi trường luật sau song sắt và truyền cảm hứng cho phạm nhân để thúc đẩy những thay đổi tích cực.
- Prison reform advocate
Pete Ouko champions access to justice for inmates and the indolent in Africa. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
I want to tell you a storycâu chuyện about MansonManson.
0
794
2126
Tôi sẽ kể cho bạn câu chuyện về Manson.
Manson, 28 tuổi, là nhà thiết kế nội thất,
00:17
MansonManson was this 28-year-old-tuổi
interiorNội địa designernhà thiết kế,
1
5214
4093
00:21
a fathercha to a lovingthương daughterCon gái,
2
9331
1818
là cha của một đứa con gái đáng yêu,
00:23
and a sonCon trai
3
11572
2079
và một cậu con trai
00:25
who foundtìm himselfbản thân anh ấy behindphía sau barsthanh
dueđến hạn to a broken-downhỏng judicialTư pháp systemhệ thống.
4
13675
3756
luôn phải ngồi tù do
hệ thống tư pháp mục ruỗng.
00:30
He was framedđóng khung for a murdergiết người
he didn't commitcam kết
5
18516
3212
Anh bị buộc tội giết người
dù không làm gì cả
00:33
and was sentencedkết án to the gallowsgiá treo cổ.
6
21752
1847
và được đưa tới giá treo cổ
00:36
There were two victimsnạn nhân of this murdergiết người --
the victimnạn nhân who actuallythực ra diedchết in the murdergiết người
7
24855
4016
Có hai nạn nhân trong sự việc này --
nạn nhân thực sự chết trong vụ giết người
00:40
and MansonManson, who had been
sentencedkết án to prisonnhà tù
8
28895
2681
và Manson , người phải chịu án tù
00:43
for an offensehành vi phạm tội which he did not commitcam kết.
9
31600
1938
vì tội danh mà anh ta không hề gây ra.
00:47
He was lockedbị khóa up in a celltế bào,
eighttám by sevenbảy,
10
35419
2372
Anh ấy bị nhốt trong nhà giam
suốt bảy, tám tiếng
00:49
with 13 other grown-upgrown-up menđàn ông
11
37815
1587
với 13 người đàn ông khác
00:52
for 23 and a halfmột nửa hoursgiờ a day.
12
40262
1872
khoảng 23 tiếng rưỡi một ngày.
00:55
FoodThực phẩm was not guaranteedđảm bảo that you'dbạn muốn get.
13
43188
3405
Thức ăn thì không đảm bảo được đưa đến.
00:59
And I remembernhớ lại yesterdayhôm qua,
14
47688
1261
Và tôi nhớ vào hôm qua,
01:00
as I walkedđi bộ into the roomphòng where I was,
15
48973
3073
khi tôi bước vào phòng tôi đang ở,
01:04
I imaginedtưởng tượng the kindloại of celltế bào
that MansonManson would have been livingsống in.
16
52070
3340
Tôi tưởng tượng thứ ngục tù mà Manson
đã phải giam cuộc đời mình ở đó.
01:07
Because the toiletphòng vệ sinh --
17
55434
1400
Vì cái toilet ---
01:09
The rowhàng of the smallnhỏ bé roomsphòng
18
57371
1309
Một dãy phòng nhỏ ở đó
01:10
that were there were slightlykhinh bỉ biggerlớn hơn
than the eight-by-sevenTám Bảy celltế bào.
19
58704
3338
chỉ lớn hơn cái buồng giam đã nhốt anh ấy
tám/ bảy tiếng một chút.
01:14
But beingđang in that celltế bào
as he awaitedchờ đợi the executionerđao phủ --
20
62551
2595
Nhưng ở buồng giam đó trong khi
đợi người thi hành án -
01:17
because in prisonnhà tù,
he did not have a nameTên --
21
65170
2293
bởi vì anh ấy không có
một cái tên trong tù --
01:20
MansonManson was knownnổi tiếng by a numbercon số.
22
68292
1840
Manson được biết đến bằng một con số.
01:22
He was just a statisticthống kê.
23
70625
1269
Anh ấy chỉ là một số liệu.
01:25
He did not know how long he would wait.
