ABOUT THE SPEAKER
Andrew Solomon - Writer
Andrew Solomon writes about politics, culture and psychology.

Why you should listen

Andrew Solomon is a writer, lecturer and Professor of Clinical Psychology at Columbia University. He is president of PEN American Center. He writes regularly for The New Yorker and the New York Times.

Solomon's newest book, Far and Away: Reporting from the Brink of Change, Seven Continents, Twenty-Five Years was published in April, 2016. His previous book, Far From the Tree: Parents, Children, and the Search for Identity won the National Book Critics Circle award for nonfiction, the Wellcome Prize and 22 other national awards. It tells the stories of parents who not only learn to deal with their exceptional children but also find profound meaning in doing so. It was a New York Times bestseller in both hardcover and paperback editions. Solomon's previous book, The Noonday Demon: An Atlas of Depression, won the 2001 National Book Award for Nonfiction, was a finalist for the 2002 Pulitzer Prize and was included in The Times of London's list of one hundred best books of the decade. It has been published in twenty-four languages. Solomon is also the author of the novel A Stone Boat and of The Irony Tower: Soviet Artists in a Time of Glasnost.

Solomon is an activist in LGBT rights, mental health, education and the arts. He is a member of the boards of directors of the National LGBTQ Force and Trans Youth Family Allies. He is a member of the Board of Visitors of Columbia University Medical Center, serves on the National Advisory Board of the Depression Center at the University of Michigan, is a director of Columbia Psychiatry and is a member of the Advisory Board of the Depression and Bipolar Support Alliance. Solomon also serves on the boards of the Metropolitan Museum of Art, Yaddo and The Alex Fund, which supports the education of Romani children. He is also a fellow of Berkeley College at Yale University and a member of the New York Institute for the Humanities and the Council on Foreign Relations.

Solomon lives with his husband and son in New York and London and is a dual national. He also has a daughter with a college friend; mother and daughter live in Texas but visit often.


More profile about the speaker
Andrew Solomon | Speaker | TED.com
TED2014

Andrew Solomon: How the worst moments in our lives make us who we are

Andrew Solomon: Những thời khắc tồi tệ nhất làm nên con người chúng ta.

