ABOUT THE SPEAKER
Greta Thunberg - Climate activist
Greta Thunberg is a Swedish climate activist.

Why you should listen

In August 2018, Greta Thunberg started a school strike for the climate outside the Swedish Parliament that has since spread all over the world and now involves over 100,000 schoolchildren. The movement is now called Fridays For Future. 

Thunberg has spoken at climate rallies in Stockholm, Helsinki, Brussels and London. In December she attended the United Nations COP24 in Katowice, Poland, where she addressed the Secretary-General and made a plenary speech that went viral and was shared many million times around the globe. In January 2019 she was invited to the World Economic Forum in Davos where her speeches again made a worldwide impact.

Thunberg tries to live a low-carbon life. Therefore she is vegan, and she doesn't fly. She has been named as one of the worlds most influential teens by TIME magazine.

More profile about the speaker
Greta Thunberg | Speaker | TED.com
TEDxStockholm

Greta Thunberg: The disarming case to act right now on climate change

Greta Thunberg: Một kêu gọi chân thành để hành động ngay bây giờ trước biến đổi khí hậu

Filmed:
4,925,488 views

Trong lời kêu gọi hành động đầy nhiệt huyết này, nhà hoạt động khí hậu 16 tuổi Greta Thunberg giải thích lý do vì sao vào tháng 8 năm 2018, cô rời khỏi trường và tổ chức một cuộc đình học để nâng cao nhận thức về sự nóng lên toàn cầu, phản đối ngay bên ngoài quốc hội Thụy Điển và thu hút sự chú ý của toàn thế giới. "Cuộc khủng hoảng khí hậu đã có giải pháp. Chúng ta đã có tất cả các dữ liệu và giải pháp", Thunberg nói. "Tất cả những gì chúng ta phải làm là thức dậy và thay đổi."
- Climate activist
Greta Thunberg is a Swedish climate activist. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
When I was about eighttám yearsnăm old,
0
1341
2967
Khi tôi tám tuổi
00:16
I first heardnghe about something
calledgọi là climatekhí hậu changethay đổi or globaltoàn cầu warmingsự nóng lên.
1
4308
4242
Lần đầu tôi nghe về thứ gọi là
Biến đổi khí hậu hay Nóng lên toàn cầu
00:21
ApparentlyRõ ràng, that was something
humanscon người have createdtạo by our way of livingsống.
2
9619
4570
Dường như đó là thứ con người đã tạo ra
do cách sống của mình.
00:27
I was told to turnxoay off
the lightsđèn to savetiết kiệm energynăng lượng
3
15222
3617
Tôi được bảo hãy tắt đèn
để tiết kiệm năng lượng
00:31
and to recycletái chế papergiấy to savetiết kiệm resourcestài nguyên.
4
19088
3371
và tái sử dụng giấy
để tiết kiệm tài nguyên.
00:36
I remembernhớ lại thinkingSuy nghĩ
that it was very strangekỳ lạ
5
24268
2811
Tôi còn nhớ đã nghĩ rằng
điều đó thật lạ lùng,
00:39
that humanscon người, who are
an animalthú vật speciesloài amongtrong số othersKhác,
6
27309
3710
Con người, cũng như là
bao loài động vật khác
00:43
could be capablecó khả năng of changingthay đổi
the Earth'sTrái đất climatekhí hậu.
7
31019
4179
nhưng lại có thể thay đổi
khí hậu trái đất.
00:48
Because if we were,
and if it was really happeningxảy ra,
8
36090
3471
Bởi vì nếu chúng ta có thể,
và nếu nó đang thực sự diễn ra,
00:51
we wouldn'tsẽ không be talkingđang nói
about anything elsekhác.
9
39836
2903
