ABOUT THE SPEAKER
Gretchen Carlson - TV journalist, women's empowerment advocate
Gretchen Carlson is a tireless advocate for workplace equality and women's empowerment.

Why you should listen

Named one of TIME's 100 Most Influential People in the World for 2017, Gretchen Carlson is one of the nation's most highly acclaimed journalists and a warrior for women. In 2016, Carlson became the face of sexual harassment in the workplace after her lawsuit against Fox News Chairman and CEO Roger Ailes paved the way for thousands of other women facing harassment to tell their stories. Carlson's advocacy put her on the cover of TIME, and her new book, Be Fierce: Stop Harassment and Take Your Power Back, joined the New York Times best-seller list the week it was published. She became a columnist for TIME's online "Motto" newsletter in 2017, focusing on gender and empowerment issues.

Carlson's ongoing work on behalf of women includes advocating for arbitration reform on Capitol Hill; in 2018, she plans to testify before Congress about workplace inequality and forced arbitration clauses in employment contracts. Carlson also created the Gift of Courage Fund and the Gretchen Carlson Leadership Initiative to support empowerment, advocacy and anti-harassment programs for girls and underserved women.

Carlson hosted "The Real Story" on Fox News for three years; co-hosted "Fox and Friends" for seven years; and in her first book, Getting Real, became a national best-seller. She co-hosted "The Saturday Early Show" for CBS in 2000 and served as a CBS News correspondent covering stories including Geneoa's G-8 Summit, Timothy McVeigh’s execution, 9/11 from the World Trade Center and the Bush-Gore election. She started her reporting career in Richmond, Virginia, then served as an anchor and reporter in Cincinnati, Cleveland and Dallas, where she produced and reported a 30-part series on domestic violence that won several national awards.

An honors graduate of Stanford University, Carlson was valedictorian of her high school class and studied at Oxford University in England. A child prodigy on the violin, she performed as a soloist with the Minnesota Symphony Orchestra at age 13, and in 1989, became the first classical violinist to win the Miss America crown.

Ever grateful for the opportunities provided to her and imbued with a "never give up" attitude, Carlson has mentored dozens of young women throughout her career. She serves as a national trustee for the March of Dimes, a member of the board of directors for the Catherine Violet Hubbard Animal Sanctuary in Newtown, Connecticut and a trustee of Greenwich Academy, an all-girls preparatory day school in Greenwich, Connecticut. Carlson is married to sports agent Casey Close and mom to their two children.

More profile about the speaker
Gretchen Carlson | Speaker | TED.com
TEDWomen 2017

