ABOUT THE SPEAKER
Jill Heinerth - Cave diver
Jill Heinerth explores underwater caves deep inside the earth.

Why you should listen

More people have walked on the moon than have been to some of the places that Jill's exploration has taken her right here on the earth. From the most dangerous technical dives deep inside underwater caves, to searching for never-before-seen ecosystems inside giant Antarctic icebergs, to the lawless desert border area between Egypt and Libya while a civil war raged around her, Jill's curiosity and passion about our watery planet is the driving force in her life.

Jill’s accolades include induction into the Explorer's Club and the inaugural class of the Women Diver's Hall of Fame. She received the Wyland ICON Award, an honor she shares with several of her underwater heroes including Jacques Cousteau, Robert Ballard and Dr. Sylvia Earle. She was named a "Living Legend" by Sport Diver Magazine and selected as Scuba Diving Magazine's "Sea Hero of the Year 2012."

In recognition of her lifetime achievement, Jill was awarded the inaugural Sir Christopher Ondaatje Medal for Exploration. Established by the Royal Canadian Geographical Society in 2013, the medal recognizes singular achievements and the pursuit of excellence by an outstanding Canadian explorer.

More profile about the speaker
Jill Heinerth | Speaker | TED.com
TEDYouth 2015

Jill Heinerth: The mysterious world of underwater caves

Jill Heinerth: Thế giới ngầm của các hang động nước ngầm

Filmed:
1,921,342 views

Nhà thám hiểm hang động Jill Heinerth khám phá những mạch nước ngầm còn ẩn giấu đang chảy xuyên qua hành tinh chúng ta. Cùng làm việc với các nhà sinh học, khí hậu học và khảo cổ học, Heinerth tìm ra bí ẩn của các dạng sự sống đã tồn tại ở một vài nơi xa xôi nhất và giúp các nghiên cứu viết lại lịch sử của biến đổi khí hậu. Qua bài nói chuyện ngắn này, bạn hãy lặng sâu xuống nước và khám phá thế giới kỳ diệu của vùng không gian trong lòng đất.
- Cave diver
Jill Heinerth explores underwater caves deep inside the earth. Full bio

Double-click the English transcript below to play the video.