chúng ta sẽ không bàn luận về
bất kì điều gì khác.
00:55
As soonSớm as you'dbạn muốn turnxoay on the TVTRUYỀN HÌNH,
everything would be about that.
10
43720
4280
Mỗi khi bạn bật ti vi lên,
mọi kênh sẽ nói về nó.
01:00
HeadlinesTiêu đề, radioradio, newspapersBáo,
11
48508
3033
Tin tức, radio, báo chí,
01:03
you would never readđọc or hearNghe
about anything elsekhác,
12
51849
2841
bạn sẽ không bao giờ đọc
hay nghe về bất kì điều gì khác,
01:07
as if there was a worldthế giới warchiến tranh going on.
13
55180
2539
giống như là đang có một
cuộc chiến tranh thế giới.
01:10
But no one ever talkednói chuyện about it.
14
58838
2522
Nhưng không ai nói về nó cả.
01:14
If burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu was so badxấu
that it threatenedbị đe dọa our very existencesự tồn tại,
15
62130
6024
Nếu như sử dụng nguyên liệu hoá thạch
đe doạ đến sự tồn tại của loài người,
01:20
how could we just continuetiếp tục like before?
16
68649
2629
vậy sao chúng ta cứ tiếp tục dùng như vậy?
01:24
Why were there no restrictionshạn chế?
17
72263
2235
Tại sao không có hạn chế nào?
01:27
Why wasn'tkhông phải là it madethực hiện illegalbất hợp pháp?
18
75030
2290
Tại sao nó không được coi là bất hợp pháp?
01:30
To me, that did not addthêm vào up.
19
78921
2970
Đối với tôi, điều này thật vô lý.
01:34
It was too unrealkhông có thật.
20
82288
2009
Nó quá phi thực tế.
01:38
So when I was 11, I becameđã trở thành illbệnh.
21
86401
2577
Nên khi tôi 11 tuổi, tôi trở bệnh.
01:41
I fellrơi into depressionPhiền muộn,
22
89250
1792
Tôi rơi vào trầm cảm,
01:43
I stoppeddừng lại talkingđang nói,
23
91319
1294
Tôi ngừng nói chuyện,
01:44
and I stoppeddừng lại eatingĂn.
24
92998
1489
và tôi ngừng ăn.
01:47
In two monthstháng, I lostmất đi
about 10 kiloskg of weightcân nặng.
25
95699
3789
Trong hai tháng, tôi đã giảm
trọng lượng khoảng 10 kg.
01:52
LaterSau đó on, I was diagnosedchẩn đoán
with AspergerAsperger syndromehội chứng,
26
100889
3119
Sau đó, tôi được chẩn đoán
mắc hội chứng Asperger,
01:56
OCDOCD and selectivechọn lọc mutismmutism từ.
27
104319
2970
OCD và im lặng chọn lọc.
02:00
That basicallyvề cơ bản meanscó nghĩa I only speaknói
when I think it's necessarycần thiết -
28
108189
3571
Điều đó cơ bản có nghĩa là tôi chỉ nói
khi tôi nghĩ là cần thiết
02:03
now is one of those momentskhoảnh khắc.
29
111760
1910
Bây giờ là những lúc cần thiết như vậy.
02:05
(ApplauseVỗ tay)
30
113670
3588
(Vỗ tay)
02:15
For those of us who are on the spectrumquang phổ,
31
123908
2382
Đối với những người như chúng tôi,
02:18
almosthầu hết everything is blackđen or whitetrắng.
32
126290
2567
hầu như mọi thứ là đen hoặc trắng.
02:21
We aren'tkhông phải very good at lyingnói dối,
33
129564
1670
Chúng tôi không giỏi nói dối,
02:23
and we usuallythông thường don't enjoythưởng thức
participatingtham gia in this socialxã hội gametrò chơi
34
131234
3364
và chúng tôi thường không thích
tham gia trò chơi xã hội này
02:26
that the restnghỉ ngơi of you seemhình như so fondngây thơ of.
35
134598
2555
mà dường như mọi người có vẻ rất thích.
02:29
(LaughterTiếng cười)
36
137153
1270
(Cười)
02:30
I think in manynhiều wayscách
that we autistictự kỷ are the normalbình thường onesnhững người,
37