Gretchen Carlson: How we can end sexual harassment at work

Gretchen Carlson: Chấm dứt nạn quấy rối tình dục nơi công sở

Filmed:
1,593,788 views

Khi lên tiếng về tố cáo nạn quấy rối tình dục nơi công sở, Gretchen Carlson đã truyền cảm hứng cho phụ nữ khắp nơi lên tiếng đòi quyền lợi và nói ra những điều mà họ đã trải qua. Carlson nêu lên ba hành động thiết thực để xây dựng một môi trường làm việc an toàn hơn. Cô nói: "Chúng ta sẽ không còn bị coi thường, dọa nạt hay coi rẻ. Chúng ta sẽ đứng lên và nói cho cả thế giới biết. Chúng ta sẽ trở thành những phụ nữ mà ta xứng đáng."
- TV journalist, women's empowerment advocate
Gretchen Carlson is a tireless advocate for workplace equality and women's empowerment. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
"All I wanted was
a much-deservednhiều xứng đáng promotionquảng cáo,
0
1070
3658
"Tất cả những gì tôi muốn là
một sự thăng tiến xứng đáng
00:16
and he told me to 'Get' Nhận được up on the deskbàn
1
4752
1809
và anh ta bảo tôi: 'Nằm lên bàn,
dang hai chân ra.' "
00:18
and spreadLan tràn 'emhọ.'"
2
6585
1531
"Tất cả đàn ông ở cơ quan tôi
cùng viết vào một mảnh giấy
00:21
"All the menđàn ông in my officevăn phòng
wroteđã viết down on a piececái of papergiấy
3
9904
2747
00:24
the sexualtình dục favorsủng hộ
that I could do for them.
4
12675
2465
những hành vi đồi bại
họ muốn tôi làm.
00:27
All I had askedyêu cầu for
was an officevăn phòng with a windowcửa sổ."
5
15583
2602
trong khi tôi chỉ hỏi xin một
văn phòng có cửa sổ."
00:32
"I askedyêu cầu for his advicekhuyên bảo about how
I could get a billhóa đơn out of committeeủy ban;
6
20190
3578
"Tôi xin lời khuyên của anh ta
cho công việc của mình
00:36
he askedyêu cầu me if I broughtđưa my kneepadskneepads."
7
24500
2767
Anh ta hỏi liệu tôi có mang theo
miếng đệm đầu gối."
Đó chỉ là vài trong số
những câu chuyện kinh khủng
00:41
Those are just a fewvài
of the horrifickinh khủng storiesnhững câu chuyện
8
29753
2238
00:44
that I heardnghe from womenđàn bà
over the last yearnăm,
9
32015
2508
mà tôi đã nghe
từ nhiều phụ nữ khác vào năm ngoái
00:46
as I've been investigatingđiều tra
workplacenơi làm việc sexualtình dục harassmentquấy rối.
10
34547
3179
khi điều tra về
quấy rối tình dục nơi công sở.
00:50
And what I foundtìm out
11
38236
2149
Và tôi phát hiện ra rằng,
đó là một nạn dịch toàn cầu.
00:52
is that it's an epidemicustaw teraz teraz acrossbăng qua the worldthế giới.
12
40409
2816
Đó là một thực tế kinh tởm
với hàng triệu phụ nữ
00:56
It's a horrifyingkinh hoàng realitythực tế
for millionshàng triệu of womenđàn bà,
13
44307
3315
khi tất cả những gì họ muốn
là được đi làm hàng ngày.
00:59
when all they want to do everymỗi day
14
47646
2114
01:01
is go to work.
15
49784
1420
Quấy rối tình dục không
phân biệt bạn là ai.
01:04
SexualTình dục harassmentquấy rối doesn't discriminatephân biệt đối xử.
16
52998
2249
Bạn có thể mặc váy,
01:07
You can wearmặc a skirtváy,
17
55886
1382
01:09
hospitalbệnh viện scrubstẩy tế bào chết,
18
57799
1572
đồng phục công nhân,
hay quân phục.
01:11
armyquân đội fatiguesfatigues.
19
59395
1288
Bạn có thể trẻ hay già,
đã kết hôn hoặc độc thân
01:13
You can be youngtrẻ or old,
20
61456
1520
01:15
marriedcưới nhau or singleĐộc thân,
21
63000
1215
da trắng hay da màu.
01:16
blackđen or whitetrắng.
22
64239
1190
01:17
You can be a RepublicanĐảng Cộng hòa,
a DemocratĐảng dân chủ or an IndependentĐộc lập.
23
65453
3240
Bạn có thể là người ủng hộ
Đảng dân chủ, cộng hòa hay trung lập
Tôi đã nghe được
từ rất nhiều phụ nữ
01:22
I heardnghe from so manynhiều womenđàn bà:
24
70577
2906
nhân viên cảnh sát,
thành viên trong quân đội,
01:26
policecảnh sát officerscán bộ,
25
74047
1356
01:27
memberscác thành viên of our militaryquân đội,
26
75427
1507
trợ lý tài chính,
diễn viên, kỹ sư, luật sư
01:28
financialtài chính assistantstrợ lý,
27
76958
1457
01:30
actorsdiễn viên, engineersKỹ sư, lawyersluật sư,
28
78439
3213
nhân viên ngân hàng, kế toán,
giáo viên...
01:33
bankersngân hàng, accountantskế toán viên, teachersgiáo viên ...
29
81676
3061
phóng viên.
01:37
journalistsnhà báo.
30
85485
1401
Quấy rối tình dục, hóa ra
không phải về tình dục.
01:41
SexualTình dục harassmentquấy rối, it turnslượt out,
31
89521
2201
01:43
is not about sextình dục.
32
91746
1887
Nó là về quyền lực,
01:46
It's about powerquyền lực,
33
94609
2336
01:48
and about what somebodycó ai does to you
34
96969
2571
và về điều mà ai đó đã làm với bạn
để tước đi quyền của bạn.
01:51
to try and take away your powerquyền lực.
35
99564
2541
Và tôi ở đây ngày hôm nay
để nói với các bạn rằng
01:54
And I'm here todayhôm nay
36
102862
1609
01:57
to encouragekhuyến khích you to know
that you can take that powerquyền lực back.
37
105285
4924
bạn hoàn toàn có thể
đòi lại quyền lực đó.
(Vỗ tay)
02:03
(ApplauseVỗ tay)
38
111210
3063
Vào ngày 6 tháng 7, 2016
02:07
On JulyTháng bảy 6, 2016,
39
115675
2560
Tôi đã nhảy khỏi vách đá.
02:11
I jumpednhảy lên off a cliffvách đá all by myselfriêng tôi.
40
119004
2326
Đó là khoảng khắc đáng sợ nhất
trong đời tôi
02:14
It was the scariestđáng sợ nhất momentchốc lát of my life;
41
122685
2260
02:16
an excruciatingdư dội choicelựa chọn to make.
42
124969
2026
khi phải đưa ra một lựa chọn
hết sức đau đớn.
Tôi đã rơi vào vực thẳm, trơ trọi,
02:21
I fellrơi into an abyssvực thẳm all alonemột mình,
43
129015
2858
không biết có những gì dưới đó.
02:24
not knowingbiết what would be belowphía dưới.
44
132688
2061
Nhưng sau đó, điều kỳ diệu
đã xảy ra
02:28
But then, something miraculouskỳ diệu