Filmed:
6,466,776 views

Nhà văn Andrew Solomon dành cả sự nghiệp kể về những khổ hạnh của người khác. Giờ đây, đi vào nội tâm của mình, ông đưa chúng ta trở về tuổi thơ dữ dội cũng như kể về những con người quả cảm mà ông đã gặp qua năm tháng. Qua bài nói chuyện cảm động, thiết tha đôi khi tếu táo, Solomon mạnh mẽ kêu gọi chúng ta hãy biến những bất hạnh lớn nhất trong cuộc đời mình thành những điều có ý nghĩa.
- Writer
Andrew Solomon writes about politics, culture and psychology. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:12
As a studentsinh viên of adversitynghịch cảnh,
0
749
3443
Là một người học
về nghịch cảnh
qua năm tháng,
tôi bị bất ngờ
00:16
I've been strucktấn công over the yearsnăm
1
4192
1508
00:17
by how some people
2
5700
1992
bởi cái cách mà một số người
00:19
with majorchính challengesthách thức
3
7692
1404
tiếp thêm sức mạnh
00:21
seemhình như to drawvẽ tranh strengthsức mạnh from them,
4
9096
3052
từ những thử thách
lớn lao mà họ phải đương đầu,
00:24
and I've heardnghe the popularphổ biến wisdomsự khôn ngoan
5
12148
1890
và tôi có biết châm ngôn
00:26
that that has to do with findingPhát hiện meaningÝ nghĩa.
6
14038
2329
liên quan tới việc
tìm kiếm ý nghĩa.
00:28
And for a long time,
7
16367
1655
Trong một thời kỳ dài,
00:30
I thought the meaningÝ nghĩa was out there,
8
18022
2509
tôi nghĩ ý nghĩa phải
nằm đâu đó ngoài kia,
00:32
some great truthsự thật waitingđang chờ đợi to be foundtìm.
9
20531
3013
một sự thật đang chờ
được tìm ra.
00:35
But over time, I've come to feel
10
23544
2559
Nhưng lần hồi, tôi
cảm thấy rằng
00:38
that the truthsự thật is irrelevantkhông liên quan.
11
26103
2024
sự thật
thì không liên quan.
00:40
We call it findingPhát hiện meaningÝ nghĩa,
12
28127
2589
Chúng ta gọi đó
là tìm kiếm ý nghĩa,
00:42
but we mightcó thể better call it forgingrèn kim loại meaningÝ nghĩa.
13
30716
4121
nhưng tôi nghĩ nên
gọi đó là tôi luyện ý nghĩa.
00:47
My last booksách was about how familiescác gia đình
14
34837
2076
Cuốn sách gần nhất
của tôi nói về thế nào
00:49
managequản lý to dealthỏa thuận with variousnhiều kindscác loại of challengingthách thức
15
36913
2924
các gia đình xử lý những
thách thức khác nhau
00:52
or unusualbất thường offspringcon cái,
16
39837
2075
hay những đứa con
bất bình thường,
00:54
and one of the mothersmẹ I interviewedphỏng vấn,
17
41912
2184
một bà mẹ có
hai con
00:56
who had two childrenbọn trẻ with
multiplenhiều severenghiêm trọng disabilitiesKhuyết tật,
18
44096
3179
bị nhiều khuyết tật nặng,
00:59
said to me, "People always give us
19
47275
2540
đã nói với tôi:
"Người ta hay nói
01:02
these little sayingslời hay ý đẹp like,
20
49815
1854
những câu như,
01:03
'God doesn't give you any
more than you can handlexử lý,'
21
51669
3828
"Chúa không bắt ta chịu đựng
quá khả năng mình"
01:07
but childrenbọn trẻ like ourscủa chúng tôi
22
55497
1511
nhưng con cái của chúng tôi
01:09
are not preordainedđược xác định trước as a giftquà tặng.
23
57008
4102
không được mặc định
là món quà cho cha mẹ.
01:13
They're a giftquà tặng because that's what we have chosenđã chọn."
24
61110
4936
Chúng nó là quà vì đó
là cái chúng tôi đã lựa chọn."
01:18
We make those choicessự lựa chọn all our livescuộc sống.
25
66046
4724
Chúng ta ra những quyết định
như thế suốt cuộc đời mình.
01:22
When I was in secondthứ hai gradecấp,
26
70770
2267
Hồi tôi học lớp hai,
01:25
BobbyBobby FinkelFinkel had a birthdaysinh nhật partybuổi tiệc
27
73037
2759
Bobby Finkle có một bữa tiệc
sinh nhật
01:27
and invitedđược mời everyonetất cả mọi người in our classlớp học but me.
28
75796
4525
và mời tất cả các bạn
trong lớp, trừ tôi.
01:32
My mothermẹ assumedgiả định there
had been some sortsắp xếp of errorlỗi,
29
80321
2216
Mẹ tôi cho là có một
sự nhầm lẫn nào đó,
01:34
and she calledgọi là Mrs. FinkelFinkel,
30
82537
1897
và gọi bà Finkle,
01:36
who said that BobbyBobby didn't like me
31
84434
2339
bà ta trả lời rằng
Bobby không ưa gì tôi
01:38
and didn't want me at his partybuổi tiệc.
32
86773
3147
và không muốn tôi
đến dự tiệc của cậu ấy.
01:42
And that day, my mommẹ tooklấy me to the zoosở thú
33
89920
2927
Hôm đó, mẹ đưa tôi
đến sở thú
01:45
and out for a hotnóng bức fudgetin giờ chót sundaesundae.
34
92847
3020
và đi ăn kem sôcôla.
01:48
When I was in sevenththứ bảy gradecấp,
35
95867
1858
Hồi học lớp bảy,
01:49
one of the kidstrẻ em on my schooltrường học busxe buýt
36
97725
2325
một đứa nhóc đi cùng
xe buýt với tôi
01:52
nicknamedbiệt danh me "PercyPercy"
37
100050
1933
đã gán cho tôi
cái tên "Percy"
01:54
as a shorthandviết tắt for my demeanorthái độ,
38
101983
2693
như để châm chọc
bộ dạng của tôi
01:56
and sometimesđôi khi, he and his cohortđội quân
39
104676
3099
và đôi khi, nó và
đồng bọn
01:59
would chantca that provocationhành động khiêu khích
40
107775
2074
cứ hò reo câu đó
để trêu chọc tôi
02:02
the entiretoàn bộ schooltrường học busxe buýt ridedap xe,
41
109849
1869
suốt quãng thời gian
trên xe buýt
02:03
45 minutesphút up, 45 minutesphút back,
42
111718
3817
45 phút đi, 45 phút về,
02:07
"PercyPercy! PercyPercy! PercyPercy! PercyPercy!"
43
115535
4533
"Percy! Percy! Percy! Percy!"
02:12
When I was in eighththứ tám gradecấp,
44
120068
1980
Khi tôi học lớp 8,
02:14
our sciencekhoa học teachergiáo viên told us
45
122048
2647
giáo viên khoa học
dạy chúng tôi
02:16
that all maleNam giới homosexualsnhững người đồng tính
46
124695
1649
rằng tất cả những người
đồng tính nam
02:18
developphát triển, xây dựng fecalphân incontinencekhông kiểm soát
47
126344
2228
bị bệnh phân tự rò ra
02:20
because of the traumachấn thương to theirhọ analhậu môn sphinctercơ vòng.
48
128572
4407
vì bị đau cơ vòng hậu môn.
02:25
And I graduatedtốt nghiệp highcao schooltrường học
49
132979
1789
Tôi tốt nghiệp phổ thông
02:26
withoutkhông có ever going to the cafeteriaquán cà phê,
50
134768
2821
mà chưa hề ngồi
ở phòng ăn bao giờ,
02:29
where I would have satngồi with the girlscô gái
51
137589
1719
nếu ngồi với con gái
02:31
and been laughedcười at for doing so,
52
139308
2239
thế nào tôi cũng bị cười,
02:33
or satngồi with the boyscon trai
53
141547
1688
ngồi với con trai
02:35
and been laughedcười at for beingđang a boycon trai
54
143235
1635
thế nào cũng lại bị cười
vì tôi
02:37
who should be sittingngồi with the girlscô gái.
55
144870
2815
là đứa con trai đáng lẽ
phải ngồi với con gái.
02:39
I survivedsống sót that childhoodthời thơ ấu throughxuyên qua a mixpha trộn
56
147685
2873
Tôi đi qua tuổi thơ ấy,
02:42
of avoidancetránh and enduranceđộ bền.
57
150558
2539
vừa chịu đựng vừa lẩn tránh.
02:45
What I didn't know then,
58
153097
2118
Điều mà hồi đó tôi
không biết,
02:47
and do know now,
59
155215
1621
nhưng giờ thì biết,
02:49
is that avoidancetránh and enduranceđộ bền
60
156836
2387
là lẩn tránh và chịu đựng
02:51
can be the entrywaylối vào to forgingrèn kim loại meaningÝ nghĩa.
61
159223
4687
có thể là cửa ngõ
cho việc tôi luyện ý nghĩa.
02:56
After you've forgedgiả mạo meaningÝ nghĩa,
62
163910
2274
Sau khi đã tôi luyện,
02:58
you need to incorporatekết hợp that meaningÝ nghĩa
63
166184
2214
ta cần tìm cho ý nghĩa ấy
03:00
into a newMới identitydanh tính.
64
168398
2114
một danh tính mới.
03:02
You need to take the traumaschấn thương and make them partphần
65
170512
3368
Lấy cái đau đớn kia
và biến nó
03:06
of who you've come to be,
66
173880
2220
thành một phần con người ta,
03:08
and you need to foldgập lại the worsttệ nhất eventssự kiện of your life
67
176100
2745
gấp khúc những sự kiện
tồi tệ nhất đời
03:11
into a narrativetường thuật of triumphchiến thắng,
68
178845
2193
thành một câu chuyện
về chiến thắng,
03:13
evincingevincing a better selftự
69
181038
1884
trở thành một cá thể tốt hơn
03:15
in responsephản ứng to things that hurtđau.
70
182922
3549
khi đối mặt với những
điều gây tổn thương.
03:18
One of the other mothersmẹ I interviewedphỏng vấn
71
186471
1745
Một bà mẹ khác
mà tôi phỏng vấn
03:20
when I was workingđang làm việc on my booksách
72
188216
2152
trong quá trình viết
cuốn sách của mình
03:22
had been rapedhãm hiếp as an adolescentvị thành niên,
73
190368
2502
đã bị hiếp dâm từ hồi
thiếu niên,
03:25
and had a childđứa trẻ followingtiếp theo that rapehãm hiếp,
74
192870
2983
và có con từ sau
vụ hiếp dâm đó,
03:28
which had thrownném away her careernghề nghiệp planscác kế hoạch
75
195853
2947
vụ hiếp dâm đã phá huỷ
những hoạch định sự nghiệp
03:31