00:13
I'm an underwaterdưới nước explorerthám hiểm,
0
1440
2600
Tôi là nhà thám hiểm nước ngầm,
00:17
more specificallyđặc biệt a cavehang động diverthợ lặn.
1
5480
2800
chuyên lặn trong các hang động.
00:21
I wanted to be an astronautdu hành vũ trụ
when I was a little kidđứa trẻ,
2
9200
2616
Khi còn bé, tôi muốn làm
một phi hành gia,
00:23
but growingphát triển up in CanadaCanada as a youngtrẻ girlcon gái,
that wasn'tkhông phải là really availablecó sẵn to me.
3
11840
4600
nhưng khi lớn lên ở Canada, vì là
một cô gái nên điều đó không khả thi.
00:29
But as it turnslượt out,
we know a lot more about spacekhông gian
4
17680
3776
Nhưng thật ra, chúng ta biết
về không gian còn nhiều hơn
00:33
than we do about the undergroundngầm waterwaysđường thủy
coursingsự đuổi theo throughxuyên qua our planethành tinh,
5
21480
4336
điều chúng ta biết về các mạch
nước ngầm chảy xuyên hành tinh,
00:37
the very lifebloodhuyết mạch of MotherMẹ EarthTrái đất.
6
25840
2960
chúng chính là dòng máu của Mẹ Đất.
00:41
So I decidedquyết định to do something
that was even more remarkableđáng chú ý.
7
29720
3376
Vậy tôi quyết định làm một cái gì đó
có thể là rất ấn tượng.
00:45
InsteadThay vào đó of exploringkhám phá outerbên ngoài spacekhông gian,
8
33120
2456
Thay vì du hành trong không gian,
00:47
I wanted to explorekhám phá
the wonderskỳ quan of innerbên trong spacekhông gian.
9
35600
3160
tôi muốn thám hiểm những kỳ quan
trong lòng hành tinh.
00:51
Now, a lot of people will tell you
10
39920
1656
ngày nay, nhiều người nói
00:53
that cavehang động divingLặn is perhapscó lẽ
one of the mostphần lớn dangerousnguy hiểm endeavorsnỗ lực.
11
41600
4120
lặn trong các hang động có thể là một
trong những phiêu lưu nguy hiểm nhất.
00:58
I mean, imaginetưởng tượng yourselfbản thân bạn
here in this roomphòng,
12
46560
2896
Tôi nghĩ chính các bạn ở đây,
trong khán phòng này,
01:01
if you were suddenlyđột ngột
plungedgiảm mạnh into blacknessmàu đen,
13
49480
2896
nếu bị đột ngột rơi vào một vùng tối,
01:04
with your only jobviệc làm to find the exitlối thoát,
14
52400
2416
việc của bạn
là tìm ra lối thoát,
01:06
sometimesđôi khi swimmingbơi lội
throughxuyên qua these largelớn spaceskhông gian,
15
54840
2336
đôi khi bơi xuyên qua những
không gian rộng lớn,
01:09
and at other timeslần
crawlingthu thập dữ liệu beneathở trên the seatschỗ ngồi,
16
57200
3336
và đôi khi phải bò lết rất khó khăn
dưới các băng ghế,
01:12
followingtiếp theo a thingầy guidelinephương châm hoạt động,
17
60560
2536
để men theo một lối đi hẹp,
01:15
just waitingđang chờ đợi for the life supportủng hộ
to providecung cấp your very nextkế tiếp breathhơi thở.
18
63120
4736
chỉ chờ máy thở cung cấp hơi
cho lần thở tiếp theo của bạn.
01:19
Well, that's my workplacenơi làm việc.
19
67880
1720
Vâng, đó là nơi tôi làm việc.
01:22
But what I want to teachdạy you todayhôm nay
20
70760
1976
Nhưng điều mà tôi muốn nói với
bạn hôm nay
01:24
is that our worldthế giới
is not one biglớn solidchất rắn rockđá.
21
72760
4376
là thế giới của chúng ta không phải
là một tảng đá cứng rắn và to lớn.
01:29
It's a wholetoàn thể lot more like a spongebọt biển.
22
77160
1960
Nó là một thể giống như bọt biển.
01:31
I can swimbơi throughxuyên qua a lot of the poreslỗ chân lông
in our earth'sđất của spongebọt biển,
23
79960
3856
Tôi có thể bơi xuyên nhiều mạch ngầm
bên trong thể xốp của trái đất,
01:35
but where I can't,
24
83840
1416
nhưng cũng có những nơi
01:37
other life-formshình thức cuộc sống and other materialsnguyên vật liệu
can make that journeyhành trình withoutkhông có me.
25
85280
5016
tôi không thể đi qua do sinh vật hay
vật chất khác cản trở.