138688
3063
Tôi nghĩ trong nhiều vấn đề,
người tự kỷ là người bình thường,
02:34
and the restnghỉ ngơi of the people
are prettyđẹp strangekỳ lạ,
38
142041
2327
và những người còn lại
khá là lỳ lạ.
02:36
(LaughterTiếng cười)
39
144368
1193
(Cười)
02:37
especiallyđặc biệt when it comesđến to
the sustainabilitytính bền vững crisiskhủng hoảng,
40
145561
2948
đặc biệt là khi nói đến
cuộc khủng hoảng bền vững,
02:40
where everyonetất cả mọi người keepsgiữ sayingnói
climatekhí hậu changethay đổi is an existentialhiện hữu threatmối đe dọa
41
148800
3725
mọi người cứ nói biến đổi khí hậu
là một mối đe dọa cho sự tồn tại,
02:44
and the mostphần lớn importantquan trọng issuevấn đề of all,
42
152925
2211
và là vấn đề quan trọng nhất,
02:47
and yetchưa they just carrymang on like before.
43
155534
2548
Nhưng họ vẫn cứ tiếp tục như trước đây.
02:51
I don't understandhiểu không that,
44
159631
1765
Tôi không hiểu điều đó,
02:53
because if the emissionsphát thải have to stop,
45
161699
2499
bởi vì nếu lượng khí thải phải dừng lại,
02:56
then we mustphải stop the emissionsphát thải.
46
164447
2132
thì chúng ta phải dừng thải khí thải.
02:59
To me that is blackđen or whitetrắng.
47
167194
1825
Đối với tôi rõ ràng là đen hoặc trắng.
03:01
There are no graymàu xám areaskhu vực
when it comesđến to survivalSự sống còn.
48
169698
2762
Không có khu vực màu xám
khi nói đến sự sống còn.
03:04
EitherMột trong hai we go on
as a civilizationnền văn minh or we don't.
49
172830
2951
Hoặc là nền văn minh của chúng ta
tồn tại, hoặc là không.
03:08
We have to changethay đổi.
50
176646
2293
Chúng ta phải thay đổi.
03:12
RichPhong phú countriesquốc gia like SwedenThuỵ Điển
need to startkhởi đầu reducinggiảm emissionsphát thải
51
180016
3934
Những quốc gia giàu có như Thuỵ Điển
cần bắt đầu giảm lượng khí thải
03:15
by at leastít nhất 15 percentphần trăm everymỗi yearnăm.
52
183950
3280
ít nhất là 15% mỗi năm.
03:20
And that is so that we can stayở lại
belowphía dưới a two-degreevăn bằng hai warmingsự nóng lên targetMục tiêu.
53
188199
3920
Để mà chúng ta có thể
ở dưới mức nóng lên hai độ
03:24
YetNào được nêu ra, as the IPCCIPCC
have recentlygần đây demonstratedchứng minh,
54
192821
3452
Như IPCC gần đây đã chứng minh
03:29
aimingvới mục tiêu insteadthay thế for 1.5 degreesđộ CelsiusC
55
197250
2866
nhắm vào mục tiêu 1.5 độ C
03:32
would significantlyđáng kể
reducegiảm the climatekhí hậu impactstác động.
56
200362
2940
sẽ giảm đáng kể
tác động của khí hậu.
03:35
But we can only imaginetưởng tượng
what that meanscó nghĩa for reducinggiảm emissionsphát thải.
57
203928
3870
Nhưng chúng ta chỉ có thể tưởng tượng
giảm lượng khí thải có ý nghĩa gì.
03:40
You would think the mediaphương tiện truyền thông
and everymỗi one of our leaderslãnh đạo
58
208897
2703
Bạn nghĩ rằng truyền thông
và các lãnh đạo của chúng ta
03:43
would be talkingđang nói about nothing elsekhác,
59
211607
2000
sẽ không nói về điều gì khác,
03:45
but they never even mentionđề cập đến it.
60
213897
2271
nhưng họ thậm chí không bao giờ
đề cập đến nó.
03:49
NorVà cũng không does anyonebất kỳ ai ever mentionđề cập đến
61
217004
1729
Cũng như không ai nhắc đến
03:50
the greenhousenhà kính gaseskhí