and damagedhư hỏng all of her emotionalđa cảm relationshipscác mối quan hệ.
76
198800
4050
và làm hư hại những mối quan hệ
tình cảm của bà ấy.
03:35
But when I metgặp her, she was 50,
77
202850
3210
Nhưng khi tôi gặp bà,
bà đã 50 tuổi,
03:38
and I said to her,
78
206060
1216
tôi hỏi,
03:39
"Do you oftenthường xuyên think about the man who rapedhãm hiếp you?"
79
207276
2656
"Chị có hay nghĩ về
kẻ đã hiếp dâm mình không?"
03:42
And she said, "I used to think about him with angerSự phẫn nộ,
80
209932
4459
Bà ấy trả lời: "Tôi đã từng nghĩ
đến hắn ta trong giận dữ,
03:46
but now only with pityđiều đáng tiếc."
81
214391
2232
nhưng giờ chỉ là thương hại."
03:48
And I thought she meantý nghĩa pityđiều đáng tiếc because he was
82
216623
2261
Tôi nghĩ thương hại theo bà
vì lão kia
03:51
so unevolvedunevolved as to have donelàm xong this terriblekhủng khiếp thing.
83
218884
3692
quá mọi rợ đến nỗi phải
làm điều tệ hại thế kia.
03:54
And I said, "PityĐiều đáng tiếc?"
84
222576
1559
Tôi hỏi: "Thương hại à?"
03:56
And she said, "Yes,
85
224135
1575
Và bà ta trả lời:
"Vâng,
03:57
because he has a beautifulđẹp daughterCon gái
86
225710
2628
vì gã kia có một
đứa con gái đẹp
04:00
and two beautifulđẹp grandchildrencháu
87
228338
2235
và hai đứa cháu ngoại đẹp
04:02
and he doesn't know that, and I do.
88
230573
3778
và gã không biết điều đó,
trong khi tôi thì biết.
04:06
So as it turnslượt out, I'm the luckymay mắn one."
89
234351
5920
Thành thử, tôi là
người may mắn."
04:12
Some of our strugglescuộc đấu tranh are things we're bornsinh ra to:
90
240271
3312
Một vài khó khăn
là những thứ mà ta sinh ra đã có:
04:15
our gendergiới tính, our sexualitytình dục, our racecuộc đua, our disabilityngười Khuyết tật.
91
243583
5505
giới tính, bản năng giới tính,
chủng tộc, những khuyết tật.
04:21
And some are things that happenxảy ra to us:
92
249088
2233
Và có những khó khăn
xảy đến khi ta sống:
04:23
beingđang a politicalchính trị prisonertù nhân, beingđang a rapehãm hiếp victimnạn nhân,
93
251321
3856
là tù chính trị,
nạn nhân của hiếp dâm,
04:27
beingđang a KatrinaBão Katrina survivorngười sống sót.
94
255177
2193
là người sống sót
qua cơn bão Katrina.
04:29
IdentityDanh tính involvesliên quan enteringnhập a communitycộng đồng
95
257370
3285
Danh tính liên quan tới
việc bước vào một cộng đồng
04:32
to drawvẽ tranh strengthsức mạnh from that communitycộng đồng,
96
260655
2381
để lấy sức mạnh
từ cộng đồng ấy,
04:35
and to give strengthsức mạnh there too.
97
263036
2405
và tiếp sức
ngược trở lại.
04:37
It involvesliên quan substitutingthay thế "and" for "but" --
98
265441
4485
Nó liên quan tới việc
thay thế chữ "nhưng" bằng chữ "và" --
04:42
not "I am here but I have cancerung thư,"
99
269926
4349
không phải là
"Tôi ở đây nhưng tôi bị ung thư."
04:46
but ratherhơn, "I have cancerung thư and I am here."
100
274275
5289
mà là: "Tôi bị ung thư
và tôi ở đây."
04:51
When we're ashamedhổ thẹn,
101
279564
1804
Khi ta xấu hổ,
04:53
we can't tell our storiesnhững câu chuyện,
102
281368
1977
ta không thể kể
những câu chuyện của mình,
04:55
and storiesnhững câu chuyện are the foundationnền tảng of identitydanh tính.
103
283345
4829
và những câu chuyện
chính là nền tảng của danh tính.
05:00
ForgeGiả mạo meaningÝ nghĩa, buildxây dựng identitydanh tính,
104
288174
3767
Luyện nên ý nghĩa,
xây dựng danh tính,
05:04
forgegiả mạo meaningÝ nghĩa and buildxây dựng identitydanh tính.
105
291941
3739
Luyện nên ý nghĩa
và xây dựng danh tính.
05:07
That becameđã trở thành my mantrathần chú.
106
295680
2301
Đó đã trở thành
câu thần chú của tôi.
05:10
ForgingRèn kim loại meaningÝ nghĩa is about changingthay đổi yourselfbản thân bạn.
107
297981
3720
Tôi luyện ý nghĩa
là thay đổi bản thân.
05:13
BuildingXây dựng identitydanh tính is about changingthay đổi the worldthế giới.
108
301701
3446
Xây dựng danh tính
là thay đổi thế giới.
05:17
All of us with stigmatizedkỳ thị identitiesdanh tính
109
305147
2640
Chúng ta, những kẻ
có những danh tính bị bêu rếu
05:19
faceđối mặt this questioncâu hỏi dailyhằng ngày:
110
307787
1943
ngày ngày đối mặt với câu hỏi:
05:21
how much to accommodatechứa societyxã hội
111
309730
2352
ta nhẫn nhịn xã hội
đến nhường nào
05:24
by constrainingconstraining ourselveschúng ta,
112
312082
2191
bằng cách kiềm chế
bản thân
05:26
and how much to breakphá vỡ the limitsgiới hạn
113
314273
2826
và phá vỡ những giới hạn
05:29
of what constitutestạo thành a validcó hiệu lực life?
114
317099
2767
của những gì cấu thành một
cuộc sống đúng đắn?
05:32
ForgingRèn kim loại meaningÝ nghĩa and buildingTòa nhà identitydanh tính
115
319866
3514
Tôi luyện ý nghĩa và
xây dựng danh tính
05:35
does not make what was wrongsai rồi right.
116
323380
2767
không khiến cái sai lạc
trở nên đúng đắn.
05:38
It only makeslàm cho what was wrongsai rồi preciousquí.
117
326147
4674
Nó chỉ giúp những gì đã
sai lạc trở nên quý giá.
05:43
In JanuaryTháng một of this yearnăm,
118
330821
2203
Tháng một năm nay,
05:45
I wentđã đi to MyanmarMyanmar to interviewphỏng vấn politicalchính trị prisonerstù nhân,
119
333024
4329
tôi đi Myanmar phỏng vấn
các tù chính trị,
05:49
and I was surprisedngạc nhiên to find them lessít hơn bitterđắng
120
337353
2497
và tôi ngạc nhiên
khi thấy họ không cay đắng
05:52
than I'd anticipateddự kiến.
121
339850
1796
như mình tưởng.
05:53
MostHầu hết of them had knowinglycố ý committedcam kết
122
341646
1860
Phần lớn họ đã cố ý
05:55
the offensestội phạm that landedhạ cánh them in prisonnhà tù,
123
343506
2624
phạm những tội
khiến họ phải vào tù,
05:58
and they had walkedđi bộ in with theirhọ headsđầu heldđược tổ chức highcao,
124
346130
3284
họ bước vào tù với
tư thế ngẩng cao đầu,
06:01
and they walkedđi bộ out with theirhọ headsđầu
125
349414
2350
và ra ngoài,
nhiều năm sau đó
06:03
still heldđược tổ chức highcao, manynhiều yearsnăm latermột lát sau.
126
351764
3792
với đầu ngẩng cao.
06:07
DrTiến sĩ. MaMa ThidaThida, a leadingdẫn đầu humanNhân loại rightsquyền activistnhà hoạt động
127
355556
3206
Tiến sĩ Ma Thida, người đi đầu
trong đấu tranh nhân quyền
06:10
who had nearlyGần diedchết in prisonnhà tù
128
358762
1763
người đã suýt chết trong khám
06:12
and had spentđã bỏ ra manynhiều yearsnăm in solitaryđơn độc confinementgiam,
129
360525
2887
và đã trải qua nhiều năm
bị biệt giam,
06:15
told me she was gratefultri ân to her jailersjailers
130
363412
3448
nói rằng bà rất biết ơn
những viên cai ngục
06:19
for the time she had had to think,
131
366860
2935
vì thời gian mà bà đã có
để suy ngẫm,
06:21
for the wisdomsự khôn ngoan she had gainedđã đạt được,
132
369795
1771
vì sự khôn ngoan
mà bà nhận được,
06:23
for the chancecơ hội to honetrau dồi her meditationthiền định skillskỹ năng.
133
371566
4044
vì cơ hội đào luyện
những kỹ năng thiền của mình.
06:27
She had soughttìm kiếm meaningÝ nghĩa
134
375610
1567
Bà đã tìm kiếm ý nghĩa
06:29
and madethực hiện her travailTravail into a crucialquan trọng identitydanh tính.
135
377177
3883
và biến cơn gian truân
thành một phần danh tính cốt yếu.
06:33
But if the people I metgặp
136
381060
1827
Nếu những người
tôi gặp
06:35
were lessít hơn bitterđắng than I'd anticipateddự kiến
137
382887
2183
không cay đắng về
chuyện ở tù
06:37
about beingđang in prisonnhà tù,
138
385070
1600
như tôi đã nghĩ,
06:38
they were alsocũng thế lessít hơn thrilledkinh ngạc than I'd expectedkỳ vọng
139
386670
2864
thì họ lại cũng không
sung sướng về cuộc chấn hưng
06:41
about the reformcải cách processquá trình going on
140
389534
1983
ở đất nước mình
06:43
in theirhọ countryQuốc gia.
141
391517
1650
như tôi đã nghĩ trước đó.
06:45
MaMa ThidaThida said,
142
393167
1670
Ma Thida nói,
06:47
"We BurmeseMiến điện are notedlưu ý
143
394837
1645
"Người Miên chúng tôi
nổi tiếng về
06:48
for our tremendousto lớn graceân huệ underDưới pressuresức ép,
144
396482
3472
sự độ lượng khi
chịu đựng áp lực,
06:52
but we alsocũng thế have grievancekhiếu nại underDưới glamourquyến rũ,"
145
399954
4333
nhưng chúng tôi cũng có
sự sầu thảm dưới ánh hào quang,"
06:56
she said, "and the factthực tế that there have been
146
404287
2406
bà nói: "Và những thay đổi
06:58
these shiftsthay đổi and changesthay đổi
147
406693
1335
đã diễn ra
không xóa đi
07:00
doesn't erasetẩy xóa the continuingtiếp tục problemscác vấn đề
148
408028
2314
những vấn đề
vẫn còn đang tiếp diễn
07:02
in our societyxã hội
149
410342
1492
trong xã hội
07:04