startedbắt đầu to happenxảy ra.
45
136373
3425
Hàng nghìn phụ nữ đã liên lạc với tôi
02:31
ThousandsHàng ngàn of womenđàn bà
startedbắt đầu reachingđạt out to me
46
139822
2200
02:34
to sharechia sẻ theirhọ ownsở hữu storiesnhững câu chuyện
of painđau đớn and agonyđau đớn and shamexấu hổ.
47
142046
3381
chia sẻ những câu chuyện đau lòng,
tủi nhục của họ.
Họ nói rằng tôi trở thành tiếng nói của họ
02:38
They told me that I becameđã trở thành theirhọ voicetiếng nói --
48
146132
2255
02:40
they were voicelessvoiceless.
49
148411
1531
vì họ không có tiếng nói.
02:44
And suddenlyđột ngột, I realizedthực hiện
that even in the 21stst centurythế kỷ,
50
152293
3290
Đột nhiên, tôi nhận ra rằng,
thậm chí ở thế kỳ 21 này
02:47
everymỗi womanđàn bà still has a storycâu chuyện.
51
155607
2495
phụ nữ nào cũng có
một câu chuyện chưa từng kể.
Giống như Joyce,
một giám sát phi hành đoàn,
02:52
Like JoyceJoyce,
52
160796
1580
02:55
a flightchuyến bay attendantsố tổng đài supervisorGiám sát viên
53
163125
1522
có ông chủ
mà trong buổi họp hàng ngày
02:56
whose bosstrùm, in meetingscuộc họp everymỗi day,
54
164671
1907
sẽ nói với cô về phim khiêu dâm
hắn đã xem tối qua
02:58
would tell her about the pornkhiêu dâm
that he'danh ấy watchedđã xem the night before
55
166602
3137
03:01
while drawingvẽ penisespenises on his notepadNotepad.
56
169763
1877
trong khi vẽ dương vật vào
notepad của hắn.
03:03
She wentđã đi to complainthan phiền.
57
171664
1176
Cô ấy đi khiếu nại
Cô bị gọi là " điên rồ" và bị sa thải.
03:04
She was calledgọi là "crazykhùng" and firedBị sa thải.
58
172864
1825
03:07
Like JoanneJoanne, WallBức tường StreetStreet bankerNgân hàng.
59
175219
2416
Hay như Joanne,
nhân viên ngân hàng Wall Street.
03:09
Her maleNam giới colleaguesđồng nghiệp would call her
that vilethấp hèn c-wordc-word everymỗi day.
60
177659
3575
Đồng nghiệp nam gọi cô bằng
những từ hèn hạ mỗi ngày.
03:13
She complainedphàn nàn --
61
181258
1161
Cô ấy đã than phiền và
bị cho là gây rối,
03:14
labeleddán nhãn a troublemakerchà,
62
182443
1341
03:15
never to do anotherkhác
WallBức tường StreetStreet dealthỏa thuận again.
63
183808
2731
và không bao giờ được làm
ở Wall Street nữa.
Như Elizabeth, một nhân viên quân đội.
03:19
Like ElizabethElizabeth, an armyquân đội officernhân viên văn phòng.
64
187438
2610
Cấp dưới của cô đã vung vẩy
những tờ 1 đô trước mặt
03:22
Her maleNam giới subordinatescấp dưới would wavelàn sóng
one-dollarmột đô la billshóa đơn in her faceđối mặt,
65
190831
3480
và nói: "Nhảy cho tôi xem!"
03:26
and say, "DanceKhiêu vũ for me!"
66
194335
1728
Và khi cô khiếu nại
với ngài thiếu tá
03:28
And when she wentđã đi to complainthan phiền to a majorchính,
67
196456
1959
03:30
he said, "What? Only one dollarđô la?
68
198439
2544
anh ta nói: "Sao?
Chỉ có 1 đô thôi sao?
03:33
You're worthgiá trị at leastít nhất fivesố năm or tenmười!"
69
201007
2132
Giá của cô ít nhất
cũng 5 hay 10 đô."
Sau khi đọc
và trả lời tất cả
03:38
After readingđọc hiểu,
70
206392
1573
03:39
replyingtrả lời to all
71
207989
1587
và khóc sau những email đó,
03:42
and cryingkhóc over all of these emailsemail,
72
210277
4501
tôi nhận ra rằng
mình có rất nhiều việc phải làm.
03:46
I realizedthực hiện I had so much work to do.
73
214802
3930
Một sự thật gây sửng sốt là:
03:52
Here are the startlingstartling factssự kiện:
74
220385
1668
03:54
one in threesố ba womenđàn bà -- that we know of --
75
222077
2052
1/3 phụ nữ - mà ta biết -
đã và đang bị
quấy rối tình dục ở công sở.
03:56
have been sexuallytình dục harassedquấy rối
in the workplacenơi làm việc.
76
224926
2144
71% trong số đó không
bao giờ được báo cáo lại.
04:00
Seventy-oneBảy mươi mốt percentphần trăm of those incidencesincidences
never get reportedbáo cáo.
77
228636
5153
Tại sao?
04:06
Why?
78
234874
1150
04:08
Because when womenđàn bà come forwardphía trước,
79
236738
1697
Bởi khi làm thế, phụ nữ luôn bị cho
là kẻ nói dối, kẻ gây rối,
04:10
they're still calledgọi là liarskẻ nói dối
and troublemakerstroublemakers
80
238459
2131
là người không có giá trị,
hay đồ rác rưởi,
04:12
and demeaneddemeaned and trashedvào thùng rác
81
240614
1956
04:14
and demotedGiáng chức and blacklisteddanh sách đen
82
242594
1777
bị hạ chức, liệt vào danh sách đen
hay bị đuổi việc.
04:16
and firedBị sa thải.
83
244395
1371
04:17
ReportingBáo cáo sexualtình dục harassmentquấy rối can be,
in manynhiều casescác trường hợp, career-endingkết thúc sự nghiệp.
84
245790
4582
Việc thông báo quấy rối tình dục
cũng có thể là kết thúc sự nghiệp.
Trong rất nhiều phụ nữ
đã liêc lạc với tôi,
04:23
Of all the womenđàn bà that reachedđạt được out to me,
85
251136
2153
04:26
almosthầu hết nonekhông ai are still todayhôm nay workingđang làm việc
in theirhọ chosenđã chọn professionchuyên nghiệp,
86
254001
4873
hầu hết đang không làm
đúng nghề nghiệp của họ.
04:30
and that is outrageousthái quá.
87
258898
1992
và đó là một điều xúc phạm.
Tôi, ở những lúc đầu, cũng đã im lặng.
04:36
I, too, was silentim lặng in the beginningbắt đầu.
88
264036
3116
Nó xảy đến với tôi vào cuối năm
khi tôi đăng quang Hoa hậu Mỹ,
04:40
It happenedđã xảy ra to me at the endkết thúc
of my yearnăm as MissHoa hậu AmericaAmerica,
89
268256
4111
tôi gặp một giám đốc điều hành
của kênh TV nổi tiếng ở New York.
04:44
when I was meetinggặp gỡ with
a very high-rankingcao cấp TVTRUYỀN HÌNH executiveđiều hành
90
272391
2662
04:47
in NewMới YorkYork CityThành phố.
91
275077
1164
04:48
I thought he was helpinggiúp me
throughoutkhắp the day,
92
276265