alreadyđã lockedbị khóa in the systemhệ thống.
62
218739
3120
các loại khí nhà kính
đã nằm trong khí quyển.
03:54
NorVà cũng không that airkhông khí pollutionsự ô nhiễm is hidingẩn a warmingsự nóng lên
63
222340
2775
Hay như ô nhiễm không khí
đang thúc đẩy sự nóng lên,
03:57
so that when we stop burningđốt fossilhóa thạch fuelsnhiên liệu,
64
225455
2673
đến nỗi mà khi ta ngừng sử dụng
nhiên liệu hoá thạch
04:00
we alreadyđã have an extrathêm levelcấp độ of warmingsự nóng lên
65
228416
2201
Chúng ta cũng vẫn bị nóng lên
04:02
perhapscó lẽ as highcao as
0.5 to 1.1 degreesđộ CelsiusC.
66
230864
4450
có lẽ ở mức cao
khoảng từ 0.5 đến 1.1 độ C
04:09
FurthermoreHơn nữa does hardlykhó khăn
anyonebất kỳ ai speaknói about the factthực tế
67
237072
2552
Hơn nữa, không ai nói đến sự thật
04:11
that we are in the midstgiữa
of the sixththứ sáu masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng,
68
239624
3552
rằng chúng ta đang ở giữa cuộc tuyệt chủng
hàng loạt lần thứ sáu,
04:15
with up to 200 speciesloài
going extincttuyệt chủng everymỗi singleĐộc thân day,
69
243765
4921
có tới 200 loài
tuyệt chủng mỗi ngày,
04:22
that the extinctionsự tuyệt chủng ratetỷ lệ todayhôm nay
70
250178
3641
tỷ lệ tuyệt chủng hiện tại
04:25
is betweengiữa 1,000 and 10,000 timeslần highercao hơn
71
253819
3800
cao hơn từ 1.000 đến 10.000 lần
04:29
than what is seenđã xem as normalbình thường.
72
257619
2229
hơn những gì được coi là bình thường.
04:34
NorVà cũng không does hardlykhó khăn anyonebất kỳ ai ever speaknói about
the aspectkhía cạnh of equityvốn chủ sở hữu or climatekhí hậu justiceSự công bằng,
73
262516
5363
Cũng không có ai nói về vấn đề
công bằng hay công bằng khí hậu,
04:40
clearlythông suốt statedtuyên bố everywheremọi nơi
in the ParisParis AgreementThỏa thuận,
74
268250
2977
đã được nêu rõ ở khắp nơi
trong Thỏa thuận Paris,
04:43
which is absolutelychắc chắn rồi necessarycần thiết
to make it work on a globaltoàn cầu scaletỉ lệ.
75
271614
4235
điều cực kì cần thiết để
hoạt động hiệu quả trên quy mô toàn cầu.
04:49
That meanscó nghĩa that richgiàu có countriesquốc gia
76
277486
1856
Điều đó có nghĩa là các nước giàu
04:51
need to get down to zerokhông emissionsphát thải
withinbên trong 6 to 12 yearsnăm,
77
279342
3937
cần phải giảm xuống mức không phát thải
trong vòng 6 đến 12 năm,
04:56
with today'sngày nay emissionkhí thải speedtốc độ.
78
284065
2272
từ tốc độ phát thải ngày nay.
05:00
And that is so that people
in poorernghèo countriesquốc gia
79
288190
2140
Để mọi người
ở các nước nghèo hơn
05:02
can have a chancecơ hội to heightennâng cao
theirhọ standardTiêu chuẩn of livingsống
80
290330
2660
có cơ hội gia tăng
chất lượng cuộc sống của họ
05:04
by buildingTòa nhà some of the infrastructurecơ sở hạ tầng
that we have alreadyđã builtđược xây dựng,
81
292990
3568
bằng cách xây dựng cơ sở hạ tầng
mà chúng ta đã xây dựng,
05:08
suchnhư là as roadsđường, schoolstrường học, hospitalsbệnh viện,
82
296863
3048
như đường xá, trường học, bệnh viện,
05:11
cleandọn dẹp drinkinguống waterNước,
electricityđiện, and so on.
83
299911
3049
nước uống sạch,
điện năng, vân vân.
05:15
Because how can we expectchờ đợi
countriesquốc gia like IndiaẤn Độ or NigeriaNigeria
84
303707