that we learnedđã học to see so well
150
411834
2477
mà chúng tôi nhìn thấy
rất rõ ràng
07:06
while we were in prisonnhà tù."
151
414311
1934
khi còn ở trong tù."
07:08
And I understoodhiểu her to be sayingnói
152
416245
2159
Tôi hiểu ý bà,
07:10
that concessionsnhượng bộ confertrao only a little humanitynhân loại,
153
418404
3456
sự bàn giao chính quyền
chỉ mang lại một chút nhân văn,
07:14
where fullđầy humanitynhân loại is dueđến hạn,
154
421860
2258
trong khi người ta
cần nó được vẹn toàn,
07:16
that crumbsmẩu are not the sametương tự
155
424118
2248
lượm vụn bánh mì
07:18
as a placeđịa điểm at the tablebàn,
156
426366
2036
không giống như ngồi
ăn trên bàn,
07:20
which is to say you can forgegiả mạo meaningÝ nghĩa
157
428402
2596
điều này có nghĩa là
bạn có thể tôi luyện ý nghĩa
07:23
and buildxây dựng identitydanh tính and still be madđiên as hellĐịa ngục.
158
430998
6440
và xây dựng danh tính
mà vẫn nổi cơn thịnh nộ.
07:29
I've never been rapedhãm hiếp,
159
437438
1664
Tôi chưa từng bị hãm hiếp,
07:31
and I've never been in anything
remotelyđiều khiển từ xa approachingtiếp cận
160
439102
3058
và chưa bao giờ trải qua
điều gì tương tự
07:34
a BurmeseMiến điện prisonnhà tù,
161
442160
1727
với nhà tù Miến Điện,
07:36
but as a gaygay AmericanNgười Mỹ,
162
443887
1884
nhưng là một
người Mỹ đồng tính,
07:37
I've experiencedcó kinh nghiệm prejudiceảnh hưởng and even hatredsự thù ghét,
163
445771
4034
tôi đã nếm mùi định kiến
thậm chí sự thù ghét,
07:42
and I've forgedgiả mạo meaningÝ nghĩa and I've builtđược xây dựng identitydanh tính,
164
449805
4542
và tôi đã luyện nên ý nghĩa
và xây dựng danh tính,
07:46
which is a movedi chuyển I learnedđã học from people
165
454347
2349
một chuyển biến mà tôi
đã học được từ những người
07:48
who had experiencedcó kinh nghiệm farxa worsetệ hơn privationchính
166
456696
2522
đã kinh qua nỗi cô đơn
07:51
than I've ever knownnổi tiếng.
167
459218
2564
tồi tệ hơn bất kì
nỗi cô đơn nào mà tôi biết.
07:53
In my ownsở hữu adolescencetuổi vị thành niên,
168
461782
1667
Thời niên thiếu,
07:55
I wentđã đi to extremecực lengthsđộ dài to try to be straightthẳng.
169
463449
3492
tôi đã cố hết sức để
trở nên một giai thẳng.
07:59
I enrolledghi danh myselfriêng tôi in something calledgọi là
170
466941
1949
Tôi đăng ký
vào một chương trình
08:01
sexualtình dục surrogacyđẻ mướn therapytrị liệu,
171
468890
2161
gọi là liệu pháp
tình dục thay thế,
08:03
in which people I was encouragedkhuyến khích to call doctorsbác sĩ
172
471051
3817
trong liệu pháp đó, những người
mà tôi được khuyến khích gọi là bác sĩ
08:07
prescribedquy định what I was encouragedkhuyến khích to call exercisesbài tập
173
474868
3839
kê cho tôi những thứ mà
tôi được khuyến khích gọi là bài tập
08:10
with womenđàn bà I was encouragedkhuyến khích to call surrogatesngười thay thế,
174
478707
3752
với người phụ nữ mà tôi được
khuyến khích gọi là người thay thế,
08:14
who were not exactlychính xác prostitutesgái mại dâm
175
482459
2491
họ không hẳn là
gái bán hoa
08:17
but who were alsocũng thế not exactlychính xác anything elsekhác.
176
484950
2925
nhưng chính xác cũng chả
à cái gì khác.
08:20
(LaughterTiếng cười)
177
487875
4483
(Cười)
08:24
My particularcụ thể favoriteyêu thích
178
492358
1717
Người mà tôi đặc biệt
yêu thích,
08:26
was a blondecô gái tóc vàng womanđàn bà from the DeepSâu SouthNam
179
494075
2305
một phụ nữ tóc vàng
đến từ miền Nam,
08:28
who eventuallycuối cùng admittedthừa nhận to me
180
496380
1861
đã lần hồi thú nhận
với tôi
08:30
that she was really a necrophiliacnecrophiliac
181
498241
2342
chị là người có chứng
loạn dâm với xác chết
08:32
and had takenLấy this jobviệc làm after she got in troublerắc rối
182
500583
2802
và đã đến nhận việc này
sau khi gặp rắc rối
08:35
down at the morguenhà xác.
183
503385
1945
tại nhà xác.
08:37
(LaughterTiếng cười)
184
505330
4156
(Cười)
08:43
These experienceskinh nghiệm eventuallycuối cùng allowedđược cho phép me to have
185
511476
2858
Những trải nghiệm này
dần dà cho phép tôi có được
08:46
some happyvui mừng physicalvật lý relationshipscác mối quan hệ with womenđàn bà,
186
514334
2789
một vài mối quan hệ thể xác
vui vẻ với đàn bà,
08:49
for which I'm gratefultri ân,
187
517123
1518
tôi biết ơn về điều đó,
08:50
but I was at warchiến tranh with myselfriêng tôi,
188
518641
2724
nhưng tôi tranh chiến
với bản thân,
08:53
and I dugđào terriblekhủng khiếp woundsvết thương into my ownsở hữu psychetâm lý.
189
521365
4834
và đào những vết thương
tinh thần tồi tệ cho chính mình.
08:58
We don't seektìm kiếm the painfulđau đớn experienceskinh nghiệm
190
526199
3225
Chúng ta không tìm
đến những kinh nghiệm đau đớn
09:01
that hewHew our identitiesdanh tính,
191
529424
2676
khiến cho danh tính
của mình bị đốn hạ,
09:04
but we seektìm kiếm our identitiesdanh tính
192
532100
1810
mà tìm lấy
danh tính của mình
09:06
in the wakeđánh thức of painfulđau đớn experienceskinh nghiệm.
193
533910
3433
sau những kinh nghiệm
đau đớn.
09:09
We cannotkhông thể bearchịu a pointlessvô nghĩa tormentsự đau khổ,
194
537343
2886
Chúng ta không thể chịu đau đớn
một cách vô ích,
09:12
but we can endurechịu đựng great painđau đớn
195
540229
2500
nhưng chịu đựng chúng
09:14
if we believe that it's purposefulcó mục đích.
196
542729
3175
nếu tin rằng chúng
xảy ra là có mục đích.
09:18
EaseMột cách dễ dàng makeslàm cho lessít hơn of an impressionấn tượng on us
197
545904
2256
Ấn tượng mà sự dễ dàng
để lại cho chúng ta
09:20
than struggleđấu tranh.
198
548160
1483
không mạnh mẽ bằng
sự tranh chiến.
09:21
We could have been ourselveschúng ta withoutkhông có our delightsthú vị,
199
549643
2457
Chúng ta có thể là chính mình
dù không có niềm vui,
09:24
but not withoutkhông có the misfortunesrủi ro
200
552100
2276
nhưng không thể nếu
không có những bất hạnh
09:26
that drivelái xe our searchTìm kiếm for meaningÝ nghĩa.
201
554376
2831
lôi ta vào
cuộc tìm kiếm ý nghĩa.
09:29
"ThereforeDo đó, I take pleasurevui lòng in infirmitiesinfirmities,"
202
557207
3783
"Thế nên tôi tận hưởng
sự yếu đuối,"
09:33
StSt. PaulPaul wroteđã viết in SecondThứ hai CorinthiansGửi tín hữu Côrintô,
203
560990
2284
Sứ đồ Phao-lô viết trong
sách Cô-rinh-tô Thứ Nhì,
09:35
"for when I am weakYếu, then I am strongmạnh."
204
563274
4516
"vì khi tôi yếu đuối,
ấy là lúc tôi mạnh mẽ."
09:39
In 1988, I wentđã đi to MoscowMoscow
205
567790
2945
Năm 1988, tôi đến
Moscow
09:42
to interviewphỏng vấn artistsnghệ sĩ of the SovietLiên Xô undergroundngầm,
206
570735
3115
để phỏng vấn những
họa sĩ hoạt động ngầm ở Liên Xô
09:46
and I expectedkỳ vọng theirhọ work to be
207
573850
1873
và đồ rằng
tác phẩm của họ
09:47
dissidentbất đồng chính kiến and politicalchính trị.
208
575723
2454
sẽ mang màu sắc
chính trị chống đối.
09:50
But the radicalismradicalism in theirhọ work actuallythực ra layđặt nằm
209
578177
3058
Nhưng sự cấp tiến
trong tác phẩm của họ
09:53
in reinsertingreinserting humanitynhân loại into a societyxã hội
210
581235
2925
thực chất nằm ở việc
đưa nhân tính trở lại xã hội
09:56
that was annihilatingannihilating humanitynhân loại itselfchinh no,
211
584160
2183
đang tự mình hủy diệt nhân tính,
09:58
as, in some sensesgiác quan, RussianNga societyxã hội
212
586343
2788
như xã hội Nga hiện nay, về nhiều mặt,
10:01
is now doing again.
213
589131
1867
đang tái diễn nó.
10:03
One of the artistsnghệ sĩ I metgặp said to me,
214
590998
2587
Một nghệ sĩ đã nói với tôi:
10:05
"We were in trainingđào tạo to be not artistsnghệ sĩ but angelsThiên thần."
215
593585
4411
"Chúng tôi đang đào luyện để trở thành,
không phải nghệ sĩ, mà là thiên sứ."
10:10
In 1991, I wentđã đi back to see the artistsnghệ sĩ
216
597996
3155
Năm 1991, tôi trở lại thăm
các nghệ sĩ
10:13
I'd been writingviết about,
217
601151
1478
mà tôi đã viết về,
10:14
and I was with them duringsuốt trong the putschthay
218
602629
2149
và đã ở cùng với họ
trong cuộc nổi dậy
10:16
that endedđã kết thúc the SovietLiên Xô UnionLiên minh,
219
604778
1762
chấm dứt liên bang Xô Viết,
10:18
and they were amongtrong số the chiefgiám đốc organizersBan tổ chức
220
606540
2289
và họ là những
người đầu sỏ
10:21
of the resistancesức đề kháng to that putschthay.
221
608829
3026
chống lại cuộc nổi dậy đó.
10:24
And on the thirdthứ ba day of the putschthay,
222
611855
3419
Ngày thứ ba của
cuộc nổi dậy,
10:27
one of them suggestedgợi ý we walkđi bộ up to SmolenskayaSmolenskaya.
223