01:42
And my voicetiếng nói is the one
that's going to teachdạy you
26
90320
3016
Và tôi mong ước mang đến
các bạn một tiếng gọi
01:45
about the insidephía trong of MotherMẹ EarthTrái đất.
27
93360
2920
từ sâu trong lòng đất mẹ.
01:50
There was no guidebooksách hướng dẫn availablecó sẵn to me
28
98640
2976
Tôi không có sách hướng dẫn
01:53
when I decidedquyết định to be the first personngười
to cavehang động divelặn insidephía trong AntarcticNam cực icebergstảng băng trôi.
29
101640
6056
khi quyết định là người đầu tiên lặn
thám hiểm trong băng ở Nam Cực.
01:59
In 2000, this was the largestlớn nhất
movingdi chuyển objectvật on the planethành tinh.
30
107720
4416
Vào năm 2000, đó là mục tiêu lớn
nhất trên hành tinh.
02:04
It calvedtrong hai calved off the RossRoss IceBăng ShelfKệ,
31
112160
2016
Khối băng Ross Ice Shelf nứt ra,
02:06
and we wentđã đi down there
to explorekhám phá iceNước đá edgecạnh ecologysinh thái học
32
114200
2936
chúng tôi đi xuống đó để thám
hiểm sinh thái của vùng rìa băng
02:09
and searchTìm kiếm for life-formshình thức cuộc sống beneathở trên the iceNước đá.
33
117160
2640
và tìm hiểu các dạng sự
sống bên dưới băng.
02:12
We use a technologyCông nghệ calledgọi là rebreathersPrince.
34
120440
3176
Chúng tôi dùng công nghệ
gọi là bộ thở tái tạo.
02:15
It's an awfulkinh khủng lot like the sametương tự technologyCông nghệ
that is used for spacekhông gian walksđi bộ.
35
123640
4216
Đó là một bộ thở như công nghệ được dùng
cho thám hiểm không gian.
02:19
This technologyCông nghệ enablescho phép us to go deepersâu sắc hơn
36
127880
2456
Công nghệ này cho phép chúng
tôi lặn sâu
02:22
than we could'vecó thể imaginedtưởng tượng
even 10 yearsnăm agotrước.
37
130360
2736
hơn mức mà ta có thể tưởng tượng
cách đây 10 năm.
02:25
We use exotickỳ lạ gaseskhí,
38
133120
2056
Chúng tôi dùng hơi đặc biệt cho lặn sâu,
02:27
and we can make missionsnhiệm vụ
even up to 20 hoursgiờ long underwaterdưới nước.
39
135200
5200
và chúng tôi có thể thực hiện nhiệm vụ
lên đến 20 giờ dưới nước.
02:33
I work with biologistsnhà sinh vật học.
40
141160
2176
Tôi làm việc với các nhà sinh vật học.
02:35
It turnslượt out that caveshang động
are repositorieskho phần mềm of amazingkinh ngạc life-formshình thức cuộc sống,
41
143360
4536
Hóa ra các hang động là các kho chứa
các dạng sự sống đáng kinh ngạc,
02:39
speciesloài that we never knewbiết existedtồn tại before.
42
147920
2800
các loài mà ta chưa bao giờ biết
đến sự tồn tại trước đây.
02:43
ManyNhiều of these life-formshình thức cuộc sống
livetrực tiếp in unusualbất thường wayscách.
43
151760
3296
Nhiều loài có cách sống kỳ lạ.
02:47
They have no pigmentsắc tố
and no eyesmắt in manynhiều casescác trường hợp,
44
155080
3936
nhiều trường hợp chúng không có
sắc tố và không có mắt,
02:51
and these animalsđộng vật
are alsocũng thế extremelyvô cùng long-livedsống lâu.
45
159040
4496
và những động vật này có cuộc sống
vô cùng dài.
02:55
In factthực tế, animalsđộng vật swimmingbơi lội
in these caveshang động todayhôm nay
46
163560
3456
Thật vậy, động vật bơi trong các
hang động hôm nay
02:59
are identicalgiống nhau in the fossilhóa thạch recordghi lại
47
167040
2496
được xác định trong các di tích hóa thạch
03:01
that predatestrước đó the extinctionsự tuyệt chủng
of the dinosaurskhủng long.
48
169560
3336
có niên đại trước sự diệt chủng
của khủng long.
03:04
So imaginetưởng tượng that: these are
like little swimmingbơi lội dinosaurskhủng long.
49
172920
3736
Hãy tưởng tượng: đây giống như là
những con khủng long nhỏ bơi được.
03:08
What can they teachdạy us
about evolutionsự phát triển and survivalSự sống còn?