4592
Bởi vì làm sao chúng ta có thể mong đợi
các nước như Ấn Độ hay Nigeria
05:20
to carequan tâm about the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
85
308303
1877
quan tâm đến khủng hoảng khí hậu
05:22
if we who alreadyđã have everything
don't carequan tâm even a secondthứ hai about it
86
310185
5005
nếu những người có mọi thứ như chúng ta
thậm chí không quan tâm dù chỉ một giây
05:27
or our actualthực tế commitmentscam kết
to the ParisParis AgreementThỏa thuận?
87
315190
2858
đến các cam kết thực tế của chúng ta
tại Thỏa thuận Paris?
05:32
So, why are we not reducinggiảm our emissionsphát thải?
88
320449
4078
Vì vậy, tại sao chúng ta
không giảm mức khí thải?
05:37
Why are they in factthực tế still increasingtăng?
89
325611
3298
Tại sao thực tế là chúng vẫn tăng?
05:41
Are we knowinglycố ý causinggây ra
a masskhối lượng extinctionsự tuyệt chủng?
90
329820
3211
Có phải chúng ta cố tình gây ra
một cuộc tuyệt chủng hàng loạt?
05:45
Are we eviltà ác?
91
333738
1691
Có phải do chúng ta xấu xa?
05:49
No, of coursekhóa học not.
92
337118
2181
Không, dĩ nhiên là không rồi.
05:51
People keep doing what they do
93
339700
1629
Mọi người cứ làm những gì họ làm
05:53
because the vastrộng lớn majorityđa số
doesn't have a cluemanh mối
94
341329
2640
bởi vì đại đa số
không hề biết gì cả
05:55
about the actualthực tế consequenceshậu quả
of our everydaymỗi ngày life,
95
343969
3753
về hậu quả thực của
cuộc sống hàng ngày của chúng ta,
06:00
and they don't know
that rapidnhanh changethay đổi is requiredcần thiết.
96
348474
2975
và họ không biết là cần có
sự thay đổi nhanh chóng.
06:04
We all think we know,
and we all think everybodymọi người knowsbiết,
97
352480
3966
Chúng ta đều nghĩ rằng chúng ta biết,
và chúng ta đều nghĩ rằng ai cũng biết,
06:08
but we don't.
98
356447
1573
nhưng chúng ta không biết.
06:10
Because how could we?
99
358708
1631
Bởi vì làm thế nào chúng ta có thể biết?
06:14
If there really was a crisiskhủng hoảng,
100
362474
1985
Nếu thực sự có một cuộc khủng hoảng,
06:16
and if this crisiskhủng hoảng was causedgây ra
by our emissionsphát thải,
101
364696
2887
Nếu cuộc khủng hoảng này
là do lượng khí thải của chúng ta,
06:20
you would at leastít nhất see some signsdấu hiệu.
102
368000
2277
ít nhất bạn sẽ thấy một số dấu hiệu.
06:23
Not just floodedngập lụt citiescác thành phố,
tenshàng chục of thousandshàng nghìn of deadđã chết people,
103
371048
3870
Không chỉ là các thành phố bị ngập lụt,
hàng vạn người chết
06:27
and wholetoàn thể nationsquốc gia leveledSan lấp
to pilescọc of tornbị rách nát down buildingscác tòa nhà.
104
375166
3934
và toàn quốc gia bị san bằng
thành những đống ngổn ngang
06:31
You would see some restrictionshạn chế.
105
379904
2280
Bạn sẽ thấy một số hạn chế.
06:34
But no.
106
382616
1684
Nhưng không.
06:36
And no one talksnói chuyện about it.
107
384774
1796
Và không ai nói về nó.
06:40
There are no emergencytrường hợp khẩn cấp meetingscuộc họp,
no headlinestiêu đề, no breakingphá vỡ newsTin tức.
108
388359
5673
Không có cuộc họp khẩn cấp,
không bản tin đầu trang, không tin nóng.
06:46
No one is actingdiễn xuất
as if we were in a crisiskhủng hoảng.
109
394659
2986
Không ai hành động