615274
3039
một trong số họ gợi ý đi
quảng trường Smolenskaya.
10:30
And we wentđã đi there,
224
618313
1282
Chúng tôi tới đó,
10:31
and we arrangedbố trí ourselveschúng ta in
fronttrước mặt of one of the barricadeschướng ngại vật,
225
619595
3259
và ngồi trước một
chướng ngại vật,
10:35
and a little while latermột lát sau,
226
622854
1758
một lúc sau,
10:36
a columncột of tanksxe tăng rolledcán up,
227
624612
2261
một đoàn tăng chạy đến,
10:39
and the soldierlính on the fronttrước mặt tankxe tăng said,
228
626873
2037
và người lính trên
chiếc xe tăng đi đầu nói:
10:41
"We have unconditionalvô điều kiện ordersđơn đặt hàng
229
628910
2204
"Chúng tôi nhận
mệnh lệnh
10:43
to destroyhủy hoại this barricadechướng ngại vật.
230
631114
1606
phải hủy diệt
chướng ngại vật này.
10:44
If you get out of the way,
231
632720
1655
Nếu các anh tránh đường,
10:46
we don't need to hurtđau you,
232
634375
1565
chúng tôi sẽ không
làm các anh bị thương,
10:48
but if you won'tsẽ không movedi chuyển, we'lltốt have no choicelựa chọn
233
635940
1878
nếu không,
chúng tôi sẽ không có
10:50
but to runchạy you down."
234
637818
1713
lựa chọn nào
ngoài việc ủi các anh."
10:51
And the artistsnghệ sĩ I was with said,
235
639531
1852
Những nghệ sĩ đi cùng tôi nói:
10:53
"Give us just a minutephút.
236
641383
1407
"Cho chúng tôi
một phút thôi.
10:54
Give us just a minutephút to tell you why we're here."
237
642790
4348
Xin cho một phút thôi
để giải thích tại sao chúng tôi ở đây."
10:59
And the soldierlính foldedgấp lại his armscánh tay,
238
647138
2056
Người lính khoanh tay lại,
11:01
and the artisthọa sĩ launchedđưa ra into a
JeffersonianJeffersonian panegyricpanegyric to democracydân chủ
239
649194
4600
và người nghệ sĩ bắt đầu
một bản tán tụng dân chủ kiểu Jefferson
11:05
suchnhư là as those of us who livetrực tiếp
240
653794
1858
mà chúng ta, những
người sống trong
11:07
in a JeffersonianJeffersonian democracydân chủ
241
655652
1921
một nền dân chủ kiểu
Jefferson,
11:09
would be hard-pressedcứng-ép to presenthiện tại.
242
657573
3295
cũng cảm thấy khó
để xướng lên.
11:13
And they wentđã đi on and on,
243
660868
1756
Họ thao thao bất tuyệt,
11:14
and the soldierlính watchedđã xem,
244
662624
2003
và người lính quan sát,
11:16
and then he satngồi there for a fullđầy minutephút
245
664627
1729
sau khi họ nói xong
11:18
after they were finishedđã kết thúc
246
666356
1504
anh ta còn ngồi đó một phút
11:20
and lookednhìn at us so bedraggledbedraggled in the rainmưa,
247
667860
2785
nhìn lũ chúng tôi ướt như chuột lột,
11:22
and said, "What you have said is truethật,
248
670645
3677
anh nói: "Cái các anh vừa nói
là đúng,
11:26
and we mustphải bowcây cung to the will of the people.
249
674322
3616
và chúng ta cần tôn trọn
ý nguyện của nhân dân.
11:30
If you'llbạn sẽ cleartrong sáng enoughđủ spacekhông gian for us to turnxoay around,
250
677938
2471
Nếu các anh dọn đủ chỗ để
bọn tôi quay đầu,
11:32
we'lltốt go back the way we cameđã đến."
251
680409
2454
chúng tôi sẽ quay đầu lại."
11:35
And that's what they did.
252
682863
2146
Và họ đã làm vậy đấy.
11:37
SometimesĐôi khi, forgingrèn kim loại meaningÝ nghĩa
253
685009
2218
Đôi khi,
tôi luyện ý nghĩa
11:39
can give you the vocabularytừ vựng you need
254
687227
2620
cho ta
từ vựng cần thiết
11:42
to fightchiến đấu for your ultimatetối hậu freedomsự tự do.
255
689847
3258
để đấu tranh cho
tự do tuyệt đối của mình.
11:45
RussiaLiên bang Nga awakenedđánh thức me to the lemonadenước chanh notionkhái niệm
256
693105
3155
Nước Nga khiến tôi tỉnh thức
về ý niệm nước chanh cho rằng
11:48
that oppressionáp bức breedsgiống the powerquyền lực to opposephản đối it,
257
696260
2554
áp bức tạo ra
sức mạnh chống lại chính nó,
11:51
and I graduallydần dần understoodhiểu that as the cornerstonenền tảng
258
698814
3426
và tôi đã lần hồi hiểu
đó là nền tảng
11:54
of identitydanh tính.
259
702240
1534
của danh tính.
11:55
It tooklấy identitydanh tính to rescuecứu hộ me from sadnessnỗi buồn.
260
703774
4685
Danh tính đã cứu tôi
khỏi sự buồn thảm.
12:00
The gaygay rightsquyền movementphong trào positsposits a worldthế giới
261
708459
2116
Cuộc vận động vì quyền
đồng tính đã ấn định
12:02
in which my aberrancesaberrances are a victorychiến thắng.
262
710575
2851
một thế giới mà ở đó,
lầm lạc của tôi là chiến thắng.
12:05
IdentityDanh tính politicschính trị always workscông trinh on two frontsmặt trận:
263
713426
3628
Chính trị danh tính
luôn vận hành ở hai mặt trận:
12:09
to give prideniềm tự hào to people who have a givenđược conditionđiều kiện
264
717054
3055
trao tự hào cho những người có
hoàn cảnh hoặc tính chất
12:12
or characteristicđặc trưng,
265
720109
1457
đặc biệt nào đó,
12:13
and to causenguyên nhân the outsideở ngoài worldthế giới
266
721566
1676
và khiến cho thế giới
bên ngoài
12:15
to treatđãi suchnhư là people more gentlynhẹ nhàng and more kindlyvui lòng.
267
723242
3528
đối xử với những con người ấy
dịu dàng hơn, tốt bụng hơn.
12:18
Those are two totallyhoàn toàn separatetách rời enterprisesCác doanh nghiệp,
268
726770
3518
Đây là hai công cuộc riêng,
12:22
but progresstiến độ in eachmỗi spherequả cầu
269
730288
1825
nhưng tiến trình trong
mỗi phạm trù
12:24
reverberatesreverberates in the other.
270
732113
2359
ảnh hưởng lẫn nhau.
12:26
IdentityDanh tính politicschính trị can be narcissistictự yêu mình.
271
734472
3749
Chính trị danh tính
có thể mang tính tự mãn.
12:30
People extoltán dương a differenceSự khác biệt only because it's theirshọ.
272
738221
3328
Người ta tán dương sự khác biệt
bởi đó là khác biệt của họ.
12:33
People narrowhẹp the worldthế giới and functionchức năng
273
741549
2399
Người ta thu hẹp thế giới
và hoạt động
12:36
in discreterời rạc groupscác nhóm withoutkhông có empathyđồng cảm for one anotherkhác.
274
743948
3051
trong những nhóm riêng lẻ
mà không thông cảm cho nhau.
12:39
But properlyđúng understoodhiểu
275
746999
2485
Nhưng khi được hiểu đúng
12:41
and wiselykhôn ngoan practicedthực hành,
276
749484
1921
và thực hiện
một cách khôn ngoan,
12:43
identitydanh tính politicschính trị should expandmở rộng
277
751405
1991
chính trị danh tính
mở rộng đến ý niệm
12:45
our ideaý kiến of what it is to be humanNhân loại.
278
753396
2527
của chúng ta
về việc làm người.
12:48
IdentityDanh tính itselfchinh no
279
755923
1718
Danh tính tự nó
12:49
should be not a smugsmug labelnhãn
280
757641
2549
không nên
là một mẫu mã chảnh chọe
12:52
or a goldvàng medalHuy chương
281
760190
2084
hay một huy chương vàng
12:54
but a revolutionCuộc cách mạng.
282
762274
2473
mà là một cuộc cách mạng.
12:56
I would have had an easierdễ dàng hơn life if I were straightthẳng,
283
764747
3566
Tôi sẽ sống một đời sống
dễ dàng hơn nếu là giai thẳng,
13:00
but I would not be me,
284
768313
1797
nhưng tôi sẽ không
được là chính tôi,
13:02
and I now like beingđang myselfriêng tôi better
285
770110
2665
và giờ tôi thích
là chính mình
13:04
than the ideaý kiến of beingđang someonengười nào elsekhác,
286
772775
2053
hơn là một
người khác,
13:07
someonengười nào who, to be honestthật thà,
287
774828
1648
một người mà,
thành thực mà nói,
13:08
I have neithercũng không the optionTùy chọn of beingđang
288
776476
2084
tôi không có lựa chọn
để trở thành
13:10
norcũng không the abilitycó khả năng fullyđầy đủ to imaginetưởng tượng.
289
778560
2477
hay khả năng để
tượng tượng ra một cách đầy đủ.
13:13
But if you banishtrục xuất the dragonscon rồng,
290
781037
2152
Nếu xua đi những con rồng,
13:15
you banishtrục xuất the heroesanh hùng,
291
783189
2565
ta cũng xua đi
những vị anh hùng,
13:17
and we becometrở nên attachedđính kèm
292
785754
1541
và chúng ta
ràng buộc
13:19
to the heroicAnh hùng strainsự căng thẳng, quá tải in our ownsở hữu livescuộc sống.
293
787295
3128
cuộc đời mình
vào dòng dõi anh hùng.
13:22
I've sometimesđôi khi wonderedtự hỏi
294
790423
1281
Tôi đã đôi lần
tự hỏi
13:23
whetherliệu I could have ceasedchấm dứt
to hateghét bỏ that partphần of myselfriêng tôi
295
791704
2782
liệu tôi đã có thể
dừng ghét phần đó của mình
13:26
withoutkhông có gaygay pride'sniềm tự hào của technicolorTechnicolor fiestaFiesta,
296
794486
2581
nếu không có ngày hội
đa sắc của người đồng tính,
13:29
of which this speechphát biểu is one manifestationbiểu hiện.
297
797067
4501
được thể hiện
qua bài diễn văn này.
13:33
I used to think I would know myselfriêng tôi to be maturetrưởng thành
298
801568
2897