50
176680
3440
Chúng cho ta biết gì về
tiến hóa và sự sinh tồn?
03:13
When we look at an animalthú vật
like this remipederemipede swimmingbơi lội in the jarlọ,
51
181120
4016
Khi quan sát một động vật giống như loài
giáp xác không mắt trong hũ nước này,
03:17
he has giantkhổng lồ fangsrăng nanh with venomnọc độc.
52
185160
2856
ta nhận ra nó có nanh lớn với nọc độc.
03:20
He can actuallythực ra attacktấn công something
40 timeslần his sizekích thước and killgiết chết it.
53
188040
4256
Nó có thể tấn công đối phương
lớn hơn nó gấp 40 lần và giết chết nó.
03:24
If he were the sizekích thước of a catcon mèo,
54
192320
1776
Nếu nó có độ lớn như một con mèo,
03:26
he'danh ấy be the mostphần lớn dangerousnguy hiểm
thing on our planethành tinh.
55
194120
2600
thì nó sẽ là con vật
nguy hiểm nhất hành tinh.
03:29
And these animalsđộng vật livetrực tiếp
in remarkablyđáng lưu ý beautifulđẹp placesnơi,
56
197920
3256
Những động vật này sống trong những
nơi đẹp một cách ấn tượng,
03:33
and in some casescác trường hợp,
caveshang động like this, that are very youngtrẻ,
57
201200
4616
và trong một số trường hợp,
những hang động như thế này, còn rất mới,
03:37
yetchưa the animalsđộng vật are ancientxưa.
58
205840
1736
thế mà các động vật thì rất cổ xưa.
03:39
How did they get there?
59
207600
1280
Chúng đã đến đó như thế nào?
03:41
I alsocũng thế work with physicistsnhà vật lý,
60
209880
2176
Tôi cũng làm việc với những nhà vật lý,
03:44
and they're interestedquan tâm oftentimesmọi trường
in globaltoàn cầu climatekhí hậu changethay đổi.
61
212080
3616
và họ thường quan tâm đến thay
đổi khí hậu toàn cầu.
03:47
They can take rocksđá withinbên trong the caveshang động,
62
215720
2296
Họ có thể lấy đá trong các hang động,
03:50
and they can sliceSlice them
and look at the layerslớp withinbên trong with rocksđá,
63
218040
3056
và họ có thể cắt mỏng và quan sát các
lớp trong đá,
03:53
much like the ringsNhẫn of a treecây,
64
221120
1936
rất giống lớp vòng trong thân cây,
03:55
and they can countđếm back in historylịch sử
65
223080
2016
và họ có thể quay lại lịch sử
03:57
and learnhọc hỏi about the climatekhí hậu on our planethành tinh
at very differentkhác nhau timeslần.
66
225120
3696
và biết được nhiều điều về khí hậu trên
hành tinh chúng ta qua các thời kỳ.
04:00
The redđỏ that you see in this photographảnh chụp
67
228840
2496
Màu đỏ mà bạn thấy trên hình
04:03
is actuallythực ra dustbụi bặm from the SaharaSa mạc Sahara DesertSa mạc.
68
231360
3336
thật ra là bụi từ hoang mạc Sahara.
04:06
So it's been pickedđã chọn up by windgió,
blownthổi acrossbăng qua the AtlanticĐại Tây Dương OceanĐại dương.
69
234720
4096
Chúng đã theo gió băng qua
Đại Tây Dương.
04:10
It's rainedmưa down in this casetrường hợp
on the islandĐảo of AbacoAbaco in the BahamasBahamas.
70
238840
4376
Trong trường hợp này, theo mưa rơi xuống
trên đảo Abaco thuộc Bahamas.
04:15
It soakssoaks in throughxuyên qua the groundđất
71
243240
1616
Chúng thấm qua đất
04:16
and depositstiền gửi itselfchinh no
in the rocksđá withinbên trong these caveshang động.
72
244880
3976
và lắng đọng trên đá trong các
hang động này.
04:20
And when we look back in the layerslớp
of these rocksđá, we can find timeslần
73
248880
3816
Khi nhìn lại các lớp trong đá,
chúng ta có thể tìm ra niên đại
04:24
when the climatekhí hậu
was very, very drykhô on earthtrái đất,
74
252720
2776
khi khí hậu rất rất khô
trên trái đất,
04:27
and we can go back
manynhiều hundredshàng trăm of thousandshàng nghìn of yearsnăm.
75
255520
3759
và chúng ta có thể quay lùi
hàng trăm ngàn năm.
04:32
PaleoclimatologistsPaleoclimatologists are alsocũng thế interestedquan tâm