2228
Tôi nghĩ là hắn ta sẽ giúp tôi
gọi điện cả ngày.
04:50
makingchế tạo a lot of phoneđiện thoại callscuộc gọi.
93
278517
1335
Chúng tôi đã đi ăn tối, và trên
băng ghế sau, hắn bất ngờ lao vào tôi
04:51
We wentđã đi to dinnerbữa tối,
94
279876
1162
04:53
and in the back seatghế of a carxe hơi,
he suddenlyđột ngột lungedlunged on tophàng đầu of me
95
281062
2923
và đưa lưỡi vào miệng tôi.
04:56
and stuckbị mắc kẹt his tonguelưỡi down my throathọng.
96
284009
1773
04:59
I didn't realizenhận ra that to "get
into the businesskinh doanh" -- sillyngớ ngẩn me --
97
287928
4428
Tôi đã không nhận ra rằng
để giúp tôi "vào được trong giới "
hắn cũng định cho tay vào quần tôi.
05:05
he alsocũng thế intendeddự định to get into my pantsQuần lót.
98
293608
2503
Và chỉ 1 tuần sau,
05:10
And just a weektuần latermột lát sau,
99
298685
1245
05:11
when I was in LosLos AngelesAngeles
meetinggặp gỡ with a high-rankingcao cấp publicistpublicist,
100
299954
4578
khi tôi tham gia cuộc họp ở Los Angeles
với một nhà xuất bản cấp cao,
chuyện đó xảy ra một lần nữa,
cũng trên xe hơi.
05:16
it happenedđã xảy ra again.
101
304556
1519
05:18
Again, in a carxe hơi.
102
306099
1316
05:19
And he tooklấy my neckcái cổ in his handtay,
103
307439
2971
Tay hắn giữ cổ tôi, và hắn mạnh bạo
cố đẩy đầu tôi vào giữa hai chân hắn.
05:22
and he shovedđẩy my headcái đầu
so hardcứng into his crotchCrotch,
104
310434
3062
05:25
I couldn'tkhông thể breathethở.
105
313520
1589
Tôi đã không thở được.
Những sự kiện đó đã làm
tôi mất đi sự tự tin trong cuộc sống
05:33
These are the eventssự kiện that suckhút the life
out of all of your self-confidencesự tự tin.
106
321137
5485
Những sự kiện đó,
mà mãi cho đến gần đây,
05:41
These are the eventssự kiện that, untilcho đến recentlygần đây,
107
329709
4157
tôi cũng không dám gọi
là những cuộc công kích.
05:45
I didn't even call assaulttấn công.
108
333890
2381
Và đó là lý do chúng ta
có rất nhiều việc cần làm.
05:51
And this is why we have
so much work to do.
109
339455
3911
Sau khi đăng quang
Miss America,
05:59
After my yearnăm as MissHoa hậu AmericaAmerica,
110
347431
1969
06:01
I continuedtiếp tục to meetgặp
a lot of well-knownnổi tiếng people,
111
349424
2416
tôi đã liên tục gặp rất
nhiều người nổi tiếng
06:04
includingkể cả DonaldDonald TrumpTrump.
112
352899
1612
trong đó,
có cả Donald Trump.
Khi bức ảnh này được chụp
vào năm 1988,
06:08
When this picturehình ảnh was takenLấy in 1988,
113
356050
2298
06:10
nobodykhông ai could have ever predicteddự đoán
where we'dThứ Tư be todayhôm nay.
114
358372
2564
không ai có thể đoán được
chúng tôi của ngày hôm nay
06:12
(LaughterTiếng cười)
115
360960
1150
(Cười)
06:15
Me, fightingtrận đánh to endkết thúc sexualtình dục
harassmentquấy rối in the workplacenơi làm việc;
116
363239
3247
Tôi, chiến đấu để chấm dứt
nạn quấy rối tình dục nơi công sở
ông ấy, Tổng thống Hoa Kỳ
phớt lờ nó.
06:19
he, presidentchủ tịch of the UnitedVương StatesTiểu bang
117
367357
2436
06:21
in spitebất bình of it.
118
369817
1272
Sau đó, tôi đã có buổi xuất hiện đầu tiên
trên TV ở Richmond, Virginia.
06:26
And shortlymột thời gian ngắn thereaftersau đó, I got
my first gigbiểu diễn in televisiontivi newsTin tức
119
374266
3031
06:29
in RichmondRichmond, VirginiaVirginia.
120
377321
1153
Hãy nhìn nụ cười đầy tự tin đó
và chiếc áo hồng sáng.
06:30
CheckKiểm tra out that confidenttự tin smilenụ cười
with the brightsáng pinkHồng jacketÁo khoác.
121
378498
2781
Đừng để ý đến mái tóc nhé.
(Cười)
06:33
Not so much the hairtóc.
122
381303
1227
06:34
(LaughterTiếng cười)
123
382554
1150
06:36
I was workingđang làm việc so hardcứng to provechứng minh
that blondescô gái tóc vàng have a lot of brainsnão.
124
384458
4711
Tôi đã làm việc chăm chỉ để chứng minh
rằng phụ nữ tóc vàng cũng rất thông minh.
Trớ trêu thay, một trong những
tin đầu tiên mà tôi đưa,
06:43
But ironicallytrớ trêu thay, one of the first
storiesnhững câu chuyện I coveredbao phủ
125
391027
2633
06:45
was the AnitaAnita HillHill hearingsphiên điều trần
in WashingtonWashington, DCDC.
126
393684
2541
lại là phiên toà về Anita Hill
ở Washington, DC.
06:48
And shortlymột thời gian ngắn thereaftersau đó,
127
396663
1564
Và ngay sau đó, tôi cũng lại bị
quấy rối tình dục ở nơi làm việc.
06:50
I, too, was sexuallytình dục harassedquấy rối
in the workplacenơi làm việc.
128
398251
2948
Tôi đưa tin
ở vùng quê Virginia,
06:54
I was coveringbao gồm a storycâu chuyện in ruralnông thôn VirginiaVirginia,
129
402043
2445
06:56
and when we got back into the carxe hơi,
130
404512
1670
khi trở lại xe
người quay phim hỏi rằng
06:58
my cameramanquay phim startedbắt đầu sayingnói to me,
131
406206
1879
tôi thích thú thế nào khi anh ta
chạm vào ngực lúc cài micro.
07:00
wonderingtự hỏi how much I had enjoyedrất thích
when he touchedchạm vào my breasts
132
408109
2871
07:03
when he put the microphonemicrophone on me.
133
411004
1573
Từ khoảnh khắc đó, sự việc
chỉ trở nên tồi tệ hơn.
07:04
And it wentđã đi downhillxuống dốc from there.
134
412601
1787
07:06
I was bracingkết lại cho vưng myselfriêng tôi
againstchống lại the passengerhành khách doorcửa --
135
414947
2344
Tôi ôm lấy cơ thể mình,
tựa hẳn vào cửa xe.
Đó là trước khi có điện thoại di động.
Tôi đã bị hóa đá.
07:09
this was before cellphonesđiện thoại di động.
136
417315
1533
07:10
I was petrifiedhóa đá.
137
418872
1246
07:12
I actuallythực ra envisionedhình dung myselfriêng tôi
rollinglăn outsideở ngoài of that doorcửa
138
420142
4062
Tôi thậm chí đã tưởng tượng
mình lao ra khỏi xe