như thể chúng ta đang khủng hoảng.
06:50
Even mostphần lớn climatekhí hậu scientistscác nhà khoa học
or greenmàu xanh lá politicianschính trị gia
110
398309
3820
Ngay cả hầu hết các nhà khoa học khí hậu
hoặc chính trị gia xanh
06:54
keep on flyingbay around the worldthế giới,
eatingĂn meatthịt and dairychăn nuôi bò sữa.
111
402399
3731
tiếp tục bay vòng quanh thế giới,
ăn thịt và sữa.
07:02
If I livetrực tiếp to be 100,
I will be alivesống sót in the yearnăm 2103.
112
410267
5790
Nếu tôi sống đến 100 tuổi,
Tôi sẽ còn sống vào năm 2103.
07:09
When you think about the futureTương lai todayhôm nay,
you don't think beyondvượt ra ngoài the yearnăm 2050.
113
417738
5443
Khi bạn nghĩ về tương lai ngày hôm nay,
bạn không nghĩ xa hơn năm 2050.
07:16
By then, I will, in the besttốt casetrường hợp,
not even have livedđã sống halfmột nửa of my life.
114
424178
4814
Đến lúc đó, trong trường hợp tốt nhất,
tôi thậm chí chưa sống được nửa cuộc đời.
07:22
What happensxảy ra nextkế tiếp?
115
430319
1650
Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
07:25
The yearnăm 2078, I will celebrateăn mừng
my 75ththứ birthdaysinh nhật.
116
433559
6031
Năm 2078, tôi sẽ kỷ niệm
sinh nhật lần thứ 75 của tôi.
07:32
If I have childrenbọn trẻ or grandchildrencháu,
maybe they will spendtiêu that day with me.
117
440450
5010
Nếu tôi có con hoặc cháu,
có lẽ họ sẽ dành ngày hôm đó với tôi.
07:38
Maybe they will askhỏi me about you,
118
446682
2271
Có lẽ họ sẽ hỏi tôi về bạn,
07:41
the people who were around, back in 2018.
119
449384
3509
những người xung quanh tôi vào năm 2018.
07:46
Maybe they will askhỏi
why you didn't do anything
120
454786
2482
Có lẽ họ sẽ hỏi
tại sao bạn không làm gì cả
07:49
while there still was time to acthành động.
121
457830
2430
trong khi vẫn còn thời gian để hành động.
07:53
What we do or don't do right now
will affectcó ảnh hưởng đến my entiretoàn bộ life
122
461890
4378
Điều chúng ta làm hoặc không làm bây giờ
sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ cuộc sống của tôi
07:58
and the livescuộc sống of my childrenbọn trẻ
and grandchildrencháu.
123
466268
3203
và cuộc sống của các con tôi
và cháu tôi.
08:01
What we do or don't do right now,
124
469960
2595
Những gì chúng ta làm
hoặc không làm ngay bây giờ,
08:04
me and my generationthế hệ
can't undohủy bỏ in the futureTương lai.
125
472562
4119
tôi và thế hệ của tôi
không thể đảo ngược trong tương lai.
08:12
So when schooltrường học
startedbắt đầu in AugustTháng tám of this yearnăm,
126
480169
2865
Vậy nên khi kỳ học
vào tháng 8 năm nay bắt đầu
08:15
I decidedquyết định that this was enoughđủ.
127
483034
2560
Tôi quyết định vậy là quá đủ rồi.
08:18
I setbộ myselfriêng tôi down on the groundđất
outsideở ngoài the SwedishThụy Điển parliamentquốc hội.
128
486083
3932
Tôi nằm xuống
bên ngoài quốc hội Thụy Điển.
08:22
I schooltrường học strikedcó striked for the climatekhí hậu.
129
490510
2418
Tôi đình học vì khí hậu.
08:26
Some people say that I
should be in schooltrường học insteadthay thế.
130
494677
3078
Một số người nói rằng tôi
nên ở trường thay vì vậy.
08:30
Some people say that I should studyhọc
to becometrở nên a climatekhí hậu scientistnhà khoa học
131
498269
3660