76
260560
2256
Những nhà lịch sử khí hậu cũng rất
quan tâm
04:34
in where the seabiển levelcấp độ standsđứng were
at other timeslần on earthtrái đất.
77
262840
3296
đến dấu vết mực nước biển ở những
thời đại khác nhau trên trái đất.
04:38
Here in BermudaBermuda, my teamđội and I embarkedbắt tay vào
78
266160
2216
Đây là ở Bermuda, đội của tôi và tôi
đã lên tàu
04:40
on the deepestsâu nhất mannedcó người lái divesphú ông
ever conductedtiến hành in the regionkhu vực,
79
268400
3056
trong chuyến lặn sâu nhất trong vùng này,
04:43
and we were looking for placesnơi
80
271480
1616
và chúng tôi tìm những nơi
04:45
where the seabiển levelcấp độ
used to lapvòng up againstchống lại the shorelineShoreline,
81
273120
3536
mực nước biển đã từng phủ lên
bờ biển,
04:48
manynhiều hundredshàng trăm of feetđôi chân
belowphía dưới currenthiện hành levelscấp.
82
276680
2840
gần trăm mét dưới mực nước hiện tại.
04:52
I alsocũng thế get to work with paleontologistsMarsh
and archaeologistsCác nhà khảo cổ.
83
280880
3496
Tôi cũng làm việc với các nhà lịch sử khí
hậu và khảo cổ.
04:56
In placesnơi like MexicoMexico,
in the BahamasBahamas, and even in CubaCuba,
84
284400
4376
Ở nhiều nơi như Mexico, Bahamas và
thậm chí ở Cuba,
05:00
we're looking at culturalvăn hoá remainsvẫn còn
and alsocũng thế humanNhân loại remainsvẫn còn in caveshang động,
85
288800
4696
chúng tôi nhìn thấy những tàn tích văn hóa
và con người trong các hang động,
05:05
and they tell us a lot
86
293520
1256
và chúng nói với chúng ta
05:06
about some of the earliestsớm nhất
inhabitantscư dân of these regionsvùng.
87
294800
3080
nhiều điều về những dân cư
xuất hiện sớm nhất ở các vùng này.
05:10
But my very favoriteyêu thích projectdự án of all
was over 15 yearsnăm agotrước,
88
298760
3496
Nhưng dự án ưa thích nhất của tôi
đã cách đây hơn 15 năm,
05:14
when I was a partphần of the teamđội
that madethực hiện the very first
89
302280
2524
khi tôi là thành viên của đội thực hiện
05:16
accuratechính xác, three-dimensionalba chiều mapbản đồ
of a subterraneandưới đất surfacebề mặt.
90
304828
3308
bản đồ 3 chiều chính xác đầu tiên
của bề mặt dưới lòng đất.
05:20
This devicethiết bị that I'm
drivingđiều khiển throughxuyên qua the cavehang động
91
308160
2376
Thiết bị mà tôi lái
đi trong hang động
05:22
was actuallythực ra creatingtạo
a three-dimensionalba chiều modelmô hình as we drovelái it.
92
310560
4456
đã tạo ra chính xác một mô hình ba chiều
khi chúng tôi lái nó.
05:27
We alsocũng thế used ultraUltra lowthấp frequencytần số radioradio
93
315040
2056
Chúng tôi cũng dùng sóng radio
cực thấp
05:29
to broadcastphát sóng back to the surfacebề mặt
our exactchính xác positionChức vụ withinbên trong the cavehang động.
94
317120
4680
để ghi lại vị trí chính xác của chúng tôi
trong hang động so với bề mặt.
05:34
So I swambơi underDưới housesnhà ở and businessescác doanh nghiệp
and bowlingBowling alleyscon hẻm and golfgolf coursescác khóa học,
95
322320
4816
Và tôi đã bơi bên dưới nhà cửa, khu kinh
doanh, sàn bowling, sân gôn,
05:39
and even underDưới a Sonny'sSonny's BBQBBQ RestaurantNhà hàng,
96
327160
3160
thậm chí bên dưới nhà hàng BBQ của Sonny.
05:43
PrettyXinh đẹp remarkableđáng chú ý, and what that taughtđã dạy me
97
331080
2096
Rất ấn tượng, và điều tôi học được
05:45
was that everything we do
on the surfacebề mặt of our earthtrái đất
98
333200
2896
là mọi thứ chúng ta làm trên
mặt đất
05:48
will be returnedtrả lại to us to drinkuống.
99
336120
2416
sẽ quay lại trong thức uống của chúng ta.
05:50
Our waterNước planethành tinh is not just
riverssông, lakesHồ nước and oceansđại dương,