07:16
as the carxe hơi was going 50 milesdặm permỗi hourgiờ
like I'd seenđã xem in the moviesphim,
139
424228
3229
khi xe đang chạy 80km/h,
như trên phim
07:19
and wonderingtự hỏi how much it would hurtđau.
140
427481
2107
và tự hỏi
liệu sẽ đau đớn lắm không.
Khi câu chuyện về Harvey Weinstein
được đưa ra ánh sáng
07:25
When the storycâu chuyện about
HarveyHarvey WeinsteinWeinstein cameđã đến to lightánh sáng --
141
433880
2982
07:28
one the mostphần lớn well-knownnổi tiếng
moviebộ phim mogulsMông Cổ in all of HollywoodHollywood --
142
436886
3419
- một trong những ông trùm phim
nổi tiếng nhất Hollywood-
những cáo buộc thật kinh khủng.
07:32
the allegationscáo buộc were horrifickinh khủng.
143
440329
1936
07:34
But so manynhiều womenđàn bà cameđã đến forwardphía trước,
144
442882
1967
Nhưng rất nhiều phụ nữ
cũng đã lên tiếng
07:36
and it madethực hiện me realizenhận ra
what I had donelàm xong meantý nghĩa something.
145
444873
3624
và tôi nhận ra những việc
mình làm thật sự có ý nghĩa.
(Vỗ tay)
07:41
(ApplauseVỗ tay)
146
449381
5125
Hắn đưa ra lời thoái thác
thật nghèo nàn.
07:48
He had suchnhư là a lamequè excusetha.
147
456245
2029
Hắn bảo rằng hắn lớn lên
trong thập niên 60 và 70
07:50
He said he was a productsản phẩm
of the '60s and '70s,
148
458813
2381
07:53
and that that was the culturenền văn hóa then.
149
461218
1756
và chuyện này khi đó là bình thường.
Phải, khi đó là bình thường
07:54
Yeah, that was the culturenền văn hóa then,
150
462998
1879
07:56
and unfortunatelykhông may, it still is.
151
464901
2897
và, thật không may, bây giờ vẫn vậy.
07:59
Why?
152
467822
1150
Tại sao?
08:01
Because of all the mythsthần thoại
153
469779
1371
Vì những suy nghĩ lệch lạc
về nạn quấy rối tình dục.
08:03
that are still associatedliên kết
with sexualtình dục harassmentquấy rối.
154
471174
2295
"Phụ nữ chỉ cần kiếm việc khác,
một ngành nghề khác".
08:07
"WomenPhụ nữ should just take anotherkhác jobviệc làm
and find anotherkhác careernghề nghiệp."
155
475004
3235
Phải rồi. Hãy nói vậy với
những người mẹ đơn thân làm hai việc,
08:10
Yeah, right.
156
478263
1154
08:11
Tell that to the singleĐộc thân mommẹ
workingđang làm việc two jobscông việc,
157
479441
2167
Cố để nuôi sống bản thân,
và cũng bị quấy rối tình dục.
08:13
tryingcố gắng to make endskết thúc meetgặp,
158
481632
1419
08:15
who'sai alsocũng thế beingđang sexuallytình dục harassedquấy rối.
159
483075
1850
"Phụ nữ - họ tự gây ra
chuyện này cho mình."
08:18
"WomenPhụ nữ --
160
486082
1545
08:19
they bringmang đến it on themselvesbản thân họ."
161
487651
1771
Chính quần áo họ mặc,
chính những lớp trang điểm của họ.
08:22
By the clothesquần áo that we wearmặc
162
490005
1566
08:23
and the makeuptrang điểm that we put on.
163
491595
1643
Phải rồi, tôi đoán áo len của kĩ sư Uber
ở thung lũng Silicon nhìn thật gợi tình.
08:25
Yeah, I guessphỏng đoán those hoodiesHoodies
that UberUber engineersKỹ sư wearmặc in SiliconSilicon ValleyThung lũng
164
493876
3555
08:29
are just so provocativekhiêu khích.
165
497455
1763
"Phụ nữ tự bịa ra chuyện."
08:32
"WomenPhụ nữ make it up."
166
500639
1300
08:34
Yeah, because it's so funvui vẻ and rewardingkhen thưởng
167
502619
2930
Phải rồi, vì bị xem rẻ và hạ bệ
thì thật là hài hước và xứng đáng.
08:37
to be demeaneddemeaned and takenLấy down.
168
505573
2585
Tôi biết.
08:40
I would know.
169
508182
1240
"Phụ nữ đưa ra những cáo buộc này
vì họ muốn nổi tiếng và giàu có."
08:43
"WomenPhụ nữ bringmang đến these claimstuyên bố
because they want to be famousnổi danh and richgiàu có."
170
511324
4596
Tổng thống chúng ta nói vậy đấy.
08:48
Our ownsở hữu presidentchủ tịch said that.
171
516456
1811
Tôi cá rằng Taylor Swift,
08:52
I betcá cược TaylorTaylor SwiftSwift,
172
520465
1821
08:54
one of the mostphần lớn well-knownnổi tiếng
and richestgiàu nhất singersca sĩ in the worldthế giới,
173
522310
3725
một trong những ca sĩ nổi tiếng và
giàu có nhất thế giới,
đã không cần tiền hay sự nổi tiếng
08:58
didn't need more moneytiền bạc or famedanh tiếng
174
526660
1668
09:00
when she cameđã đến forwardphía trước
with her gropingdò dẫm casetrường hợp
175
528352
2205
khi cô ấy lên tiếng về việc bị đụng chạm
và đòi bồi thường một đô la.
09:02
for one dollarđô la.
176
530581
1386
Và tôi rất mừng vì cô ấy đã làm vậy.
09:04
And I'm so gladvui vẻ she did.
177
532688
2083
Tin nóng hổi:
09:09
BreakingPhá vỡ newsTin tức:
178
537018
1708
09:10
the untoldvô kể storycâu chuyện about womenđàn bà
and sexualtình dục harassmentquấy rối in the workplacenơi làm việc:
179
538750
4560
những câu chuyện chưa kể về phụ nữ
và nạn quấy rối tình dục:
phụ nữ chỉ muốn
một môi trường làm việc
09:16
womenđàn bà just want a safean toàn, welcomingchào đón
180
544667
2831
an toàn và lành mạnh.
09:19
and harass-freequấy rối-miễn phí environmentmôi trường.
181
547522
2510
09:22
That's it.
182
550056
1201
Chỉ thế thôi.
09:24
(ApplauseVỗ tay)
183
552180
4787
(Vỗ tay)
Vậy chúng ta lấy lại quyền lực
như thế nào?
09:30
So how do we go about
gettingnhận được our powerquyền lực back?
184
558405
3071
Tôi có ba cách giải quyết.
09:33
I have threesố ba solutionscác giải pháp.
185
561500
1522
Thứ nhất:
09:35
NumberSố one:
186
563667
1150
ta phải biến những người
vô can thành đồng minh
09:37
we need to turnxoay bystandersngười chứng kiến
and enablerskích hoạt into alliesđồng minh.
187
565219
4241
98% tập đoàn Hoa Kì hiện nay
có những chính sách đào tạo
09:41
Ninety-eightChín mươi tám percentphần trăm of UnitedVương StatesTiểu bang
corporationscông ty right now