24
73751
2064
Anh ấy không biết mình phải chờ bao lâu.
01:28
The wait could have been a minutephút,
25
76323
1754
Anh ấy có thể phải chờ một phút,
01:30
the executionerđao phủ could have come
the nextkế tiếp minutephút,
26
78101
2270
người thi hành án có thể đến
ngay phút sau đó,
01:32
the nextkế tiếp day,
27
80395
1373
ngày hôm sau,
01:33
or it could have takenLấy 30 yearsnăm.
28
81792
1721
hay thậm chí 30 năm nữa.
01:37
The wait had no endkết thúc.
29
85511
1334
Sự chờ đợi này chẳng hề dứt.
01:40
And in the midstgiữa of the excruciatingdư dội painđau đớn,
30
88194
2881
Và ngay giữa cơn đau dữ dội,
01:43
the mentaltâm thần torturetra tấn,
31
91099
1266
sự tra tấn tâm lý,
01:46
the manynhiều unansweredđược trả lời questionscâu hỏi
that MansonManson facedphải đối mặt,
32
94061
2734
rất nhiều câu hỏi không lời đáp
mà Manson phải đối mặt,
01:50
he knewbiết he was not
going to playchơi the victimnạn nhân.
33
98411
2411
anh ấy biết mình sẽ không
đóng vai nạn nhân.
01:53
He refusedtừ chối to playchơi the rolevai trò of the victimnạn nhân.
34
101331
2317
Anh ấy từ chối đóng vai nạn nhân.
01:56
He was angrybực bội at the justiceSự công bằng systemhệ thống
that had put him behindphía sau barsthanh.
35
104497
3366
Anh ấy tức điên lên với hệ thống tư pháp
đã đẩy mình vào tù.
02:01
But he knewbiết the only way
he could changethay đổi that justiceSự công bằng systemhệ thống
36
109188
2929
Nhưng anh ấy biết cách duy nhất
để thay đổi hệ thống tư pháp
02:04
or help other people get justiceSự công bằng
37
112141
2213
hoặc giúp người khác giành lại công lý
02:06
was not to playchơi the victimnạn nhân.
38
114378
1421
là không đóng vai nạn nhân.
02:09
ChangeThay đổi cameđã đến to MansonManson
when he decidedquyết định to embraceôm hôn forgivenesssự tha thứ
39
117435
4238
Manson đón nhận sự thay đổi khi
anh ấy quyết định chấp nhận tha thứ
02:13
for those who had put him in prisonnhà tù.
40
121697
1750
cho những kẻ đã đẩy mình vào tù.
02:17
I speaknói that as a factthực tế.
41
125784
2159
Tôi nói điều đó là sự thật.
02:20
Because I know who MansonManson is.
42
128776
1632
Bởi vì tôi biết Manson là ai.
02:24
I am MansonManson.
43
132403
1150
Tôi chính là Manson.
02:26
My realthực nameTên is PeterPeter MansonManson OukoOuko.
44
134546
2266
Tên thật của tôi là Peter Manson Ouko.
02:30
And after my convictionniềm tin,
45
138260
1523
Sau khi tôi bị tuyên án,
02:31
after that awakeningtỉnh thức of forgivenesssự tha thứ,
46
139807
2400
sau khi thức tỉnh trước sự tha thứ,
02:35
I had this movedi chuyển
47
143318
1150
tôi đã hành động như vậy
02:37
to help changethay đổi the systemhệ thống.
48
145826
1443
để giúp thay đổi hệ thống này.
02:40
I alreadyđã decidedquyết định I was not
going to be a victimnạn nhân anymorenữa không.
49
148318
2864
Tôi đã quyết định sẽ không làm
nạn nhân nữa.
02:44
But how was I going to help
changethay đổi a systemhệ thống
50
152276
2309
Nhưng làm thế nào tôi có thể giúp
thay đổi bộ máy
02:46
that was bringingđưa in
youngertrẻ hơn inmatestù nhân everymỗi day
51
154609
3111
mà đang tiếp nhận những tù nhân
trẻ tuổi mỗi ngày,
02:49
who deservexứng đáng to be with theirhọ familiescác gia đình?
52
157744
1857
khi họ đáng được sống bên gia đình?
