ABOUT THE SPEAKER
Damon Davis - Artist and filmmaker
TED Fellow Damon Davis makes art to empower the disenfranchised and combat oppression.

Why you should listen

Musician, visual artist and filmmaker working at the intersection of art and activism, exploring the experience of contemporary black Americans. His documentary, Whose Streets?, premiered at Sundance 2017 and tells the story of the protests in Ferguson, Missouri that took place after unarmed teenager Michael Brown was killed by police in 2014.

More profile about the speaker
Damon Davis | Speaker | TED.com
TED2017

Damon Davis: Courage is contagious

Damon Davis: Thấy gì từ cuộc biểu tình Ferguson

Filmed:
1,189,894 views

Tham gia biểu tình ở Ferguson, Misouri, sau khi cảnh sát sát hại Michael Brown vào năm 2014, nghệ sĩ Damon Davis nhìn thấy được không chỉ sự giận dữ mà còn cả tình yêu dành cho bản thân và cộng đồng. Bộ phim tài liệu ''Whose Streets?'' (tạm dịch: Đường của ai) của anh kể về cuộc biểu tình từ góc nhìn của những nhà hoạt động, xuống đường để thách thức nhà cầm quyền, những người đã dùng quyền lực để gieo rắc sợ hãi và chán ghét.
- Artist and filmmaker
TED Fellow Damon Davis makes art to empower the disenfranchised and combat oppression. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
So, I'm afraidsợ.
0
1412
1286
Tôi đang lo sợ.
00:15
Right now,
1
3618
1454
Ngay lúc này,
00:17
on this stagesân khấu,
2
5096
1521
trên sân khấu này,
00:18
I feel fearnỗi sợ.
3
6641
1218
tôi cảm thấy sợ hãi.
Trong cuộc sống,
tôi không gặp nhiều người
00:21
In my life, I ain'tkhông phải là metgặp manynhiều people
4
9099
1703
00:22
that will readilydễ dàng admitthừa nhận
when they are afraidsợ.
5
10826
2230
sẵn sàng thừa nhận
khi cảm thấy sợ hãi.
00:25
And I think that's because deepsâu down,
6
13598
2043
Tôi nghĩ rằng vì sâu bên trong,
00:27
they know how easydễ dàng it spreadslan truyền.
7
15665
1708
họ biết nó rất dễ lây lan.
00:30
See, fearnỗi sợ is like a diseasedịch bệnh.
8
18468
1555
Có thể thấy, nỗi sợ như một căn bệnh.
00:32
When it movesdi chuyển, it movesdi chuyển like wildfirecháy rừng.
9
20912
2288
Khi lây lan, nó sẽ như
một trận cháy rừng.
00:35
But what happensxảy ra when,
10
23912
1578
Nhưng điều gì sẽ xảy ra khi,
00:37
even in the faceđối mặt of that fearnỗi sợ,
11
25514
1750
dù đối diện với nỗi sợ đó,
00:39
you do what you've got to do?
12
27288
1487
bạn vẫn làm những điều cần phải làm?
00:41
That's calledgọi là couragelòng can đảm.
13
29294
1329
Đó gọi là can đảm.
00:43
And just like fearnỗi sợ,
14
31354
1683
Và như nỗi sợ hãi,
00:45
couragelòng can đảm is contagiouslây nhiễm.
15
33061
1382
lòng can đảm thì lây lan.
00:47
See, I'm from EastĐông StSt. LouisLouis, IllinoisIllinois.
16
35870
2248
Tôi đến từ
Đông St. Louis, Illinois.
00:50
That's a smallnhỏ bé citythành phố
17
38143
1159
Một thành phố nhỏ
00:51
acrossbăng qua the MississippiMississippi RiverSông
from StSt. LouisLouis, MissouriMissouri.
18
39327
2814
chạy qua sông Mississippi
từ St. Louis, Missouri.
00:54
I have livedđã sống in and around
StSt. LouisLouis my entiretoàn bộ life.
19
42165
4073
Tôi từng chỉ sống quanh quẩn
ở St. Louis cả cuộc đời.
Đến khi Michael Brown, Jr.,
01:00
When MichaelMichael BrownBrown, JrJr.,
20
48443
1304
một đứa trẻ tuổi teen bình thường,
01:01
an ordinarybình thường teenagerthiếu niên,
21
49771
1252
bị một cảnh sát bắn chết vào năm 2014
tại Ferguson, Misouri --
01:03
was gunnedbắn down by policecảnh sát in 2014
in FergusonFerguson, MissouriMissouri --
22
51047
4550
ở vùng ngoại ô khác
nhưng ở phía Bắc của St. Louis --
01:07
anotherkhác suburbngoại ô, but northBắc of StSt. LouisLouis --
23
55621
3159
Tôi nhớ đã từng nghĩ,
01:10
I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ,
24
