ABOUT THE SPEAKER
Daniel Engber - Journalist
Daniel Engber explores science and culture as an award-winning journalist for Radiolab, the New York Times, Slate and Wired, among others.

Why you should listen

Daniel Engber's scientific method of distracting free-throw shooters in the NBA appeared in the New York Times Magazine's "Year in Ideas" and his viral website, Crying While Eating, earned spots on "The Tonight Show," VH1 and National Public Radio. He studied literature at Harvard College and neuroscience at the University of California, San Francisco and has won several awards for his writing, including the National Academies of Science Communication Award in 2012.

More profile about the speaker
Daniel Engber | Speaker | TED.com
Small Thing Big Idea

Daniel Engber: How the progress bar keeps you sane

Daniel Engber: Thanh tiến độ giữ bạn bình tĩnh

Filmed:
605,473 views

Thanh tiến độ làm cho việc chờ đợi trở nên thú vị hơn... và xoa dịu nỗi sợ hãi cái chết của ta. Nhà báo Daniel Engber giải thích sự ra đời của nó.
- Journalist
Daniel Engber explores science and culture as an award-winning journalist for Radiolab, the New York Times, Slate and Wired, among others. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
How manynhiều people are boredchán at theirhọ deskbàn
0
103
2374
Bao nhiêu người chán nản
tại bàn
00:14
for how manynhiều hoursgiờ everymỗi day
1
2501
1518
trong bao nhiêu giờ mỗi ngày
00:16
and how manynhiều daysngày a weektuần
and how manynhiều weekstuần a yearnăm
2
4043
2350
và bao nhiêu ngày mỗi tuần,
và bao tuần mỗi năm
00:18
for how manynhiều yearsnăm in theirhọ life?
3
6417
1578
trong bao nhiêu năm trong đời?
00:20
[SmallNhỏ thing. BigLớn ideaý kiến.]
4
8020
2584
[Vật nhỏ. Ý tưởng lớn.]
00:22
[DanielDaniel EngberTham gia on
the ProgressTiến độ BarBar]
5
10629
2000
[Daniel Engber nói về thanh tiến độ]
00:25
The progresstiến độ barquán ba is just
an indicatorchỉ thị on a computermáy vi tính
6
13165
2692
Thanh tiến độ là một
công cụ chỉ báo trên máy tính
00:27
that something'smột số điều happeningxảy ra
insidephía trong the devicethiết bị.
7
15881
3026
về thứ gì đó đang diễn ra bên trong.
00:31
The classiccổ điển one that's been used
for yearsnăm is a horizontalngang barquán ba.
8
19579
4532
Loại cổ điển được dùng
suốt nhiều năm là thanh ngang.
00:36
I mean, this goesđi back
to pre-computermáy tính tiền versionsphiên bản of this
9
24135
3841
Ý tôi là, thanh này có từ
những phiên bản tiền máy tính
00:40
on ledgersLedgers, where people would filllấp đầy in
a horizontalngang barquán ba from left to right
10
28000
4314
trên sổ cái, mọi người sẽ điền
vào một thanh ngang từ trái sang phải
00:44
to showchỉ how much of a taskbài tập
they had completedhoàn thành at a factorynhà máy.
11
32338
3616
để biểu thị bao nhiêu phần công việc
đã hoàn thành tại nhà máy.
00:47
This is just the sametương tự thing on a screenmàn.
12
35978
2176
Đây là một thứ tương tự trên màn hình.
Điều đã diễn ra những năm 70
00:50
Something happenedđã xảy ra in the 70s
13
38497
1488
00:52
that is sometimesđôi khi referredgọi
to as "the softwarephần mềm crisiskhủng hoảng,"
14
40009
2764
thường được nhắc tới như
"cuộc khủng hoảng phần mềm"
00:54
where suddenlyđột ngột, computersmáy vi tính
were gettingnhận được more complicatedphức tạp
15
42797
2908
khi mà đột nhiên, các máy tính
trở nên phức tạp hơn
00:57
more quicklyMau than anyonebất kỳ ai
had been preparedchuẩn bị for,
16
45729
3278
nhanh hơn những gì
mà người thiết kế ra nó dự đoán.
01:01
from a designthiết kế perspectivequan điểm.
17
49031
1786
Mọi người đã sử dụng chỉ báo phần trăm
hoàn thành theo những cách khác nhau.
01:02
People were usingsử dụng percent-donephần trăm-thực hiện
indicatorscác chỉ số in differentkhác nhau wayscách.
18
50841
4309
01:07
So you mightcó thể have a graphicalđồ họa
countdownđếm ngược clockđồng hồ,
19
55174
2645
Có thể là hình ảnh
đồng hồ đếm ngược
01:09
or they would have a linehàng of asterisksdấu sao