02:52
So I startedbắt đầu mobilizinghuy động my colleaguesđồng nghiệp
in prisonnhà tù, my fellowđồng bào inmatestù nhân,
53
160862
3857
Nên tôi bắt đầu huy động anh em trong tù,
những người bạn tù của tôi,
02:56
to writeviết lettersbức thư and memorandamemoranda
to the justiceSự công bằng systemhệ thống,
54
164743
4207
viết những lá thư và bản ghi nhớ
gửi tới hệ thống tư pháp,
03:00
to the JudicialTư pháp ServiceDịch vụ CommissionHoa hồng,
55
168974
2127
tới Uỷ ban Dịch vụ Tư pháp,
03:03
the numerousnhiều taskbài tập forceslực lượng
that had been setbộ up
56
171125
3111
vô số đội đặc nhiệm đã được thiết lập
03:06
in our countryQuốc gia, KenyaKenya,
57
174260
1674
tại quê hương Kenya của tôi,
03:07
to help changethay đổi the constitutionhiến pháp.
58
175958
1809
nhằm giúp thay đổi hệ thống hiến pháp.
03:10
And we decidedquyết định to graspsự hiểu biết at those --
59
178260
2539
Và chúng tôi quyết nắm lấy chúng --
03:12
to clutchbộ ly hợp at those trollstrolls,
if I mayTháng Năm use that wordtừ --
60
180823
3111
hay chính xác hơn, chớp lấy thời cơ --
03:15
if only to make the justiceSự công bằng systemhệ thống work,
61
183958
2397
chỉ để cho hệ thống tư pháp
hoạt động hiệu quả,
03:18
and work for all.
62
186379
1150
với tất cả mọi người.
03:21
Just about the sametương tự time,
63
189029
1937
Vào cùng khoảng thời gian đó,
03:22
I metgặp a youngtrẻ universitytrường đại học
graduatetốt nghiệp from the UKVƯƠNG QUỐC ANH,
64
190990
2825
tôi gặp một cử nhân đại học trẻ
từ Vương quốc Anh,
03:25
calledgọi là AlexanderAlexander McLeanMcLean.
65
193839
1600
tên là Alexander McLean.
03:28
AlexanderAlexander had come in with threesố ba or fourbốn
of his colleaguesđồng nghiệp from universitytrường đại học
66
196228
3485
Alexander đã gặp gỡ ba hay bốn người bạn
từ trường đại học
03:31
in theirhọ gaplỗ hổng yearnăm,
67
199737
1166
trong kì gap year,
03:32
and they wanted to help assisthỗ trợ,
68
200927
2333
và họ muốn hỗ trợ
03:35
setbộ up a librarythư viện in KamitiKamiti MaximumTối đa PrisonNhà tù,
69
203284
3086
xây dựng một thư viện
ở Trại giam Kamiti Maximum,
03:38
which if you GoogleGoogle,
70
206394
1152
mà nếu bạn tra Google,
03:39
you will see is writtenbằng văn bản as one
of the 15 worsttệ nhất prisonsnhà tù in the worldthế giới.
71
207570
3197
bạn sẽ thấy nó được xếp
là một trong 15 nhà tù tệ nhất thế giới.
03:43
That was then.
72
211784
1150
Đó là trước đây.
03:45
But when AlexanderAlexander cameđã đến in,
73
213307
1453
Nhưng khi Alexander đến,
03:46
he was a youngtrẻ 20-year-old-tuổi boycon trai.
74
214784
1896
cậu ta chỉ mới 20 tuổi thôi.
03:48
And I was on deathtử vong rowhàng at that time.
75
216704
1801
Và tôi đang chịu án tử trong lúc đó.
03:51
And we tooklấy him underDưới our wingcanh.
76
219696
1810
Và chúng tôi nhận bảo ban cậu ta.
03:53
It was an honestthật thà trustLòng tin issuevấn đề.
77
221530
2769
Đó thực sự là vấn đề về niềm tin.
03:56
He trustedđáng tin cậy us, even thoughTuy nhiên
we were on deathtử vong rowhàng.
78
224323
2254
Cậu ta tin cậy chúng tôi
dù chúng tôi là tử tù.