58804
1533
01:12
he ain'tkhông phải là the first,
25
60361
1759
cậu ấy không phải người đầu tiên,
01:14
and he won'tsẽ không be the last youngtrẻ kidđứa trẻ
to losethua his life to lawpháp luật enforcementthực thi.
26
62144
3864
và sẽ không phải là đứa trẻ cuối cùng
mất mạng dưới tay lực lượng hành pháp.
01:18
But see, his deathtử vong was differentkhác nhau.
27
66488
1661
Nhưng, cái chết của cậu bé rất khác biệt.
Khi Mike bị sát hại,
01:21
When MikeMike was killedbị giết,
28
69065
1323
01:22
I remembernhớ lại the powersquyền lực that be
tryingcố gắng to use fearnỗi sợ as a weaponvũ khí.
29
70412
3464
tôi nhớ những quyền lực đang cố gắng
sử dụng nỗi sợ như một thứ vũ khí.
Cách mà cảnh sát đối phó với cộng đồng
đang than khóc là bạo lực
01:27
The policecảnh sát responsephản ứng to a communitycộng đồng
in mourningtang was to use forcelực lượng
30
75180
3528
để gieo rắc sợ hãi:
01:30
to imposeáp đặt fearnỗi sợ:
31
78732
1223
nỗi sợ cảnh sát vũ trang,
01:32
fearnỗi sợ of militarizedmilitarized policecảnh sát,
32
80744
1618
01:34
imprisonmentphạt tù,
33
82913
1229
cầm tù,
tiền phạt.
01:36
finestiền phạt.
34
84166
1169
Truyền thông cũng cố làm
mọi người e ngại lẫn nhau
01:37
The mediaphương tiện truyền thông even triedđã thử
to make us afraidsợ of eachmỗi other
35
85359
2520
bằng cách điều hướng câu chuyện.
01:39
by the way they spuntách the storycâu chuyện.
36
87903
1552
Và tất cả những điều này
đã từng có hiệu quả.
01:41
And all of these things
have workedđã làm việc in the pastquá khứ.
37
89479
2359
Nhưng như tôi đã nói,
thời điểm đó, việc đã khác.
01:43
But like I said,
this time it was differentkhác nhau.
38
91862
2614
Cái chết của Michael Brown và
sau đó là phản ứng của cộng đồng
01:47
MichaelMichael Brown'sBrown deathtử vong and the subsequenttiếp theo
treatmentđiều trị of the communitycộng đồng
39
95664
3374
dẫn đến một loạt các cuộc biểu tình trong
và quanh khu vực Ferguson và St. Louis.
01:51
led to a stringchuỗi of protestsphản đối in and around
FergusonFerguson and StSt. LouisLouis.
40
99062
3737
01:55
When I got out to those protestsphản đối
about the fourththứ tư or fifththứ năm day,
41
103560
3765
Khi tôi rời khỏi những cuộc biểu tình
khoảng ngày thứ tư, thứ năm,
lòng can đảm
không hề suy giảm.
01:59
it was not out of couragelòng can đảm;
42
107349
1403
mà cảm giác tội lỗi
mới là thứ suy giảm.
02:01
it was out of guilttội lỗi.
43
109367
1312
Các bạn thấy đấy,
tôi là người da màu.
02:03
See, I'm blackđen.
44
111495
1273
Tôi không biết
liệu các bạn có nhận ra.
02:05
I don't know if y'ally'all noticednhận thấy that.
45
113223
1745
(Cười)
02:06
(LaughterTiếng cười)
46
114992
1025
02:08
But I couldn'tkhông thể sitngồi in StSt. LouisLouis,
minutesphút away from FergusonFerguson,
47
116041
5477
Nhưng tôi không thể ngồi yên ở St. Louis,
chỉ cách Ferguson vài phút.
02:13
and not go see.
48
121542
1469
02:15
So I got off my assmông to go checkkiểm tra it out.
49
123035
2442
Nên tôi quyết định đi
để thấy tận mắt.
02:17
When I got out there,
50
125501
1440
Khi ra ngoài đó,
tôi thấy một điều
rất đáng kinh ngạc.
02:18
I foundtìm something surprisingthật ngạc nhiên.
51
126965
2409
Tôi thấy có rất nhiều
sự giận dữ ở đó.
02:22
I foundtìm angerSự phẫn nộ; there was a lot of that.
52
130650
2038
Nhưng thứ tôi tìm thấy
nhiều hơn cả là tình yêu.
02:25
But what I foundtìm more of was love.
53
133507
2272
Mọi người dành nhiều
tình yêu cho bản thân mình.
02:28
People with love for themselvesbản thân họ.
54
136745
1908
Tình yêu cho cộng đồng của mình.
02:30
Love for theirhọ communitycộng đồng.
55
138677
1640
Và điều đó thật đẹp-
02:32
And it was beautifulđẹp --
56
140341
1689
cho đến khi cảnh sát xuất hiện.
02:34
untilcho đến the policecảnh sát showedcho thấy up.
57