20
57843
2795
hay một dãy hoa thị
01:12
that would filllấp đầy out
from left to right on a screenmàn.
21
60662
2395
chạy từ trái sang phải
trên màn hình.
01:15
But no one had donelàm xong
a systematiccó hệ thống surveykhảo sát of these things
22
63081
3593
Nhưng chưa ai tiến hành khảo sát
có hệ thống về những thứ này
01:18
and triedđã thử to figurenhân vật out:
23
66698
1183
và cố gắng để hiểu:
01:19
How do they actuallythực ra affectcó ảnh hưởng đến
the user'scủa người dùng experiencekinh nghiệm
24
67905
3111
Cách chúng thực sự ảnh hưởng
tới trải nghiệm của người dùng
01:23
of sittingngồi at the computermáy vi tính?
25
71040
1327
khi ngồi trước máy tính?
01:24
This graduatetốt nghiệp studentsinh viên namedđặt tên BradBrad MyersMyers,
26
72391
1950
Một sinh viên tốt nghiệp
tên là Brad Myer,
01:26
in 1985, decidedquyết định he would studyhọc this.
27
74365
3234
đã quyết định nghiên cứu điều này
vào năm 1985.
01:29
He foundtìm that it didn't really mattervấn đề
28
77623
2053
Anh phát hiện ra rằng
việc chỉ báo phần trăm hoàn thành
01:31
if the percent-donephần trăm-thực hiện indicatorchỉ thị
was givingtặng you the accuratechính xác percentphần trăm donelàm xong.
29
79700
5106
có chỉ ra con số chính xác hay không.
không quan trọng.
01:36
What matteredảnh hưởng was
that it was there at all.
30
84830
2730
Điều quan trọng là nó ở đó.
01:39
Just seeingthấy it there
madethực hiện people feel better,
31
87584
2604
Nhìn thấy nó ở đó
khiến mọi người thấy thoải mái hơn,
01:42
and that was the mostphần lớn surprisingthật ngạc nhiên thing.
32
90212
2689
và đó là điều đáng ngạc nhiên nhất.
01:44
He has all these ideasý tưởng
about what this thing could do.
33
92925
2919
Anh ta nghĩ về
những việc thứ này có thể làm.
01:47
Maybe it could make people
relaxthư giãn effectivelycó hiệu quả.
34
95868
4086
Nó có thể làm người ta
thư giãn hiệu quả.
01:51
Maybe it would allowcho phép people
to turnxoay away from theirhọ machinemáy móc
35
99978
4670
Cũng có thể cho phép người ta
rời mắt khỏi máy tính
01:56
and do something elsekhác
of exactlychính xác the right durationthời gian.
36
104672
3063
và làm điều gì khác
trong quãng thời gian đó.
01:59
They would look and say,
"Oh, the progresstiến độ barquán ba is halfmột nửa donelàm xong.
37
107759
2881
Họ sẽ nhìn và nói: "Ồ, tiến độ
đến được một nửa rồi.
02:02
That tooklấy fivesố năm minutesphút.
38
110664
1151
Cần năm phút nữa.
02:03
So now I have fivesố năm minutesphút
to sendgửi this faxFax,"
39
111839
3897
Và giờ tôi có năm phút
để gửi cái fax này đi",
02:07
or whateverbất cứ điều gì people were doing in 1985.
40
115760
2364
hoặc bất kỳ thứ gì
người ta làm vào năm 1985.
02:10
BothCả hai of those things are wrongsai rồi.
41
118148
1804
Cả hai điều trên đều sai.
Kiểu như, khi bạn nhìn vào
thanh tiến độ,
02:11
Like, when you see that progresstiến độ barquán ba,
42
119976
1866
02:13
it sortsắp xếp of lockskhóa your attentionchú ý
in a tractorMáy kéo beamchùm,
43
121866
2967
nó thu hút sự chú ý của bạn
02:16
and it turnslượt the experiencekinh nghiệm of waitingđang chờ đợi
44
124857
2016
và biến trải nghiệm chờ đợi
02:18
into this excitingthú vị narrativetường thuật
that you're seeingthấy unfoldmở ra in fronttrước mặt of you:
45
126897
5082
thành một câu chuyện thú vị
mở ra ngay trước mắt:
02:24
that somehowbằng cách nào đó, this time you've spentđã bỏ ra
waitingđang chờ đợi in frustrationthất vọng
46
132003
3849
bằng cách nào đó, thời gian bạn dành
để chờ đợi trong ức chế
02:27
for the computermáy vi tính to do something,
47
135876
1635
để máy tính làm một việc gì đó,
02:29
has been reconceptualizedreconceptualized as:
48
137535
1975
đã được biến hóa thành:
02:31
"ProgressTiến độ! Oh! Great stuffđồ đạc is happeningxảy ra!"
49
139535
2294
"Tiến độ! Ồ! Những thứ tuyệt vời
đang diễn ra!"
02:33
[ProgressTiến độ...]
50
141853
2138
[Tiến độ...]
02:36
But onceMột lần you startkhởi đầu thinkingSuy nghĩ