03:59
And throughxuyên qua that trustLòng tin,
79
227157
1245
Và qua sự tin cậy đó,
04:00
we saw him and his colleaguesđồng nghiệp
from the universitytrường đại học
80
228426
2596
chúng tôi thấy cậu ta
và đồng nghiệp ở trường đại học
04:03
refurbishtân trang the librarythư viện
with the latestmuộn nhất technologyCông nghệ
81
231046
3635
tân trang khu thư viện
với công nghệ tối tân nhất
04:06
and setbộ up the infirmarytrạm xá
to very good standardstiêu chuẩn
82
234705
3944
và xây dựng khu chăm sóc
với tiêu chuẩn rất cao
04:10
so that those of us fallingrơi xuống sickđau ốm in prisonnhà tù
83
238673
2785
để nếu một trong chúng tôi
đổ bệnh trong tù
04:13
would not necessarilynhất thiết
have to diechết in indignityindignity.
84
241482
2873
thì cũng không cần phải chết
trong nhục nhã.
04:17
Having metgặp AlexanderAlexander,
85
245950
2214
Sau khi gặp qua Alexander,
04:20
I had a chancecơ hội,
86
248188
1159
tôi đã có cơ hội,
04:21
and he gaveđưa ra me the opportunitycơ hội
and the supportủng hộ,
87
249371
3412
và cậu ta cho tôi cả cơ hội lẫn sự ủng hộ,
04:24
to enrollđăng ký for a universitytrường đại học degreetrình độ
at the UniversityTrường đại học of LondonLondon.
88
252807
3305
giúp tôi đăng ký học lấy bằng
tại Đại học London.
04:28
Just like MandelaMandela
studiedđã học from SouthNam AfricaAfrica,
89
256958
2381
Giống như Mandela nghiên cứu ở Nam Phi,
04:31
I had a chancecơ hội to studyhọc
at KamitiKamiti MaximumTối đa SecurityAn ninh PrisonNhà tù.
90
259363
3238
tôi đã có cơ hội nghiên cứu
tại Trại giam An ninh Kamiti Maximum.
04:35
And two yearsnăm latermột lát sau,
91
263498
1666
Và hai năm sau,
04:37
I becameđã trở thành the first graduatetốt nghiệp of the programchương trình
92
265188
2508
tôi trở thành cử nhân đầu tiên
của chương trình
04:39
from the UniversityTrường đại học of LondonLondon
from withinbên trong the prisonnhà tù systemhệ thống.
93
267720
3484
từ Đại học London từ chính bên trong
hệ thống nhà giam.
04:44
Having graduatedtốt nghiệp, what happenedđã xảy ra nextkế tiếp --
94
272744
1920
Những gì xảy ra sau khi tôi tốt nghiệp -
04:46
(ApplauseVỗ tay)
95
274688
3505
(Vỗ tay)
04:50
Thank you.
96
278217
1150
Xin cảm ơn
04:51
(ApplauseVỗ tay)
97
279391
1083
(Vỗ tay)
04:52
Having graduatedtốt nghiệp,
98
280498
1492
Sau khi tốt nghiệp,
04:54
now I feltcảm thấy empoweredđược trao quyền.
99
282014
1400
tôi thấy tràn đầy sức lực.
04:56
I was not going to playchơi
the helplessbơ vơ victimnạn nhân.
100
284014
2444
Tôi sẽ không vào vai nạn nhân bất lức nữa.
04:58
But I feltcảm thấy empoweredđược trao quyền
not only to assisthỗ trợ myselfriêng tôi,
101
286823
2754
Nhưng nguồn động lực này
không chỉ để hỗ trợ cho tôi,
05:01
to prosecutetruy tố my ownsở hữu casetrường hợp,
102
289601
1849
để truy tố vụ án của tôi,
05:03
but alsocũng thế to assisthỗ trợ the other inmatestù nhân
103
291474
3055
mà còn để hỗ trợ những người bạn tù khác
05:06
who are sufferingđau khổ the similargiống injusticesbất công
that have just been spokennói about here.
104
294553
3833
đang chịu những bất công tương tự
mà mới chỉ nhắc đến ở đây.
05:11
So I startedbắt đầu writingviết
legalhợp pháp briefstóm tắt for them.