188
569880
3038
09:44
have sexualtình dục harassmentquấy rối trainingđào tạo policieschính sách.
189
572942
2123
ngăn chặn quấy rối tình dục
nơi công sở.
09:47
SeventyBảy mươi percentphần trăm have preventionPhòng ngừa programschương trình.
190
575089
3329
70% có những chương trình ngăn chặn
nạn quấy rối.
09:50
But still, overwhelminglyáp đảo,
191
578900
2179
Dù vậy, rất nhiều người không liên can
09:53
bystandersngười chứng kiến and witnessesnhân chứng
don't come forwardphía trước.
192
581103
3246
hay những nhân chứng đã không lên tiếng.
Năm 2016,
09:57
In 2016,
193
585225
1152
09:58
the HarvardĐại học Harvard BusinessKinh doanh ReviewNhận xét
calledgọi là it the "bystanderbystander effecthiệu ứng."
194
586401
3934
báo Harvard Business gọi
đó là "hiệu ứng người đứng nhìn".
Và, hãy nhớ lại sự kiện 9/11,
10:03
And yetchưa -- remembernhớ lại 9/11.
195
591760
2926
chúng ta đã nghe cả triệu lần.
10:07
MillionsHàng triệu người of timeslần we'vechúng tôi đã heardnghe,
196
595227
2553
"Nếu như bạn thấy gì đó,
hãy lên tiếng."
10:09
"If you see something,
197
597804
1404
10:11
say something."
198
599232
1388
Hãy tưởng tượng việc ấy ý nghĩa
đến thế nào nếu ta thuyết phục
10:13
ImagineHãy tưởng tượng how impactfultác động that would be
if we carriedmang that throughxuyên qua
199
601845
3846
10:17
to bystandersngười chứng kiến in the workplacenơi làm việc
regardingvề sexualtình dục harassmentquấy rối --
200
605715
3039
những người vô can chỉ điểm
và ngăn chặn những vụ quấy rối,
10:21
to recognizenhìn nhận and interruptlàm gián đoạn
these incidencesincidences;
201
609933
3389
đối mặt với kẻ phạm tội,
10:26
to confrontđối đầu the perpetratorsthủ phạm
to theirhọ faceđối mặt;
202
614397
3302
giúp đỡ và bảo vệ nạn nhân.
10:30
to help and protectbảo vệ the victimsnạn nhân.
203
618700
2811
Đây là những gì tôi muốn nói
với đàn ông:
10:34
This is my shout-outshout-out. to menđàn ông:
204
622279
1993
10:36
we need you in this fightchiến đấu.
205
624715
2220
chúng tôi cần các anh
trong trận chiến này
Và cả với phụ nữ -
10:39
And to womenđàn bà, too --
206
627560
1625
10:41
enablerskích hoạt to alliesđồng minh.
207
629209
2796
Hãy trở thành đồng minh.
10:44
NumberSố two:
208
632499
1356
Thứ hai:
10:45
changethay đổi the lawspháp luật.
209
633879
1415
Hãy đổi luật.
Bao nhiêu người
trong các bạn biết,
10:49
How manynhiều of you out there know
210
637029
1438
10:50
whetherliệu or not you have
a forcedbuộc arbitrationtrọng tài clausemệnh đề
211
638491
2419
liệu có điều khoản
phân xử bắt buộc
10:52
in your employmentviệc làm contracthợp đồng?
212
640934
1898
trong hợp đồng làm việc của mình?
Không nhiều lắm.
10:56
Not a lot of handstay.
213
644095
1150
10:57
And if you don't know, you should,
214
645269
1728
Nếu không biết, thì bạn nên biết
10:59
and here'sđây là why.
215
647021
1230
Đây là lí do:
11:01
TIME MagazineTạp chí callscuộc gọi it,
216
649096
1256
Tạp chí TIME đề cập
ngay đây trên màn hình,
11:02
right there on the screenmàn,
217
650376
1639
11:04
"The teenythiếu niên tinynhỏ bé little printin in contractshợp đồng
218
652039
3355
"Chính dòng in nhỏ này trong hợp đồng
11:07
that keepsgiữ sexualtình dục
harassmentquấy rối claimstuyên bố unheardchưa từng nghe thấy."
219
655418
3383
đã giấu kín các cáo buộc
quấy rối tình dục.
Chính nó đây:
11:11
Here'sĐây là what it is.
220
659646
1369
Xét xử cưỡng chế đã lấy đi
Quyền cơ bản thứ bảy của bạn
11:13
ForcedBuộc arbitrationtrọng tài takes away
your SeventhThứ bảy AmendmentSửa đổi right
221
661039
2794
11:15
to an openmở juryban bồi thẩm processquá trình.
222
663857
1421
quyền yêu cầu mở
phiên tòa xét xử.
11:17
It's secretbí mật.
223
665850
1150
Không ai biết cả.
11:20
You don't get the sametương tự
witnessesnhân chứng or depositionsdepositions.
224
668105
2295
Bạn không có nhân chứng
và lời cung giống nhau.
11:22
In manynhiều casescác trường hợp, the companyCông ty
picksPicks the arbitratortrọng tài for you.
225
670424
2845
Trong nhiều vụ, công ty
chọn thẩm phán cho bạn.
11:25
There are no appealskháng cáo,
226
673855
2476
Và sẽ không có kháng cáo,
11:28
and only 20 percentphần trăm of the time
does the employeeNhân viên winthắng lợi.
227
676355
2802
và chỉ 20% người làm công thắng kiện.
11:31
But again, it's secretbí mật,
228
679927
1632
Một lần nữa, không ai biết,
11:33
so nobodykhông ai ever knowsbiết what happenedđã xảy ra to you.
229
681583
2946
nên sẽ không ai biết
điều gì xảy ra với bạn.
Đây là lý do tôi kiên trì làm việc
ở Capitol Hill, Washington, DC
11:37
This is why I've been
workingđang làm việc so diligentlysiêng năng
230
685732
2016
11:39
on CapitolCapitol HillHill in WashingtonWashington, DCDC
231
687772
1632
để thay đổi điều luật.
11:41
to changethay đổi the lawspháp luật.
232
689428
1152
Tôi nói với các Thượng nghị sĩ:
Quấy rối tình dục là phi chính trị.
11:42
And here'sđây là what I tell the SenatorsThượng nghị sĩ:
233
690604
1816
11:44
sexualtình dục harassmentquấy rối is apoliticalapolitical.
234
692444
1996
Trước khi ai đó quấy rối bạn,
11:46
Before somebodycó ai harassesquấy you,
235
694464
1579
11:48
they don't askhỏi you if you're
a RepublicanĐảng Cộng hòa or DemocratĐảng dân chủ first.
236
696067
3734
chúng không hỏi liệu bạn
theo phe Dân chủ hay Cộng hòa.
Chúng cứ thế mà làm.
11:51
They just do it.
237
699825
1294
11:53
And this is why we should all carequan tâm.
238
701143
2442
Và đây là lý do chúng ta
phải quan tâm.
Thứ ba:
11:56
NumberSố threesố ba:
239
704385
1150
hãy mãnh liệt hơn.
11:57
be fiercekhốc liệt.
240
705940
1150
11:59