Một số người nói rằng tôi nên học
để trở thành một nhà khoa học khí hậu
08:33
so that I can "solvegiải quyết the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng."
132
501929
3295
để tôi có thể "giải quyết
khủng hoảng khí hậu."
08:38
But the climatekhí hậu crisiskhủng hoảng
has alreadyđã been solvedđã được giải quyết.
133
506868
2763
Nhưng khủng hoảng khí hậu
đã được giải quyết.
08:42
We alreadyđã have
all the factssự kiện and solutionscác giải pháp.
134
510400
2968
Chúng ta đã có
tất cả các dữ liệu và giải pháp.
08:45
All we have to do is
to wakeđánh thức up and changethay đổi.
135
513920
2898
Tất cả những gì chúng ta phải làm là
thức dậy và thay đổi.
08:50
And why should I be studyinghọc tập for a futureTương lai
that soonSớm will be no more
136
518100
4629
Và tại sao tôi nên học tập cho
một tương lai sẽ sớm bị duyệt vong
08:54
when no one is doing anything
whatsoeverbất cứ điều gì to savetiết kiệm that futureTương lai?
137
522839
3960
khi không ai làm bất cứ điều gì
để cứu tương lai đó?
08:59
And what is the pointđiểm of learninghọc tập factssự kiện
in the schooltrường học systemhệ thống
138
527859
3420
Và học các kiến thức
ở trường để làm gì
09:03
when the mostphần lớn importantquan trọng factssự kiện
139
531943
1959
khi mà những sự thật quan trọng nhất
09:05
givenđược by the finesttốt nhất sciencekhoa học
of that sametương tự schooltrường học systemhệ thống
140
533902
3447
được đưa ra bởi nền khoa học tốt nhất
của cùng một hệ thống giáo dục
09:09
clearlythông suốt meanscó nghĩa nothing
to our politicianschính trị gia and our societyxã hội.
141
537620
4009
rõ ràng không có nghĩa gì đối với
các chính trị gia và xã hội của chúng ta.
09:15
Some people say that SwedenThuỵ Điển
is just a smallnhỏ bé countryQuốc gia,
142
543588
3060
Một số người nói rằng Thụy Điển
chỉ là một đất nước nhỏ,
09:18
and that it doesn't mattervấn đề what we do,
143
546869
2630
và rằng những gì chúng ta làm
không quan trọng,
09:21
but I think that if a fewvài childrenbọn trẻ
can get headlinestiêu đề all over the worldthế giới
144
549901
4278
nhưng tôi nghĩ rằng nếu một vài đứa trẻ
có thể lên báo trên toàn thế giới
09:26
just by not comingđang đến to schooltrường học
for a fewvài weekstuần,
145
554179
2467
chỉ bằng cách không đến trường
trong một vài tuần.
09:29
imaginetưởng tượng what we could all do
togethercùng với nhau if you wanted to.
146
557077
3031
Hãy tưởng tượng những gì
chúng ta có thể làm nếu muốn.
09:32
(ApplauseVỗ tay)
147
560108
3416
(Vỗ tay)
09:36
Now we're almosthầu hết at the endkết thúc of my talk,
148
564500
2670
Bây giờ khi bài nói chuyện của tôi
gần kết thúc,
09:41
and this is where people
usuallythông thường startkhởi đầu talkingđang nói about hopemong,
149
569089
5291
Thường thì đây là lúc mọi người
bắt đầu nói về hy vọng,
09:46
solarhệ mặt trời panelstấm, windgió powerquyền lực,
circulartròn economynên kinh tê, and so on,
150
574960
4452
năng lượng mặt trời, năng lượng gió,
nền kinh tế tuần hoàn, v.v.
09:52
but I'm not going to do that.
151
580380
2038
nhưng tôi sẽ không làm điều đó.
09:54
We'veChúng tôi đã had 30 yearsnăm of pep-talkingPEP-nói chuyện
and sellingbán positivetích cực ideasý tưởng.
152
582751
4568
Chúng ta đã có 30 năm nói chuyện phiếm