105
299490
2397
Vì thế tôi đã bắt đầu viết
tóm tắt pháp lý cho họ.
05:13
With my other colleaguesđồng nghiệp in prisonnhà tù,
we did as much as we could.
106
301911
3498
Với những đồng nghiệp khác trong tù,
chúng tôi làm mọi thứ có thể.
05:19
That wasn'tkhông phải là enoughđủ.
107
307743
1347
Nhưng vẫn chưa đủ.
05:23
AlexanderAlexander McLeanMcLean
108
311022
1912
Alexander McLean
05:24
and his teamđội
at the AfricanChâu Phi PrisonsNhà tù ProjectDự án
109
312958
3730
và đồng đội của cậu ta
ở Dự án Các Trại giam Châu Phi
05:28
decidedquyết định to supportủng hộ more inmatestù nhân.
110
316712
1897
quyết định hỗ trợ thêm số phạm nhân.
05:30
And as I'm speakingnói to you todayhôm nay,
111
318919
1614
Trong khi tôi đang trình bày,
05:32
there are 63 inmatestù nhân and staffcán bộ
in the KenyaKenya PrisonNhà tù ServiceDịch vụ
112
320561
4135
đã có 63 phạm nhân và nhân viên
ở Dịch vụ Trại giam Kenya
05:36
studyinghọc tập lawpháp luật at the UniversityTrường đại học of LondonLondon
throughxuyên qua distancekhoảng cách learninghọc tập.
113
324720
3325
đang học ngành Luật tại Đại học London
qua học tập từ xa.
05:40
(ApplauseVỗ tay)
114
328903
5031
(Vỗ tay)
05:45
These are changemakersChangemakers
who are beingđang motivatedđộng cơ
115
333958
3754
Có những người đang tạo ra thay đổi
với chút động lực
05:49
not only to assisthỗ trợ
the mostphần lớn indolentlập lờ in societyxã hội,
116
337736
3143
không chỉ để hỗ trợ những kẻ
biếng nhát nhất xã hội,
05:52
but alsocũng thế to help the inmatestù nhân
and othersKhác get accesstruy cập to justiceSự công bằng.
117
340903
3738
mà còn để giúp những phạm nhân
và người khác chạm đến công lý.
05:59
Down there in my prisonnhà tù celltế bào,
something keptgiữ stirringkhuấy me.
118
347125
3248
Ở ngay trong buồng giam của tôi,
có cái gì đó cứ thôi thúc tôi.
06:03
The wordstừ ngữ of MartinMartin LutherLuther KingVua
keptgiữ hittingđánh me.
119
351584
2517
Lời nói của Martin Luther King
cứ vang vọng trong tôi.
06:07
And he was always tellingnói me,
"PetePete, if you can't flybay,
120
355822
2985
Và ông ấy luôn nói với tôi
"Pete, nếu cậu không thể bay,
06:12
you can runchạy.
121
360370
1150
cậu có thể chạy.
06:14
And if you can't runchạy,
122
362395
1865
Và nếu cậu không thể chạy,
06:16
you can walkđi bộ.
123
364284
1150
cậu có thể đi bộ.
06:18
But if you can't walkđi bộ,
124
366133
1992
Nhưng nếu cậu không thể đi bộ,
06:20
then you can crawlthu thập thông tin.
125
368149
1477
cậu có thể bò.
06:22
But whateverbất cứ điều gì it is, whateverbất cứ điều gì it takes,
126
370331
2262
Nhưng bất kể đó là gì,
bất kể nó đòi hỏi thứ gì,
06:24
just keep on movingdi chuyển."
127
372617
1333
hãy cứ tiến về phía trước."
06:26
And so I had this urgethúc giục to keep movingdi chuyển.
128
374831
2341
Vì thế tôi đã có sự thôi thúc
tiếp tục tiến lên.
06:29
I still have this urgethúc giục
to keep movingdi chuyển in whateverbất cứ điều gì I do.
129
377196
2754
Tôi vẫn còn động lực vươn lên lên
trong mọi việc tôi làm.
06:31
Because I feel the only way
we can changethay đổi our societyxã hội,
130
379974
3444
Bời vì tôi nghĩ đây là cách duy nhất
để thay đổi xã hội này.