about the progresstiến độ barquán ba
51
144015
3215
Nhưng một khi bắt đầu nghĩ
về thanh tiến độ
02:39
as something that's more
about dullingu mê the painđau đớn of waitingđang chờ đợi,
52
147254
3345
như một thứ gì đó hơn
là xoa dịu nỗi đau chờ đợi,
02:42
well, then you can startkhởi đầu fiddlingfiddling
around with the psychologytâm lý học.
53
150623
3883
thì bạn có thể bắt đầu
lấn sân sang tâm lý học.
02:46
So if you have a progresstiến độ barquán ba
that just movesdi chuyển at a constantkhông thay đổi ratetỷ lệ --
54
154530
4048
Nếu có một thanh tiến độ
chạy với tốc độ không đổi --
02:50
let's say, that's really
what's happeningxảy ra in the computermáy vi tính --
55
158602
2976
dù đó là điều thực sự
đang diễn ra bên trong máy tính,
02:53
that will feel to people
like it's slowinglàm chậm lại down.
56
161602
3257
nó khiến người ta cảm thấy
nó đang chạy chậm dần.
02:57
We get boredchán.
57
165668
1286
Chúng ta thấy chán.
03:00
Well, now you can startkhởi đầu
tryingcố gắng to enhancenâng cao it
58
168002
2107
Vâng, giờ bạn có thể
cải thiện bằng cách
03:02
and make it appearxuất hiện to movedi chuyển
more quicklyMau than it really is,
59
170133
2762
làm cho nó dường như
chạy nhanh hơn thực tế,
03:04
make it movedi chuyển fasternhanh hơn at the beginningbắt đầu,
like a burstnổ of speedtốc độ.
60
172919
3707
làm nó chạy nhanh hơn ban đầu,
như một cú tăng tốc.
03:08
That's excitingthú vị, people feel like,
"Oh! Something'sCủa một cái gì đó really happeningxảy ra!"
61
176650
3344
Thật thú vị, người ta nghĩ:
"Ồ! Nó đang thực sự hoạt động!"
03:12
Then you can movedi chuyển back into a more
naturalistictự nhiên growthsự phát triển of the progresstiến độ barquán ba
62
180018
4029
Rồi bạn có thể quay trở lại tốc độ
tự nhiên hơn của thanh tiến độ
03:16
as you go alongdọc theo.
63
184071
1311
03:17
You're assuminggiả định that people are focusingtập trung
on the passageđoạn văn of time --
64
185406
3194
Bạn cho rằng người ta tập trung
vào sự qua đi của thời gian --
03:20
they're tryingcố gắng to watch grasscỏ growlớn lên,
65
188624
1703
cố chờ xem cỏ mọc,
03:22
they're tryingcố gắng to watch a potnồi of waterNước,
waitingđang chờ đợi for it to boilsôi lên,
66
190351
2980
cố chờ xem một bình nước,
đến lúc nó sôi
03:25
and you're just tryingcố gắng
to make that lessít hơn boringnhàm chán,
67
193355
2392
và bạn cố gắng làm điều đó
trở nên bớt chán,
03:27
lessít hơn painfulđau đớn and lessít hơn frustratingbực bội
68
195771
2226
bớt vất vả và ức chế hơn trước đây.
03:30
than it was before.
69
198021
1326
Thanh tiến độ ít nhất cũng cho bạn
03:31
So the progresstiến độ barquán ba at leastít nhất givesđưa ra you
70
199371
3001
03:34
the visiontầm nhìn of a beginningbắt đầu and an endkết thúc,
71
202396
2461
một cái nhìn
về sự bắt đầu và kết thúc
03:36
and you're workingđang làm việc towardsvề hướng a goalmục tiêu.
72
204881
1694
và việc bạn đang tiến đến
một mục tiêu.
03:38
I think in some wayscách,
it mitigatesmitigates the fearnỗi sợ of deathtử vong.
73
206599
2953
Tôi nghĩ bằng nhiều cách,
nó xoa dịu nỗi sợ hãi cái chết.
Có quá không?
03:44
Too much?
74
212079
2111
Translated by Huyen Dinh
Reviewed by Ly Nguyễn

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Daniel Engber - Journalist
Daniel Engber explores science and culture as an award-winning journalist for Radiolab, the New York Times, Slate and Wired, among others.

Why you should listen

Daniel Engber's scientific method of distracting free-throw shooters in the NBA appeared in the New York Times Magazine's "Year in Ideas" and his viral website, Crying While Eating, earned spots on "The Tonight Show," VH1 and National Public Radio. He studied literature at Harvard College and neuroscience at the University of California, San Francisco and has won several awards for his writing, including the National Academies of Science Communication Award in 2012.

More profile about the speaker
Daniel Engber | Speaker | TED.com