Tôi từng nghĩ mình
sẽ là người trưởng thành
13:36
when I could simplyđơn giản be gaygay withoutkhông có emphasisnhấn mạnh,
299
804465
2854
khi biết làm người
đồng tính mà không to tiếng,
13:39
but the self-loathingtự sự không ưa of that periodgiai đoạn left a voidvoid,
300
807319
3909
nhưng sự gớm ghiếc bản thân từ
thời kỳ kia đã để lại khoảng trống,
13:43
and celebrationLễ kỷ niệm needsnhu cầu to filllấp đầy and overflowtràn it,
301
811228
3735
và cần sự hoan hỉ để đổ đầy tràn
khoảng trống ấy,
13:47
and even if I repaytrả nợ my privateriêng tư debtmón nợ of melancholyMelancholy,
302
814963
3694
kể cả khi tôi đã trả xong
món nợ u sầu,
13:50
there's still an outerbên ngoài worldthế giới of homophobiahomophobia
303
818657
2756
ngoài kia vẫn còn một thế giới
kỳ thị người đồng tính
13:53
that it will take decadesthập kỷ to addressđịa chỉ nhà.
304
821413
2889
cần hàng thập kỷ nữa
để giải quyết.
13:56
SomedayMột ngày nào đó, beingđang gaygay will be a simpleđơn giản factthực tế,
305
824302
3315
Một ngày kia, đồng tính nam
sẽ là một hiện thực đơn giản,
13:59
freemiễn phí of partybuổi tiệc hats and blamekhiển trách,
306
827617
2849
thoát khỏi những
bêu rếu,
14:02
but not yetchưa.
307
830466
1518
nhưng giờ thì chưa phải.
14:04
A friendngười bạn of minetôi who thought gaygay prideniềm tự hào
308
831984
2749
Một bạn của tôi, người cho rằng
sự cao ngạo
14:06
was gettingnhận được very carriedmang away with itselfchinh no,
309
834733
1914
của người đồng tính
đang đi quá trớn,
14:08
onceMột lần suggestedgợi ý that we organizetổ chức
310
836647
1564
một lần nọ đã đề xuất
tổ chức
14:10
Gayngười đồng tính nam HumilitySự khiêm nhường WeekTuần.
311
838211
2022
Tuần Đồng tính Khiêm tốn
14:12
(LaughterTiếng cười) (ApplauseVỗ tay)
312
840233
4467
(Cười) (Vỗ tay)
14:18
It's a great ideaý kiến,
313
846643
2195
Ý tưởng tuyệt vời,
14:21
but its time has not yetchưa come.
314
848838
2429
nhưng chưa đến
lúc thực hiện.
14:23
(LaughterTiếng cười)
315
851267
1985
(Cười)
14:25
And neutralitytính trung lập, which seemsdường như to lienói dối
316
853252
2199
Và sự trung hòa,
cái dường như ở giũa
14:27
halfwaynửa chừng betweengiữa despairtuyệt vọng and celebrationLễ kỷ niệm,
317
855451
2754
tuyệt vọng và hoan hỉ,
14:30
is actuallythực ra the endgamekết thúc.
318
858205
3186
là nước đi cuối cùng.
14:33
In 29 statestiểu bang in the U.S.,
319
861391
2520
Tại 29 bang ở Mỹ,
14:36
I could legallyvề mặt pháp lý be firedBị sa thải or deniedtừ chối housingnhà ở
320
863911
3262
tôi có thể bị đuổi việc hay
từ chối đăng ký nhà ở
14:39
for beingđang gaygay.
321
867173
2166
vì là người đồng tính.
14:41
In RussiaLiên bang Nga, the anti-propagandacông tác tuyên truyền chống lawpháp luật
322
869339
2621
Ở Nga, luật chống
tuyên truyền
14:44
has led to people beingđang beatenđánh đập in the streetsđường phố.
323
871960
2977
đã dẫn đến việc người ta
bị đánh đập trên đường.
14:47
Twenty-sevenHai mươi bảy AfricanChâu Phi countriesquốc gia
324
874937
2056
Hai mươi bảy nước châu Phi
14:49
have passedthông qua lawspháp luật againstchống lại sodomykê gian,
325
876993
2898
đã thông qua đạo luật
cấm giao hợp hậu môn,
14:52
and in NigeriaNigeria, gaygay people can legallyvề mặt pháp lý
326
879891
2239
và ở Nigeria, người
đồng tính nam
14:54
be stonedném đá to deathtử vong,
327
882130
1458
có thể bị ném đá đến chết,
14:55
and lynchingslynchings have becometrở nên commonchung.
328
883588
2690
và việc xét xử không tòa án
đã trở nên phổ biến.
14:58
In SaudiẢ Rập Saudi ArabiaArabia recentlygần đây, two menđàn ông
329
886278
3090
Ở Saudi Arabia, hai người đàn ông
15:01
who had been caughtbắt in carnalCarnal actshành vi,
330
889368
1905
bị bắt quả tang
đang làm chuyện đồi bại,
15:03
were sentencedkết án to 7,000 lasheslông mi eachmỗi,
331
891273
4667
đã bị quất 7000 roi mỗi người,
15:08
and are now permanentlyvĩnh viễn disabledtàn tật as a resultkết quả.
332
895940
3399
và bị khuyết tật vĩnh viễn.
15:11
So who can forgegiả mạo meaningÝ nghĩa
333
899339
1871
Vậy làm thế có thể luyện nên
ý nghĩa
15:13
and buildxây dựng identitydanh tính?
334
901210
2780
và xây dựng danh tính
được cơ chứ ?
15:16
Gayngười đồng tính nam rightsquyền are not primarilychủ yếu marriagekết hôn rightsquyền,
335
903990
3327
Quyền đồng tính
không phải là quyền hôn phối,
15:19
and for the millionshàng triệu who livetrực tiếp in unacceptingunaccepting placesnơi
336
907317
2936
và với hàng triệu người
đang ở những nơi không ai chấp nhận
15:22
with no resourcestài nguyên,
337
910253
2177
mà không có
nguồn giúp đỡ nào,
15:24
dignityphẩm giá remainsvẫn còn elusivekhó nắm bắt.
338
912430
2480
phẩm giá vẫn còn là điều
lờ mờ, khó hiểu.
15:27
I am luckymay mắn to have forgedgiả mạo meaningÝ nghĩa
339
914910
3012
Tôi may mắn đã tôi luyện
được ý nghĩa
15:30
and builtđược xây dựng identitydanh tính,
340
917922
2066
và xây dựng danh tính của mình.
15:32
but that's still a rarehiếm privilegeđặc quyền,
341
919988
2297
Nhưng đó vẫn là một
đặc ân hiếm hoi,
15:34
and gaygay people deservexứng đáng more collectivelychung
342
922285
2829
và người đồng tính
xứng đáng có được công lý chung
15:37
than the crumbsmẩu of justiceSự công bằng.
343
925114
3436
hơn là những mảnh vụn
của công lý.
15:40
And yetchưa, everymỗi stepbậc thang forwardphía trước
344
928550
3051
Dầu vậy, mỗi bước tiến
về phía trước
15:43
is so sweetngọt.
345
931601
2066
vẫn là điều tốt đẹp.
15:45
In 2007, sixsáu yearsnăm after we metgặp,
346
933667
3654
Năm 2007, sau sáu năm
quen biết,
15:49
my partnercộng sự and I decidedquyết định
347
937321
2057
chồng tôi và tôi quyết định
15:51
to get marriedcưới nhau.
348
939378
1734
kết hôn.
15:53
MeetingCuộc họp JohnJohn had been the discoverykhám phá
349
941112
2182
Gặp được John là sự khám phá
15:55
of great happinesshạnh phúc
350
943294
1856
một niềm vui lớn lao
15:57
and alsocũng thế the eliminationloại bỏ of great unhappinessbất hạnh,
351
945150
3100
và cũng là sự xóa bỏ
của một niềm không vui lớn,
16:00
and sometimesđôi khi, I was so occupiedchiếm
352
948250
2614
đôi khi, tôi suy nghĩ nhiều
16:03
with the disappearancebiến mất of all that painđau đớn
353
950864
2501
về sự biến mất
của nỗi đau ấy
16:05
that I forgotquên mất about the joyvui sướng,
354
953365
2352
đến nỗi quên luôn
cả niềm vui,
16:07
which was at first the lessít hơn
remarkableđáng chú ý partphần of it to me.
355
955717
3747
vốn lúc đầu là phần
không đáng kể lắm.
16:11
MarryingKết hôn was a way to declaretuyên bố our love
356
959464
2701
Cưới là cách để tuyên bố
tình yêu của chúng ta
16:14
as more a presencesự hiện diện than an absencevắng mặt.
357
962165
3986
hiện diện
chứ không khuất mặt.
16:18
MarriageHôn nhân soonSớm led us to childrenbọn trẻ,
358
966151
2452
Hôn nhân đã đưa chúng tôi
đến con cái,
16:20
and that meantý nghĩa newMới meaningsý nghĩa
359
968603
1607
có nghĩa là có
những ý nghĩa mới
16:22
and newMới identitiesdanh tính, ourscủa chúng tôi and theirshọ.
360
970210
4252
và những danh tính mới,
cho chúng tôi, cho các cháu.
16:26
I want my childrenbọn trẻ to be happyvui mừng,
361
974462
2927
Tôi muốn các con vui,
16:29
and I love them mostphần lớn achinglyachingly when they are sadbuồn.
362
977389
3781
Và tôi thương đến thắt ruột
khi các cháu buồn.
16:33
As a gaygay fathercha, I can teachdạy them
363
981170
2680
Là một ông bố đồng tính,
tôi có thể dạy các cháu
16:36
to ownsở hữu what is wrongsai rồi in theirhọ livescuộc sống,
364
983850
2677
sở hữu những gì bị coi
là sai lạc trong cuộc sống,
16:38
but I believe that if I succeedthành công
365
986527
1793
nhưng tôi tin
nếu mình thàng công
16:40
in shelteringbiếc them from adversitynghịch cảnh,
366
988320
2320
trong việc che chở các con
khỏi nghịch cảnh,
16:42
I will have failedthất bại as a parentcha mẹ.
367
990640
2890
tôi sẽ thất bại trong
việc làm cha.
16:45
A BuddhistPhật giáo scholarhọc giả I know onceMột lần explainedgiải thích to me
368
993530
3068
Một học giả Phật giáo
đã giải thích cho tôi
16:48
that WesternersNgười phương Tây mistakenlynhầm lẫn think
369
996598
1969
rằng người phương Tây
thường suy nghĩ sai lầm
16:50
that nirvananiết bàn is what arrivesđến
370
998567
2355
rằng niết bàn là cái
16:53
when all your woekhốn khổ is behindphía sau you
371
1000922
2743
xảy đến khi thù nghịch
đã ở lại sau lưng
16:55
and you have only blisshạnh phúc to look forwardphía trước to.
372
1003665
3239
và ta chỉ việc
chờ đón khoái lạc.
16:59
But he said that would not be nirvananiết bàn,