06:35
the only way we can changethay đổi
the justiceSự công bằng systemhệ thống --
131
383442
2276
Cách duy nhất để thay đổi
hệ thống tư pháp --
06:37
which has really improvedcải tiến
in our countryQuốc gia --
132
385742
2009
thứ đã thực sự cải thiện
ở quốc gia này -
06:39
is to help get the systemshệ thống right.
133
387775
1627
là giúp cơ cấu lại hệ thống ấy.
06:42
So, on 26ththứ OctoberTháng mười last yearnăm,
after 18 yearsnăm in prisonnhà tù,
134
390300
3372
Vì thế, ngày 26 tháng 10 năm ngoái,
sau 18 năm trong tù,
06:47
I walkedđi bộ out of prisonnhà tù
on presidentialTổng thống pardontha thứ.
135
395482
2404
tôi đã thoát khỏi nơi đó nhờ
ân xá của tổng thống.
06:51
I'm now focusedtập trung on helpinggiúp APPỨNG DỤNG --
the AfricanChâu Phi PrisonsNhà tù ProjectDự án --
136
399061
3246
Bây giờ tôi đang tập trung hỗ trợ APP,
Dự án các Trại giam Châu Phi,
06:54
achieveHoàn thành its mandateủy nhiệm
of trainingđào tạo and settingcài đặt up
137
402331
3061
hoàn thành nhiệm vụ
huấn luyện và thiết lập
06:57
the first lawpháp luật schooltrường học
and legalhợp pháp collegetrường đại học behindphía sau barsthanh.
138
405416
3487
ngôi trường luật và đại học pháp lý
đầu tiên sau song sắt.
07:01
Where we are going to trainxe lửa --
139
409569
1437
Ở đây chúng tôi sẽ huấn luyện
07:03
(ApplauseVỗ tay)
140
411030
3912
(Vỗ tay)
07:06
Where we are going to trainxe lửa
inmatestù nhân and staffcán bộ
141
414966
3524
Ở đây chúng tôi sẽ huấn luyện
các phạm nhân và đội nhân viên
07:10
not only to assisthỗ trợ theirhọ fellowđồng bào inmatestù nhân,
142
418514
2277
không chỉ để hỗ trợ các bạn tù,
07:12
but to assisthỗ trợ the entiretoàn bộ
widerrộng hơn societyxã hội of the poornghèo nàn
143
420815
3095
mà còn để hỗ trợ toàn bộ
cộng đồng người nghèo rộng lớn
07:15
who cannotkhông thể accesstruy cập legalhợp pháp justiceSự công bằng.
144
423934
2082
không được hưởng pháp luật công minh.
07:19
So as I speaknói before you todayhôm nay,
145
427180
2423
Tôi trò chuyện với các bạn
ngày hôm nay,
07:21
I standđứng here in the fullđầy knowledgehiểu biết
that we can all reexaminereexamine ourselveschúng ta,
146
429627
5571
tôi đứng đây với sự nhận thức rõ ràng
rằng ta có thể nhìn nhận lại bản thân,
07:27
we can all reexaminereexamine our situationstình huống,
147
435222
2762
ta có thể nhìn nhận lại
tình hình bản thân,
07:30
we can all reexaminereexamine our circumstanceshoàn cảnh
148
438008
2533
ta có thể nhìn nhận lại
hoàn cảnh bản thân,
07:33
and not playchơi the victimnạn nhân narrativetường thuật.
149
441959
2267
và đừng vào vai nạn nhân tường thuật.
07:36
The victimnạn nhân narrativetường thuật
will not take us anywhereở đâu.
150
444792
2198
Nạn nhân tường thuật
sẽ không giúp được gì cả.
07:40
I was behindphía sau barsthanh, yeah.
151
448149
1600
Đúng là tôi đã từng ngồi tù,
07:42
But I never feltcảm thấy and I was not a prisonertù nhân.
152
450958
2328
nhưng tôi chưa bao giờ nghĩ
mình là một tù nhân.