142054
1589
Và một dòng xúc cảm mới
xen vào cuộc đối thoại:
02:36
Then a newMới emotioncảm xúc was interjectedinterjđào
into the conversationcuộc hội thoại:
58
144675
3739
nỗi sợ hãi.
02:40
fearnỗi sợ.
59
148995
1203
Bây giờ, tôi không nói dối rằng;
02:42
Now, I'm not going to lienói dối;
60
150627
1685
khi nhìn thấy
những chiếc xe bọc sắt đó,
02:44
when I saw those armoredxe bọc thép vehiclesxe,
61
152336
2794
tất cả những vũ khí đó,
02:47
and all that gearbánh
62
155154
1161
những khẩu súng,
02:48
and all those gunssúng
63
156339
1366
và những cảnh sát đó
02:49
and all those policecảnh sát
64
157729
1761
tôi đã sợ hãi --
02:51
I was terrifiedsợ --
65
159514
1463
cá nhân tôi.
02:53
personallycá nhân.
66
161001
1175
Và khi nhìn quanh đám đông,
02:55
And when I lookednhìn around that crowdđám đông,
67
163971
1754
tôi thấy nhiều người cũng
trải qua cảm giác giống mình.
02:57
I saw a lot of people that had
the sametương tự thing going on.
68
165749
2762
Nhưng tôi cũng thấy những người
có xúc cảm khác sâu bên trong.
03:00
But I alsocũng thế saw people
with something elsekhác insidephía trong of them.
69
168535
3193
Đó là lòng can đảm.
03:04
That was couragelòng can đảm.
70
172230
1593
Những người này la hét,
03:05
See, those people yelledla lên,
71
173847
1378
03:07
and they screamedla hét,
72
175249
1242
gào thét,
03:08
and they were not about
to back down from the policecảnh sát.
73
176515
2552
và không lùi bước trước cảnh sát.
Họ đã vượt giới hạn của mình.
03:11
They were pastquá khứ that pointđiểm.
74
179091
1648
Sau đó, tôi cảm nhận có điều gì đó
thay đổi bên trong mình,
03:12
And then I could feel
something in me changingthay đổi,
75
180763
2251
03:15
so I yelledla lên and I screamedla hét,
76
183038
1638
nên tôi la hét và gào thét,
03:17
and I noticednhận thấy that everybodymọi người around me
was doing the sametương tự thing.
77
185489
3488
và thấy rằng mọi người xung quanh
cũng làm điều tương tự.
Và không có một cảm giác nào
như cảm giác ấy.
03:21
And there was nothing like that feelingcảm giác.
78
189827
2187
Nên tôi quyết định
làm điều gì đó hơn thế.
03:25
So I decidedquyết định I wanted
to do something more.
79
193023
2087
Tôi về nhà và nghĩ: Mình là nghệ sĩ.
Mình sẽ làm điều gì đó điên rồ.
03:27
I wentđã đi home, I thought:
I'm an artisthọa sĩ. I make shitdơ bẩn.
80
195605
3304
Nên tôi bắt đầu sáng tạo
thứ đặc biệt dành cho cuộc biểu tình,
03:30
So I startedbắt đầu makingchế tạo things
specificriêng to the protestkháng nghị,
81
198933
3627
thứ mà có thể là vũ khí
trong cuộc đấu tranh tinh thần,
03:36
things that would be weaponsvũ khí
in a spiritualtinh thần warchiến tranh,
82
204092
2589
thứ có thể cho họ tiếng nói,
03:40
things that would give people voicetiếng nói
83
208437
1927
thứ có thể tiếp sức cho họ
trên chặng đường phía trước.
03:43
and things that would fortifycủng cố them
for the roadđường aheadphía trước.
84
211471
2649
Tôi đã thực hiện một dự án
chụp ảnh bàn tay của những người biểu tình
03:47
I did a projectdự án where I tooklấy picturesnhững bức ảnh
of the handstay of protestersngười biểu tình
85
215054
3413
và dán chúng lên những tòa nhà
03:50
and put them up and down
the boarded-uplên buildingscác tòa nhà
86
218491
3989
và những cửa hàng công cộng.
03:54
and communitycộng đồng shopscửa hàng.
87
222505
1675
Mục đích của tôi là nâng cao nhận thức
và tiếp thêm tinh thần.
03:56
My goalmục tiêu was to raisenâng cao awarenessnhận thức
and to raisenâng cao the moraletinh thần.
88
224870
3620
Và tôi nghĩ,
chúng đã đạt được mục đích,
04:00
And I think, for a minutephút at leastít nhất,
89
228514
2401
ít nhất là trong một vài phút.
04:02
it did just that.
90
230939
1246
04:05
Then I thought, I want to upliftnâng lên