It startsbắt đầu when we standđứng tallcao,
241
707666
2603
Nó sẽ bắt đầu
khi chúng ta dám đứng lên,
12:02
and we buildxây dựng that self-confidencesự tự tin.
242
710293
1962
và cho bản thân sự tự tin.
12:04
And we standđứng up and we speaknói up,
243
712279
1798
Chúng ta đứng dậy, cất tiếng nói,
cho cả thế giới biết điều gì đang diễn ra.
12:06
and we tell the worldthế giới what happenedđã xảy ra to us.
244
714101
2378
Tôi biết nó đáng sợ,
12:09
I know it's scaryđáng sợ,
245
717932
2001
nhưng hãy làm vì con trẻ của ta.
12:11
but let's do it for our kidstrẻ em.
246
719957
1780
Hãy chấm dứt điều này vì thế hệ tương lai.
12:14
Let's stop this for the nextkế tiếp generationscác thế hệ.
247
722102
2854
Tôi biết tôi đã làm vì con cháu tôi.
12:18
I know that I did it for my childrenbọn trẻ.
248
726777
2721
Chúng là ưu tiên hàng đầu
trong mọi quyết định,
12:22
They were paramounttối thượng in my decision-makingquyết định
249
730835
2210
12:25
about whetherliệu or not I would come forwardphía trước.
250
733069
2208
mỗi khi tôi phân vân
liệu có nên tiến bước.
Những đứa con xinh đẹp của tôi,
12:27
My beautifulđẹp childrenbọn trẻ,
251
735623
1294
12:28
my 12-year-old-tuổi sonCon trai, ChristianKitô giáo,
252
736941
1763
con trai Christian, 12
Kaia, con gái, 14.
12:30
my 14-year-old-tuổi daughterCon gái, KaiaKaia.
253
738728
2166
Con trai, tôi đã đánh giá thấp thằng bé.
12:32
And boycon trai, did I underestimateđánh giá quá thấp them.
254
740918
2067
Ngày khai trường năm ngoái,
12:36
The first day of schooltrường học last yearnăm
255
744164
1576
12:37
happenedđã xảy ra to be the day
my resolutionđộ phân giải was announcedđã thông báo,
256
745764
2413
chính là ngày quyết định của tôi
được thông báo,
12:40
and I was so anxiouslo lắng
about what they would faceđối mặt.
257
748201
2261
và tôi lo sợ điều có thể
xảy đến với lũ trẻ.
12:42
My daughterCon gái cameđã đến home
from schooltrường học and she said,
258
750486
2213
Con gái tôi đi học về và nói:
12:44
"MommyMẹ ơi, so manynhiều people askedyêu cầu me
what happenedđã xảy ra to you over the summermùa hè."
259
752723
3378
"Mẹ ơi, nhiều người hỏi điều gì xảy ra
với con suốt mùa hè."
12:48
Then she lookednhìn at me in the eyesmắt
260
756125
1621
Và nó nhìn vào mắt tôi
và nói: "Mẹ, con vô cùng tự hào
12:49
and she said, "And mommyMẹ ơi,
261
757770
1497
12:51
I was so proudtự hào
262
759291
1526
khi mẹ là mẹ của con."
12:53
to say that you were my mommẹ."
263
761794
2560
Hai tuần sau, cuối cùng,
12:58
And two weekstuần latermột lát sau,
264
766749
1260
13:00
when she finallycuối cùng foundtìm the couragelòng can đảm
to standđứng up to two kidstrẻ em
265
768033
3954
con bé cũng đủ dũng khí
để đứng lên chống lại
hai đứa trẻ
người đã khiến con bé khổ sở,
13:04
who had been makingchế tạo her life miserablekhổ sở,
266
772011
2048
13:06
she cameđã đến home to me and she said,
267
774083
1615
lúc về nhà, con gái tôi nói:
13:07
"MommyMẹ ơi, I foundtìm the couragelòng can đảm to do it
268
775722
3448
"Me, cuối cùng,
con cũng đủ can đảm để làm
vì con thấy mẹ cũng làm thế."
13:11
because I saw you do it."
269
779917
2572
(Vỗ tay)
13:16
(ApplauseVỗ tay)
270
784510
6542
Bạn thấy đấy, trao món quà là
lòng dũng cảm có sức lan tỏa mạnh mẽ.
13:24
You see, givingtặng the giftquà tặng
of couragelòng can đảm is contagiouslây nhiễm.
271
792487
3897
Và tôi mong rằng hành trình của mình
cũng truyền cảm hứng cho bạn,
13:30
And I hopemong that my journeyhành trình
has inspiredcảm hứng you,
272
798394
3339
13:33
because right now, it's the tippingnhào lộn pointđiểm.
273
801757
2763
bởi ngay lúc này, điểm bùng phát,
ta đang thấy lịch sử diễn ra.
13:36
We are watchingxem historylịch sử happenxảy ra.
274
804922
2312
Ngày càng có nhiều
phụ nữ đứng lên và nói:
13:39
More and more womenđàn bà
are comingđang đến forwardphía trước and sayingnói,
275
807258
2404
13:41
"EnoughĐủ is enoughđủ."
276
809686
1774
"Thế là quá đủ."
(Vỗ tay)
13:46
(ApplauseVỗ tay)
277
814036
3706
Và đây là lời yêu cầu cuối cùng
cho các công ty.
13:51
Here'sĐây là my one last pleaplea to companiescác công ty.
278
819412
2638
Hãy tuyển lại những phụ nữ
mà đã đánh mất sự nghiệp
13:54
Let's hirethuê mướn back all those womenđàn bà
whose careersnghề nghiệp were lostmất đi
279
822558
4445
13:59
because of some randomngẫu nhiên jerkjerk.
280
827027
2009
vì những kẻ xuẩn ngốc.
Bởi đây mới là điều tôi biết về phụ nữ:
14:02
Because here'sđây là what I know about womenđàn bà:
281
830117
2055
Chúng tôi sẽ không bao giờ
để bản thân bị coi rẻ, thị uy hay tụt hậu;
14:05
we will not longerlâu hơn be underestimatedđánh giá thấp,
intimidatedđe dọa or setbộ back;
282
833116
4157
chúng tôi sẽ không im lặng
bởi những điều cổ hủ
14:09
we will not be silencedim lặng
by the wayscách of the establishmentthành lập
283
837881
3352
hay vết tích của quá khứ.
14:13
or the relicsdi tích of the pastquá khứ.
284
841257
1928
14:15
No.
285
843209
1150
Không.
14:16
We will standđứng up and speaknói up
286
844819
2623
Chúng tôi sẽ đứng lên
và cất tiếng nói
14:20
and have our voicestiếng nói heardnghe.
287
848214
1728
để được lắng nghe.
14:22
We will be the womenđàn bà we were meantý nghĩa to be.
288
850778
3739
Chúng tôi sẽ trở thành những phụ nữ
mà chúng tôi xứng đáng.
Và hơn tất cả,
14:27
And aboveở trên all,
289
855957
1957
chúng tôi sẽ luôn quyết liệt.
14:29
we will always be fiercekhốc liệt.
290
857938
3731
Xin cảm ơn
14:34
Thank you.
291
862196
1174
14:35
(ApplauseVỗ tay)
292
863701
4925
(Vỗ tay)
Translated by Trang Phạm
Reviewed by TOM HARDY