và bán những ý tưởng tích cực.
09:59
And I'm sorry,
but it doesn't work.
153
587912
2287
Và tôi xin lỗi,
nhưng nó không hiệu quả.
10:02
Because if it would have,
154
590909
1608
Bởi vì nếu nó hiệu quả,
10:04
the emissionsphát thải would have goneKhông còn down by now.
155
592521
2258
lượng khí thải hiện tại
đã phải giảm xuống.
10:06
They haven'tđã không.
156
594779
1653
Chúng không hề giảm.
10:09
And yes, we do need hopemong,
157
597472
2448
Phải, chúng ta cần hi vọng.
10:12
of coursekhóa học we do.
158
600580
1609
Tất nhiên là chúng ta cần.
10:14
But the one thing we need
more than hopemong is actionhoạt động.
159
602649
3820
Nhưng chúng ta cần hành động
nhiều hơn là hy vọng.
10:19
OnceMột lần we startkhởi đầu to acthành động,
hopemong is everywheremọi nơi.
160
607040
3143
Khi chúng ta bắt đầu hành động,
hy vọng sẽ ở khắp mọi nơi.
10:23
So insteadthay thế of looking for hopemong,
161
611720
2240
Vì vậy, thay vì tìm kiếm hy vọng,
10:25
look for actionhoạt động.
162
613960
1860
hãy tìm kiếm hành động.
10:28
Then, and only then, hopemong will come.
163
616510
4009
Khi đó, và chỉ khi đó, hy vọng sẽ đến.
10:34
TodayHôm nay, we use 100 milliontriệu
barrelsthùng of oildầu everymỗi singleĐộc thân day.
164
622561
6484
Hôm nay, chúng ta sử dụng 100 triệu
thùng dầu mỗi ngày.
10:41
There are no politicschính trị to changethay đổi that.
165
629970
2251
Không có chính trị để thay đổi điều đó.
10:45
There are no rulesquy tắc
to keep that oildầu in the groundđất.
166
633148
2602
Không có luật nào
để giữ dầu trong lòng đất
10:49
So we can't savetiết kiệm the worldthế giới
by playingđang chơi by the rulesquy tắc,
167
637358
3037
Chúng ta không thể cứu thế giới
bằng cách tuân theo các quy tắc,
10:52
because the rulesquy tắc have to be changedđã thay đổi.
168
640990
2580
bởi vì các quy tắc phải được thay đổi.
10:56
Everything needsnhu cầu to changethay đổi --
169
644199
2007
Mọi thứ cần thay đổi -
10:58
and it has to startkhởi đầu todayhôm nay.
170
646676
1864
và nó phải bắt đầu từ hôm nay.
11:01
Thank you.
171
649009
1139
Cảm ơn.
11:02
(ApplauseVỗ tay)
172
650148
3349
(Vỗ tay)
Translated by Khanh Trinh
Reviewed by An Dương

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Greta Thunberg - Climate activist
Greta Thunberg is a Swedish climate activist.

Why you should listen

In August 2018, Greta Thunberg started a school strike for the climate outside the Swedish Parliament that has since spread all over the world and now involves over 100,000 schoolchildren. The movement is now called Fridays For Future. 

Thunberg has spoken at climate rallies in Stockholm, Helsinki, Brussels and London. In December she attended the United Nations COP24 in Katowice, Poland, where she addressed the Secretary-General and made a plenary speech that went viral and was shared many million times around the globe. In January 2019 she was invited to the World Economic Forum in Davos where her speeches again made a worldwide impact.

Thunberg tries to live a low-carbon life. Therefore she is vegan, and she doesn't fly. She has been named as one of the worlds most influential teens by TIME magazine.

More profile about the speaker
Greta Thunberg | Speaker | TED.com