the storiesnhững câu chuyện of these people
91
233950
3540
Và tôi nghĩ, tôi muốn kể lại
câu chuyện của những người
04:09
I was watchingxem beingđang
courageousdũng cảm in the momentchốc lát.
92
237514
2406
mà tôi đã nhìn thấy
lòng can đảm của họ trong thời khắc đó.
04:12
And myselfriêng tôi and my friendngười bạn,
93
240438
3071
Bản thân tôi
cũng như bạn của tôi,
người quay phim, và
đồng nghiệp Sabaah Folayan
04:16
and filmmakernhà sản xuất phim and partnercộng sự SabaahĐảo sabaah FolayanKhông có
94
244130
1972
04:18
did just that with our documentaryphim tài liệu,
95
246126
2178
đã làm điều đó với bộ phim tư liệu,
"Whose Streets?"
(tạm dịch: Đường của ai?').
04:20
"Whose StreetsĐường phố?"
96
248328
1311
Tôi như sợi dây dẫn
04:23
I kindloại of becameđã trở thành a conduitống dẫn
97
251496
2112
lan truyền lòng can đảm
đã từng được truyền tới cho mình.
04:25
for all of this couragelòng can đảm
that was givenđược to me.
98
253632
3522
Và tôi nghĩ đó là một phần
công việc của nghệ sĩ.
04:29
And I think that's partphần
of our jobviệc làm as artistsnghệ sĩ.
99
257178
3189
Tôi nghĩ chúng ta nên truyền tải
lòng can đảm trong các tác phẩm của mình.
04:33
I think we should be conveyorsDây chuyền
of couragelòng can đảm in the work that we do.
100
261016
3765
Và chúng ta là thành trì
giữa những công dân bình thường
04:37
And I think that we are the wallTường
betweengiữa the normalbình thường folksfolks
101
265334
4282
và những người dùng quyền lực
để gieo rắc sợ hãi và chán ghét,
04:41
and the people that use theirhọ powerquyền lực
to spreadLan tràn fearnỗi sợ and hateghét bỏ,
102
269640
3456
đặc biệt là trong khoảng thời gian này.
04:45
especiallyđặc biệt in timeslần like these.
103
273120
1744
Tôi muốn hỏi các bạn rằng.
04:48
So I'm going to askhỏi you.
104
276437
1801
Các bạn là người tiên phong
hay kẻ run sợ,
04:50
Y'allY'all the moversmáy kéo and the shakersmáy rung,
105
278262
1778
hay những người
có tư tưởng dẫn đầu:
04:52
you know, the thought leaderslãnh đạo:
106
280550
2054
Các bạn sẽ làm gì
04:54
What are you gonna do
107
282628
1840
04:56
with the giftsnhững món quà that you've been givenđược
108
284492
2023
với những món quà được ban tặng
04:58
to breakphá vỡ us from the fearnỗi sợ
the bindsliên kết us everymỗi day?
109
286539
2441
để đập tan nỗi sợ hãi
trói buộc ta hàng ngày?
Bởi vì, các bạn thấy đấy,
tôi lo sợ mỗi ngày.
05:01
Because, see, I'm afraidsợ everymỗi day.
110
289760
1779
Tôi không thể nhớ ra
khi nào mình ngừng lo sợ.
05:04
I can't remembernhớ lại a time when I wasn'tkhông phải là.
111
292484
1956
Nhưng tôi nhận ra rằng
sợ hãi không làm tôi lụi tàn,
05:07
But onceMột lần I figuredhình dung out that fearnỗi sợ
was not put in me to crippletàn tật me,
112
295306
3440
nó ở đó để bảo vệ tôi,
05:11
it was there to protectbảo vệ me,
113
299573
1652
và tôi đã tìm ra cách
05:13
and onceMột lần I figuredhình dung out
how to use that fearnỗi sợ,
114
301804
2328
biến sợ hãi thành sức mạnh.
05:16
I foundtìm my powerquyền lực.
115
304824
1365
Xin cảm ơn.
05:19
Thank you.
116
307106
1196
(Vỗ tay)
05:20
(ApplauseVỗ tay)
117
308326
2602
Translated by Thuy Minh
Reviewed by Quang Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Damon Davis - Artist and filmmaker
TED Fellow Damon Davis makes art to empower the disenfranchised and combat oppression.

Why you should listen

Musician, visual artist and filmmaker working at the intersection of art and activism, exploring the experience of contemporary black Americans. His documentary, Whose Streets?, premiered at Sundance 2017 and tells the story of the protests in Ferguson, Missouri that took place after unarmed teenager Michael Brown was killed by police in 2014.

More profile about the speaker
Damon Davis | Speaker | TED.com