373
1006904
2165
Đó không phải là niết bàn,
17:01
because your blisshạnh phúc in the presenthiện tại
374
1009069
1510
bởi khoái lạc trong hiện tại
17:02
would always be shadowedbóng tối by the joyvui sướng from the pastquá khứ.
375
1010579
3999
sẽ luôn bị lu mờ bởi
niềm vui trong quá khứ.
17:06
NirvanaNiết Bàn, he said, is what you arriveđến nơi at
376
1014578
2830
Niết bàn, ông nói, là cái
mà ta đạt đến
17:09
when you have only blisshạnh phúc to look forwardphía trước to
377
1017408
2382
khi chỉ còn khoái lạc
để mong chờ
17:11
and find in what lookednhìn like sorrowsnỗi buồn
378
1019790
2483
và tìm những hạt giống
của niềm vui
17:14
the seedlingscây giống of your joyvui sướng.
379
1022273
2853
trong cái trông giống
như nỗi buồn.
17:17
And I sometimesđôi khi wonderngạc nhiên
380
1025126
1711
Đôi khi tôi tự hỏi
17:19
whetherliệu I could have foundtìm suchnhư là fulfillmentthực hiện
381
1026837
2393
liệu mình có thể tìm
được sự mãn nguyện ấy
17:21
in marriagekết hôn and childrenbọn trẻ
382
1029230
1462
trong hôn nhân và con cái
17:22
if they'dhọ muốn come more readilydễ dàng,
383
1030692
2053
nếu những thứ ấy
có lẽ đã đến
17:24
if I'd been straightthẳng in my youththiếu niên or were youngtrẻ now,
384
1032745
4025
một cách dễ dàng hơn,
nếu tôi là giai thẳng hay còn trai trẻ,
17:28
in eitherhoặc of which casescác trường hợp this mightcó thể be easierdễ dàng hơn.
385
1036770
3422
ở bất cứ trường hợp nào,
điều trên sẽ là dễ thực hiện hơn.
17:32
PerhapsCó lẽ I could.
386
1040192
1579
Có lẽ tôi có thể.
17:33
PerhapsCó lẽ all the complexphức tạp imaginingtưởng tượng I've donelàm xong
387
1041771
2337
Có lẽ những tưởng tượng
phức tạp mà tôi có
17:36
could have been appliedáp dụng to other topicschủ đề.
388
1044108
2133
có thể đã được áp dụng vào
những lĩnh vực khác.
17:38
But if seekingtìm kiếm meaningÝ nghĩa
389
1046241
1640
Nhưng nếu việc
tìm kiếm ý nghĩa
17:40
mattersvấn đề more than findingPhát hiện meaningÝ nghĩa,
390
1047881
1857
quan trọng hơn việc
tìm ra ý nghĩa,
17:41
the questioncâu hỏi is not whetherliệu I'd be happierhạnh phúc hơn
391
1049738
3363
thì câu hỏi không phải là
liệu tôi đã có thể vui hơn
17:45
for havingđang có been bulliedbắt nạt,
392
1053101
1546
vì bị bắt nạt,
17:46
but whetherliệu assigningphân công meaningÝ nghĩa
393
1054647
1672
mà là, liệu việc
gán ý nghĩa
17:48
to those experienceskinh nghiệm
394
1056319
1735
cho những trải nghiệm đó
17:50
has madethực hiện me a better fathercha.
395
1058054
2416
có khiến tôi trở thành
một người cha tốt hơn.
17:52
I tendcó xu hướng to find the ecstasythuốc lắc hiddenẩn in ordinarybình thường joysniềm vui,
396
1060470
4008
Tôi thường tìm thấy khoái lạc
trong những niềm vui tầm thường,
17:56
because I did not expectchờ đợi those joysniềm vui
397
1064478
1959
vì tôi không coi
những niềm vui ấy
17:58
to be ordinarybình thường to me.
398
1066437
2528
là tầm thường
với mình.
18:01
I know manynhiều heterosexualsdị tính who have
399
1068965
1817
Tôi biết nhiều người dị tính
18:02
equallybằng nhau happyvui mừng marriageshôn nhân and familiescác gia đình,
400
1070782
2266
có hôn nhân và gia đình
hạnh phúc như tôi,
18:05
but gaygay marriagekết hôn is so breathtakinglybreathtakingly freshtươi,
401
1073048
2861
nhưng hôn nhân đồng tính
là một thứ hết sức mới mẻ
18:08
and gaygay familiescác gia đình so exhilaratinglyexhilaratingly newMới,
402
1075909
3304
và những gia đình đồng tính
quá đỗi mới lạ,
18:11
and I foundtìm meaningÝ nghĩa in that surprisesự ngạc nhiên.
403
1079213
4259
và tôi tìm thấy ý nghĩa
trong sự ngạc nhiên đó.
18:15
In OctoberTháng mười, it was my 50ththứ birthdaysinh nhật,
404
1083472
3438
Tôi mừng sinh nhật tuổi 50
hồi tháng Mười,
18:19
and my familygia đình organizedtổ chức a partybuổi tiệc for me,
405
1086910
3218
gia đình tôi chức
một bữa tiệc cho tôi,
18:22
and in the middleở giữa of it,
406
1090128
1489
và giữa buổi tiệc,
18:23
my sonCon trai said to my husbandngười chồng
407
1091617
1417
con trai tôi
nói với chồng tôi
18:25
that he wanted to make a speechphát biểu,
408
1093034
1666
rằng nó muốn phát biểu
một bài,
18:26
and JohnJohn said,
409
1094700
994
và John nói:
18:27
"GeorgeGeorge, you can't make a speechphát biểu. You're fourbốn."
410
1095694
4622
"George, con không được đọc diễn văn.
Con mới có bốn tuổi."
18:32
(LaughterTiếng cười)
411
1100316
1514
(Cười)
18:34
"Only GrandpaGrandpa and UncleChú DavidDavid and I
412
1101830
2336
"Chỉ ông, bác David và bố
18:36
are going to make speechesbài phát biểu tonighttối nay."
413
1104166
2049
mới đọc diễn văn tối nay thôi."
18:38
But GeorgeGeorge insistedkhăng khăng and insistedkhăng khăng,
414
1106215
2905
Nhưng George năn nỉ,
18:41
and finallycuối cùng, JohnJohn tooklấy him up to the microphonemicrophone,
415
1109120
3003
và cuối cùng, John đưa nó lên micro,
18:44
and GeorgeGeorge said very loudlylớn tiếng,
416
1112123
3056
George nói dõng dạc:
18:47
"LadiesPhụ nữ and gentlemenquý ông,
417
1115179
2444
"Thưa quý ông, quý bà,
18:49
mayTháng Năm I have your attentionchú ý please."
418
1117623
2582
làm ơn chú ý lắng nghe."
18:52
And everyonetất cả mọi người turnedquay around, startledgiật mình.
419
1120205
2715
Mọi người ngạc nhiên quay ra.
18:55
And GeorgeGeorge said,
420
1122920
2107
George phát biểu:
18:57
"I'm gladvui vẻ it's Daddy'sCủa bố birthdaysinh nhật.
421
1125027
2331
"Cháu rất vui vì hôm nay
là sinh nhật bố.
18:59
I'm gladvui vẻ we all get cakebánh ngọt.
422
1127358
3441
Cháu vui vì tất cả
được ăn bánh.
19:02
And daddyDaddy, if you were little,
423
1130799
3158
Và bố ạ, nếu bố còn nhỏ,
19:06
I'd be your friendngười bạn."
424
1133957
3267
con sẽ là bạn của bố."
19:09
And I thought — Thank you.
425
1137770
2831
Và tôi nghĩ - Cảm ơn con.
19:12
I thought that I was indebtedmắc nợ
426
1140601
2299
Tôi nghĩ tôi mắc nợ
19:15
even to BobbyBobby FinkelFinkel,
427
1142900
1795
cả Bobby Finkle,
19:16
because all those earliersớm hơn experienceskinh nghiệm
428
1144695
2737
vì tất cả những
trải nghiệm trước đó
19:19
were what had propelledđẩy me to this momentchốc lát,
429
1147432
2368
đã mang đến cho tôi
giờ khắc này,
19:22
and I was finallycuối cùng unconditionallyvô điều kiện gratefultri ân
430
1149800
2532
và cuối cùng tôi
biết ơn vô điều kiện
19:24
for a life I'd onceMột lần have donelàm xong anything to changethay đổi.
431
1152332
3775
cuộc đời mà trước đó tôi
đã làm tất cả để cố gắng thay đổi.
19:28
The gaygay activistnhà hoạt động HarveyHarvey MilkSữa
432
1156107
2045
Nhà hoạt động đồng tính
Harvey Milk, một lần
19:30
was onceMột lần askedyêu cầu by a youngertrẻ hơn gaygay man
433
1158152
2528
được phỏng vấn bởi một
người đồng tính nam trẻ
19:32
what he could do to help the movementphong trào,
434
1160680
2216
rằng anh ta cần làm gì
để giúp đỡ cuộc vận động,
19:35
and HarveyHarvey MilkSữa said,
435
1162896
1411
và Harvey Milk trả lời:
19:36
"Go out and tell someonengười nào."
436
1164307
2414
"Hãy đi và nói với ai đó."
19:38
There's always somebodycó ai who wants to confiscatetịch thu
437
1166721
2624
Luôn có ai đó muốn
tịch thu
19:41
our humanitynhân loại,
438
1169345
1605
nhân tính của chúng ta,
19:43
and there are always storiesnhững câu chuyện that restorephục hồi it.
439
1170950
2788
nhưng luôn luôn có
những câu chuyện để phục hồi.
19:45
If we livetrực tiếp out loudto tiếng,
440
1173738
1578
Nếu chúng ta sống
đúng với chính mình,
19:47
we can trouncetrounce the hatredsự thù ghét
441
1175316
1666
ta có thể đánh bại
sự thù ghét
19:49
and expandmở rộng everyone'smọi người livescuộc sống.
442
1176982
3414
và làm giàu thêm
cuộc sống của mọi người
19:52
ForgeGiả mạo meaningÝ nghĩa. BuildXây dựng identitydanh tính.
443
1180396
3624
Tôi luyện ý nghĩa.
Xây dựng danh tính.
19:56
ForgeGiả mạo meaningÝ nghĩa.
444
1184020
2073
Tôi luyện ý nghĩa.
19:58
BuildXây dựng identitydanh tính.
445
1186093
2747
Xây dựng danh tính.
20:01
And then invitemời gọi the worldthế giới
446
1188840
1798
Và hãy
mời thế giới
20:02
to sharechia sẻ your joyvui sướng.
447
1190638
1696
chung vui.
20:04
Thank you.
448
1192334
3246
Xin cảm ơn.
20:07
(ApplauseVỗ tay)
449
1195580
1426
(Vỗ tay)
20:09
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
450
1197006
3077
Cảm ơn. (Vỗ tay)
20:12
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
451
1200083
4099
Cảm ơn. (Vỗ tay)
20:16
Thank you. (ApplauseVỗ tay)
452
1204182
4000
Translated by Nam Nguyen Cong
Reviewed by Nhu PHAM