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Gretchen Carlson - TV journalist, women's empowerment advocate
Gretchen Carlson is a tireless advocate for workplace equality and women's empowerment.

Why you should listen

Named one of TIME's 100 Most Influential People in the World for 2017, Gretchen Carlson is one of the nation's most highly acclaimed journalists and a warrior for women. In 2016, Carlson became the face of sexual harassment in the workplace after her lawsuit against Fox News Chairman and CEO Roger Ailes paved the way for thousands of other women facing harassment to tell their stories. Carlson's advocacy put her on the cover of TIME, and her new book, Be Fierce: Stop Harassment and Take Your Power Back, joined the New York Times best-seller list the week it was published. She became a columnist for TIME's online "Motto" newsletter in 2017, focusing on gender and empowerment issues.

Carlson's ongoing work on behalf of women includes advocating for arbitration reform on Capitol Hill; in 2018, she plans to testify before Congress about workplace inequality and forced arbitration clauses in employment contracts. Carlson also created the Gift of Courage Fund and the Gretchen Carlson Leadership Initiative to support empowerment, advocacy and anti-harassment programs for girls and underserved women.

Carlson hosted "The Real Story" on Fox News for three years; co-hosted "Fox and Friends" for seven years; and in her first book, Getting Real, became a national best-seller. She co-hosted "The Saturday Early Show" for CBS in 2000 and served as a CBS News correspondent covering stories including Geneoa's G-8 Summit, Timothy McVeigh’s execution, 9/11 from the World Trade Center and the Bush-Gore election. She started her reporting career in Richmond, Virginia, then served as an anchor and reporter in Cincinnati, Cleveland and Dallas, where she produced and reported a 30-part series on domestic violence that won several national awards.

An honors graduate of Stanford University, Carlson was valedictorian of her high school class and studied at Oxford University in England. A child prodigy on the violin, she performed as a soloist with the Minnesota Symphony Orchestra at age 13, and in 1989, became the first classical violinist to win the Miss America crown.

Ever grateful for the opportunities provided to her and imbued with a "never give up" attitude, Carlson has mentored dozens of young women throughout her career. She serves as a national trustee for the March of Dimes, a member of the board of directors for the Catherine Violet Hubbard Animal Sanctuary in Newtown, Connecticut and a trustee of Greenwich Academy, an all-girls preparatory day school in Greenwich, Connecticut. Carlson is married to sports agent Casey Close and mom to their two children.

More profile about the speaker
Gretchen Carlson | Speaker | TED.com