100
338560
4776
Hành tinh nước của chúng ta không chỉ
là sông, hồ và đại dương đâu,
05:55
but it's this vastrộng lớn networkmạng of groundwaternước ngầm
that knitsKnits us all togethercùng với nhau.
101
343360
4776
mà còn là mạng lưới nước rộng lớn dưới
đất, kết nối tất cả chúng ta lại với nhau.
06:00
It's a sharedchia sẻ resourcetài nguyên
from which we all drinkuống.
102
348160
3856
Nó là nguồn được chia sẻ
để cấp nước uống cho chúng ta.
06:04
And when we can understandhiểu không
our humanNhân loại connectionskết nối with our groundwaternước ngầm
103
352040
4296
Và khi ta hiểu về kết nối giữa
con người với nước ngầm
06:08
and all of our waterNước resourcestài nguyên
on this planethành tinh,
104
356360
2656
và tất cả nguồn nước trên hành tinh này,
06:11
then we'lltốt be workingđang làm việc on the problemvấn đề
105
359040
1736
thì ta sẽ giải quyết vấn được vấn đề
06:12
that's probablycó lẽ the mostphần lớn importantquan trọng
issuevấn đề of this centurythế kỷ.
106
360800
3360
có thể là vấn đề quan trọng nhất
của thế kỷ này.
06:17
So I never got to be that astronautdu hành vũ trụ
that I always wanted to be,
107
365040
3416
Vậy tôi đã không trở thành phi
hành gia như mơ ước,
06:20
but this mappinglập bản đồ devicethiết bị,
designedthiết kế by DrTiến sĩ. BillHóa đơn StoneĐá, will be.
108
368480
3616
nhưng thiết bị vẽ bản đồ này,
được Dr. Bill Stone thiết kế, sẽ làm thay.
06:24
It's actuallythực ra morphedbiến hình.
109
372120
1416
Nó đã được đổi hình dạng.
06:25
It's now a self-swimmingtự bơi autonomoustự trị robotrobot,
110
373560
3296
Bây giờ nó là một robot bơi tự động,
06:28
artificiallygiả tạo intelligentthông minh,
111
376880
1656
và có trí khôn nhân tạo,
06:30
and its ultimatetối hậu goalmục tiêu
is to go to Jupiter'sCủa sao Mộc moonmặt trăng EuropaEuropa
112
378560
3576
và mục đích chính của nó là
đi đến vệ tinh Europa của sao Mộc
06:34
and explorekhám phá oceansđại dương beneathở trên
the frozenđông lạnh surfacebề mặt of that bodythân hình.
113
382160
4600
để thám hiểm bên dưới lớp băng
bề mặt của vệ tinh đó.
06:39
And that's prettyđẹp amazingkinh ngạc.
114
387480
1920
Và thật là diệu kỳ.
06:42
(ApplauseVỗ tay)
115
390160
5720
(Vỗ tay)
Translated by Hong Khanh LE
Reviewed by Huong Nguyen

▲Back to top

ABOUT THE SPEAKER
Jill Heinerth - Cave diver
Jill Heinerth explores underwater caves deep inside the earth.

Why you should listen

More people have walked on the moon than have been to some of the places that Jill's exploration has taken her right here on the earth. From the most dangerous technical dives deep inside underwater caves, to searching for never-before-seen ecosystems inside giant Antarctic icebergs, to the lawless desert border area between Egypt and Libya while a civil war raged around her, Jill's curiosity and passion about our watery planet is the driving force in her life.

Jill’s accolades include induction into the Explorer's Club and the inaugural class of the Women Diver's Hall of Fame. She received the Wyland ICON Award, an honor she shares with several of her underwater heroes including Jacques Cousteau, Robert Ballard and Dr. Sylvia Earle. She was named a "Living Legend" by Sport Diver Magazine and selected as Scuba Diving Magazine's "Sea Hero of the Year 2012."

In recognition of her lifetime achievement, Jill was awarded the inaugural Sir Christopher Ondaatje Medal for Exploration. Established by the Royal Canadian Geographical Society in 2013, the medal recognizes singular achievements and the pursuit of excellence by an outstanding Canadian explorer.

More profile about the speaker
Jill Heinerth | Speaker | TED.com