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Andrew Solomon - Writer
Andrew Solomon writes about politics, culture and psychology.

Why you should listen

Andrew Solomon is a writer, lecturer and Professor of Clinical Psychology at Columbia University. He is president of PEN American Center. He writes regularly for The New Yorker and the New York Times.

Solomon's newest book, Far and Away: Reporting from the Brink of Change, Seven Continents, Twenty-Five Years was published in April, 2016. His previous book, Far From the Tree: Parents, Children, and the Search for Identity won the National Book Critics Circle award for nonfiction, the Wellcome Prize and 22 other national awards. It tells the stories of parents who not only learn to deal with their exceptional children but also find profound meaning in doing so. It was a New York Times bestseller in both hardcover and paperback editions. Solomon's previous book, The Noonday Demon: An Atlas of Depression, won the 2001 National Book Award for Nonfiction, was a finalist for the 2002 Pulitzer Prize and was included in The Times of London's list of one hundred best books of the decade. It has been published in twenty-four languages. Solomon is also the author of the novel A Stone Boat and of The Irony Tower: Soviet Artists in a Time of Glasnost.

Solomon is an activist in LGBT rights, mental health, education and the arts. He is a member of the boards of directors of the National LGBTQ Force and Trans Youth Family Allies. He is a member of the Board of Visitors of Columbia University Medical Center, serves on the National Advisory Board of the Depression Center at the University of Michigan, is a director of Columbia Psychiatry and is a member of the Advisory Board of the Depression and Bipolar Support Alliance. Solomon also serves on the boards of the Metropolitan Museum of Art, Yaddo and The Alex Fund, which supports the education of Romani children. He is also a fellow of Berkeley College at Yale University and a member of the New York Institute for the Humanities and the Council on Foreign Relations.

Solomon lives with his husband and son in New York and London and is a dual national. He also has a daughter with a college friend; mother and daughter live in Texas but visit often.


More profile about the speaker
Andrew Solomon | Speaker | TED.com