07:48
The basiccăn bản thing I got to learnhọc hỏi
153
456236
2325
Thứ cơ bản nhất tôi từng học
07:50
was that if I thought,
154
458585
2278
là nếu tôi nghĩ,
07:52
and if you think, you can,
155
460887
2182
và nếu bạn nghĩ bạn có thể,
07:55
you will.
156
463093
1150
bạn sẽ làm được mọi thứ.
07:56
But if you sitngồi thinkingSuy nghĩ that you can't,
157
464601
2745
Nhưng nếu bạn ngồi yên
và nghĩ bạn không làm được,
07:59
you won'tsẽ không.
158
467370
1150
bạn sẽ không làm được.
08:01
It's as simpleđơn giản as that.
159
469593
1533
Đơn giản như vậy thôi.
08:04
And so I'm encouragedkhuyến khích
by the peacefulbình yên revolutionariesnhà cách mạng
160
472259
2501
Và tôi được các nhà cách mạng hoà bình...
08:06
I've heardnghe on this stagesân khấu.
161
474784
1276
tôi biết ở đây động viên.
08:08
The worldthế giới needsnhu cầu you now,
the worldthế giới needsnhu cầu you todayhôm nay.
162
476633
2801
Bây giờ thế giời cần bạn,
thế giới cần bạn ngay hôm nay.
08:12
And as I finishhoàn thành my talk,
163
480394
2588
Khi tôi hoàn thành bài phát biểu,
08:15
I'd just like to askhỏi
eachmỗi and everymỗi singleĐộc thân one of you here,
164
483006
3248
tôi muốn hỏi từng người một ở đây,
08:19
wonderfulTuyệt vời thinkersnhà tư tưởng,
changemakersChangemakers, innovatorsnhà đổi mới,
165
487744
3881
những trí tuệ phi thường, những người
tiên phong, những người tạo sự thay đổi,
08:23
the wonderfulTuyệt vời globaltoàn cầu citizenscông dân
we have at TEDTED,
166
491649
3103
những công dân toàn cầu ấn tượng
chúng ta có ở TED,
08:26
just remembernhớ lại the wordstừ ngữ
of MartinMartin LutherLuther KingVua.
167
494776
2483
hãy nhớ câu nói của Martin Luther King
08:29
Let them continuetiếp tục ringingnhạc chuông
in your hearttim and your life.
168
497958
2587
Hãy để chúng ngân lên trong trái tim
và cuộc sống.
08:33
WhateverBất cứ điều gì it is,
169
501252
1783
Bất kể việc đó là gì,
08:35
whereverở đâu you are,
170
503059
1626
bất kể bạn đang ở đâu
08:36
whateverbất cứ điều gì it takes,
171
504709
1683
cho dù cái giá phải trả như thế nào
08:38
keep on movingdi chuyển.
172
506416
1151
thì hãy cứ tiếp tục
08:39
Thank you.
173
507591
1159
Cám ơn
08:40
(ApplauseVỗ tay)
174
508774
3377
( Vỗ tay )
08:44
Thank you.
175
512175
1151
Cám ơn
08:45
(ApplauseVỗ tay)
176
513350
4261
( Vỗ tay )
Translated by Tokus Grandeus
Reviewed by Phạm Ngọc Bảo Châu

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Peter Ouko - Prison reform advocate
Pete Ouko champions access to justice for inmates and the indolent in Africa.

Why you should listen

Twenty years ago, Peter Ouko walked into a police station in  Kenya seeking answers to the circumstances under which his wife had been found murdered and the body dumped next to the police station fence. Unbeknown to him, the hunter would soon find himself as the hunted, and in a journey through the then broken down judicial system, he found himself convicted and sent to the gallows for a crime he maintains he did not commit.

Instead of bitterness, Ouko decided to forgive his tormentors and make the best of his time in prison, becoming the first inmate to graduate with a University of London Diploma in Law while behind bars. He is currently in his final year as an LLB student in the same University.

In his dual role as an Ambassador of the African Prisons Project and Founder of the Youth Safety Awareness Initiative, Ouko today champions access to justice for inmates and the indolent in society while using social enterprise to advocate for a crime free world. His goal: to demystify justice and have a crime free world underpinned by the rule of the law.

More profile about the speaker
Peter Ouko | Speaker | TED.com